Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề 21 inversion - gui hs
Chuyên đề 21 inversion - gui hs
Đáp án
Exercise 1
STT Đáp án Giải thích chi tiết
1 On the top of the hill is a temple. Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Trên ngọn đồi có một ngôi đền.
2 On the book are the flies. Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ: Adverb of place/
order + main verb + S + ...
Dịch: Trên cuốn sách có những con ruồi.
3 Found in San Francisco is Lombard Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng tính từ (tính từ có thể duới
Street dạng phân từ hai) thì đảo động từ chính lên truớc chủ
ngữ: Vp2 + main verb + S + ...
Dịch: Đường Lombard ở San Francisco.
4 In the doorway stood a man with a Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn hoặc
gun. trật tự thì đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Ngoài cửa có một nguời đàn ông mang theo súng.
5 Young as she is, she knows a great Adj + as + S + be = Although + S + be + adj
deal Dịch: Mặc dù cô ấy trẻ, cô ấy rất hiểu biết
6 Hard as he studies, he makes little Adv + as + S + V = Although + S + V + Adv
progress. Dịch: Mặc dù anh ấy học hành chăm chỉ, anh ấy hầu như
không có tiến bộ gì.
7 Were you a fish, the cat would eat Đảo ngữ câu điều kiện loại 2, dùng “were" thay cho "if.
you. Dịch: Nếu bạn là cá, con mèo này sẽ ăn bạn
8 Had your father known this, he would Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "had" thay cho "if',
have given you advice. Dịch: Nếu bố bạn biết điều này, ông ấy sẽ cho bạn lời
khuyên.
9 Should you need my help, phone me Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if
at once. Dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi ngay cho tôi.
10 Never have I been more insulted. Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ
định "never".
Dịch: Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ như thế này.
11 Seldom does he see anything strange. Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định
"seldom".
Dịch: Hiếm khi anh ta thấy thứ kì lạ như thế này.
12 Rarely did she see him looking so Đảo ngữ của thì quá khứ đơn bắt đầu với từ phủ định
miserable. "rarely".
Dịch: Hiếm khi cô ta thấy anh ta đáng thương như thế
này.
13 Hardly can the man walk without a Đảo ngữ của động từ khuyết thiếu bắt đầu với từ phủ
stick. định "hardly".
Dịch: Người đàn ông này không thể đi mà không có cây
gậy.
14 Scarcely does she phone us after 9.00 Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định
p.m. "scarcely".
Dịch: Hiếm khi cô ta gọi điện cho chúng tôi sau 9 giờ
tối.
15 Not only does he study well but also Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu
he sings perfectly. trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V ...
Dịch: Cậu ta không chỉ học giỏi mà còn hát hay.
16 Not only Z5 she rich but she is also Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu
beautiful trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V...
Chú ý: Nếu vế sau "but also" có chứa động từ to be hoặc
động từ khuyết thiếu thì chèn
S + to be/ động từ khuyết thiếu vào giữa "but ... also".
Dịch: Cô ấy không những giàu có mà còn rất xinh đẹp.
17 Not a word did he say. Giải thích: Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "not":
Not a + noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không nói một lời nào.
18 No penny did he give me. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "no":
No noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không đưa cho tôi một đồng nào.
19 Little did they realize that Ted was a Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Little": Little + trợ
secret agent. động từ + S + V
Dịch: Họ không ngờ rằng Ted lại là một đặc vụ.
20 Nowhere can I find my passport. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Nowhere": Nowhere +
trợ động từ + S + V
Dịch: Tôi không tìm thấy hộ chiếu của mình đâu cả.
Exercise 2
13 Only later did I post it. Đảo ngữ với từ "Only later":
Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi sau này tôi mới gửi nó đi.
14 Only at midnight did he come home. Đảo ngữ với từ "Only":
Only at midnight trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi nửa đêm anh ta mới về nhà.
15 Such was the doctor's anger that Đảo ngữ của "Such ...that":
none of the nurses dared to utter. Such + V + N + that + clause/ N + V + such + that +
clause
Dịch: Bác sĩ tức giận đến mức mà không y tá nào dám
nói.
16 Only if you tell me the truth can Đảo ngữ với từ "Only if':
Iforgiveyou. Only if + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi bạn nói cho tôi sự thật, tôi mới tha thứ cho
bạn
17 Only after the film started did I Đảo ngữ với từ "Only after":
realize that I'd seen it before. Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi bộ phim bắt đầu, tôi mới nhận ra tôi
đã xem nó rồi.
18 Only in this way can you learn Đảo ngữ với từ "Only":
English well. Only + in this way + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách này, bạn mới có thể học tốt tiếng
Anh.
19 So moving was the film that I couldn't Đảo ngữ với từ "So":
help crying. So + adj/adv + V + S + that...
Dịch: Bộ phim quá cảm động đến nỗi tôi không thể
ngừng khóc.
20 Were I to learn Russian, I would read Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
a Russian book. Were + S + (to V)... S + would/could + V
Dịch: Nếu tôi học tiếng Nga, tôi sẽ đọc một cuốn sách
Nga.
Exercise 3
Exercise 4
STT Đáp án Giải thích chi tiết
1 Did they buy Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu trúc như sau:
Not only + trợ động từ + s + V + but also + s + V ...
Dịch: Năm ngoái họ không chỉ mua nhà mà còn mua ô tô.
2 Should you come Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if’.
Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu.
3 Were they to live Đảo ngữ cấu điều kiện loại 2, ta theo công thức:
Were + S + to V, S + would/could + V
Dịch: Nếu họ sống ở Úc lúc này, họ sẽ đi bơi.
4 Had Bob not Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "Had" thay cho "if'.
interfered Dịch: Nếu không can thiệp vào những vấn đề hôn nhân của chị gái anh
ấy, sẽ không thể có sự bình yên trong cuộc sống của họ.
5 Had the doctor Đảo ngữ với "Hardly ... when”:
fallen/ woke Hardly + had + S + Vp2 + when + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Bác sĩ vừa chợp mắt thì điện thoại làm ông ta tỉnh giấc.
6 Did he manage Đảo ngữ với từ "Only”:
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ, anh ta mới có thể thi đỗ.
7 Had he Đảo ngữ với "no sooner ... than
returned/got No sooner + had + s + Vp2 + than + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Anh ta vừa mới đi bộ về thì anh ta đã ngồi viết thư.
8 operating Đảo ngữ với từ "Only":
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách phẫu thuật ngay lập tức, bạn mới có thể cứu vãn
được thị lực của mình.
9 Did I realize Đảo ngữ với từ “Only when”:
Only when + S + V + ... + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi họ nói cho tôi biết về chuyện đó, tôi mới nhận ra tôi đã bỏ
lỡ điều gì.
10 Did the workers Đảo ngữ với từ "Only after":
call off Only after + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi có mức lương mới, các công nhân mới hoãn cuộc đình
công.
11 Were the facts all Đảo ngữ với từ "Only later":
made Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau này các sự thật mới được phơi bày.
12 Did he finish Đảo ngữ với từ "Not until":
Not until + Mệnh đề + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi đến khi chuông reo anh ta mới làm xong công việc.
13 Does she travel Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định "rarely"
Dịch: Cô ấy khó có thể đi được nhiều hơn 50 dặm 1 giờ từ làng mình.
14 Have I seen Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ định "never"
Dịch: Chưa bao giờ trong đời tôi thấy tình trạng hỗn độn như thế này.
15 Could I accept Đảo ngữ với từ “Only if”:
Only if + Mệnh đề trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi tất cả mọi người đồng ý thì tôi mới nhận vị trí này.