Professional Documents
Culture Documents
Sơ Đ Tư Duy Chương 3 Nhóm 3
Sơ Đ Tư Duy Chương 3 Nhóm 3
Có ý nghıã đặc biệt quan trọng đối với quá trình SXKD của DN:
+Tạo điều kiện thuận lợi cho chủ DN chủ động trong SX
Nguồn +Tạo ra năng lực tài chính mang lại an toàn và uy tín trong KD.
vốn + Tạo khả năng huy động thêm các NV
chủ sở
hữu +Hạn chế về quy mô
+hiệu quả sửu dụng vốn không cao
Nguồn vốn chiếm dụng: Là nguồn vốn DN có thể sử dụng trong thời gian ngắn để
giải quyết phần nào nhu cầu vốn
Ví dụ: tiền lương công nhân viên đến hạn trả nhưng chưa trả, các khoản phải thanh
Các
toán.
giải
pháp
huy
động
Trung gian tài chính
1. Có vị trí trung tâm trong thu hút vốn và cung ứng vốn cho nền kinh tế; thông
qua thị trường tài chính.
2. Điển hình: hệ thống các NHTM với các loại hình tín dụng: Tín dụng tiền qua
tài khoản, tín dụng cầm đồ hoặc thê chấp tài sản, tín dụng có bảo lãnh; tín dụng
thông qua chiết khấu tín dụng thương mại…
Đặc Một là:VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm
Vốn điểm
cố luân Hai là: VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất
định chuy
ển Ba là: sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển
VCĐ
Bảo toàn về mặt hiện vật:
+ND: bảo toàn năng lực sản xuất của TSCĐ
+ cụ thể , trong quá trinhg sử dụng TSCĐ vào SXKD:
-quản lý chặt chẽ , không làm hư hông , mất mát TSCĐ
-thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa nhằm làm cho TSCĐ không hư
hỏng trước thời gian, duy trì nâng cao năng lực sản xuất.
-chủ động thực hiện đổi mới , thay thế TSCĐ theo yêu cầu đổi mới công nghệ, phát
Bảo triển và nâng cai sử dụng VCĐ
toàn
vốn cố
định Bảo toàn về mặt giá trị:
+là quản lý quỹ khấu hao:
-đánh giá lại TSCĐ một cách thường xuyên và chính xác, tạo cơ sở cho việc xác định
mức khấu hao hợp lý để thu hồi vốn
- lựa chọn phương pháp khấu hao thích hợp để đảm bảo thu hồi vốn và bảo toàn được
vốn
+là phỉa duy trì được sức mua của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn
đâu tư ban đầu bất kể sự biến động của giá cả , tỷ giá hổi đoái, tiến bộ khoa học kỹ
thuật.
Là sự hao mòn về vật chất, về giá trị sử dụng và giá trị của tscđ trong quá trình sử dụng:
+về mặt vật chất: đó là sựu hao mòn có thể nhận thấy được từ sựu thay đổi trạng thái vật lý
ban đầu ở các bộ phân, chi tiết TSCĐ dưới sự tác động của ma sát, tải trọng, nhiệt độ, hóa
chất , môi trường,..
Hao + về giá trị sử dụng: đó là sự giảm sút về chất lượng, tính năng, kỹ thuật ban đầu trong quá
mòn trình sử dụng và cuối cùng không còn sử dụng được nữa.
hữu + về mặt giá trị: đó là sự giảm dần giá trị của tscđ cùng với quá trình chuyển dịch dần từng
hình phần giá trị hao mòn và giá trị sản phẩm sản xuất.
Là việc chuyển dịch phần giá trị hao mòn của tscđ trong quá trình sử dụng vào giá trị spsx ra
Khấu theo các phương pháp tính toán thích hợp
hao
tài Mục đích của khấu hao tscđ:nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn hoặc tái sản xuất mở
sản rộng
cố
định Bộ phận giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm được coi là 1 yếu tố chi phí
sản xuất sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là khấu hao tscđ
Quỹ khấu hao tscđ: là một nguồn tài chính quan trọng để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng. khi chưa có nhu cầu đầu tư mua sắm tscđ, có thể đáp ứng các nhu cầu vốn kinh
doanh
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp phục vụ cho
Các
quá trình kinh doanh
khái
niệm Vốn lưu động của DN thường xuyên vận động chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình thái khác
nhau:
+DNSX: tiền – vật tư, dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa tiền tệ
+DNTM: tiền – hàng hóa- tiền tệ
1.đặc điểm của tslđ: tham gia vào tùng chu kỳ sản xuất,bị tiêu dùng hoàn toàn trong việc chế
tạo sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu-> chi phối vốn lưu động: VLĐ
chuyển một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra, được thu hồi một lần toàn
bộ sau khi bán hàng đi thu tiền về-> kết thúc vòng tuần hoàn của vốn.
Vốn lưu động luôn được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau: tiền tệ - dự trữ vật tư
Đặc hàng hóa- tiền tệ.
Vốn điểm + quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra không ngừng-> vlđ tuần hoàn không
lưu của ngừng, có tính chất chu kỳ chu chuyển của tiền vốn.
động vốn +do sự chu chuyển không ngừng -> vlđ thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng úc dưới các
lưu hình thức khác nhau trong lĩnh vực lưu thông và sản xuất.
động
VLĐ là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư, cũng tức là phản ánh, kiểm
tra quá trình mua sắm, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp..
+ VLĐ ít nhiều phản ánh số lượng vật tư dựu trữ hàng hóa ở các khâu nhiều hay ít
+VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không
, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay không
->thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các
mặt hàng mua sắm dự trữ, sản xuát và tiêu thụ của doanh nghiệp
là toàn bộ những chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để trực tiếp tạo ra các loại sản
Chi phẩm hàng hóa và dịch vụ.
phí
sản Xét về cơ cấu, chi phí sản xuất được cấu thành bởi các khoản mục chi phí:
xuất + Chi phí NVL trực tiếp
trực + Chi phí nhân công trực tiếp
tiếp + Chi phí SX chung
Sự quan trọng
+ Cơ sở để xác định giá bán hợp lý
+ Cơ sở để đánh giá đúng hiệu quả KD XĐ các biện pháp hạ giá thành SP, tăng hiệu quả SXKD DN.
Giá
Vai trò + Là thước đo mức CPSX và tiêu thụ SP của DN
thành
+Là công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động SXKD, hiệu quả tổ chức, kỹthuật.
sản
+ Là căn cứ quan trọng để 'DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm
phẩm
Căn cứ vào cơ sở số liệu để tính giá thành:
+Trước khi bắt đầuSXKD:
- giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng dựa trên các định mức kinh tế kỹ thuật
trung bình tiên tiền và dự toán chi phí sản xuất của kỳ kế hoạch.
-giá thành định mức: xây dựng trên cơ sở các định mức tại một thời điểm nhất định trong
kỳ kế hoạch.
+ Sau khi kết thúc chu kỳ SXKD:
giá thành thự tế: Là tổng chi phí thực tế phát sinh mà DN bỏ ra để hoàn thành việc SX và tiêu
thụ SP trong một thời kỳ nhất định
DN làm gì để cạnh tranh?
+ Nâng cao Chất lượng
+Cải tiến Mẫu mã phù hợp với thị hiếu
+ Hạ Giá thành: Giảm tối đa các khoản Chi phí hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng
Ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm giá bán à thực hiện tốt việc tiêu thụ SP
+Làm tăng lợi nhuận:
Giá thành SP < giá bán nhiều LN/ đơn vị SP càng cao
Giá thành thấp à hạ giá bán tăng khối lượng tiêu thụ tăng LN.
+Giảm bớt vốn lưu động sử dụng vào SX:
Hạ giá thành < == > tiết kiệm chi phí NVdn mở rộng sx
-Các yếu tố chủ yếu tác động hạ giá thành SP
+Nâng cao năng suất lao động
+Tiết kiệm NVL tiêu hao
+Tận dụng công suất máy móc thiết bị
+ Giảm bớt chi phí thiệt hại trong SX
+ Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính
Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính
Chi phí quản lý: lương của CNV quản lý,
chi phí về văn phòng, ấn loát bưu điện, tiếp tân, khánh tiết...
Biện pháp: tinh giảm biên chế,
nghiêm ngặt cân nhắc hiệu quả của mỗi khoản chi.
2. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Nội dung của doanh thu
+DT từ hoạt động SXKD
-> DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
-> DT hoạt động tài chính
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi gửi Ngân hàng…
Cổ tức, LN từ góp vốn liên doanh
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn
-Thu nhập khác
+ Thu về thanh lý TSCĐ, thu tiền bảo hiểm được bồi thường
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán & thuê lại tài sản
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
Doanh
thu
Vai trò của doanh thu đối với toàn bộ hoạt động của DN
+Là một chı̉ tiêu quan trọng về hoạt động hiệu quả của DN
+ Là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt
động; và tiếp tục tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng.
+ Là nguồn tài chính để DN thực hiện các nghı ̃a vụ đối với Nhà nước: thuế, trích lập các quỹ,
tham gia góp vốn cổ phần , liên doanh liên kết, trả các khoản vay cho ngân hàng…
Các giải pháp tăng doanh thu
+Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
+ Xác định giá bán hợp lý.
+Đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
+Tăng cường chính sách xúc tiến bán hàng và hỗ trợ kinh doanh
Khái niệm: Lợi nhuận là phần thu nhập còn lại của doanh
nghiệp sau khi bù đắp các khoản chi phí phát sinh
trong kỳ của doanh nghiệp (đó chính là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí)
Mục đích:
Tái đầu tư, mở rộng năng lực SXKD của DN
Khuyến khích NLĐ nâng cao hiệu quả SXKD
Yêu cầu:
Giải quyết tốt mối quan hệ về lợi ích giữa DN – NLĐ - NN.
Phải dành một phần lợi nhuận để lại hợp lý cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng của
DN.
Nguyên tắc:
Đảm bảo cho quá trình tích lũy đầu tư mở rộng các hoạt động kinh doanh trong
tương lai.
Dự phòng để hạn chế những rủi ro gây tổn thất làm thiệt hại về mặt tài chính của
Phân DN , tạo ra sự an toàn trong kinh doanh.
phối lợi Tạo ra sự thống nhất mục tiêu kinh tế giữa người đầu tư và người lao độ
nhuận +Trong năm (hàng quý): DN tạm thời phân phối và sử dụng lợi nhuận theo quy định
Nguyên tắc: Số tạm phân phối và sử dụng không được vượt quá số lãi thực tế của
từng kỳ hạch toán.
+ Sang năm sau: Xác định lợi nhuận thực tế được phân phối chính thức của cả năm.
Quyết toán số đã tạm phân phối theo kế hoạch.
+Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.
+Bù các khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
+ Nộp tiền thu sử dụng vốn NSNN đối với DNNN (nếu có).
+ Trả các khoản tiền bị phạt, bồi thường do vi phạm pháp luật Nhà nước.
+ Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng
không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
+Trả lợi tức cổ phần, chia lãi cho các đối tác góp vốn liên doanh (nếu có).
+ Còn lại trích lập các quỹ chuyên dùng: quỹ dự phòng tài chính, quỹ ĐT phát triển,
quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
+Nếu còn thì bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển