Professional Documents
Culture Documents
CH4.2 - Vốn KD của DN
CH4.2 - Vốn KD của DN
Vốn cố định
Trong điều kiện sản xuất hàng hóa, vốn tồn tại
dưới hai hình thức: hiện vật và giá trị.
Vốn bao gồm toàn bộ các loại : tiền bạc, đất đai,
tài nguyên, lao động, chất xám, máy móc…
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Vốn
kinh doanh
của DN
1 2 3
Hao mòn hữu hình Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình:
kỹ thuật: là sự thay kinh tế: là quá trình là một phạm trù
đổi hình dáng bên chuyển dần giá trị kinh tế, biểu hiện ở
ngoài và cấu tạo vật của TSCĐ vào giá chỗ các TSCĐ
chất bên trong của trị SP tuỳ theo mức không đáp ứng
TSCĐ do tác động độ giảm giá trị sử được yêu cầu sản
của quá trình sử dụng do hao mòn xuất- kinh doanh do
dụng và của môi kỹ thuật gây nên. bị lạc hậu về mặt
trường tự nhiên công nghệ.
Khái niệm
Khấu hao tài sản cố định là sự chuyển dần giá trị
của nó vào giá thành sản phẩm do chính nó
làm ra với mục đích tích luỹ có phương tiện về
mặt tiền bạc để có thể khôi phục hoàn toàn giá
trị sử dụng ban đầu của nó (mua sắm lại) khi
thời hạn khấu hao đã hết.
Khấu hao bao gồm: khấu hao cơ bản và khấu
hao sửa chữa lớn.
Mục đích
Khấu hao là sự phân bố một cách hệ thống chi phí mua
tài sản cố định theo thời gian cho mục đích báo
cáo tài chính, mục đích tính thuế.
Quy tắc trích khấu hao tài sản cố định được ban hành theo
Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài
chính. Theo đó, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều
phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ
thuê tài chính).
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong
sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Bảng Khung thời gian khấu hao TSCĐ mới nhất hiện nay
được ban hành theo Phụ lục Thông tư 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 3 năm 2013.
Quy định mới về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định
theo Thông tư 147/2016/TT-BTC. Nội dung có một số
điểm đáng chú ý sau:
Tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho thuê, bán không
được trích khấu hao.
Bổ sung về phân loại TSCĐ hữu hình.
www.themegallery.com
Quy định về khấu hao TSCĐ
Các phương pháp khấu hao TSCĐ được quy định tại
Điều 13 của Thông tư 45/2013/TT-BTC. Hướng dẫn
cụ thể và chi tiết tại Phụ lục 2 của thông tư này.
Theo đó doanh nghiệp có thể chọn một trong các
phương pháp khấu hao sau:
Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm.
www.themegallery.com
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá
ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua
hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy
thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao
và đưa vào sử dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ
(nếu có).
Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự
kiến sử dụng TSCĐ. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ
kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến sự lạc
hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công
nghệ, mục đích sử dụng và hiệu quả sử dụng.
Nguyên tắc: Khấu hao nhiều nhất trong năm đầu tiên và
giảm dần về sau.
Tác dụng: Giảm rủi ro cho nhà đầu tư, rút ngắn thời gian
thu hồi vốn
Hướng dẫn cách tính khấu hao tài sản cố định theo số
dư giảm dần có điều chỉnh theo Thông tư Số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính
1. Cách xác định mức trích khấu hao TSCĐ theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
a. Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:
Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của TSCĐ theo quy định tại:
“Khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ ban hành kèm theo
Thông tư Số 45/2013/TT-BTC”
Năm Giá trị tài sản ở Cách tính Mức khấu hao
đầu năm, BV hàng năm, Dx
1 100 100 * 0,4 40
2 60 60 * 0,4 24
3 36 36 * 0,4 14,4
4 21,6 21,6 : 2 10,8
5 10,8 21,6 : 2 10,8
Khấu hao tích lũy 100
Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vô hình
1. Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố
định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn,
quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được
phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
3. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ,
quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời
hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được
tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vô hình
4. Đối với dự án đầu tư theo hình thức Xây dựng – Kinh doanh –
Chuyển giao (B.O.T); Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (B.C.C),
thì thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định từ thời điểm
đưa tài sản cố định vào sử dụng đến khi kết thúc dự án.
5. Đối với dây chuyền sản xuất có tính đặc thù quân sự và trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại các công ty quốc
phòng, công ty an ninh, thì căn cứ vào quy định tại Thông tư này, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công An quyết định khung thời gian trích khấu hao
của các tài sản này.
Vốn lưu động là biểu hiện của tài sản lưu động và
tài sản lưu thông.
Tài sản lưu động giữ chức năng đối tượng lao động, nó
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chỉ có một
lần và chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá thành sản
phẩm do nó làm ra.
Khái niệm
Xác định nhu cầu vốn lưu động là quy định số
vốn cần thiết ít nhất mà vẫn đảm bảo quá trình
sản xuất liên tục và tiêu thụ sản phẩm đều đặn.
Yêu cầu của việc xác định nhu cầu VLĐ
- Phải xuất phát từ sản xuất và đảm bảo đủ cho
sản xuất
- Tiết kiệm
www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực dự trữ
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên
Mục tiêu:
Xác định lượng hàng tối ưu của một lần
đặt hàng sao cho tổng chi phí của
doanh nghiệp là thấp nhất
Lượng hàng
Q/2
Thời gian
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên
- Gọi nhu cầu trong năm của loại hàng hóa cần dự trữ
là D
- Chi phí cố đinh cho một lần đặt hàng là S
- H là chi phí tồn trữ một đơn vị hàng
- Q là lượng hàng của một lần đặt hàng lượng hàng
tồn trữ bình quân là Q/2
- Chi phí tồn trữ C2 = H.Q/2
- Số lần đặt hàng trong năm là D/Q
- Chi phí đặt hàng C1 = S. D/Q
- Tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho:
C = C1 + C2 = S.D/Q + H.Q/2
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên
C1 = S. D/Q
Q* Q (lượng hàng)
(lượng hàng tối ưu của
một lần đặt hàng)
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên
2DS
Q* =
H
www.themegallery.com
Dự trữ bảo hiểm
www.themegallery.com
Dự trữ bảo hiểm
Dự trữ
thường
xuyên
Thời gian
Dự trữ
bảo hiểm
www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực sản xuất
www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực sản xuất
100 - f
k=f+
2
Trong đó: f là tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trong giá
thành sản phẩm
www.themegallery.com
Hệ số tăng dần chi phí
www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thông
www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thông
Dt = Z.T
Trong đó:
Dt: Vốn thành phẩm
Z: Giá thành sản phẩm hàng hóa chưa kể thuế
T: Thời hạn của chu kỳ thanh toán (ngày)
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com