You are on page 1of 63

LOGO

VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Nguyễn Thị Thu Thủy


Contents

Tổng quan về vốn

Vốn kinh doanh của DN

Vốn cố định

Vốn lưu động

Nguyễn Thị Thu Thủy


Tổng quan về vốn

Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện


tiên quyết cho sự hoạt động và phát triển
của tất cả các doanh nghiệp, ngành nghề
trong nền kinh tế cũng như các quốc gia
trên thế giới.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp

Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt mà khi


sử dụng nó người ta phải bỏ ra một chi phí
nhất định.
Vốn thể hiện toàn bộ giá trị tài sản và
nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh.
Vốn phải tích lũy đến một lượng nhất định
nào đó mới có thể phát huy tác dụng.

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHÁI NIỆM VỀ VỐN

Trong điều kiện sản xuất hàng hóa, vốn tồn tại
dưới hai hình thức: hiện vật và giá trị.

Vốn bao gồm toàn bộ các loại : tiền bạc, đất đai,
tài nguyên, lao động, chất xám, máy móc…
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Thu Thủy


PHÂN LOẠI VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

Một số tiêu thức phân loại


thường gặp

Theo nguồn Theo hình thức


gốc hình Theo thời hạn chuyển giá trị
thành vốn của vốn
Vốn Vốn Vốn Vốn Vốn Vốn
ban bổ ngắn dài cố lưu
đầu sung hạn hạn định động

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Nguyễn Thị Thu Thủy


Phân loại vốn trong doanh nghiệp

Vốn
kinh doanh
của DN

Vốn cố định Vốn lưu động


Được thu hồi bằng Được chuyển toàn
cách chuyển dần bộ một lần vào giá
từng phần vào giá thành sản phẩm
thành sản phẩm dưới theo từng chu kỳ
dạng khấu hao. sản xuất.

Nguyễn Thị Thu Thủy


VỐN CỐ ĐỊNH

Vốn cố định: là vốn đầu tư cho tài sản cố định


của doanh nghiệp.
Tài sản cố định của doanh nghiệp giữ chức
năng tư liệu lao động. Đặc điểm:
 Tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
theo nhiều chu kỳ, sau mỗi chu kỳ hầu như giữ
nguyên hình thái ban đầu của nó.
 Về mặt giá trị, tài sản cố định chuyển dần giá trị
của nó vào giá thành sản phẩm, dịch vụ dưới
hình thức khấu hao.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Điều kiện của tài sản cố định

Tài sản cố định phải thoả mãn điều kiện nhất


định về giá trị và thời gian sử dụng (được quy định
theo văn bản).
 Theo quy định hiện hành: tài sản cố định phải có
thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị
tối thiểu từ 30 triệu đồng.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Phân loại tài sản cố định

Tài sản cố định dùng cho mục


đích kinh doanh, bao gồm :
1 -Tài sản cố định vô hình
-Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định dùng cho mục


2 đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh,
quốc phòng trong doanh nghiệp

Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ


hộ, cất hộ nhà nước hoặc các
3 đơn vị khác khi có quyết định của
các cơ quan có thẩm quyền

Nguyễn Thị Thu Thủy


HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Tất cả các TSCĐ trong quá trình sử dụng đều


chịu sự hao mòn

Hiện tượng Nguyên nhân


- Do quá trình làm việc.
- Giảm dần tính năng sử
dụng (giảm năng suất, - Do môi trường bên
giảm độ an toàn, tăng suất ngoài tác động (nhiệt độ,
tiêu hao năng lượng, độ ẩm, hóa chất, độ mặn
nguyên vật liệu…) nước biển...)
- Do tiến bộ khoa học kỹ
- Giảm giá trị tài sản. thuật.

Nguyễn Thị Thu Thủy


HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1 2 3

Hao mòn hữu hình Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình:
kỹ thuật: là sự thay kinh tế: là quá trình là một phạm trù
đổi hình dáng bên chuyển dần giá trị kinh tế, biểu hiện ở
ngoài và cấu tạo vật của TSCĐ vào giá chỗ các TSCĐ
chất bên trong của trị SP tuỳ theo mức không đáp ứng
TSCĐ do tác động độ giảm giá trị sử được yêu cầu sản
của quá trình sử dụng do hao mòn xuất- kinh doanh do
dụng và của môi kỹ thuật gây nên. bị lạc hậu về mặt
trường tự nhiên công nghệ.

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Khái niệm
Khấu hao tài sản cố định là sự chuyển dần giá trị
của nó vào giá thành sản phẩm do chính nó
làm ra với mục đích tích luỹ có phương tiện về
mặt tiền bạc để có thể khôi phục hoàn toàn giá
trị sử dụng ban đầu của nó (mua sắm lại) khi
thời hạn khấu hao đã hết.
Khấu hao bao gồm: khấu hao cơ bản và khấu
hao sửa chữa lớn.

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Mục đích
Khấu hao là sự phân bố một cách hệ thống chi phí mua
tài sản cố định theo thời gian cho mục đích báo
cáo tài chính, mục đích tính thuế.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Quy định về khấu hao TSCĐ

Quy tắc trích khấu hao tài sản cố định được ban hành theo
Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài
chính. Theo đó, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều
phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
 TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
 TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
 TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ
thuê tài chính).
 TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong
sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Quy định về khấu hao TSCĐ

 TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ


người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ
cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn
giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà
để xe, phòng/ trạm y tế khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao
động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN
đầu tư xây dựng).
 TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ
quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục
vụ công tác nghiên cứu khoa học.
 TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền
sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất lâu dài hợp pháp.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Quy định về khấu hao TSCĐ

 Bảng Khung thời gian khấu hao TSCĐ mới nhất hiện nay
được ban hành theo Phụ lục Thông tư 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 3 năm 2013.
 Quy định mới về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định
theo Thông tư 147/2016/TT-BTC. Nội dung có một số
điểm đáng chú ý sau:
 Tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho thuê, bán không
được trích khấu hao.
 Bổ sung về phân loại TSCĐ hữu hình.

www.themegallery.com
Quy định về khấu hao TSCĐ

 Các phương pháp khấu hao TSCĐ được quy định tại
Điều 13 của Thông tư 45/2013/TT-BTC. Hướng dẫn
cụ thể và chi tiết tại Phụ lục 2 của thông tư này.
 Theo đó doanh nghiệp có thể chọn một trong các
phương pháp khấu hao sau:
 Phương pháp khấu hao đường thẳng.
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh.
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm.

www.themegallery.com
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

Nguyễn Thị Thu Thủy


Một số điểm lưu ý

 Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá
ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua
hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy
thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao
và đưa vào sử dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ
(nếu có).
 Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự
kiến sử dụng TSCĐ. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ
kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến sự lạc
hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công
nghệ, mục đích sử dụng và hiệu quả sử dụng.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Một số điểm lưu ý

Ưu điểm của phương pháp khấu hao đều:


 Việc tính toán đơn giản
 Tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong
các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến trong
giá thành sản phẩm hàng năm.
Nhược điểm:
Trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính
hết được sự hao mòn vô hình của TSCĐ.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Ví dụ

Công ty Bình Minh đầu tư một máy biến áp có nguyên giá


1,2 tỷ đồng, thuộc nhóm TSCĐ có khung thời gian khấu
hao từ 7 – 15 năm (Phụ lục 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC).
• Khi mới đưa vào sử dụng công ty chọn thời gian khấu
hao 10 năm.
• Đến đầu năm thứ tư do cạnh tranh về giá sản phẩm,
công ty chọn lại thời gian khấu hao là 15 năm.
• Đến đầu năm thứ tám do thiết bị có xu hướng lạc hậu
nên công ty chọn lại thời gian khấu hao là 12 năm.
Tính mức khấu hao hàng năm của máy biến áp này.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Nguyễn Thị Thu Thủy
Ví dụ
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Suất khấu Giá trị tài sản ở Mức khấu hao
hao, d đầu năm, BV hàng năm, D
1 1/10 1200 120
2 120
3 120
4 1/15 840 70
5 70
6 70
7 70
8 1/5 560 112
9 112
10 112
11 112
12 112
Khấu hao tích lũy 1200
KHẤU HAO NHANH

Nguyên tắc: Khấu hao nhiều nhất trong năm đầu tiên và
giảm dần về sau.
Tác dụng: Giảm rủi ro cho nhà đầu tư, rút ngắn thời gian
thu hồi vốn

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO NHANH

Quy định về khấu hao nhanh


Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 6 Thông 78/2014/TT-BTC có
quy định về chi phí không được trừ khi xác định thuế
TNDN như sau:
“Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được trích
khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao
xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng
đổi mới công nghệ đối với một số tài sản cố định theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh,
doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.”
Nguyễn Thị Thu Thủy
KHẤU HAO NHANH

Điều kiện áp dụng khấu hao nhanh


Theo những quy định trên, khấu hao nhanh chỉ được
thực hiện với những doanh nghiệp:
 Hoạt động có hiệu quả kinh tế cao.
 Khi thực hiện khấu hao nhanh, doanh nghiệp vẫn có lãi.
 Chỉ thực hiện khấu hao nhanh đối với máy móc, thiết bị;
dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương
tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm.
Lưu ý: Khi trích khấu hao nhanh không được trích quá 02 lần
mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng.

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO NHANH

Thủ tục thực hiện khấu hao nhanh


 Khi thực hiện khấu hao nhanh, doanh nghiệp cần làm
thông báo với cơ quan thuế.
 Hình thức thông báo bằng văn bản, ghi rõ tài sản
khấu hao nhanh, nguyên giá, tỷ lệ, thời gian khấu hao
áp dụng và mức khấu hao nhanh.

Nguyễn Thị Thu Thủy


MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH

2. Khấu hao theo số dư giảm dần


(Mô hình DB- Declining Balance Depreciation)
Công thức:
Dx= BVx-1. dr
Trong đó:
Dx: mức khấu hao ở năm x
BVx-1: giá trị sổ sách của TSCĐ ở cuối năm x-1 đầu
năm x
dr: suất khấu hao

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

Hướng dẫn cách tính khấu hao tài sản cố định theo số
dư giảm dần có điều chỉnh theo Thông tư Số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính
1. Cách xác định mức trích khấu hao TSCĐ theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
a. Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:
Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của TSCĐ theo quy định tại:
“Khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ ban hành kèm theo
Thông tư Số 45/2013/TT-BTC”

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

b. Xác định mức khấu hao hàng năm


Dx= BVx-1. dr
Trong đó tỷ lệ khấu hao nhanh dr được xác định theo công thức:
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao đều * Hệ số điều chỉnh

Thời gian khấu hao Hệ số điều chỉnh


T ≤ 4 năm 1,5
4 năm < T ≤ 6 năm 2,0
T > 6 năm 2,5

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

2. Điều chỉnh tránh hụt vốn:


Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo
phương pháp số dư giảm dần bằng (hoặc thấp hơn) mức
khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao
được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm
sử dụng còn lại của TSCĐ.

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

Bài tập áp dụng


Công ty A mua một TSCĐ mới nguyên giá là 100 triệu
đồng. Thời gian trích khấu hao của TSCĐ đó là 5 năm.
Tính các thông số ban đầu:
Tỷ lệ khấu hao đều:
d = 1/5 = 0,2
Tỷ lệ khấu hao theo số dư giảm dần:
dr = 0,2 * 2 = 0,4 (40%)

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

Bài tập áp dụng

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm Giá trị tài sản ở Cách tính Mức khấu hao
đầu năm, BV hàng năm, Dx
1 100 100 * 0,4 40
2 60 60 * 0,4 24
3 36 36 * 0,4 14,4
4 21,6 21,6 : 2 10,8
5 10,8 21,6 : 2 10,8
Khấu hao tích lũy 100

Nguyễn Thị Thu Thủy


MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

3. Khấu hao theo tổng số thứ tự năm


(Mô hình SYD- Sum- of- Years Digits Depreciation)
Công thức:
Dx= P. dx
Trong đó:
Dx: mức khấu hao ở năm x
P: nguyên giá TSCĐ
dx: suất khấu hao ở năm x

Nguyễn Thị Thu Thủy


Khấu hao theo tổng số thứ tự năm

Bài tập áp dụng


Một tài sản cố định có nguyên giá 210 triệu đồng, thời gian khấu
hao 6 năm. Mức khấu hao hàng năm theo phương pháp SYD
như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm dx Nguyên giá Mức hấu hao
1 6/21 210 60
2 5/21 50
3 4/21 40
4 3/21 30
5 2/21 20
6 1/21 10
Khấu hao tích lũy 210

Nguyễn Thị Thu Thủy


MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

4. Khấu hao theo đơn vị sản lượng

Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ


bình quân cho một =
Sản lượng theo công suất
đơn vị sản phẩm
thiết kế

Mức trích khấu Số sản phẩm Mức trích khấu hao


hao hàng năm = sản xuất trong x bình quân cho một
của TSCĐ năm đơn vị sản phẩm

Nguyễn Thị Thu Thủy


Khấu hao theo đơn vị sản lượng

Bài tập áp dụng


Công ty A mua máy xúc đất (mới 100%) với nguyên giá 480 triệu
đồng. Công suất thiết kế của máy xúc này là 30m3/giờ. Sản
lượng theo công suất thiết kế của máy xúc này là 2.400.000 m3.
Khối lượng sản phẩm đạt được trong mỗi tháng của năm thứ
nhất của máy xúc này là 15.000 m3
- Mức trích khấu hao bình quân cho 1m3 đất xúc:
480 triệu đồng: 2.400.000 m3 = 200 đ/m3
- Mức trích khấu hao cho mỗi tháng:
15.000 m3 x 200 đ/m3 = 3.000.000 đồng
- Mức trích khấu hao trong năm của máy xúc:
3.000.000 đồng x 12 = 36.000.000 đồng

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO TSCĐ VÔ HÌNH

Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vô hình
1. Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố
định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn,
quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được
phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
3. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ,
quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời
hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được
tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).

Nguyễn Thị Thu Thủy


KHẤU HAO TSCĐ VÔ HÌNH

Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vô hình
4. Đối với dự án đầu tư theo hình thức Xây dựng – Kinh doanh –
Chuyển giao (B.O.T); Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (B.C.C),
thì thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định từ thời điểm
đưa tài sản cố định vào sử dụng đến khi kết thúc dự án.
5. Đối với dây chuyền sản xuất có tính đặc thù quân sự và trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại các công ty quốc
phòng, công ty an ninh, thì căn cứ vào quy định tại Thông tư này, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công An quyết định khung thời gian trích khấu hao
của các tài sản này.

Nguyễn Thị Thu Thủy


VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

Khái niệm về vốn lưu động

Vốn lưu động là biểu hiện của tài sản lưu động và
tài sản lưu thông.

Tài sản lưu động giữ chức năng đối tượng lao động, nó
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chỉ có một
lần và chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá thành sản
phẩm do nó làm ra.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Phân loại vốn lưu động

VLĐ trong lĩnh vực dự trữ

Vốn lưu động


VLĐ trong lĩnh vực sản xuất của doanh
nghiệp

VLĐ trong lĩnh vực lưu thông

Nguyễn Thị Thu Thủy


Kỳ luân chuyển của vốn lưu động

Sơ đồ một chu kỳ thanh toán của vốn lưu động


Lưu thông Trực tiếp Lưu thông
mua sắm sản xuất phân phối

Tiền……….Dự trữ SX……...Thành phẩm……….Tiền


VLĐ trong lĩnh vực
dự trữ VLĐ trong lĩnh vực
sản xuất
VLĐ trong lĩnh vực
lưu thông

Nguyễn Thị Thu Thủy


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ

Nguyễn Thị Thu Thủy


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ

Nguyễn Thị Thu Thủy


Ví dụ

Ở kỳ báo cáo, doanh nghiệp X đã hoàn thành và thanh


toán được một khối lượng sản phẩm trị giá 1 tỷ đồng.
Nhu cầu vốn lưu động bình quân là 200 triệu đồng.
Sang kỳ kế hoạch khối lượng sản xuất dự kiến vẫn là 1 tỷ
đồng nhưng số ngày của một vòng quay VLĐ ước tính
giảm đi 12 ngày do doanh nghiệp áp dụng các biện
pháp rút ngắn chu kỳ sản xuất.
Tính hiệu quả kinh tế của việc tăng tốc độ chu chuyển
VLĐ thông qua số vốn lưu động tiết kiệm được.

Nguyễn Thị Thu Thủy


Lời giải

Trong kỳ báo cáo:


- n1 = 1000/200 = 5 (vòng quay)
- T1 = 360/5 = 72 (ngày)
Trong kỳ kế hoạch:
- T2 = 60 (ngày)
- n2 = 360/60 = 6 (vòng quay)
- V2 = 1000/6 = 166,67 (triệu đồng)
Số vốn lưu động tiết kiệm được:
200 - 166,67 = 33,33 triệu đồng

Nguyễn Thị Thu Thủy


Xác định nhu cầu vốn lưu động

Khái niệm
Xác định nhu cầu vốn lưu động là quy định số
vốn cần thiết ít nhất mà vẫn đảm bảo quá trình
sản xuất liên tục và tiêu thụ sản phẩm đều đặn.
Yêu cầu của việc xác định nhu cầu VLĐ
- Phải xuất phát từ sản xuất và đảm bảo đủ cho
sản xuất
- Tiết kiệm

Nguyễn Thị Thu Thủy


Xác định nhu cầu vốn lưu động

Nhu cầu VLĐ trong lĩnh vực dự trữ


- Trong dự trữ VLĐ tồn tại ở dạng các tài sản
tồn kho (nguyên vật liệu chờ đưa vào sản
xuất, nhiên liệu dự trữ, phụ tùng thay thế…)
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược tồn
kho ở mức cao hoặc tồn kho ở mức thấp. Mỗi
chiến lược có những ưu nhược điểm riêng

Nguyễn Thị Thu Thủy


Vốn lưu động trong lĩnh vực dự trữ

Tồn kho ở mức thấp Tồn kho ở mức cao

Chi phí cơ hội vốn Chi phí đặt hàng

Chi phí vận chuyển


Chi phí tồn trữ
Giảm Giảm
Chi phí thiệt hại do
Chi phí bảo hiểm ngưng sản xuất

Chi phí do hàng hóa Chi phí mua hàng (nếu


bị mất mát, lỗi thời được hưởng chiết khấu
giảm giá do số lượng)

www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực dự trữ

Dự trữ thường xuyên


Giả thiết:
- Nhu cầu trong năm về loại hàng hóa cần dự
trữ đã được xác định chính xác
- Hàng hóa được mua theo từng đợt với khối
lượng bằng nhau và thời gian cung ứng đều
đặn
- Không có chiết khấu giảm giá theo khối lượng

www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên

Theo giả thiết trên, chi phí liên quan


đến hàng tồn kho gồm hai loại:
- Chi phí đặt hàng C1
- Chi phí tồn trữ C2
Tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho
C = C1 + C2

www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên

Mục tiêu:
Xác định lượng hàng tối ưu của một lần
đặt hàng sao cho tổng chi phí của
doanh nghiệp là thấp nhất
Lượng hàng

Q/2

Thời gian
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên

- Gọi nhu cầu trong năm của loại hàng hóa cần dự trữ
là D
- Chi phí cố đinh cho một lần đặt hàng là S
- H là chi phí tồn trữ một đơn vị hàng
- Q là lượng hàng của một lần đặt hàng  lượng hàng
tồn trữ bình quân là Q/2
- Chi phí tồn trữ C2 = H.Q/2
- Số lần đặt hàng trong năm là D/Q
- Chi phí đặt hàng C1 = S. D/Q
- Tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho:
C = C1 + C2 = S.D/Q + H.Q/2

www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên

Sơ đồ chi phí liên quan đến hàng tồn kho


Chi phí

C1 = S. D/Q

Q* Q (lượng hàng)
(lượng hàng tối ưu của
một lần đặt hàng)
www.themegallery.com
Dự trữ thường xuyên

Để tìm lượng hàng tối ưu cho một lần đặt


hàng: tìm cực tiểu của hàm tổng chi phí
C = S. D/Q + H. Q/2
C’ = - SD/Q2 + H/2 = 0

2DS
Q* =
H

www.themegallery.com
Dự trữ bảo hiểm

Ngoài lượng hàng dự trữ thường xuyên,


doanh nghiệp có thể duy trì một lượng dự trữ
bảo hiểm, nhất là đối với các hàng hóa quý
hiếm, nguyên vật liệu phụ thuộc mùa vụ hoặc
trong trường hợp quá trình cung cấp không
được đảm bảo

www.themegallery.com
Dự trữ bảo hiểm

Tác dụng của dự trữ bảo hiểm


Lượng dự trữ

Dự trữ
thường
xuyên

Thời gian
Dự trữ
bảo hiểm

Cung cấp Sử dụng ngvl


bị chậm hết trước thời
gian quy định

www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực sản xuất

Trong sản xuất vốn nằm trong sản phẩm dở


dang (các đối tượng đang ở trên dây chuyền
sản xuất)
Dd = C. T. k
Trong đó:
- Dd: Vốn lưu động trong sản phẩm dở dang
- C: Chi phí sản xuất bình quân một ngày
- T: Thời hạn của chu kỳ sản xuất (ngày)
- k: Hệ số tăng dần chi phí

www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực sản xuất

Hệ số tăng dần chi phí k phụ thuộc và tỷ


trọng nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm

100 - f
k=f+
2
Trong đó: f là tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trong giá
thành sản phẩm

www.themegallery.com
Hệ số tăng dần chi phí

Ví dụ: Sản phẩm dây cáp điện của công ty


Triều Phong có tỷ trọng nguyên vật liệu trên
tổng giá thành là 60% thì hệ số k của loại
sản phẩm này bằng 80%

www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thông

Vốn trong lưu thông bao gồm: tiền mặt tại


các quỹ, thành phẩm, khoản phải thu, các
khoản tạm ứng, hàng hóa đang trên đường
gửi đi mà khách hàng chưa thanh toán

www.themegallery.com
Vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thông

Vốn trong thành phẩm được tính như sau:

Dt = Z.T
Trong đó:
Dt: Vốn thành phẩm
Z: Giá thành sản phẩm hàng hóa chưa kể thuế
T: Thời hạn của chu kỳ thanh toán (ngày)

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com

You might also like