Professional Documents
Culture Documents
Chương 3-Slide ATCN 1 tin chỉ
Chương 3-Slide ATCN 1 tin chỉ
2
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
FSA được phát triển sau vụ tai nạn giàn Piper Alpha năm 1988.
Tổ chức hàng hải quốc tế coi FSA như là một phương pháp
nghiên cứu có hệ thống nhằm đánh giá các rủi ro liên quan
đến an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường biển và nhằm để
đánh giá các phương án về giá thành và để đánh giá các lợi
Formal Safety
ích và giá thành giữa các phương án nhằm giảm các rủi ro
Analysis FSA này.
là gì? “rational and systematic process for assessing the risk related
to maritime safety and the protection of marine environment
and for evaluating the cost and benefit of IMO’s options for
reducing these risks.”
Cách tiếp cận này hiện nay rất phổ biến nhằm đánh giá các rủi
3
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
Tại sao phải phân tích?
Các tai nạn An toàn công nghệ rất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác
nhau.
Phải thực tế để đảm bảo tính kinh tế của dự án.
Phải có cách tiếp cận chặt chẽ để tránh bỏ sót hoặc đánh giá quá thấp khả năng
gây tai nạn.
4
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
Thế nào là phân tích An toàn công nghệ?
Mổ xẻ, phân tích các khả năng tai nạn:
• Dựa trên các quy luật được đồng ý chung: hai lớp bảo vệ, không giả định tai nạn kép vv….
• Các dữ liệu thu thập được trong quá trình hoạt động.
• Các phương pháp định tính và định lượng; có cấu trúc hoặc không có cấu trúc.
• Các tính toán hậu quả dựa trên các mô hình vật lý. VD: mô hình phát xạ, mô hình phát tán
hơi, mô hình truyền nhiệt vv….
Phần lớn là việc dự báo kết quả tương lai.
• Có tính thống kê.
• Khá cầu toàn.
• Chỉ dừng ở mức độ leo thang vừa phải.
5
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
FSA gồm 5 bước:
– Xác định các mối nguy;
– Phân tích rủi ro;
– Đưa ra các phương án kiểm soát rủi ro;
– Đánh giá lợi ích về đầu tư và giá thành;
– Kiến nghị phục vụ cho việc ra quyết định
6
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
Khi nào tiến hành FSAs
FSAs thường được thực hiện theo vòng đời dự án:
7
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
Tuần tự tiêu biểu của các nghiên cứu an toàn
FERA QRA
HAZID Danh Quantitat ALARP
sách NHRA
ive Risk As Low
Assessm As
các giả Safety
HAZOP định
ent Reasona
Case
EMERA Đánh giá ble and
quan rủi ro Practica
trọng định ble
ESSA lượng
SIL
Hiệu quả của thực hiện của hệ thống PSM phụ thuộc rất lớn vào việc thiết lập và duy trì các rào cản hay các biện pháp bảo vệ nhằm
ngăn ngừa sự rò rỉ của chất độc/ năng lượng hoặc giảm thiểu ảnh hưởng/ hậu quả lên con người, tài sản, môi trường do sự rò rỉ đó
gây ra. Cách tiếp cận này thường được tiếp cận bằng phương pháp sử dụng giản đồ Bowtie, trong đó ngoài việc nhận diện toàn bộ
các biện pháp cần thiết để ứng phó với sự cố, nó còn cho phép xác định các Thành tố an toàn trọng yếu (Safety Critical Elements –
SCEs) với nhiệm vụ là ngăn ngừa và giảm thiểu hậu quả gây ra bởi các mối nguy tai nạn chính (Major Accident Hazards) hay MAHs.
Tính chất “trọng yếu” ở đây có thể hiểu là một khi SCE không thể thực hiện chức năng thiết kế của mình nó sẽ gây ra hoặc góp phần
làm cho sự cố xảy ra; hoặc mục đích của SCE là ngăn ngừa hoặc giảm thiểu mức độ hậu quả của sự cố.
https://senwork.com/tin-tuc/safety-critical-element-in-process-safety/?lang=vi
9
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
D.A. Crowl and J.A. Louvar, Chemical Process Safety: Fundamentals with Applications, Prentice-Hall, 2002 10
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
Giới thiệu QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH MỐI NGUYdầu
VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO
CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT – CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU BÌNH SƠN
11
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1.0 Mở đầu
Phương pháp xác định mối nguy:
• WHAT IF.
• HAZID. (Hazard Identification)
• HAZOP. (Hazard Operability)
• …
Phương pháp đánh giá định lượng rủi ro:
…….
12
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Table 1: Summary of different Process Hazard Analysis techniques.
https://www.gexcon.com/blog/introduction-to-hazid/?fbclid=IwAR2CONOFlANa71AdbRarSFvQduR3hq1ZEXyHVOAy6a8NmyC4QOcNb95_BEk
13
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
1414
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
Description
“HAZID is a structured, team based approach to identify hazards, their potential consequences, and requirements for risk reduction”
1515
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
1616
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
Team-based workshop
-HAZID chairman
-HAZID scribe
-Participants
Different responsibilities within the HAZID team
Composition and size of the team depending on the situation (e.g. complexity)
Preferable smaller group (i.e. less than 10)
1717
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
Participants appropriate knowledge and experience (i.e. experts for the different parts of the system)
Participants appropriate knowledge and experience (e.g. operational personnel)
-Maintenance
-Safety
-Process
Stakeholders (e.g. contractor, consultant, client and authorities)
1818
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
Structured – use of guidewords (established before the workshop)
Specific guidewords for the situation and system (combination of guidelines, company specific and experience)
Purpose of assisting in the identification or hazards
1919
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
Internal corrosion
20
20
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
21
21
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
22
22
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
Internal corrosion Impurities in the gas Primary – decreased wall Internal inspection (pigging) every 5th year
(O2, H2S, CO2, or thickness
chlorides)
Secondary - weakening of
Impurities in the gas pipeline causing leakage of gas
(H2O)
23
23
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
Difficulties in determine what is actually the hazard, the cause and the consequence
-The hazard (i.e. leak of hydrocarbon from a pipeline system)
-The cause of an event (i.e. corrosion which causes a leakage from the pipeline)
-The resulting consequence of an event (i.e. fire after ignition of the leakage from the pipeline)
-The hazard (i.e. corrosion which causes a leakage from the pipeline)
-The cause of an event (i.e. damaged corrosion protection on the pipeline)
-The resulting consequence of an event (i.e. leak of hydrocarbon from a pipeline system)
Confusion (i.e. incorrect use – academic importance)
Consistency – use the same approach throughout the HAZID!
24
24
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
Delayed lunch
25
25
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
26
26
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
27
27
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
Delayed lunch Presentation taking too Primary – loss of focus Offer the participants some fresh fruit and a
long time (speaker (possible falling asleep) new cup of coffee
being too slow or
having too much to Secondary – increasing loss of Operating procedures (presentation kept
say) temper (possible outburst) within assigned time)
28
28
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
2929
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
Sometimes a HAZID only include the risk identification (i.e. where hazards and their causes and consequences are identified)
Most of them time a HAZID also include a qualitative risk assessment (i.e. where the probability/frequency and consequences for the identified hazards are assessed)
Assessment carried out with the support from a risk matrix
30
30
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
31
31
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
32
32
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
33
33
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
A number of actions to eliminate, prevent, control or mitigate the hazards are assigned at the workshop
-Additional information
-Inspections
-Detailed studies
-Detailed calculations
-Changes in the design
Based on the close-out of these actions (and possible implementation) an updated risk assessment (residual risk)
Carried out weeks or months after the workshop
34
34
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
35
35
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Example of HAZID
36
36
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Introduction to HAZID
The hazards are recorded in the HAZID sheet
The actions are recorded in action sheets
The workshop is presented in the HAZID report
-Presentation of the HAZID sheet (i.e. the information established at the workshop)
-Presentation of the action sheets
-Information on the workshop (e.g. participants, guidewords and methodology)
Updated based on the close-out of actions and updated risk assessment (residual risk)
37
37
Introduction to HAZID
Advantages of HAZID
• Flexibility (e.g. concept – high-level hazards / detailed design –
detailed hazards)
• Flexibility (e.g. could be used to analyse one concept or compare two
different concepts)
• Thorough (i.e. systematic approach)
• Well documented (e.g. easy to keep track on information)
38
Introduction to HAZID
Disadvantages of HAZID
• Information (i.e. strongly depending on the information available)
• HAZID team (i.e. depending on the expertise and experience within
the team)
• Close-out of actions (i.e. depending on the commitment from
management)
• Effectiveness (i.e. only effective if the hazards identified are resolved
and appropriate actions implemented)
39
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
41
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
PCV
003
Pressure
Control
Valve
42
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Pressure
Control
Valve
43
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
PT
003
Shutdown PZT
Valve 003
44
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
45
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
46
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
RUNAWAY REACTION
47
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Runaway reaction
48
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
What if Example
49
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
50
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
53
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
54
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
55
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
57
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
58
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
59
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
60
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
#1
#2
61
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
#3
#3
#2
62
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
#3
#3
#3
63
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
#4
#3
64
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
65
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
66
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
67
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
68
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
69
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
70
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
71
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
72
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
73
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
74
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
75
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
76
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
77
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
78
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
79
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
80
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
81
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
82
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
83
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
84
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
85
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Rủi ro
Là khả năng mà một sự kiện không mong muốn
xảy ra trong một bối cảnh và khung thời gian cụ
thể.
86
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
87
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
88
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Giới thiệu Đánh giá định lượng rủi ro
Mô tả dự án
89
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
90
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Gom nhiều sự kiện có chung mợt hậu quả vào một nhóm để
đơn giản hóa công việc.
92
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Những việc cần lưu ý khi lựa chọn các hỏng hóc:
các phần chứa hydrocarbon được cách ly nhau nhờ SDV, check
valve, áp suất, thành phần từng khu vực.
Không chỉ dừng lại trên bản vẽ công nghệ mà nghiên cứu cả vị trí rò
rỉ trong mặt bằng tổng thể.
Kích cỡ của rò rỉ
− Thường chia làm 4 nhóm: nhỏ, vừa, lớn và gãy vỡ.
− VD: Loại nhỏ là 3- 10mm
Tính chất của lỗ rò rỉ:
− Đứng, nằm, hướng xuống/lên?
Điều kiện môi trường
− Tốc độ gió và độ ổn định khí quyển (Pasquill Stability Class).
93
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
97
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Phân tích hậu quả
Phân tích hậu quả
Calculate:
- Tốc độ phát tán:
- Tính chất ngọn lửa
- Tính chất phát tán
- Tính chất vụ nổ
Đánh giá khả năng tồn tại
- Ảnh hưởng lên con người
- Ảnh hưởng lên kết cấu và đường ống
98
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
99
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
100
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Cháy tia/ pool fire 4.7 kW/m2 Gây đau tring 15-20 giây và bắt đầu tổn thương sau 30 giây.
12.5 kW/m2 Khả năng bị bỏng rất cao, khả năng bị từ vong cao.
Flash fire LFL (lower Gây tử vong với người trong vùng đám mây cháy.
Flammable limit)
Explosion 0.03 bar Gây thương vong do các vật bay-gián tiếp.
Overpressure
0.21 bar 20 % tử vong nếu nổ trong phòng.
0.35 bar Bắt đầu gây điếc, 50 % khả năng tử vong trong không gian kín và 15 % trong
môi trường mở.
103
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
104
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Tính toán rủi ro
LSIR - IRPA tại từng vị trí
(Location Specific Individual Risk-Individual Risk Per Annum)
105
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
Tính toán rủi ro dầu
Individual Risk
106
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
Tính toán rủi ro dầu
Frequency
(per year)
10-1 Int
ole
rab
10-2 To le
ler
10-3 Ne ab
gli le
10-4 gib
le
Tri
10-5 via
l
10-6
107
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
108
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Giảm thiểu tai nạn
Mặt trái việc làm qúa nhiều biện pháp giảm tai nạn
109
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Ví dụ điển hình:
Thêm SDV vs chống cháy thụ động.
Giảm sự có mặt của con người vs tăng cường thêm xuồng cứu sinh.
110
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
Biện pháp giảm thiểu tai nạn dầu
111
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Phải trao đổi với các phía liên quan tránh nhận định phiến
diện, chủ quan.
112
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Ưu nhược điểm
Điểm mạnh của QRA
Cung cấp cái nhìn toàn cảnh về các loại rủi
ro khác nhau tác động đến công trình.
Cung cấp các số liệu để phân tích lợi ích
cho vòng đời dự án với các biện pháp giảm
rủi ro khác nhau
115
115
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
116
116
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
117
117
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
118
118
Butane Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Propane
119
119
Butane Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Propane
120
120
Butane Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Propane
121
121
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
Butane
Butane
122
122
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
123
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
YÊU CẦU
Mỗi bạn tự nghiên cứu Aloha và thực hiện đánh giá rủi ro rò rỉ cho bồn LNG Thị
Vải (theo thông tin slide 124)
Tự đọc phần đánh giá Rủi ro định lượng (slide 85 đến hết) và đặt câu hỏi
124
Khoa Hóa
Ngành Công nghệ dầu khí và khai thác
dầu
125