You are on page 1of 2

Nhóm 10:

Câu 1:
- Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...), tài sản
vô hình (sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại,...) mà doanh nghiệp đầu tư,
tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư
- Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạc định cơ cấu nợ -
vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong vấn đề quản lý
tài chính doanh nghiệp
-Ưu nhược điểm của vốn chủ sở hữu:
+ Ưu điểm: Đây là vốn góp của chủ sở hữu nên thuận tiện, dễ dàng trong việc huy
động, không phải mất tiền lãi vay và sử dụng được dài hạn...
+ Nhược điểm: Khả năng góp vốn của chủ sở hữu ban đầu là không lớn, giới hạn
về quy mô.
-Ưu nhược điểm vốn vay ngân hàng:
+Ưu điểm đầu tiên nổi trội nhất khi vay vốn ngân hàng, đó là mức lãi suất siêu
cạnh tranh. Với khả năng huy động được nguồn vốn ổn định, nhiều ngân hàng đưa
ra mức lãi suất cho vay hấp dẫn hơn so với các đơn vị phi ngân hàng. Bên cạnh đó,
người vay có thể an tâm hơn về mặt pháp lý vì hồ sơ vay đều được ngân hàng xét
duyệt kỹ càng, tỉ mỉ hơn.
+Tuy nhiên, nhược điểm của vay vốn ngân hàng là thời gian xét duyệt hồ sơ lâu
hơn và thủ tục, điều kiện để được xét duyệt hỗ trợ vay vốn khá khắt khe, khách
hàng phải đảm bảo được khả năng chi trả, không dính nợ xấu và có mục đích vay
rõ ràng. Thông thường, hồ sơ vay bao gồm các loại giấy tờ sau: sổ hộ khẩu, chứng
minh thư/thẻ căn cước, giấy đề nghị vay vốn, chứng minh thu nhập…
-Ưu điểm vốn cố định:
+ Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục từ khoản mua
sắm vật tư, sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm.
+Đặc biệt, sử dụng vốn để đầu tư cho công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm góp phần giúp doanh nghiệp
tồn tại và phát triển vững chắc hơn.
+ Ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp. Bởi lẽ quy mô nguồn vốn có tác động mạnh mẽ đến hoạt động xây
dựng phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
+Việc đảm bảo nguồn vốn còn giúp doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro, tổn thất,
biến động thị trường, khủng hoảng tài chính.
+Tạo thế chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 2:
- Sự khác nhau giữa chi phí và giá thành
+ Về thời gian: chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ, còn giá thành sản phẩm
gắn với thời hạn hoàn thành sản phẩm.
+ Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành do đó
chưa có giá thành.
+ Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kỳ
này.
+ Mối quan hệ chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá thành.
+ Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có được khối
lượng hoàn thành.
+ Khác nhau về phạm vi: Chi phí sản xuất tính cho 1 kỳ. Giá thành sản phẩm tính
cho 1 sản phẩm hoàn thành
Câu 3:
-Thu nhập của một công ty tương đương với doanh thu trừ chi phí sản xuất trong
một khoảng thời gian nhất định. Lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ đi tất cả các
chi phí. Trong bối cảnh phù hợp, những điều này có thể bằng nhau, mặc dù điều đó
rất hiếm. Khoảng trống lớn giữa thu nhập và lợi nhuận có thể là dấu hiệu cho thấy
công ty dành quá nhiều thời gian và tiền bạc cho hoạt động không hiệu quả.

You might also like