Professional Documents
Culture Documents
Suy tủy: Tiếp cận theo công thức chẩn đoán
Suy tủy: Tiếp cận theo công thức chẩn đoán
Suy tủy
Tiếp cận theo công thức chẩn đoán:
Suy tủy (1) + nguyên nhân (2) + mức độ (3)
(1):
Dựa vào lâm sàng:
- Khởi phát từ từ với thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng (hoặc rầm rộ, đủ các triệu
chứng)
- Toàn phát
+ Các triệu chứng thiếu máu
+ Xuất huyết với tính chất do giảm tiểu cầu: xuất huyết tự nhiên hoặc va chạm,
dạng chấm, nốt, mảng ở da niêm, tạng, băng ép cầm máu được
+ Nhiễm trùng (đa số là nhiễm trùng hô hấp, viêm da), nhiễm nấm
+ Gan, lách, hạch không to
Dựa vào cận lâm sàng:
- Công thức máu
+ Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào, hồng cầu lưới giảm
+ Bạch cầu giảm (giảm số lượng tuyệt đối neutrophil). Tỷ lệ N/L <1
+ Tiểu cầu giảm
- Tủy đồ:
+ Tủy nghèo tế bào, thay bằng mô mỡ, không có tế bào ác tính
+ Tỷ lệ bạch cầu đoạn giảm nặng
- Sinh thiết tủy là tiêu chuẩn vàng: Các khoang sinh máu hoang vu, thường bị mỡ
hóa, rất ít tế bào
Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định: Ít nhất 2 trong 3:
- Hb <10 g/dl
- Neutrophil <1500/mm3
- Tiểu cầu <50k /mm3
Sinh thiết tủy với mật độ tế bào tủy giảm sinh <25%
Chẩn đoán phân biệt dựa theo các triệu chứng lâm sàng (chẩn đoán phân biệt
sơ bộ)
- Xuất huyết giảm tiểu cầu
- Bạch cầu cấp
- Các bệnh lý máu ác tính: loạn sản tủy, đa u tủy → làm tủy đồ
Chẩn đoán phân biệt thường nghĩ đến khi có giảm 3 dòng tế bào (chẩn đoán
phân biệt xác định)
Nguyễn Thế Bảo - Góc học tập YAB41 CTUMP
- Cường lách: xét nghiệm hồng cầu lưới, hiệu chỉnh theo chỉ số RI:
+ >2 chứng tỏ tủy có đáp ứng → nghĩ nguyên nhân ngoại biên (cường lách)
+ <2 chứng tỏ tủy không đáp ứng → nghĩ nguyên nhân trung ương (tại tủy)
- Bạch cầu cấp (1/3 bạch cầu cấp có giảm tiểu cầu): Làm tủy đồ
(2): Các nguyên nhân: dựa lâm sàng + tiền sử + các xét nghiệm đặc hiệu
- Suy tủy thật sự vô căn
- Suy tủy tiêu hao thứ phát do nhiễm độc; nhiễm virus, vi khuẩn; sau xạ trị; bệnh tự
miễn; nguyên nhân miễn dịch…
- Suy tủy bẩm sinh (suy tủy Fanconi): đầu nhỏ, lác mắt, chậm phát triển trí tuệ.
(3): Chẩn đoán mức độ:
Dựa vào lâm sàng, khi chưa có cận lâm sàng
- Dựa vào tiền sử truyền tiểu cầu nghĩ tiểu cầu <10k, truyền máu nghĩ Hb <7 g/dl
- Dựa vào tiền sử sốt thường xuyên nghĩ bạch cầu hạt giảm thấp
Dựa vào cận lâm sàng:
- Suy tủy nặng: Khi neutrophil <500/µL, tiểu cầu <20k/mm3, hồng cầu lưới
<20k/µL
- Suy tủy rất nặng: giống nặng nhưng neutrophil <200/mm3
- Suy tủy không nặng: Không đủ tiêu chuẩn nặng + có giảm tế bào tủy + 2/3 tiêu
chuẩn:
500µL<neutrophil<1500 µL; 20k/µL < tiểu cầu <100k/µL; Hb <10g/dl
Điều trị suy tủy:
Lựa chọn phương pháp tùy thuộc:
- Mức độ suy tủy
- Tuổi mắc bệnh
- Bệnh lý phối hợp
- Có người cho phù hợp HLA
Theo dõi định kỳ, không can thiệp gì đặc hiệu khi:
- Hb > 9g/dl
- Neutrophil > 1000/µL
- Tiểu cầu >50k/µL
Điều trị đặc hiệu:
- Ức chế miễn dịch:
+ ATG kết hợp corticoid (để giảm phản ứng huyết thanh, dị ứng)
+ Cyclosporin
- Ghép tủy xương
Nguyễn Thế Bảo - Góc học tập YAB41 CTUMP