You are on page 1of 20

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

PHỤ LỤC III


KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG VÀ THỬ CÁC TRANG THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG CỨU HOẢ TRÊN TÀU
Thiết bị/ yêu cầu Qui định Kiểu tàu Thời gian Thực hiện Lưu ý
Trang bị chữa cháy
1.1 Thiết bị khí nén phải được kiểm BCH Code, mục
Tanker (chở Hàng tháng Thuyền viên
tra 3.16.8
1. Hệ thống nạp hóa chất/ chở
1.2 Thiết bị phải được kiểm tra và IGC Code, mục Cơ sở được
khí cho bình thở khí) Hàng năm
thử 14.2.6 công nhận
của người chữa
cháy (SCBA) 1.3 Kiểm tra chất lượng khí nếu có MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
lắp đặt hệ thống nạp khí cho bình khí Mọi tàu Hàng năm
mục 7.8.1 công nhận
thở
2.1 Kiểm tra thiết bị đo bình chứa để MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
xác nhận chúng chỉ báo chính xác mục 4.5
2.2 Kiểm tra chung thiết bị thở BCH Code, mục Hàng tháng Thuyền viên
3.16.8; IBC Code, Tanker (chở
2. Bình và thiết bị hóa chất/ chở Cơ sở được
2.3 Kiểm tra và thử thiết bị thở mục 14.2.6; IGC Hàng năm
thở của người khí) công nhận
Code, mục 14.2.6
chữa cháy (SCBA)
2.4 Kiểm tra đảm bảo mặt nạ và các MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
van ở trạng thái hoạt động tốt mục 7.8.2
2.5 Thực hiện thử áp lực tất cả các MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
Mọi tàu 5 năm
bình chứa khí nén mục 9.4 công nhận
3.1 Xác nhận tất cả các chỉ báo cháy
hoạt động đúng chức năng bằng MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
cách thao tác chức năng thử đèn/ chỉ mục 4.1
báo
3.2 Thử xác suất các cảm biến và MSC.1/Circ.1432,
3. Hệ thống phát nút báo cháy bằng tay sao cho tất cả Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
được thử trong 5 năm mục 5.10
hiện và báo cháy
cố định 3.3 Thử tất cả các hệ thống phát hiện MSC.1/Circ.1432,
cháy và hệ thống phát hiện cháy sử
dụng để xả chất dập cháy, nếu có mục 7.2.1
Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
3.4 Kiểm tra bằng mắt tất cả các cảm MSC.1/Circ.1432,
biến có thể tiếp cận xem có bị che
mục 7.2.2
chắn, cản trở…sao cho tất cả các

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 1


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

cảm biến được kiểm tra hàng năm


3.5 Kiểm tra cấp điện từ nguồn điện MSC.1/Circ.1432,
sự cố mục 7.2.3
4.1 Thử hoạt động tại chỗ tất cả các MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng quý Thuyền viên
cánh chắn lửa mục 6.3
4. Cánh chắn lửa
4.2 Thử hoạt động từ xa tất cả các MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
cánh chắn lửa mục 7.6
5.1 Xác nhận tất cả các bảng chỉ
báo, nếu có thực hiện đúng chức MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
năng bằng cách thao tác chức năng mục 4.3
thử đèn/ chỉ báo
5. Cửa chống cháy 5.2 Thử tất cả các cửa chống cháy MSC.1/Circ.1432,
bố trí trên các vách khu vực thẳng Tàu khách Hàng quý Thuyền viên
đứng chính đối với hoạt động tại chỗ mục 6.4

5.3 Thử hoạt động từ xa chức năng MSC.1/Circ.1432,


Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
mở các cửa chống cháy mục 7.7
6.1 Kiểm tra theo hướng dẫn của
nhà chế tạo và dựa trên hướng dẫn Nghị quyết A.951 Cơ sở được
Mọi tàu Hàng năm
kiểm tra nêu ở Nghị quyết A.951(23), (23), mục 9.1 công nhận
bảng 9.1.3
6.2 Tối thiểu 01 bình chữa cháy trong
mỗi loại được chế tạo cùng năm có Nghị quyết A.951
6. Các bình chữa Mọi tàu 5 năm Thuyền viên
trên tàu phải được thử xả trong lần (23), mục 9.1.1
cháy xách tay
thực tập chữa cháy
6.3 Tất cả các bình chữa cháy cùng
với hộp chứa công chất phải được
Nghị quyết A.951 Cơ sở được
thử áp lực theo tiêu chuẩn được Mọi tàu 10 năm
(23), mục 9.1.2 công nhận
công nhận hoặc hướng dẫn của nhà
chế tạo
7.1 Xác nhận tất cả các bình được MSC.1/Circ.1432,
bố trí đúng vị trí và ở trạng thái hoạt Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
động tốt mục 5.9
7. Bình chữa cháy
có bánh xe (di 7.2 Kiểm tra theo hướng dẫn của MSC.1/Circ.1432,
động) nhà chế tạo mục 7.12.1 Cơ sở được
Mọi tàu Hàng năm
7.3 Kiểm tra bằng mắt xác nhận tất MSC.1/Circ.1432, công nhận
cả các bộ phận có thể tiếp cận ở mục 7.12.2

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 2


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

trạng thái hoạt động tốt


7.4 Kiểm tra thời hạn thử áp lực của MSC.1/Circ.1432,
mỗi bình mục 7.12.3
7.5 Bình chữa cháy di động bằng bột MSC.1/Circ.1432,
được đảo đầu/ lắc để bột không bị
vón mục 7.12.4
7.6 Kiểm tra tối thiểu một bình di MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
động trong mỗi loại được sản xuất Mọi tàu 5 năm
mục 9.6 công nhận
cùng năm có trên tàu
7.7 Tất cả các bình chữa cháy cùng
với hộp chứa công chất phải được MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
thử áp lực theo tiêu chuẩn được Mọi tàu 10 năm
mục 10.5 công nhận
công nhận hoặc hướng dẫn của nhà
chế tạo
8. Bộ trang bị cho Xác nhận rằng các kho chứa toàn bộ MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
người chữa cháy các trang bị ở trạng thái ngăn lắp mục 5.5
9.1 Xác nhận tất cả các bộ tạo bọt MSC.1/Circ.1432,
được bố trí đúng vị trí và ở trạng thái Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
hoạt động tốt mục 5.8
9.2 Xác nhận các bộ tạo bọt di động
được đặt theo tỷ lệ chính xác cho MSC.1/Circ.1432,
nồng độ bọt được cung cấp và thiết mục 7.11.1
bị sẵn sàng hoạt động tốt.
9.3 Xác nhận tất cả các két hoặc Cơ sở được
Mọi tàu Hàng năm
bình chứa di động có chứa công chất công nhận
tạo bọt vẫn được niêm phong từ nhà MSC.1/Circ.1432,
9. Bộ tạo bọt xách máy và không vượt quá thời gian sử mục 7.11.2
tay dụng theo khuyến nghị của nhà sản
xuất.
9.4 Các két hoặc bình di động chứa
công chất tạo bọt, trừ công chất gốc
protein, dưới 10 năm, còn nguyên MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
niêm phong của nhà chế tạo, thông Mọi tàu Hàng năm
mục 7.11.3 công nhận
thường có thể chấp nhận không phải
thử chu kỳ yêu cầu bởi
MSC.1/Circ.1312
9.5 Các két hoặc bình di động chứa
MSC.1/Circ.1432, Mọi tàu Hàng năm Cơ sở được
công chất tạo bọt gốc protein, phải
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 3
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

được kiểm tra toàn bộ và nếu quá 5 mục 7.11.4 công nhận
năm, công chất tạo bọt phải được
phân tích yêu cầu bởi
MSC.1/Circ.1312, hoặc thay mới
9.6 Công chất tạo bọt của các két
hoặc bình di động không có niêm
phong và các két hoặc bình di động MSC.1/Circ.1432,
mà không ghi đầy đủ dữ liệu phải mục 7.11.5
được phân tích mẫu bọt yêu cầu bởi
MSC.1/Circ.1312, hoặc thay mới
Hệ thống dập cháy cố định
1.1 Xác nhận các kết nối điện và/
hoặc trạm điều khiển bằng tay được
bố trí đúng và ở trạng thái hoạt động
MSC.1/Circ.1432,
thỏa mãn Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
mục 5.7
1.2 Xác nhận hệ thống tác động/
bảng điều khiển nằm trong thông số
kỹ thuật của nhà sản xuất
1.3 Xác nhận các thiết bị tạo khí
1. Hệ thống dập ngưng tụ hoặc phân tán không vượt
cháy kiểu sol khí quá ngày thay thế bắt buộc của MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
(aerosol) chúng. Thử hoạt động thiết bị truyền mục 7.10
động khí nén hoặc điện đến mức có
thể được
Tàu khách 2 năm
1.4 Bảo dưỡng bởi Cơ sở dịch vụ Cơ sở được
được công nhận công nhận Ở lần kiểm tra trung gian/
Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
chu kỳ và định kỳ
1.5 Thiết bị tạo khí ngưng tụ hoặc MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
phân tán phải được thay mới theo Mọi tàu 10 năm
mục 10.4 công nhận
khuyến nghị của nhà chế tạo
2.1 Xác nhận các chỉ báo điều khiển
2. Hệ thống dập của hệ thống dập cháy cố định hoạt MSC.1/Circ.1432,
cháy bằng khí động đúng chức năng bằng thử đèn/ mục 4.2.1
tương đương (FM chỉ báo Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
200, NOVEC 1230
hoặc Halon) 2.2 Xác nhận các van điều khiển/ MSC.1/Circ.1432,
cách ly ở đúng vị trí mục 4.2.1

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 4


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

2.3 Xác nhận các két/ bình chứa có MSC.1/Circ.1432,


thiết bị chỉ báo, đúng áp lực và không Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
bị rò rỉ mục 5.2
2.4 Kiểm tra tất cả các bộ phận có
thể tiếp cận
2.5 Kiểm tra bên ngoài các bình
chứa áp suất về hư hại hoặc ăn mòn
2.6 Kiểm tra ngày thử áp lực của các
bình chứa
2.7 Thử chức năng báo động bằng
âm thanh và ánh sáng
2.8 Xác nhận các van điều khiển/
cách ly ở đúng vị trí
2.9 Kiểm tra tất cả các đường ống
điều khiển và xả về tính kín khí
2.10 Kiểm tra tất cả các đường ống
2. Hệ thống dập mềm theo khuyến nghị của nhà sản
cháy bằng khí xuất MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
tương đương (FM Mọi tàu Hàng năm
2.11 Thử điều khiển ngắt van nhiên mục 7.3 công nhận
200, NOVEC 1230
hoặc Halon) liệu kết nối với hệ thống dập cháy
2.12 Các biên của không gian được
bảo vệ phải được kiểm tra bằng mắt
để xác nhận rằng không có sửa đổi
nào được thực hiện đối với các lớp
bọc đã tạo ra các lỗ mở không thể
nhìn thấy làm hệ thống không hiệu
quả.
2.13 Nếu các bình chứa được lắp đặt
trong không gian được bảo vệ, kiểm
tra tính toàn vẹn của các đường xả
kép bên trong không gian được bảo
vệ và kiểm tra áp suất thấp hoặc thiết
bị giám sát toàn vẹn mạch trên bảng
điều khiển xả, nếu có
Tàu khách 2 năm
2.14 Bảo dưỡng bởi Cơ sở dịch vụ Cơ sở được
được công nhận công nhận Ở mỗi lần kiểm tra trung
Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
gian/ chu kỳ và định kỳ
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 5
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

2.15 Tất cả các bình chứa công chất


chữa cháy áp suất cao và bình khí Tàu khách 2 năm
điều khiển phải được cân hoặc kiểm
tra lượng bên trong bằng các MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
phương tiện tin cậy khác để xác
mục 8.1.1 công nhận
nhận lượng trong mỗi bình lớn hơn Ở mỗi lần kiểm tra trung
95% lượng nạp danh nghĩa. Các Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
gian/ chu kỳ và định kỳ
bình chứa ít hơn 95% lượng nạp
danh nghĩa phải được nạp lại
2.16 Thổi khí nén khô hoặc nitơ qua
đường ống xả hoặc bằng cách khác Tàu khách 2 năm
để xác nhận đường ống và vòi phun MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
không có bất kỳ vật cản nào. Có thể mục 8.1.2 công nhận Ở mỗi lần kiểm tra trung
yêu cầu thay mới vòi phun, nếu cần Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
gian/ chu kỳ và định kỳ
thiết
2.17 Kiểm tra bên trong tất cả các MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
Mọi tàu 5 năm
van điều khiển mục 9.1 công nhận
2.18 Thực hiện thử áp lực và kiểm Nếu Chính quyền hàng
tra bên trong 10% các bình chứa hải cho phép, việc kiểm
công chất dập cháy và khí điều tra bằng mắt và thử
khiển. Nếu một hoặc nhiều bình bị MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được không phá hủy đối với
Mọi tàu 5 năm
hư hỏng, phải kiểm tra tổng cộng mục 10.1 công nhận các bình chứa halon có
50% số bình trên tàu. Nếu các bình thể thay thế thử áp lực.
chứa tiếp tục bị hư hỏng, tất cả các Liên hệ phòng Tàu biển
bình phải được kiểm tra để được hướng dẫn
Phải được
thay mới
theo khuyến
MSC.1/Circ.1318, nghị của nhà Cơ sở được Phải có chứng nhận sản
2.19 Đường ống mềm (thay mới) Mọi tàu
mục 6.1.2 chế tạo công nhận phẩm công nghiệp
nhưng
không quá
10 năm
3.1 Kiểm tra chung bằng mắt toàn bộ MSC.1/Circ.1318,
3. Hệ thống dập hệ thống để phát hiện hư hỏng mục 4.1
Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
cháy bằng CO2 3.2 Xác nhận tất cả các van đầu bình MSC.1/Circ.1318,
chứa ở trạng thái đóng mục 4.1.1

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 6


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

3.3 Xác nhận tất cả các điều khiển xả MSC.1/Circ.1318,


đúng vị trí và dễ dàng tiếp cận mục 4.1.2
3.4 Xác nhận tất cả các đường ống
MSC.1/Circ.1318,
xả và ống khí nén còn nguyên vẹn và
mục 4.1.3
không bị hư hại
3.5 Xác nhận tất cả các bình chứa áp
MSC.1/Circ.1318,
suất cao được đặt đúng vị trí và
mục 4.1.4
được cố định chắc chắn
3.6 Xác nhận các thiết bị báo động
MSC.1/Circ.1318,
được cài đặt đúng và không phát
mục 4.1.5
hiện hư hỏng
3.7 Xác nhận thiết bị đo áp suất ở MSC.1/Circ.1318,
phạm vi đo bình thường mục 4.2.1
3.8 Xác nhận chỉ báo mức chất lỏng MSC.1/Circ.1318,
ở phạm vi đo bình thường mục 4.2.2
Chỉ đối với hệ thống áp
3.9 Xác nhận van chính của két chứa Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
MSC.1/Circ.1318, lực thấp
vận hành bằng tay được cố định ở vị
mục 4.2.3
trí mở
3.10 Xác nhận van đường cung cấp MSC.1/Circ.1318,
hơi được cố định ở vị trí mở mục 4.2.4
3.11 Các biên của không gian được
bảo vệ phải được kiểm tra bằng mắt
để xác nhận rằng không có sửa đổi
MSC.1/Circ.1318,
nào được thực hiện đối với các lớp
mục 5.1
bọc đã tạo ra các lỗ mở không thể
nhìn thấy làm hệ thống không hiệu
quả
3.12 Tất cả các bình chứa phải được
kiểm tra bằng mắt xem dấu hiệu hư Cơ sở được
Mọi tàu Hàng năm
hỏng, rỉ sét hoặc lỏng bộ phận cố MSC.1/Circ.1318, công nhận
định. Các bình bị rò rỉ, bị ăn mòn, mục 5.2
móp méo hoặc phồng phải được thử
áp lực hoặc thay mới
3.13 Hệ thống đường ống phải được
kiểm tra bằng mắt hư hỏng, lỏng bộ MSC.1/Circ.1318,
phận cố định và ăn mòn. Các vòi mục 5.3
phun phải được kiểm tra để đảm bảo
chúng không bị cản trở bởi việc cất
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 7
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

giữ phụ tùng hoặc lắp mới các kết


cấu hoặc máy móc
3.14 Cụm nối van phải được kiểm tra
MSC.1/Circ.1318,
để xác nhận tất cả các ống mềm và
mục 5.3
phụ kiện được siết đúng cách
3.15 Tất cả các cửa ra vào không
gian được bảo vệ phải được đóng
đúng cách và có các dấu hiệu cảnh
báo cho biết rằng không gian được
bảo vệ bởi hệ thống CO2 cố định và
MSC.1/Circ.1318,
mọi người phải sơ tán ngay lập tức
mục 5.5
nếu âm thanh báo động được kích
hoạt. Tất cả các điều khiển xả từ xa
phải được kiểm tra, hướng dẫn vận
hành rõ ràng và chỉ dẫn về không
gian phục vụ
3.16 Tất cả các bình chứa áp suất MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
Tàu khách 2 năm
cao và bình chứa khí điều khiển phải mục 6.1.1 công nhận
được cân hoặc kiểm tra lượng bên
trong bằng các phương tiện tin cậy
khác để xác nhận lượng sẵn có trong
mỗi bình trên 90% lượng danh nghĩa.
Các bình chứa còn nhỏ hơn 90% Cơ sở được Ở mỗi lần kiểm tra trung
lượng chứa danh nghĩa phải được Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
công nhận gian/ chu kỳ và định kỳ
nạp lại. Phải kiểm tra mức chất lỏng
của bình chứa áp suất thấp để xác
định lượng CO2 cần thiết để bảo vệ
chống lại nguy hiểm lớn nhất hiện có
Cơ sở được
Tàu khách 2 năm
3.17 Kiểm tra ngày thử áp lực của tất MSC.1/Circ.1318, công nhận
cả các két chứa mục 6.1.2 Cơ sở được Ở mỗi lần kiểm tra trung
Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
công nhận gian/ chu kỳ và định kỳ
3.18 Các đường ống xả và vòi phun Cơ sở được
Tàu khách 2 năm
phải được kiểm tra để xác minh công nhận
chúng không bị chặn. Thử bằng cách
MSC.1/Circ.1318,
cách ly đường ống xả ra khỏi hệ
mục 6.1.3 Cơ sở được Ở mỗi lần kiểm tra trung
thống và thổi khí khô hoặc nitơ từ Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
các bình thử hoặc phương tiện thích công nhận gian/ chu kỳ và định kỳ
hợp thông qua đường ống
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 8
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

3.19 Nếu có thể, tất cả các đầu kích Tàu khách 2 năm
hoạt phải được tháo ra khỏi các van
bình chứa và được kiểm tra hoạt
động chính xác bằng cách áp dụng
áp suất làm việc đầy đủ thông qua
các ống điều khiển.
Trong trường hợp không thể, các
đường ống điều khiển phải được
ngắt khỏi các bình chứa và làm
thông hoặc kết nối với nhau và được
thử với áp suất làm việc đầy đủ từ
MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
trạm xả và kiểm tra rò rỉ.
mục 6.2.1 Tàu hàng 5 năm công nhận
Trong cả hai trường hợp, việc này
phải được thực hiện từ một hoặc
nhiều trạm xả, nếu có.
Nếu cáp kéo bằng tay hoạt động các
điều khiển nhả từ xa, chúng phải
được kiểm tra để xác nhận cáp và
ròng rọc ở tình trạng tốt và tự do di
chuyển và không yêu cầu quá nhiều
thao tác để kích hoạt hệ thống
3.20 Tất cả các bộ phận cáp phải Tàu khách 2 năm
được làm sạch và điều chỉnh khi cần
thiết, và các đầu nối cáp phải được
siết đúng cách. Nếu các điều khiển
xả từ xa được vận hành bằng khí
nén áp lực, đường ống phải được
MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
kiểm tra rò rỉ, và phải kiểm tra nạp
mục 6.2.2 Tàu hàng 5 năm công nhận
thích hợp cho các bình chứa khí điều
khiển của trạm xả từ xa. Tất cả các
thiết bị điều khiển và cảnh báo phải
hoạt động thỏa mãn và thời gian trễ,
nếu áp dụng, phải ngăn việc xả khí
trong khoảng thời gian theo yêu cầu
3.21 Sau khi hoàn thành công việc, Tàu khách 2 năm
hệ thống phải được đưa trở lại phục
vụ. Tất cả các điều khiển xả phải MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
được xác nhận ở vị trí thích hợp và mục 6.2.3 Tàu hàng 5 năm công nhận
được kết nối với các van điều khiển
chính xác. Tất cả các khóa liên động
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 9
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

áp suất phải được thiết lập lại. Tất cả


các van ngắt phải ở vị trí đóng.
3.22 Kiểm tra bên trong tất cả các SI II-2/14.2.2 item Cơ sở được
Mọi tàu 5 năm
van điều khiển 3.11.11 b2) công nhận
3.23 Bình chứa áp suất cao phải
được thử định kỳ không quá 10 năm.
Khi kiểm tra 10 năm, ít nhất 10%
MSC.1/Circ.1318,
tổng số được cung cấp phải được
kiểm tra bên trong và thử áp. Nếu
mục 6.1.2 Cơ sở được
Mọi tàu 10 năm
một hoặc bình bị hư hỏng, phải kiểm
SI II-2/14.2.2 item công nhận
3.11.1.1 c1)
tra 50% số bình chứa trên tàu.
Nếu các bình tiếp tục bị hư hỏng, tất
cả các bình phải được kiểm tra.
3.24 Ống mềm phải được thay thế
MSC.1/Circ.1318, Tối đa 10 Cơ sở được Phải có chứng nhận sản
theo thời hạn khuyến nghị của nhà Mọi tàu
mục 6.1.2 năm công nhận phẩm công nghiệp
chế tạo, nhưng không quá 10 năm
3.25 Các bình chứa CO2 áp suất
Nếu khí
thấp phải được kiểm tra bên trong Cơ sở được
được xả và
nếu khí bên trong được xả và bình công nhận
quá 5 năm
chứa trên 5 năm
4.1 Phù hợp với hướng dẫn của nhà MSC.1/Circ.1432,
4. Hệ thống dập Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
chế tạo mục 7.13
cháy cho thiết bị
chiên dầu Cơ sở được Tương tự hệ thống dập
4.2 Tổng kiểm tra và thử áp lực Mọi tàu
công nhận cháy cố định bằng CO2
5.1 Xác nhận tất cả các van điều
khiển và van cách ly ở vị trí mở hoặc
MSC.1/Circ.1432,
đóng thích hợp và tất cả các thiết bị Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
mục 5.6
đo áp suất đều nằm trong phạm vi
thích hợp
5.2 Kiểm tra bằng mắt tất cả các bộ
MSC.1/Circ.1432,
5. Hệ thống dập phận có thể tiếp cận ở trạng thái thỏa
mục 7.9.1
cháy bằng bột khô mãn
5.3 Xác nhận các bộ điều chỉnh áp MSC.1/Circ.1432,
Cơ sở được
suất thỏa mãn và được hiệu chuẩn mục 7.9.2 Mọi tàu Hàng năm
công nhận
Do nhạy cảm của bột với
5.4 Kích hoạt bột hóa chất khô bằng
MSC.1/Circ.1432, độ ẩm, bất kỳ khí nitơ
nitơ theo hướng dẫn của nhà sản
mục 7.9.3 nào được đưa vào khuấy
xuất hệ thống
đều phải không ẩm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 10
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

5.6 Thổi nitơ khô qua đường ống xả


MSC.1/Circ.1432,
để xác nhận đường ống và vòi phun
mục 8.2.1
không có bất kỳ vật cản nào
5.7 Thử hoạt động tại chỗ và từ xa MSC.1/Circ.1432,
các van điều khiển và van cách ly mục 8.2.2
5.8 Xác nhận lượng trong bình chứa Cơ sở được
MSC.1/Circ.1432, Mọi tàu 2 lần/ 5 năm
khí dẫn (bao gồm cả trạm vận hành công nhận
mục 8.2.3
từ xa)
5.9 Kiểm nghiệm mẫu bột hóa chất MSC.1/Circ.1432,
khô về độ ẩm mục 8.2.4
5.10 Các bình chứa bột, van an toàn MSC.1/Circ.1432,
và ống xả được thử áp suất làm việc mục 8.2.5
5.11 Tất cả các bình chứa bột được Nếu áp dụng kiểm tra
thử áp lực hoặc không phá hủy MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được không phá hủy, liên hệ
Mọi tàu 10 năm
(NDT) bởi cơ sở dịch vụ được công mục 10.3 công nhận phòng Tàu biển để
nhận hướng dẫn chi tiết
6.1 Xác nhận tất cả các van điều
khiển và van cách ly đúng vị trí đóng/ MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
mở và thiết bị chỉ báo áp suất đúng mục 5.3
dải đo
6.2 Xác nhận lượng chất tạo bọt MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng quý Thuyền viên
cung cấp đủ cho các két chứa mục 6.2
6.3 Kiểm tra bằng mắt các bộ phận MSC.1/Circ.1432,
có thể tiếp cận ở trạng thái phù hợp mục 7.4.1
6.4 Thử chức năng tất cả các báo MSC.1/Circ.1432,
6. Hệ thống dập động hệ thống cố định mục 7.4.2
cháy bằng bọt
6.5 Kiểm tra lưu lượng tất cả các
bơm cấp nước và bơm bọt để biết áp
suất và công suất phù hợp, và xác Cơ sở được
MSC.1/Circ.1432, Mọi tàu Hàng năm
nhận lưu lượng ở áp suất cần thiết công nhận
mục 7.4.3
trong từng phần (đảm bảo tất cả các
đường ống được rửa kỹ bằng nước
sạch sau khi bảo dưỡng)
6.6 Kiểm tra tất cả các kết nối ngang
MSC.1/Circ.1432,
hệ thống với các nguồn cấp nước
mục 7.4.4
khác thỏa mãn
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 11
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

6.7 Xác định tất cả các van xả của MSC.1/Circ.1432,


bơm, nếu có, được đặt đúng mục 7.4.5
6.8 Kiểm tra tất cả các bộ lọc/ phin
MSC.1/Circ.1432,
lọc để xác nhận chúng không có
mục 7.4.6
mảnh vụn và nhiễm bẩn
6.9 Xác định tất cả các van điều MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
khiển/ cách ly ở đúng vị trí mục 7.4.7 Mọi tàu Hàng năm
công nhận
6.10 Thổi khí nén khô hoặc nitơ qua
đường ống xả hoặc bằng cách khác
xác nhận hệ thống đường ống và MSC.1/Circ.1432, Có thể yêu cầu thay đầu
đầu phun của hệ thống bọt có độ mục 7.4.8 phun, nếu cần thiết
giãn nở cao không có bất kỳ vật cản,
mảnh vụn và nhiễm bẩn
6.11 Lấy các mẫu từ tất cả các chất
MSC.1/Circ.1432,
tạo bọt có trên tàu (kể cả bọt trong
mục 7.4.9
các thùng niêm phong trên 10 năm)
SI II-2/14.2.2 item
và kiểm nghiệm định kỳ theo MSC.1/ Mọi tàu
3.11.1.1 b3) và
Circ.1312, đối với bọt giãn nở thấp,
e1)
hoặc MSC/Circ. 670 đối với bọt giãn Trừ bọt gốc protein
MSC.1/Circ.1312
nở cao. chống cồn, lần thử đầu
Cơ sở được
6.12 Các chất tạo bọt gốc Hàng năm tiên phải được thực hiện
công nhận
fluorineprotein chống cồn được kiểm không quá 3 năm sau khi
nghiệm độ ổn định hóa học với cấp cho tàu
acetone trước khi nạp vào két bọt, và Tàu chở hóa
MSC.1/Circ.1312
kiểm nghiệm ổn định hóa học mới chất
được thực hiện sau khi lắp đặt trên
tàu (không dưới 14 ngày sau khi lắp
đặt trên tàu).
6.13 Kiểm tra tất cả các điều khiển
MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
ngắt nhiên liệu được kết nối với hệ Mọi tàu Hàng năm
mục 7.4.10 công nhận
thống dập cháy hoạt động thỏa mãn
6.14 Kiểm tra bên trong tất cả các MSC.1/Circ.1432,
van điều khiển mục 9.2.1
MSC.1/Circ.1432,
6.15 Thông tất cả hệ thống đường Cơ sở được
mục 9.2.2 Mọi tàu 5 năm
ống hệ bọt có độ dãn nở cao bằng công nhận
SI II-2/14.2.2 item
nước ngọt, xả và thông bằng khí
3.11.1.1 c5)
6.16 Kiểm tra tất cả các đầu phun MSC.1/Circ.1432,

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 12


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

đảm bảo chúng không bị cản mục 9.2.3


6.17 Kiểm tra tất cả các bộ phân phối
bọt hoặc các thiết bị trộn bọt khác để
xác nhận rằng dung sai tỷ lệ trộn MSC.1/Circ.1432,
nằm trong khoảng từ 30 đến -10% tỷ mục 9.2.4
lệ trộn danh nghĩa được xác định
theo phê duyệt hệ thống
7.1 Xác nhận tất cả các chỉ báo và MSC.1/Circ.1432,
báo động đúng chức năng mục 4.7.1
7.2 Kiểm tra bằng mắt các bơm và MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
phụ tùng mục 4.7.2
7.3 Kiểm tra vị trí của các van bơm, MSC.1/Circ.1432,
nếu van không bị khóa, nếu có mục 4.7.3
7.4 Xác nhận tất cả các điều khiển, MSC.1/Circ.1432,
bơm, van cách ly ở đúng vị trí mục 5.4.1
7.5 Xác nhận các két áp lực phun
MSC.1/Circ.1432,
nước hoặc các phương tiện khác có
mục 5.4.2
mức nước phù hợp
Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
7.6 Thử hệ thống khởi động tự động MSC.1/Circ.1432,
của tất cả các bơm được thiết kế mục 5.4.3
7. Hệ thống phun 7.7 Xác nhận tất cả áp lực sẵn sàng
MSC.1/Circ.1432,
sương, phun nước và thiết bị chỉ báo áp lực khí trong
mục 5.4.3
và lăng phun giới hạn cho phép
Các van được lựa chọn
7.8 Thử xác suất các van cách ly của
MSC.1/Circ.1432, để thử phải được chọn
hệ thống về sự lưu thông và tác động Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
mục 5.4.4 đảm bảo tất cả các van
chính xác các báo động
được thử trong 1 năm
MSC.1/Circ.1432,
7.9 Đánh giá chất lượng nước hệ
mục 6.5 (as
thống ở đỉnh két và bơm theo hướng
sửa đổi bởi Mọi tàu Hàng quý Thuyền viên
dẫn chất lượng nước của nhà sản
MSC.1/
xuất
Circ.1516)
7.10 Kiểm tra hoạt động của hệ
MSC.1/Circ.1432,
thống bằng cách sử dụng van thử
cho mỗi nhánh
mục 7.5.1 Cơ sở được
Mọi tàu Hàng năm
công nhận
7.11 Kiểm tra bằng mắt tất cả các bộ MSC.1/Circ.1432,
phận có thể tiếp cận ở trạng thái thỏa mục 7.5.2

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 13


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

mãn
7.12 Kiểm tra bên ngoài tất cả các
MSC.1/Circ.1432,
bình chứa áp lực cao về hư hại, ăn
mục 7.5.3
mòn
7.13 Kiểm tra ngày thử áp lực của MSC.1/Circ.1432,
các bình chứa áp lực cao mục 7.5.4
7.14 Thử chức năng báo động bằng
MSC.1/Circ.1432,
âm thanh và ánh sáng tất cả các hệ
mục 7.5.5
thống cố định
7.15 Thử lưu lượng tất cả các bơm MSC.1/Circ.1432,
để biết áp suất và công suất phù hợp mục 7.5.6
7.16 Kiểm tra tất cả các hệ thống
MSC.1/Circ.1432,
chống đông được bảo vệ chống
mục 7.5.7
đóng băng
7.17 Kiểm tra tất cả các kết nối
ngang của hệ thống với các nguồn MSC.1/Circ.1432,
cấp nước khác để vận hành đúng mục 7.5.8
cách
7.18 Xác nhận rằng tất cả các van xả MSC.1/Circ.1432,
bơm, nếu có, được đặt đúng mục 7.5.9
7.19 Kiểm tra tất cả các bộ lọc/ phin
MSC.1/Circ.1432,
lọc để xác nhận không có mảnh vụn Cơ sở được
mục 7.5.10 Mọi tàu Hàng năm
và nhiễm bẩn công nhận
7.20 Xác nhận tất cả các van điều MSC.1/Circ.1432,
khiển/ cách ly ở đúng vị trí mục 7.5.11
7.21 Thổi khí nén khô hoặc nitơ qua
đường ống xả của hệ thống đường
MSC.1/Circ.1432, Có thể yêu cầu thay đầu
ống khô, hoặc nếu không thì xác
mục 7.5.12 phun, nếu áp dụng
nhận đường ống và vòi phun không
có bất kỳ vật cản nào.
7.22 Thử chuyển nguồn điện sự cố MSC.1/Circ.1432,
cung cấp, nếu áp dụng mục 7.5.13
7.23 Kiểm tra các lăng phun trong MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
các khu vực có điều kiện môi trường Mọi tàu Hàng năm
mục 7.5.14 (được công nhận
khắc nghiệt (phòng xông hơi, bếp…) sửa đổi bởi
và các khu vực dễ bị tác động cơ khí MSC.1/Circ.1516)
(buồng chứa hành lý, phòng gym),

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 14


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

sao cho tất cả các lăng phun được


kiểm tra trong 1 năm
7.24 Kiểm tra bất kỳ thay đổi nào có
thể ảnh hưởng đến hệ thống, chẳng MSC.1/Circ.1432,
hạn như vật cản bằng ống thông gió, mục 7.5.15
đường ống, ...
Các phần được thử phải
được chọn sao cho tất cả
các phần được thử trong
khoảng thời gian 5 năm.
7.25 Kiểm tra tối thiểu một phần MSC.1/Circ.1432,
Thử và kiểm tra khác
trong mỗi hệ thống phun sương đầu mục 7.5.16 SI Cơ sở được
Mọi tàu Hàng năm theo khuyến nghị của nhà
mở bằng cách cho nước phun qua II-2/14.2.2 mục công nhận
sản xuất và chứng nhận
đầu phun 1.3.7
phê duyệt kiểu. Thử hoặc
hồ sơ thử phải được trình
cho đăng kiểm viên
chứng kiến
7.26 Đối với hệ thống phun nước tự
MSC.1/
động dưới 5 năm, thử tối thiểu hai Thử phù hợp với thử cơ
Circ.1432, mục
đầu/ vòi phun được chọn ngẫu nhiên Cơ sở được bản hoặc mở rộng (nếu
7.5.17 (được sửa Mọi tàu Hàng năm
của từng loại. Nếu 5 năm trở lên, thử công nhận áp dụng) nêu ở
đổi bởi MSC.1/
tối thiểu 20 đầu/ vòi phun (2 × 10 MSC.1/Circ.1516
Circ.1516)
phần) với mỗi loại
7.27 Trong quá trình thử nghiệm cơ
Nếu một đầu phun thử
bản và thử nghiệm mở rộng khi áp MSC.1/Circ.1432
không đạt, việc đánh giá
dụng, các đầu/ vòi phun tự động như mục 7.5.18
Cơ sở được chất lượng nước tương
được nêu trong đoạn .17, thử chất (được sửa đổi bởi Mọi tàu Hàng năm
công nhận ứng tại thời điểm đó sẽ
lượng nước phải được tiến hành MSC.1/
giúp xác định nguyên
trong từng phần đường ống tương Circ.1516)
nhân hư hỏng.
ứng.
7.28 Rửa sạch tất cả hệ thống
MSC.1/Circ.1432,
đường ống boong ro-ro, xả nước và
mục 9.3.1
thông bằng khí
7.29 Kiểm tra bên trong tất cả các MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
van điều khiển/ van cách ly. Thử chất Mọi tàu 5 năm
mục 9.3.2 công nhận
lượng nước trong tất cả các phần (được sửa đổi bởi
đường ống tương ứng, nếu không MSC.1/
được thử trước đây như nêu ở Circ.1516)
MSC.1/Circ.1432. mục 7.5.18 (được
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 15
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

sửa đổi bởi MSC.1/Circ.1516) trong


5 năm gần nhất.
7.30 Kiểm tra tình trạng của các ắc
MSC.1/Circ.1432,
quy hoặc thay mới theo khuyến nghị
mục 9.3.3
của nhà chế tạo
7.31 Đối với mỗi phần mà nước
được nạp lại sau khi được xả hoặc
phun, chất lượng nước phải thỏa MSC.1/Circ.1432
mãn hướng dẫn của nhà sản xuất. mục 9.3.4
Cơ sở được
Việc thử chất lượng nước được nạp (được sửa đổi bởi Mọi tàu 5 năm
công nhận
lại phải được tiến hành và ghi lại như MSC.1/
làm tài liệu tham khảo cơ bản để hỗ Circ.1516)
trợ giám sát chất lượng nước trong
tương lai cho từng phần tương ứng
7.32 Kiểm tra bên trong tất cả các Cơ sở được
Mọi tàu 5 năm
bình chứa nước áp lực cao công nhận
7.33 Thử thông ống toàn bộ hệ thống Cơ sở được
Tàu khách Hàng năm Xả tự động không áp
dập cháy cố định tại chỗ cho buồng công nhận
dụng đối với buồng máy
máy tối thiểu một phần và kiểm tra
Cơ sở được có người trực ca thường
xác suất hệ thống phát hiện/ xả tự Tàu hàng 5 năm
động công nhận xuyên

7.34 Thử áp lực và kiểm tra bên


MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
trong các bình chứa khí và nước áp Mọi tàu 10 năm
mục 10.2 công nhận
lực cao

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 16


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

Kiểm tra và thử hệ thống phun sương, hệ thống đầu phun và phun chùm theo
MSC.1/Circ.1516
1 Kiểm tra các thao tác thích hợp đối với tất cả các hệ thống phun sương, hệ thống phun nước
và hệ thống các đầu phun bằng việc thử các van cho từng vùng.
2 Kiểm tra bằng mắt thường tất cả các cơ cấu có thể tiếp cận được để đảm bảo trạng thái làm
việc bình thường.
3 Kiểm tra bên ngoài tất cả các bình chịu áp lực cao để xem có bị hư hỏng hoặc mòn rỉ không.
4 Kiểm tra ngày thử áp lực (thử thủy lực) của tất cả các bình chịu áp lực cao.
5 Thử chức năng tất cả các hệ thống cố định bằng hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh
sáng.
6 Thử tính năng tất cả các bơm để đảm bảo sản lượng và áp lực thích hợp của bơm.
7 Thử tất cả các hệ thống chống đóng băng để đảm bảo được khả năng chống đóng băng
8 Thử tất cả các hệ thống đấu nối với các nguồn cung cấp nước khác để đảm bảo khả năng
hoạt động thích hợp.
9 Kiểm tra tất cả các van giảm áp của bơm, nếu được lắp đặt, để đảm bảo rằng chúng được lắp
đặt đúng cách.
10 Kiểm tra tất cả các bầu lọc/bộ lọc để đảm bảo chúng không bị vướng cặn hoặc đọng bẩn.
11 KIểm tra tất cả van phân vùng/van điều khiển được lắp đặt đúng vị trí.
12 Thử thổi bằng khí nén khô hoặc khí ni tơ qua hệ thống đường ống xả khô hoặc bằng cách nào
đó để xác định hệ thống đường ống và đầu phun không có các vật cản. Có thể phải tháo đầu
phun để kiểm tra nếu có trang bị đầu phun.
13 Thử ngắt nguồn điện sự cố, nếu có trang bị.
14 Kiểm tra bằng mắt thường tất cả các đầu phun tập trung vào các khu vực có các đầu phun có
áp suất đáng kể như buồng tắm hơi, buồng spa, nhà bếp và dễ bị hư hỏng cơ học như là khu
vực sắp xếp hành lý, phòng tập gym, phòng vui chơi v.v…để đảm bảo rằng tất cả các đầu
phun này đều được kiểm tra trong vòng 1 năm. Các đầu phun có các hư hỏng hiển nhiên ở
bên ngoài, kể cả sơn, phỉa được thay thế và không được kể vào số lượng đầu phun được thử
ở mục 6.17.
15 Kiểm tra tất cả mọi thay đổi có thể ảnh hướng đến hệ thống như là bị cản trở bởi các đường
ống thông gió hoặc các đường ống khác…
16 Thử tối thiểu một phần trên từng đầu hở của hệ thống phun sương bằng cách thổi nước qua
đầu phun. Các phần được thử phải được lưa chọn để đảm bảo tất cả các phần phải được thử
trong vòng 5 năm.
17 Việc thử các đầu phun tự động và các đầu phun sương tự động phải phù hợp với sơ đồ sau:
Giải thích các lưu ý trong sơ đồ khối
a. Thử chức năng là kiểu thử biểu hiện khả năng làm việc và dòng chảy của nước từ đầu/vòi phun
b. Kiểu là từng mẫu đầu/vòi phun khác nhau của nhà chế tạo.
c. Áp suất tĩnh/Áp suất duy trì là áp suất cố định được duy trì trong hệ thống tại mọi thời điểm trước
khi kích hoạt.
d. Tất cả mọi bước thử đều phải được thực hiện ở áp suất tĩnh/áp suất duy trì.
e. Tỷ lệ hỏng (RFB) là số lượng đầu/vòi phun bị hỏng khi thử được chia cho kích cỡ mẫu thử nhân
với 100; và
6.18 Khi tiến hành thử cơ bản, và thử mở rộng khi có áp dụng, đối với các đầu/vòi phun tự động
được nêu ở tiểu mục 6.17 thì thử lượng nước phải được thực hiện đối với từng khu vực
đường ống tương ứng.

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 17


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

Phần 1 - Thử cơ bản


Bắt đầu

Hệ thống đầu phun


Không tự động đã được
lắp đặt lên tàu từ 5
năm trở lên

1
Thử chức năng của
2 đầu/vòi phun bất kỳ Có
được chọn của từng
2
kiểu được lắp đặt
trên tàu

Đối với từng


2
kiểu đầu/vòi
phun được lắp
đặt trên tàu thử Có bất cứ
1
Có 1 hoặc Có chức năng của khu vực nào
nhiều đầu/ 2 đầu/vòi phun mà cả hai
vòi bị hỏng từng khu vực đầu/ vòi phun
trong 10 khu thử bị hỏng
vực (tổng số 20
đầu/vòi phun) Có

Không
Đối với những
khu vực mà cả
hai đầu/vòi thử
bị hỏng, phải
Nếu từng Có Đối với từng kiểu thử bổ sung
kiểu mà thử mà từ 3 hoặc thêm 10 đầu/vòi
thử bị hỏng lớn hơn trong tổng trên khu vực có
thì phải tiến số 20 đầu/vòi phun liên quan
hành thử bị hỏng (nghĩa là tỷ
mở rộng ở lệ hỏng, RFB  15%
Phần 2

Thay tất cả
đầu/vòi ở Có
những khu Bất cứ phần mà
vực bị hỏng có 2 hoặc nhiều
và đổi chức hơn đầu/vòi được
năng nếu thử bị hỏng ?
cần thiết

Không yêu cầu thử mở rộng đối


với các khu vực này

Không yêu cầu phải làm thêm gì, tình trạng kỹ thuật phải được kiểm soát ở lần kiểm tra hàng năm

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 18


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

Phần 2 - Thử mở rộng

Đối với từng kiểu thử cơ


. bản bị hỏng thì phải có tỷ 15% ≤ RFB ≤ 20%
lệ hư hỏng, RFB

Không

Thử mở rộng (Trường hợp 1) Thử mở rộng (Trường hợp 2)


(đối với tỷ lệ thử giữa RFB ≤ 20%) (đối với tỷ lệ thử giữa RFB > 20%)
1 1
Thử chức năng 2 đầu phun bất kỳ được chọn trên Thử chức năng 7 đầu phun bất kỳ
từng khu vực đầu phun. Các khu vực đầu phun được chọn từ từng khu vực đầu
được lựa chọn như sau: phun. Tất cả các đầu phun phải
- Nếu số lượng các khu vực < 20, thử tất cả các được thử ngoại trừ có quyết định
khu vực; thay thế tất cả đầu phun tại thời
- Nếu số lượng các khu vực ở giữa 20 và 40, thử điểm này
20 số lượng khu vực;
- Nếu số lượng các khu vực > 40, thử 50% số
lượng khu vực.


Có bất cứ khu Không Có  10% tất
vực nào mà cả cả các đầu/
hai đầu/vòi bị Có bất cứ khu Có
vòi bị hỏng
hỏng khi thử ? khi thử ? vực nào có tỷ lệ
Không hỏng > 15%


Không HOẶC
Nếu số lượng đầu/vòi phun được thử
Đối với những khu trong bất kỳ khu vực riêng nào đại
vực mà cả hai đầu/vòi diện cho nhỏ hơn 10% của tất cả
phun bị hỏng khi thử đầu/vòi phun được lắp đặt ở khu vực
thì phải thử chức này, có thể đưa ra quyết định thử
1
năng bổ sung của 10 chức năng thêm giới hạn đến 30%
đầu/vòi phun khác tại tổng số đầu/vòi phun ở khu vực đó và
khu vực tác động trực kết quả có thể được thẩm định với tất
tiếp cả các đầu/vòi phun được thử ở khu
vực đó để xem xét

Có bất cứ khu Sau khi thử thêm, Có


Không có bất cứ khu vực
vực nào mà 
2 đầu/vòi phun nào có kiểu với tỷ
bổ sung bị lệ hỏng > 15% ?
hỏng khi thử ?
Không

Đối với bất cứ khu vực nào có Không yêu cầu phải làm Đối với bất cứ khu vực nào có kiểu mà tỷ lệ thử
kiểu mà tỷ lệ thử > 10% thì thêm gì, tình trạng kỹ thuật > 15% thì phải thay thế tất cả các đầu/vòi phun
phải thay thế tất cả các phải được kiểm soát ở lần kiểu này. Các khu vực còn lại phải được kiểm
đầu/vòi phun kiểu này kiểm tra hàng năm soát tại đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 19


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 20

You might also like