Professional Documents
Culture Documents
được kiểm tra toàn bộ và nếu quá 5 mục 7.11.4 công nhận
năm, công chất tạo bọt phải được
phân tích yêu cầu bởi
MSC.1/Circ.1312, hoặc thay mới
9.6 Công chất tạo bọt của các két
hoặc bình di động không có niêm
phong và các két hoặc bình di động MSC.1/Circ.1432,
mà không ghi đầy đủ dữ liệu phải mục 7.11.5
được phân tích mẫu bọt yêu cầu bởi
MSC.1/Circ.1312, hoặc thay mới
Hệ thống dập cháy cố định
1.1 Xác nhận các kết nối điện và/
hoặc trạm điều khiển bằng tay được
bố trí đúng và ở trạng thái hoạt động
MSC.1/Circ.1432,
thỏa mãn Mọi tàu Hàng tháng Thuyền viên
mục 5.7
1.2 Xác nhận hệ thống tác động/
bảng điều khiển nằm trong thông số
kỹ thuật của nhà sản xuất
1.3 Xác nhận các thiết bị tạo khí
1. Hệ thống dập ngưng tụ hoặc phân tán không vượt
cháy kiểu sol khí quá ngày thay thế bắt buộc của MSC.1/Circ.1432,
Mọi tàu Hàng năm Thuyền viên
(aerosol) chúng. Thử hoạt động thiết bị truyền mục 7.10
động khí nén hoặc điện đến mức có
thể được
Tàu khách 2 năm
1.4 Bảo dưỡng bởi Cơ sở dịch vụ Cơ sở được
được công nhận công nhận Ở lần kiểm tra trung gian/
Tàu hàng 2 lần/ 5 năm
chu kỳ và định kỳ
1.5 Thiết bị tạo khí ngưng tụ hoặc MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
phân tán phải được thay mới theo Mọi tàu 10 năm
mục 10.4 công nhận
khuyến nghị của nhà chế tạo
2.1 Xác nhận các chỉ báo điều khiển
2. Hệ thống dập của hệ thống dập cháy cố định hoạt MSC.1/Circ.1432,
cháy bằng khí động đúng chức năng bằng thử đèn/ mục 4.2.1
tương đương (FM chỉ báo Mọi tàu Hàng tuần Thuyền viên
200, NOVEC 1230
hoặc Halon) 2.2 Xác nhận các van điều khiển/ MSC.1/Circ.1432,
cách ly ở đúng vị trí mục 4.2.1
3.19 Nếu có thể, tất cả các đầu kích Tàu khách 2 năm
hoạt phải được tháo ra khỏi các van
bình chứa và được kiểm tra hoạt
động chính xác bằng cách áp dụng
áp suất làm việc đầy đủ thông qua
các ống điều khiển.
Trong trường hợp không thể, các
đường ống điều khiển phải được
ngắt khỏi các bình chứa và làm
thông hoặc kết nối với nhau và được
thử với áp suất làm việc đầy đủ từ
MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
trạm xả và kiểm tra rò rỉ.
mục 6.2.1 Tàu hàng 5 năm công nhận
Trong cả hai trường hợp, việc này
phải được thực hiện từ một hoặc
nhiều trạm xả, nếu có.
Nếu cáp kéo bằng tay hoạt động các
điều khiển nhả từ xa, chúng phải
được kiểm tra để xác nhận cáp và
ròng rọc ở tình trạng tốt và tự do di
chuyển và không yêu cầu quá nhiều
thao tác để kích hoạt hệ thống
3.20 Tất cả các bộ phận cáp phải Tàu khách 2 năm
được làm sạch và điều chỉnh khi cần
thiết, và các đầu nối cáp phải được
siết đúng cách. Nếu các điều khiển
xả từ xa được vận hành bằng khí
nén áp lực, đường ống phải được
MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
kiểm tra rò rỉ, và phải kiểm tra nạp
mục 6.2.2 Tàu hàng 5 năm công nhận
thích hợp cho các bình chứa khí điều
khiển của trạm xả từ xa. Tất cả các
thiết bị điều khiển và cảnh báo phải
hoạt động thỏa mãn và thời gian trễ,
nếu áp dụng, phải ngăn việc xả khí
trong khoảng thời gian theo yêu cầu
3.21 Sau khi hoàn thành công việc, Tàu khách 2 năm
hệ thống phải được đưa trở lại phục
vụ. Tất cả các điều khiển xả phải MSC.1/Circ.1318, Cơ sở được
được xác nhận ở vị trí thích hợp và mục 6.2.3 Tàu hàng 5 năm công nhận
được kết nối với các van điều khiển
chính xác. Tất cả các khóa liên động
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - 2018 9
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN B14
mãn
7.12 Kiểm tra bên ngoài tất cả các
MSC.1/Circ.1432,
bình chứa áp lực cao về hư hại, ăn
mục 7.5.3
mòn
7.13 Kiểm tra ngày thử áp lực của MSC.1/Circ.1432,
các bình chứa áp lực cao mục 7.5.4
7.14 Thử chức năng báo động bằng
MSC.1/Circ.1432,
âm thanh và ánh sáng tất cả các hệ
mục 7.5.5
thống cố định
7.15 Thử lưu lượng tất cả các bơm MSC.1/Circ.1432,
để biết áp suất và công suất phù hợp mục 7.5.6
7.16 Kiểm tra tất cả các hệ thống
MSC.1/Circ.1432,
chống đông được bảo vệ chống
mục 7.5.7
đóng băng
7.17 Kiểm tra tất cả các kết nối
ngang của hệ thống với các nguồn MSC.1/Circ.1432,
cấp nước khác để vận hành đúng mục 7.5.8
cách
7.18 Xác nhận rằng tất cả các van xả MSC.1/Circ.1432,
bơm, nếu có, được đặt đúng mục 7.5.9
7.19 Kiểm tra tất cả các bộ lọc/ phin
MSC.1/Circ.1432,
lọc để xác nhận không có mảnh vụn Cơ sở được
mục 7.5.10 Mọi tàu Hàng năm
và nhiễm bẩn công nhận
7.20 Xác nhận tất cả các van điều MSC.1/Circ.1432,
khiển/ cách ly ở đúng vị trí mục 7.5.11
7.21 Thổi khí nén khô hoặc nitơ qua
đường ống xả của hệ thống đường
MSC.1/Circ.1432, Có thể yêu cầu thay đầu
ống khô, hoặc nếu không thì xác
mục 7.5.12 phun, nếu áp dụng
nhận đường ống và vòi phun không
có bất kỳ vật cản nào.
7.22 Thử chuyển nguồn điện sự cố MSC.1/Circ.1432,
cung cấp, nếu áp dụng mục 7.5.13
7.23 Kiểm tra các lăng phun trong MSC.1/Circ.1432, Cơ sở được
các khu vực có điều kiện môi trường Mọi tàu Hàng năm
mục 7.5.14 (được công nhận
khắc nghiệt (phòng xông hơi, bếp…) sửa đổi bởi
và các khu vực dễ bị tác động cơ khí MSC.1/Circ.1516)
(buồng chứa hành lý, phòng gym),
Kiểm tra và thử hệ thống phun sương, hệ thống đầu phun và phun chùm theo
MSC.1/Circ.1516
1 Kiểm tra các thao tác thích hợp đối với tất cả các hệ thống phun sương, hệ thống phun nước
và hệ thống các đầu phun bằng việc thử các van cho từng vùng.
2 Kiểm tra bằng mắt thường tất cả các cơ cấu có thể tiếp cận được để đảm bảo trạng thái làm
việc bình thường.
3 Kiểm tra bên ngoài tất cả các bình chịu áp lực cao để xem có bị hư hỏng hoặc mòn rỉ không.
4 Kiểm tra ngày thử áp lực (thử thủy lực) của tất cả các bình chịu áp lực cao.
5 Thử chức năng tất cả các hệ thống cố định bằng hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh
sáng.
6 Thử tính năng tất cả các bơm để đảm bảo sản lượng và áp lực thích hợp của bơm.
7 Thử tất cả các hệ thống chống đóng băng để đảm bảo được khả năng chống đóng băng
8 Thử tất cả các hệ thống đấu nối với các nguồn cung cấp nước khác để đảm bảo khả năng
hoạt động thích hợp.
9 Kiểm tra tất cả các van giảm áp của bơm, nếu được lắp đặt, để đảm bảo rằng chúng được lắp
đặt đúng cách.
10 Kiểm tra tất cả các bầu lọc/bộ lọc để đảm bảo chúng không bị vướng cặn hoặc đọng bẩn.
11 KIểm tra tất cả van phân vùng/van điều khiển được lắp đặt đúng vị trí.
12 Thử thổi bằng khí nén khô hoặc khí ni tơ qua hệ thống đường ống xả khô hoặc bằng cách nào
đó để xác định hệ thống đường ống và đầu phun không có các vật cản. Có thể phải tháo đầu
phun để kiểm tra nếu có trang bị đầu phun.
13 Thử ngắt nguồn điện sự cố, nếu có trang bị.
14 Kiểm tra bằng mắt thường tất cả các đầu phun tập trung vào các khu vực có các đầu phun có
áp suất đáng kể như buồng tắm hơi, buồng spa, nhà bếp và dễ bị hư hỏng cơ học như là khu
vực sắp xếp hành lý, phòng tập gym, phòng vui chơi v.v…để đảm bảo rằng tất cả các đầu
phun này đều được kiểm tra trong vòng 1 năm. Các đầu phun có các hư hỏng hiển nhiên ở
bên ngoài, kể cả sơn, phỉa được thay thế và không được kể vào số lượng đầu phun được thử
ở mục 6.17.
15 Kiểm tra tất cả mọi thay đổi có thể ảnh hướng đến hệ thống như là bị cản trở bởi các đường
ống thông gió hoặc các đường ống khác…
16 Thử tối thiểu một phần trên từng đầu hở của hệ thống phun sương bằng cách thổi nước qua
đầu phun. Các phần được thử phải được lưa chọn để đảm bảo tất cả các phần phải được thử
trong vòng 5 năm.
17 Việc thử các đầu phun tự động và các đầu phun sương tự động phải phù hợp với sơ đồ sau:
Giải thích các lưu ý trong sơ đồ khối
a. Thử chức năng là kiểu thử biểu hiện khả năng làm việc và dòng chảy của nước từ đầu/vòi phun
b. Kiểu là từng mẫu đầu/vòi phun khác nhau của nhà chế tạo.
c. Áp suất tĩnh/Áp suất duy trì là áp suất cố định được duy trì trong hệ thống tại mọi thời điểm trước
khi kích hoạt.
d. Tất cả mọi bước thử đều phải được thực hiện ở áp suất tĩnh/áp suất duy trì.
e. Tỷ lệ hỏng (RFB) là số lượng đầu/vòi phun bị hỏng khi thử được chia cho kích cỡ mẫu thử nhân
với 100; và
6.18 Khi tiến hành thử cơ bản, và thử mở rộng khi có áp dụng, đối với các đầu/vòi phun tự động
được nêu ở tiểu mục 6.17 thì thử lượng nước phải được thực hiện đối với từng khu vực
đường ống tương ứng.
1
Thử chức năng của
2 đầu/vòi phun bất kỳ Có
được chọn của từng
2
kiểu được lắp đặt
trên tàu
VÀ
Không
Đối với những
khu vực mà cả
hai đầu/vòi thử
bị hỏng, phải
Nếu từng Có Đối với từng kiểu thử bổ sung
kiểu mà thử mà từ 3 hoặc thêm 10 đầu/vòi
thử bị hỏng lớn hơn trong tổng trên khu vực có
thì phải tiến số 20 đầu/vòi phun liên quan
hành thử bị hỏng (nghĩa là tỷ
mở rộng ở lệ hỏng, RFB 15%
Phần 2
Thay tất cả
đầu/vòi ở Có
những khu Bất cứ phần mà
vực bị hỏng có 2 hoặc nhiều
và đổi chức hơn đầu/vòi được
năng nếu thử bị hỏng ?
cần thiết
Không yêu cầu phải làm thêm gì, tình trạng kỹ thuật phải được kiểm soát ở lần kiểm tra hàng năm
VÀ
Có
Có bất cứ khu Không Có 10% tất
vực nào mà cả cả các đầu/
hai đầu/vòi bị Có bất cứ khu Có
vòi bị hỏng
hỏng khi thử ? khi thử ? vực nào có tỷ lệ
Không hỏng > 15%
Có
Không HOẶC
Nếu số lượng đầu/vòi phun được thử
Đối với những khu trong bất kỳ khu vực riêng nào đại
vực mà cả hai đầu/vòi diện cho nhỏ hơn 10% của tất cả
phun bị hỏng khi thử đầu/vòi phun được lắp đặt ở khu vực
thì phải thử chức này, có thể đưa ra quyết định thử
1
năng bổ sung của 10 chức năng thêm giới hạn đến 30%
đầu/vòi phun khác tại tổng số đầu/vòi phun ở khu vực đó và
khu vực tác động trực kết quả có thể được thẩm định với tất
tiếp cả các đầu/vòi phun được thử ở khu
vực đó để xem xét
Có
Đối với bất cứ khu vực nào có Không yêu cầu phải làm Đối với bất cứ khu vực nào có kiểu mà tỷ lệ thử
kiểu mà tỷ lệ thử > 10% thì thêm gì, tình trạng kỹ thuật > 15% thì phải thay thế tất cả các đầu/vòi phun
phải thay thế tất cả các phải được kiểm soát ở lần kiểu này. Các khu vực còn lại phải được kiểm
đầu/vòi phun kiểu này kiểm tra hàng năm soát tại đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo