Professional Documents
Culture Documents
Baitap Chuong4 Dapan
Baitap Chuong4 Dapan
Age: Tuổi
a) Hãy giải thích ý nghĩa các hệ số đứng trước các biến giải thích ?
b) Theo bạn biến Age đưa vào có phù hợp không?
c) Kiểm định tính có ý nghĩa của mô hình
d) Trong điều kiện giống nhau về Age và Exper thì hãy cho biết Wage đạt cực đại khi Educ là bao
nhiêu?
Giải:
a. Hãy giải thích ý nghĩa các hệ số đứng trước biến giải thích
Dạng hàm lin – log
31,83788
- Khi số tuổi (age) tăng thêm 1% thì tiền lương (wage) tăng thêm ≈ 0,3183788
100
- Khi học vấn (edu) tăng thêm 1 đơn vị thì tiền lương giảm đi -228,6184
- Khi kinh nghiệm (exp) tăng thêm 1 đơn vị thì tiền lương tăng 43,54634
H 0 : β1 = 0
b. mà ta có p − value = 0,9263 > α
H 1 : β1 ≠ 0
Chấp nhận H0 => β1=0
Biến Age đưa vào không phù hợp
H 0 : R 2 = 0
c.
2
H 1 : R ≠ 0
Ta có p − value = 0,000178 < α => bác bỏ H0
Mô hình phù hợp
d. WAGE = 31,83788.log(AGE) – 228,6184EDU + 27,48793EDU2 + 43,54634.EXPER +
1523,326 (1)
Để WAGE đạt cực đại ta có đạo hàm (1):
Y’ = -228,6184 + 2*27,48793EDU
Y’=0 -228,6184 + 2*27,48793EDU = 0
EDU= 5,2499
Vậy WAGE đạt cực đại khi EDU = 5,2499
Bài tập 2. Để nghiên cứu sản lượng của một giống cây trồng, người ta lấy 10 mẫu quan sát về các
nhân tố:
Y : sản lượng/ha; X2: phân hóa học/ha ; X3: thuốc trừ sâu/ha.
Kết quả hồi quy tìm được như sau:
= 31, 98 + 0, 65X + 1,11X
Y 2 3
Giải:
1)
= 31, 98 + 0, 65X + 1,11X
Y 2 3
H 0 : β1 = 0 H0 : β2 = 0
H 1 : β1 ≠ 0 H1 : β2 ≠ 0
β1
β2
Z0 = = 2,6 Z 0 = = 4,1573
se
β ( )1 se
β ( )
2
Cả 2 giá trị kiểm định cho ta kết luận là bác bỏ H0 ở mức ý nghĩa 5%
Kết luận: Phân bón, Thuốc trừ sau có ảnh hưởng đến năng suất loại cây trồng
3) Ứng với độ tin cậy 95% ta có
t αn −/2k = t 70,025 = 2, 3646
( ( )) = ( 0, 0589;1, 2415)
β1 ∈ β1 ± t αn −/2k *se β1
β ∈ ( β ± t
2 2
n −k
α /2 *se ( β ) ) = ( 0, 4787;1, 7413)
2
4)
Bài tập 3. Dựa trên số liệu về doanh thu Y(triệu đồng/tháng), chi phí quảng cáo QC (triệu
đồng/tháng), Lương nhân viên tiếp thị trong một tháng (triệu đồng/tháng) của 12 công ty cùng
kinh doanh một loại hang hóa, ta có bảng kết quả sau:
C QC LUONG
C 43.95017 -1.004550 -1.801492
QC -1.004550 0.254486 -0.294668
LUONG -1.801492 -0.294668 0.569245
3. Hãy cho biết khi tăng quảng cáo lên 1 triệu đồng thì doanh thu dao động trong khoảng nào?
4. Hãy cho biết khi tăng lương nhân viên lên 1 triệu đồng thì doanh thu dao động trong khoảng nào?
Bài tập 4. Dựa trên số liệu về nông nghiệp của một quốc gia SL sản lượng nông nghiệp (triệu đô la)
LD lao động (triệu công),K vốn (Triệu đô la ). Ta có kết quả sau:
Dependent Variable: LOG(SL)
Method: Least Squares Date: 05/16/13
Time: 10:01 Sample: 1 15
Included observations: 15
Variable Coefficient Std. t-Statistic Prob.
C -3.381935 2.420608 -1.397142 0.1877
LOG(K) 0.499968 0.100840 4.958051 0.0003
LOG(LD) 1.488713 0.533434 2.790812 0.0163
1. Kiểm định xem các hệ số của mô hình có ý nghĩa thống kê không? Nêu ý nghĩa kinh tế của
các hệ số?
2. Hãy cho biêt khi tăng quy mô hiệu quâ có tăng không? Cho biết ma trận hiệp phương sai:
3. Nếu ước lượng mô hình SL theo K và LD có hệ số chặn , có thể căn cứ vào hệ số xác định của
này và mô hình trên để so sánh 2 mô hình với nhau không?
Bài tập 5. Sử dụng số liệu của 190 doanh nghiệp thương mại năm 2006 được kết quả ước lượng
sau:
1. Khi lao động tăng 1% và vốn không đổi thì năng suất lao động của doanh nghiệp thay đổi trong
khoảng nào ?
2. Có thể cho rằng K và L cùng tăng 1% thì năng suất lao động không đổi hay không? Biết rằng
3. Hãy lý giải tại sao hệ số của biến log(L) lại mang dấu âm?
4. Có thể cho rằng mô hình này không tốt hơn mô hình trong Bài tập 5 không?
• AGE (độ tuổi), kỳ vọng là mang dấu âm: trẻ hơn thì hay đi xem phim hơn.
• INC (thu nhập, triệu đồng), kỳ vọng là mang dấu dương: giàu hơn thì hay đi xem hơn.
• DIST (khoảng cách từ nhà tới rạp Galaxy, Km), kỳ vọng là mang dấu âm.
• FRIENDS (biến Dummy, rằng có hay đi với bạn hay thích đi một mình)
Nhóm biến tác động tới tâm lý khách hàng, bao gồm:
• PR (mức độ ưa thích sự giảm giá 50% vào ngày thứ 3, chia làm 3 cấp độ, tăng dần), kỳ vọng
là mang dấu dương
• SPACE (mức độ ưa thích cái thoáng đãng, sang trọng của Galaxy, chia làm 5 cấp độ, tăng
dần), kỳ vọng là mang dấu dương.
• CINEMA (biến Dummy, rằng Galaxy có phải là sự lựa chọn số 1 hay không), kỳ vọng là
mang dấu dương.
• DVD (thích đến rạp hơn là xem DVD tại nhà, chia làm 3 cấp độ tăng dần), kỳ vọng là mang
dấu dương.
Biến được giải thích là TIMES (số lần đi xem Galaxy trong một tháng).
Nhóm đã điều tra 120 mẫu. Kết quả ước lượng như sau:
TIMES = −0.1087 AGE *** + 0.002944 INC − 0.005425 DIST + 0.02166 FRIENDS
−
N=120, R 2 = 0.898 , AIC =2.363, SCHWARZ = 2.572, ESS U = 64.264 .
1. Kiểm địmh tính có ý nghĩa ở mức 0.05 (hay 5%) của từng biến sau: INC, DIST, và CINEMA,
FRIENDS. Cho trước t 0.05 [120] = 2.626 . Trong các mệnh đề sau, đâu là mệnh đề đúng?
Mô hình có ràng buộc [tức là đồng thời bỏ đi INC, DIST, CINEMA, và FRIENDS] có
RSS(2) = 64.53 . Cho trước F0.05 (4,111) = 2.4534 . Nếu là em, em sẽ chọn quyết định nào trong hai
(a) Chấp nhận giả thuyết ( DNRH 0 ), và quyết định loại DIST, CINEMA, FRIENDS, và nhất là