You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK1 NGỮ VĂN 6

Năm học 2021 –2022

I. Hệ thống nội dung kiến thức:


1. Văn bản
Tên văn Tác Nhân
Đặc điểm của thể loại Nội dung Bài học (hoặc thông điệp) Đặc điểm của nhân vật
bản giả vật
Truyện đồng thoại:
VB miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp - Lúc đầu: Kiêu ngạo, hung hăng, tự
Vừa phản ánh Bài học hào về hình thể và sức lực của
Nội đặc điểm sinh cường tráng nhưng tính cách
đường Tô - Không kiêu căng, tự phụ, hống hách. mình.
dung hoạt của loài kiêu căng, xốc nổi, đã gây ra cái Dế Mèn
đời đầu Hoài - Sống đoàn kết, thân ái - Sau đó trải qua vấp ngã, sai lầm
phản vật vừa thể hiện chết của Dế Choắt. Dế Mèn hối
tiên khiến bản thân phải ân hận suốt đời.
ánh đặc điểm của hận và rút ra bài học cho mình.
- Rút ra bài học cho chính mình
con người.

Thường là loài
Nhân - Dù có bận rộn với những lo toan cuộc
vật, đồ vật được Giọt sương đêm và nhưng tiếng
vật sống, để rồi có những lúc ta vô tình Trải qua một đêm thức trắng và sực
nhân hóa. động quen thuộc của làng quê
Giọt Trần lãng quên nhưng trong sâu thẳm tâm tỉnh, nhận ra bản thân vì mải buôn
nơi xóm Bờ Dậu, đã đánh thức
Mang yếu tố hư sương Đức hồn mỗi người luôn cháy bỏng tình Bọ Rùa bán mà lãng quên quê nhà và quyết
tình yêu quê hương của ông
cấu, tưởng đêm Tiến yêu quê hương tha thiết. định trở về quê hương.
Cốt khách trọ Bọ Rùa khiến ông
tượng; sự việc - Cần có trách nhiệm với quê hương
truyện quyết định trở về thăm quê nhà
theo trật tự thời nơi ta sinh ra và lớn lên.
gian.
Đặc điểm của thể thơ lục bát Tên văn bản Tác giả Nội dung Tình cảm của tác giả

- Lục bát là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc


Việt Nam. Một cặp câu lục bát gồm một dòng 6
tiếng, một dòng 8 tiếng.
- Gieo vần: Tiếng cuối câu lục vần với tiếng thứ Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên và
- Ca ngợi, tự hào về đất nước quê hương.
6 của câu bát, tiếng cuối câu bát vần với tiếng những con người lao động cần cù, chịu
Việt nam quê Nguyễn Đình - Sự đồng cảm với những vất vả của người dân
thứ 6 câu lục tiếp theo. khó, truyền thống đấu tranh bất khuất
hương ta Thi - Yêu mến, quý trọng đất nước, dân tộc Việt
- Ngắt nhịp: Ngắt nhịp chẳn: 2/2/2/, 2/4/2, 4/4, và lòng chung thuỷ, sự tài hoa của con
Nam.
… người Việt Nam.
- Thanh điệu: Trong thơ lục bát tuân thủ
nghiêm ngặt quy định về thanh bằng và thanh
trắc.

2.Tiếng Việt Kiến thức Khái niệm Tác dụng


Ví dụ:
Việt Nam đất nước ta ơi,
Khi nói hoặc viết, người nói (viết)
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
thường huy động vốn từ ngữ đã
Giúp diễn đạt chính xác và hiệu Cánh cò bay lả rập rờn,
Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc được tích lũy (trong đó có từ đồng
quả điều người nói (viết) muốn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
thể hiện nghĩa của văn bản nghĩa, gần nghĩa) để lựa chọn những
thể hiện. → Từ láy: Mênh mông, rập rờn.
từ ngữ phù hợp nhất với việc thể
=> Tác dụng: Nhấn mạnh về vẻ đẹp của quê
hiện nội dung của văn bản.
hương bình yên, mênh mông rộng lớn và
khoáng đạt.
- Cụm từ: Có 2 từ trở lên, kết hợp VD1: Cụm dt: Những bông hoa
với nhau nhưng chưa tạo thành câu: - Cụm đt: chạy trên sân
+ Cụm danh từ: có dt làm trung tâm. - Cụm tt: cao chót vót
+ Cụm động từ: có đt làm trung tâm. VD2: 1/ Hoa /nở
+ Cụm tính từ: có tt làm trung tâm C/V
Mở rộng thành phần chính của câu - Cách mở rộng thành phần của 2/ Những bông hoa cúc / nở vàng rực cả
bằng cụm từ. câu bằng cụm từ. C → Cụm DT / V → Cụm ĐT
+ Biến CN hoặc VN từ 1 từ thành 1 khu vườn
=> Làm thông tin của câu trở
cụm từ, có thể là cdt, cđt ctt .
nên chi tiết ,rõ ràng hơn.
+ Biến CN hoặc VN của câu từ có => Câu 2 cung cấp thông tin cụ thể, chi tiết về
thông tin đơn giản thành cụm từ có chủ thể (hoa) và trạng thái của nó (nở).
những thông tin cụ thể, chi tiết hơn.
Viết : Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
Lập dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
3 .Tập làm Lưu ý: Học sinh dựa vào dàn ý để viết bài
2. Thân bài.:
văn hoàn chỉnh
- Thời gian, không gian diễn ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan.
- Kể các sự việc theo trình tự diễn ra’ kết hợp với các yếu tố miêu tả.

3. Kết bài: Trình bày ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

II. Đề tham khảo:

KIỂM TRA HỌC KÌ I


Môn Ngữ văn lớp 6, năm học 2021-2022
Thời gian 90’
A. Trắc nghiệm (5 điểm):
Khoanh tròn vào ý đúng (mỗi câu 0,5 điểm):

Câu 1: Dòng nào sau đây nói không đúng về thể thơ lục bát?
a. Một bài thơ lục bát bao gồm 2 câu: câu 6 tiếng và câu tám tiếng.
b. Một bài thơ lục bát không giới hạn về số câu.
c. Thể thơ lục bát có mặt từ lâu đời, của người dân Việt Nam.
d. Tiếng cuối của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát; Tiếng cuối của câu bát vần với tiếng cuối của câu lục tiếp theo.

Câu 2: Chọn cách ngắt nhịp đúng cho câu thơ sau:
"Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung"
(Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi)
a. 4/2 & 2/2/2.
b. 4/2 & 4/4.
c. 2/2/2 & 2/2/2/2.
d. 3/3 & 4/4/.

Câu 3: Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?


"Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ."
(Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi)
a. So sánh.
b. Ẩn dụ.
c. Hoán dụ.
d. Nhân hóa.

Câu 4: Nhân vật trong truyện Giọt sương đêm phản ánh đặc điểm của những đối tượng nào?
a. Phản ánh đặc điểm của loài vật.
b. Phản ánh đặc điểm của con người.
c. Phản ánh được đặc điểm của xã hội hiện đại.
d. Vừa phản ánh đặc điểm loài vật, vừa thể hiện đặc điểm của con người.

Câu 5: Đâu là đặc điểm về nội dung của truyện đồng thoại?
a. Kể về số phận bất hạnh.
b. Thường sử dụng ngôi kể thứ nhất.
c. Gửi gắm những bài học về cuộc sống.
d. Thường có hai loại là ngôn ngữ nhân vật và ngôn ngữ người kể chuyện.
Câu 6: Có thể thay từ "chăm chỉ" trong câu sau bằng từ nào sau đây?
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng)
a. Cần mẫn.
b. Chăm chú.
c. Tỉ mỉ.
d. Say mê

Câu 7: Việc Dế Mèn mang xác của Choắt đi chôn và "đứng lặng giờ lâu" thể hiện điều gì ở nhân vật này?
a. Biết ăn năn, hối lỗi về những sai lầm của mình.
b. Biết giúp đỡ, đùm bọc những người xung quanh trong lúc khó khăn.
c. Biết yêu thương, quý trọng những người bên cạnh.
d. Biết chia sẻ sự mất mát, đau thương với người khác.

Câu 8: Đâu không phải là bài học được rút ra từ văn bản Bài học đường đời đầu tiên?
a. Khiêm tốn, thường tự suy ngẫm về các ưu nhược điểm của bản thân.
b. Cố gắng vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
c. Hành xử nhã nhặn, lịch sự, tôn trọng mọi người.
d. Biết xấu hổ, hối hận khi mắc lỗi.

Câu 9: Văn bản Giọt sương đêm mang đến cho người đọc bài học gì?
a. Tình yêu quê hương, đất nước.
b. Tình thương yêu, chia sẻ với những người xung quanh.
c. Tình cảm trân trọng những gì mình đang có.
d. Tình cảm đối với những người nghèo khó, bất hạnh

Câu 10: Ở ví dụ sau, người viết đã sử dụng yếu tố nào để mở rộng vị ngữ?
- Nắng đẹp.
- Nắng mùa xuân đẹp rạng ngời.
a. Cụm danh từ.
b. Cụm tính từ.
c. Cụm động từ.
d. Cả b và c

B. Tự luận (5 điểm):
Đề: Kể một trải nghiệm của bản thân mà em nhớ nhất.

You might also like