You are on page 1of 40

MỤC LỤC

NỘI QUI PHÒNG THÍ NGHIỆM


1. Các buổi thực tập coi như bắt buộc. Sinh viên vắng mặt 1 buổi
thực tập không được thi cuối học kỳ.
Trang
2. Đi trễ 10 phút không được vào phòng thí nghiệm.
Nội qui Phòng thí nghiệm .............................................................. 5 3. Sinh viên phải chuẩn bị trước bài thực tập sắp làm. Vào phòng
thí nghiệm, sinh viên phải mặc áo blouse, có dàn bài của bài
BÀI 1: Dung dịch đệm .............................................................. 4 tường trình được viết bằng tay (mỗi nhóm), bút bi, bút viết
kính, bút chì, gôm và thước kẻ.
BÀI 2 : Kính hiển vi quang học và cách sử dụng ...................... 13
4. Trước khi làm thí nghiệm, mỗi nhóm kiểm tra lại dụng cụ theo
BÀI 3 : Cấu trúc tế bào............................................................. 19 bảng kê có sẵn.
5. Sắp xếp các thí nghiệm hợp lý để rút ngắn thời gian và tăng
BÀI 4 : Sự thẩm thấu................................................................ 24 hiệu quả công việc.
BÀI 5 : Thành phần hữu cơ của tế bào...................................... 31 6. Nghiêm túc và cẩn thận khi làm thí nghiệm.
7. Bảo quản các dụng cụ, thiết bị của phòng thí nghiệm, không
BÀI 6 : Hoạt động của Enzyme ................................................ 38
phung phí hóa chất. Những hư hỏng, mất mát sẽ phải chịu bồi
BÀI 7 : Hô hấp tế bào............................................................... 45 thường tương xứng.
8. Trật tự và giữ vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm.
BÀI 8 : Phân bào nguyên nhiễm (Mitose) ................................ 53
9. Trong quá trình thực tập, mỗi nhóm phải ghi chép và hoàn
BÀI 9 : Đa dạng vi sinh vật ...................................................... 58 thành Bài tường trình. Nộp bài tường trình ngay sau mỗi
buổi thực tập. Những điểm số hàng tuần sẽ được xét đến trong
BÀI 10 : Đa dạng thực vật .......................................................... 62 kỳ thi cuối học kỳ.

BÀI 11 : Đa dạng động vật ......................................................... 71 10. Trước khi ra về, sinh viên phải rửa sạch dụng cụ, sắp xếp lại
cho ngay ngắn dụng cụ và hóa chất như trước khi thực tập, làm
vệ sinh sạch sẽ và bàn giao cho thầy cô phụ trách.

–2– –3–
SỰ THẨM THẤU

BÀI 1: DUNG DỊCH ĐỆM Nếu thêm 1 giọt base mạnh (ví dụ: dung dịch NaOH 1 M) vào dung
dịch đệm acetate, OH– phản ứng với acid tự do và tạo phân tử H2O
(phương trình sau), vì thế pH hầu như không thay đổi.
A. Lý thuyết:
CH3COOH + OH– CH3COO– + H2O
Dung dịch đệm là dung dịch có pH thay đổi không đáng kể khi
Ví dụ các loại hệ đệm:
thêm một lượng nhỏ acid hoặc một lượng nhỏ base vào dung dịch
 Sodium acetate buffer: CH3COOH (acid yếu) + CH3COONa
đó.
(base liên hợp)
Ngoài ra, pH của dung dịch đệm thay đổi không đáng kể khi được
 Sodium phosphate buffer: NaH2PO4 (acid yếu) + Na2HPO4
pha loãng.
(base liên hợp)
Dung dịch đệm bao gồm một acid yếu và một base liên hợp của nó
 Bicarbonate buffer: H2CO3 (acid yếu) + NaHCO3 (base liên
(muối của acid này và một base) hoặc một base yếu và acid liên
hợp)
hợp của nó (muối của base này và acid).
 Đệm ammonium: NH3 (base yếu) + NH4Cl (acid liên hợp)
Base liên hợp có tính base yếu; acid liên hợp có tính acid yếu
Dung dịch đệm đóng một vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Tạo ra
pH = pKa + log (base/acid)
môi trường hoạt động cho các enzyme, giúp điều hòa pH trong và
Ka: hằng số phân ly của acid; pKa= -log Ka
ngoài tế bào.
Ví dụ: dung dịch đệm acetate bao gồm acid acetic và acetate natri.
Ví dụ:
CH3COOH H+ + CH3COO–
Ở người, hệ đệm bicarbonate (carbonic acid - bicarbonate ion) của
CH3COONa Na+ + CH3COO–
máu góp phần duy trì pH của máu không đổi (pH ~ 7,4).
Khi nhỏ một giọt acid mạnh (ví dụ: dung dịch HCl 1 M) vào dung
Hệ đệm phosphate ((H2PO4– : HPO42–) của nước tiểu phản ứng với
dịch đệm acetate, H+ từ acid HCl kết hợp với CH3COO– tạo
H+ có trong dịch lọc, ngăn chặn acid hóa, gây hại cho thận:
CH3COOH (phương trình sau) vì vậy pH thay đổi rất ít.
Na2HPO4 + H+ → NaH2PO4 + Na+ (H+ từ máu chuyển đến các tế
H+ + CH3COO– CH3COOH
bào thành ống thận, sau đó được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng
NaH2PO4; Na+ được chuyển ngược lại máu).

–4– –5–
SỰ THẨM THẤU

Protein là các đệm quan trọng nhất trong cơ thể. Chúng chủ yếu + Chọn hệ đệm phù hợp: Hệ đệm có giá trị pKa gần với pH
hoạt động bên trong tế bào. Các phân tử protein có các nhóm base của dung dịch đệm cần pha.
hay acid. Các nhóm này hoạt động như chất nhận hay cho H+. B. Thực hành:
Dung địch đệm được sử dụng trong nhiều ứng dụng, sau đây là 1. Thí nghiệm 1:
một số ví dụ: - Đánh số hai cốc nhựa và cho vào mỗi cốc nhựa các dung dịch
- Tạo môi trường phản ứng cho các enzyme trong các ứng dụng như sau (sử dụng ống đong):
sinh hóa hay các môi trường nuôi cấy tế bào. o Cốc số 1: 50 mL nước cất
- Các sản phẩm như dầu gội đầu cần có dung dịch đệm để ngăn o Cốc số 2: 40 mL nước cất + 5 mL NaH2PO4 0,1 M + 5
chặn tác động gây ngứa của NaOH. mL Na2HPO4 0,1 M (Sử dụng pipet để lấy 2 dung
- Dung dịch dưỡng da cho trẻ có đệm pH = 5,5 (phù hợp với dịch muối này).
pH da), giúp da chống được vi khuẩn và nổi mẫn ngứa. - Đo pH và ghi nhận giá trị pH của mỗi cốc. Cốc nào là cốc dung
- Nhiều dung dịch đệm được sử dụng trong công nghiệp dược, dịch đệm? Hãy cho biết nồng độ của các muối thành phần có
đặc biệt là thuốc nhỏ mắt. Đệm PBS (Phosphate buffer trong dung dịch đệm và nồng độ dung dịch đệm?
saline) được sử dụng phổ biến nhất. Thành phần của đệm PBS - Cho vào mỗi cốc 5 giọt HCl 0,1 M hoặc cho vào mỗi cốc 5
(pH=7,4) bao gồm: 137 mM NaCl; 2,7 mM KCl; 8 mM giọt NaOH 0,1 M. Đo và ghi nhận giá trị pH của mỗi cốc.
Na2HPO4 và 2 mM KH2PO4. Cho nhận xét về sự biến thiên pH của 2 cốc sau khi cho
Các điều cần lưu ý khi pha đệm sử dụng trong phòng thí nghiệm: dung dịch acid hoặc dung dịch base vào. Viết phương
+ Nồng độ của dung dịch đệm phụ thuộc vào nồng độ của các trình phản ứng và giải thích.
thành phần trong đệm. Khoảng nồng độ thường được sử dụng - Lần lượt lấy 5 mL dung dịch của cốc số 1 và cốc số 2 cho vào
là 0,01 – 0,1 M, thường được sử dụng nhất là 0,01 M. Các cốc số 3 và 4, bổ sung 45 mL nước cất vào mỗi cốc. Đo và ghi
thành phần của đệm không gây hại cho hệ thống hoặc không nhận pH. Nhận xét sự thay đổi pH trước và sau pha loãng.
phản ứng với các thành phần có trong môi trường. 2. Thí nghiệm 2:

–6– –7–
SỰ THẨM THẤU

- Dựa vào thành phần đệm sodium phosphate (pKa = 7,2) và 68.5 31.5 6.5
đệm sodium acetate (pKa = 4,76) ở Bảng 1 và Bảng 2, hãy
62.5 37.5 6.6
pha các dung dịch đệm có thể tích là 100 mL, nồng độ 0,01
56.5 43.5 6.7
M và pH = 4; 5; 6; 7 và 8
51.0 49.0 6.8
** Mỗi nhóm chỉ pha một dung địch đệm:
Nhóm 1 – 4: pha đệm pH = 4; Nhóm 5 – 8: pha đệm pH = 5; 45.0 55.0 6.9
Nhóm 9 – 12 : pha đệm pH = 6; Nhóm 13 – 16: pha đệm pH = 39.0 61.0 7.0
7; Nhóm 17 – 20: đệm pH = 8. 33.0 67.0 7.1
 Cách thực hiện:
28.0 72.0 7.2
- Chọn lựa hệ đệm phù hợp.
23.0 77.0 7.3
- Cho ~ 50 mL nước cất vào cốc. Sau đó bổ sung các dung dịch
thành phần của đệm. 19.0 81.0 7.4

- Chỉnh pH của dung địch đệm về pH tương ứng. 16.0 84.0 7.5
- Cho dung dịch sau khi chỉnh pH vào ống đong. Cho thêm 8.5 91.5 7.8
nước cất vào cho đến 100 mL.
5.3 94.7 8.0
Bảng 2. Thành phần và pH tương ứng của các dung dịch đệm
sodium phosphate 0,1 M (Sørensen, 1909)
Bảng 2. Thành phần và pH tương ứng của các dung dịch đệm
NaH2PO4 0,1 M Na2HPO4 0,1 M
pH sodium acetate 0,1 M
(mL) (mL)
92.0 8.0 5.8 (Pearse, 1980)

87.7 12.3 6.0 Acetic acid 0,1 M Sodium acetate 0,1M


pH
(mL) (mL)
81.5 18.5 6.2 92.5 7.5 3.6

–8– –9–
SỰ THẨM THẤU

88 12 3.8 4) pKa của acid H3PO4 lần lượt là 2,12; 7,21 và 12,67. Xác định giá
82 18 4.0 trị pH của đệm chứa 0,2 M NaH2PO4 và 0,1 M Na2HPO4?
73.5 26.5 4.2 5) Tính pH của dung dịch đệm gồm 0,1 M CH3COOH và 0,6
63 37 4.4
CH3COONa biết Ka của hệ đệm này là 1,8 x 10-5.
51 49 4.6
40 60 4.8 BÀI TƯỜNG TRÌNH
29.5 70.5 5.0
THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
21 79 5.2 Thứ….Ngày...... tháng ......năm .........
14.5 85.5 5.4 Ca: : .............. …..Tiểu nhóm: .... ……….
9.5 90.5 5.6 Họ tên SV: MSSV:
1. ............................................................ ...................................
3) Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình) 2. ............................................................ ...................................
1) Trong các hệ đệm sau đây, hệ nào là tốt nhất cho đệm có 3. ............................................................ ...................................
pH = 7 BÀI 1. DUNG DỊCH ĐỆM
a) H3PO4/NaH2PO4 (Ka = 7,5 x 10-3) 1. Thí nghiệm 1:
-8
b) NaH2PO4/Na2HPO4 (Ka = 6,2 x 10 ) pH của cốc 1:
c) Na2HPO4/Na3PO4 (Ka = 3,6 x 10-13) pH của cốc 2:
2) Mối liên hệ giữa acid và base liên hợp của nó hoặc giữa Nồng độ của các muối thành phần có trong dung dịch và nồng độ
base và acid liên hợp của nó? dung dịch đệm:
3) Kết hợp nào sau đây tạo được dung dịch đệm. Giải thích. …………………………………………………………………
a) 50 mL HCl 1,0 M + 50 mL NaCl 1,0 M ………………..
b) 25 mL HNO2 0,5 M + 50 mL NaNO2 1,0 M Cốc …. chứa dung địch đệm.
c) 25 mL HNO2 1,0 M + 25 mL NaCl 1,0 M Sau khi cho dung dịch ……. vào, pH của cốc số 1 là………; pH
của cốc số 2 là …..

– 10 – – 11 –
SỰ THẨM THẤU

Nhận xét và giải thích sự biến thiên pH: Bài 2:


…………………………………………………………………
KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
…………………………………………………………………
……………………………………. VÀ CÁCH SỬ DỤNG
pH của 2 cốc trước và sau pha loãng. Nhận xét
………………………………………………………………… 1. NGUYÊN TẮC:

………………………………………………… Kính hiển vi quang học là thiết bị không thể thiếu đối với
phòng thí nghiệm nghiên cứu sinh học, cho phép quan sát trong
giới hạn của nó các vật thể rất nhỏ, là công cụ đắc lực để ghi nhận
2. Thí nghiệm 2: các kết quả thí nghiệm cũng như quan sát mô tả.
- 100 ml 0,01 M cần pha có pH = ………….. Bên cạnh kính hiển vi quang học thông thường, các PTN còn
được trang bị các hệ thống quan sát khác như kính hiển vi soi nổi
- Hệ đệm chọn:
với nguyên tắc hoạt động tương tự như kính hiển vi thông thường.
- Thể tích của các thành phần: Ngoài ra còn có kính hiển vi huỳnh quang, kính hiển vi đồng tiêu
………………… điểm, kính hiển vi điện tử… với nhiều ứng dụng và thao tác rất
phức tạp.
…………………
1.1. Cấu tạo kính hiển vi:
…………………
1.1.1. Các bộ phận quang học:
- Sinh viên đã sử dụng dd gì để chỉnh pH của dd vừa pha?
Thị kính, vật kính, tụ quang: để tập trung ánh sáng vào vật; Hệ
thống đèn chiếu sáng hoặc gương phản quang.
Các vật kính sử dụng trong kính hiển vi quang học có độ phóng
đại x10, x20, x40, x60, x90, và x100.
Thị kính thường có độ phóng đại x10 hoặc x15.
Vì vậy độ phóng đại của mẫu vật = độ phóng đại của vật kính x
độ phóng đại của thị kính .

– 12 – – 13 –
SỰ THẨM THẤU

1.1.2. Các bộ phận cơ học:


Chân kính; Trụ mang ống kính; Bàn kính (bàn mang mẫu vật);
Các ốc điều chỉnh sơ cấp (ốc chỉnh thô); Các ốc điều chỉnh vi cấp
(ốc chỉnh tinh): để điều chỉnh rõ nét ảnh của vật.
Một kính hiển vi gồm có 2 phần: Các bộ phận quang học và các
bộ phận cơ học.
1.2. Cách sử dụng:
Để bảo vệ kính hiển vi và tiêu bản, khi dùng kính phải thận
trọng, vặn ốc phải từ từ, nhẹ nhàng và tiến hành theo các thứ tự
sau:
a. Cắm điện, bật công tắc. Nhìn vào thị kính, điều chỉnh nguồn
sáng điện chiếu để ánh sáng đều thị trường.

Hình 1: Kính hiển vi quang học b. Bao giờ cũng xem mẫu vật ở vật kính nhỏ (x10) trước.
c. Đặt tiêu bản lên bàn kính và kẹp vào thước kẹp tiêu bản , điều
1. Thị kính 8. Ốc mở để xoay trụ mang thị chỉnh mẫu vật vào đúng tâm nguồn sáng.
2. Ốc điều chỉnh độ cao của kính d. Nhìn dưới kính mang vật (lame), vặn nhẹ ốc thứ cấp xuống
thị kính 9. Thân kính đến khi đầu vật kính 10 sắp sửa chạm lame.
3. Mâm mang thị kính để điều 10. Ốc sơ cấp e. Sau đó nhìn vào thị kính, vặn nhẹ ống thứ cấp lên đến khi nhìn
chỉnh khoảng các giữa 2 thị 11. Ốc vi cấp thấy rõ hình ảnh mẫu vật. (Nếu chưa rõ chi tiết vặn nhẹ ốc vi
kính 12. Bộ phận nâng hạ tụ quang cấp để thấy rõ).
4. Ổ xoay mang vật kính 13. Chân kính f. Muốn xem ở độ phóng đại lớn hơn thì đưa phần muốn xem
5. Vật kính 14. Nguồn sáng vào giữa thị trường. Nhìn bên ngoài lame, vặn đầu xoay
6. Bàn kính để đặt mẫu vật và chuyển sang vật kính lớn (x40) sao cho không đụng lame là
bàn lừa để di chuyển mẫu được. Khoảng cách giữa vật kính lớn với lame rất nhỏ, do đó
vật chỉ vặn nhích nhẹ ốc thứ cấp lên hoặc chỉ dùng ốc vi cấp để
7. Cần đóng mở bộ phận chắn chỉnh cho thấy rõ hình ảnh.
sáng

– 14 – – 15 –
SỰ THẨM THẤU

g. Khi sử dụng vật kính có độ phóng đại x90, x100, người ta sử  Ở độ phóng đại càng lớn thì cần ánh sáng càng nhiều.
dụng vật kính dầu, để giảm sự tán sắc của ánh sáng khi đi qua
Sinh viên cần kiên nhẫn, tự điều chỉnh để xem, tránh làm vỡ
lame và lamelle để vào vật kính.
lame. Không được tự ý mở tháo kính, bật tắt làm cháy bóng đèn.
Đầu tiên cũng dùng vật kính có độ phóng đại nhỏ để xác định Sau mỗi buổi học phải lau kính sạch sẽ, tắt điện, sắp xếp kính
vị trí cần tìm trên tiêu bản như phần trên. Sau đó nhỏ một giọt dầu hiển vi ngay ngắn.
cede lên tiêu bản. Đổi vật kính sang độ phóng đại lớn (x90, x100). 2. PHẦN THỰC HÀNH:
Nhúng đầu vật kính chìm vào giọt dầu. Điều chỉnh ốc vi cấp nhẹ
nhàng để nhìn thấy ảnh của mẫu vật khi vật kính vẫn chìm trong 2.1. Quan sát dưới kính hiển vi tìm ảnh thực:
giọt dầu. – Dùng bút acetone đầu nhỏ viết lên miếng lame các chữ có
kích thước ≤ 1mm: A B C D E F G …….
1.3. Những điểm cần chú ý khi sử dụng kính hiển vi:
– Đặt lame có chữ lên kính hiển vi. Quan sát hình ảnh dưới vật
 Không sờ vào các thấu kính. Khi thấu kính bẩn lau nhẹ bằng
kính x4 và x10.
vải bông mềm, sạch và tránh làm xước thấu kính.
– Tìm ảnh thực qua kính hiển vi.
 Khi quan sát, cần thường xuyên nhấp nháy ốc vi cấp để thấy
được đầy đủ các mặt phẳng khác nhau của vi phẫu. 2.2. Quan sát tế bào vảy hành tây:

 Ốc vi cấp chuyển động được cả 2 chiều, mỗi chiều ít nhất 2.2.1. Vật liệu: Củ hành tây.
được hai vòng. Nếu đang vặn mà thấy bị kẹt cứng thì phải dừng 2.2.2. Hóa chất: dung dịch lugol (I2 trong KI).
ngay và quay theo chiều ngược lại. Tuyệt đối không dùng sức 2.2.3. Thực hành:
mạnh để vặn tiếp, vì sẽ làm hỏng bộ phận này. Trong trường hợp
đó, phải dùng ốc thứ cấp để nâng hay hạ mâm kính cho phù hợp  Dùng dao lam rạch một ô vuông cạnh đo ½ cm ở mặt trong
rồi mới điều chỉnh ốc vi cấp cho rõ nét. vảy củ hành tây còn tươi. Dùng kim mũi giáo lột nhẹ một lớp mỏng
biểu bì rồi cho vào giọt lugol có sẵn trên lame. Đậy lamelle lại bằng
 Ảnh thấy trong kính hiển vi luôn ngược chiều với vật quan cách nghiêng 45o, hạ từ từ xuống để đừng có bọt khí trong kính.
sát. Vì vậy, để cho hình ảnh trong kính thuận chiều, dễ quan sát thì
 Quan sát ở số bội giác nhỏ (vật kính x10) các tế bào dài,
khi đặt tiêu bản lên mâm kính phải để tiêu bản ngược với chiều
vách mỏng. Chuyển sang số bội giác lớn (vật kính x40). Quan sát,
muốn có, khi di chuyển tiêu bản trên mâm kính cũng phải di
vẽ hình và ghi chú các thành phần của tế bào: vách, màng tế bào, tế
chuyển theo hướng ngược chiều với chiều mình mong muốn. bào chất và nhân.
 Nên mở cả hai mắt khi quan sát. Mắt trái nhìn vào kính, Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình):
mắt phải nhìn vào giấy vẽ đặt bên phải kính (ngược lại nếu thuận 1. Nếu bạn di chuyển tiêu bản chậm về phía tay phải thì hình ảnh
tay trái). Như thế ta có thể vừa quan sát vừa vẽ mà không cần di thấy được sẽ di chuyển theo hướng nào?
chuyển thân mình.
– 16 – – 17 –
SỰ THẨM THẤU

2. Hình ảnh nhìn thấy có phải ngược với tiêu bản không? Bài 3:
3. Khoảng cách giữa tiêu bản và vật kính ở vật kính x40 như thế
nào so với khoảng cách giữa tiêu bản và vật kính ở vật kính
CẤU TRÚC TẾ BÀO
x10?

1. NGUYÊN TẮC:
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của đa số sinh vật (trừ
BÀI TƯỜNG TRÌNH CỦA BÀI 2 ĐƯỢC LÀM CHUNG
những dạng sống tiền tế bào chẳng hạn như virus). Những sinh vật
VỚI BÀI 3
đơn bào như vi khuẩn, cơ thể chỉ gồm một tế bào. Các sinh vật
đa bào cấu tạo từ nhiều tế bào.
Trong bài thực tập này, chúng ta sẽ làm quen với các đối tượng
thường được dùng trong nghiên cứu và có thể ứng dụng trong sinh
học phân tử và công nghệ sinh học. Để tiện cho việc tìm hiểu, trước
hết chúng ta quan sát các tế bào Eukaryotae. Đây là những tế bào có
kích thước lớn, nên dễ quan sát. Sau đó, ta sẽ tìm hiểu các tế bào
Prokaryotae để nhận thấy sự khác biệt căn bản giữa hai loại tế bào
này.
1. Vi khuẩn lam Arthrospira platensis (trước đó được định danh
là Spirulia platensis) thuộc Cyanobacterium, vi khuẩn quang tự
dưỡng, Gram âm, di động, sống trong môi trường kiềm có pH
từ 9 – 11, có nồng độ muối cao, có hình xoắn, phân chia theo
kiểu trực phân (binay fission). Các tế bào phân chia và dính với
nhau tạo cấu trúc sợi (trichome). Chiều rộng của các sợi
trichome thay đổi từ 6 - 12 μm. Dưới KHV, có thể thấy các tế
bào trong trichome (ngắn, rộng và có vách dễ quan sát)
2. Tảo Chlorella: thuộc ngành Tảo lục (Chlorophyta), là một loại
sinh vật đơn bào, nhân chuẩn, hiển vi. Mỗi một tế bào chứa
một lục lạp, thường là hình chén. Tế bào phân chia thành 2, 4,

– 18 – – 19 –
SỰ THẨM THẤU

8 hoặc 16. Chúng tập hợp thành từng nhóm trong một vách Cách lấy mẫu tế bào tảo để quan sát (thao tác thực hiện gần
chung. ngọn đèn cồn):
3. Sự chuyển động của dòng nguyên sinh chất trong tế bào lá  Nếu tảo được nuôi trong môi trường đặc: lấy một giọt nước
Hydrilla: Nguyên sinh chất trong tế bào luân chuyển để giúp sạch vô trùng nhỏ lên lame. Dùng que cấy vòng lấy một ít tế bào
việc chuyên chở các chất hòa tan được mau lẹ hơn, tạo thành tảo, cho vào giọt nước đó. Mài nhẹ que cấy trong giọt nước để tế
dòng nguyên sinh. Sự luân chuyển của dòng nguyên sinh chịu bào phân bố đều trong giọt nước, đậy lamelle.
ảnh hưởng của nhiệt độ.
 Nếu tảo được nuôi trong môi trường lỏng: chỉ cần lắc đều
4. Paramecium là đại diện thường gặp của lớp Ciliatea và được dịch môi trường (có thể pha loãng bằng nước cất vô trùng nếu
sử dụng rộng rãi trong các thí nghiệm sinh học. Paramecium canh trường đậm đặc), dùng que cấy vòng để lấy dịch tảo (sinh
thường sống trong các môi trường nước đọng, nước có rơm viên nên lấy 2 –3 vòng dịch tảo). Cho dịch này lên lame, đậy
rạ, cỏ khô và ăn các vi khuẩn. Cơ thể Paramecium hình thon lamelle.
dài, ngoài cùng là màng tế bào có các tiêm mao luôn luôn cử
Quan sát dưới kính hiển vi ở độ phóng đại 400x.
động giúp cho sinh vật có thể di chuyển dễ dàng trong nước.
Ngoài màng có vị trí lõm vào là miệng hay gọi là vi khẩu. Trong 3.2. Sự chuyển động của dòng nguyên sinh chất trong tế bào
tế bào chất ta có thể quan sát được các loại không bào: không lá Hydrilla:
bào tiêu hóa ở rải rác trong cơ thể và không bào co rút nằm ở Đặt 1 lá Hydrilla đã được phơi nắng, trong 1 giọt nước trên
hai cực của cơ thể. Trong nội chất ta có thể quan sát được 2 lame. Quan sát dưới kính hiển vi, tìm các tế bào có chứa nhiều hạt
loại nhân: nhân lớn có nhiệm vụ trong sự dinh dưỡng và nhân lục lạp màu xanh lục, hình bầu dục. Sự chuyển động của dòng
nhỏ có nhiệm vụ sinh dục. chuyển động dẫn đến sự di chuyển của các hạt lục lạp. Quan sát và
5. Các tế bào xoang miệng thuộc biểu mô phủ, bao phủ mặt vẽ hình.
trong xoang miệng. 3.3. Quan sát Paramecium:
2. VẬT LIỆU – HÓA CHẤT: Thực hành: Nhỏ 1 giọt nước có Paramecium lên lame. Đậy
 Vật liệu: Arthrospira platensis, Tảo Chlorella, Hydrilla, lamelle lại, quan sát dưới kính hiển vi hình dạng ngoài và sự di
Paramecium. chuyển của sinh vật. Paramecium di chuyển nhanh, lắc và tiến về
phía trước theo 1 trục. Khi gặp chướng ngại, những tiêm mao rung
 Hóa chất: dung dịch lugol. động ngược lại, sinh vật trở lui một khoảng ngắn, rồi quay và lại
3. THỰC HÀNH: tiến về phía trước.
3.1. Tảo Chlorella: 3. 4. Tế bào xoang miệng:

– 20 – – 21 –
SỰ THẨM THẤU

Dùng đầu tăm cạo nhẹ mặt trong xoang miệng. Phết lên lame
BÀI TƯỜNG TRÌNH
có để sẵn 1 giọt lugol. Đậy lamelle. Quan sát dưới kính hiển vi. Vẽ
hình các tế bào xoang miệng là những tế bào lát đơn, dẹt, có nhân. Thứ ......Ngày...... tháng ......năm .........
Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình): THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
1. Bào quan nào được nhìn thấy rõ nhất ở mỗi tiêu bản quan Ca: ................ Tiểu nhóm:.........
sát? Họ tên SV: MSSV:
2. Trong quá trình thực hiện tiêu bản tế bào xoang miệng, 1. ............................................................ ...................................
lugol được sử dụng nhằm mục đích gì? 2. ............................................................ ...................................
3. ............................................................ ...................................

BÀI 2 và 3. KÍNH HIỂN VI & CẤU TRÚC TẾ BÀO


Vẽ hình và ghi chú các mẫu vật khi quan sát dưới kính hiển vi

Tế bào Arthrospira platensis (X400)

Sự chuyển động của dòng nguyên sinh (X400)

– 22 – – 23 –
SỰ THẨM THẤU

Bài 4:

SỰ THẨM THẤU

1. NGUYÊN TẮC:
Sự di chuyển của nước qua màng thấm chọn lọc từ chỗ có nồng độ
chất tan thấp hơn đến chỗ có nồng độ chất tan cao hơn gọi là sự thẩm
Tế bào Paramecium (X400) thấu.
Tính rắn chắc của tế bào thực vật nhờ vào vách tế bào; ngoài ra
còn phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của không bào và nồng độ dịch tế
bào.
 Khi tế bào được đặt trong dung dịch ưu trương, không bào
chứa dịch tế bào là dung dịch nhược trương sẽ bị mất nước, nên co
lại, màng tế bào tách khỏi vách, ta có hiện tượng co nguyên sinh.
 Nếu ta đặt tế bào này lại trong dung dịch nhược trương,
nước sẽ di chuyển vào tế bào làm tế bào chất dãn ra, không bào to
dần, ta có hiện tượng hồi nguyên sinh. Nước tiếp tục vào không
Tế bào xoang miệng (X400)
bào làm áp suất thẩm thấu của không bào tăng lên, màng tế bào trở
nên căng cứng, tạo thành hiện tượng tế bào trương nước.
Đối với nhiều loại tế bào khác không có vách tế bào như tế bào
hồng cầu cho nước, đường, và anion thấm qua, nhưng ít thấm với
cation. Chất điện phân (chủ yếu là NaCl) là nguyên nhân chủ yếu
tạo ra áp suất thẩm thấu (P) trong hồng cầu. P của huyết tương và P
của hồng cầu tương quan cân bằng nhau. Chính vì vậy khi pha chế
dung dịch sinh lý cần phải đảm bảo P của dung dịch sinh lý bằng P
trong hồng cầu. Biết rằng nồng độ của chất điện giải trong huyết
Tế bào biểu bì vẩy hành tây (x400) tương là 0,9%.
- Trong dung dịch ưu trương, một phần nước trong hồng cầu đi
qua màng tế bào ra ngoài, do đó hồng cầu co lại.

– 24 – – 25 –
SỰ THẨM THẤU

- Trong dung dịch đẳng trương, hồng cầu được bảo toàn hình 3.2. Thí nghiệm 2: Quan sát cả 2 hiện tượng co và hồi
dạng và số lượng (dung dịch sinh lý 0,9% NaCl). nguyên sinh với tế bào có không bào chứa sắc tố như tế
- Trong dung dịch nhược trương, các hồng cầu sẽ thay đổi kích bào biểu bì dưới của lá lẻ bạn.
thước vì nước từ dung dịch vào hồng cầu làm hồng cầu phồng lên nếu:  Dùng dao lam tách một lớp mỏng biểu bì ở mặt dưới (màu
+ Trong dung dịch ít nhược trương thì tất cả hồng cầu tím) lá lẻ bạn. Đặt trong 1 giọt nước trên lame, đậy lamelle. Quan
phồng lên, song không vỡ. sát và vẽ hình qua kính hiển vi vài tế bào với không bào có chứa sắc
tố màu tím anthocyanin ở khắp các tế bào.
+ Trong dung dịch nhược trương tương đối lớn hơn, hồng
cầu phồng lên và một số hồng cầu bị phá hủy làm cho huyết cầu tố  Đặt miếng biểu bì trên trong 1 giọt nước muối NaCl 5%.
(Hemoglobin) tan ra và hòa trong dung dịch diễn ra sự tiêu máu Quan sát hiện tượng co nguyên sinh. Mô tả, giải thích, vẽ hình.
thẩm thấu (hay gọi là huyết tiêu). Trong trường hợp này gọi là sự  Thấm ráo nước muối dưới lamelle của miếng biểu bì, thêm
tiêu máu không hoàn toàn . 1 giọt nước vào mép lamelle. Quan sát sự hồi nguyên sinh. Mô tả,
+ Trong dung dịch nhược trương mạnh: tất cả các hồng giải thích, vẽ hình.
cầu hoàn toàn bị phá hủy: gọi là sự tiêu máu hoàn toàn. 3.3. Thí nghiệm 3: Sự vận chuyển nước qua màng tế bào
2. VẬT LIỆU – HÓA CHẤT: hồng cầu.
 Vật liệu: lá lẻ bạn, máu chuột (ếch), củ dền.  Lấy 6 ống nghiệm đặt trên giá và đánh số thứ tự từ 1 đến 6.

 Hóa chất: CaCl2, NaCl, Natri citrate, KNO3, nước cất.  Cho vào từng ống nghiệm nước cất và dung dịch NaCl 1,5%
theo đúng chỉ dẫn của bảng sau, ta sẽ pha chế được 6 ống nghiệm có
3. THỰC HÀNH: dung dịch NaCl có các nồng độ khác nhau từ cao đến thấp, lắc đều.
3.1. Thí nghiệm 1: Xác định nồng độ dung dịch đẳng trương Số thứ tự Dung dịch Nồng độ dung dịch
dựa trên sự biến đổi kích thước mô. Nước cất
các ống NaCl 1,5% NaCl thu được (%)
(ml)
 Đổ khoảng 10ml các dung dịch CaCl2 có nồng độ khác nhau nghiệm (ml) (V = 2,5 ml)
(0,02M; 0,08M; 0,15M; 0,3M) vào các ống nghiệm và ghi số để 1 2,5 0 1,5
tránh nhầm lẫn. 2 2 0,5 1,2
3 1,5 1 0,9
 Cắt củ dền thành các đoạn bằng nhau dài 3cm, rộng 1cm, 4 1 1,5 0,6
dày 0,5cm. Mỗi dung dịch ngâm 3 đoạn mẫu. 5 0,5 2 0,3
 Sau 45 phút ngâm mẫu, lấy các đoạn mẫu ra và đo lại chiều 6 0 2,5 0
dài của chúng. Xác định nồng độ dung dịch đẳng trương (dung dịch  Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ 1 giọt máu không có sợi huyết vào
không làm thay đổi kích thước mẫu) các ống nghiệm. Lắc các ống nghiệm chứa dung dịch cho đều rồi
đặt vào giá theo thứ tự (để yên khoảng 20 phút).

– 26 – – 27 –
SỰ THẨM THẤU

Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả, giải thích.
BÀI TƯỜNG TRÌNH
 Quan sát các tế bào hồng cầu ở mỗi ống nghiệm dưới kính
hiển vi: Thứ …. Ngày...... tháng ......năm .........
THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
Dùng ống nhỏ giọt lấy một giọt máu từ mỗi ống nghiệm cho
lên lame có sẵn giọt dung dịch lugol. Đây lamelle. Quan sát Ca: ................ Tiểu nhóm: ........
dưới kính hiển vi, vẽ hình và chú thích. Họ tên SV: MSSV:
Quan sát tế bào co nguyên sinh ở phần lắng đáy của ống 1. ............................................................ ...................................
nghiệm 1: đổ bỏ gần hết phần dd máu của ống nghiệm 1, để lại 2. ............................................................ ...................................
phần lắng đáy. Thực hiện tiêu bản tế bào hồng cầu ở phần lắng 3. ............................................................ ...................................
đáy với giọt lugol. Quan sát dưới kính hiển vi, vẽ hình và chú BÀI 4. SỰ THẨM THẤU
thích.
1. Thí nghiệm 1: Xác định nồng độ dung dịch đẳng trương dựa trên
Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình): sự biến đổi kích thước mô.
1. Mô tả và giải thích hiện tượng co nguyên sinh và hồi nguyên
sinh ở tế bào lá lẻ bạn. Nồng độ dd CaCl2 0,02M 0,08M 0,15M 0,3M
2. Hiện tượng gì xảy ra khi đặt tế bào hồng cầu vào nước cất? Kích thước đoạn
khoai tây (mm)
3. Dung dịch muối NaCl 5% và nước cất là môi trương ưu
trương hay nhược trương đối với tế bào thực vật và tế bào động Nhận xét:
vật? 2. Thí nghiệm 2: Hiện tượng co nguyên sinh và hồi nguyên sinh
của tế bào biểu bì mặt dưới lá Lẻ bạn.

Tế bào biểu bì lá lẻ bạn Co nguyên sinh ở Hồi nguyên sinh ở


biểu bì lá lẻ bạn biểu bì lá lẻ bạn
(X100)
(X100) (X100)

3. Thí nghiệm 3: Sự vận chuyển nước qua màng tế bào hồng cầu.

– 28 – – 29 –
THÀNH PHẦN HỮU CƠ CỦA TẾ BÀO

Nồng độ 1,5 1,2 0,9 0,6 0,3 0 Bài 5:


NaCl (%)
Hiện tượng THÀNH PHẦN HỮU CƠ
CỦA TẾ BÀO

1. NGUYÊN TẮC:
Hình dạng
tế bào 1.1. PROTID:
(x400) 1.1.1. Phản ứng Ninhydrin đặc trưng cho các -acid amin.
Ninhydrin phản ứng với -acid amin và các peptid và protein
với gốc amin (NH2-) tự do. Nihydrin tạo phức hợp màu xanh tím
với nhóm NH2- của các aminoacid (màu vàng đối với prolin).

Hình dạng tế bào hồng cầu co nguyên sinh trong NaCl 1,5%
(x400)
Nhận xét:
.................................................................................................
phức hợp màu xanh tím (vàng đối với prolin)
.................................................................................................
1.1.2. Phản ứng Biuret đặc trưng cho liên kết peptid
.................................................................................................
(– CO – NH –):

– 30 – – 31 –
THÀNH PHẦN HỮU CƠ CỦA TẾ BÀO

1.2.2. Cellulose:
 Cellulose là polysaccharide phổ biến nhất trong thực vật, nó là
thành phần chủ yếu tham gia vào cấu tạo của màng tế bào và
thành tế bào thực vật.
 Người ta có thể thủy phân cellulose bởi acid sulfuric đậm đặc
tạo thành glucose, hoặc ở mức độ nhẹ thì thu được cellobiose.
1.3. LIPID:
phức hợp muối Cu-Na của peptid và protein Trong các hột có dầu, ngoài protein và tinh bột thì lipid cũng
thường được tích tụ nhiều để cung cấp năng lượng cho sự phát triển
Các chất có chứa từ 2 liên kết peptid trở lên (3 acid amin liên
của phôi thành cây con.
kết) đều có phản ứng Biuret.
Lipid trong tế bào có thể ở nhiều dạng: triglycerid (mỡ, dầu),
Trong môi trường kiềm mạnh, các liên kết peptid phản ứng với
phospholipid, glycolipid, steroid. Dễ quan sát hơn cả là những giọt
CuSO4 tạo thành phức chất màu. Màu của phản ứng phụ thuộc vào
dầu trong tế bào các loại mô dự trữ ở thực vật (thí dụ: hột có dầu).
lượng Cu và số lượng các liên kết peptid trong phân tử chất tham
gia phản ứng. 2. VẬT LIỆU - HÓA CHẤT:
1.2. HYDRATCARBON: 2.1. Vật liệu:
1.2.1. Tinh Bột: Khoai tây, đậu xanh, củ carot, đậu phộng đã ngâm nước (hoặc
cơm dừa).
Tinh bột là polysaccharide tiêu biểu, dự trữ chủ yếu trong thực
vật (trong củ, quả, hạt). Thường chiếm tỷ lệ khá cao từ 60%-80% 2.2. Hóa chất:
cũng tồn tại trong thân lá nhưng chỉ một phần nhỏ. Tích tụ trong tế - Glycine 0,02%, albumin 1%, NaOH 10%, CuSO4 1%.
bào thực vật với các hình thái khác nhau như hình cầu, bầu dục, đa
giác, với các kích thước khác nhau từ 0,02 - 0,12 mm. - Dung dịch hồ tinh bột, dung dịch lugol, HCl đậm đặc,
H2SO4 75%.
 Phản ứng của tinh bột với dung dịch lugol: khi tác dụng với
iod, tinh bột cho màu xanh đen đặc trưng. - Cồn tuyệt đối, cồn 96o.

 Khi thủy giải tinh bột bằng enzyme hoặc acid, sản phẩm thủy 3. THỰC HÀNH:
giải một phần cho màu đỏ nâu với dung dịch lugol, và sản 3.1. PROTID:
phẩm thủy giải hoàn toàn (glucose) không tạo phản ứng màu
Phản ứng Biuret:
với dd lugol.

– 32 – – 33 –
THÀNH PHẦN HỮU CƠ CỦA TẾ BÀO

Lấy 3 ống nghiệm : Quan sát dưới kính hiển vi 1 lát mỏng củ carot trong 1 giọt
dung dịch lugol. Vẽ hình vách tế bào tẩm lugol.
 Ống 1 (ống thí nghiệm) : 1ml albumin 1% + 1ml NaOH
10% + vài giọt CuSO4 1%. Dùng giấy thấm hút ráo dung dịch lugol, cẩn thận nhỏ 1 giọt
H2SO4 75% vào 1 cạnh của lamelle. Để tự acid ngấm vào lát cắt
 Ống 2 (ống đối chứng) : 1ml nước cất + 1ml NaOH 10% + carot.
vài giọt CuSO4 1%.
Quan sát lại trạng thái vách tế bào. Vẽ hình.
 Ống 3 : 1ml glycine + 1ml NaOH 10% + vài giọt CuSO4
1%.
Lắc đều 3 ống nghiệm, quan sát hiện tượng và giải thích. 3.3. LIPID:
3.2. HYDRATCARBON: Emulsion test:
3.2.1. Tinh Bột: Lấy 3 hạt đậu phộng giã nhuyễn trong cối, cho 10 ml cồn tuyệt
đối vào, lấy chày đảo đều.
3.2.1.1. Cạo nhẹ lên miếng khoai tây. Cho phần bột vừa cạo
vào một giọt nước sẵn trên lame. Đậy lamelle. Quan sát ở số bội Chuyển phần dịch nổi vào phễu có giấy lọc được đặt trên ống
giác nhỏ thấy các hạt tinh bột như các bọt nước chuyển động. nghiệm.
Chuyển sang số bội giác lớn để thấy rõ hơn các vân tăng trưởng và Nhỏ vài giọt nước vào ống nghiệm, thấy toàn bộ chuyển màu
tâm. Vẽ hình. Thực hành như trên với tinh bột hạt đậu xanh. trắng đục.
3.2.1.2. Cho 1 giọt dung dịch lugol (iod trong KI) lên lame. Thực hiện đối chứng: tương tự nhưng thay 10 ml cồn bằng
Tiếp theo, cho 1 giọt dung dịch hồ tinh bột vào dung dịch lugol. nước.
Ghi nhận kết quả.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Nhận xét màu và
3.2.1.3. Đun sôi cách thủy ống nghiệm chứa 2ml hồ tinh bột và trạng thái của dịch lọc trước và sau khi cho vài giọt nước vào ống
10 giọt HCl 50%. Sau mỗi 3 phút thủy giải, lấy 1 giọt dung dịch nghiệm.
trong ống thử và nhỏ lên trên 1 giọt lugol đã để sẵn trên lame. Quan Lưu ý: Rửa sạch, lau khô cối, chày, ống nghiệm và tráng qua cồn
sát hiện tượng và giải thích. 96o.
Lưu ý: Tại các thời điểm thử khác nhau, dd hồ tinh bột bị thủy Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình):
giải sẽ cho các phản ứng màu khác nhau với dung dịch lugol: xanh 1. Amino acid cho phản ứng âm tính hay dương tính với các
đen, xanh nâu, nâu đậm, vàng nâu, vàng nhạt. Để thực hiện sự thủy dung dịch sau: biuret, lugol?
giải hoàn toàn cần thời gian bao lâu? 2. Đặc trưng của phản ứng Biuret là gì? Phản ứng Biuret xảy ra
trong điều kiện môi trường nào?
3.2.2. Cellulose:
3. Tinh bột bị thủy giải trong điều kiện nào? Phản ứng nào đặc
trưng để nhận biết tinh bột?

– 34 – – 35 –
THÀNH PHẦN HỮU CƠ CỦA TẾ BÀO

Hiện tượng xảy ra sau mỗi 3 phút thủy giải tinh bột:
BÀI TƯỜNG TRÌNH
................................................................................................
Thứ…..Ngày...... tháng ......năm .........
THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 Kết luận:
Ca: ................ Tiểu nhóm: ........ ................................................................................................
Họ tên SV: MSSV: 1.2. Cellulose:
1. ............................................................ ....................................
2. ............................................................ ....................................
3. ............................................................ ....................................
BÀI 5. THÀNH PHẦN HỮU CƠ CỦA TẾ BÀO
Tế bào củ carot trong nước Tế bào củ carot trong H2SO4
1. PROTID:
(X100) 75% (X100)
Phản ứng Biuret:
3. LIPID:
Hiện tượng xảy ra ở các ống nghiệm:
Hiện tượng quan sát khi lắc ống nghiệm:
Ống 1: ......................................................................................
................................................................................................
Ống 2: ......................................................................................
................................................................................................
Ống 3: ......................................................................................
................................................................................................
Giải thích kết quả:
Giái thích:
................................................................................................. ................................................................................................
2. HYDRATCARBON:
................................................................................................
1.1. Tinh bột:
................................................................................................
................................................................................................

Hạt tinh bột khoai tây (X400) Hạt tinh bột đậu xanh (X400)
Phản ứng thủy giải tinh bột:

– 36 – – 37 –
HOẠT ĐỘNG CỦA EMZYME

Cách thực hiện: chuẩn bị 3 ống nghiệm:


Bài 6:
- Ống nghiệm 1: 3 ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước cất,
HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME đun sôi cách thủy.
- Ống nghiệm 2: 3 ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml HCl 1%,
đun sôi cách thủy.
1. NGUYÊN TẮC: - Ống nghiệm 3: 3 ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml amylase từ
Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất là protein, vi sinh vật (hay 1ml amylase từ nước bọt), để ở nhiệt độ phòng.
hiệu suất xúc tác lớn hơn tất cả các chất xúc tác hữu cơ và vô cơ Sau 15 phút, lấy tất cả các ống ra, làm nguội các ống đun cách
khác. thủy, tiến hành các thí nghiệm sau:
Hoạt động của phần lớn enzyme dễ dàng bị biến đổi dưới tác - Thử phản ứng màu với iode: Chuẩn bị đĩa nhựa trắng, đánh
dụng của các yếu tố hóa lý như nhiệt, pH, các ion kim loại và nhiều số thứ tự 1, 2, 3. Nhỏ vào mỗi vị trí 1 giọt dung dịch thuốc thử
chất khác, các yếu tố này làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzyme. lugol. Lấy 1 giọt dung dịch sau thủy phân và đã làm nguội trong
Amylase là enzyme thủy phân tinh bột thành glucose. Trong mỗi ống nghiệm tương ứng 1, 2, 3 cho vào đĩa nhựa trắng ở các vị
môi trường có I2 KI (thuốc thử Lugol), sẽ tạo màu xanh dương với trí tương ứng. Quan sát màu, ghi nhận và giải thích hiện tượng.
tinh bột, hay tạo màu đỏ với dextrin có được từ sự thủy phân tinh - Thử phản ứng Trome: Lấy dung dịch còn lại trong 3 ống
bột. Điều này sẽ chứng minh tác dụng của amylase. nghiệm 1, 2, 3, thêm vào mỗi ống 1ml NaOH 10%, lắc đều và 3
2. VẬT LIỆU – HÓA CHẤT: giọt CuSO4 3%. Sau đó đem đun cách thủy. Quan sát màu, ghi nhận
và giải thích hiện tượng (nếu thấy xuất hiện màu vàng hay đỏ nâu là
2.1. Vật liệu: Hạt đậu xanh nảy mầm, dịch chiết amylase từ vi có glucose, maltose hoặc dextrin phân tử thấp có tính khử). Viết
sinh vật, nước đá.
phương trình phản ứng Trome
2.2. Hóa chất: Tinh bột 1%, dung dịch lugol, HCl 1%, NaOH
Kết luận: So sánh giữa 3 ống nghiệm 1, 2, 3 để đánh giá mức
10%, CuSO4 3%, KH2PO4 0,1M, NaOH 0,1M, các dung
độ thủy phân của nước, HCl và amylase từ vi sinh vật (hoặc
dịch đệm có pH 5, 6, 7, 8.
amylase từ nước bọt).
2.3. Dụng cụ: đĩa nhựa trắng, bếp và nồi đun cách thủy, bể ổn
3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến
nhiệt, các loại pipette 1 ml, 2 ml, 5 ml, ống nghiệm và giá
hoạt động của amylase
đựng, giấy lọc, bộ cối chày, phễu lọc, ống nhỏ giọt, erlen
250 ml. Chuẩn bị dung dịch amylase thô từ hạt đậu xanh nảy mầm
(Thực hiện trong lúc chờ 15 phút đun sôi cách thủy của thí nghiệm
3. THỰC HÀNH: 1):
3.1. Thí nghiệm 1: Tác dụng xúc tác của enzyme

– 38 – – 39 –
HOẠT ĐỘNG CỦA EMZYME

Lấy 10 hạt đậu xanh đã lên mầm (bỏ vỏ) cho vào cối chày, nghiền Chuẩn bị 4 ống nghiệm, dùng bút marker đánh số thứ tự 1, 2, 3,
nát, thêm vào 10 ml nước, tiếp tục nghiền nhuyễn. Lấy 1 ống 4.
nghiệm, để phễu lọc và miếng giấy lọc đã gấp sẵn lên trên. Cho - Ống nghiệm 1: 1 ml dung dịch pH 5 + 2 ml tinh bột 1%.
phần dịch chiết từ hạt đậu xanh đã nghiền (không lấy phần bã đậu)
chảy qua miếng giấy lọc, thu lấy nước lọc có chứa amylase. - Ống nghiệm 2: 1 ml dung dịch pH 6 + 2 ml tinh bột 1%.
Chuẩn bị 4 ống nghiệm, dùng bút marker đánh số thứ tự 1, - Ống nghiệm 3: 1 ml dung dịch pH 7 + 2 ml tinh bột 1%.
2, 3, 4 . - Ống nghiệm 4: 1 ml dung dịch pH 8 + 2 ml tinh bột 1%.
Cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml tinh bột 1%. Lắc đều cả 4 ống nghiệm.
Đặt: Ống 1 vào nồi cách thủy đang sôi. Chuẩn bị đĩa nhựa trắng, đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Nhỏ vào
0 mỗi vị trí 1 giọt dung dịch thuốc thử lugol.
Ống 2 vào bể ổn nhiệt 50 C.
Ống 3 để yên tại chỗ thí nghiệm (ở nhiệt độ phòng). Thêm vào mỗi ống 5 giọt dung dịch amylase từ vi sinh vật,
lắc đều để thực hiện phản ứng thủy phân. Thời điểm này được
Ống 4 vào thùng xốp chứa nước đá đang tan. tính là phút thứ 0.
Sau 10 phút (để dung dịch đạt nhiệt độ cần thiết), thêm vào Sau 1 phút thực hiện quá trình thủy phân ở mỗi ống
mỗi ống 1 ml dung dịch amylase từ hạt đậu xanh nảy mầm nghiệm, lấy 1 giọt dung dịch của mỗi ống thí nghiệm tương ứng
(đã chuẩn bị sẵn). 1, 2, 3, 4 cho vào đĩa nhựa trắng ở các vị trí tương ứng để thử
Tiếp tục giữ ở nhiệt độ như trên trong 10 phút. phản ứng màu với thuốc thử lugol. Nếu có giọt dung dịch nào
Lấy từ mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch cho vào đĩa sứ ở trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 không làm thuốc thử lugol đổi
các vị trí tương ứng 1, 2, 3, 4 đã đánh số tương ứng (để một màu thì dừng phản ứng lại bằng cách cho vào mỗi ống 2 giọt
lúc cho đạt nhiệt độ phòng), thêm vào mỗi vị trí 1 giọt dung thuốc thử lugol, lắc đều và ghi nhận kết quả. Nếu các giọt dung
dịch thuốc thử lugol. Quan sát màu. dịch đều làm thuốc thử lugol đổi màu thì cứ sau 1 phút lại thử 1
lần cho đến khi dung dịch của 1 ống nghiệm nào đó không làm
Kiểm chứng lại bằng cách cho vào mỗi ống nghiệm 2 giọt cho thuốc thử lugol đổi màu thì dừng phản ứng lại bằng cách
thuốc thử lugol. Lắc đều. Quan sát màu. cho vào mỗi ống 2 giọt thuốc thử lugol, lắc đều và ghi nhận màu
Quan sát, ghi nhận và giải thích các hiện tượng. của mỗi ống nghiệm.

 Kết luận: So sánh giữa 4 ống nghiệm 1, 2, 3, 4 để đánh giá Quan sát, ghi nhận và giải thích các hiện tượng.
nhiệt độ tối ưu nhất cho amylase từ hạt đậu xanh nảy mầm hoạt Kết luận: So sánh giữa 4 ống nghiệm 1, 2, 3, 4 để đánh giá pH
động. tối ưu nhất cho amylase từ vi sinh vật hoạt động.
3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của pH môi trường Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình):
đến hoạt động của amylase

– 40 – – 41 –
HOẠT ĐỘNG CỦA EMZYME

1. Hãy so sánh họat tính của chất xúc tác vô cơ và chất xúc tác
BÀI TƯỜNG TRÌNH
hữu cơ? Enzyme là gì? Các điều kiện ảnh hưởng đến hoạt động xúc
tác của enzyme? Thứ….Ngày...... tháng ......năm .........
2. Hãy viết phương trình phản ứng Biuret và phản ứng Trome? THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa 2 phản ứng này (cơ chất, Ca: ................ Tiểu nhóm: ........
sản phẩm, điều kiện phản ứng)? Họ tên SV: MSSV:
1. ............................................................ ...................................
2. ............................................................ ...................................
3. ............................................................ ...................................
BÀI 6. HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng xúc tác của enzyme
 Kết quả phản ứng màu với dd iode (dd lugol):
Ống 1: ......................................................................................
Ống 2: ......................................................................................
Ống 3: ......................................................................................
Nhận xét:
................................................................................................
 Kết quả phản ứng Trome:
Ống 1: ......................................................................................
Ống 2: ......................................................................................
Ống 3: ......................................................................................
Nhận xét:
................................................................................................
2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt động
của amylase

– 42 – – 43 –
HÔ HẤP TẾ BÀO

Hiện tượng xảy ra ở các ống nghiệm


Bài 7:
Ống 1:.......................................................................................
Ống 2:....................................................................................... HÔ HẤP TẾ BÀO
Ống 3:.......................................................................................
Nhận xét: 1. NGUYÊN TẮC:
.................................................................................................
 Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra các
3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của pH môi trường đến hoạt sản phẩm đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cho các hoạt
động của amylase động sống của tế bào và cơ thể.
Hiện tượng xảy ra ở các ống nghiệm  Ở sinh vật, có 3 hình thức thu năng lượng chính: hô hấp hiếu
Ống 1:....................................................................................... khí, hô hấp yếm khí và lên men. Hô hấp hiếu khí cần có oxy,
biến glucose thành CO2 và H2O. Ở một số trường hợp, nếu
Ống 2:....................................................................................... không có ôxy hoặc không cung cấp đủ ôxy thì xảy ra hiện
Ống 3:....................................................................................... tượng lên men và tế bào chỉ phân giải một phần của phân tử
glucose, khi đó thường tạo ra các sản phẩm như acid lactic,
Ống 4:....................................................................................... rượu v.v…. Tất cả các sinh vật eukaryote đều hô hấp hiếu khí,
Nhận xét: nhưng nấm men có thể tồn tại trong thời gian dài khi không có
ôxy nhờ quá trình lên men, các sinh vật khác chỉ có thể chịu
................................................................................................. được sự thiếu ôxy tạm thời. Đối với một số loài vi khuẩn thì
ôxy là chất độc và chỉ có thể sống được trong các điều kiện kỵ
khí (vi khuẩn kỵ khí bắt buộc) nhờ quá trình hô hấp yếm khí.
 Dựa trên việc xác định lượng CO2 tạo thành, ta có thể phân biệt
được quá trình hô hấp hiếu khí và lên men ở nấm men.
C6H12O6

Acid pyruvic (CH3COCOOH) + 4H+


không có ôxy có ôxy

– 44 – – 45 –
HÔ HẤP TẾ BÀO

2 ATP + 2CO2 + 2C2H5OH 6CO2 + 6H2O + 38 ATP - Phễu


 Quá trình hô hấp ở thực vật cũng được xác định dựa trên cơ sở - Ống nghiệm
phản ứng giữa CO2 và Ba(OH)2. Qua lượng Ba(OH)2 dùng để - Bông không thấm
phản ứng với CO2, suy ra lượng CO2 được giải phóng trong hô
hấp. - Kẹp
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O - Ống falcon có đục lỗ
 Cường độ hô hấp được tính theo lượng CO2 được giải phóng - Cối chày sứ
ra, trên đơn vị khối lượng mẫu, trong 1 đơn vị thời gian: - Bình định mức 250 ml
mgCO2/gram mẫu/giờ.
- Ống đong
 Trong quá trình hô hấp, ở gần cuối chuỗi, dưới tác dụng của
- Pipette
chuỗi chuyển điện tử của các enzyme oxydase, H+ và e- được
chuyển cho O2 của không khí và kết quả tạo thành H2O2 2.2. Hóa chất, vật liệu:
(peroxyhydro). H2O2 là một chất độc đối với mô. - Rỉ đường
H2O2 lập tức bị phân giải bởi catalase tạo H2O và O2: - Nấm men
2H2O2  2H2O + O2 - Hạt nẩy mầm
Phương pháp của Bac và Oparin dựa vào việc chuẩn độ - Khoai tây
peroxyhydro còn lại không bị catalase phân giải bởi dung dịch
KMnO4 0,1N. - H2SO4 0,1N
Phản ứng xảy ra như sau: - H2SO4 10%
5H2O2 + 2KMnO4 + 4H2SO4  5O2 + 2KHSO4 + 8H2O + 2MnSO4 - Ba(OH)2 0,1N
2. DỤNG CỤ, HÓA CHẤT: - Ba(OH)2 10%
2.1. Dụng cụ: - CaCO3
- Lọ thủy tinh 3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
- Erlen 3.1. Thí nghiệm 1: Hô hấp và lên men ở nấm men.
- Máy sục khí 3.1.1. Thí nghiệm trong điều kiện hiếu khí :
- Buret Cho Ba(OH)2 10% vào lọ 1 và 2 (khoảng 2/3 bình).
Cho 50 ml Ba(OH)2 0,1N vào lọ 4.

– 46 – – 47 –
HÔ HẤP TẾ BÀO

Đong 100 ml rỉ đường 10% đã hấp khử trùng (121oC trong 15 vào 2 giọt phenolphtalein và định phân lượng Ba(OH)2 0,1N còn lại
phút) vào erlen 100ml. bằng H2SO4 0,1N : V2
Lắc đều ống giống nấm men và cấy vào erlen rỉ đường, lắc đều. Định phân 50 ml Ba(OH)2 0,1N bằng H2SO4 0,1N để làm đối
(Thao tác thực hiện gần ngọn đèn cồn). chứng : V0
Đong 50 ml rỉ đường (có nấm men) cho vào lọ 3 (Thao tác thực Lượng Ba(OH)2 0,1N đã tác dụng với CO2 trong điều kiện hiếu
hiện gần ngọn đèn cồn). khí : a =V0 – V1
(Lưu ý: các lọ và erlen phải được hấp khử trùng trước khi tiến Lượng Ba(OH)2 0,1N đã tác dụng với CO2 trong điều kiện yếm
hành thí nghiệm). khí : b = V0 – V2
Lắp hệ thống thí nghiệm theo sơ đồ, và mở máy sục khí. So sánh a và b, cho kết luận về lượng CO2 tạo thành trong hô
hấp hiếu khí và lên men ở nấm men.
Chú ý: Hai thí nghiệm hiếu khí và yếm khí phải được thực hiện
đồng thời.
3.2. Thí nghiệm 2: Định tính CO2 trong hô hấp thực vật.
Máy Lọ 2: Lọ 3:
Cho vào lọ thủy tinh 40g hạt nẩy mầm, đậy nút có mang phễu
Lọ 1: Lọ 4:
sục khí Ba(OH)2 Ba(OH)2 Rỉ đường Ba(OH)2 thủy tinh và ống dẫn khí. Bịt kín đầu kia của ống dẫn khí bằng kẹp
10% 10% 0,1N và bịt kín phễu thủy tinh bằng bông để khí CO2 không thoát ra
ngoài.
Hệ thống nuôi cấy Saccharomyces cerevisiae
trong điều kiện hiếu khí.
Để lọ vào trong tối 30 phút. Sau đó nhúng ngập đầu ống vào
ống nghiệm có Ba(OH)2 0.1N. Mở kẹp ống, đổ nước vào phễu và
Sau 1 giờ, cho vào lọ 2 hai giọt phenolphtalein và định phân tháo nút bông để tống không khí trong lọ sang ống nghiệm Ba(OH)2
lượng Ba(OH)2 0,1N còn lại bằng H2SO4 0,1N : V1 0.1N.
3.1.2. Thí nghiệm trong điều kiện yếm khí: Quan sát và ghi nhận kết quả.
Erlen có chứa 50 ml rỉ đường còn lại được đậy bằng nút có 3.3. Thí nghiệm 3: Xác định cường độ hô hấp theo phương
mang phễu thủy tinh và ống dẫn khí. Kẹp ống dẫn khí bằng kẹp và pháp Boysen- Jensen
bịt kín phễu thủy tinh bằng bông để tạo điều kiện yếm khí .
 Lấy 2 erlen có dung tích bằng nhau, mở nút, lắc đi, lắc lại để
Sau 1 giờ, nhúng ngập đầu ống dẫn khí vào erlen có chứa 50 không khí bên trong và bên ngoài cân bằng. Cho vào mỗi erlen
ml Ba(OH)2 0,1N. Mở kẹp, đổ nước vào phễu và tháo nút bông. 20ml dung dịch Ba(OH)2 0,1N.
Nước vào erlen sẽ tống không khí sang erlen Ba(OH)2 0,1N Cho

– 48 – – 49 –
HÔ HẤP TẾ BÀO

 Cân 4g hạt đã nẩy mầm cho vào ống falcon đục lỗ. Cho ống hạt a) Hai thể tích trên tương ứng với hai lọ nào (lọ chứa mẫu
vào erlen thứ nhất, đậy nút erlen thứ nhất (erlen thí nghiệm), thực vật chết và lọ chứa mẫu thực vật sống).
erlen lọ thứ hai làm tương tự như erlen thứ nhất nhưng chỉ khác b) Chất chỉ thị màu được sử dụng trong thí nghiệm này là gì?
là hạt nẩy mầm đã được đun cách thủy trong nước sôi (lọ đối Giải thích?
chứng). Chú ý: không được để ống đựng mẫu chạm vào dung
dịch Ba(OH)2 có trong erlen. c) Một sinh viên khác thu được kết quả như sau: thể tích acid
dùng để chuẩn độ ở hai lọ là: 21 ml và 22ml. Hãy nhận định kết quả
 Đặt lọ vào chỗ tối có nhiệt độ 20 – 35oC. và giải thích nguyên nhân?
 Lắc tròn 2 erlen trong thời gian 5 phút để dịch Ba(OH)2 hấp thụ
hoàn toàn CO2. Chú ý: không được để ống đựng mẫu chạm vào
dung dịch Ba(OH)2 có trong erlen.
 Tháo nút erlen, lấy ống đựng mẫu ra khỏi erlen. Cho vào mỗi
erlen 2 giọt phenolphtalein, lắc rồi chuẩn độ bằng H2SO4 0,1N.
 Cường độ hô hấp được tính theo công thức:
(V1  V2 )  2,2  60 phuùt
A
tP
A : cường độ hô hấp (mg CO2/ g mẫu/1giờ)
V1 : thể tích (ml) acid dùng để chuẩn độ ở lọ đối chứng.
V2 : thể tích (ml) acid dùng để chuẩn độ ở lọ thí nghiệm.
2,2 : hệ số đương lượng, cứ 1 ml H2SO4 0,1N chuẩn độ
Ba(OH)2 tương ứng với 2,2mg CO2.
m: khối lượng mẫu.
t : thời gian thí nghiệm (30 phút).
Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình):
Trong thí nghiệm xác định cường độ hô hấp ở một mẫu thực
vật theo phương pháp Boysen-jensen, một sinh viên thu được kết
quả như sau:
Thể tích acid dùng để chuẩn độ ở hai lọ là: 19 ml và 18 ml.

– 50 – – 51 –
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM (MITOSE)

BÀI TƯỜNG TRÌNH Bài 8:


Thứ …..Ngày...... tháng ......năm .........
THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Ca: ................ Tiểu nhóm: ........ (MITOSE)
Họ tên SV: MSSV:
1. ............................................................ ....................................
I. GIỚI THIỆU INTERPHASE VÀ MITOSIS
2. ............................................................ ....................................
3. ............................................................ .................................... Mitosis là một tiến trình phân chia nhiễm sắc thể và phân bào
xảy ra ở các tế bào eukaryote, tạo ra 2 tế bào con từ một tế bào ban
BÀI 7. HÔ HẤP TẾ BÀO
đầu. Các tế bào con giống hệt nhau và giống tế bào bố mẹ. Mitosis
Thí nghiệm 1: Hô hấp và lên men ở nấm men. diễn ra 4 phase: prophase, metaphase, anaphase và telophase.
So sánh lượng CO2 tạo thành trong hô hấp hiếu khí và lên men Interphase không phải là một phần của mitosis, tiến trình mitosis
ở nấm men. chỉ xảy ra một giai đoạn rất ngắn trong chu trình tế bào trong khi
................................................................................................. interphase là một phase rất dài, đây là giai đoạn chuẩn bị cho quá
trình phân chia tế bào. Interphase gồm 3 giai đoạn G1, S và G2.
Kết luận:
.................................................................................................
Thí nghiệm 2: định tính CO2 trong hô hấp thực vật.
Quan sát và ghi nhận kết quả.
.................................................................................................
Thí nghiệm 3: xác định cường độ hô hấp theo phương pháp
Boysen- Jensen
Tính cường độ hô hấp của hạt đang nảy mầm.
Hình 2: Chu trình tế bào
.................................................................................................
 Interphase: Tế bào thực hiện các hoạt động trao đổi chất và
chuẩn bị cho tiến trình mitosis. Các nhiễm sắc thể không quan
sát rõ ràng trong nhân chất, nhưng có thể quan sát rất rõ hạch
nhân. Tế bào có thể chứa một cặp trung thể.
 Prophase: Chất nhiễm sắc trong nhân bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn thành các nhiễm sắc thể và có thể quan sát được dưới

– 52 – – 53 –
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM (MITOSE)

kính hiển vi quang học. 5. Anaphase sớm; 6. Anaphase muộn; 7. Telophase sớm;
8. Telophase muộn
Hai trung tử được tạo thành do quá trình nhân đôi của trung thể
tách nhau ra và tiến về hai cực của tế bào, thoi vô sắc được hình 2. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ:
thành giữa hai trung tử. Hạch nhân và màng nhân tiêu biến. 2.1. Vật liệu: Củ hành đỏ, cát ẩm.
 Metaphase: Thoi vô sắc bắt đầu được hoàn chỉnh. Nhiễm sắc 2.2. Hóa chất:
thể kép đóng xoắn và co ngắn cực đại, trở thành dạng điển hình
đặc trưng cho từng loài. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một - Alcol 700
hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo. - Alcol 900
 Anaphase: Hai chromatid trong từng nhiễm sắc thể kép dưới - HCl 0,1N
tác động co rút của thoi phân bào tách nhau ra tại tâm động tạo - Nước cất
thành 2 NST đơn phân ly về hai cực của tế bào. 2n nhiễm sắc
thể kép trở thành 2n nhiễm sắc thể đơn ở cực tế bào. - Carmin 1%
 Telophase: Màng nhân và hạch nhân xuất hiện trở lại, xuất - Carnoy (alcol 900 : acid acetic = 3:1)
hiện hai nhân. Tế bào chất phân chia tạo ra 2 tế bào con giống 2.3. Dụng cụ:
nhau và giống tế bào mẹ. Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
- Kim mũi mác
- Lame và lamelle
- Giấy thấm
- Lọ chứa mẫu
- Đĩa đồng hồ
- Kẹp
3. THỰC HÀNH:
- Trồng hành trong cát ẩm đến khi rễ có độ dài 0,5 – 1 cm.
- Cắt chóp rễ khoảng 2 mm (thời gian lấy mẫu 10 – 13 giờ).
- Cố định trong Carnoy
Hình 3: Tiến trình bào phân ở các tế bào khác nhau trên chóp rễ hành. - Rửa alcol 90o 2 lần, mỗi lần 10 phút.
1. Interphase; 2. Prophase sớm; 3. Prophase muộn; 4. Metaphase; - Giữ mẫu trong alcol 70o (bảo quản được mẫu rất lâu).

– 54 – – 55 –
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM (MITOSE)

- Thực hiện tiêu bản tạm thời. BÀI 8. PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM (MITOSIS)
- Rửa nước mẫu vật. Câu 1. Quan sát tiêu bản nguyên phân, vẽ chi tiết các giai đoạn
- Làm mềm rễ bằng HCl 0,1N trong 15 phút. trong chu trình tế bào (x400).
- Rửa nước kỹ.
- Nhuộm carmin trong 10 - 15 phút.
- Đè bẹp mẫu vật với giọt glycerin. Interphase
- Sinh viên quan sát ở vật kính x10, và chi tiết ở x40.
- Xác định các giai đoạn trong chu trình tế bào. Vẽ chi tiết ở
vật kính x40.
Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình): Prophase
1. Nêu các đặc điểm đặc trưng của các kỳ trong chu trình tế
bào?
2. NST ở kỳ nào trong chu trình tế bào có hình ảnh rõ nhất khi
quan sát dưới KHV?
Metaphase
3. Nhân con được nhìn thấy ở kỳ nào của chu trình tế bào;
Trong tiêu bản của bạn, nhân con bắt màu gì? Tại sao?

BÀI TƯỜNG TRÌNH


Anaphase
Thứ …..Ngày...... tháng ......năm .........
THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
Ca: ................ Tiểu nhóm: ........
Họ tên SV: MSSV:
1. ............................................................ .................................... Telophase
2. ............................................................ ....................................
3. ............................................................ ....................................

– 56 – – 57 –
ĐA DẠNG VI SINH VẬT

dạng sợi phân nhánh như nấm (myces). Xạ khuẩn có nhiều nét
Bài 9: khác với nấm nhưng giống vi khuẩn: Có giai đoạn đơn bào và
có giai đoạn đa bào. Nhân giống với vi khuẩn, không có màng
ĐA DẠNG VI SINH VẬT nhân và tiểu hạch. Vách tế bào không chứa cellulose hoặc kitin,
giống với vi khuẩn. Phân chia tế bào giống với vi khuẩn. Xạ
khuẩn không có giới tính (không có tế bào đực cái). Hoại sinh
1. NGUYÊN TẮC: và ký sinh.
Vi sinh vật là những sinh vật hiển vi, chúng phân bố ở khắp nơi  Nấm men: thuộc nhóm nhân thực (Eukarya), đơn bào, Nảy chồi
với mật độ có mức biến động lớn. Đặc tính của quần thể vi sinh vật là cách sinh sản vô tính điển hình của nấm men. Sinh sản hữu
có mối quan hệ chặt chẽ với điều kiện sống của chúng. tính bằng bào tử túi. Có một số nấm men khi phát triển trong
những môi trường nuôi cấy lâu hay trong những điều kiện thiếu
Vi sinh vật tuy rất đơn giản về hình thái nhưng lại bao gồm các
oxy có thể tạo thành những tế bào dài, xếp nối tiếp nhau, được
nhóm có đặc điểm sinh lý khác biệt nhau rất xa (hiếu khí, kỵ khí, tự
gọi là khuẩn ty (mycelium). Khuẩn ty thật là các tế bào dạng
dưỡng, dị dưỡng, hoại sinh, ký sinh, cộng sinh …). Trong khi đó, các
sợi có vách ngăn, khuẩn ty giả là các tế bào dạng sợi không có
sinh vật bậc cao (thực vật, động vật) tuy có hình thái khác nhau rất xa
vách ngăn.
nhưng lại rất gần gũi với nhau về đặc điểm sinh lý. Lưu ý rằng: người
ta không xếp virus vào giới vi sinh vật. Chúng chỉ có kết cấu đại phân  Nấm mốc: thuộc nhóm nhân thực (Eukarya), sợi có hay không
tử, không có cấu tạo tế bào, thường được gọi là hạt virus, nhưng virus có vách ngăn. Sợi nấm thường là một ống hình trụ dài có kích
là một trong những lĩnh vực nghiên cứu thuộc vi sinh vật học. thước lớn nhỏ khác nhau tùy loài. Chiều dài của sợi nấm có thể
Trong bài thực hành này, chúng ta chỉ đề cập đến sự đa dạng vi dài tới vài chục cm. Sinh sản dưới 2 hình thức: sinh sản vô tính
sinh vật. bằng đoạn sợi nấm phát triển dài ra hoặc phân nhánh và sinh
sản bằng các loại bào tử không qua giảm phân. Sinh sản hữu
 Vi khuẩn có ở hầu hết mọi nơi. Chúng đa dạng về hình dạng: tính bằng cách hình thành 2 loại giao tử đực và cái.
hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn và có nhiều màu
sắc khác nhau. Chúng có thể đứng riêng rẽ hoặc xếp với nhau  Nấm quả thể (nấm lớn): có cơ quan sinh dưỡng là các sợi tơ
thành từng đôi, từng chuỗi hay từng chùm. Vi khuẩn sinh sản nhỏ li ti (3- 10 m) bện vào nhau thành hệ sợi tơ (khuẩn ty
bằng cách trực phân. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn tùy thuộc thể). Quả thể (tai nấm) là cơ quan sinh bào tử. Nấm quả thể
vào hoàn cảnh sống và giống loại. Trong điều kiện tốt , trung được biết đến dưới 2 dạng: nấm ăn được và nấm độc. Dựa vào
bình từ 20 – 30 phút thì vi khuẩn phân chia một lần. Do đó từ kiểu lấy thức ăn từ môi trường, nấm quả thể có thể được chia
một tế bào vi khuẩn sau 24 giờ sẽ cho ra hàng triệu tế bào. thành: nấm hoại sinh, ký sinh hay cộng sinh.

 Xạ khuẩn: Xạ khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn thật (Eubacteria)  Tảo đơn bào và đa bào được xếp chung một nhóm gọi là Rong.
phân bố rất rộng rãi trong tự nhiên. Chúng có khuẩn lạc khô và Cơ thể của rong rất đơn giản và mang tên chung là tản. Tản có
đa số có dạng hình phóng xạ (actino-) nhưng khuẩn thể lại có cấu tạo đơn bào hay đa bào với nhiều hình dạng khác nhau,
nhiều khi khá phức tạp, nhưng về cấu tạo trong thì chúng chưa
– 58 – – 59 –
ĐA DẠNG VI SINH VẬT

có các loại mô khác nhau và đặc biệt chưa có mô dẫn truyền. 2. Dưới KHV, hệ sợi nấm và hệ sợi của xạ khuẩn khác nhau
Hình thức sinh sản phổ biến của rong là sinh sản sinh dưỡng. như thế nào?
Ngoài ra chúng còn sinh sản hữu tính. Hầu hết rong sống trong
BÀI TƯỜNG TRÌNH
môi trường nước. Mặc dù chúng có màu sắc khác nhau tùy theo
mỗi ngành (lục, vàng, nâu, đỏ) nhưng trong cơ thể luôn có chất Thứ....Ngày...... tháng ......năm .........
diệp lục. Do có diệp lục mà trước đây, rong được xếp vào THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
nhóm thực vật bậc thấp. Ca: ................ Tiểu nhóm: ........
 Trong bài thực tập này, chúng ta quan sát và phân biệt các nhóm Họ tên SV: MSSV:
vi sinh vật phổ biến: tảo đơn bào, nấm men, nấm mốc, vi khuẩn 1. ............................................................ ...................................
lam, vi khuẩn và xạ khuẩn.
2. ............................................................ ...................................
2. VẬT LIỆU – DỤNG CỤ: 3. ............................................................ ...................................
2.1. VẬT LIỆU: BÀI 9. ĐA DẠNG VI SINH VẬT
- Đĩa petri chứa khuẩn lạc vi sinh vật.
Câu 1. Quan sát đĩa thạch có chứa các khuẩn lạc vi sinh vật. Mô tả
- Tiêu bản vi sinh vật được nhuộm màu: vi khuần hình cầu hình dạng, màu sắc tất cả các khuẩn lạc khác nhau.
riêng lẻ, vi khuẩn hình cầu kết chùm, vi khuẩn hình que riêng lẻ, vi
................................................................................................
khuẩn hình que kết chuỗi, xạ khuẩn, nấm men rượu, nấm men tạo
màu, nấm mốc, vi tảo. ................................................................................................
2.2. DỤNG CỤ: ................................................................................................
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi quang học. ................................................................................................
3. THỰC HÀNH: Câu 2. Quan sát tiêu bản nhuộm màu bằng kính hiển vi quang học
ở vật kính x40, vẽ một số các hình dạng đặc trưng của tế bào
- Quan sát đĩa chứa các khuẩn lạc vi sinh vật bằng mắt thường
vi sinh vật.
và kính lúp. Ghi nhận các đặc điểm đặc trưng của các khuẩn lạc
khác nhau. ................................................................................................
- Quan sát hình dạng đặc trưng của tế bào vi sinh vật trên các ................................................................................................
tiêu bản ở vật kính x40. Vẽ hình. ................................................................................................
Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình): ................................................................................................
1. Tại sao người ta thường nhuộm màu tế bào vi sinh vật trước
khi quan sát hình thái?

– 60 – – 61 –
ĐA DẠNG THỰC VẬT

Trong tự nhiên, một số vi tảo cộng sinh với nấm (fungi) tạo
Bài 10: thành một dạng sống đặc biệt gọi là địa y. Địa y sống trên cạn,
không có rễ thân lá, được chia thành 3 nhóm: địa y phiến dạng tản,
ĐA DẠNG THỰC VẬT có đối xứng lưng bụng và dễ tách rời khỏi đài vật; địa y sợi phân
nhánh và bám lên đài vật tại một điểm và địa y khảm không tách
khỏi đài vật được do chúng khảm chặt lên đài vật. Vài đại diện của
1. ĐẠI CƯƠNG địa y: Usnea, Parmotrema, Dirinaria.
1.1 Rong (tảo) 1.2 Thực vật bậc cao:
Nhóm này trước đây được xếp vào nhóm thực vật bậc thấp, Thực vật bậc cao gồm những sinh vật đa bào, nhân thật, phần
thuộc giới thực vật vì có chứa diệp lục tố và vách tế bào có lớn quang tự dưỡng. Vách tế bào do cellulose, tế bào có chứa lục
cellulose ít nhất trong một giai đoạn sống nào đó. Hiện nay, dựa lạp và các sắc tố phụ, chất dự trữ dưới dạng tinh bột. Chu trình sống
trên các bằng chứng về sinh học phân tử, nhóm này được xếp vào trải qua 2 giai đoạn là: bào tử thực vật (2n) tạo ra bào tử (n) và giao
giới nguyên sinh vật (Protista), bao gồm rong (tảo) đơn bào (single- tử thực vật (n) tạo ra giao tử (n). Dựa vào sự hiện diện của mô dẫn
celled algae) và rong (tảo) đa bào (multicellular algae). truyền và hột, tác giả Campell chia giới thực vật thành 10 ngành (có
tác giả chia thành 12 ngành). Cụ thể như sau:
Cơ thể của rong rất đơn giản gọi là tản. Tản có cấu tạo đơn bào
hay đa bào với nhiều hình dạng khác nhau nhưng không có rễ thân Thực vật không có mô dẫn truyền (Non-vascular plants =
lá thật vì không có mô dẫn truyền. Hình thức sinh sản phổ biến của Bryophyte):
rong là sinh sản sinh dưỡng. Ngoài ra chúng còn sinh sản hữu tính Ngành Rêu: Mosses (Bryophyta)
bằng tử phòng. Hầu hết rong sống trong môi trường nước. Mặc dù
chúng có màu sắc khác nhau tùy theo loài (lục, vàng, nâu, đỏ) Ngành Địa tiễn: Liverworts (Hepatophyta)
nhưng trong cơ thể luôn có diệp lục tố nên là sinh vật quang tự Ngành Giác tiễn: Hornworts (Anthocerophyta)
dưỡng. Tóm lại, các đặc điểm nhận diện rong gồm: sống trong
nước, cơ thể dạng tản, có diệp lục tố, vách tế bào có cellulose ít Thực vật có mô dẫn truyền (Vascular plants = Tracheaophyte):
nhất trong một giai đoạn nào đó, không có rễ thân lá thật (không có Không hột (Khuyết thực vật):
mô dẫn truyền), sinh sản bằng tử phòng. Vài nhóm tảo lớn thường
Ngành Thạch tùng: Club Mosses (Lycophyta)
gặp: Nhóm tảo đỏ (Ngành Rhodophyta): sống ở nước ngọt hoặc
nước mặn. Rong đỏ ở biển là nguồn cung cấp agar (thạch) quan Ngành Dương xỉ: Ferns (Pterophyta)
trọng. Nhóm tảo nâu (Ngành Heterokontophyta): chủ yếu sống ở Có hột (Tử thực vật):
biển, là nguyên liệu sản xuất alginate. Nhóm tảo lục (Ngành
Chlorophyta): sống ở nước ngọt, lợ, mặn; rất đa dạng, với nhiều Hột trần (Khỏa tử = Lõa tử = Gymnosperms):
công dụng phong phú. Ngành Thiên tuế: Cycads (Cycadophyta)
Ngành Thông: Conifers (Coniferophyta)
– 62 – – 63 –
ĐA DẠNG THỰC VẬT

Ngành Bạch quả: Ginkgo (Ginkgophyta) (Selaginella), Ráng bòng bòng (Lygodium), Ráng đuôi phụng
Ngành Dây gấm: Gnetophytes (Gnetophyta) (Drynaria).

Hột kín (Bí tử = Angiosperms): 1.2.3 Nhóm thực vật hột trần:

Ngành Hiển hoa bí tử: Flowering Plants (Anthophyta) Gồm 4 ngành là thiên tuế, thông, bạch quả và dây gấm. Trong
đó, ngành thông có số lượng loài nhiều nhất. Về hình thái ngoài, cơ
1.2.1 Nhóm đài thực vật (Bryophyte) quan dinh dưỡng gồm rễ, thân lá thật và được phân hoá rõ ràng. Lá
Nhóm đài thực vật có 3 ngành là rêu, địa tiễn và giác tiễn, thường có dạng hình kim. Chuỳ hay nón là cơ quan sinh sản, do tập
trong đó ngành Rêu là một đại diện thường gặp. Rêu là một thực hợp nhiều vảy. Cấu trúc bên trong do tập hợp của nhiều loại mô với
vật nhỏ sống trên cạn: ở đất ẩm, chân tường, hay trên vỏ cây. Cơ chức năng rõ ràng. Sợi mạch núm là thành phần chính của mô gỗ.
quan dinh dưỡng của rêu gồm rễ thân lá giả do không có mô dẫn Hột không ở trong trái kín nên được gọi là thực vật hột trần
truyền. Thân giả có cấu tạo từ nhu mô, mang lá giả mọc xoắn ốc (Gymnosperms). Vòng đời cũng qua 2 giai đoạn là bào tử thực vật
bên trên và gắn với các rễ giả (căn trạng) bên dưới. Lá rêu cũng đơn 2n (cây thông) và giao tử thực vật n được hình thành bên trong nón
sơ gồm một phiến với gân ở giữa. Chu trình phát triển qua 2 giai thông. Ví dụ: Thông (Pinus), Kim giao (Podocarpus), Vạn vương
đoạn: cây rêu chúng ta hay gặp là giao tử thực vật (n) với cây rêu tùng (Araucaria).
đực và cây rêu cái riêng biệt. Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển 1.2.4 Nhóm thực vật hột kín:
thành tử nang thể gồm tơ và nang. Tử nang thể chính là giai đoạn
bào tử thực vật (2n) của rêu. Quá trình giảm phân xảy ra ở tử nang Có một ngành duy nhất là hiển hoa bí tử với số lượng loài rất
thể tạo ra bào tử (n), sẽ được phát tán nhờ gió. Khi gặp điều kiện lớn và là ngành tiến hoá nhất trong giới thực vật. Về hình thái
thuận lợi, bào tử (n) sẽ mọc và phát triển thành cây rêu đực và cái ngoài, cơ quan dinh dưỡng gồm rễ, thân lá thật và được phân hoá rõ
mới. Vài đại diện của ngành rêu: Pogonatum, Leucobryum. ràng. Lá thường có dạng phiến mỏng, phẳng. Hoa là cơ quan sinh
sản, có thể đơn phái hay lưỡng phái. Từ ngoài vào trong của một
1.2.2 Nhóm khuyết thực vật: hoa lưỡng phái gồm các phần: đài hoa, vành (tràng) hoa, bộ nhụy
Gồm 2 ngành là thạch thùng và dương xỉ. Cơ quan dinh dưỡng đực và bộ nhụy cái. Bộ nhuỵ cái do 1 hay nhiều lá noãn (tâm bì).
gồm có thân, rễ và lá thật do đã có mô dẫn truyền. Cấu tạo gồm Về khía cạnh tiến hoá, lá noãn được xem là 1 lá mang các noãn ở
nhiều loại mô phân hoá chức năng rõ ràng, mô gỗ có thành phần bìa. Khi lá noãn khép kín lại, nơi hai bìa nối với nhau gọi là lằn
chính là sợi mạch thang. Tuy nhiên, dương xỉ vẫn sinh sản bằng khâu tâm bì (thai toà = lằn mang noãn/ hột), phía đối diện gọi là lằn
bào tử. Trong vòng đời cũng qua 2 giai đoạn là giao tử thực vật n lưng. Bầu noãn có 3 lớp: biểu bì ngoài, nhu mô và biểu bì trong.
(nguyên tản) luân phiên với bào tử thực vật 2n (cây dương xỉ). Lá Cấu trúc bên trong do tập hợp của nhiều loại mô với chức năng rõ
non của dương xỉ cong và cuộn lại. Lá trưởng thành có 2 dạng: lá ràng. Mạch là thành phần chính của mô gỗ. Hột ở trong trái kín nên
dinh dưỡng và lá sinh sản. Mặt dưới lá sinh sản có các nang quần được gọi là thực vật hột kín (Angiosperms). Vòng đời cũng qua 2
do nhiều bào tử nang tập hợp lại. Như vậy, ở nhóm khuyết thực vật, giai đoạn là bào tử thực vật (cây chúng ta thường thấy) và giao tử
đại diện là dương xỉ, tiến hoá hơn nhóm đài thực vật do có mô dẫn thực vật được hình thành bên trong bao phấn và bầu noãn. Dựa trên
truyền nhưng vẫn sinh sản bằng bào tử. Ví dụ: quyển bá các dẫn liệu hình thái và sinh học phân tử, ngành hiển hoa bí tử

– 64 – – 65 –
ĐA DẠNG THỰC VẬT

được chia thành 2 lớp: hai lá mầm (gồm nhóm ngọc lan và nhóm con, các trái con này ở gần nhau và có thể kết hợp lại với nhau. Ví
hai lá mầm thật) và lớp một lá mầm. Nhóm hai lá mầm có hột mang dụ: dâu tây (Fragaria sp.), mãng cầu.
2 lá mầm, là có gân hình lông chim tạo mạng hay chân vịt tạo 3. Quả kép (multiple fruit): Là trái có nguồn gốc từ nhiều bầu
mạng, hạt phấn có 3 lỗ (trừ nhóm ngọc lan), cấu tạo hoa tứ phân noãn của nhiều hoa kết hợp lại. Ví dụ: thơm, nhàu.
hay ngũ phân (trừ nhóm ngọc lan). Nhóm ngọc lan khoảng 5.000
loài, có các đặc tính ít tiến hoá như hạt phấn có 1 lỗ, không phân BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC LOẠI QUẢ
biệt được lá đài và cánh và cánh hoa. Nhóm hai lá mầm thật có 1. Quả mập: Là quả có một trong ba phần của quả bì (ngoại
khoảng 165.000 loài. Lớp một lá mầm có khoảng 65.000 loài với quả bì, trung quả bì, nội quả bì) mềm, phù to ra, chứa chất dự trữ.
hột có một lá mầm, gân lá song hành, hạt phấn có một lỗ, hoa tam Quả mập thường không tự nứt ra, có một số trường hợp hiếm gặp
phân. có sự nứt ra ở nhóm Yucca (họ Agavaceae). Quả mập gồm phì quả
1.2.4.1 Xác định các loại trái (quả) cơ bản (bao gồm quả có múi) và quả nhân cứng.
Quả (trái) ở thực vật hột kín rất đa dạng, do bầu noãn phát triển 1.1. Phì quả: là quả mập có nội quả bì mỏng, mềm. Ví
thành và mang hột bên trong (do các noãn phát triển tạo thành). dụ: Bí đao, bí rợ, dưa leo, trứng cá, chuối; quách, nho, mận, quýt,
Quả được phân loại đựa trên các đặc điểm hình thái, gồm 3 bước bưởi.
chính: 1/ Xác định quả thật hay quả giả; 2/ Xác định quả đơn, quả 1.2. Quả nhân cứng: là quả mập có nội quả bì cứng do
tụ hay quả kép; 3/ Xác định chính xác dạng quả. Các thuật ngữ tẩm mộc tố. Phần cứng gọi là nhân. Ví dụ: dừa có sọ dừa (nội quả
trong phần quả được sử dụng theo Simpson (1953). bì, nhân) tròn, dày và rất cứng; cóc; cà na, xoài.
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH QUẢ THẬT HAY QUẢ GIẢ 2. Quả khô (Dry fruit): Là quả có quả bì không phù mập và
1. Quả thật: quả do bầu noãn phát triển thành, chứa các hột tẩm mộc tố, cứng. Khi chín trở nên khô cứng một cách tự nhiên.
bên trong. 2.1. Quả khô bất khai (indehiscent fruit): Khi chín, quả
2. Quả giả (accessory fruit): Phần được gọi là quả không do bì không tự nứt, không tự mở ra
bầu noãn phát triển tạo thành mà do một phần nào khác của hoa 2.1.1. Bế quả (Achene hay akene): quả khô bất khai có
(trục phát hoa, lá hoa, đế hoa, bao hoa hoặc cuống hoa) tạo thành và quả bì chỉ gắn với hột ở một điểm duy nhất nên khi lắc mạnh quả
có hình dạng như trái, không chứa hột bên trong. khô sẽ nghe tiếng của hột va vào thành quả. Ví dụ: Sen, Ấu, Dẻ, Họ
BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH QUẢ ĐƠN, QUẢ TỤ HAY QUẢ KÉP Cúc
1. Quả đơn (simple fruit): quả do 1 bầu noãn duy nhất của 1 2.1.2. Dĩnh quả (Grain): quả khô bất khai mà quả bì dính
hoa tạo thành. sát vào hột, phôi nhủ dính mật thiết vào quả bì nên dù lắc mạnh vẫn
không nghe tiếng của hột va vào thành quả. Là dạng trái ở họ Hòa
2. Quả tụ (aggregate fruit): Là một trái có nguồn gốc từ nhiều Bản: Lúa, Bắp.
bầu noãn của cùng 1 hoa. Mỗi bầu noãn sẽ phát triển thành một trái

– 66 – – 67 –
ĐA DẠNG THỰC VẬT

2.1.3. Dực quả (Samara): quả khô bất khai mà quả bì mang Mỗi nhóm được phát các mẫu vật :
phụ bộ như cánh. Nhờ gió giúp phát tán trái đi xa. Ví dụ: Dầu, 1. Thực vật bậc thấp
Chưn bầu.
- Tảo đỏ: Rong câu Gracillaria, Rong Porphyra.
2.2. Quả khô tự khai (dehiscent fruit): Khi chín, các quả
này tự nứt để phát tán hột. - Tảo nâu: Rong nâu Sargassum, Rong quạt Padina.
2.2.1. Mang nang (follicle): bầu noãn do 1 tâm bì biến - Tảo lục: Rong xà lách Ulva, Rong Spirogyra.
thành. Lúc chín tự khai theo 1 lằn khâu (nơi hột đính vào) của tâm - Địa y: Usnea, Parmotrema, Dirinaria
bì. Với hoa có nhiều tâm bì rời, ta có nhiều manh nang, mỗi manh
nang có nguồn góc từ 1 tâm bì biến thành. Ví dụ: Trôm (Sterculia), 2. Thực vật bậc cao
mỗi hoa cho 5 manh mang. Asclepiadaceae mỗi hoa cho 2 manh - Rêu: Pogonatum, Leucobryum
nang. Đại hồi (Illicium), mỗi hoa cho nhiều manh nang.
- Khuyết thực vật: Selaginella, Lygodium, Drynaria.
2.2.2. Quả đậu (legume): bầu noãn do 1 tâm bì, tự khai
theo 2 lằn (1 lằn khâu của tâm bì và 1 lằn ở lưng đối diện với lằn - Hột trần: Cycas, Pinus, Ginkgo, Gnetum
khâu đó). Một số quả đậu có cách khai đặc biệt như mắc cỡ nó rớt - Hột kín: Nelumbo, Hibiscus, Plumeria, Gladiolus.
ra từng đốt (loments), chừa 2 gân 2 bên của quả lại. Một số quả đậu
- Các loại trái và rễ thân lá hoá củ.
(đậu phộng, ô môi) là quả đậu không khai (indehiscent legumes).
2.2 DỤNG CỤ
2.2.5. Nang (Capsule): bầu noãn do nhiều tâm bì dính
nhau, khi khô tự nứt cho ra nhiều mảnh. Ví dụ: Thuốc lá, sầu riêng, - Tập ghe chép, gôm, bút chì bấm HB và 2B, giấy A4 định
trà, bằng lăng, bụp, me đất, bã đậu, thầu dầu. lượng 80g
1.2.4.2 Xác định rễ thân lá và hiện tượng hoá củ 3. THỰC HÀNH
Khi quan sát bằng mắt thường, ta có thể dễ dàng phân biệt Quan sát các mẫu vật bằng mắt thường, phân tích để ghi nhận
được thân, lá và rễ thực vật có hoa và xác định xem các có quan các đặc điểm và xác định nhóm thực vật, loại trái, cơ quan thực vật
này có hoá củ hay không. Thân thường có hình trụ, có đốt và lóng, và hiện tượng hoá củ.
có chồi nách ở vị trí nách lá. Rễ có hình trụ, không có đốt và lóng, Câu hỏi tự học:
không có chồi nách. Lá thường có phiến dẹp, không có đốt và lóng,
thường không có chồi nách. Khi hoá củ, các cơ quan thực vật phù 1. Nêu các đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của
mập ra, chứa dưỡng liệu (tinh bột, đường, sắc tố, hợp chất thứ cấp), các mẫu quan sát.
thường ăn được. 2. Nhận định về chiều hướng tiến hóa của các mẫu vật quan
2. VẬT LIỆU – DỤNG CỤ sát.
2.1 VẬT LIỆU

– 68 – – 69 –
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

BÀI TƯỜNG TRÌNH Bài 11:


Thứ ....Ngày...... tháng ......năm .........
THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT
Ca: ................ Tiểu nhóm: ........ ..
Họ tên SV: MSSV: 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI ĐỘNG VẬT:
1. ............................................................ .................................... Hiện nay đã biết khoảng 40 ngành động vật, nhưng quy mô của
2. ............................................................ .................................... các ngành khác xa nhau: ngành Chân khớp có đến trên 1 triệu loài
3. ............................................................ .................................... chiếm 2/3 số loài hiện biết của giới Động vật, một số ngành khác số
BÀI 10. ĐA DẠNG THỰC VẬT loài trong mỗi ngành chỉ tính hàng chục hoặc hàng trăm.
Phân loại động vật học chủ yếu dựa vào hình thái – giải phẫu
Liệt kê tên mẫu vật, nhóm thực vật, cơ quan dinh dưỡng và cơ quan
học, phôi học, các đặc điểm về sinh học, ngày nay sinh học phân tử
sinh sản của các mẫu thực vật quan sát
phát triển người ta cũng dùng thêm kiến thức và công cụ này để
tăng thêm tính chính xác trong phân loại.
STT Tên mẫu Nhóm thực CQ dinh CQ sinh
vật vật dưỡng sản Trong bài thực tập này, chúng ta chỉ khảo sát một số ngành
động vật thường gặp:
1
1.1. Ngành ruột khoang (Cnidaria hay Coelenterata):
2 Hiện nay ngành này có hơn 10.000 loài, đa số ở biển gồm thủy
3 tức, sứa, hải quì và san hô.
Cơ thể có dạng túi, có đối xứng tỏa tròn và gồm hai lớp tế bào.
..
Lớp ngoài là biểu bì, lớp trong là vị bì có chức năng tiêu hóa. Ruột
.. khoang sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi và sinh sản hữu tính
bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
1.2. Ngành giun dẹp (Platyhelminthes):
Ngành này có trên 1.500 loài.
Giun dẹp không có xoang thân, đối xứng hai bên, có một số cơ
quan và hệ các cơ quan rõ ràng. Các loài sống tự do có lông bơi.
Các loài sống ký sinh, giác quan tiêu giảm và cơ quan bám phát
triển. Là động vật lưỡng tính, từng cá thể có thể thụ tinh để sinh sản
và cũng có thể giao phối chéo; sinh sản vô tính nhờ tái sinh do vết
thương.

– 70 – – 71 –
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

Một vài đại diện của ngành: giun dẹp (Planaria), sán bã trầu – Ngành phụ dây sống đuôi: (Urochordata):
(ký sinh trên lợn), sán dây (Taenia solium) ký sinh ở ruột người và Đặc điểm: mang hầu, dây sống, ống thần kinh lúc còn ấu trùng.
gây bệnh gạo ở heo (sán sơ mít). Khi trưởng thành thì mất dây sống và ống thần kinh.
1.3. Ngành giun tròn (Nemathelminthes): – Ngành phụ dây sống đầu: (Cephalochordata):
Sống trong nước, trong đất, hoặc ký sinh trên cơ thể động vật Ví dụ: cá lưỡng tiêm (Amphiosus).
và người. Ví dụ: giun đũa, giun kim,… – Ngành phụ có xương sống (Vertebrata): có 8 lớp:
1.4. Ngành giun đốt (Annelida):
 Cá không hàm
Cơ thể chia thành nhiều đốt, giữa cơ thể có khoang trống chứa
dịch. Xuất hiện hệ tuần hoàn, cơ quan hô hấp và di chuyển. Hô hấp  Cá giáp (tuyệt chủng)
qua da.  Cá sụn
Một vài đại diện: giun đất, rươi, đỉa,…  Cá xương
1.5. Ngành thân mềm (Mollusca):  Lưỡng cư
Phần lớn sống ở biển, một số ít sống ở nước ngọt. Cơ thể  Bò sát
không chia đốt.  Chim
Đại diện: trai và mực đối xứng hai bên; ốc mất đối xứng.  Thú
1.6. Ngành chân khớp (Arthropoda): KHÓA PHÂN LOẠI ĐƠN GIẢN ĐẾN NGÀNH – LỚP – BỘ
Là một ngành lớn, chiếm 2/3 số lượng động vật hiện biết.. CỦA CÁC ĐỘNG VẬT THƯỜNG GẶP
– Lớp giáp xác: sống trong nước, hô hấp bằng mang. Ví dụ: 1a. Sinh vật có 1 tế bào, sống riêng biệt hay tập đoàn ......................... (2)
tôm, cua, mọt, rận nước. 1b. Sinh vật có nhiều tế bào, tổ chức thành mô và cơ
– Lớp hình nhện: nhện, bò cạp, ve, ghẻ, mạt,… quan ............................................................................................... (3)
– Lớp côn trùng: ruồi, muỗi, gián, kiến, cào cào, châu chấu, 2a. Tế bào có nhân sơ. Nhân và các bào quan chưa có
chuồn chuồn, chấy,… Lớp này phần lớn qua biến thái. màng ba .......................................................................... Giới Monera
1.7. Ngành động vật có dây sống (Chordata): 2b. Tế bào có nhân chuẩn. Nhân và các bào quan có
màng bao ...................................................................... Giới Protista
Tất cả các loài động vật thuộc ngành này có những đặc điểm
3a. Có diệp lục tố, sống tự dưỡng ....................................... Giới Plantea
sau: có ống thần kinh lưng (tủy sống), cơ phân đốt dọc theo thân.
Trong sự phát triển cá thể, có lúc có các đặc điểm về cấu tạo là túi 3b. Không có diệp lục tố, sống dị dưỡng ............................................ (4)
mang, khe mang và dây sống lưng. Ơ cá mang cho thấy túi mang và 4a. Sinh vật không có cơ quan di chuyển và bắt mồi,
khe mang. Ơ động vật có xương sống thì cột sống bằng sụn hoặc sinh sản bằng bào tử ......................................................... Giới Fungi
bằng xương thay cho dây sống. Ơ các động vật tiền dây sống như 4b. Sinh vật có cơ quan di chuyển và bắt mồi, sinh sản
hải tiêu và cá lưỡng tiêm thì dây sống tồn tại suốt đời. vô tính hay hữu tính ............................................. Giới Animalia (5)

– 72 – – 73 –
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

5a. Cơ thể không đối xứng, thân xốp, có nhiều lỗ nhỏ, 13b. Có hệ xương bên trong. Thường có 2 đôi phần phụ
thân bám vào đá dưới đáy biển .................................Ngành Porifera phân đốt .......................................................... Ngành Chordata (E)
5b. Cơ thể có đối xứng ........................................................................ (6) A NGÀNH ECHINODERMATA
6a. Có đối xứng tỏa tròn (xuyên tâm) .................................................. (7) 1a. Cơ thể có các nhánh tay ................................................................ (2)
6b. Có đối xứng hai bên (lưỡng trắc), miệng và hậu môn 1b. Cơ thể không có nhánh tay ........................................................... (4)
riêng biệt ....................................................................................... (8) 2a. Miệng hướng lên phía trên. Dọc theo hai bên các
7a. Thân thường mềm, có hình tán (dù). Miệng cũng là nhánh tay có nhiều nhánh phụ. Sinh vật có rễ bám
hậu môn ................................................................... Ngành Cnidaria vào đài vật trong nước .............................................. Lớp Crinoidea
7b. Vách cơ thể tương đối cứng, có gai. Miệng và hậu 2b. Miệng hướng xuống bên dưới. Dọc hai bên nhánh
môn riêng. Cơ thể chia thành 3-5-7 phần đều nhau tay không có nhánh phụ ................................................................ (3)
................................................................ Ngành Echinodermata (A) 3a. Mặt bụng của các sinh vật có các rãnh chân chạy dọc
8a. Cơ thể không phân đốt, nếu có phân đốt thì không theo cánh tay, hai bên rãnh có các chân giúp sinh vật
bao giờ có phần phụ ...................................................................... (9) di chuyển .................................................................. Lớp Asteroidea
8b. Cơ thể phân đốt, các đốt có thể không thấy rõ do bị 3b. Mặt bụng không có rãnh chân. Cánh tay cử động rất
da và cơ che. Thường các phần phụ xếp thành đôi ..................... (12) linh hoạt ............................................................... Lớp Ophiuroidea
9a. Cơ thể rất mỏng, thường sống ký sinh ....... Ngành Platyhelminthes 4a. Mô bì cứng, gai linh động. Xúc tu miệng nhỏ hay
9b. Cơ thể không mỏng ..................................................................... (10) biến mất. Cơ thể thường có hình bán cầu
.................................................................................. Lớp Echinoidea
10a. Cơ thể có hình ống, hai đầu thon nhỏ và kéo dài ........................ (11)
4b. Mô bì mềm, không có gai rõ. Xúc tu miệng rõ
10b. Cơ thể không có hình ống, cơ quan di chuyển dẹp
............................................................................ Lớp Holothuroidea
hoặc phân nhánh như các xúc tu. Có khoang áo,
nhiều loài có vỏ che chở .................................. Ngành Mollusca (B) B NGÀNH MOLLUSCA
11a. Đầu không có gai, sống tự do hay ký sinh, có ống 1a. Cơ thể còn giữ được kiểu đối xứng hai bên rõ ràng ........................ (2)
tiêu hóa rõ ................................................ Ngành Nemathelminthes 1b. Đối xứng hai bên không rõ, do hiện tượng vặn và
11b. Đầu có nhiều gai móc, thường sống ký sinh, không xoắn của cơ thể trong quá trình phát triển phôi ..... Lớp Gastropoda
có ống tiêu hóa ............................................ Ngành Acanthocephala 2a. Khoang áo tạo vỏ che chở bên ngoài ............................................. (3)
12a. Không có hệ xương. Cơ thể mềm, các đốt thân hoàn 2b. Khoang áo cũng tạo vỏ che chở, nhưng nằm bên
toàn giống nhau. Các phần phụ nếu có không phân dưới lớp da ở mặt lưng. Cơ thể có nhiều tay để cử
đốt .................................................................... Ngành Annelida (C) động và bắt mồi, di chuyển theo kiểu phản lực .. Lớp Cephalopoda
12b. Có hệ xương. Các đốt thân có thể giống nhau hoặc 3a. Vỏ không che hết cơ thể mà tạo thành những miếng
khác nhau. Các phần phụ nếu có thì xếp thành từng rời che phía lưng, phía bụng có nhiều mang để thở Lớp Polyplacophora
đôi và phân đốt ............................................................................ (13) 3b. Vỏ có hai mảnh trái và phải giống nhau, khép mở
13a. Có hệ xương bên ngoài. Có từ 3 đôi phần phụ phân nhờ cơ khép mở và hệ thống bản lề. Chân có hình
đốt trở lên .................................................... Ngành Arthropoda (D) lưỡi búa ................................................................... Lớp Pelecypoda

– 74 – – 75 –
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

C NGÀNH ANNELIDA 7b. Có cánh rất rõ .............................................................................. (14)


1a. Đầu phát triển, phân biệt rõ với thân. Các đôi chân 8a. Thân có một eo nhỏ giữa ngực và bụng, không có cơ
bên rất rõ, có dạng phiến mỏng, mang nhiều lông tơ Lớp Polychaeta quan cảm giác đuôi ............................................... Bộ Hymenoptera
1b. Đầu không phân biệt với thân, không có chân bên ....................... (2) 8b. Thân không có eo nhỏ ................................................................... (9)
2a. Đầu và đuôi có giác bám để bám và hút máu các ký 9a. Kích thước nhỏ, khoảng 0,5cm, phần phụ miệng kiểu
chủ. Bụng không có lông tơ ..................... Lớp Achaeta (Hirudinea) chích, hút ..................................................................................... (10)
2b. Không có giác bám, sống tự do trong đất ẩm. Bụng 9b. Kích thước lớn hơn 1cm, phần phụ miệng kiểu
có ít lông tơ ............................................................ Lớp Oligochaeta nghiền ......................................................................................... (12)
D NGÀNH ARTHROPODA 10a. Thân dẹp mặt lưng bụng, chân kiểu bò ....................................... (11)
1a. Các đốt thân không giống nhau. Có ít hơn 9 đôi chân 10b. Thân dẹp mặt hông, chân kiểu nhảy ..................... Bộ Siphonaptera
phân đốt ......................................................................................... (2) 11a. Cơ thể mềm, thân mập. Đuôi có 2 ống nhỏ. Đầu có
1b. Các đốt thân thường giống nhau. Có hơn 9 đôi chân phần phụ để hút nhựa cây ......................................... Bộ Homoptera
phân đốt ............................................................. Lớp Myriapoda (4) 11b. Cơ thể không mềm, thân dẹp. Chân có móc để bám
2a. Không có râu cảm giác. Có 4 đôi chân di chuyển .... Lớp Arachnida vào lông, tóc của các động vật khác ............................ Bộ Anoplura
2b. Có râu cảm giác ............................................................................ (3) 12a. Râu dài ........................................................................................ (13)
3a. Có 1 đôi râu cảm giác, 3 đôi chân di chuyển, có một 12b. Râu ngắn, phần phụ ở đuôi giống cái kiềm linh động
hoặc hai đôi cánh ..................................................... Lớp Insecta (7) .................................................................................. Bộ Dermaptera
3b. Có 2 đôi râu cảm giác, 5 – 7 đôi chân di chuyển, 13a. Râu hình sợi dài, mặt hướng về phía trước, miệng
không có cánh ........................................................... Lớp Crustacea quay xuống dưới. Phần phụ cảm giác ở đuôi dài, rõ
4a. Cơ thể tròn, các đốt thân rất giống nhau. Từ đốt thứ .................................................................................... Bộ Orthoptera
5 trở đi, mỗi đốt có mang 2 đôi chân ........................... Bộ Diplopoda 13b. Râu hình sợi dài, phần phụ cảm giác ở đuôi có đốt ... Bộ Thysanura
4b. Cơ thể dẹp, các đốt thân rất giống nhau, mỗi đốt chỉ 14a. Chỉ có một đôi cánh .................................................................... (15)
mang một đôi chân ........................................................................ (5) 14b. Có hai đôi cánh ........................................................................... (17)
5a. Đôi chân thứ nhất biến thành móc nọc độc. Thân có 15a. Không có cơ quan cảm giác đuôi, phần phụ ở miệng
hơn 15 đốt ................................................................... Bộ Chilopoda kiểu chích hay liếm ......................................................... Bộ Diptera
5b. Đôi chân thứ nhất không biến thành móc nọc độc ........................ (6) 15b. Có cơ quan cảm giác đuôi ........................................................... (16)
6a. Thân có 12 đốt, đốt cuối có tuyến tơ. Sinh vật có 16a. Gân cánh ít. Cánh chỉ có một gân chẻ đôi, gốc cánh
kích thước nhỏ từ 1 – 8mm. Sống trong đất ẩm .......... Bộ Symphyla hẹp. Nếu gân cánh đầy đủ thì khi đậu cánh xếp lại
6b. Thân có 9 đốt, đốt cuối không có tuyến tơ. Sinh vật như mái nhà .............................................................. Bộ Homoptera
có kích thước nhỏ từ 1 – 1,5mm. Râu chẻ 3 nhánh ở 16b. Gân cánh nhiều, gốc cánh rộng .......................... Bộ Ephemeroptera
ngọn ........................................................................... Bộ Pauropoda
17a. Độ dày của 2 đôi cánh không giống nhau ................................... (18)
7a. Không cánh hay cánh không rõ .................................................... (8)
17b. Độ dày của 2 đôi cánh giống nhau .............................................. (21)

– 76 – – 77 –
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

18a. Hai cánh ngoài rất dày, cánh tiếp xúc với nhau bằng 4a. Có 1 đôi khe mang. Mang được nắp mang che bên
một đường thẳng ở giữa thân ....................................................... (19) ngoài .................................................................... Lớp Osteichthyes
18b. Hai cánh ngoài không dày lắm, gân cánh rõ ............................... (20) 4b. Có hơn một đôi khe mang ............................................................. (5)
19a. Phía sau bụng không có phần phụ hình kiềm ............ Bộ Coleoptera 5a. Có từ 4 – 5 đôi khe mang, thông thẳng ra ngoài
19b. Phía sau bụng có phần phụ hình kiềm. Cánh chỉ che .......................................................................... Lớp Chondrichthyes
khoảng 1/3 thân .........................................................Bộ Dermaptera 5b. Có hơn 5 đôi khe mang, thông thẳng ra ngoài ..... Lớp Cyclostomata
20a.Hai cánh ngoài dày ở gốc cánh, phía ngoài 2 cánh 6a. Ấu trùng sống dưới nước, thở bằng mang.
mỏng, phủ tréo lên nhau. Phần phụ ở miệng kiểu Sinh vật trưởng thành sống trên cạn thở bằng phổi.
chích hút ..................................................................... Bộ Hemiptera Da trơn ướt, đẻ trứng trong nước hay đất ẩm .. Lớp Amphibia (E.1)
20b. Hai cánh ngoài dày đều, khi đậu cánh xếp theo chiều 6b. Không bao giờ có mang, chỉ có phổi ............................................ (7)
dọc của thân. Phần phụ ở miệng kiểu nghiền ............ Bộ Orthoptera 7a. Có lông mao, có tuyến sữa. Đẻ con, cho con bú ...... Lớp Mammalia
21a. Cánh có nhiều vẩy nhỏ (phấn). Phần phụ ở miệng 7b. Không có lông mao, không tuyến sữa .......................................... (8)
kiểu hút, cuộn tròn lại ở dưới đầu ............................ Bộ Lepidoptera
8a. Da khô, có vảy .................................................... Lớp Reptilia (E.2)
21b.Cánh không có vẩy, phần phụ ở miệng kiểu nghiền .................... (22)
8b. Có lông vũ, đẻ trứng .......................................................... Lớp Aves
22a. Các cánh gần bằng nhau ................................................ Bộ Odonata
E.1 LỚP AMPHIBIA
22b. Các cánh không bằng nhau ................................... Bộ Hymenoptera
1a. Có chân ......................................................................................... (2)
E NGÀNH CHORDATA
1b. Không có chân, sống chui rúc trong đất bùn .................... Bộ Apoda
1a. Chưa có xương sống ...................................................................... (2)
2a. Sinh vật trưởng thành không còn đuôi, di chuyển
1b. Có xương sống, não bộ có cấu tạo hoàn chỉnh theo kiểu nhảy ................................................................... Bộ Anura
.................................................................Ngành phụ Vertebrata (3)
2b. Sinh vật trưởng thành vẫn còn đuôi, di chuyển theo
2a. Dây sống chỉ có ở đuôi, trong giai đoạn ấu trùng. kiểu bò ............................................................................ Bộ Urodela
Ở sinh vật trưởng thành không có dây sống
E.2 LỚP REPTILIA
................................................................... Ngành phụ Urochordata
1a. Thân có vỏ giáp cứng che chở .......................... Bộ rùa Testudinata
2b. Dây sống có trong giai đoạn trưởng thành và chạy
lên đến đầu. Hệ thần kinh tương đối phát triển 1b. Thân không có vỏ giáp dầy, cứng che chở .................................... (2)
............................................................Ngành phụ Cephalochordata 2a. Tim có 3 ngăn ............................................................. Bộ Squamata
3a. Không chân, sống dưới nước. Thở bằng mang trong 2b. Tim có 4 ngăn ............................................................ Bộ Crocodylia
suốt chu kỳ sống ................................................. Tổng lớp Pisces (4)
3b. Có chân hoặc di tích của chân. Một số loài thở bằng 2. VẬT LIỆU – DỤNG CỤ
mang trong giai đoạn ấu trùng, khi trưởng thành thở
bằng phổi .................................................... Tổng lớp Tetrapoda (6) - Tiêu bản động vật: các động vật thường gặp, gần gũi trong tự
nhiên, đại diện của tất cả các ngành, lớp
- Kính lúp cầm tay, kim, kẹp

– 78 – – 79 –
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

3. THỰC HÀNH:
BÀI TƯỜNG TRÌNH
Dựa và đặc điểm hình thái cơ quan bên ngoài, sử dụng Khóa
định loại đơn giản để xác định các cấp: Ngành, Lớp, Bộ của các Thứ ......Ngày...... tháng ......năm .........
loài động vật thường gặp trong tự nhiên. Mỗi sinh viên thực hiện 20 THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
mẫu. Ca: ................ Tiểu nhóm: ........
Câu hỏi tự học (không nộp trong Bài tường trình): Họ tên SV: MSSV:
Dựa vào hình thái, xây dựng khóa phân loại để nhận diện các 1. ............................................................ ...................................
nhóm sinh vật thường gặp trong tự nhiên. (ví dụ cụ thể: Bọ cạp, 2. ............................................................ ...................................
Nhện, Bướm, Chuồn chuồn, Ếch)
3. ............................................................ ...................................
BÀI 11. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT
Sử dụng Khóa phân loại để xác định vị trị phân loại các cấp
của các sinh vật.
STT Tên sinh vật Ngành Tổng lớp Bộ Ghi
chú
Ngành phụ Lớp
1
2
3

– 80 – – 81 –

You might also like