Professional Documents
Culture Documents
Thi Hóa Lý Dư C
Thi Hóa Lý Dư C
1. Chất phân tán hay còn gọi là pha phân tán = pha nội = pha không liên tục.
2. Môi trường phân tán hay còn gọi là pha ngoại = pha liên tục.
3. Hệ phân tán là hệ gồm một hay nhiều chất tồn tại dưới dạng hạt có kích thước nhỏ bé
được phân bố vào một chất khác (môi trường phân tán).
4. Ví dụ hệ phân tán: sương mù (chất phân tán là LỎNG / môi trường phân tán là KHÍ),
khói, đất sét trong nước phù sa, sữa,…
5. Hệ đơn phân tán gồm có các hạt phân tán có kích thước đồng nhất.
6. Hệ đa phân tán gồm có các hạt phân tán có kích thước khác nhau.
7. Hệ dị thể (hệ tiểu phân):
Là quá trình phân tán.
Có ít nhất 2 pha ( ≥ 2 pha ¿ .
Có bề mặt phân chia pha. Có các hiện tường bề mặt.
Tính chất khác nhau, biến đổi đột biến qua bề mặt phân chia pha.
Cần chất ổn định.
8. Phân loại hệ phân tán theo 3 cách:
Theo kích thước hạt.
Theo trạng thái tập hợp của các pha.
Theo sự tương tác giữa các pha.
9. Phân loại hệ phân tán theo kích thước hạt:
Kích thước hạt từ 1nm (10-7cm) đến 100nm (10-5cm): hệ keo
Kích thước hạt nhỏ hơn 1nm : dung dịch thật
Kích thước hạt lớn hơn 100nm : hệ thô
10. Chất phân tán là KHÍ / môi trường phân tán là KHÍ : thì ta có hệ phân tán là DUNG
DỊCH THẬT (không phải là hệ dị thể).
11. Phân loại hệ phân tán theo trạng thái tập của các pha:
12. Phân loại hệ phân tán theo tương tác giữa các pha gồm:
Hệ keo thuận nghịch và hệ keo không thuận nghịch.
Keo thân dịch và keo sơ dịch.
13. Hệ keo thuận nghịch:
Bốc hơi MTPT thu được cắn khô. Sau đó cho phân tán trở lại vào MTPT thu được
hệ keo.
Có thể điều chế ở nồng độ cao.
Ít bị ảnh hưởng bởi chất điện ly .
Ví dụ : phân tán agar, gelatin trong nước nóng, phân tán cao su trong benzen.
14. Hệ keo không thuận nghịch:
Bốc hơi MTPT thu được cắn khô.Nhưng cắn khô không phân tán trở lại MTPT
(không thu được hệ keo).
Khó điều chế ở nồng độ cao.
Dễ bị keo tụ bởi chất điện ly.
Ví dụ: keo AgI , keo S trong nước.
15. Keo thân dịch và keo sơ dịch:
16. Trạng thái tập hợp của : Sol, Aerosol (khí dung), Liosol,Gel:
Sol: là hệ phân tán trong đó hạt phân tán có kích thước hệ keo , phân bố trong
MTPT.
Aerosol (khí dung): là hệ phân tán LỎNG,RẮN/KHÍ.
Liosol: là hệ phân tán R,L,K/L.
Nếu MTPT là nước thì gọi là Hydrosol.
Nếu MTPT là cồn thì gọi là Alcolsol.
Gel: là hệ phân tán trong đó các tiểu phân phân tán tương tác với nhau tạo một
mạng cấu trúc nhất định, tạo thành một khối liên kết có cấu trúc rắn và chất lỏng
phân tán trong nó (L/R). Ví dụ: gel thạch, gel alginat.
17. Độ phân tán (D) là đại lượng đặc trưng cho độ mịn của hệ phân tán. Độ phân tán là
nghịch đảo của kích thước hạt phân tán.
1 1
D= =
d 2r
Kích thước hạt phân tán (d) càng nhỏ. Thì độ phân tán (D) của hệ phân tán càng
mịn.
So sánh độ phân tán theo thứ tự tăng dần của dung dịch thât, hệ keo , hệ thô:
DTHÔ < DKEO < DDUNG DỊCH THẬT.
18. Diện tích bề mặt riêng (Sr) tỉ lệ thuận với độ phân tán (D) và tỉ lệ nghịch với kích thước
hạt(d).
19. Kích thước hạt (d) càng nhỏ thì độ phân tán (D) càng lớn, Diện tích bề mặt riêng (Sr)
càng lớn.
20. Đối với hệ dị thể, cùng một khối lượng chất phân tán, kích thước hạt càng nhỏ, số
lượng hạt (n) càng lớn, diện tích bề mặt phân chia pha càng lớn.
21. Diện tích bề mặt phân chia pha sẽ bằng số tiểu phân có trong hệ nhân diện tích của một
tiểu phân. Nếu tiểu phân hình cầu thì ∑ S tiểu phân=n .4 πr 2. Nếu tiểu phân hình lập
phương thì ∑ S tiểu phân=n .6 a 2
22. Quá trình giảm năng lượng tự do bề mặt (G) hay giảm diện tích bề mặt phân chia
pha. Là một quá trình tự nhiên và tất yếu.Dẫn đến các tiểu phân kết dính lại và làm cho
hệ kém bền, thể hiện qua:
Sự keo tụ của hệ keo.
Sự hợp giọt nhũ tương.
Sự phá vỡ các bọt.
Lưu ý: muốn giữ cho bề mặt phân chia pha không thay đổi. Phải tìm cách giảm sức
căng bề mặt .Bằng cách thêm chất hoạt động bề mặt.Để làm hệ bền hơn.
ĐIỀU CHẾ VÀ TINH CHẾ KEO
23. Định nghĩa hệ keo: Hệ keo là hệ dị thể gồm các hạt có kích thước từ 10-7 cm đến 10-5 cm
phân tán trong môi trường phân tán và ổn định trong thời gian sử dụng.
24. Có 2 phương pháp điều chế hệ keo:
Phương pháp ngưng tụ (điều chế hệ keo từ dung dịch thật):
Ngưng tụ đơn giản
Ngưng tụ bằng phản ứng hóa học.
Ngưng tụ bằng phương pháp thay thế dung môi.
Phương pháp phân tán (điều chế hệ keo từ hệ thô):
Cơ học
Siêu âm
Hồ quang
Pepti hóa.
25. Ngưng tụ đơn giản:
Nguyên tắc: thay đổi trạng thái vật lý.
Làm lạnh Natri hơi trong nước sẽ thu được dung dịch thực.
2 Na +2 H2O → 2 NaOH + H2
Làm lạnh Natri hơi trong hơi benzen sẽ thu được hệ keo RẮN/LỎNG.Tiểu phân
keo Natri phân tán trong benzen.
26. Ngưng tụ bằng phản ứng hóa học :
a) Phản ứng trao đổi: AgNO3 + KI → AgIKEO + KNO3
Dư KI thu được Micelles keo (keo âm):
[m(AgI).nI- .(n-x)K+]x-.xK+
Dư AgNO3 thu được Micelles keo (keo dương):
[m(AgI).nAg+ .(n-x)NO3-]x+.xNO3-
b) Phản ứng oxy-hóa khử:
Điều chế Oxi hóa chậm dung dịch H2S Mixen keo có dạng:
keo S trong không khí [m(S). nHS-.(n-x)H+]x-.xH+
H2S (dd) + O2 (kk) →SKEO +
H2O
Sục khí H2S đi qua dung dịch Mixen keo có dạng:
chứa chất oxy hóa (dd Br2 , dd [m(S). nHSO3-.(n-x)H+]x-.xH+
HNO3, dd SO2…)
2H2S (k) + SO2 (dd) →3SKEO
+ 2H2O
Điều chế Khử muối Au, Ag, Pt,… bằng Mixen keo có dạng:
keo vàng tác nhân khử (SnCl2, [m(Au). nAuO2-.(n-x)K+]x-.xK+
formol,..)
2KAuO2 +3HCHO +K2CO3 →
2Aukeo +3HCOOK +KHCO3 + H2O
31. Điều chế keo – phương pháp phân tán – điều chế keo xanh phổ: acid oxalic (H2C2O4)
đóng vai trò là chất pepti hóa chuyển tủa keo xanh phổ KFe[Fe(CN)6] thành KEO.
Mecelle keo xanh phổ (keo âm): [mFe4[Fe(CN)6]3. nC2O42- .(2n-x)H+]x-. xH+
32. Có 4 phương pháp tinh chế keo:
Phương pháp thẩm tích
Điện thẩm tích
Thẩm tích thường.
Phương pháp siêu lọc
Phương pháp siêu ly tâm
Phương pháp sắc ký lọc gel
33. Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích:
Dùng màng bán thấm:
Tự nhiên: màng da ếch, bong bóng trâu bò, màng chế tạo từ động vật.
Hóa chất: xelophan. Collodion,…
Có những lỗ nhỏ (lớn hơn kích thước ion, phân tử, nhưng nhỏ hơn kích thước hạt
keo)
Lưu ý: do tính chất khuếch tán : các ion điện ly và các hạt keo đều có xu
hướng qua màng. Nhưng do kích thước lỗ màng bé . Chỉ có ion, phân tử đi qua.
Còn hạt keo bị giữ lại.
dion, phân tử < dlỗ màng < dhạt keo
thêm ion hấp phụ ngược dấu với ion tạo thế:
1.Bản chất chất điện ly Chất điện ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất
điện ly yếu.
2.ảnh hưởng của nồng độ chất điện ly Độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly
phụ thuộc vào toàn bộ ion có mặt trong
dung dịch, nghĩa là độ dẫn điện phụ
thuộc vào nồng độ dung dịch và độ điện
ly alpha.
3.điện tích và bán kính ion của chất điện Trạng thái nóng chảy: ion có
ly cùng điện tích, ion có bán kính
nhỏ, có độ dẫn điện lớn (do dễ
vận chuyển hơn ion có bán kính
lớn).
Trạng thái dung dịch: ion có
bán kính lớn có lớp solvat hóa
nhỏ nên dẫn điện mạnh.
Ví dụ: độ dẫn điện của KCl >
NaCl .
4. dung môi hòa tan Dung môi phân cực dẫn điện tốt hơn
dung môi kém phân cực và dung môi
không phân cực.
5. nhiệt độ môi trường Khi nhiệt độ tăng độ dẫn điện của
các ion chất điện ly đều tăng.
Nguyên nhân: nhiệt độ tăng , độ
nhớt môi trường giảm, các ion
chuyển động dễ dàng hơn (tăng
10C thì độ dẫn điện dung dịch
tăng 2-2,5%).
Thứ nguyên của độ dẫn điện đương lượng: S.cm2 và S.cm-1.cm3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện đương lượng :
Bản chất chất tan và dung môi : độ dẫn điện đương lượng giảm theo chiều
acid mạnh > base mạnh > muối tan> chất điện ly yếu.
Nồng độ tăng, độ dẫn điện đương lượng giảm .
85. Độ dẫn điện độc lập ion : là độ dẫn điện đương lượng ở độ pha loãng vô cùng. Độ dẫn
điện độc lập do số lượng ion và vận tốc chuyển dịch ion quyết định.
86. Nguyên tắc của phép đo độ dẫn điện:
Vật dẫn loại 1 : dùng cầu Wheastone với dòng điện 1 chiều hoặc xoay chiều.
Vật dẫn loại 2 : dùng cầu Wheastone với dòng điện xoay chiều cao tần và điện
cực Pt đen.
87. ứng dụng của phương pháp đo độ dẫn điện:
HẤP PHỤ
128.Thuyết BET:
Hấp phụ nhiều lớp trên bề mặt đồng nhất .
Từ lớp thứ 2 trở lên, nhiệt hấp phụ bằng nhau và bằng nhiệt hóa lỏng.
Các phân tử chất bị hấp phụ chỉ tương tác với phân tử lớp trước và sau nó không
tương tác với phân tử bên cạnh.
ở áp suất bão hòa, số phân tử trở nên vô hạn.
đối với trường hợp hấp phụ đơn lớp đơn giản, phương trình BET rút gọn thành
đường đẳng nhiệt Langmuir.
129.Thuyết Langmuir:
Hấp phụ đơn lớp (hấp phụ đơn phân tử) trên bề mặt đồng nhất (bề mặt đồng nhất
về năng lượng, mỗi vị trí có khả năng giữ một phân tử khí duy nhất).
Các lực tương tác giữa các phân tử bị hấp phụ là không đáng kể.
Sự hấp phụ là thuận nghịch.
130.Thuyết Gibbs:
Hấp phụ đơn lớp trên bề mặt lỏng = hấp phụ đơn lớp trên bề mặt phân cách pha.
Nồng độ chất HĐBM hấp phụ tại bề mặt phân cách pha , ảnh hưởng đến hiệu
quả độ ổn định nhũ tương, gây thấm ướt và tẩy rửa.
131.Thuyết Freundlich:
Hấp phụ đơn lớp của khí trên bề mặt rắn không đồng nhất.
Độ hấp phụ một chất khí bởi một chất rắn phụ thuộc vào:
Bản chất hóa học của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ.
Diện tích bề mặt của chất hấp phụ.
Nhiệt độ và áp suất của khí bị hấp phụ.
Một trong những hạn chế của đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich là không tính ở áp
suất cao của chất khí.
Hấp phụ đa lớp: hấp phụ vật lý nhiều lớp của hơi trên bề mặt rắn.
132.Thuyết hấp phụ Freundlich, Termkin:
Hấp phụ đơn lớp trên bề mặt hấp phụ không đồng nhất.
Trung tâm hấp phụ mạnh có nhiệt hấp phụ lớn , sự hấp phụ các tiểu phân xảy ra
trước, sau đó sự hấp phụ ở các trung tâm yếu hơn mới xảy ra.
Nhiệt hấp phụ giảm, lượng chất hấp phụ giảm dần.
Có tương tác giữa các tiểu phân hấp phụ .
133.ứng dụng của sự hấp phụ chất khí trên bề mặt rắn:
loại bỏ mùi khó chịu từ phòng và thực phẩm.
than hoạt tính được sử dụng trong mặt nạ phòng độc
silicagel hấp phụ hơi nước (chất hút ẩm) trong các lọ thuốc và thực phẩm.
tinh chế các khí cho sạch.
Trong sắc ký, sự hấp phụ chọn lọc các chất tan khác nhau trên bề mặt chất hấp
phụ rắn giúp phân tách chúng.
Hấp phụ khí hydro trên bề mặt niken, bạch kim ứng dụng làm chất xúc tác trong
công nghệ hóa học và phân tích các chất.
134.ứng dụng của sự hấp phụ chất tan trên bề mặt rắn:
sự hấp phụ strychnine, atropine và quinine từ các dung dịch nước bởi các loại
đất sét khác nhau được biểu thị bằng phương tình Langmuir.
Sự hấp phụ độc tố bạch hầu và một số vi khuẩn bằng nhiều loại đất sét khác
nhau.
Than hoạt tính là chất hấp phụ tốt, thường được sử dụng để hấp phụ.
Sự hấp phụ strychnine trên attapulgite hoạt hóa , halloysit và kaolin.
Làm thuốc giải độc (ngộ độc quinin, barbituric)
……..
135.Các yếu