You are on page 1of 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GK

VẤN ĐỀ 1:
Bảng hệ thống tuần hoàn
So sánh bán kính (bk) cation, anion và nguyên tử của nguyên tố S thì:
( bk S6+ < bk S4+ < bk S < bk S2- )
Sắp xếp theo chiều bán kính tăng hoặc giảm dần
a/ của các nguyên tử: Li , Na, F, Cl
b/ của các ion sau: Al3+ , Mg2+ , Na+, F- , O2-
c/ các nguyên tố S, K, Cl, Ca và các ion S2-, Cl-, Ca2+, K+

Cấu hình electron

Nguyên tố A có cấu trúc electron phân lớp cuối cùng là 4p3, A ở phân nhóm
nào?
Viết cấu hình electron của Cu (Z=29), ion Cu+ , Cu2+
Cấu hình của 26Fe . Fe2+, Fe3+
b/ Viết cấu hình electron của ion Br -

4 số lượng tử
Xác định nguyên tố có các số lượng tử ứng với Electron cuối:
n=4; l=1; m= -1; ms= -1/2.
Xác định cấu hình electron của một nguyên tố ứng với các số lượng tử:
a/ n=4; l=2; m= 0; ms= -1/2.
b/ n = 3; l = 2; ml = 2; ms = -1/2.

VẤN ĐỀ 2:

 Các chất có đồng vị, phân biệt đồng vị bền và đồng vị phóng xạ
 Định nghĩa thế nào là nguyên tố đồng vị: Đồng vị là các biến thể của một
nguyên tố hóa học, trong đó hạt nhân nguyên tử có cùng số proton và khác
số neutron
 Các đồng vị bền và đồng vị phóng xạ của các nguyên tố: C, H, N, P.?
 Phân biệt Đồng vị đồng vị bền và đồng vị phóng xạ- tìm đồng vị bền và
phóng xạ của C, H, Co, N, P.
 Một số đồng vị phóng xạ thường được sử dụng trong xạ trị là: 67Cu, 131I,
60
Co, 198Au.

VẤN ĐỀ 3:
Phân biệt liên kết Ion, liên kết Cộng hóa trị; độ dài liên kết, năng lượng liên
kết, độ bên liên kết
 Lk ion tạo thành bởi ion đương và ion âm (thường tạo thành bởi ion kim
loại và ion phi kim NaCl, BaCl2….)
 Lk CHT thường được tạo thành bởi các phi kim, HCl, H2, O2…….
 Elk ↑→ độ bền lk↑ (lk càng kém bền)
Td: lk đơn. Lk đôi, lk ba
 Thí dụ 1 câu trắc nghiệm
Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào sau đây?:
+ liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
+ liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết hydro
+ liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết Van Der Waals
+ liên kết ion
Cho biết các loại liên kết được hình thành trong rượu C2H5OH (ứng với độ
rượu là 350)
có 2 loại: liên kết thứ nhất là liên cộng hóa trị giữa CH( cacbon hydro) và O
trong phân tử rượu; liên kết thứ 2 là liên kết H( Hydro) giữa phân tử rượu và
phân tử nước( H2O) nên rượu tan vô hạn trong nước.
Liên kết cộng hóa trị bền hơn liên kết Hydro.
Ghi pư rượu + nước
Nguyên tử H sẽ liên kết với 1 nguyên tử khác có độ âm điện lớn hơn
Trong phân tử HCl, liên kết H-Cl được tạo thành do sự xen phủ của loại
orbital nào (s.p.d)? Giải thích minh họa
So sánh bậc liên kết và độ dài liên kết của ethane (C2H6), ethylene (C2H4),
acethylene (C2H2).

You might also like