You are on page 1of 72

UBND HUYỆN NGHĨA HÀNH

TRƯỜNG THCS HÀNH THIỆN

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

HÀNH THIỆN - NĂM 2022

UBND HUYỆN NGHĨA HÀNH

TRƯỜNG THCS HÀNH THIỆN

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký

1 Nguyễn Minh Khương Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ

2 Ngô Văn Tâm Phó Hiệu trưởng P.Chủ tịch HĐ

3 Nguyễn Thành Thái Thư ký Hội đồng trường Thư ký HĐ

4 Phạm Thị Ánh Tổ trưởng chuyên môn Thành viên

1
5 Huỳnh Thị Kim Lời Bộ phận văn phòng Thành viên

6 Chế Thanh Hân Bí thư CĐTNCSHCM Thành viên

7 Nguyễn Thị Tú Oanh Tổng Phụ trách Đội Thành viên

8 Lê Văn Hà CTCĐCS Thành viên

9 Mai Thị Kim Chuyên Tổ trưởng chuyên môn Thành viên

10 Nguyễn Thị Thanh Tuyền PCTCĐ, Tổ phó CM Thành viên

11 Nguyễn Văn Tuấn Tổ phó chuyên môn Thành viên

12 Đoàn Đặng Minh Tri Giáo viên Tin học Thành viên

HÀNH THIỆN - NĂM 2022

MỤC LỤC

Nội dung Trang

Mục lục 3

Danh mục các chữ viết tắt 6

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 7

Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU 9

Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ 17

A. ĐẶT VẤN ĐỀ 17

B. TỰ ĐÁNH GIÁ 19

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 19

Mở đầu 19

Tiêu chí 1.1: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường 19

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác 21

Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền

phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy 22

định của pháp luật.

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng 25

Tiêu chí 1.5: Lớp học 27

2
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản 29

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên 31

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục 33

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở 34

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự trường học 36

Kết luận về Tiêu chuẩn 1 39

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 40

Mở đầu 40

Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng 40

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên 42

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên 44

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh 46

Kết luận về Tiêu chuẩn2 48

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 49

Mở đầu 49

Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập 49

Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập 50

Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị 53

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước 54

Tiêu chí 3.5: Thiết bị 56

Tiêu chí 3.6: Thư viện 58

Kết luận về Tiêu chuẩn 3 59

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 60

Mở đầu 60

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh. 60

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường. 62

Kết luận về Tiêu chuẩn 4 64

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 66

Mở đầu 66

3
Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 66

Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó
68
khăn trong học tập và rèn luyện

Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định. 71

Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp. 72

Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh. 74

Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục. 76

Kết luận về Tiêu chuẩn 5 80

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 80

Tiêu chí 1 81

Tiêu chí 2 81

Tiêu chí 3 82

Tiêu chí 4 83

Tiêu chí 5 83

Tiêu chí 6 84

Kết luận 85

Phần III. KẾT LUẬN CHUNG 86

Phần IV. PHỤ LỤC: Danh mục mã minh chứng 87

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Nội dung

1 BCH Ban chấp hành

2 UBND Ủy ban nhân dân

3 BGD-ĐT Bộ giáo dục đào tạo

4 BĐD Ban đại diện

5 CBGV Cán bộ, giáo viên

4
6 CĐCS Công đoàn cơ sở

7 CM Chuyên môn

8 CMHS Cha mẹ học sinh

9 CNTT Công nghệ thông tin

10 GV Giáo viên

11 HĐKL Hội đồng kỷ luật

12 HĐSP Hội đồng sư phạm

13 HĐTĐG Hội đồng tự đánh giá

14 HKPĐ Hội khoẻ Phù Đổng.

15 HS Học sinh

16 HT Hiệu trưởng

17 PHT Phó Hiệu trưởng

18 PCGD Phổ cập giáo dục

19 PHHS Phụ huynh học sinh

20 PGD&ĐT Phòng Giáo dục & Đào tạo

21 QLCL Quản lý chất lượng

22 SGD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo

23 TĐG Tự đánh giá

24 TDTT Thể dục thể thao

25 THCS Trung học cơ sở

26 TNTP Thiếu niên tiền phong

27 TTCM Tổ trưởng chuyên môn

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Kết quả đánh giá

1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3

Kết quả
Tiêu chuẩn,
Đạt
tiêu chí Không đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chí 1.1 X X

Tiêu chí 1.2 X X

5
Tiêu chí 1.3 X X

Tiêu chí 1.4 X X

Tiêu chí 1.5 X X X

Tiêu chí 1.6 X X

Tiêu chí 1.7 X X

Tiêu chí 1.8 X X

Tiêu chí 1.9 X X

Tiêu chí 1.10 X X

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chí 2.1 X X X

Tiêu chí 2.2 X X X

Tiêu chí 2.3 X X

Tiêu chí 2.4 X X

Tiêu chuẩn 3

Tiêu chí 3.1 X X

Tiêu chí 3.2 X X

Tiêu chí 3.3 X X

Tiêu chí 3.4 X X

Tiêu chí 3.5 X X

Tiêu chí 3.6 X X

Tiêu chuẩn 4

Tiêu chí 4.1 X X

Tiêu chí 4.2 X X

Tiêu chuẩn 5

Tiêu chí 5.1 X X

Tiêu chí 5.2 X X X

Tiêu chí 5.3 X X

Tiêu chí 5.4 X X

Tiêu chí 5.5 X X X

6
Tiêu chí 5.6 X X X

Kết quả: Đạt mức 2.

1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4

Kết quả Ghi chú


Tiêu chí

Đạt Không đạt

Khoản 1, Điều 22 X

Khoản 2, Điều 22 X

Khoản 3, Điều 22 X

Khoản 4, Điều 22 X

Khoản 5, Điều 22 X

Khoản 6, Điều 22 X

Kết quả: Không đạt.

2. Kết luận: Trường đạt Mức 2.

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÀNH THIỆN

Tên trường trước đây: TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CẤP II, III NGHĨA HÀNH.

Cơ quan chủ quản: UBND HUYỆN NGHĨA HÀNH.

Tỉnh/thành phố Quảng Ngãi Họ và tên Nguyễn Minh Khương

Hiệu trưởng

Huyện/ quận/ thị xã/ thành phố Nghĩa Hành Điện thoại 0917.797536

Xã/phường/thị trấn Hành Thiện FAX

Đạt chuẩn quốc gia 2015 Website thcshanhthien.edu.vn

Năm thành lập trường 2011 Số điểm trường 01

Công lập Công lập Loại hình khác Không

Tư thục Không Thuộc vùng khó khăn Không

Trường chuyên biệt Không Có học sinh nội trú Không

7
Trường liên kết với nước ngoài Không

1. Số lớp học

Số lớp Năm học 2017- Năm học 2018- Năm học 2019- Năm học 2020- Năm học 2021-2022

2018 2019 2020 2021

Khối lớp 6 3 3 3 3 2

Khối lớp 7 3 3 3 3 3

Khối lớp 8 3 3 3 3 3

Khối lớp 9 3 3 3 3 3

Cộng 12 12 12 12 11

2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường

Năm học 2017- Năm học 2018- Năm học 2019- Năm học 2020- Năm học 2021- Ghi
TT Số liệu
2018 2019 2020 2021 2022 chú

Phòng học, phòng 19 19 19 19 19 19

học bộ môn và
I
khối phục vụ học

tập

1 Phòng học 12 12 12 12 11 11

a Phòng kiên cố 12 12 12 12 11 11

b Phòng bán kiên cố

c Phòng tạm 0 0 0 0 0 0

2 Phòng học bộ môn 3 3 3 3 3 3

a Phòng kiên cố 3 3 3 3 3 3

b Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0 0

c Phòng tạm 0 0 0 0 0 0

Khối phòng phục 0 1 1 1 2 2


3
vụ học tập

a Phòng kiên cố 0 0 0 0 0 0

b Phòng bán kiên cố 0 1 1 1 2 2

8
c Phòng tạm 0 0 0 0 0 0

Khối phòng hành 8 8 8 8 8 8


II
chính - quản trị

1 Phòng kiên cố 8 8 8 8 8 8

2 Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0 0

3 Phòng tạm 0 0 0 0 0 0

III Thư viện 1 1 1 1 1 1

Các công trình,

IV khối phòng chức 1 1 1 1 1 HT

năng khác (nếu có)

...

Cộng 28 28 28 28 28

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

Trình độ đào tạo

Tổng số Nữ Dân tộc Chưa đạt Ghi chú


Đạt chuẩn Trên chuẩn
chuẩn

Hiệu trưởng 1 0 Kinh 1 0 0

Phó hiệu trưởng 1 0 Kinh 1 0 0

Giáo viên 27 18 Kinh 17 1 10 Chuẩn theo Luật

GD 2019

Nhân viên 1 1 Kinh 01 0 0

Cộng 30 19 Kinh 19 1 11 01 Thạc sĩ

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

TT Năm học 2017- Năm học 2018- Năm học 2019- Năm học 2020- Năm học 2021-

2018 2019 2020 2021 2022

1 Tổng số giáo viên 35 29 24 28 27

2 Tỷ lệ giáo viên /lớp 2,3 1,9 1,75 2,3 2,4

3 Tỷ lệ giáo viên /học sinh 0,08 0,07 0,06 0,07 0,07

9
4 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp
3 6 6 6 10
huyện và tương đương

(GVDG,T/HỢP GVCN, ĐDDH)

5 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp 2 5 5 5 5

tỉnh trở lên

4. Học sinh

a) Số liệu chung

Năm học 2017- Năm học 2018- Năm học 2019- Năm học 2020- Năm học 2021-

2018 2019 2020 2021 2022

Tổng số 384 402 394 407 374

- Khối lớp 6 99 108 104 111 68

- Khối lớp 7 98 101 99 102 112

- Khối lớp 8 104 93 99 96 99

- Khối lớp 9 83 100 93 98 95

Nữ 191 184 175 192 198

Dân tộc 0 0 0 21 27

Đối tượng chính sách 103 79 78 72 77

Khuyết tật 0 0 0 1 1

Tuyển mới

Lưu ban 05 05 06 0 1

Bỏ học 04 0 04 0 0

Học 2 buổi/ngày 0 0 0 0 0

Bán trú 0 0 0 0 0

Nội trú 0 0 0 0 0

Tỷ lệ bình quân học 32,5 33,5 32,8 34,0 34,0

sinh/lớp HS/Lớp HS/Lớp HS/Lớp HS/Lớp HS/Lớp

Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi 100% 100% 100% 100% 100%

- Nữ 191 184 175 192 198

- Dân tộc 08 13 20 13 16

10
Tổng số học sinh hoàn 83/83 99/100 93/93 98/98

thành

chương trình cấp học/tốt

nghiệp

- Nữ 45 49 45 48

- Dân tộc

Tổng số học sinh giỏi cấp


49; 01 47; 01 43; 06 13; 04
huyện tỉnh 0

Tổng số học sinh giỏi quốc 0 0 0 0 0

gia

b) Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)

Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học 2020-2021 HKI

Số liệu Năm học 2021- Ghi chú

2022

66;17,41% 62; 15,42% 66;16,71%

Tỷ lệ học sinh 72;17,69% Khối 6

xếp loại HL 15 - 22,1%

giỏi Khối 7, 8, 9

83 - 27,1

140;36,94% 112;28,35%
Tỷ lệ học sinh 133;33,08% 131;32,19% Khối 6

xếp loại HL 17 - 25%

khá Khối 7, 8, 9

92 - 30,1

Khối 6

Tỷ lệ học sinh 22 - 32,4%


167;44,06% 207;51,49% 211;53,42% 171;42,1%
xếp loại Tbình Khối 7, 8, 9

115 - 37,6

Tỷ lệ học sinh
5;1,32% 6;1,52%
xếp loại yếu, 0; 0,0% 31;7,62% Khối 6

kém

11
14 - 20,5%

Khối 7, 8, 9

16 - 5,23

313;82,59% 314;79,49%
Tỷ lệ học sinh 300;74,63% 319;78,38% Khối 6

xếp loại hạnh 53 - 77,9%

kiểm tốt Khối 7, 8, 9

275 - 89,9

61;16,09% 75;18,99%
Tỷ lệ học sinh 94;23,38% 75;18,43% Khối 6

xếp loại hạnh 15 - 22,1%

kiểm khá Khối 7, 8, 9

27 - 8,82

Tỷ lệ học sinh 5;1,32% 6;1,52%


8;1,99 % 11;2,7% Khối 6
xếp loại hạnh
0
kiểm trung
Khối 7, 8, 9
bình
4 - 1,31

Tỷ lệ học sinh
100%
tốt nghiệp 100% 0
99% 99%

THCS (THPT)

Tỷ lệ học sinh

hoàn thành

chương trình

lớp học

Đối với nhà


Tỷ lệ học sinh

trường có
11 tuổi hoàn

lớp tiểu học


thành chương

trình tiểu học

Tỷ lệ trẻ em

đến 14 tuổi

hoàn thành

12
chương trình

tiểu học

Các số liệu

khác (nếu có)

13
Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tình hình chung của nhà trường:

Trường THCS Hành Thiện nằm ở khu trung tâm hành chính xã, cách trung tâm huyện Nghĩa Hành khoảng 10 km về phía Bắc .

Trường THCS Hành Thiện tiền thân là Trường cấp II số III Nghĩa Minh được thành lập vào năm 1975, sau nhiều lần đổi tên và chuyển đổi

vị trí, đến năm 1990 được sát nhập vào trường cấp 2+3 Nghĩa Hành và Đến năm 2011 Trường tiếp tục chia tách, khối THCS thành lập

trường mới lấy tên Trường THCS Hành Thiện theo QĐ số 70/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND huyện Nghĩa

Hành.

Tuy bước đầu có những khó khăn nhất định, song với quyết tâm của thầy và trò nhà trường, được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Nghĩa

Hành, cùng với sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Đảng, chính quyền, Hội CMHS, các ban ngành đoàn thể… nhà trường đã từng bước tạo

dựng cảnh quan môi trường: trồng cây xanh, xây dựng cơ sở vật chất để phục vụ giảng dạy và học tập. Đến nay nhà trường đã có một cơ

ngơi tương đối khang trang đáp ứng những yêu cầu cơ bản của việc dạy và học trong thời kỳ mới, và đặc biệt là chương trình Giáo dục phổ

thông 2018. Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, trường THCS Hành Thiện đã đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ trên tất cả các

mặt hoạt động: Nhiều năm liền trường đạt danh hiệu Tập thể LĐTT. Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên

được công nhận vững mạnh xuất sắc cấp huyện và cấp tỉnh, được tặng nhiều giấy khen của các cấp, nhà trường liên tục được công nhận là

Cơ quan Văn hóa.

Thực hiện Quyết định số 234 /QĐ-UBND về nhiệm vụ xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2020, được sự chỉ đạo và

quan tâm của Sở GD&ĐT Quảng Ngãi, Phòng GD&ĐT huyện Nghĩa Hành; sự quan tâm của Đảng, chính quyền các cấp cùng với sự cố

gắng quyết tâm phấn đấu của đội ngũ CB,GV,NV, cha mẹ học sinh và học sinh, trường THCS Hành Thiện đã được UBND tỉnh Quảng

Ngãi công nhận đạt chuẩn quốc gia vào năm 2015. Sau nhiều năm thành lập, thay đổi, sáp nhập, xây dựng và phát triển, trường THCS

Hành Thiện luôn nỗ lực phấn đấu, từng bước khẳng định tên tuổi của một ngôi trường giàu truyền thống, chất lượng giáo dục toàn diện

ngày càng phát triển theo hướng bền vững. Trường có nhiều cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu LĐTT, CSTĐ cơ sở và cấp tỉnh.

Trong những năm qua, trường có nhiều học sinh đạt giải cấp huyện, cấp tỉnh trong các kì thi chọn học sinh giỏi, TDTT. Tỷ lệ tốt nghiệp

THCS, thi chuyển cấp cũng như chất lượng giáo dục đại trà luôn ổn định. Nhiều năm liền, trường giữ vững danh hiệu Tập thể LĐTT.

2. Mục đích tự đánh giá:

Theo thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD&ĐT, nhà trường đã xác định rõ mục tiêu và ý nghĩa

của công việc kiểm định chất lượng giáo dục. Qua công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng, nhà trường sẽ thấy được thực trạng, điểm

mạnh, điểm yếu của trường, xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn để từ đó từng bước phấn đấu, có biện pháp

14
cải tiến chất lượng nâng cao hiệu quả giáo dục về mọi mặt, đặc biệt là phong trào mũi nhọn của trường.

3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động tự đánh giá:

Quá trình tự đánh giá đã được thực hiện đúng hướng dẫn, đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công khai và khoa học. Trong quá

trình tự đánh giá, HĐTĐG đã phân công và xây dựng kế hoạch cụ thể. Để đảm bảo tính trung thực trong báo cáo, nhà trường đã thu thập

các minh chứng chính xác.

Đó là bằng chứng cho thấy các hoạt động của nhà trường, sự phấn đấu vươn lên của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong

trường trong những năm qua. Bản báo cáo là công trình khoa học tập trung trí tuệ và công sức cao của tập thể, là nền tảng để nhà trường

làm cơ sở phấn đấu trong những năm tiếp theo.

B. TỰ ĐÁNH GIÁ

I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.

Mở đầu:

Tổ chức và quản lí nhà trường là nhiệm vụ cơ bản và trọng tâm của một nhà trường. Trong thời gian qua, tập thể cán bộ giáo

viên của trường đã không ngừng phấn đấu xây dựng phương hướng, chiến lược nhằm xây dựng và phát triển nhà trường. Đồng thời luôn tổ

chức và quản lí tốt đội ngũ cán bộ, nhân viên. Những năm học vừa qua, nhà trường luôn nỗ lực cố gắng, phấn đấu để đạt được mục tiêu

này.

Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

Mức 1:

a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo

từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường

(nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo,

sở giáo dục và đào tạo.

Mức 2:

Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.

Mức 3:

15
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến

lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ

quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Có phương hướng xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020, 2020-2025 phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ

thông được quy định tại Luật Giáo dục; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thông qua Nghị quyết và các

nguồn lực của nhà trường. [H1-1.1-01], [H1-1.1-02]

Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020, 2020-2025 đã được Phòng GD&ĐT Nghĩa

Hành phê duyệt.

Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được công bố, công khai trước hội đồng nhà trường, được niêm yết

tại trường và đăng tải trên trang nhóm Zalo của trường.

Mức 2:

Hằng năm, nhà trường đều có kiểm tra, rà soát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường .

[H1-1.1-03]

Mức 3:

Hằng năm, nhà trường tổ chức rà soát, bổ sung phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhưng chưa có sự tham gia của

cha mẹ học sinh và cộng đồng.

2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã xây dựng phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của

địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Hằng năm có kiểm tra, rà soát và sơ kết, tổng kết phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển phù hợp với điều kiện thực

tế.

3. Điểm yếu:

Việc rà soát, bổ sung phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường chưa phù hợp với tình hình thực tế địa

phương, song cũng còn chưa có sự tham gia nhiều của các thành viên cha mẹ học sinh và cộng đồng.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

16
Từ học kì 2 năm học 2021 – 2022 và những năm tiếp theo nhà trường sẽ huy động được sự tham gia đông đủ của phụ huynh học

sinh cũng như địa phương nhằm góp phần vào xây dựng phương hướng, chiến lược của nhà trường đạt hiệu quả hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác.

Mức 1:

a) Được thành lập theo quy định;

b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;

c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.

Mức 2:

Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Hội đồng trường được thành lập theo đúng theo quy định của trường Phổ thông trong giai đoạn 2015-2020, 2020-2025;

Giai đoạn 2015-2020 có quyết định số với 11 thành viên, giai đoạn 2020-2025 có quyết định số với 11 thành viên. [H1-1.2-01];

Thành lập Hội đồng tư vấn HS [H1-1.2-02] và Hội đồng thi đua khen thưởng. [H1-1.2-03]

Hội đồng trường được thành lập có kế hoạch hoạt động theo đúng quy định [H1-1.2-04], Hội đồng tư vấn và Hội đồng Thi đua -

Khen thưởng được thành lập, có kế hoạch hoạt động, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định. [H1-1.2-05], [H1-1.2-

06].

Định kì đều có rà soát, đánh giá các hoạt động để rút kinh nghiệm, bổ
sung vào kế hoạch hoạt động nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy ưu
điểm, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong các hoạt động [H1-1.2-07], [H1-
1.2-08], [H1-1.2-09].

Mức 2:

Hội đồng trường và các hội đồng khác hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [H1-1.2-

10].

2. Điểm mạnh:

Hội đồng nhà trường; Hội đồng thi đua khen thưởng và Hội đồng tư vấn của nhà trường được thành lập và hoạt động theo quy

định của Điều lệ trường trung học, quy định của pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.

17
3. Điểm yếu:

Hội đồng tư vấn tâm lý học đường chưa có chuyên môn chuyên sâu, chỉ là giáo viên được phân công kiêm nhiệm nên tính hiệu

quả của hoạt động tư vấn chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học tới 2022-2023, nhà trường cử cán bộ, giáo viên trong tổ tư vấn tham gia các lớp đào tạo chuyên sâu về tư vấn

tâm lý học đường cho nhân viên kiêm nhiệm.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.

Mức 1:

a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;

b) Các tổ chức hoạt động theo quy định;

c) Hằng năm, nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động. Mức 2:

a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm

đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.

Mức 3:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt

nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Các tổ chức trong nhà trường được thành lập theo đúng quy định. Tổ chức Công đoàn được thành và có quyết định chuẩn y Ban

chấp hành với quyết định số [H1-1.3-02]; Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh được thành lập và được chuẩn y với quyết định số [H1-1.3-

02]; Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh được cơ cấu đúng quy định, thông qua Nghị quyết Đại hội liên đội. [H1-1.3-03]

Các tổ chức trong nhà trường hoạt động theo đúng chức năng, quyền hạn của mình: Công đoàn [H1-1.3-04]; Đoàn TNCS Hồ

Chí Minh [H1-1.3-05]; Đội TNTP Hồ Chí Minh. [H1-1.3-06]

Định kỳ đều có rà soát, đánh giá các hoạt động để rút kinh nghiệm, bổ

sung vào kế hoạch hoạt động nhằm khắc phục các tồn tại, phát huy những

18
ưu điểm để bảo đảm chất lượng và hiệu quả trong các hoạt động [H1-1.3-

07], [H1-1.3-08], [H1-1.3-09].

Mức 2:

Chi bộ trường được thành lập đúng theo Điều 56 của Luật Giáo dục về tổ chức Đảng trong nhà trường và hoạt động đúng theo

Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá đều hoàn thành tốt nhiệm vụ [H1-1.3-10], [H1-1.3-11]

và [H1-1.3-12].

Các tổ chức đoàn thể, tổ chức khác có nhiều đóng góp tích cực, có hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường [H1-1.3-13].

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Chi bộ đều hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Các tổ chức đoàn thể, tổ chức khác có nhiều đóng góp tích cực, có hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.

Tuy nhiên, chưa thể hiện tính bền vững, còn tùy thuộc vào đối tượng học sinh của từng năm.

2. Điểm mạnh:

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; Công đoàn; Đoàn TN Cộng sản Hồ Chí Minh; Đội TNTPHCM của nhà trường được thành

lập, hoạt động theo quy định của pháp luật và luôn đạt được những thành tích cao trong nhiều năm, thực hiện tham mưu cho Hiệu trưởng

góp phần nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường.

3. Điểm yếu:

Số lượng giáo viên trong tuổi đoàn ít nên trong một số hoạt động của Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh còn nhiều hạn chế. Các

tổ chức đoàn thể, tổ chức khác có nhiều đóng góp nhưng chưa mang tính bền vững.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2021-2022, nhà trường tham mưu cấp trên bổ sung nguồn nhân lực trẻ để chi đoàn giáo viên làm nòng cốt xung

kích trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng.

Mức 1:

a) Có Hiệu trưởng, số lượng Phó Hiệu trưởng theo quy định;

b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;

c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Mức 2:

19
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả

giáo dục;

b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.

Mức 3:

a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà

trường;

b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Có 01 Hiệu trưởng được bổ nhiệm từ năm quyết định số [H1-1.4 - 01], Phó Hiệu trưởng được bổ nhiệm từ năm quyết định số

[H1-1.4 - 02]

Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường trung học cơ sở. [H1-1.4 - 03], [H1-1.4 - 04]

Hằng năm, các tổ chuyên môn và Tổ văn phòng đều xây dựng kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo sự chỉ đạo

của nhà trường và của ngành phù hợp với điều kiện của trường. [H1-1.4 - 05], [H1-1.4 - 06]

Mức 2:

Hằng năm, tổ chuyên môn thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục .

[H1-1.4 - 07]

Tổ chuyên môn, tổ văn phòng định kỳ đều kiểm tra, rà soát đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ được giao và điều chỉnh để

phù hợp với các hoạt động thực tế của nhà trường. [H1- 1.4- 08], [H1- 1.4- 09]

Mức 3:

Tổ chuyên môn và Tổ văn phòng tổ chức các hoạt động theo đúng kế hoạch đã xây dựng, nhưng chưa phối hợp chặt chẽ và đồng

bộ với các bộ phận trong trường nênhiệu quả góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường chưa được cao.

Các tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức các tiết thao giảng, các buổi sinh hoạt theo chủ đề, chuyên đề; nghiên cứu bài học

đồng thời tổ chức hoạt động giúp cho học sinh có môi trường trao đổi, giao lưu, chia sẻ kiến thức các môn học. Song vẫn còn những hạn

chế nhất định.

2. Điểm mạnh:

Các Tổ chuyên môn và Tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động hằng năm, tháng phù hợp với điều kiện thực tế của nhà

trường. Tổ chuyên môn tổ chức triển khai các chuyên đề góp phần vào việc nâng cao chất lượng đại trà đạt hiệu quả cao.

20
Nhà trường và các tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra các hoạt động theo kế hoạch đề ra nhằm giúp đỡ và hỗ trợ giáo viên,

nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3. Điểm yếu:

Một số giáo viên còn ngại tiếp cận các hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo phương pháp mới, ngại đổi mới và còn lười trong

trau dồi chuyên môn.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Từ học kì 2 năm học 2021-2022, trường đôn đốc giáo viên tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, tạo điều

kiện được giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.

Nâng cao chất lượng các chuyên đề về đổi mới phương pháp và kiểm tra đánh giá kết quả học tập, các chuyên đề sau khi triển

khai cần được đánh giá rút kinh nghiệm để những năm sau tổ chức tốt hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 1.5: Lớp học.

Mức 1:

a) Có đủ các lớp của cấp học;

b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;

c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

Mức 2:

Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định.

Mức 3:

Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn

mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại

quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Có đủ các lớp, từ lớp 6 đến lớp 9 của cấp học Trung học cơ sở. Đến nay trường có 1 1 lớp với 373 học sinh, trong đó: Khối 6 có

2 lớp; Khối 7 có 3 lớp; Khối 8 có 3 lớp và Khối 9 có 3 lớp. [H1-1.5- 01]

21
Học sinh được tổ chức theo lớp, mỗi lớp có 01 lớp trưởng, 03 lớp phó (lớp phó học tập, lớp phó văn thể, lớp phó lao động) do

tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp được chia thành 4 tổ, mỗi tổ 8-10 em. Có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó do các thành viên trong

tổ bầu ra vào đầu mỗi năm học. [H1-1.5-02]

Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. Các em học sinh được đề cử, bầu chọn vào ban cán sự lớp, xây dựng nội

quy của lớp. [H1-1.5 -03]

Mức 2:

Từ năm học 2017 - 2018 đến nay trường có số lớp không quá 15 lớp/năm học, không vượt quy định Điều 15 Điều lệ trường

trung học cơ sở.

Mức 3 :

Năm học 2021 - 2022 trường có 11 lớp, đảm bảo số lớp không vượt quá theo quy định. Trung bình có 3 5 học sinh/lớp đúng

theo quy định Điều 15 Điều lệ trường trung học cơ sở.

2. Điểm mạnh:

Có đủ các lớp, khối lớp của cấp học, lớp học được tổ chức đúng theo quy định Điều 15 Điều lệ trường trung học cơ sở. Lớp học

hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ để phát huy năng lực của học sinh.

3. Điểm yếu:

Tỉ lệ học sinh nam, nữ của từng lớp chưa cân đối. Năng lực hoạt động của ban cán sự lớp ở các lớp chưa đồng đều.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tiếp tục duy trì sĩ số lớp học ổn định, bình quân 35 HS/lớp. Thực hiện biên chế lớp đảm bảo cân đối tỷ lệ học sinh

nam, nữ ở các lớp đồng đều. Tăng cường việc bồi dưỡng năng lực tự quản cho ban cán sự của các lớp.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản.

Mức 1:

a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;

b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính,

tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;

c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Mức 2:

a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;

22
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài

sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.

Mức 3:

Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa

phương.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường thực hiện lưu trữ hồ sơ về quản lý tài chính, tài sản và các hồ sơ sổ sách khác đúng theo quy định. Các hồ sơ sổ

sách hành chính được lưu trữ tại văn phòng, quản lý tài chính và tài sản tại bộ phận kế toán, các chứng từ thu chi và thanh toán trong năm

cũng được lưu trữ và bảo quản khoa học theo đúng nguyên tắc tài chính. [H1-1.6-01]

Hằng năm, nhà trường lập dự toán chi tiêu từ ngân sách nhà nước cấp và được cấp trên phê duyệt. Thực hiện thu chi, quyết toán,

thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước. Nhà trường có Quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, hằng năm có

điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. Việc công khai tài chính được thực hiện hằng năm để cán bộ quản

lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài
chính, có biên bản cụ thể. [H1-1.6-02], [H1-1.6-03], [H1-1.6-04]

Có kế hoạch quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường đúng mục đích và có hiệu quả phục vụ cho hoạt động dạy và học .

[H1-1.6-05]

Mức 2:

Nhà trường luôn từng bước đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và sử dụng hiệu quả các phần mềm

quản lý hành chính, tài chính, tài sản. [H1-1.6-06]

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản,

không có vi phạm theo kết luận của thanh tra, kiểm toán. [H1-1.6-07]

Mức 3:

Nhà trường chưa xây dựng được kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp cho trường.

2. Điểm mạnh:

Trường chủ động xây dựng và thực hiện tốt việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời

điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm tra, kiểm

toán.

23
Sử dụng một cách hiệu quả các phần mềm để quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường.

Việc huy động nguồn vốn bằng công tác xã hội hóa giáo dục đạt hiệu quả tương đối.

3. Điểm yếu:

Nhà trường chưa xây dựng được kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp để hỗ trợ cho

hoạt động dạy và học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong thời gian tới (học kì 2 năm học 2021-2022 và những năm học tiếp theo), nhà trường đưa vào việc xây dựng được kế

hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp để hỗ trợ cho hoạt động dạy và học.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên.

Mức 1:

a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;

c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.

Mức 2:

Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao

chất lượng giáo dục nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Hằng năm, nhà trường đều có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên theo từng

thời điểm. [H1-1.7-01]

Nhà trường phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên rõ ràng, hợp lí phù hợp với chuyên môn (phân

công một số giáo viên kiêm nhiệm) đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường. [H1-1.7-02]

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định, được tham gia góp ý, bổ sung

các phương hướng, kế hoạch của nhà trường, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan. Cán bộ giáo viên, nhân viên được nhận

chế độ lương và các phụ cấp khác đúng quy định. [H1-1.7-03]

Mức 2:

24
Nhà trường đề ra các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và

nâng cao chất lượng giáo dục. Được thể hiện qua việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên phù hợp

với trình độ chuyên môn, sở trường công tác. Hằng năm, nhà trường đều tổ chức các hội thi, phân công giáo viên có năng lực bồi dưỡng

học sinh giỏi, hướng dẫn học sinh có năng khiếu để dự thi các cấp, phụ đạo học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng. Tạo điều kiện cho

quản lí, giáo viên và nhân viên thời gian học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn; động viên khen thưởng; chi trả chính sách đảm

bảo kịp thời. Các kế hoạch hoạt động của nhà trường đều được sơ kết và tổng kết đầy đủ, chính xác và đúng thời gian, có đánh giá, rút kinh

nghiệm cho từng thành viên. [H1-1.2-10]

2. Điểm mạnh:

Nhà trường xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được bồi dưỡng về chính trị, dự các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý do ngành tổ chức.

Nhà trường xây dựng được các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,

phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục.

  3. Điểm yếu:

Việc phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường đôi lúc còn trái tay , trái chuyên ngành đào tạo,

chưa phù hợp với năng lực của mỗi cá nhân (ví dụ giáo viên tổng phụ trách kiêm y tế học đường).

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Ttrong năm học 2022-2023, nhà trường tham mưu với Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ huyện bổ sung giáo viên, nhân viên

những bộ môn còn thiếu để phục vụ tốt công tác giáo dục, phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường phù

hợp với trình độ chuyên môn và năng lực của mỗi cá nhân.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục.

Mức 1:

a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;

b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;

c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

Mức 2:

Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt

hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).

25
1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường có xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế của nhà trường và địa

phương. [H1-1.8-01]

Triển khai thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo kế hoạch, đảm bảo theo đúng tiến độ và thời gian quy định . [H1- 1.8-

02]

Nhà trường có tổ chức kiểm tra rà soát, đánh giá định kỳ, bổ sung điều chỉnh kịp thời kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế .

[H1-1.8-03]

Mức 2:

Nhà trường có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu

quả. Các kế hoạch, hoạt động của nhà trường đều được sơ kết và tổng kết đầy đủ, chính xác và đúng thời gian quy định. [H1-1.2-10]

2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế của nhà trường và địa

phương. Có đầy đủ sổ ghi kế hoạch chuyên môn và nội dung các cuộc họp chuyên môn, kế hoạch giáo dục.

Định kỳ, nhà trường đều có tổ chức rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời kế hoạch hoạt động giáo dục; Có biên bản sinh hoạt

chuyên môn, báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động giáo dục, hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên nhà trường một cách đầy đủ cụ

thể. Bên cạnh còn đề ra các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu

quả.

3. Điểm yếu:

Các hoạt động giáo dục thông qua các phong trào các cấp tổ chức quá dày, có sự chồng chéo với nhau nên gây khó khăn cho các

em khi tham gia các hoạt động giáo dục trong nhà trường, phần nào đã ảnh hưởng đến kết quả các buổi học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Phát huy điểm mạnh về công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường từ cuối năm học 2021-2022 và những năm học tiếp theo,

chủ động và tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục.

Bắt đầu từ năm học 2022-2023 nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện

thực tế, nguồn lực của nhà trường và của địa phương theo từng năm học.

Lãnh đạo nhà trường tham mưu với các cấp và chỉ đạo các bộ phận xây dựng kế hoạch phù hợp để tránh chồng chéo trong quá

trình thực hiện.

26
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Mức 1:

a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế

liên quan đến các hoạt động của nhà trường;

b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;

c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Mức 2:

Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy

chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường. [H1- 1.9- 01]

Tính đến thời điểm đánh giá không có đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh.

Hằng năm, nhà trường có báo cáo việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại đơn vị. [H1- 1.9- 02].

Mức 2:

Hằng năm, BGH nhà trường và Công đoàn đã xây dựng quy chế phối hợp thực hiện, có các biện pháp và cơ chế giám sát việc

thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả. [H1- 1.9- 03].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường xây dựng được các biện pháp hiệu quả để thực hiện các kế hoạch đề ra đồng thời phối hợp với các tổ chức, đoàn thể

xây dựng cơ chế giám sát công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện. Lưu trữ đầy đủ các biên bản, nghị quyết hội nghị, các báo cáo về

quy chế dân chủ của nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.

Trong các biên bản, nghị quyết thể hiện rõ ý kiến đóng góp tích cực của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường trong việc xây

dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.

Trong các báo cáo của nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thể hiện việc tiếp thu ý kiến xây dựng của tập thể,

kịp thời bổ sung hợp lí để thực hiện đúng thời gian.

3. Điểm yếu:

Một vài nội dung trong kế hoạch chưa thật sự phù hợp với thời gian thực hiện.

27
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường có kế hoạch sát theo từng giai đoạn thời gian và kịp thời điều chỉnh, bổ sung trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch

nhằm đạt chỉ tiêu đề ra trong thời gian đến. Cụ thể trong từng học kì của năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học.

Mức 1:

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn

phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,

chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo

an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;

c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

Mức 2:

a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự;

vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,

thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;

b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an

ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường có xây dựng đầy đủ các phương án đảm bảo An ninh trật tự và phòng, chống các tệ nạn xã hội; phòng, chống bạo lực

trong nhà trường; phòng, chống cháy, nổ [H1-1.10-01]; Triển khai kế hoạch vệ sinh an toàn thực phẩm trong nhà trường [H1-1.10-02]; Kế

hoạch phòng, chống chống thảm họa, thiên tai và tai nạn, thương tích cho học sinh [H1-1.10-03]; Phòng, chống dịch bệnh. [H1-1.10-04]

Có hộp thư góp ý để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh; đảm bảo an toàn cho

cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường (Quan sát thực tế).

Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường. [H1-1.10-05]

Mức 2:

28
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ

sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên

tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực học đường trong nhà trường. [H1-1.10-06]

Nhà trường thường xuyên phối hợp với công an huyện tuyên truyền về bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn

chặn kịp thời [H1-1.10-07]

2. Điểm mạnh:

Xây dựng được kế hoạch và phương án cụ thể và khả thi cho mỗi hoạt động đảm bảo an toàn cho CB, GV, NV và học sinh.

Có sự phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương và công an các cấp trong công tác tuyên truyền giáo dục Pháp luật

cũng như việc đảm bảo An ninh trật tự trong nhà trường. Tình hình An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường ổn định; đảm

bảo an toàn cho CBGV, NV và học sinh. Trong suốt nhiều năm qua không có các hiện tượng cháy nổ, vi phạm về giới, không có các tệ nạn

xã hội xảy ra trong nhà trường.

3. Điểm yếu:

Công tác theo dõi, tuyên truyền, giáo dục Pháp luật cho học sinh đôi lúc còn chưa kịp thời.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức trong học sinh trong các tiết chào cờ đầu tuần và các buổi hoạt động ngoại

khóa của năm học bắt đầu từ năm học 2022-2023.

Tăng cường vai trò, trách nhiệm của BGH và đội ngũ giáo viên, nhất là GVCN trong việc theo dõi, giám sát các hoạt động của học

sinh trong từng học kì của năm học 2022-2023.

Phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương và công an các cấp từ đầu các năm học trong công tác tuyên truyền giáo dục

pháp luật cho học sinh cũng như việc đảm bảo an ninh trật tự trong và ngoài nhà trường.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Kết luận về Tiêu chuẩn 1:

Để đạt được những tiêu chí trên là nhờ công tác tổ chức và quản lí của nhà trường; cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường

trung học. Nhà trường đã xây dựng được các phương hướng chiến lược nhằm phát triển hoạt động giáo dục. Việc quản lý, sử dụng tài

chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục. Các tổ chức đoàn thể: Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn giáo

viên, Liên đội, các tổ chuyên môn phối hợp chặt chẽ để hoàn thành chất lượng như đã đề ra.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 10

- Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0

29
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Mở đầu:

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh của nhà trường đã có nhiều cố gắng, nỗ lực phấn đấu vươn lên, đạt các tiêu

chuẩn cần thiết theo quy định trong Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ GD&ĐT. Đây là nhân tố cơ bản, quyết định chất

lượng giáo dục và sự phát triển của nhà trường.

Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.

Mức 1:

a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;

b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;

c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

Mức 2:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng ở mức khá trở

lên;

b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất

01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Hiệu trưởng nhà trường đã có đầy đủ bằng cấp về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục; đạt các yêu cầu theo Quy

định tại Điều lệ trường trung học; đã tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ theo văn bản triệu tập của ngành [H2-

2.1-01]; Phó Hiệu trưởng nhà trường có đầy đủ bằng cấp về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục; đạt các yêu cầu theo Quy

định tại Điều lệ trường trung học; đã tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ theo văn bản triệu tập của ngành . [H2-

2.1-02]

30
Hiệu trưởng nhà trường được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng mức khá trở lên theo Quy định chuẩn Hiệu trưởng hằng năm [H2-

2.1-03]; Phó Hiệu trưởng nhà trường được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng mức khá trở lên theo Quy định chuẩn Hiệu trưởng hằng năm.

[H2-2.1-04]

Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng được dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định .

[H2-2.1-05]

Mức 2:

Liên tiếp từ năm 2017 cho đến nay Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng nhà trường đều được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng ở mức

khá trở lên theo Quy định chuẩn Hiệu trưởng.

Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng nhà trường được bồi dưỡng tập huấn về lý luận chính trị theo quy định và được giáo viên, nhân

viên trong trường tín nhiệm. [H2-2.1-06]

Mức 3:

Liên tiếp từ năm 2017 cho đến nay Hiệu trưởng nhà trường đều được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó

một năm đạt mức tốt theo Quy định chuẩn Hiệu trưởng. [H2-2.1-07]

2. Điểm mạnh:

Hiệu trưởng nhà trường có năng lực trong công tác, được tập thể giáo viên và nhân viên nhà trường đánh giá tốt; có tầm nhìn

chiến lược, quyết đoán trong công việc; luôn được phụ huynh tin tưởng, học sinh kính mến.

Phó Hiệu trưởng nhà trường có năng lực và nhiệt tình trong công tác, có trình độ chuyên môn tốt, được sự tín nhiệm của giáo viên

nhà trường và PHHS cũng như bạn đồng nghiệp.

3. Điểm yếu:

Cán bộ quản lí chưa học lớp cao cấp lí luận chính trị.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Có kế hoạch cử đồng chí Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu trưởng tham gia học lớp cao cấp lí luận chính trị, bồi dưỡng cán bộ quản lý

chậm nhất từ năm học 2023-2024 nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị đáp ứng công việc theo nhu cầu hiện

nay.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3.

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên.

Mức 1:

a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;

b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;

31
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

Mức 2:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng

dần theo lộ trình phù hợp;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên,

trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng

khó khăn;

c) Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn

nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Mức 3:

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở

lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn

nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường có đủ số lượng cơ cấu giáo viên theo quy định tại thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 về

việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các

quy định khác. [H2-2.2-01]

100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại điểm 1b Điều 33 Điều lệ trường trung học phổ thông và trường phổ

thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-DGDĐT, ngày 28/3/2011 của Bộ GD-ĐT. [H2-2.2-02].

Tính đến thời điểm đánh giá nhà trường có 100 % giáo viên có đầy đủ
văn bằng, chứng chỉ đảm bảo đúng với chuyên ngành đào tạo giáo viên
THCS. [H2-2.2-03].

Mức 2:

Tính đến thời điểm đánh giá có giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn được duy trì và tiếp tục tang theo lộ trình nâng chuẩn của

trường.

Tính đến thời điểm đánh giá có 100 % giáo viên của trường đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên theo quy định

chuẩn nghề nghiệp giáo viên.

32
Giáo viên có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng

dẫn, nghiên cứu khoa học; Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỉ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên .

[H2-2.2-04]

Mức 3:

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên.

Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có những thành tích được các cấp công nhận ở cấp huyện và cấp

tỉnh. [H2-2.2-05]

2. Điểm mạnh:

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có giáo viên trên chuẩn theo Thông tư 12/2011 và Thông tư 32/2020 của Bộ

GD-ĐT. Đa số đều có kinh nghiệm giảng dạy, công tác lâu năm trong ngành, nhiệt tình, tích cực, có trách nhiệm trong công tác.

Từ năm 2018 đến nay, trường có cán bộ, giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật đạt giải cấp huyện

cấp tỉnh.

3. Điểm yếu:

Số giáo viên tham gia viết báo cáo nghiên cứu khoa học còn ít.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Bắt đầu từ năm học 2021-2022, nhà trường sẽ lập kế hoạch vận động tạo điều kiện cho giáo viên tiếp tục nâng chuẩn và khuyến

khích giáo viên tham gia viết báo cáo nghiên cứu khoa học.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3.

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.

Mức 1:

a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;

b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;

c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Mức 2:

a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Mức 3:

a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;

33
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Trường có 01 nhân viên kế toán kiêm văn thư; 01 GV kiêm nhiệm nhân viên thư viện, 01 GV kiêm nhiệm nhân viên - Tư vấn tâm

lý Y tế và 01 bảo vệ trường hỗ trợ nhiệm vụ giáo dục nhà trường. [H2-2.3-01]

Nhân viên được nhà trường phân công công việc phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, năng lực thực tế của mỗi người. [H2-2.3-

02]

Nhân viên nhà trường luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao. [H2-2.3-03]

Mức 2:

Tính đến thời điểm hiện tại, năm học này nhà trường có số lượng cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định hiện hành.

Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Mức 3:

Nhân viên kế toán - văn thư của trường có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kế toán, phù hợp với vị trí việc làm hiện tại.

[H2-2.3-04]

Hằng năm, nhân viên được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo vị trí được phân công .

[H2-2.3-05]

2. Điểm mạnh:

Nhân viên trong nhà trường có trình độ đào tạo từ Đại học trở lên, trẻ tuổi, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm trong công tác, chủ

động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

3. Điểm yếu:

Nhân viên y tế - Tư vấn tâm lý, Thư viện là GV kiêm nhiệm nên phần nào còn hạn chế trong công việc chuyên môn được phân

công.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tham mưu với các cấp bổ sung đầy đủ các nhân sự về nhân viên thư viện và y tế cho nhà trường từ năm học 2022-2023. Cử nhân

viện đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn trong công tác.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh.

Mức 1:

34
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Mức 2:

Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có

chuyển biến tích cực.

Mức 3:

Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Học sinh của trường đảm bảo theo độ tuổi quy định, hằng năm nhà trường tổ chức tuyển sinh đầu cấp học theo chỉ tiêu được giao

và hướng dẫn của Phòng GD&ĐT. [H2-2.4-01]

Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định Điều lệ trường trung học, cập nhật tên học sinh vào sổ gọi tên và ghi điểm. [H2-2.4-02]

Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác (như Luật trẻ em) được thể hiện

trong báo cáo sơ kết, tổng kết của Nhà trường [H1-1.2-10].

Mức 2:

Trong 5 năm qua, trường không có học sinh vi phạm các kỷ luật và hành vi không đúng với nội quy, quy định của học sinh.

Mức 3:

Nhà trường có nhiều học sinh đạt thành tích trong cao trong học tập, rèn
luyện như: đạt giải trong các hội thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh và các hội thi về
viết Sáng kiến cải tiến kĩ thuật (KHKT), nghệ thuật, TDTT. Tất cả những kết quả
trên có ảnh hưởng rất tích cực đến các hoạt động của nhà trường. [H2-2.4-03]

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có kế hoạch tuyển sinh cụ thể vào đầu năm học. Thường xuyên phổ biến đến cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện

tốt các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học.

Hầu hết đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường có trình độ chuyên môn vững vàng (nhiều thầy cô giáo là thành viên của

Tổ nghiệp vụ bộ môn cấp huyện, cấp tỉnh), nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm; thường xuyên tham gia bồi dưỡng đội

tuyển dự thi học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh đạt hiệu quả cao.

35
3. Điểm yếu:

Sự quan tâm của phụ huynh còn chưa đúng mức, nên một số ít học sinh còn lười học, chưa thật sự ham học, chưa có chủ động,

sáng tạo trong học tập.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tổ chức các chuyên đề về bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu vào đầu năm học để nâng cao hiệu quả công tác giáo

dục. Cụ thể trong năm học 2022-2023 tổ chức các chuyên đề kết hợp Chương trình GDPT 2018.

Thường xuyên phối hợp với các đoàn thể ở địa phương để tuyên truyền, động viên các em học sinh, gia đình có con em có dấu

hiệu bỏ học đồng thời vận động các mạnh thường quân ủng hộ kinh phí để giúp đỡ các em có hoàn cảnh khó khăn vượt lên số phận để đến

trường trong từng học kì của năm học.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3.

Kết luận về Tiêu chuẩn 2:

Nói tóm lại, biên chế nhân sự nhà trường đạt chuẩn trình độ về đào tạo theo quy định. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của

trường làm việc khoa học, đạt hiệu quả tương đối tốt. Hằng năm tất cả cán bộ, giáo viên đều được đánh giá về năng lực chuyên môn, công

tác từ khá trở lên; không có cán bộ, giáo viên nào vi phạm pháp luật và quy định về đạo đức nhà giáo. Đa số học sinh đều có ý thức chấp

hành tốt Điều lệ trường phổ thông và nội quy nhà trường. Với những điều kiện như đã nêu ra ở trên, cho thấy nhà trường có khả năng phát

triển nhiều hơn nữa trong những năm tiếp theo sau này.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 04

- Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.

Mở đầu:

Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học là một điều kiện quan trọng để đảm bảo cho nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo

dục. Nếu cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tốt, nó sẽ tạo giúp cho thầy cô giáo thuận lợi trong việc giảng dạy, và các em học sinh có

điều kiện học tập tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Vì vậy mà trong những năm qua, nhà trường đã thường

xuyên mua sắm, bổ sung và quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để đảm bảo tối thiểu cho hoạt động dạy và học mang lại hiệu

quả.

36
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập.

Mức 1:

a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;

b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh.

c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của

nhà trường.

Mức 2:

Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục.

Mức 3:

2 2
Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m /học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m /học

sinh; đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện

tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Khuôn viên của nhà trường có môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, an toàn, sân
trường bằng phẳng phù hợp cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục. [H3-3.1-01]

Khuôn viên trường được xây dựng hệ thống tường rào bao quanh, có cổng trường và biển tên trường phù hợp, đẹp. [H3-3.1-02]

Sân chơi, bãi tập có đủ các thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà

trường.

Mức 2:

2
Trường có khu sân chơi, bãi tập diện tích 2.150 m đáp ứng yêu cầu tối thiểu để tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài trời.

(Quan sát thực tế, hình ảnh)

Mức 3:

2
Trường có diện tích đủ trên 13m /học sinh. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của

trường.

2. Điểm mạnh:

Trường được đóng ở vị trí riêng biệt, đảm bảo an toàn, trật tự. Sân trường được trồng nhiều cây xanh, cây cảnh, đảm bảo mỹ

quan và vệ sinh môi trường. Trường có tường rào bao quanh, có cổng trường và biển tên trường khang trang.

37
3. Điểm yếu:

Trường chưa có nhiều thiết bị tập luyện cho học sinh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tiếp tục tham mưu cho các cấp có thẩm quyền, đồng thời sử dụng nguồn ngân sách để trang bị dụng cụ tập luyện và

nâng cấp khu sân chơi bãi tập, xây mới nhà tập đa năng phục vụ cho các hoạt động ngoại khoá trong năm học 2022-2023.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập.

Mức 1:

a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng,

thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;

b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;

c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.

Mức 2:

a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết

tật học hòa nhập;

b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.

Mức 3:

Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho

học sinh có hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Trong những năm qua, được sự đầu tư quan tâm của các cấp, của PGD&ĐT Nghĩa Hành nên cơ sở vật chất nhà trường tương

đối đảm bảo. Hiện nay, trường có số lượng phòng học: 11 phòng, mỗi phòng học có 20 bộ bàn ghế, tất cả bàn ghế đều có 02 chỗ ngồi, đảm

bảo đủ số lượng và tương đối phù hợp với tầm vóc của học sinh. Mỗi phòng học có 01 bộ bàn ghế của giáo viên, 01 bảng từ, có hệ thống

ánh sáng, hệ thống quạt đảm bảo đủ cho các hoạt động giáo dục; được trang bị 0 4 tivi, 01 máy chiếu trong phòng học để phục vụ công tác

dạy và học của nhà trường. [H3-3.2-01]

Trường có các phòng học bộ môn gồm các phòng thí nghiệm thực hành:
phòng Vật lý-CN, phòng Hóa-Sinh, phòng Tin học, trường được trang bị 01 bộ

38
màn hình tương tác điện tử phục vụ cho việc dạy và học môn tiếng Anh. [H3-3.2-
02]
2 2
Nhà trường có 01 phòng dành riêng hoạt động Đoàn - Đội với diện tích: 24m , 01 phòng thư viện với diện tích 48m và 01

2.
phòng truyền thống với diện tích 48m [H3-3.2-03]

Mức 2:

Trường có 03 phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo Dục và  Đào Tạo về diện tích

và thiết bị của mỗi phòng; đảm bảo cho đối tượng học sinh khuyết tật học hòa nhập.

Khối phòng phục vụ học tập gồm các phòng học, phòng bộ môn đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy

định.

Mức 3:

Nhà trường có đủ phòng học, phòng học bộ môn, có các thiết bị dạy học theo danh mục tối thiểu, tuy nhiên thiết bị dạy học

được cấp từ năm 2002 đến nay đã xuống cấp và một số đồ dùng dạy học thí nghiệm không đảm bảo.

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có đủ các phòng học, phòng học bộ môn phục vụ việc giảng dạy và học tập cho HS theo yêu cầu hiện nay , đặc biệt

là dạy học chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Hệ thống ánh sáng và quạt điện làm mát trong từng phòng học đảm bảo đúng quy chuẩn.

Hàng năm, đơn vị dùng kinh phí chi thường xuyên để mua bổ sung và sửa chữa các trang thiết bị phục vụ nhu cầu thiết yếu cho việc dạy

học tương đối kịp thời.

3. Điểm yếu:

Thiết bị đồ dùng ở các phòng bộ môn chưa thể đáp ứng tốt theo nhu cầu dạy học hiện nay.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Ban lãnh đạo nhà trường chỉ đạo phụ trách thiết bị tăng cường công tác kiểm tra và bảo trì định kỳ cơ sở vật chất trong nhà

trường nhằm đảm bảo phục vụ tốt cho các hoạt động học tập, giảng dạy.

Sắp xếp, bố trí một phòng kho hợp lý để cất giữ các thiết bị, thanh lý những thiết bị đã hỏng. Đề nghị các cấp bổ sung kinh phí

để mua các thiết bị phục vụ cho các phòng học bộ môn, chú trọng đến các thiết bị dạy học Chương trình GDPT 2018 từ năm học 2021-

2022.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị.

Mức 1:

39
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;

b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;

c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị.

Mức 2:

Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh

cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Mức 3:

Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Khu hành chính của Nhà trường đảm bảo yêu cầu tối thiểu cho các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường. Khu hành

chính bao gồm 01 phòng Hiệu trưởng, 01 phòng Phó hiệu trưởng và 01 phòng họp Hội đồng. [H3-3.3-01]

Toàn trường có 03 khu để xe, trong đó 01 nhà để xe cho giáo viên, 02 nhà để xe cho học sinh; các khu để xe được bố trí hợp lý,

đảm bảo an toàn, trật tự, mỹ quan. [H3-3.3-02]

Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch tu sửa, bổ sung các thiết bị cho khối hành chính - quản trị. [H3-3.3-03]

Mức 2:

Khối hành chính - quản trị đảm bảo đủ các phòng theo quy định để nhà trường làm việc.

Mức 3:

Thiết bị hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường trong khối hành chính - quản trị chưa đầy đủ và hiệu quả sử dụng

chưa cao.

2. Điểm mạnh:

Phòng làm việc, phòng chức năng khối hành chính được bố trí hợp lý đảm bảo cảnh quan khuôn viên nhà trường khang trang.

Thiết bị văn phòng tương đối đủ phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động dạy và học.

3. Điểm yếu:

Thiết bị tại khối hành chính tương đối đầy đủ nhưng do sử dụng lâu năm nên đã xuống cấp.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường lập kế hoạch xin kinh phí cấp trên và bố trí nguồn ngân sách thường xuyên để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất

cho khối hành chính vào cuối năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023.

40
5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.

Mức 1:

a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử

dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho

giáo viên, nhân viên và học sinh;

c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Mức 2:

a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;

b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và

Bộ Y tế.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Có khu vệ sinh cho giáo viên và học sinh, nam nữ riêng biệt; đảm bảo không ô nhiễm môi trường. [H3-3.4-01]

Nhà trường có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; Hệ
thống thoát nước mưa chưa được kiên cố, chủ yếu thoát nước bằng hình thức
tự nhiên; Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh sử dụng nước giếng đóng để
sinh hoạt. [H3-3.4-02]
Học sinh lao động dọn vệ sinh hằng tuần, có thùng đựng và phân loại rác được bố trí hợp lý trong khuôn viên trường . [H3-3.4-

03]

Mức 2:

Khu vệ sinh của nhà trường được xây dựng đảm bảo thuận tiện, phù hợp với cảnh quan và đúng quy định.

Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đảm bảo đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo và Bộ Y tế.

2. Điểm mạnh:

Hệ thống các nhà vệ sinh được xây dựng kiên cố, có quy hoạch bố trí phù hợp với môi trường sư phạm. Ý thức giữ gìn vệ sinh

chung tốt, các khu vệ sinh sạch sẽ. Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đảm bảo. Hệ thống nước cung cấp cho nhà vệ sinh luôn

được đảm bảo.

41
3. Điểm yếu:

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp khu nhà vệ sinh hằng năm chưa nhiều.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tăng cường kinh phí thường xuyên để sửa chữa nâng cấp các nhà vệ sinh. Tăng cường giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm

cho giáo viên và học sinh trong việc giữ gìn vệ sinh chung từ năm học 2022-2023.

Tham mưu các cấp xây dựng hệ thống nước sạch đảm bảo với tiêu chuẩn phục vụ trong nhà trường từ nay đến năm 2024.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 3.5: Thiết bị.

Mức 1:

a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;

b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;

c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Mức 2:

a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;

b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;

c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.

Mức 3:

Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học,

thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng

giáo dục của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường có đủ các thiết bị tối thiểu phục vụ cho công tác văn phòng và các thiết bị khác phục vụ cho các hoạt động giáo dục .

[H1-1.6-02]

Thiết bị, đồ dùng dạy học đảm bảo phục vụ tối thiểu cho nhu cầu dạy
và học; các thiết bị dạy học được bố trí và sắp xếp ở phòng thiết bị dùng
chung hoặc tại phòng học bộ môn thuận tiện cho giáo viên trong việc sử
dụng khi lên lớp. [H3-3.5-01]
Hằng năm, nhà trường có kế hoạch chỉ đạo các tổ bộ môn kiểm kê, rà soát về số lượng và chất lượng nhằm đánh giá công tác

42
quản lý đồ dùng dạy học cũng như chất lượng các thiết bị được cấp, đồng thời đề xuất phương án sửa chữa các thiết bị hư hỏng. [H1-1.6-

05]

Mức 2:

Hệ thống máy tính được kết nối Internet đủ phục vụ cho công tác quản lý và dạy học thuận lợi. [H3-3.5-02]

Có đủ thiết bị dạy học theo quy định.

Hằng năm, nhà trường đều có kế hoạch mua sắm bổ sung thiết bị và tự làm đồ dùng dạy học để dự thi và phục vụ dạy học. [H3-

3.5-03], [H3-3.5-04]

2. Điểm mạnh:

Thiết bị và đồ dùng dạy học đảm bảo theo quy định ở mức tối thiểu.

Ban giám hiệu nhà trường luôn quan tâm và chỉ đạo giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học. Giáo viên phụ trách phòng

bộ môn, phòng thiết bị dùng chung có đủ hồ sơ mượn, trả theo quy định. Giáo viên trong trường đều sử dụng thiết bị dạy học và thực hiện

thí nghiệm đầy đủ theo nội dung, yêu cầu quy định trong chương trình môn học.

3. Điểm yếu:

Thiết bị dạy học nhìn chung quá cũ, nhiều chủng loại chất lượng kém, bị hư hỏng nhiều. Có tự làm thiết bị dạy học mới nhưng

chỉ được thực hiện qua các hội thi đồ dùng dạy học, giáo viên dạy giỏi, khoa học kỹ thuật, số lượng còn ít chưa đều ở các bộ môn. Nhà

trường có kế hoạch mua sắm thiết bị tập trung nhưng chất lượng và hiệu quả sử dụng chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Lập tờ trình xin kinh phí mua sắm thiết bị dạy học, máy tính mới thay thế cho các thiết bị cũ nhằm đáp ứng chương trình giáo dục

mới từ năm 2021 và các năm học tiếp theo.

Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên hàng tháng để kịp thời

điều chỉnh hiệu quả hơn, bắt đầu từ học kì 2 năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 3.6: Thư viện.

Mức 1:

a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu

phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý,

giáo viên, nhân viên, học sinh;

43
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất

bản phẩm tham khảo.

Mức 2:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên.

Mức 3:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp

ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Thư viện trường được đầu tư kiên cố. Trang bị đầy đủ các tài liệu sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo

khoa phục vụ hoạt động dạy học và các hoạt động khác của nhà trường. [H3-3.6-01]

Tổ chức tốt các hoạt động giới thiệu sách theo chủ đề tháng, kể chuyện về Bác Hồ hàng tuần và hỗ trợ tốt cho các hoạt động

chuyên môn cũng như tuyên truyền pháp luật, tổ chức ngày hội đọc sách theo từng năm học. [H3-3.6-02]

Hằng năm, thư viện bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo từ nguồn kinh phí ngân sách. Chi thường xuyên. [H3-3.6-03]

Mức 2:

Thư viện trường đạt thư viện chuẩn theo QĐ 01/2003 của Bộ GD&ĐT quy định. [H3-3.6-04]

Mức 3:

Thư viện của nhà trường chưa đạt mức Thư viện trường học tiên tiến.

2. Điểm mạnh:

Thư viện có đủ sách, báo, tạp chí, tài liệu phục vụ cho học sinh, tương đối đảm bảo tiêu chuẩn thư viện trường học đạt chuẩn

theo QĐ 01/2003 của Bộ GD&ĐT.

3. Điểm yếu:

Chưa có nhân viên thư viện, chỉ phân công tạm thời cho giáo viên bộ môn làm kiêm nhiệm nên hoạt động nhập, cho, mượn sách

gặp nhiều khó khăn. Nguồn kinh phí hạn hẹp nên việc đầu tư bổ sung sách, báo hàng năm còn hạn chế.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Huy động nguồn sách trong học sinh và mua thêm để bổ sung nguồn sách cho thư viện. Có kế hoạch xin kinh phí mua bổ sung

sách giáo khoa phục vụ cho chương trình GDPT mới cũng như sách tham khảo trong năm 2022 và những năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá : Đạt mức 2.

44
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

Công tác quản lý cơ sở vật chất của nhà trường thực hiện đúng quy định, đảm bảo sử dụng đúng mục đích. Mỗi học kỳ và cuối

năm học có tổ chức kiểm kê tài sản, thanh lý thiết bị hư hỏng, hết hạn, mua sắm bổ sung để phục vụ cho hoạt động dạy và học. Tuy nhiên,

thiết bị dạy học nhìn chung quá cũ và còn thiếu nhiều. Các phòng học của nhà trường bố trí hợp lý, cảnh quan sạch đẹp.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 06.

- Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Mở đầu:

Để thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục thì mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội là vô cùng quan trọng.

Nhận thức rõ vấn đề này, trường THCS Hành Thiện đã xây dựng chi tiết, cụ thể kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội

trong việc quản lý, giáo dục học sinh. Chính vì vậy mà trong những năm qua giữa nhà trường, gia đình và xã hội đã có mối quan hệ tốt với

nhau, hoạt động có hiệu quả theo quy định và có kế hoạch hoạt động cụ thể. Nhà trường luôn tạo điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ học

sinh hoạt động và chủ động tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các tổ chức địa phương, các tổ chức xã hội để huy động nguồn

lực nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục của nhà trường. Mối quan hệ nhà trường, gia đình, xã hội đã phát huy được sức mạnh tổng hợp, giúp

nhà trường từng bước giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Mức 1:

a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.

Mức 2:

Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,

tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học

sinh đã bỏ học trở lại lớp.

Mức 3:

Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ

học sinh.

1. Mô tả hiện trạng:

45
Mức 1:

Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh, được thành lập và hoạt
động theo quy định tại Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11
năm 2011 và Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành. [H4-4.1-01]

Ban đại diện CMHS của trường đã xây dựng kế hoạch và hoạt động theo năm học. [H4-4.1-02]

 Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện kế hoạch hoạt động có hiệu quả và đúng tiến độ như đã đề ra. [H4-4.1-03], [H4-4.1-04]

Mức 2:

Ban đại diện cha mẹ học sinh đã phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các

hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh cũng như việc

huy động học sinh đến trường, vận động học sinh bỏ học trở lại trường, giáo dục học sinh chưa ngoan. [H4-4.1-05], [H4-4.1-06]

Mức 3:

Ban đại diện CMHS của lớp, của trường phối hợp với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của

Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, tuy nhiên hiệu quả chưa cao. [H4-4.1-07]

2. Điểm mạnh:

Hàng năm, nhà trường đều tổ chức Hội nghị CMHS từ đầu năm học để bầu ra Ban đại diện CMHS của lớp, của trường. Nhà

trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh có mối quan hệ mật thiết trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục chung, nhằm nâng cao chất

lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm những thành viên tâm huyết, tích cực tham gia các hoạt giáo dục

học sinh trong nhà trường.

3. Điểm yếu:

Một số phụ huynh học sinh thiếu trách nhiệm, phó mặc hay còn gọi là khoáng trắng việc dạy dỗ, giáo dục học sinh cho nhà

trường.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Ban đại diện CMHS thường xuyên liên lạc với nhà trường, giáo viên chủ nhiệm để nắm bắt tình hình học tập của học sinh và

uốn nắn kịp thời và hiệu quả những học sinh vi phạm. Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm để phối hợp tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên

lớp của học sinh như: hoạt động văn nghệ, hội trại, chuyên đề ngoại khóa. Hiệu trưởng chủ động tăng cường phối hợp với CMHS để nâng

cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

46
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.

Mức 1:

a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyển để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo

dục; về mục tiêu nội và kế hoạch giáo dục của nhà trường.

c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng qui định.

Mức 2:

a) Tham mưu cấp ủy đảng, Chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược, xây dựng và

phát triển;

b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ

thuật, thể dục, thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử cách mạng, công trình văn hoá; chăm sóc gia

đình thương binh, liệt sĩ gia đình có công với cách, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

Mức 3:

Tham mưu cấp ủy Đảng, Chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung

tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường kết hợp với Hội cha mẹ học sinh thường xuyên tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa

phương nhằm hỗ trợ trong công tác giáo dục của trường. [H4-4.2-01]

Nhà trường thường xuyên tuyên truyền đến CB-GV-NV và phụ huynh học sinh về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà

nước, các văn bản chỉ đạo của ngành về mục tiêu nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường, thông qua các buổi họp phụ huynh. [H4-4.2-02]

Nhà trường đã huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng qui định để trao học bổng cho học sinh

nghèo vượt khó. [H4-4.2-03]

Mức 2:

Nhà trường đã thực hiện việc tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tạo điều kiện cho nhà trường từng bước thực hiện chiến

lược xây dựng và phát triển lâu dài. [H4-4.2-04]

Nhà trường phối hợp với Công an huyện Nghĩa Hành tổ chức tuyên truyền và thực hiện nghiêm về Luật Giao thông đường bộ. Phối với

Công an xã tổ chức phòng chống các tệ nạn xã hội trong nhà trường và trên địa bàn xã. Tham gia tổ chức dọn vệ sinh, viếng nghĩa trang liệt sĩ nhân

ngày 27/7 hàng năm, chăm sóc nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng. [H4-4.2-05], [H4-4.2-06]

47
Mức 3:

Nhà trường cũng đã tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền phối hợp với các tổ chức cá nhân để xây dựng nhà trường trở thành

trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. Song, tình hình thực tế trong quá trình tham mưu còn có nhiều khó khăn chưa đáp ứng theo

yêu cầu quy định.

2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã chủ động trực tiếp hoặc gián tiếp bằng văn bản tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch

và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường.

Nhà trường đã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành

mạnh.

3. Điểm yếu:

Công tác phối hợp với chính quyền để xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương chưa

đạt được hiệu quả.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các giải pháp phát

triển nhà trường từ học kì 2 năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể và nhân dân

địa phương xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Chủ động tìm nguồn vốn một cách hợp pháp để tiếp tục xây dựng cơ

sở vật chất và tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học, quan tâm công tác khuyến học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

trong nhà trường để xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương từ năm học 2022-2023 và các năm

học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Kết luận về Tiêu chuẩn 4:

Để các hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao, nhà trường luôn luôn có sự phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, các cơ

quan, đơn vị, các cá nhân trong và ngoài nhà trường. Thường xuyên, chủ động tham mưu có hiệu quả với cấp ủy Đảng, chính quyền; phối

hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân để huy động nguồn lực xây dựng nhà

trường cũng như môi trường giáo dục xanh, sạch, đẹp, an toàn. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương, huy động sự

tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục đã đề ra.

Đặc biệt là mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội luôn là yếu tố tích cực giúp sự nghiệp phát triển nhà trường luôn luôn ổn định,

bền vững và phát triển.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 02

48
- Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.

Mở đầu:

Thực hiện các hoạt động giáo dục là nhiệm vụ cơ bản và trọng tâm của nhà trường. Trong thời gian qua, tập thể cán bộ giáo viên

của trường đã không ngừng phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ từng năm học. Việc không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục học sinh là mục

tiêu lớn nhất của nhà trường. Những năm học vừa qua, nhà trường luôn nỗ lực cố gắng, phấn đấu để đạt được mục tiêu này.

Tiêu chí 5.1 : Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.

Mức 1:

a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;

b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối

tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận

dụng kiến thức vào thực tiễn;

c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.

Mức 2:

a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp

với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;

b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.

Mức 3:

Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục

nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

49
Nhà trường tổ chức dạy học đúng chương trình, đủ các môn học theo quy định và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm

bảo mục tiêu giáo dục [H1-1.8-02].

Nhà trường đã chỉ đạo hướng dẫn tất cả giáo viên vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm

bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng

làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn [H5-5.1-01], [H5-5.1-02].

Tổ chức các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh thông qua các đợt kiểm tra học kì, qua quá trình giảng dạy… đa dạng đảm

bảo khách quan công bằng và hiệu quả [H5-5.1-03].

Mức 2:

Nhà trường chỉ đạo, tổ chức thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình

thức dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh [H1-1.2-10].

Nhà trường phân công giáo viên tổ chức bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, học sinh giỏi các môn văn hóa, phụ đạo cho học

sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện [H5-5.1-04], [H5-5.1-05].

Mức 3:

Hằng năm nhà trường có chỉ đạo rà soát, phân tích, đánh giá sự tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo

dục để nhằm nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường nhưng kết quả chưa có tính bền vững.

2. Điểm mạnh:

Lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục

tiêu giáo dục và có nội dung thời lượng phương pháp hình thức dạy học cũng như chỉ đạo vận dụng tốt các phương pháp, kỹ thuật dạy học,

tổ chức hoạt động dạy học phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện nhà trường và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn

cho học sinh. Tổ chức các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan, hiệu quả, phân loại được đúng trình độ, năng

lực học sinh để kịp thời tổ chức phụ đạo cho học sinh yếu, kém và chọn đội tuyển để bồi dưỡng HSG tham gia dự thi HSG các cấp.

3. Điểm yếu:

Số buổi tổ chức dạy phụ đạo học sinh yếu, kém còn ít nên chưa cải thiện được nhiều trong việc bổ sung kiến thức cho học sinh

có học lực yếu, kém.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, lãnh đạo nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch dạy bồi dưỡng học sinh

giỏi phù hợp với đặc thù của nhà trường, áp dụng các giải pháp mang tính đột phá trong công tác bồi dưỡng HSG; tăng cường số tiết dạy

phụ đạo để giúp học sinh tiến bộ hơn trong học tập. Hiệu trưởng phân công trực tiếp Phó hiệu trưởng chuyên môn và Tổ trưởng chuyên

50
môn trực tiếp quản lý, chịu trách nhiệm về chất lượng dạy bồi dưỡng của tổ mình. Cho tổ chuyên môn đăng ký chỉ tiêu, số lượng học sinh

đạt học sinh giỏi hằng năm từ năm học 2022-2023.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2.

Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó

khăn trong học tập và rèn luyện.

Mức 1:

a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và

rèn luyện;

b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp

khó khăn trong học tập và rèn luyện;

c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó

khăn trong học tập và rèn luyện.

Mức 2:

Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục

tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục.

Mức 3:

Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Đầu năm học, nhà trường, các tổ chuyên môn, GVCN và giáo viên bộ môn có kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có

hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện một cách cụ thể [H5-5.2-01].

Nhà trường tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học

sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện có hiệu quả [H5-5.2-02].

Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên những học sinh có năng

khiếu, giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện bằng những phần thưởng hay học bổng để động viên khuyến

khích. Qua đó, kịp thời điều chỉnh kế hoạch để phù hợp hơn với thực tế nhà trường; đồng thời, rút kinh nghiệm cho những năm học tiếp

theo [H5-5.2-03].

Mức 2:

51
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được các mục tiêu giáo dục theo kế hoạch đã đề ra. Học

sinh giỏi, học sinh năng khiếu được bồi dưỡng, huấn luyện để phát triển kỹ năng và thành lập đội tuyển tham gia các hội thi các cấp.

Mức 3:

Hằng năm, nhà trường có học sinh tham gia các hội thi văn hoá, thể dục, thể thao đạt thành tích được cấp trên công nhận [H2-2.4-

04].

2. Điểm mạnh:

Đầu mỗi năm học, nhà trường thường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, rèn luyện cho học sinh có năng khiếu và m ỗi

cán bộ giáo viên trong nhà trường đều có kế hoạch để giáo dục học sinh.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường là những cán bộ có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình trong

công tác và yêu nghề.

Thường xuyên giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong học tập và rèn luyện để đáp ứng được các mục tiêu giáo dục theo

kế hoạch đã đề ra. Việc bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu được thực hiện thường xuyên để phát triển kỹ năng và thành lập đội

tuyển tham gia các hội thi các cấp đạt hiệu quả cao.

3. Điểm yếu:

Việc sắp xếp thời gian tập luyện các môn năng khiếu đôi khi chưa hợp lí, trang thiết bị để HS tập luyện thể dục thể thao đã

xuống cấp theo thời gian, ảnh hưởng việc tập luyện; bên cạnh đó kinh phí dành cho việc tập luyện cho các môn năng khiếu và công tác bồi

HSG chưa nhiều.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục tăng cường tổ chức các chuyên đề về bồi dưỡng học

sinh giỏi, sắp xếp lịch tập luyện hợp lí hơn cho các HS năng khiếu, đầu tư trang thiết bị, sân bãi để tập luyện.

Tiếp tục tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục về các hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và việc bồi dưỡng học sinh năng

khiếu để chất lượng giáo dục mũi nhọn ngày càng được nâng cao, các phong trào TDTT, văn nghệ đạt được nhiều thành tích hơn nữa trong

thời gian tới.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.

Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định.

Mức 1:

a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;

b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;

52
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.

Mức 2:

Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh lớp 6 được thực hiện theo kế
hoạch, với các khối lớp còn lại, tập trung vào việc thực hiện các tiết dạy chương
trình địa phương và lồng ghép nội dung về địa phương vào các tiết dạy.[H5-5.3-
01].
Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả [H5-5.3-02].

Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương [H5-5.3-03].

Mức 2:

Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn [H5-5.3-04].

2. Điểm mạnh:

Vào đầu năm học, nhà trường đều xây dựng kế hoạch cụ thể và yêu cầu giáo viên thực hiện các tiết dạy chương trình địa

phương đúng quy định, tất cả giáo viên đều có nội dung lồng ghép, tích hợp chương trình địa phương trong các tiết dạy phù hợp với lứa

tuổi học sinh và điều kiện của nhà trường.

Trong các tiết dạy chương trình địa phương, giáo viên đều dùng giáo án điện tử, với hình ảnh sinh động, gần gũi, làm cho HS

hứng thú với tiết học, giúp các em hiểu biết nhiều hơn về truyền thống, những nét đẹp văn hóa ở địa phương.

3. Điểm yếu:

Chưa tổ chức thường xuyên các hoạt động giáo dục địa phương có sự phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì tổ chức các hoạt động giáo dục địa phương,

xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục địa phương ở khối lớp 6, 7 theo chương trình GDPT mới, các khối lớp còn lại thực hiện như chương

trình cũ, trong đó nhà trường cần quan tâm để nhiều học sinh được tham gia theo nhu cầu, năng lực của bản thân góp phần phát triển năng

lực, sở trường của các em.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

53
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp.

Mức 1:

a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;

b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;

c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Mức 2:

a) Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp với học sinh và đạt kết quả thiết thực;

b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục các hoạt động trải nghiệm với các khối 7,8,9 và kế hoạch giảng dạy hoạt động trải

nghiệm hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 theo quy định của chương trình GDPT mới [H5-5.4-01], kế hoạch giáo dục hướng nghiệp theo

quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường [H5-5.4-02].

Hàng năm, nhà trường tổ chức thực hiện các hoạt động trải nghiệm như câu lạc bộ Tiếng Anh và hai năm một lần tổ chức hội

trại 26/3 [H5-5.4-03]. Nhà trường cũng tổ chức các hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo kế hoạch, trong đó đáng chú ý là hoạt động phối

hợp với các trường Trung cấp nghề để định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp 9 phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa

phương giúp các em định hướng được nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở [H5-5.4-04].

Hiệu trưởng nhà trường có phân công, huy động giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, nhân viên tham gia các hoạt động trải

nghiệm, hướng nghiệp với học sinh phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường [H5-5.4-05].

Mức 2:

Nhà trường tiến hành tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với nhiều hình thức phong phú phù hợp với học sinh

như: hội trại, câu lạc bộ, biểu diễn văn nghệ, tham gia hội thi các cấp và đạt kết quả thiết thực.[H5-5.4-06].

Hằng năm, nhà trường đều tiến hành rà soát và đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để rút kinh

nghiệm [H5-5.4-07].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường đã tổ chức họat động giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã

hội của địa phương… . Phối hợp với trường Trung cấp nghề tổ chức các buổi tư vấn nghề cho học sinh khối 8,9 nhằm định hướng nghề

nghiệp, giúp học sinh xác định được việc học tập chương trình phổ thông hoặc học nghề sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

54
3. Điểm yếu:

Nguồn kinh phí để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh chưa nhiều.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác hoạt động trải nghiệm cho các

em tham gia vào hoạt động trải nghiệm thực tế nhiều hơn với nhiều hình thức phong phú và đa dạng hơn như tham quan học tập, dã ngoại...

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.

Tiêu chí 5.5 : Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh.

Mức 1:

a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học

sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;

b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông

qua các hoạt động giáo dục;

c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương

và truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.

Mức 2:

a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;

b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.

Mức 3:

Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám

sát chỉ dẫn.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

Nhà trường đề ra kế hoạch thực hiện hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm định hướng giáo dục học sinh hình thành phát triển kỹ

năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương [H5-5.5-01].

Tổ chức các hoạt động giáo dục (TDTT, văn nghệ, ngoại khóa, kể chuyện về Bác Hồ) nhằm rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu

biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh, kết quả có chuyển biến tích cực [H5-5.5-02].

Tỉ lệ học sinh xếp loại về hạnh kiểm tốt, khá chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ hạnh kiểm trung bình giảm theo từng năm học. Lối sống, tác

phong của học sinh phù hợp phong tục, tập quán địa phương và phù hợp với lứa tuổi tùy theo hoạt động cụ thể [H5-5.5-03].

55
Mức 2:

Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn đã hướng dẫn học sinh tự biết đánh giá kết quả học tập và rèn luyện theo Thông tư

58/2011/TT-BGDĐT của Bộ GD & ĐT ngày 12/12/2011 về ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung

học phổ thông; Thông 26/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 26/08/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 58/2011;

và Thông tư 22/2021 của bộ GD&ĐT ban hành ngày 20/07/2021 quy định về đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT.

Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn trong cuộc sống
[H5-5.5-04].

Mức 3:

Bước đầu thực hiện việc HS nghiên cứu khoa học, công nghệ theo giáo viên hướng dẫn. [H5-5.5-05].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường xây dựng đầy đủ các kế hoạch định hướng giáo dục cho HS phù hợp điều kiện nhà trường, địa phương. Nhà trường

cũng đã tổ chức được các hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm hình thành và phát triển các kĩ năng sống cho HS. Tỉ lệ học sinh xếp loại về

hạnh kiểm tốt, khá chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ hạnh kiểm trung bình giảm theo từng năm học.

3. Điểm yếu:

Số lượng học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ theo giáo viên hướng dẫn còn hạn chế.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo, nhà trường có kế hoạch, biện pháp khuyến khích thêm nhiều học sinh

tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ có sự hướng dẫn của giáo viên.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.

Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục.

Mức 1:

a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;

b) Tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;

c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.

Mức 2:

a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;

b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.

56
Mức 3:

a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:

- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung

học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp

trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung

học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp

trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp

trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp

trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;

- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành

chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em

11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường

trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:

- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban

và học sinh bỏ học;

- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu

ban và học sinh bỏ học.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

57
Kết quả học lực và hạnh kiểm của học sinh đạt chỉ tiêu đặt ra so với kế hoạch của nhà trường. Trong năm học 2020-2021, tỉ lệ

HS đạt khá giỏi chiếm 50,2 % (chỉ tiêu 47%), tỉ lệ HS yếu 1,2% (chỉ tiêu 5%) [H5-5.6-01]. Tỉ lệ HS có hạnh kiểm khá, tốt là 98% (chỉ tiêu

98%) [H5-5.5-03].

Tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp hàng năm đạt yêu cầu so với kế hoạch đặt ra đầu mỗi năm học của nhà trường . Năm học

2020-2021, tỉ lệ học sinh lên lớp của trường là 98,8% (chỉ tiêu đầu năm là 95 %) [H5-5.6-02]. Tỉ lệ HS tốt nghiệp là 100% (chỉ tiêu đầu

năm là 98% trở lên) [H5-5.6-03].

Nhà trường cùng với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn chú trọng việc định hướng cho học sinh lựa chọn trường học phù hợp

với khả năng của mình [H5-5.4-06].

Mức 2:

Trong 04 năm liên tiếp và học kì 1 năm học 2021-2022, tỉ lệ xếp loại về học lực và hạnh kiểm của học sinh toàn trường có

chuyển biến tích cực, tỉ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi, khá tăng dần qua các năm, tỉ lệ học sinh yếu, kém có xu hướng giảm dần; tỉ lệ học

sinh xếp loại hạnh kiểm khá tốt ổn định hoặc tăng dần qua các năm;

Về học lực:

Năm học 2017-2018: giỏi 17,4%, khá 36,9%, trung bình 44,1%, yếu 1,3 %;

Năm học 2018-2019: giỏi 15,4%, khá 33,1%, trung bình 51,5%, yếu 0 %;

Năm học 2019-2020: giỏi 16,7%, khá 28,4%, trung bình 53,4%, yếu 1,5%;

Năm học 2020-2021: giỏi 17,8%, khá 32,4%, trung bình 48,6%, yếu 1,2 %;

Học kì 1 năm học 2021-2022:

Khối 6: Tốt 22.1%, Khá 25%, Đạt 32.4%, Chưa đạt 20.5%

Khối 7,8,9: Giỏi 27.1%, Khá 29.1%, trung bình 39.6%, yếu 5.2%

Về hạnh kiểm, năm học 2017-2018 đạt 98,7%; năm học 2018-2019 là 98%; năm học 2019-2020 là 98,5% và năm học 2020-2021 tỉ lệ HS

là 98%, và học kì 1 năm học 2021-2022 tỉ lệ HS đạt hạnh kiểm khá, tốt là 100%.

Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng tăng, năm học 2017-2018 là 89,7%, năm học 2018-2019 là 87,8%, năm học 2019-2020 là 91,9% và

năm học 2020-2021 là 92,4%; tỉ lệ học sinh kiểm tra lại sau hè giảm dần trong 05 năm gần đây. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp luôn đạt từ 99%

trở lên trong 04 năm trở lại đây. Cụ thể, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2017-2018 đạt 100%, năm học 2018-2019 đạt 99%, năm học

2019-2020 đạt 100% và năm học 2020-2021 đạt 100%.

Mức 3:

Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường đạt 17,8%. Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường đạt 32,4%. Tỷ lệ học sinh xếp loại

yếu, kém của trường chiếm 1,2%. Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt 98%.

58
Nhà trường luôn có sự chú trọng trong việc hạn chế tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban, do đó tỉ lệ học sinh bỏ học là 0,9% và tỉ lệ

học sinh lưu ban là 1,2%.

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có kế hoạch cải tiến chất lượng bằng những việc làm cụ thể như phân công giáo viên dạy phụ đạo học sinh yếu, bồi

dưỡng học sinh giỏi nên chất lượng về học lực của nhà trường luôn đạt kế hoạch đề ra và có chuyển biến tích cực, đặc biệt tỉ lệ đạt HSG

luôn cao hơn chỉ tiêu đề ra.

Có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, giáo viên với phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội tại địa phương trong giáo dục

học sinh nên tỉ lệ học sinh về xếp loại hạnh kiểm tốt, khá chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ hạnh kiểm trung bình giảm theo từng năm học.

3. Điểm yếu:

Vẫn còn học sinh lưu ban và học sinh bỏ học, học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình, tuy không nhiều nhưng đây là vấn đề mà

trường luôn trăn trở.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo nhà trường theo dõi sát sao và phát hiện kịp thời những khó khăn trong

học tập và sinh hoạt của học sinh để phối hợp với gia đình và địa phương có biện pháp giúp đỡ các em vượt qua để giảm tỉ lệ học sinh bỏ

học.

Với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên bộ môn dạy tại lớp mình và cùng với

phụ huynh học sinh thường xuyên nhắc nhở, theo dõi việc học tập và sinh hoạt của các em để có biện pháp can thiệp kịp thời để hạn chế

việc các em vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật dẫn đến xếp loại hạnh kiểm yếu, trung bình.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.

Kết luận về tiêu chuẩn 5:

Để đạt được tiêu chuẩn trên là nhờ công tác tổ chức và quản lí nhà trường có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường trung học.

Các đoàn thể: Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn giáo viên, Liên đội, các tổ chuyên môn đều hoạt động đồng bộ, phối hợp tốt, đều tay để hoàn

thành tốt nhiệm vụ từng năm học và đảm bảo chất lượng giáo dục đề ra.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 06 tiêu chí.

- Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0 tiêu chí.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 4:

1. Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu

vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

59
1.1. Mô tả hiện trạng:

Kế hoạch giáo dục của nhà trường chưa có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong

khu vực và thế giới.

1.2. Điểm mạnh: Không có

1.3. Điểm yếu:

Kế hoạch giáo dục của nhà trường chưa có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong

khu vực và thế giới.

1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Ban giám hiệu tham mưu cấp trên hướng dẫn các nội dung tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu

vực và thế giới.

1.5. Tự đánh giá: Không đạt.

2. Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá

nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.

2.1. Mô tả hiện trạng:

Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu được tạo điều kiện để hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá

nhân. Tuy nhiên sự tham gia của phụ huynh trong công tác giáo dục học sinh chưa nhiều.

2.2. Điểm mạnh: Có sự phối hợp tham gia giáo dục học sinh khó khăn của các cá nhân, tổ chức có liên quan.

2.3. Điểm yếu:

Cha mẹ học sinh chưa chủ động, tích cực tham gia.

2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Xây dựng kế hoạch sát thực tế hơn để huy động sự tham gia của các cá nhân, tập thể trong việc giáo dục học sinh có hoàn cảnh

khó khăn, học sinh có năng khiếu.

2.5. Tự đánh giá: Không đạt.

3. Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các

môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận

dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.

60
3.1. Mô tả hiện trạng:

Có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực

tiễn tuy nhiên hiệu quả chưa nhiều.

3.2. Điểm mạnh: Không

3.3. Điểm yếu:

Học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực

tiễn chưa nhiều và còn gặp khó khăn từ nguồn kinh phí đầu tư cho công tác này.

3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Xây dựng kế hoạch đầu tư kinh phí giúp học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn

học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn nhiều hơn.

3.5. Tự đánh giá: Không đạt.

4. Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện có kết

nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu

số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.

4.1. Mô tả hiện trạng:

Thư viện chưa có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, chưa có nguồn tài liệu số phục vụ nhu cầu bạn đọc.

4.2. Điểm mạnh:

Nhu cầu về văn hóa đọc hiện nay là rất cần thiết và là nhu cầu cho học sinh hiện nay.

4.3. Điểm yếu:

Nguồn tài liệu chưa nhiều, chưa sinh động về thể loại.

4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Xây dựng kế hoạch đầu tư thư viện trường học theo hướng hiện đại để đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin của cán bộ giáo viên.

4.5. Tự đánh giá: Không đạt.

5. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược

phát triển nhà trường.

61
5.1. Mô tả hiện trạng:

Trong 05 năm vừa qua, các chỉ tiêu, chất lượng giáo dục của nhà trường được củng cố và nâng cao. Tuy nhiên mục tiêu xây

dựng trường chuẩn Quốc gia chưa đạt.

5.2. Điểm mạnh: Không.

5.3. Điểm yếu: Chất lượng giáo dục chưa có sự vượt trội so với các trường bạn.

5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Sẽ cố gắng hơn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, tích cực tham mưu với các ngành các cấp để đầu tư kinh phí kịp thời

đầu tư các hạng mục để hoàn thiện bộ mặt của nhà trường khang trang hơn, góp phần nâng cao chất lượng dạy học.

5.5. Tự đánh giá: không đạt.

6. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của

nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

6.1. Mô tả hiện trạng:

Trong 05 năm vừa qua, nhà trường có kết quả giáo dục phù hợp với đặc điểm nhà trường và tình hình thực tế địa phương, các

hoạt động của nhà trường ổn định nhưng chưa có sự vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng.

6.2. Điểm mạnh: Không có

6.3. Điểm yếu: Chất lượng giáo dục chưa có sự vượt trội so với các trường

bạn.

6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy những điểm mạnh, tăng cường hơn nữa công tác chỉ đạo chuyên môn, nâng cao chất lượng dạy học, đầu tư bồi

dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và rèn luyện học sinh còn chậm trong học tập.

6.5. Tự đánh giá: không đạt.

Kết luận:

Trong những năm vừa qua, nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó

khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục. Thư viện có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường. Tỷ

lệ học sinh khá giỏi tăng dần hàng năm, tỷ lệ học sinh yếu, kém được giảm dần; các phong trào thi đua của nhà trường luôn giữ vững, đặc

biệt là phong trào mũi nhọn học sinh giỏi các cấp.

62
Tuy nhiên, kế hoạch giáo dục của nhà trường chưa có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các

nước trong khu vực và thế giới, chưa hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.

Trong 6 nội dung của Điều 22, số lượng đạt yêu cầu là 0, số lượng không đạt yêu cầu là 6.

Tự đánh giá: Trường không đạt Mức 4.

Phần III

KẾT LUẬN CHUNG

Việc tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục là điều cần thiết của các trường học nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức

độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục nhằm không ngừng cải tiến và nâng

cao chất lượng giáo dục. Theo chỉ đạo của Sở GD&ĐT Quảng Ngãi, Phòng GD&ĐT Nghĩa Hành, trường THCS Hành Thiện tổ chức thực

hiện tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở đánh giá hiện trạng của trường kể từ năm học 2017-2018 đến giữa cuối học kì 2 năm học

2021-2022.

Kết quả tự đánh giá của nhà trường như sau:

1. Kết quả đánh giá từng tiêu chí:

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu mức 1: 28/28 tiêu chí, đạt 100%.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu mức 2: 28/28 tiêu chí, đạt 100%.

- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu mức 3: 6/20 tiêu chí, đạt 30%.

- Số lượng các tiêu chí đạt Mức 4: 0/06 tiêu chí, tỉ lệ 0%.

2. Mức đánh giá của cơ sở giáo dục:

Đạt Kiểm định chất lượng giáo dục Mức 2, trường chuẩn quốc gia Mức 1.

3. Đề nghị cấp trên kiểm tra công nhận:

63
- Kiểm định chất lượng giáo dục: Cấp độ 2.

- Trường Chuẩn quốc gia: Mức độ 1.

Nơi nhận: Hành Thiện, ngày 20 tháng 4 năm 2022

- UBND tỉnh Quảng Ngãi,


TM. HỘI ĐỒNG TĐG
- Sở GD&ĐT Quảng Ngãi,
CHỦ TỊCH
- UBND huyện Nghĩa Hành,

- Phòng GD&ĐT Nghĩa Hành,

Nguyễn Minh Khương


- Lưu VT.

TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG

Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.1-01] Phương hướng, Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai

đoạn 2015-2020, 2021-2025

2 [H1-1.1-02] Nghị quyết Đảng ủy, HĐND xã nhiệm kì…

3 [H1-1.1-03] Biên bản rà soát, đánh giá việc thực hiện chiến lược xây dựng và

phát triển nhà trường; Báo cáo tổng kết phướng hướng, chiến lược

xây dựng và phát triển nhà trường

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các Hội đồng khác

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.2-01] Quyết định thành lập Hội đồng trường giai đoạn 2015-2020, 2020-

2025

2 [H1-1.2-02] Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn

3 [H1-1.2-03] Quyết định thành lập Hội đồng TĐ – KT

4 [H1-1.2-04] Kế hoạch hoạt động Hội đồng trường

5 [H1-1.2-05] Kế hoạch hoạt động Hội đồng Tư vấn

6 [H1-1.2-06] Biên bản họp xét TĐ-KT cuối năm

7 [H1-1.2-07] Biên bản họp Hội đồng trường

8 [H1-1.2-08] Báo cáo tổng kết hoạt động Hội đồng Tư vấn

9 [H1-1.2-09] Kết quả công nhận TĐ-KT cuối năm cấp trên

10 [H1-1.2-10] Báo cáo tổng kết năm học

Tiêu chí 1.3: Tổ chức của Đảng cộng sản Việt nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.3-01] Quyết định phê chuẩn BCH Công đoàn + DS Đoàn viên

64
2 [H1-1.3-02] Quyết định thành lập Chi đoàn + quyết định kết nạp Đoàn viên

Chi Đoàn + DS đoàn viên

3 [H1-1.3-03] Nghị quyết đại hội LĐ + BCH Liên Đội

4 [H1-1.3-04] Kế hoạch hoạt động Công Đoàn

5 [H1-1.3-05] Kế hoạch hoạt động Chi Đoàn

6 [H1-1.3-06] Kế hoạch hoạt động Đội

7 [H1-1.3-07] Báo cáo hoạt động Công Đoàn năm học

8 [H1-1.3-08] Báo cáo hoạt động Chi Đoàn năm học

9 [H1-1.3-09] Báo cáo hoạt động Đội năm học

10 [H1-1.3-10] Quyết định chuẩn y cấp ủy Chi bộ + danh sách Đảng viên Chi bộ

11 [H1-1.3-11] Các báo cáo hoạt động Chi bộ

Nghị quyết Đại Hội Chi bộ

Sổ biên bản sinh hoạt Chi bộ

12 [H1-1.3-12] Nhận xét, đánh giá Chi bộ hàng năm của địa phương

13 [H1-1.3-13] Kết quả công nhận Công đoàn, Liên đội hàng năm

Tiêu chí 1.4: Hiệu Trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.4-01] Quyết định bổ nhiệm HT

2 [H1-1.4-02] Quyết định bổ nhiệm PHT

3 [H1-1.4-03] Quyết định thành lập Tổ chuyên môn

4 [H1-1.4-04] Quyết định thành lập Tổ văn phòng

5 [H1-1.4-05] Kế hoạch hoạt động Tổ chuyên môn

6 [H1-1.4-06] Kế hoạch hoạt động Tổ văn phòng

7 [H1-1.4-07] Hồ sơ tổ chức sinh hoạt chuyên đề

8 [H1-1.4-08] Sổ biên bản họp Tổ chuyên môn

9 [H1-1.4-09] Sổ biên bản họp Tổ văn phòng

Tiêu chí 1.5: Lớp học

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.5-01] Sổ Đăng bộ

2 [H1-1.5-02] Danh sách HS hàng năm

3 [H1-1.5-03] Biên bản họp bầu BCS lớp

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.6-01] Sổ quản lý lưu trữ công văn đến, công văn đi

Công văn đến, công văn đi

65
2 [H1-1.6-02] Dự toán hằng năm

3 [H1-1.6-03] Qui chế chi tiêu nội bộ

4 [H1-1.6-04] Báo cáo công khai tài chính hàng năm

5 [H1-1.6-05] Biên bản kiểm kê tài sản

6 [H1-1.6-06] Hồ sơ hợp đồng sử dụng phần mềm quản lý tài chính và tài sản

7 [H1-1.6-07] Kết luận quyết toán hàng năm

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.7-01] Kế hoạch bồi dưỡng phát triển đội ngũ GV, NV hàng năm + kế

hoạch BDTX

2 [H1-1.7-02] Quyết định, kèm bảng phân công nhiệm vụ giáo viên, nhân viên

3 [H1-1.7-03] Bảng lương + các chế độ

4 Báo cáo tổng kết năm học [H1-1.2-10]

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.8-01] Kế hoạch giáo dục của nhà trường

2 [H1-1.8-02] Thời khóa biểu

3 [H1-1.8-03] Biên bản họp HĐSP

4 Báo tổng kết năm học [H1-1.2-10]

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.9-01] Nghị quyết Hội nghị CBCCVC; Qui chế Dân chủ nhà trường

2 [H1-1.9-02] Báo cáo thực hiện qui chế dân chủ

3 [H1-1.9-03] Báo cáo của Thanh tra nhân dân

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự an toàn trường học

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H1-1.10-01] Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội

2 [H1-1.10-02] Kế hoạch an toàn vệ sinh thực phẩm

3 [H1-1.10-03] Phương án phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

[H1-1.10-04] Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh

4 [H1-1.10-05] Báo cáo về việc thực hiện phòng chống TNXH, bạo lực học

đường, bình đẳng giới

5 [H1-1.10-06] Kế hoạch phối hợp buổi tổ chức tuyên truyền, tập huấn

6 [H1-1.10-07] Báo cáo tổng kết tình hình an ninh, trật tự nhà trường

66
TIÊU CHUẨN 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
VÀ HỌC SINH
Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng

TT Mã minh chứng Nội dung minh chứng Ghi chú

1 [H2-2.1-01] Bằng cấp của của Hiệu trưởng

2 [H2-2.1-02] Bằng cấp của của Phó Hiệu trưởng

3 [H2-2.1-03] Hồ sơ đánh giá chuẩn HT 5 năm

4 [H2-2.1-04] Hồ sơ đánh giá chuẩn của PHT

5 [H2-2.1-05] Công văn tập huấn của HT, PHT

6 [H2-2.1-06] Công văn, giấy mời học Nghị quyết, chính trị hàng năm

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

TT Mã minh chứng Nội dung minh chứng Ghi chú

1 [H2-2.2-01] Danh sách phân công nhiệm vụ của GV hằng năm

2 [H2-2.2-02] Văn bằng chứng chỉ: Danh sách GV, VBCC: CM, Tin học, NN,

Chứng chỉ

3 [H2-2.2-03] Hồ sơ đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV hằng năm

4 [H2-2.2-04] Quyết định khen thưởng thi KHKT

5 [H2-2.2-05] Quyết định công nhận SK và QĐ khen GVDG các cấp

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

TT Mã minh chứng Nội dung minh chứng Ghi chú

1 [H2-2.3-01] Danh sách nhân viên (kể cả kiêm nhiệm)

2 [H2-2.3-02] Bảng phân công nhiệm vụ NV hằng năm.

3 [H2-2.3-03] Đánh giá xếp loại NV hằng năm

4 [H2-2.3-04] Bằng cấp của nhân viên

5 [H2-2.3-05] Văn bản triệu tập tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của

nhân viên

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

TT Mã minh chứng Nội dung minh chứng Ghi chú

1 [H2-2.4-01] Sổ Đăng bộ

2 [H1-1.5-02] Sổ gọi tên và ghi điểm hằng năm

67
3 [H1-1.5-03] Báo cáo tổng kết năm học hằng năm.

Kế hoạch triển khai chương trình hành động về trẻ em + Báo cáo

4 [H1-1.5-04] Khen thưởng HS các cấp nói chung

TIÊU CHUẨN 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ

Tiêu chí 3.1: Đối với khuôn viên sân chơi, bãi tập

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H3-3.1-01] Quyết định giao đất của nhà trường

2 [H3-3.1-02] Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường

Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng bộ môn và khối phục vụ học tập

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H3-3.2-01] Bảng phân công phòng học của HT

Bảng kê khai tài sản của phòng học (đầu năm của lớp)

2 [H3-3.2-02] Bảng kê khai tài sản của phòng lý, hóa -sinh và tin

3 [H3-3.2-03] Bảng kê khai tài sản của phòng Đội, phòng thư viện, phòng truyền

thống

Tiêu chí 3.3: Khối hành chính- quản trị

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H3-3.3-01] Bảng kê khai tài sản của phòng HT, PHT và phòng Hội đồng

2 [H3-3.3-02] Hồ sơ xây dựng nhà xe

3 [H3-3.3-03] Kế hoạch và hồ sơ sửa chữa, mua sắm cho khối hành chính - quản trị

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H3-3.4-01] Bảng phân công dọn vệ sinh khu vệ sinh giáo viên và học sinh

2 [H3-3.4-02] Giấy chứng nhận nguồn nước giếng hợp vệ sinh của địa phương

3 [H3-3.4-03] Kế hoạch phân công khu vực dọn vệ sinh cho HS

Tiêu chí 3.5: Thiết bị

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

68
1 Sổ quản lý tài sản, thiết bị của trường [H1-1.6-02]

2 [H3-3.5-01] Sổ mượn trả thiết bị của GV

3 Biên bản kiểm kê tài sản [H1-1.6-05]

4 [H3-3.5-03] Hợp đồng sử dụng mạng

5 [H3-3.5-04] Hồ sơ mua sắm thiết bị hàng năm

6 [H3-3.5-05] Hồ sơ thi thiết bị dạy học tự làm

Tiêu chí 3.6: Thư viện

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H3-3.6-01] Danh mục sách thư viện

2 [H3-3.6-02] Kế hoạch hoạt động thư viện

3 [H3-3.6-03] Kế hoạch mua sắm bổ sung sách hàng năm

4 [H3-3.6-04] Quyết định công nhậnTV trường đạt chuẩn

TIÊU CHUẨN 4: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh

TT Mã minh chứng Nội dung minh chứng Ghi chú

1 [H4-4.1-01] Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.

Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.

69
2 [H4-4.1-02] Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh

3 [H4-4.1-03] Biên bản các cuộc họp phụ huynh học sinh của các lớp.

4 [H4-4.1-04] Biên bản họp phụ huynh học sinh của trường

5 [H4-4.1-05] Kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh.

6 [H4-4.1-06] Kết quả của công tác phối hợp ( giáo dục hs chưa ngoan, giấy mời phụ huynh,

bb các cuộc họp trao đổi,...)

7 [H4-4.1-07] Báo cáo tổng kết của Ban đại diện cha mẹ học sinh

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

TT Mã minh chứng Nội dung minh chứng Ghi chú

1 [H4-4.2-01] Tờ trình đề nghị hổ trợ linh phí đối với địa phương

2 [H4-4.2-02] Kế hoạch tuyên truyền ngày 22/12

- Vận động các mạnh thường quân hàng năm hỗ trợ tập, vở; quần áo, xe đạp
3 [H4-4.2-03]
cho những em học sinh khó khăn trong nhà trường (Danh sách HS nhận ủng

hộ)

- Sổ theo dõi và ghi nhận ủng hộ về tinh thần, vật chất của các tổ chức

đoàn thể trong và ngoài nhà trường.

4 [H4-4.2-04] Tờ trình xin cấp trên cấp kinh phí.

5 [H4-4.2-05] - KH thăm viếng, quét dọn nghĩa trang liệt sĩ

- Hình ảnh thăm hỏi gia đình khó khăn, mẹ Việt Nam anh hùng, chăm sóc

nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng.

6 [H4-4.2-06] - Các kế hoạch hình ảnh phối hợp giữa công an huyện, công an xã tuyên

truyền Luật An toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội

TIÊU CHUẨN 5: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông

TT Mã minh chứng Tên thông tin, minh chứng Ghi chú

1 Thời khóa biểu [H1-1.8-02]

2 [H5-5.1-01] Kế hoạch dạy học của GV

3 [H5-5.1-02] Sổ dự giờ

4 [H5-5.1-03] Kế hoạch kiểm tra định kì của trường

5 Báo cáo tổng kết năm học [H1-1.2-10]

6 [H5-5.1-04] Danh sách HS có năng khiếu, HS gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện

7 [H1-5.1-05]
Bảng phân công GV bồi dưỡng HSG, GV
dạy phụ đạo, bồi dưỡng HS có năng khiếu

70
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong

học tập và rèn luyện

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 Kế hoạch bồi dưỡng HSG, HS có năng khiếu, HS gặp khó khăn trong rèn
[H5-5.2-01]
luyện và học tập

2 [H5-5.2-02] TKB bồi giỏi, phụ đạo; sổ đầu bài bồi giỏi, phụ đạo

3 Báo cáo kết quả rèn luyện HS gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện và
[H5-5.2-03]
HSG

4 Quyết định khen thưởng các cấp và kết quả hội thi HSG, TDTT, văn [H2-2.4-03]
nghệ, vẽ tranh.....

TT Mã minh chứng Tên thông tin, minh chứng Ghi chú

1 Kế hoạch giáo dục địa phương (dạy học chương trình địa phương) của tổ
[H5-5.3-01]
chuyên môn.

2 [H5-5.3-02] Báo cáo kết quả thực hiện CTĐP

3 [H5-5.3-03] Tài liệu dạy học CTĐP

4 [H5-5.3-04] Giáo án dạy học CTĐP

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

[H5-5.4-01] Kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS
1

2
[H5-5.4-02] Kế hoạch giáo dục hướng nghiệp, phân luồng HS sau THCS

3 Kế hoạch CLB T.Anh, Kế hoạch tổ chức hoạt động chào mừng 26/3 (Kế
[H5-5.4-03]
hoạch hội trại, Ngày hội thiếu nhi tiến bước lên Đoàn)

4 [H5-5.4-04] Kế hoạch tổ chức tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh lớp 9

5 Bảng phân công GV-CNV tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng
[H5-5.4-05]
nghiệp

6 Báo cáo kết quả phân luồng HS (giai đoạn 2016-2020), hình ảnh minh
[H5-5.4-06]
họa về HĐTN

7 [H5-5.4-07] Báo cáo sơ kết thực hiện đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng

phân luông HS”

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H5-5.5-01] Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp

2 [H5-5.5-02] Kế hoạch kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trước cờ

3 [H5-5.5-03] Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh

4
[H5-5.5-04] Kế hoạch dạy học stem, giáo án dạy học stem

71
5 [H5-5.5-05] Hồ sơ dự thi khoa học kĩ thuật của học sinh

Tiêu chí 5.6. Kết quả giáo dục

TT Mã minh chứng Nội dung Ghi chú

1 [H5-5.6-01] Kết quả xếp loại học lực của HS

2 Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS [H5-5.5-03]

3 [H5-5.6-02] Thống kê kết quả học sinh lên lớp

4 [H5-5.6-03] Danh sách HS được công nhận tốt nghiệp hàng năm

5 Kết quả định hướng, phân luồng HS [H5-5.4-06]

72

You might also like