Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
3
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Champagne
6
7
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Xử lý tạp chất
Vang trắng Vang đỏ
Nghiền
Ngâm Lên men rượu, ngâm
Ép Ép Đóng chai
Lên men rượu Hoàn thành lên men rượu Hoàn thiện
9
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Cuống (3-7%)
• Ít đường (<10 g/kg)
• Acid (180-200 mEq/kg)
• Giàu phenolic (20% )
10
Vỏ
• Anthocyanins Hạt
• Tannins • Tannins
(Proanthocyanidins)
• Hợp chất mùi
11
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Chín sinh lý
Nồng độ tannin giảm
Nitrogen bị thủy phân một phần
12
Glucose,
Ammonium,
Acid Acid fructose
tartaric,
pH :Kphosphoric
2,8
+ acid
malic,
- 3,5
amin,protein
citric
Nước
ép nho
14
3.2.2 Những biến đổi trong quá trình chín của nho
3.2.2.1 Tích lũy đường
15
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
3.2.2 Những biến đổi trong quá trình chín của nho
3.2.2.2 Tích lũy acid hữu cơ
Tổng hợp trong lá và trái, trước khi bắt đầu chín
Chủ yếu là acid tartaric và malic
Na Tích lũy ít
16
20% N NH4+ ,
a.amin
Protein hòa Tổng hợp protein
tan đạt cực đại
17
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
▪ Cellulose;
○ Galacturonan;
• AGI (Arabinogalactan I);
□ Xyloglucan
18
20
21
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Tóm tắt những biến đổi trong quá trình chín của
nho
22
Khúc xạ kế Tỷ trọng kế
24
Acid vô cơ
Acid tartaric: 1,5 g/l
Chú ý pH
26
b. Khử acid
Phản ứng hóa học:
b. Khử acid
Khử acid malic:
a. Khử nước
(Khử nước)
Thẩm thấu
• Tái tạo màng
Cô đặc
• Biến tính nhiệt
• Cảm quan
b. Bổ sung đường
Thời điểm bổ sung: 1/3 thời gian đầu của lên men rượu
PP thực hiện: Hòa tan trong một phần nhỏ hèm nho
bơm trộn tuần hoàn vào bồn lên men
32
34
Mô hình hoạt động của các enzyme thủy phân pectin chính
Tạo methanol
35
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Polygalacturonase
Giảm độ nhớt Mạch ngắn
(Exo-polygalacturonases
Endo-polygalacturonases)
pH 4-5
36
pH hèm nho
Bất lợi cho enzyme nội sinh
Thời gian hạn chế
38
39
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ SX RƯỢU, BIA & NGK
Ảnh hưởng của pectolytic enzymes đến tốc độ lắng cặn trong hèm nho
vang trắng
(Canal-Llaubères, 1989)
40
41