Professional Documents
Culture Documents
Tự học tâm thần phiên bản đẹp K41
Tự học tâm thần phiên bản đẹp K41
Trang 1
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 2
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Sơ lược lịch sử phát triển của tâm thần học của thế giới sau những năm 1950,
các nhà khoa học đã thành công trong việc tìm ra các chất chỉ điểm sinh học cho
tâm thần phân liệt, trầm cảm, hay các rối loạn tâm thần khác
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
Mô hình chăm sóc kết hợp cho bệnh nhân tâm thần gồm
chăm sóc nội trú
tâm lý
thuốc
phục hồi chức năng
Ở Việt Nam, ba trung tâm sức khỏe tâm thần lớn phụ trách chăm sóc bệnh nhân
và giảng dạy chuyên ngành tâm thần cho cán bộ, chọn ý đúng
Bệnh viện Tâm thần Trung Ương 2 ở Thành phố Hồ Chí Minh
Bệnh viện Tâm thần Trung Ương 1 ở Hà Nội
Viện Sức khỏe Tâm thần Trung Ương ở Đà Nẵng
Ngành tâm thần Việt Nam có những đặc điểm nào
có đủ giường bệnh so với dân số bệnh hiện tại
đủ thuốc men
cơ sở vật chất chưa đầy đủ
thiếu nhiều cán bộ chuyên khoa tâm thần
Liên quan tâm thần học với các khoa học khác gồm
sinh hoá não, miễn dịch
nội tiết, truyền nhiễm
pháp luật, tội phạm học
tâm lý học, xã hội học
Đối tượng nghiên cứu của tâm thần học, hiện nay ba yếu tố ....., ......, ......
thường được xem xét đồng thời khi tìm hiểu nguyên nhân cũng như cơ chế bệnh
sinh của các rối loạn tâm thần (George Engel 1977, Eric Kandel 1998).
nhiễm trùng,
sinh học,
xã hội,
tâm lý,
Đối tượng nghiên cứu của tâm thần học, các rối loạn tâm thần thường được
phân làm 4 nhóm rối loạn chính nào
loạn thần kinh
nhân cách
thực thể
Trang 3
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
loạn thần
Đối tượng nghiên cứu của tâm thần học, nói về các rối loạn loạn thần, chọn ý
đúng
còn gọi rối loạn tâm căn, nhiễu tâm
gồm loạn thần thực thể, loạn thần phản ứng
với các triệu chứng ảo giác, hoang tưởng
người bệnh thường nhận biết được tình trạng bệnh tật của mình
Đối tượng nghiên cứu của tâm thần học, nói về các rối loạn loạn thần kinh, chọn
ý đúng
không ý thức được tình trạng bệnh tật của mình
có các triệu chứng loạn thần
gồm rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh
thường có căn nguyên tâm lý
Các căn nguyên khác nhau của rối loạn tâm thần, thường được phân làm 4
nhóm chính nào
cấu tạo thể chất bất thường và phát triển tâm thần bệnh lý
nội sinh hoặc tiềm ẩn
nhân cách
thực thể
Các yếu tố thuận lợi cho rối loạn tâm thần phát sinh, chọn ý đúng
Cấu tạo thể chất bất thường
Tình trạng sức khỏe toàn thân
Nhân cách
Lứa tuổi
Các yếu tố thuận lợi cho rối loạn tâm thần phát sinh, di truyền (A) có ảnh hưởng
xấu đến một số rối loạn tâm thần là tuyệt đối, (B) thường có vai trò đáng kể
trong tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực
A ĐÚNG B SAI
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
Các yếu tố thuận lợi cho rối loạn tâm thần phát sinh, (A) Nhân cách mạnh và
bền vững là một yếu tố chống lại sự phát sinh các rối loạn tâm thần; (B) Có
những rối loạn tâm thần thường xảy ra ở lứa tuổi này mà ít xảy ra ở lứa tuổi
khác.
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
A SAI B ĐÚNG
Trang 4
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
A ĐÚNG B SAI
Các yếu tố thuận lợi cho rối loạn tâm thần phát sinh (Giới tính), chọn phát biểu
đúng
Các rối loạn khí sắc như trầm cảm, rối loạn phân ly (hysteria)… thường
gặp ở nữ giới.
Nam giới cũng hay gặp các rối loạn tâm thần phân liệt, chậm phát triển
tâm thần nhiều hơn nữ.
Nữ giới thường mắc rối loạn tâm thần nhiều hơn nam giới do nhiễm trùng
qua đường sinh dục, bệnh động kinh.
Nam giới thường mắc rối loạn tâm thần nhiều hơn nữ giới do chấn
thương sọ não, nghiện rượu, ma tuý.
Ai được xem là nhà sáng lập ngành khoa học tâm thần hiện đại và ai là tác giả
đi đầu trong trường phái tâm lý học phân tâm?
Eugen Bleuler
Emil Kraepelin
Sigmund Freud
Franz Mesmer
Các rối loạn tâm thần được mã hoá và phân loại trong phần phân loại các rối
loạn tâm thần và hành vi của ICD-10 (ICD-10F) gồm bao nhiêu nhóm
11
9
8
10
Nhóm bệnh tâm thần F20-F29 trong ICD-10, gồm các rối loạn nào sau đây?
Phân liệt cảm xúc
Ngộ độc cấp chất loại amphetamin
Giai đoạn trầm cảm
Tâm thần phân liệt
Rối loạn tâm thần và hành vi do "ngáo đá" (ngộ độc methamphetamin) và rối
loạn lo âu lan toả thuộc nhóm F mấy (ICD-10)?
F1
F5
F4
F0
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực và tự kỷ thuộc nhóm F mấy (ICD-10)?
F3
F1
F8
F9
Trang 5
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Loạn thần kinh, rối loạn liên quan đến stress và rối loạn dạng cơ thể (F40-F48)
gồm
rối loạn ám ảnh cưỡng bách
rối loạn hoảng sợ
rối loạn hành vi và tâm thần kết hợp hậu sản
rối loạn loạn thần cấp tính và thoáng qua
Trang 6
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Cảm giác có ý nghĩa rất quan trọng vì nó là cơ sở của các quá trình tâm lý phức
tạp khác, không có nó ta không nhận thức được thế giới bên ngoài.
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Tăng cảm giác (hyperesthesia), chọn ý đúng
Tăng cảm thụ với kích thích bên ngoài
Hay gặp trong các rối loạn loạn thần cấp tính
Hay gặp trong rối loạn trầm cảm
Tiếng đập cửa cũng nghe như tiếng súng nổ, các mùi bình thường cũng
trở nên nồng nặc
Giảm cảm giác (hypoesthesia), chọn ý đúng
Giảm độ thụ cảm với các kích thích bên ngoài
Tiếng nói xung quanh không nhận ra của ai, thức ăn cảm thấy nhạt nhẽo
Người bệnh tiếp thu mọi sự vật bên ngoài một cách lờ mờ, không rõ rệt,
xa xăm
Thường gặp trong trạng thái lo âu
"Những cảm giác đa dạng hết sức khó chịu và nặng nề như nóng ran trong
người, cấu xé trong ruột, điện giật trong não...", đây là triệu chứng gì?
Ảo giác bản thể
Giảm cảm giác
Tăng cảm giác
Loạn cảm giác bản thể
Thông qua những tín hiệu thứ nhất (cảm giác) nó diễn giải và phản ánh sự vật
hiện tượng toàn vẹn hơn, đây là hoạt động tâm thần nào
Tri giác (perception)
Tư duy (thought)
Khí sắc (mood)
Cảm giác (sensation)
Khi nói về tri giác (perception), chọn ý đúng
mang thuộc tính của cá nhân và những trải nghiệm
nhờ đó ta có thể hình dung trong óc khuôn ra mặt một người bạn ta vừa
gặp hôm qua
sự vật, hiện tượng thông qua tri giác sẽ được để lại dấu vết trong não là
ký ức
một quá trình nhận thức thấp hơn cảm giác
Trang 7
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 8
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Các ảo thanh, đặc biệt là (A) những giọng nói là đặc trưng của tâm thần phân
liệt, trong khi (B) ảo giác thị giác thường xảy ra trong các trạng thái cảm xúc.
A ĐÚNG B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
A SAI B ĐÚNG
Ảo giác có thể được phân loại như sau
Theo hình thức
Theo giác quan
Theo tính chất
Theo nội dung
Ảo giác được phân loại theo tính chất gồm
ảo giác khách quan và ảo giác chủ quan
ảo giác thính giác, thị giác, xúc giác, khứu giác, vị giác, nội tạng
ảo giác thô sơ và ảo giác phức tạp
ảo giác thật và ảo giác giả
Ảo giác được phân loại theo nội dung gồm
ảo giác thính giác, thị giác, xúc giác, khứu giác, vị giác, nội tạng
ảo giác khách quan và ảo giác chủ quan
ảo giác thô sơ và ảo giác phức tạp
ảo giác thật và ảo giác giả
"Cảm giác ếch trong dạ dày" là triệu chứng gì?
Ảo giác
Ảo tưởng
Dị cảm
Tăng cảm giác
Ảo giác không phải từ ngoài đến mà lại khu trú trong đầu, từ trong cơ thể phát
ra. Ví dụ: người bệnh nghe tiếng nói chê bai mình trong đầu. Đây là
ảo giác thính giác
ảo giác thật
ảo giác nội tạng
ảo giác phức tạp
(A) Tri giác sai thực tại (derealisation) là một trải nghiệm khách quan khó chịu
ở nơi họ cảm thấy thế giới trở nên không thực; (B) Giải thể nhân cách
(depersonalisation) là một trải nghiệm chủ quan khó chịu ở nơi họ cảm thấy bản
thân trở nên “không thực”.
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
Trang 9
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
Tri giác sai thực tại và giải thể nhân cách thì (A) không đặc hiệu, có thể xuất
hiện trong nhiều rối loạn tâm thần đặc biệt là rối loạn hoảng loạn, (B) nhưng
không xảy ra ở người bình thường.
A ĐÚNG B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
A SAI B SAI
A SAI B ĐÚNG
Déjà vu là
một trải nghiệm chủ quan khó chịu ở nơi họ cảm thấy bản thân trở nên
“không thực”
một cảm nhận cho những sự việc đang trải nghiệm lần đầu như được trải
nghiệm từ trước
một trải nghiệm chủ quan khó chịu ở nơi họ cảm thấy thế giới trở nên
không thực
cảm nhận những sự việc hoặc tình huống như không quen thuộc, mặc dù
chúng đã được trải nghiệm từ trước
"Cảm nhận những sự việc hoặc tình huống như không quen thuộc, mặc dù
chúng đã được trải nghiệm từ trước". Đây là triệu chứng
Déjà vu
Depersonalisation
Jamais vu
Derealisation
Triệu chứng nào sau đây thuộc về rối loạn tri giác
Jamais vu
Ảo tưởng
Ảo giác
Déjà vu
Triệu chứng nào sau đây thuộc về rối loạn tri giác
Sờ đụng sợi dây tưởng là con rắn
Nghe tiếng người nói trong tai
Thấy sâu bọ trên tay, chân mà thực tế không có
Nghĩ có người khác theo dõi mình mà thực thế không có
Phát biểu sau đây phù hợp với cảm xúc
bắt nguồn từ các kích thích vào các giác quan
biểu hiện phản ứng thái độ con người đối với các kích thích
không mang tính chất xã hội và tính chất giai cấp
gắn liền với các hoạt động tâm thần khác như tri giác, tư duy…
Trang 10
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
"Trạng thái cảm xúc chủ quan theo thời gian". Đây là
Khí sắc
Ảo tưởng
Tri giác
Jamais vu
Giảm hoặc mất cảm xúc, khí sắc gồm
Vô cảm
Cảm xúc không ổn định
Cảm xúc bàng quan
Giảm khí sắc
Tăng cảm xúc, khí sắc gồm
Cảm xúc không ổn định
Tăng khí sắc
Cảm xúc bàng quan
Khoái cảm
Phát biểu nào đúng với giảm hoặc mất cảm xúc, khí sắc
Giảm khí sắc là thành phần chủ yếu trong trầm cảm.
Vô cảm hay gặp giai đoạn loạn thần do cai rượu
Cảm xúc bàng quan hay gặp trong tâm thần phân liệt giai đoạn di chứng
Cảm xúc không ổn định hay gặp trong tổn thương thực thể của não
Phát biểu nào đúng với tăng cảm xúc, khí sắc
Tăng khí sắc gặp trong trạng thái hưng cảm
Cảm xúc bàng quan hay gặp trong tâm thần phân liệt giai đoạn di chứng
Cảm xúc không ổn định thường gặp trong trạng thái suy nhược
Khoái cảm gặp ở bệnh có tổn thương thực thể ở não.
Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự biến đổi cảm xúc, khí sắc của người bệnh
Phẳng lặng
Tâm trạng không vui
Lo lắng
Mất hoạt động
Phát biểu nào sau đây phù hợp với tư duy (thought)
phản ánh thế giới khách quan một cách trực tiếp
hình thức cao nhất của quá trình nhận thức
giúp ta có thể nắm được bản chất và quy luật hoạt động
một quá trình hoạt động tâm thần đơn giản
(A) Cảm giác và tri giác chỉ có khả năng phản ánh trực tiếp và cụ thể những sự
vật riêng lẻ (nhận thức quán tính); (B) Tư duy giúp hiểu sâu các sự vật hiện
tượng, tìm ra bản chất, những mối quan hệ bên trong, những quy luật (nhận thức
lý tính).
Trang 11
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
A ĐÚNG B SAI
A SAI B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
Hoạt động của tư duy gồm có
phân tích và tổng hợp
ghi nhận và nhớ lại
khái quát và trừu tượng hóa
phán đoán suy luận và cuối cùng tìm ra kết luận
Rối loạn nhịp tư duy gồm
Tư duy ngắt quãng (thought blocking)
Nói lặp lại, đáp lặp lại (verbigeration)
Tư duy phi tán (flight of ideas)
Tư duy hai chiều (ambivalence)
Rối loạn tư duy loại hình thức phát ngôn gồm
Không nói
Tư duy ái kỷ
Chơi chữ
Nói tay đôi
Bệnh nhân nói "câu sau tiếp câu trước theo vần (trời xanh ăn chanh, uống nước
đi năm bước)". Đây là rối loạn ngôn ngữ kiểu gì
Tư duy ái kỷ
Chơi chữ
Sáng tạo ngôn ngữ
Ngôn ngữ không liên quan
Sáng tạo ngôn ngữ là
lặp lại một từ ngữ hay một câu trả lời
tư duy người bệnh lộn xộn, họ nói ra rời rạc không có mối liên hệ gì với
nhau và không có ý nghĩa gì cả
người bệnh đặt ra những ngôn ngữ lạ lùng, người khác không thể hiểu
được
câu sau tiếp câu trước theo vần (trời xanh ăn chanh, uống nước đi năm
bước)
Nhại lời là
khi hỏi người bệnh không trả lời câu hỏi mà chỉ lặp lại câu hỏi
lặp lại một từ ngữ hay một câu trả lời
người bệnh đặt ra những ngôn ngữ lạ lùng, người khác không thể hiểu
được
Trang 12
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
câu sau tiếp câu trước theo vần (trời xanh ăn chanh, uống nước đi năm
bước)
"Người bệnh cho rằng rất yêu quý bản thân và suy nghĩ mình rất quan trọng,
nhấn mạnh tính chủ quan hơn khách quan và bỏ qua thực tế." Đây là
Tư duy ái kỷ
Tư duy phi tán
Tư duy hai chiều
Cơn xung động lời nói
Phát biểu sau đây phù hợp với rối loạn nhịp tư duy
Tư duy chậm chạp thường gặp trong trầm cảm
Tư duy lai nhai thường gặp trong lo âu
Tư duy ngắt quãng thường gặp trong tâm thần phân liệt
Tư duy phi tán thường gặp trong cơn hưng cảm
Phát biểu sau đây phù hợp với rối loạn tư duy loại hình thức phát ngôn
Ngôn ngữ không liên quan thường gặp trong trạng thái mê sảng và lú lẫn.
Tư duy chậm chạp thường gặp trong trầm cảm
Nói tay đôi thường gặp trong hưng cảm
Cơn xung động lời nóithường gặp trong tâm thần phân liệt
Ambivalence là
Tư duy ái kỷ
Tư duy hai chiều
Ngôn ngữ không liên quan
Sáng tạo ngôn ngữ
Từ tiếng Anh của triệu chứng "sáng tạo ngôn ngữ" là
ambivalence
neologism
word salad
autistic thinking
Tư duy hai chiều (ambivalence) và tư duy ái kỷ (autistic thinking) hay gặp trong
rối loạn nào
Tâm thần phân liệt
Lo âu
Trầm cảm
Hưng cảm
Triệu chứng nào sau đây thuộc về rối loạn nội dung tư duy
Căng trương lực
Cưỡng bách
Hoang tưởng
Ám ảnh
Trang 13
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 14
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 15
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Ám ảnh
Định kiến
Bệnh nhân than phiền là "bản thân rất sợ dơ, ý tưởng sợ dơ xuất hiện dồn dập
khi tiếp xúc với vật dụng công cộng... mặc dù biết rằng điều này là quá đáng
nhưng không thể nào xoá được trong suy nghĩ", đây là triệu chứng gì?
Tư duy vang thành tiếng
Hoang tưởng
Ám ảnh
Định kiến
Phát biểu sau đây phù hợp với cưỡng bách (compulsion)
những ý tưởng, suy nghĩ hoặc xung động không phù hợp thực tế
mục đích làm giảm hay ngăn chặn các hoang tưởng
rửa tay nhiều lần vì sợ vi trùng dính tay là ví dụ
những động tác hay nghi thức tâm linh và trở thành thói quen
Phát biểu sau đây phù hợp với hành vi có ý chí
để thực hiện hành vi có ý chí, cần có sự tham gia của các quá trình chú ý,
phán đoán, suy luận,...
để thực hiện hành vi có ý chí, cần vận dụng các kiến thức, các kinh
nghiệm đã có, vận dụng các đặc điểm của nhân cách
con người thông qua hành vi có ý chí để cải tạo thiên nhiên và xã hội
một quá trình hoạt động tâm thần có mục đích, phương hướng rõ ràng
Hành vi có ý chí gồm các loại sau
phản xạ
phức tạp
cưỡng bách
tự động
"Những hành vi phức tạp nhưng lặp đi lặp lại nhiều lần nên không cần suy nghĩ
lâu vẫn có thể thực hiện được (thao tác nghề nghiệp, đan len, vệt vải, may
mặc…)." Đây là hành vi có ý chí gì?
phản xạ
cưỡng bách
tự động
đơn giản
Phát biểu sau đây phù hợp với hành vi bản năng
quá trình thần kinh chi phối bản năng chủ yếu xuất hiện ở các trung khu
vỏ não
những hành vi nhằm thỏa mãn các nhu cầu sinh vật
đôi khi rất mạnh, có thể chi phối cả tác phong, hành vi con người, nhất là
ở người già
Trang 16
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
xuất hiện như những phản xạ không điều kiện bẩm sinh
(A) Ở người bình thường, hành vi có ý chí luôn chịu sự kiềm chế của hành vi
bản năng; (B) Khi nào bị rối loạn, vùng vỏ thoát ly sự kiềm chế thì hành vi bản
năng mới nổi lên một cách hỗn loạn.
A SAI B SAI
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
Phát biểu sau đây phù hợp với rối loạn hành vi có ý chí
Hành vi kỳ dị: gặp trong tâm thần phân liệt
Tăng vận động, tăng động tác: gặp trong trạng thái hưng cảm
Mất vận động, mất động tác: gặp trong tâm thần phân liệt, rối loạn phân
ly
Giảm vận động, giảm động tác: hay gặp trong trạng thái lo âu
Rối loạn hành vi bản năng gồm
Tăng vận động, tăng động tác
Hành vi kỳ dị
Say mê xung động
Hành vi xung động, kích động
"Người bệnh đột nhiên nhảy xuống đất khi xe đang chạy, đánh đập túi bụi, phá
hoại tất cả những vật gì rơi vào tầm tay mình,...". Đây là
kỳ dị
tăng động tác
say mê xung động
xung động, kích động
Phát biểu sau đây phù hợp với say mê xung động
người bệnh nhớ thời gian lên cơn hoàn toàn
hay gặp trong tâm thần phân liệt và trầm cảm
xung động trộm cắp, xung động đốt nhà là ví dụ
xuất hiện từng cơn, thường là khát vọng xâm chiếm lý trí
Phát biểu sau đây phù hợp với chú ý (attention)
chất lượng của chú ý phụ thuộc vào hoàn cảnh làm việc
chất lượng của chú ý phụ thuộc vào sự hấp dẫn của vấn đề
là năng lực tập trung các quá trình hoạt động tâm thần vào một đối tượng
giúp đối tượng hoặc hiện tượng được phản ánh rõ nét nhất trong tri giác
Phát biểu sau đây phù hợp với rối loạn chú ý (attention)
Chú ý trì trệ gặp trong trạng thái trầm cảm
Chú ý suy yếu gặp trong tâm thần phân liệt
Chú ý di chuyển nhanh chóng gặp trong trạng thái hưng cảm
Trang 17
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 18
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 19
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Rối loạn tâm thần thực tổn trong "Hội chứng tâm thần" gồm
Sảng (delirium)
Sa sút tâm thần (dementia)
Loạn thần (psychosics)
Tự kỉ trẻ em (childhood autism)
Phát biểu sau đây phù hợp với hội chứng sa sút tâm thần
một hội chứng do bệnh lý toàn thân
thường có bản chất mạn tính và tiến triển
đưa đến các rối loạn nhiều chức năng vỏ não cao cấp
triệu chứng và suy giảm nên được xác định ít nhất 12 tháng
Phát biểu sau đây phù hợp với triệu chứng của hội chứng sa sút tâm thần
suy giảm phán xét và động tác
khó khăn trong tập trung và chú ý
suy giảm ý thức
suy giảm khả năng tư duy
Phát biểu sau đây phù hợp với triệu chứng của hội chứng sảng
biểu hiện thoáng qua và dao động mức độ nặng
đặc trưng bởi sự xuất hiện rối loạn ý thức đầu tiên
hầu hết các trường hợp sẽ phục hồi trong 4 tuần
một hội chứng điển hình về bệnh nguyên
Từ tiếng Anh của sảng là
depression
dementia
detoxification
delirium
Phát biểu sau đây phù hợp với triệu chứng của hội chứng nhiễm độc chất cấp
(acute intoxication)
rượu có thể có tác động kích thích rõ ràng ở liều thấp
triệu chứng của nhiễm độc chất không phải lúc nào cũng phản ánh đúng
tính chất hoạt động nguyên phát của chất
triệu chứng gồm các rối loạn mức độ ý thức, nhận thức, tri giác,...
một hội chứng xuất hiện sau khi ngưng sử dụng rượu hoặc chất hoạt động
tâm thần khác
Trong hội chứng nhiễm độc chất cấp, (A) Những tác động của các chất như
cannabis (cần sa) và chất gây ảo giác có thể dự đoán được; (B) Rượu đưa đến
kích thích và gây hấn khi tăng liều, và gây an thần mạnh ở liều rất cao.
Trang 20
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
A SAI B ĐÚNG
Trong hội chứng trạng thái cai chất, bệnh cảnh (A) có giới hạn về thời gian và
(B) có liên quan đến loại chất và liều lượng đang được sử dụng trước khi ngưng.
A ĐÚNG B SAI
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
Trạng thái cai có thể gây biến chứng co giật
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Từ tiếng Anh của "loạn thần" là
mania
psychosics
neurosis
depression
Phát biểu sau đây phù hợp với hội chứng loạn thần
Loạn thần dương tính (positive) phản ánh sự suy giảm các chức năng cơ
bản
Nghĩa cổ điển nhấn mạnh sự thiếu kiểm chứng thực tế (reality testing)
Trong cách sử dụng phổ biến nhất, loạn thần đồng nghĩa với suy giảm
nặng trong chức năng xã hội và cá nhân
Loạn thần âm tính (negative) được tin là có liên quan đến những bất
thường về sinh hoá thần kinh
Trong hội chứng loạn thần, loạn thần dương tính (positive) gồm
cảm xúc không ổn định
tư duy không liên quan
hoang tưởng
ảo giác
Nghĩa cổ điển của thuật ngữ loạn thần nhấn mạnh sự thiếu kiểm chứng thực tế
(reality testing) và suy giảm chức năng tâm thần, biểu hiện bằng
lú lẫn
suy giảm trí nhớ
hoang tưởng
ám ảnh
Trong hội chứng loạn thần, loạn thần âm tính (negative) gồm
Trang 21
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 22
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trong hội chứng loạn thần kinh, (A) rối loạn không có bạo lực mặc dù gây suy
giảm chức năng khá nhiều; (B) rối loạn tương đối kéo dài hoặc tái diễn nếu
không điều trị, tuy nhiên không tìm thấy bệnh nguyên thực thể rõ ràng.
A SAI B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
Phát biểu sau đây phù hợp với hội chứng lo âu
lo âu tinh thần là một cảm xúc, đặc trưng bởi gia tăng cảnh giác, sợ điều
xấu sẽ xảy ra
trở nên bệnh lý khi biểu hiện của đáp ứng kéo dài, nặng nề hoặc không
phù hợp với mối nguy hiểm thực sự
lo âu cơ thể gồm những cảm giác như hồi hộp đánh trống ngực, ra mồ
hôi, khó thở, da tái xanh, và khó chịu ở bụng
một đáp ứng không thích nghi với stress và mối nguy hiểm
Phát biểu sau đây phù hợp với hội chứng rối loạn nhân cách
lệch khác rõ ràng về nhận thức, suy nghĩ, biểu lộ cảm xúc, và đặc biệt ở
mối quan hệ với người khác
xuất hiện từ lúc trưởng thành và kéo dài đến già
phản ứng mềm dẻo với nhiều tình huống cá nhân và xã hội
đặc trưng bởi những kiểu hành vi cứng nhắc và dai dẳng
Trong phần hội chứng rối loạn phát triển ở trẻ em, các rối loạn bao gồm
Tự kỷ trẻ em
Rối loạn tăng động
Chậm phát triển tâm thần
Rối loạn lưỡng cực
Phát biểu nào sau đây phù hợp với tự kỉ trẻ em
Phát triển tâm thần bị ngưng lại hoặc không trọn vẹn
Sự kết hợp của tăng hoạt động, khó khăn điều khiển hành vi
Khởi phát trước 3 tuổi
Rối loạn khả năng tương tác xã hội, giao tiếp
Từ "autism" có nghĩa là
Tự kỷ
Chậm phát triển
Lưỡng cực
Tăng động
Rối loạn khởi phát trước 3 tuổi, đặc trưng là sự bất thường chức năng trong ba
lĩnh vực là tương tác xã hội, giao tiếp, và hành vi giới hạn và định hình. Đây là
Tự kỷ trẻ em
Trang 23
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 24
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
duy trừu tượng kém, phán xét kém, nhưng không suy giảm ý thức. Đây thông
thường là biểu hiện của bệnh gì
Sảng
Tâm thần phân liệt thể di chứng
Sa sút tâm thần
Trầm cảm mạn tính
Bệnh nhân với bệnh lý xơ gan nặng, nằm bệnh viện vì xuất huyết tiêu hoá, biểu
hiện quờ quạng, lúc tỉnh lúc mê, nói lúc đúng lúc sai, tay chụp chụp không khí
như đang thấy gì lạ trước mắt. Đây là biểu hiện của bệnh gì
Sảng do bệnh lý cơ thể
Sa sút tâm thần
Hưng cảm nặng
Hội chứng cai rượu
Một thanh niên biểu hiện chạy ra đường la hét, đánh người khác vô cớ, trèo lên
cột điện, nói có người rược đuổi mình. Công an xét nghiệm (test AMP) nước
tiểu dương tính với nhóm amphetamin (đá). Đây là tình trạng
Cai chất
Nhiễm độc chất cấp
Phản ứng với stress cấp
Tâm thần phân liệt
Một người với khí sắc cảm xúc gia tăng có thể dễ cáu gắt, kèm theo tăng hoạt
động, nói nhiều, đánh giá cao bản thân (grandiosity), và giảm nhu cầu ngủ. Đây
là biểu hiện của hội chứng gì
Nhiễm độc cấp methamphetamin (đá)
Tâm thần phân liệt
Hưng cảm
Tăng động giảm chú ý (ADHD)
Trang 25
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Nói về rối loạn tâm thần thực thể, chọn phát biểu phù hợp
Rối loạn tâm thần thực thể là những rối loạn tâm thần có liên quan trực
tiếp đến các tổn thương thực thể ở tổ chức não.
Nhân cách và sự đề kháng của cơ thể người bệnh không quan trọng trong
sự khác biệt của các triệu chứng lâm sàng.
Các triệu chứng tâm thần xuất hiện khác nhau tùy thuộc vào mức độ nặng
nhẹ và vị trí của tổn thương thực thể ở não.
Các bệnh lý tâm thần tiềm tàng gặp cơ hội tổn thương tổ chức não có thể
bộc phát làm cho bệnh cảnh lâm sàng đã phức tạp lại càng phức tạp hơn.
Nói về các nhóm nguyên nhân, rối loạn tâm thần thực thể thường gặp trong
Tổn thương choán chỗ (ví dụ: u não).
Bệnh chuyển hoá
Động kinh.
Bệnh thoái hóa thần kinh tủy sống.
Nói về các bệnh nguyên nhân được đề cập, rối loạn tâm thần thực thể có thể gặp
trong
xơ gan
bệnh Chorea
thiếu vitamin PP
động kinh thùy thái dương
Nói về nguyên nhân nhiễm độc, thuốc/chất nào gây rối loạn tâm thần thực thể
được đề cập
giảm đau
rượu
chống động kinh
kháng sinh
Nói về nguyên nhân nhiễm độc và nhiễm khuẩn trong rối loạn tâm thần thực
thể, chọn phát biểu đúng
Nhiễm khuẩn toàn thân không gây ra các rối loạn tâm thần thực thể…
Nhiễm khuẩn nội sọ: viêm màng não, viêm não, áp xe não, giang mai
não… ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tâm thần.
Thuốc điều trị bệnh Parkinson, thuốc hướng thần, giảm đau,… an toàn về
mặt tâm thần.
Nhiễm độc các loại thuốc trong nông nghiệp, công nghiệp… thường gây
các rối loạn tâm thần thực thể.
Trang 26
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Alzheimer, Parkinson, Hungtington là những bệnh thoái hóa thần kinh có thể
gây rối loạn tâm thần thực thể
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
ĐÚNG
Sảng là một tình trạng lú lẫn tâm thần, khởi phát cấp tính bởi............... dao
động.
triệu chứng loạn thần
rối loạn tri giác
sự giảm nhận thức
rối loạn ý thức
Cơn sảng điển hình có khởi phát ...
vài giây hoặc vài phút
Tùy chọn 4
vài giờ hoặc vài ngày
vài tuần
Những bất thường về khí sắc, tri giác và hành vi là những triệu chứng tâm thần
thường gặp trong sảng
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
Liệt nửa người, run khi nghỉ, và tiểu không kiểm soát là những triệu chứng thần
kinh phổ biến trong sảng
ĐÚNG
SAI
Sảng là một dạng Sa sút tâm thần loại Alzheimer nặng
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
SAI
ĐÚNG
Tránh các biến chứng liên quan đến sảng như ........ vì bệnh nhân đang trong tình
trạng suy giảm ý thức.
giết người
tai nạn
ngộ độc
tự sát
Tỷ lệ sảng trong dân số chung
hay gặp ở người cao tuổi
10,5% ở người trên 75 tuổi
Trang 27
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 28
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trong tiêu chuẩn chẩn đoán sảng do bệnh lý cơ thể theo DSM-5, tiêu chí E nói
về
Chẩn đoán phân biệt
Thời gian
Triệu chứng đi kèm
Bệnh nguyên
Tiêu chí thời gian trong chẩn đoán sảng do bệnh lý cơ thể theo DSM-5, rối loạn
phát triển trong thời gian ngắn (thường vài giờ đến vài ngày), cho thấy sự thay
đổi so với hoạt động nền, và có xu hướng ổn định mức độ nặng trong bệnh cảnh
một ngày
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
Tiêu chí chẩn đoán phân biệt trong chẩn đoán sảng do bệnh lý cơ thể theo
DSM-5, rối loạn ở A và B không được giải thích tốt hơn bởi một rối loạn nhận
thức thần kinh khác đã hình thành và tồn tại từ trước, hay rối loạn liên quan và
không thuộc bệnh cảnh thuyên giảm trong ý thức, như hôn mê
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
Trong tiêu chuẩn chẩn đoán sảng do bệnh lý cơ thể theo DSM-5, chọn ý đúng
Rối loạn phát triển trong thời gian dài và có xu hướng dao động trong
ngày.
Có bằng chứng cho thấy rối loạn do hậu quả gián tiếp về chức năng của
bệnh cơ thể.
Rối loạn trong chú ý và ý thức (giảm định hướng về môi trường).
Rối loạn trong nhận thức (ví dụ, suy giảm trí nhớ, định hướng, ngôn
ngữ, khả năng thị giác, hoặc tri giác)
Sa sút tâm thần được định nghĩa như là một suy giảm tiến triển các chức năng
nhận thức ngay khi hoạt động tri giác còn được bảo tồn (nghĩa là không bị sảng)
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Nói về sa sút tâm thần (dementia) trong các rối loạn tâm thần thực thể, chọn
phát biểu đúng
Khí sắc, nhân cách, khả năng phán đoán và hành vi có thể bị ảnh hưởng
Sự suy giảm toàn thể trong hoạt động trí năng là đặc điểm quan trọng
Rối loạn có thể là tiến triển hoặc hằng định, vĩnh viễn hay phục hồi được
Trang 29
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Sa sút tâm thần thể hiện sự rối loạn chức năng lan tỏa và cấp tính
Nói về sa sút tâm thần (dementia) trong các rối loạn tâm thần thực thể, khoảng
5% người bị sa sút có bệnh lý có thể phục hồi nếu được điều trị trước khi sự tổn
thương không thể phục hồi xảy ra.
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Nói về sa sút tâm thần (dementia) trong các rối loạn tâm thần thực thể, tỷ lệ sa
sút tâm thần chung ở người cao tuổi, chọn câu đúng
85 tuổi: tần suất mắc bệnh là 40%
75-85 tuổi: tần suất mắc bệnh là 20%
65-75 tuổi: tần suất mắc bệnh là 1%
Dưới 65 tuổi: tần suất mắc bệnh là 0,1%
Nói về sa sút tâm thần (dementia) trong các rối loạn tâm thần thực thể, tỷ lệ
từng loại sa sút tâm thần
Các nguyên nhân khác như chấn thương sọ não, rượu, bệnh Parkinson,
nhiễm HIV, chiếm tỷ lệ 1-5%
Sa sút tâm thần có đồng thời bệnh Alzheimer và bệnh lý mạch máu não
chiếm tỷ lệ 15-30%
Sa sút tâm thần do bệnh lý mạch máu não chiếm tỷ lệ 10-15%
Sa sút tâm thần loại Alzheimer chiếm tỷ lệ 50-60%
Trong DSM-5, rối loạn hoạt động nhận thức thần kinh được sử dụng thay cho
cụm từ sa sút tâm thần vì có thể dùng cho những bệnh nhân trẻ hơn, những
người bị suy giảm thứ phát sau chấn thương não hoặc nhiễm HIV
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Tiêu chuẩn của nhiều rối loạn hoạt động nhận thức thần kinh đều dựa trên
những thành phần nhận thức được xác định. Có mấy thành phần
8
5
6
7
Tiêu chuẩn của nhiều rối loạn hoạt động nhận thức thần kinh đều dựa trên
những thành phần nhận thức được xác định. Các thành phần là
Chú ý hỗn hợp
Nhận thức cá nhân
Vận động ý thức
Trang 30
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 31
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Bằng chứng rõ ràng về sự suy giảm trí nhớ và học tập và ít nhất một chức
năng nhận thức khác
Bằng chứng đột biến gen liên quan đến bệnh Alzheimer từ tiền sử gia
đình hoặc kiểm chứng gen
Hội chứng quên với rối loạn trí nhớ gần và xa nổi bật không kèm theo các rối
loạn nhận thức khác.
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
Dựa vào bệnh sinh, người ta chia HỘI CHỨNG QUÊN thành ba nhóm
hội chứng quên do bệnh cơ thể
hội chứng quên do bệnh lý tâm thần
hội chứng quên không đặc hiệu khác
hội chứng quên kéo dài do chất
Trong rối loạn tâm thần thực thể khác, loại nào được đề cập
Rối loạn lo âu thực thể
Rối loạn hoang tưởng thực thể
Rối loạn nhân cách thực thể
Các rối loạn khí sắc thực thể
Nguyên nhân của hội chứng hoang tưởng thực thể bao gồm các chất/thuốc và
bệnh lý như
chấn thương sọ não
corticosteroid, rượu
thiếu Vitamin (A, C, và D)
amphetamine, phencyclidine
Trong "Ảo giác thực thể", trạng thái ảo giác dai dẳng hoặc tái diễn thường là ảo
thanh hoặc ảo thị xảy ra trong trạng thái ý thức sáng sủa mà bệnh nhân có thể
thừa nhận hay không thừa nhận.
SAI
KHÔNG ĐỀ CẤP
ĐÚNG
Trong "Ảo giác thực thể", ảo giác có thể xảy ra dưới bất kỳ hình thức nào,
nhưng một vài nguyên nhân có khuynh hướng tạo ra các hình thức ảo giác đặc
hiệu như: rượu, các chất gây ảo giác, amphetamine và chứng đục thủy tinh thể
có khuynh hướng tạo ảo xúc, cocain tạo ảo thị...
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Trang 32
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trong "Ảo giác thực thể", opiat (chất từ cây anh túc, morphin, heroin) gây ảo
giác thị giác mạnh
SAI
ĐÚNG
Trong "Ảo giác thực thể", ảo giác do rượu có thể tự biến mất trong vài ngày hay
vài tuần hoặc ngược lại có thể tồn tại nhiều tháng
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Trong "Ảo giác thực thể", chọn phát biểu đúng
Ảo giác từ đơn giản đến phức tạp, người bệnh có thể tin hay không tin ảo
giác là không có thực
Ảo giác do rượu thường xuất hiện cấp tính trong khi đang uống rượu hay
sau một thời kỳ cai
Bệnh nhân mù do đục thủy tinh thể hai bên có thể xuất hiện ảo thị mạn
tính
Bệnh nhân bị điếc do chứng xơ cứng tai có thể xuất hiện ảo thanh mạn
tính
Trong các rối loạn khí sắc thực thể, rối loạn trầm cảm thường gặp trong nhiều
bệnh lý cơ thể như
ung thư đầu tuyến tụy
suy tuyến giáp nguyên phát
suy tim huyết động
hội chứng Cushing
Trong các rối loạn khí sắc thực thể, (A) hội chứng Cushing nội sinh
(endogeneous Cushing’s disease) 60% có biểu hiện hưng cảm trong khi (B) hội
chứng Cushing do sử dụng thuốc glucocorticoid liều cao và kéo dài thường lại
có biểu hiện trầm cảm.
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
A SAI B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
Trong các rối loạn khí sắc thực thể, bệnh nhân có bệnh lý thần kinh như
Parkinson, xơ cứng lan tỏa thường có biểu hiện trầm cảm rõ rệt trong quá trình
diễn tiến bệnh (25%-40%).
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
Trang 33
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trong rối loạn nhân cách thực thể, chọn phát biểu đúng
Biến đổi nhân cách có thể là một rối loạn di chứng hoặc xảy ra đồng thời
với bệnh não, tổn thương hoặc rối loạn chức năng não
Những biến đổi này thường ảnh hưởng đến rối loạn nhận thức dưới dạng
hoang tưởng, ảo giác
Cảm xúc nông cạn và không ổn định hoặc trạng thái vô cảm cũng thường
gặp nhất là trong hội chứng thùy thái dương
Rối loạn nhân cách dạng phân liệt hay xảy ra ở bệnh nhân chấn thương
thuỳ đỉnh
Trong rối loạn căng trương lực thực thể, chọn phát biểu đúng
Cần lưu ý hội chứng ác tính do thuốc chống loạn thần với biểu hiện sốt
cao không có bằng chứng nhiễm trùng
Bệnh sử, thăm khám lâm sàng và kết quả xét nghiệm cho thấy rối loạn
trên là hậu quả gián tiếp của bệnh lý thực thể
Tình trạng căng trương lực thường được biểu hiện bằng sự bất động hoàn
toàn hoặc gia tăng hoạt động quá mức
Chẩn đoán phân biệt lo âu căng trương lực đôi lúc khó khăn
Trong tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần thực thể theo
DSM-5, chọn phát biểu đúng
A.Biểu hiện nổi bật và dai dẳng của một trong các rối loạn
C.Loại trừ rối loạn tâm thần khác
B.Có bằng chứng về nguyên nhân
E.Những triệu chứng dẫn tới sự suy giảm đáng kể các hoạt động
Trong tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần thực thể theo
DSM-5, bắt buộc phải chẩn đoán phân biệt với sảng
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
ĐÚNG
Thang đánh giá trạng thái tâm thần ngắn (The Mini–Mental State Examination –
MMSE) đánh giá những chức năng như
khả năng ngôn ngữ, sự tư duy trừu tượng
định hướng, trí nhớ,
hành vi tác phong
cảm xúc, nhận thức xã hội
Công cụ MMSE (The Mini–Mental State Examination) giúp
đánh giá những chức năng nhận thức
ước tính mức độ suy giảm nhận thức
theo dõi diễn tiến thay đổi nhận thức
điều trị suy giảm nhận thức
Trang 34
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Hình ảnh học PET, SPECT cho biết chức năng não bộ thông qua hoạt động điện
của não cũng như chuyển hóa đường của tế bào não
SAI
ĐÚNG
Điều trị rối loạn tâm thần thực thể chủ yếu là điều trị nguyên nhân. Việc điều trị
này phải tiến hành ngay tại các chuyên khoa có người bệnh mà không cần phải
đưa đến các bệnh khoa tâm thần
ĐÚNG
SAI
Trong điều trị các sa sút tâm thần đặc biệt loại Alzheimer, các thuốc được đề
cập
chống loạn thần
chống trầm cảm
các thuốc như thuốc ức chế men cholinesterase
đối vận thụ thể NMDA
Trong điều trị các sa sút tâm thần đặc biệt loại Alzheimer, các thuốc cho thấy
hiệu quả tăng cường hoạt động nhận thức là
thuốc chống loạn thần
đối vận thụ thể NMDA
chống trầm cảm
ức chế men cholinesterase
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men cholinesterase
memantin
sertralin
donepezil
galantamin
Trong các trường hợp cấp tính như sảng nên để người bệnh ở những phòng
bệnh tối và yên tĩnh
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
ĐÚNG
Phát biểu nào sau đây phù hợp với điều trị các rối loạn tâm thần thực thể
Các thuốc hướng thần nên được sử dụng liều cao, giảm liều chậm.
Điều trị rối loạn tâm thần thực thể chủ yếu là điều trị nguyên nhân.
Trong các trường hợp cấp tính như sảng không để người bệnh ở những
phòng bệnh sáng sủa.
Các sa sút tâm thần đặc biệt loại Alzheimer, các thuốc như thuốc ức chế
men cholinesterase cho thấy hiệu quả tăng cường hoạt động nhận thức.
Trang 35
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 36
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Những chất có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, khi ngấm vào cơ thể sẽ làm
thay đổi các trạng thái ý thức, trí tuệ, cảm xúc của cơ thể, chúng gây ra hiện
tượng quen rồi nhớ không dễ bỏ được. Được gọi là chất
hướng thần
ma túy
ức thần
hưng thần
Chất ma túy có những đặc tính cơ bản nào
Gây ra hiện tượng quen rồi nhớ không dễ bỏ được
Ngấm vào cơ thể làm thay đổi các trạng thái ý thức, trí tuệ, cảm xúc của
cơ thể
Có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp
Luôn gây hội chứng cai khi ngưng hoặc giảm sử dụng
Hiện tượng thích ứng dần với chất ma túy, liều sử dụng lần sau phải cao hơn so
với lần trước thì mới đạt được hiệu quả như mong muốn là
Nghiện chất
Lệ thuộc về cơ thể
Dung nạp chất
Lệ thuộc về tâm lý
Cảm giác thèm nhớ một cách dai dẳng có khi suốt đời cái cảm giác sảng khoái
êm dịu do chất ma tuý gây ra, muốn bỏ mà không bỏ được, phải cố gắng tìm
chất ma túy để sử dụng
Loạn thần do chất
Lệ thuộc về mặt tâm lý
Lệ thuộc về mặt cơ thể
Dung nạp chất
Hội chứng cai chất là
Lệ thuộc về mặt tâm lý
Loạn thần do chất
Lệ thuộc về mặt cơ thể
Dung nạp chất
Sự lệ thuộc về mặt cơ thể trong nghiện chất ma túy còn được gọi là
Trạng thái dung nạp
Trạng thái cai
Trạng thái nhiễm độc
Trạng thái thèm nhớ
Trang 37
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Sự lệ thuộc về mặt tâm lý trong nghiện chất ma túy còn được gọi là
Trạng thái cai
Trạng thái dung nạp
Trạng thái nhiễm độc
Trạng thái thèm nhớ
Trở ngại lớn nhất làm thất bại trong việc cai nghiện chất ma túy là
Hiện tượng dung nạp chất
Lệ thuộc về mặt cơ thể
Lệ thuộc về mặt tâm lý
Nhiễm độc chất
Hội chứng cai thường biểu hiện khác nhau tuỳ theo từng chất ma tuý được sử
dụng.
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
ĐÚNG
Phát biểu nào sau đây phù hợp với khái niệm liên quan nghiện chất ma tuý
Chất ma tuý ngấm vào cơ thể sẽ làm thay đổi các trạng thái ý thức, trí tuệ,
cảm xúc.
Hiện tượng dung nạp chất ma túy là hiện tượng thích ứng dần với chất ma
túy.
Lệ thuộc về mặt tâm lý là hội chứng cai khi ngưng thuốc với các biểu
hiện có thể vật vã khó chịu như hồi hộp, đánh trống ngực, lo âu,…
Ma túy là những chất gây nghiện chỉ có nguồn gốc từ tự nhiên.
Phân loại chất ma túy dựa vào nguồn gốc, chất nào là ma tuý tổng hợp
heroin
thuốc lắc
thuốc phiện
ma túy đá
Phân loại chất ma túy dựa vào nguồn gốc, chất nào là ma tuý tự nhiên
ma túy đá
thuốc phiện
morphin
bồ đà (cần sa)
Ma túy đá là tên của hoạt chất
MDMA - 3,4-Methylenedioxy-methamphetamine
methylphenidate
amphetamin
methamphetamin
Bồ đà là tên ở Việt Nam hay gọi của
Trang 38
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Cần sa
Heroin
Cocain
Cannabis
................... được bán tổng hợp từ cây thuốc phiện qua trung gian morphin.
Heroin
Methamphetamin
Cocain
Cannabis
Phân loại chất ma túy dựa vào tính chất hóa học, nhóm alkaloid gồm
morphin
heroin
amphetamin
cannabis
Phân loại chất ma túy dựa vào tác dụng trên thần kinh, tâm thần, chất nào thuộc
nhóm chất an thần, ức chế thần kinh trung ương
Amphetamin
Phenobarbital
Morphin
Cocain
Phân loại chất ma túy dựa vào tác dụng trên thần kinh, tâm thần, chất nào có tác
dụng làm tăng sinh lực, gây hưng phấn, tăng hoạt động của cơ thể, tăng nhịp
tim, hô hấp…
diazepam
methadone
amphetamin
LSD (Lysergic Acid Diethylamide)
Phân loại chất ma túy dựa vào tác dụng trên thần kinh, tâm thần, các chất nào
sau đây thuộc nhóm ma túy có tác dụng gây ảo giác
LSD (Lysergic Acid Diethylamide)
Heroin
Ecstasy
Morphin
Việc sử dụng các chất nào sau đây với lượng lớn có thể làm thay đổi nhận thức
về hiện tại, về môi trường xung quanh
Thuốc lắc
Methadon
Heroin
Trang 39
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 40
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn sử dụng chất theo DSM 5, bệnh nhân thoả bao
nhiêu tiêu chí thì phân loại mức độ rối loạn sử dụng chất trung bình (vừa)
6-7 tiêu chí
4-5 tiêu chí
8-9 tiêu chí
2-3 tiêu chí
Trong tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn sử dụng chất theo DSM-5, mức độ nặng có
bao nhiêu triệu chứng
>8
>6
>7
>5
Nói về tình hình nghiện ma túy, hiện các chất dạng ma tuý đang sử dụng được
phân chia theo tỷ lệ
heroin 87%,
cannabis và cocain chiếm 6,5%
các chất ma tuý khác (thuốc phiện, cần sa…) 8,5%
ma tuý tổng hợp (amphetamin) 4,5%,
Nói về tình hình nghiện ma túy, hiện các chất dạng ma tuý đang sử dụng được
phân chia theo tỷ lệ hình thức sử dụng chủ yếu là
tiêm chích (13,7%), hút hít (86,7%)
tiêm chích (50,3%), hút hít (49,7%)
tiêm chích (68,3%), hút hít (31,7%)
tiêm chích (86,3%), hút hít (13,7%)
Nói về tình hình nghiện ma túy, điều đáng lo ngại là riêng tỷ lệ người nhiễm
HIV từ tiêm chích ma tuý đã chiếm tới 90%.
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình nghiện chất ma túy
86,3% dùng đường tiêm chích
80% nhiễm HIV từ tiêm chích ma túy
87% dùng heroin
8,5% dùng ma túy tổng hợp
Tỷ lệ người nhiễm HIV từ tiêm chích ma túy chiếm bao nhiêu %
60
50
40
Trang 41
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
70
Khi nói về những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nghiện chất ma túy, chọn phát
biểu đúng
Chất ma túy.
Chính sách nhà nước không quan tâm.
Môi trường gia đình và xã hội không ủng hộ.
Đối tượng có xu hướng nghiện.
Khi nói về chất ma túy là nguyên nhân dẫn đến nghiện chất, chọn phát biểu phù
hợp
Gia đình và xã hội không quan tâm, làm các tụ điểm chích hút ma túy rất
dễ hoạt động.
Buôn chất ma túy có lợi nhuận quá cao nên không ít người liều lĩnh sản
xuất, tàng trữ và buôn bán.
Trên thế giới ngày càng có nhiều loại chất ma túy mới ra đời.
Việt Nam nằm cạnh vùng Tam Giác Vàng, một trong những trung tâm
sản xuất ma túy lớn trên thế giới.
Khi nói về đối tượng có xu hướng nghiện là nguyên nhân dẫn đến nghiện chất,
chọn phát biểu phù hợp
Lứa tuổi thanh niên – lứa tuổi ở giai đoạn khủng hoảng phát triển tâm lý
và hoàn thiện nhân cách.
Bất mãn với gia đình và cộng đồng nên sử dụng ma túy như một hình
thức phản ứng chống đối.
Gia đình lơ là giáo dục, không có thái độ phê phán nghiên khắc khi thấy
trẻ bắt đầu có dấu hiệu sử dụng chất ma túy, hay mất cảnh giác.
Tìm đến ma túy như một phương thức lẩn tránh khỏi tác động của các
stress trong gia đình, stress trong học đường.
Nói về cơ sở sinh học của trạng thái phụ thuộc tâm lý, chọn phát biểu đúng
Do bản năng sinh tồn, cơ thể phải tự điều chỉnh sớm để chấm dứt sự lệ
thuộc về mặt cơ thể (hội chứng cai) trong vòng 4 đến 6 tuần.
Sau khi mất hội chứng cai, đối tượng nghiện chất ma túy vẫn tiếp tục nhớ
và thèm chất ma túy trong một thời gian dài.
Tập tính nghiện ma túy hình thành trên cơ sở sinh học về thần kinh nhưng
được điều tiết bởi các nhân tố tâm lý.
Sự thèm và nhớ các cảm giác dễ chịu, sảng khoái do chất ma túy đem lại
có cơ sở kém vững chắc tại các tế bào thần kinh.
Nhớ và thèm chất ma túy là nguyên nhân cho gần 100% các đối tượng nghiện
ma túy tái nghiện trong một thời gian ngắn sau khi cắt cơn
ĐÚNG
SAI
Trang 42
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
KHÔNG ĐỀ CẬP
Cơ chế dung nạp và nghiện opioid (morphin, heroin), người quen thuốc có thể
dùng opioid với liều ............ lần liều ban đầu và cao hơn nhiều so với người
bình thường mới đạt được hiệu quả mong muốn.
40 – 60
20 – 40
10 – 20
5 – 10
Cơ chế dung nạp và nghiện opioid (morphin, heroin), chọn ý đúng
Khi dùng thuốc lặp đi lặp lại, cơ thể phản ứng bằng cách tổng hợp AMP
vòng, vì vậy liều morphin sau đòi hỏi phải cao hơn liều trước để receptor
đáp ứng mạnh như cũ.
Enkecylin và cả morphin kích thích receptor, ức chế giải phóng chất
trung gian hóa học, ức chế adenylcyclase, làm giảm sản xuất AMP vòng.
Khi dùng morphin ngoại sinh lâu sẽ dẫn đến hai hậu quả: receptor giảm
đáp ứng với morphin và cơ thể giảm sản xuất morphin nội sinh.
Người nghiện luôn “đói morphin”, khi ngưng thuốc đột ngột, morphin nội
sinh không đủ, các receptor morphin rơi vào trạng thái mất cân bằng, liên
quan đến tăng tiết acetylcholin, gây hội chứng cai.
Cơ chế dung nạp và nghiện opioid (morphin, heroin), opioid kích thích thụ thể
5HT2A
sigma
kappa
delta
Cơ chế dung nạp và nghiện opioid (morphin, heroin), chất chủ vận nội sinh của
thụ thể opioid là
endephalin
enkephalin
enkecylin
enkephacin
Tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do chất/thuốc theo
DSM-5, tiêu chí A là
Biểu hiện 1 rối loạn tâm thần
Chẩn đoán phân biệt với rối loạn tâm thần khác
Chẩn đoán phân biệt với sảng
Bằng chứng về tác nhân của chất
Tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do chất/thuốc theo
DSM-5, chọn ý đúng
Trang 43
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
C. Rối loạn được giải thích tốt hơn bằng một rối loạn tâm thần độc lập
khác
B. Có bằng chứng về bệnh sử, thăm khám lâm sàng, hoặc xét nghiệm liên
quan đến chất
A. Rối loạn được thể hiện bằng một tình trạng triệu chứng có ý nghĩa lâm
sàng của một bệnh lý tâm thần liên quan.
D. Rối loạn không xảy ra trong bệnh cảnh của sa sút.
Tiêu chí B của tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do
chất/thuốc theo DSM-5, chọn ý đúng
Rối loạn xảy ra trong quá trình hoặc trong vòng 1 tháng của tình trạng
nhiễm độc hoặc cai chất hoặc sử dụng 1 thuốc
Một rối loạn tâm thần đủ tiêu chuẩn kéo dài trong khoảng thời gian đáng
kể
Chất/thuốc có liên quan phải có khả năng gây ra rối loạn đó
Rối loạn đó có trước khởi phát tình trạng nhiễm độc nặng hoặc cai hoặc
tiếp xúc với thuốc
Tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do chất/thuốc theo
DSM-5, một rối loạn tâm thần độc lập (rối loạn này không do chất gây ra) có
thể được ghi nhận khi
Rối loạn đó có trước khởi phát tình trạng nhiễm độc nặng hoặc cai hoặc
tiếp xúc với thuốc
Một rối loạn tâm thần đủ tiêu chuẩn kéo dài trong khoảng thời gian đáng
kể (ví dụ, ít nhất 1 tháng) sau khi cai cấp hoặc nhiễm độc nặng
Rối loạn nhận thức thần kinh gây ra do chất kéo dài trên 1 tháng
Rối loạn ảo giác dai dẳng kéo dài trên 1 tháng
Một người có rối loạn tâm thần biểu hiện như những triệu chứng của rối loạn
tâm thần do methamphetamin gây ra và bệnh nhân thừa nhận mình có sử dụng
đá (methamphetamin) trước đó 1 ngày, các biểu hiện này dai dẳng # 2 tháng
nay. Dựa trên tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do
chất/thuốc theo DSM-5, ca này là
Rối loạn tâm thần gây ra do methamphetamin
Rối loạn tâm thần gây ra do methamphetamin đã kết thúc, hiện tại là rối
loạn khác
Rối loạn tâm thần vừa do methamphetamin, vừa độc lập
Rối loạn tâm thần độc lập
Một người có rối loạn tâm thần biểu hiện giống những triệu chứng của rối loạn
tâm thần do methamphetamin gây ra và bệnh nhân thừa nhận mình có sử dụng
đá (methamphetamin) trước đó 1 ngày, các biểu hiện này # 24 ngày nay. Dựa
Trang 44
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
trên tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do chất/thuốc
theo DSM-5, ca này là
Rối loạn tâm thần độc lập
Rối loạn tâm thần gây ra do methamphetamin
Rối loạn tâm thần vừa do methamphetamin, vừa độc lập
Rối loạn tâm thần gây ra do methamphetamin đã kết thúc, hiện tại là rối
loạn khác
Một người có rối loạn tâm thần biểu hiện ảo giác dai dẳng và bệnh nhân thừa
nhận mình có sử dụng đá (methamphetamin) trước đó, các biểu hiện này dai
dẳng # 3 năm nay. Dựa trên tiêu chuẩn chẩn đoán chung cho các rối loạn tâm
thần gây ra do chất/thuốc theo DSM-5, ca này là
Rối loạn tâm thần độc lập
Rối loạn tâm thần vừa do methamphetamin, vừa độc lập
Rối loạn tâm thần gây ra do methamphetamin
Rối loạn tâm thần gây ra do methamphetamin đã kết thúc, hiện tại là rối
loạn khác
Một người có rối loạn tâm thần biểu hiện rối loạn nhận thức thần kinh (sa sút
tâm thần) dai dẳng và người nhà thừa nhận bệnh nhân có tiền sử sử dụng rượu
mạn tính, các biểu hiện này dai dẳng # 3 năm nay. Dựa trên tiêu chuẩn chẩn
đoán chung cho các rối loạn tâm thần gây ra do chất/thuốc theo DSM-5, ca này
là
Rối loạn tâm thần độc lập
Rối loạn nhận thức thần kinh do rượu
Rối loạn tâm thần vừa do methamphetamin, vừa độc lập
Rối loạn tâm thần gây ra do rượu
Chất/thuốc nào thuộc nhóm opioid
morphin
Maxiton
thuốc phiện (anh túc)
cần sa (ga dầu)
Dùng thuốc phiện có biểu hiện gì
hoang tưởng, ảo giác sống động
cảm giác lâng lâng, tri giác sắc bén nhanh nhạy
lơ mơ, nửa thức nửa ngủ, tư duy dồn dập
ngứa ngáy, bồn chồn
Trang 45
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Chất nào là thuốc giảm đau rất công hiệu, lần đầu dùng thường có cảm giác khó
chịu buồn nôn và chóng mặt. Khi quen thuốc bệnh nhân cảm thấy khoan khoái
dễ chịu lim dim, đồng tử nhỏ lại, nhịp thở chậm, nhiệt độ giảm nhẹ
Thuốc phiện
Cocain
Morphin
Maxiton
Sử dụng morphin vào gây
Táo bón
Đàn ông bất lực
Tăng sản xuất ACTH
Đàn bà bị mất kinh
Khi nói về các biểu hiện thay đổi trên cơ thể khi sử dụng morphin khi đã quen
thuốc, chọn câu KHÔNG phù hợp
Đồng tử giãn ra.
Nhịp thở chậm, nhiệt độ giảm nhẹ.
Khoan khoái dễ chịu lim dim.
Bị táo bón, sản xuất ACTH giảm.
Heroin có thể được dùng qua đường tĩnh mạch (shoot) hoặc qua đường mũi
(sniff).
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
Nghiện heroin, phát biểu nào phù hợp
Tác dụng kéo dài khoảng 6 giờ
Gây buồn ngủ, co đồng tử, ngứa ngáy, mất cảm giác đau
Người bệnh thường có rối loạn nhân cách, loại chưa trưởng thành kiểu
ám ảnh-cưỡng chế
Người nghiện heroin thường nghiện nhiều chất ma túy khác
Ngộ độc cấp heroin gây tình trạng loạn thần kích động
SAI
ĐÚNG
Ngộ độc cấp heroin, triệu chứng nào phù hợp
ngủ càng lúc càng sâu, đồng tử co nhỏ
miệng khô, tiêu chảy, mạch yếu và chậm
thở nhanh (20 – 40 nhịp/phút), nhịp thở Cheyne – Stokes
có thể chết nhanh trong vài phút sau tiêm hoặc 1 – 4 giờ sau uống
03 triệu chứng thường thấy trên bệnh nhân ngộ độc cấp heroin là
Trang 46
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 47
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 48
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
heroin
Biểu hiện khoái cảm, vui vẻ, thoải mái, cảm tưởng tăng sức mạnh của cơ thể và
tâm thần, gia tăng tư duy, gia tăng trí nhớ (có tư duy phi tán), không thấy đói.
Đây là tình trạng của sử dụng chất nào
cocain
amphetamin
marijuana
heroin
Tác dụng trên tâm thần của sử dụng amphetamin
cảm thấy đói
say thuốc nặng có thể làm trí nhớ rối loạn
cảm tưởng tăng sức mạnh của cơ thể và tâm thần
hoang tưởng, ảo thị, ảo thanh đưa đến các rối loạn hành vi rõ ràng
Tác dụng trên cơ thể của sử dụng amphetamin
nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
run nhẹ các ngón tay
buồn nôn, nghiến răng
co đồng tử, giảm phản ứng với ánh sáng
Sự lệ thuộc tâm lý do amphetamin
xuất hiện từ từ
người nghiện khó thoát khỏi cảm giác muốn tìm kiếm chất để sử dụng
các tín hiệu từ môi trường hay tâm lý đều có thể gợi nhớ cảm giác thèm
thuốc, ngay cả trong giấc mơ
ngưng thuốc đột ngột, có hiện tượng lo âu, bứt rứt, hồi hộp
Điều trị người nghiện amphetamin
thuốc chống loạn thần và an thần cơ bản thường được sử dụng cho đối
tượng này khi nhiễm độc cấp
nhập viện khi có các biến chứng hoang tưởng, ảo giác cấp tính với các rối
loạn hành vi rõ ràng
phòng ngừa dựa trên việc thận trọng kê đơn các chất giống nhóm
amphetamin
nếu có hưng cảm khi ngưng thuốc, thì nên điều trị trầm cảm
Chất nào ít gây lệ thuộc cơ thể nhưng gây lệ thuộc tâm lý tương đối nặng
cần sa (Marijuana)
heroin
cocain
amphetamin
Nghiện chất nào thường kết hợp với nghiện các chất khác
heroin
Trang 49
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
amphetamin
cocain
cần sa (Marijuana)
Cảm giác khoan khoái, gia tăng hoạt động tâm lý và cơ thể, tự lượng quá cao
khả năng của mình nên dễ gây ra tai nạn, tăng nhịp độ tư duy, nói hổ lốn (tạp
nhạp), có thể lo lắng do ảo giác. Đây là tình trạng sử dụng chất gì
amphetamin
cần sa (Marijuana)
cocain
heroin
Crack là dẫn xuất của
amphetamin
cocain
heroin
cần sa (Marijuana)
Khi bị ngộ độc cocain nặng
hôn mê, ngưng thở
đồng tử co, mắt lồi
mê sảng, co giật
táo bón, trầm cảm
Cách cô lập bệnh nhân, không cho tiếp xúc với môi trường bên ngoài, ngừng
hoàn toàn việc sử dụng chất ma túy mặc cho người bệnh lên cơn vật vã, kêu la.
Đây là phương pháp cai
giảm liều dần
điều trị bằng chất thay thế
cai khô
liệu pháp tâm lý
Phương pháp cai khô không gây nguy hiểm tính mạng của bệnh nhân
ĐÚNG
SAI
Phương pháp cai khô, (A) cơn nghiện sẽ giảm dần sau 15 – 50 ngày, (B) người
nghiện hết mệt mỏi, mất ngủ, đau nhức cơ xương sau 1 tháng.
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
Cách giảm liều lượng ma túy mỗi ngày một ít trong thời gian từ 13 – 30 ngày,
đồng thời tăng cường thuốc bổ và thuốc an thần. Đây là phương pháp cai
Trang 50
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 51
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 52
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 53
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Nhân viên kinh doanh là một trong 3 nghề liên quan đặc biệt đến nghiện
rượu
Tỷ lệ nam:nữ bị nghiện rượu dao động từ 4:1 đến 8:1
Nói về dịch tễ học của các rối loạn liên quan đến người nghiện rượu, câu nào
KHÔNG phù hợp
Đa số trường hợp có thời gian uống rượu trên 10 năm mới trở thành
nghiện rượu, số ít trên 5 năm.
Những người này phải uống một lượng rượu trung bình từ 1700 – 2000
ml rượu 40 độ cồn mỗi ngày.
Nông dân ở môi trường nông thôn; công nhân lao động chân tay nặng
nhọc là nghề nghiệp liên quan đặc biệt đến nghiện rượu.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu đều cho thấy nghiện rượu hầu hết là nam
giới.
Nói về dịch tễ học của các rối loạn liên quan đến người nghiện rượu, tuổi
nghiện rượu hay gặp ở lứa tuổi nào
Từ 30 tuổi trở lên
Từ 50 tuổi trở lên
Từ 40 tuổi trở lên
Từ 20 tuổi trở lên
Nói về dịch tễ học của các rối loạn liên quan đến người nghiện rượu, tỷ lệ
nam:nữ bị nghiện rượu dao động từ
4:1 đến 8:1
2:1 đến 3:1
3:1 đến 3:2
5:2 đến 7:2
(A) Ở Việt Nam, các nghiên cứu đều cho thấy nghiện rượu hầu hết là nam giới
(B) Nghiện rượu thường đi kèm nghiện với nghiện các chất ma túy khác
A ĐÚNG B SAI
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
3 loại nghề nghiệp liên quan đặc biệt đến nghiện rượu là
những nghề phải tiếp xúc với công chúng
nhân viên y tế
công nhân lao động chân tay nặng nhọc
công nhân viên chức
Đối tượng dễ lệ thuộc rượu bao gồm người
rối loạn nhân cách ám ảnh - cưỡng bách
có vấn đề trong cuộc sống
Trang 54
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 55
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
nhóm cephalosporin
metronidazole
disulfiram
Trang 56
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
insulin
Chất nào sau đây khi sử dụng chung với uống rượu có thể gây ra phản ứng nhức
đầu, nôn ói, nặng hơn có thể gây sảng, ảo giác
Disulfiram
Bisoprolol
Metronidazole
Cephalosporin
Hệ thống oxy hóa etanol tiêu thể (microsom ethanol-oxidizing system – MEOS)
(A) tăng hoạt tính khi tiếp xúc lâu dài với etanol, gây hiện tượng dung nạp với
etanol, (B) đồng thời dung nạp chéo với các tác nhân cảm ứng enzym như
methylphenidate
A SAI B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
A SAI B ĐÚNG
Nói về cơ chế thiếu vitamin B1, chọn phát biểu đúng
Rượu được chuyển hóa theo chu trình Krebs.
Rượu ức chế hấp thu vitamin B1 ở ruột.
Nghiện rượu thường kèm theo dinh dưỡng kém.
Rượu làm ly giải vitamin B1.
Thiếu hụt vitamin B1 trầm trọng do rượu gây ra bệnh
Bệnh Parkinson
Beriberi khô
Beriberi ướt
Bệnh não Wernick và hội chứng Korsakoff
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, rượu (A) làm
tăng sự ức chế thần kinh (thông qua sự đồng vận gama-aminobutyric acid –
GABA), (B) đồng thời ức chế sự hưng phấn thần kinh (thông qua sự đối vận
glutamat)
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
A SAI B SAI
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, khi uống rượu
lượng nhiều, thường xuyên và kéo dài, sự hiện diện hằng định của rượu đã dẫn
đến hoạt động của glutamat
gia tăng
không đổi
Trang 57
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
mất
giảm
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, khi uống rượu
lượng nhiều, thường xuyên và kéo dài, nếu ngưng hay giảm đột ngột rượu dẫn
đến
sự tăng hoạt động quá mức của hệ thần kinh giao cảm trung ương
glutamat thoát khỏi sự ức chế
sự tăng hoạt động quá mức của hệ thần kinh phó giao cảm trung ương
GABA thoát khỏi sự ức chế
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, rượu có cơ
chế tác động
Đồng vận GABA
Ức chế GABA
Đồng vận glutamat
Ức chế glutamat
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, chất nào tác
động đồng vận phức hợp thụ thể GABA
Vitamin B1
Amphetamin
Rượu
Diazepam (thuộc nhóm benzodiazepin)
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, khi glutamat
gắn vào thụ thể N-methyl-D-aspartate (NMDA)...
tạo ra dòng clo dẫn đến hưng phấn thần kinh
tạo ra dòng clo dẫn đến ức chế thần kinh
tạo ra dòng canxi dẫn đến ức chế thần kinh
tạo ra dòng canxi dẫn đến hưng phấn thần kinh
Giả thuyết về cơ chế sinh học gây lệ thuộc và hội chứng cai rượu, các thuốc
benzodiazepin (diazepam, lorazepam, bromazepam,...) dùng để điều trị cai rượu
do cơ chế đồng vận thụ thể GABA giống như rượu
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Trong tác dụng cấp tính của rượu lên cơ thể, chọn ý đúng
Rượu ức chế hệ thần kinh trung ương giống như nhóm barbiturat và
benzodiazepin
Tăng chướng bụng vì giữ chất hơi trong ruột
Làm giãn cơ trơn mạch máu (gây hiện tượng đỏ bừng mặt)
Trang 58
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Ở liều độc, rượu làm suy nhược cơ chế điều hòa thân nhiệt của vùng hạ
đồi (hypothalamus)
Trong tác dụng cấp tính của rượu lên cơ thể, rượu làm giãn cơ trơn mạch máu
gây hiện tượng đỏ bừng mặt
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
Trong tác dụng cấp tính của rượu lên cơ thể, rượu ức chế thần kinh theo thứ tự
từ vỏ não, tủy sống, trung tâm hành tủy, tiểu não
từ tủy sống, vỏ não, tiểu não, trung tâm hành tủy
từ vỏ não, tiểu não, tủy sống, trung tâm hành tủy
từ vỏ não, tiểu não, trung tâm hành tủy, tủy sống
Trong tác dụng cấp tính của rượu lên cơ thể, tác dụng ức chế thần kinh của rượu
sẽ tăng khi dùng chung với thuốc ức chế thần kinh khác như thuốc chống trầm
cảm SSRI
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
ĐÚNG
Trong tác dụng lâu dài của rượu lên cơ thể, rượu ảnh hưởng lên cơ quan và gây
bệnh lý nào
Nội tiết
Thần kinh
Hội chứng rượu bào thai (fetal alcohol syndrome)
Dinh dưỡng
Khi nói về tác dụng lâu dài của rượu lên cơ thể, chọn ý phù hợp
Gan: tăng dự trữ đường, ly giải mỡ
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Nội tiết: nữ hóa tuyến vú, teo tinh hòan, giữ muối
Dị dạng bào thai gây chậm phát triển trí tuệ
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn sử dụng rượu theo DSM 5 có bao nhiêu tiêu chí
7
5
11
13
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn sử dụng rượu theo DSM 5, tiêu chí thứ 10 nói về
Tình trạng dung nạp
Hiện tượng cai
Sự thèm nhớ hay cơn nghiện
Trang 59
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 60
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Có bao giờ anh (chị) cảm thấy mình nên cắt giảm (Cut down) việc uống
rượu chưa?
Tâm lý trị liệu nhận thức trong điều trị rối loạn sử dụng rượu, chọn ý phù hợp
Trị liệu nhóm chấp nhận cho các bệnh nhân nghiện rượu do gặp các vấn
đề tâm thần hơn là các vấn đề xã hội.
Tâm lý trị liệu nhóm có hiệu quả hơn tâm lý trị liệu cá nhân.
Bệnh nhân phải biết mình có vấn đề nghiện rượu, phải vượt qua sự phủ
định mãnh liệt của bệnh nhân để có được sự hợp tác.
Cho bệnh nhân thấy được những nguy cơ như: mất việc, gia đình xung
đột và giảm sút sức khoẻ. Đòi hỏi sự hợp tác của gia đình, bạn bè.
Trong điều trị rối loạn sử dụng rượu bằng thuốc men (giúp bệnh nhân bỏ rượu),
thuốc nào sau đây gây ra những phản ứng như đỏ mặt, nhức đầu, khó thở, tim
đập nhanh, hạ huyết áp, vã mồ hôi, lo âu, lú lẫn khi uống rượu
Diazepam
Disulfiram
Naltrexone
Thiamin (Vitamin B1)
Tác dụng nhất thời, giữ trạng thái ngưng rượu lâu do bệnh nhân không dám sử
dụng rượu
Naltrexone
Thiamin (Vitamin B1)
Haloperidol
Disulfiram
Trong điều trị rối loạn sử dụng rượu bằng thuốc men (giúp bệnh nhân bỏ rượu),
naltrexone có tác dụng gì
Giảm lượng rượu uống vào
Giảm cảm giác thèm rượu, có thể do ức chế giải phóng opioid nội sinh
Giữ trạng thái ngưng rượu lâu do bệnh nhân không dám sử dụng rượu
Hữu ích cho người cai bằng cách ngăn ngừa tái phát
Các rối loạn liên quan đến rượu gồm, chọn phát biểu đúng nhất
Nhiễm độc rượu và cai rượu
Rối loạn sử dụng rượu và rối loạn gây ra do rượu
Rối loạn sử dụng rượu và cai rượu
Bệnh tâm thần và thần kinh do rượu
Những rối loạn gây ra do rượu gồm
Rối loạn tâm thần gây ra do rượu, với các ảo giác và hoang tưởng ghen
tuông do rượu
Thiếu Vitamine PP do rượu
Cai rượu
Trang 61
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 62
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 63
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 64
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 65
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 66
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Bệnh lý não mạn tính thể hiện tình trạng thiếu vitamin B1 mạn do sử dụng rượu,
chỉ khoảng 20% là phục hồi được, đây là bệnh gì
Bệnh não Wernicke
Hội chứng Korsakoff
Hội chứng ác tính
Bệnh sảng run
Bệnh lý mạn tính, giả thuyết liên quan đến sự phá hủy hồi hải mã do thiếu hụt
vitamine B1 do uống rượu, với những tình trạng như giảm sút trí tuệ, mất khả
năng phê phán, viêm đa dây thần kinh, đau nhức đầu ngón tay, ngón chân,...
Sảng do cai rượu
Bệnh não Wernicke
Hội chứng Korsakoff
Nhiễm độc rượu cấp tính
Bệnh nhân nam 48 tuổi, có tiền sử sử dụng rượu nhiều và thời gian lâu, được
đưa đến phòng cấp cứu. Bệnh nhân không trả lời những câu hỏi, trượt chân khi
đi trong phòng và có lúc kích động. Thăm khám lâm sàng, bệnh nhân có mùi
rượu, liệt nhản cầu 1 bên và không hợp tác trong suốt thời gian còn lại của thăm
khám. Chẩn đoán nào có thể được đưa ra cho bệnh nhân này
Nhiễm độc rượu
Sảng run
Rối loạn sử dụng rượu
Bệnh não Wernick
Bệnh nhân nam 48 tuổi, có tiền sử sử dụng rượu nhiều và thời gian lâu, được
đưa đến phòng cấp cứu. Bệnh nhân không trả lời những câu hỏi, trượt chân khi
đi trong phòng và có lúc kích động. Thăm khám lâm sàng, bệnh nhân có mùi
rượu, liệt nhản cầu 1 bên và không hợp tác trong suốt thời gian còn lại của thăm
khám. Cách điều trị nào là phù hợp cho bệnh nhân này
Multivitamin bổ sung
Nước, điện giải bổ sung
Glucose chủ yếu
Thiamin chủ yếu
Nam 35 tuổi sử dụng rượu từ 10 năm nay, 1 năm nay mỗi ngày uống #
800ml/ngày. Cách nay 3 ngày, ngưng uống rượu vì bị xuất huyết tiêu hoá, bệnh
nhân bị mất ngủ, nói nhảm, run tay chân, có khi la hét đập phá, thấy sâu bọ bò
trong da thịt của mình, tỏ ra lo âu sợ hãi. Thăm khám chưa ghi nhận các bệnh lý
nội, ngoại khoa liên quan. Chẩn đoán nào có thể được đưa ra cho bệnh nhân này
Trang 67
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 68
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 69
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
bệnh nhân nghĩ mình bị một thế lực nào đó biết được và kiểm soát suy
nghĩ của bệnh nhân
bệnh nhân nghe được tiếng phát ra trong đâu khi nghĩ về điều gì đó
bệnh nhân thấy đèn đỏ nghĩ người ngoài hành tinh sẽ tấn công trái đất
bệnh nhân nghĩ mình là thần thánh, có thể cứu nhân độ thế
Triệu chứng nào sau đây gọi là tư duy bị phát thanh (Broadcasting of thought)
bệnh nhân nghĩ mình bị một thế lực nào đó biết được và kiểm soát suy
nghĩ của bệnh nhân
bệnh nhân nghe được tiếng phát ra xung quanh khi nghĩ về điều gì đó
bệnh nhân thấy đèn đỏ nghĩ người ngoài hành tinh sẽ tấn công trái đất
bệnh nhân nghe tiếng kêu mình đi chết
Chọn phát biểu đúng về tỷ lệ lưu hành của bệnh tâm thần phân liệt
Chưa đầy 20% bệnh nhân tâm thần phân liệt được điều trị đầy đủ
Tỷ lệ lưu hành và tỷ lệ mới mắc hầu như bằng nhau trên toàn thế giới
Tỷ lệ mới mắc hằng năm là 0,5-5/100.000
Tỷ lệ lưu hành suốt đời là 1%
Tâm thần phân liệt có thể xuất hiện ở mọi xã hội và mọi khu vực địa lý, và tỷ lệ
lưu hành và tỷ lệ mới mắc hầu như bằng nhau trên toàn thế giới.
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
Chọn phát biểu đúng về giới và tuổi của bệnh nhân tâm thần phân liệt
Bệnh nhân nam có khả năng suy giảm bởi các triệu chứng âm tính hơn
bệnh nhân nữ
Khi khởi phát bệnh xảy ra sau tuổi 40, thì được xem như tâm thần phân
liệt khởi phát muộn
Nam giới thường phát bệnh muộn hơn nữ
Tỷ lệ lưu hành như nhau ở nam và nữ
Chọn phát biểu đúng về yếu tố sinh sản, bệnh tật và tử vong của bệnh nhân tâm
thần phân liệt
80% số bệnh nhân tâm thần phân liệt có bệnh thực tổn rõ ràng
Người có quan hệ sinh học bậc một với bệnh nhân tâm thần phân liệt có
nguy cơ tăng mười lần phát triển bệnh này so với dân số chung
Tỷ lệ sinh sản ở người tâm thần phân liệt thấp hơn với dân số chung
Bệnh nhân tâm thần phân liệt có tỷ lệ tử vong cao
Chọn phát biểu đúng về lạm dụng chất của bệnh nhân tâm thần phân liệt
Lệ thuộc nicotin ở người bệnh tâm thần phân liệt có thể lên đến 90%
Tỷ lệ lưu hành suốt đời của lạm dụng bất cứ chất nào (ngoại trừ thuốc lá)
thường khoảng 50%.
Trang 70
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Tỷ lệ lưu hành suốt đời của lạm dụng rượu trong tâm thần phân liệt là
40%
Sử dụng cần sa tăng nguy cơ mười sáu lần mắc tâm thần phân liệt so với
người không sử dụng
Tỷ lệ lưu hành của tâm thần phân liệt có sự tương quan với mật độ dân số ở
những khu vực thành phố có
10.000-100.000 dân
< 10.000 dân
100.000-500.000 dân
>1 triệu dân
Khoảng (A) 30% số bệnh nhân tâm thần phân liệt chết vì tự sát, (B) 50% số
bệnh nhân tâm thần phân liệt sẽ có hành vi tự sát trong cuộc đời.
A SAI B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
Nguyên nhân tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt là
Triệu chứng âm tính
Trầm cảm
Rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt thể thanh xuân
Sự chi phối của hoang tưởng và ảo giác
Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở anh, chị, em sinh đôi khác trứng với bệnh
nhân tâm thần phân liệt
8%
40%
12%
47%
Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở người con có cha hoặc mẹ bị tâm thần phân
liệt
8%
40%
12%
47%
Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở người con có cha và mẹ bị tâm thần phân
liệt
8%
40%
47%
Trang 71
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
12%
Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở anh, chị, em ruột của bệnh nhân tâm thần
phân liệt
40%
47%
8%
12%
Trong giả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt là kết quả của sự hoạt động quá
mức hệ thống.................
GABA
glutamat
serotonin
dopamin
Con đường phóng chiếu nào của dopamin giải thích triệu chứng dương tính
trong tâm thần phân liệt
Trang 72
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Vùng hạ đồi
Con đường phóng chiếu nào của dopamin giải thích tác dụng phụ ngoại tháp của
thuốc chống loạn thần và liên quan đến cảm xúc, nhận thức
Vùng hạ đồi
Trung não hệ viền
Trung não vỏ não trán trước
Nhân đen thể vân
Tác dụng phụ chảy sữa khi sử dụng thuốc chống loạn thần là do tác dụng
Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động serotonin
Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động GABA
Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động dopamine
Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động glutamate
Trong giả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt, (A) hiệu quả và hoạt lực của
thuốc chống loạn thần có tương quan với khả năng đối vận thụ thể dopamin loại
1, (B) các thuốc làm tăng hoạt tính của dopamin, đáng chú ý như heroin và
amphetamin, gây ra các triệu chứng loạn thần
A SAI B SAI
A SAI B ĐÚNG
Trang 73
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
A ĐÚNG B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
Trong giả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt, các nghiên cứu về hình ảnh chức
năng ghi nhận sự phóng thích quá mức dopamin có liên quan đến mức độ nặng
các triệu chứng
LOẠN THẦN ÂM TÍNH
CẢM XÚC VÀ NHẬN THỨC
LOẠN THẦN DƯƠNG TÍNH
RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG NGOẠI THÁP
clozapin và các thuốc chống loạn thần thế hệ 2, kết hợp với hiệu quả làm giảm
các triệu chứng dương tính ở bệnh nhân tâm thần phân liệt mạn tính đã đóng
góp cho giá trị giả thuyết bệnh sinh về
glutamat
serotonin
GABA
dopamin
Glutamat có liên quan bởi vì sử dụng ......................., một chất đối vận glutamat,
gây ra các triệu chứng cấp tính tương tự như tâm thần phân liệt.
clozapin
phencyclidine
amphetamin
cocain
Cuối thế kỷ 20, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra nhiều bất thường về bệnh
học thần kinh ở tâm thần phân liệt gồm cấu trúc
hồi đai và hải mã
tiểu não
đồi thị và thân não
hệ viền và hạch nền
Bệnh nhân cho rằng một số sách báo, bài bình luận, bài hát hoặc một số thông
tin khác ở bên ngoài ám chỉ họ với các hình thức đặc biệt. Đây là triệu chứng
hoang tưởng
liên hệ
bị hại
được yêu
kỳ quái
Ảo giác gặp nhiều nhất trong tâm thần phân liệt là
Ảo xúc
Trang 74
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Ảo thị
Ảo vị
Ảo thanh
Tỷ lệ ảo thanh trong ở bệnh nhân tâm thần phân liệt khoảng
60-70%
70-80%
>80%
50-60%
Phát biểu nào đúng khi nói về ngôn ngữ vô tổ chức
Rối loạn ở mức độ ít có thể gặp trong giai đoạn tiền triệu hoặc di chứng
của tâm thần phân liệt
Là triệu thường gặp trong tâm thần phân liệt thể di chứng
Lời nói có thể hoàn toàn hỗn loạn và trở thành không phù hợp
Lướt nhanh qua từ một chủ đề này sang chủ đề khác
Phát biểu nào đúng khi nói về hành vi vô tổ chức
Triệu chứng này hay gặp trong tâm thần phân liệt thể căng trương lực
Biểu hiện trong các mức độ khác nhau, từ đi lại không ngừng đến kích
động
Gây ra khó khăn cho cuộc sống hằng ngày của bệnh nhân
Hành vi này thường rất lố lăng, hời hợt, kỳ dị, khó hiểu
Phát biểu nào đúng khi nói về hành vi căng trương lực
70% các trường hợp căng trương lực có căng nguyên là tổn thương thực
tổn trong não
Gồm kích động căng trương lực và sững sờ căng trương lực
30% là do rối loạn tâm thần nội sinh như tâm thần phân liệt, rối loạn cảm
xúc có yếu tố căng trương lực
Căng trương lực trong bệnh lý thực thể thường là căng trương lực cơ đều
toàn thân
Chọn phát biểu đúng khi nói về triệu chứng âm tính trong tâm thần phân liệt
Trong giai đoạn đầu, chúng rất rõ ràng, dễ phát hiện
Triệu chứng âm tính thể hiện sự tiêu hao, mất mát các hoạt động tâm thần
sẵn có
Triệu chứng thể hiện sự mất tính toàn vẹn, thống nhất của hoạt động tâm
thần
Có ba triệu chứng âm tính: cảm xúc cùn mòn, tư duy nghèo nàn và hành
vi căng trương lực
Chọn phát biểu đúng về triệu chứng cảm xúc cùn mòn
Bệnh nhân giảm xúc sự tiếp xúc bằng mắt, ngôn ngữ cơ thể
Trang 75
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Một bệnh nhân với cảm xúc cùn mòn đôi khi có thể cười, có nét mặt sinh
động, nhưng biểu hiện cảm xúc của họ giảm sút rõ ràng trong phần lớn
thời gian
Hay gặp và đặc trưng bởi nét mặt sầu uất
Khi tâm thần phân liệt đã chuyển thành thể hoang tưởng thì cảm xúc cùn
mòn chuyển thành vô cảm
Bệnh nhân cảm xúc cùn mòn thường giảm sút nghiêm trọng khả năng chăm sóc
bản thân.
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Chọn phát biểu đúng khi nói về tư duy nghèo nàn
Phản ánh sự gia tăng quá trình tác động và tạo ra ngôn ngữ
Khi phải nói, họ thường nói với giọng nhỏ, rất khó nghe
Thể hiện bởi các câu trả lời cộc lốc, cụt ngủn
Triệu chứng này cần phân biệt với từ chối nói
Chọn phát biểu đúng khi nói về mất ý chí
Mất ý chí có thể xuất hiện ngay từ đầu, nhưng chúng rõ nhất khi chuyển
sang thể di chứng
Mất ý chí càng rõ ràng theo thời gian phát bệnh
Người bệnh mất hết sáng kiến, mất động cơ
Biểu hiện ở lâu một chỗ nhưng thể hiện rất ít sở thích trong công việc và
hoạt động xã hội
Cần phân biệt triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt với
Tác dụng thứ phát của thuốc
Bệnh lý cơ thể
Kích thích từ môi trường bên ngoài
Hậu quả của triệu chứng âm tính
Sự tiến triển của các triệu chứng âm tính phụ thuộc vào
thể bệnh…
kiểu tiến triển,
hoàn cảnh khởi phát,
điều trị,
Nếu bệnh nhân tâm thần phân liệt được điều trị sớm, có hiệu quả thì các triệu
chứng âm tính xuất hiện muộn, không rõ ràng, thậm chí không có các triệu
chứng âm tính.
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
ĐÚNG
Trang 76
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Sự cô lập với xã hội và ngôn ngữ nghèo nàn được coi là triệu chứng âm tính nếu
chúng xuất hiện như là hậu quả của triệu chứng dương tính.
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
ĐÚNG
Thuốc an thần, đặc biệt các thuốc an thần cổ điển như haloperidol, risperidon…
thường tạo ra các tác dụng ngoại tháp có biểu hiện giống như triệu chứng cảm
xúc cùn mòn.
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Cần phân biệt triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt và triệu chứng trầm
cảm, chọn ý đúng
Để xác định triệu chứng âm tính, tốt nhất là xem xét sự bền vững của các
triệu chứng trong một thời gian dài
Thực tế là bệnh nhân trầm cảm thường biểu hiện cảm xúc đau buồn, trong
khi tâm thần phân liệt biểu hiện sự giảm sút hoặc mất cảm xúc
Cả hai triệu chứng này đều có biểu hiện rất giống nhau: bệnh nhân có bộ
mặt rất đơn điệu, không biểu hiện niềm vui
Trầm cảm lại là triệu chứng rất hay gặp trong tâm thần phân liệt (khoảng
80% số bệnh nhân tâm thần phân liệt có trầm cảm kèm theo)
Bệnh nhân tâm thần phân liệt có thể bị kích động và kém kiểm soát xung động
khi bệnh.
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
"Bệnh nhân tâm thần phân liệt thường định hướng sai bản thân, thời gian, và
không gian."
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
Suy giảm chức năng nhận thức, (A) được dùng như một công cụ chẩn đoán; (B)
chúng liên quan nhiều đến kết cục chức năng của bệnh, với lý do này, có giá trị
lâm sàng như những biến cố tiên lượng, cũng như kế hoạch điều trị.
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
Trang 77
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
(A) Bệnh nhân tâm thần phân liệt được mô tả với nhận thức bệnh kém như bản
chất và theo mức độ nặng của rối loạn; (B) Thiếu nhận thức bệnh có liên quan
đến kém hợp tác trong điều trị.
A SAI B ĐÚNG
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, chẩn đoán tâm thần phân
liệt cần thời gian
>6 tháng
>1 năm
>1 tháng
>2 tuần
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, chẩn đoán tâm thần phân
liệt cần ít nhất ...... triệu chứng rất rõ rệt thuộc về bất kỳ một nhóm trong các
nhóm triệu chứng từ (a) đến (d) phải thể hiện rõ ràng trong thời gian ít nhất 1
tháng hoặc lâu hơn.
1
4
2
3
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, chẩn đoán tâm thần phân
liệt cần các triệu chứng thuộc ít nhất ...... trong các nhóm từ (e) đến (h), phải thể
hiện rõ ràng trong thời gian ít nhất 1 tháng hoặc lâu hơn.
1
2
4
3
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, triệu chứng (i) (A) chỉ
liên quan đến tâm thần phân liệt thể căng trương lực (F20.6) và (B) phải hiện
diện trong ít nhất 1 năm.
A SAI B ĐÚNG
A SAI B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
Trang 78
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, các rối loạn đáp ứng
những triệu chứng yêu cầu nhưng thời gian ít hơn 1 tháng (được điều trị hay
không) nên được chẩn đoán tạm thời là rối loạn
loạn thần giống phân liệt cấp tính
phân liệt cảm xúc
loạn thần dạng phân liệt
loạn thần không xác định
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, không chẩn đoán tâm
thần phân liệt khi có các triệu chứng trầm cảm hoặc hưng cảm rõ rệt ngay cả các
triệu chứng tâm thần phân liệt xuất hiện trước.
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, không nên chẩn đoán
tâm thần phân liệt khi có bệnh não rõ rệt hoặc trong các trạng thái nhiễm độc
hay cai ma túy.
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, triệu chứng nào thuộc a
đến d
Các ảo thanh lời nói liên tục bình phẩm về hành vi của bệnh nhân, hoặc
bàn tán với nhau về bệnh nhân
Tư duy vang thành tiếng, tư duy bị áp đặt
Hành vi căng trương lực như kích động, giữ nguyên dáng hoặc uốn sáp
tạo hình, phủ định, không nói và sững sờ
Các loại hoang tưởng dai dẳng khác không phù hợp với nền văn hoá và
hoàn toàn không thể có như sự đồng nhất về tôn giáo
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, triệu chứng nào thuộc e
đến h
Các hoang tưởng bị kiểm soát, bị chi phối, có liên quan rõ rệt đến các cử
động của cơ thể, các chi hoặc các ý nghĩ, hành vi
Tư duy bị ngắt quãng hoặc xen lẫn, đưa đến ngôn ngữ không liên quan
Các loại ảo giác dai dẳng bất kỳ loại nào, kèm theo các hoang tưởng
thoáng qua hoặc mới hình thành, không có nội dung cảm xúc rõ rệt
Các ảo thanh lời nói liên tục bình phẩm về hành vi của bệnh nhân
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, biến đổi dai dẳng và rõ
rệt trong chất lượng chung của những nét hành vi cá nhân như mất hứng thú,
Trang 79
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
không mục đích, không hoạt động, tự thu rút và cô lập xã hội. Đây là triệu
chứng
a
d
i
h
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, chẩn đoán tâm thần phân
liệt cần thời gian bao lâu
>6 tháng
>12 tháng
>3 tháng
>1 tháng
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, tiêu chí A cần thời gian
bao lâu
>12 tháng
>2 tuần
>1 tháng
>6 tháng
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, tiêu chí A cần ít nhất một
triệu chứng phải là (1), (2), hoặc (3). Chúng là
Ngôn ngữ vô tổ chức (thường xuyên nói lạc đề hoặc không liên quan).
Các triệu chứng âm tính
Hành vi vô tổ chức rõ rệt hoặc hành vi căng trương lực.
Các ảo giác.
Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, tiêu chí C cần
ít nhất 1 tháng của các triệu chứng (hoặc ít hơn nếu điều trị thành công)
các triệu chứng thỏa mãn tiêu chuẩn A
thời gian giai đoạn triệu chứng tiền triệu
thời gian giai đoạn triệu chứng di chứng
thời gian các khoảng không triệu chứng
Tiêu chí C của tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, giai đoạn
tiền triệu hoặc di chứng, những triệu chứng của rối loạn có thể chỉ được biểu
hiện bằng
hành vi vô tổ chức
hoang tưởng kỳ quái
2 hay nhiều hơn 2 triệu chứng liệt kê ở tiêu chuẩn A hiện diện ở dạng
giảm nhẹ (ví dụ các niềm tin kỳ dị, các trải nghiêm tri giác bất thường).
các triệu chứng âm tính
Trang 80
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Tiêu chí D của tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, loại trừ
các rối loạn phân liệt cảm xúc và trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực có những
triệu chứng loạn thần với
có các giai đoạn trầm cảm nặng, hưng cảm nặng xảy ra đồng thời với giai
đoạn toàn phát
không có các giai đoạn trầm cảm nặng, hưng cảm nặng xảy ra đồng thời
với giai đoạn toàn phát
nếu các giai đoạn của rối loạn khí sắc xảy ra trong lúc có triệu chứng của
giai đoạn toàn phát, thì chúng hiện diện thời rất ngắn so với tổng thời
gian của giai đoạn toàn phát và di chứng.
nếu các giai đoạn của rối loạn khí sắc xảy ra trong lúc có triệu chứng của
giai đoạn toàn phát, thì chúng hiện diện thời rất dài so với tổng thời gian
của giai đoạn toàn phát và di chứng.
Tiêu chí F của tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, nếu có tiền
sử của rối loạn phổ tự kỷ hoặc một rối loạn giao tiếp thời thơ ấu, thì chẩn đoán
thêm tâm thần phân liệt chỉ được thiết lập khi
các ảo giác nổi bật
các triệu chứng yêu cầu khác của tâm thần phân liệt
các hoang tưởng nổi bật
hiện diện trong thời gian ít nhất 6 tháng
Những trường hợp được chẩn đoán là tâm thần phân liệt theo ICD – 10 nhưng
có thời gian bị bệnh dưới 6 tháng sẽ được chẩn đoán là rối loạn
.................................. theo DSM – 5.
loạn thần cấp
không xác định
phân liệt cảm xúc
dạng phân liệt
Bệnh nhân phát bệnh khoảng 2 tháng với không ngủ, đi tới đi lui trong nhà, tính
tình thay đổi, hay cáu gắt vô cớ với mọi người xung quanh, nghĩ người nhà tìm
cách hại mình. Tiền sử: rối loạn loạn thần cấp cách nay khoảng 1 năm, bệnh
nhân tự ý ngưng thuốc. Chẩn đoán nào có khả năng ở bệnh nhân này
Rối loạn dạng phân liệt
Hưng cảm có triệu chứng loạn thần
Rối loạn loạn thần ngắn
Tâm thần phân liệt
Thể bệnh nào của tâm thần phân liệt có đặc trưng là khởi bệnh sớm, biểu hiện
bất thường về cảm xúc và hành vi, ảo giác và hoang tưởng chỉ thoáng qua
Thể hoang tưởng
Trang 81
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
A ĐÚNG B SAI
A SAI B SAI
Risperidon 4 mg tương ướng với bao nhiêu chlorpromazin
500 mg
300 mg
400 mg
200 mg
Tương đương với 100mg chlorpromazin là
Haloperidol 4mg
Risperidon 1mg
Olanzapin 2mg
Amisulprid 200mg
Trang 84
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 85
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 86
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 87
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Dopamin
Serotonin
Histamin
Noradrenalin
Khi nói về chất dẫn truyền thần kinh serotonin trong cơ chế bệnh sinh của trầm
cảm chủ yếu, chọn phát biểu đúng
nồng độ các sản phẩm chuyển hóa của serotonin trong máu, dịch não tủy
tăng rõ rệt
nồng độ serotonin tại khe synap thần kinh ở thân não giảm sút rõ rệt so
với người bình thường
sử dụng các thuốc chống trầm cảm loại ức chế tái hấp thu chọn lọc
serotonin , người ta nhận thấy nồng độ serotonin ở khe synap tăng lên
nồng độ serotonin tại khe synap thần kinh ở vỏ não giảm sút rõ rệt so với
người bình thường
Khi nói về chất dẫn truyền thần kinh noradrenalin trong cơ chế bệnh sinh của
trầm cảm chủ yếu, (A) mật độ thụ thể beta-adrenergic giảm sút đáng kể so với
người bình thường, (B) thuốc chống trầm cảm loại tác dụng trên thụ thể beta-
adrenergic như fluvoxamin có hiệu quả chống trầm cảm rõ rệt.
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
Khi nói về giả thuyết điều hòa thần kinh nội tiết trong cơ chế bệnh sinh của trầm
cảm chủ yếu, chọn phát biểu phù hợp
Một liều nhỏ kháng hormon tuyến giáp sẽ làm nhanh hơn hiệu quả điều
trị của các thuốc chống trầm cảm.
Khi cho liều thuốc corticoid như aminogluteimade, metyrapone và
ketokonazone cho hiệu quả chống trầm cảm.
Bệnh nhân được điều trị bằng corticoid kéo dài sẽ gây giảm CRH và
ACTH, từ đó gây ra trầm cảm.
Trầm cảm và sự suy giảm nhận thức là những triệu chứng tâm thần
thường thấy nhất ở những người có sự giảm hoạt động tuyến giáp.
Khi nói về giả thuyết điều hòa thần kinh nội tiết (vùng dưới đồi – tuyến yên –
tuyến giáp) trong cơ chế bệnh sinh của trầm cảm chủ yếu, chọn phát biểu phù
hợp
trầm cảm và sự suy giảm nhận thức là những triệu chứng tâm thần thường
thấy nhất ở những người có sự giảm hoạt động tuyến giáp (suy giáp)
sự ảnh hưởng rõ rệt của các hormon tuyến giáp lên sự phát triển, trưởng
thành và kết nối của não bộ
Trang 88
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
cho liều TRH (thyrotropin-releasing hormon) có thể làm tăng cảm giác
hài lòng và thư giãn ở những đối tượng bình thường
liều cao hormon tuyến giáp, tốt nhất là triiodthyronine (T3) sẽ làm nhanh
hơn hiệu quả điều trị của các thuốc chống trầm cảm
Khi nói về yếu tố gia đình và di truyền trong cơ chế bệnh sinh của trầm cảm chủ
yếu, chọn phát biểu phù hợp
Những người thân với người bị trầm cảm có tỷ lệ rối loạn này cao hơn
trong dân số chung
Tỉ lệ bệnh trầm cảm cao nhất trong số những người có mối liên hệ thứ hai
với người bệnh
Ở người sinh đôi khác trứng là 24% - 39%.
Ở người sinh đôi cùng trứng là 65%- 75%
Khi nói về yếu tố tâm lý và xã hội trong cơ chế bệnh sinh của trầm cảm chủ
yếu, chọn phát biểu phù hợp
Khi các stress được giải quyết, những chất dẫn truyền thần kinh trở lại
trạng thái ổn định và người bệnh giảm nguy cơ mắc trầm cảm.
Sự thay đổi yếu tố sinh học của não có thể là sự thay đổi nồng độ các chất
dẫn truyền thần kinh trung ương như serotonin, noradrenalin, dopamin…
Dưới tác động lâu dài của stress, các yếu tố sinh học trong não bị biến
đổi, từ đó dẫn đến thay đổi trong chức năng của não.
Sang chấn tâm lý là yếu tố quan trọng nhất gây ra trầm cảm được các tác
giả thừa nhận là mất bố (mẹ) trước năm 11 tuổi, kế đó là mất vợ (chồng),
thất nghiệp…
Khi nói về nguy cơ mắc trầm cảm chủ yếu ở các nhóm nhân cách trong cơ chế
bệnh sinh, chọn phát biểu KHÔNG phù hợp
Nhân cách chống đối xã hội > nhân cách ranh giới.
Nhân cách phân ly > nhân cách paranoid.
Nhân cách ranh giới > nhân cách phân ly.
Nhân cách ám ảnh – cưỡng chế > nhân cách ranh giới.
Triệu chứng chủ đạo trong trầm cảm là
Ăn mất ngon
Khí sắc trầm
Rối loạn giấc ngủ
Mất sinh lực
Khi nói về triệu chứng khí sắc trầm trong trầm cảm, chọn phát biểu đúng
Chiếm khoảng 100% các trường hợp
Ở trẻ em thường xuất hiện tình trạng lúc vui lúc buồn
Một số bệnh nhân nói rằng họ không thể khóc trong khi những người
khác lại có những cơn khóc lóc vô cớ
Trang 89
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Sự đánh giá khách quan của bạn bè hoặc người thân cho thấy một bệnh
cảnh đầy đủ hơn
Khi nói về triệu chứng trầm cảm, mất hứng thú gặp trong hầu hết các bệnh
nhân.
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
ĐÚNG
Bệnh nhân hoặc người nhà khai là người bệnh hình như không còn tha thiết với
bất kỳ hình thức hoạt động nào mà trước đó họ rất thích như hoạt động tình dục,
sở thích hoặc các công việc hằng ngày. Đây là triệu chứng gì
Rối loạn hoạt động cơ thể
Mất hứng thú
Khí sắc trầm
Mất sinh lực
Bệnh nhân với các biểu hiện mệt mỏi, cảm thấy không còn sức mặc dù không
làm gì nhiều, nhiều bệnh nhân mô tả cảm giác cạn kiệt sức. Đây là triệu chứng
gì
Mất sinh lực
Rối loạn hoạt động cơ thể
Thiếu quyết đoán và giảm tập trung
Mất hứng thú
Bệnh nhân tự đánh giá thấp bản thân, thường tự trách mình và khuếch đại các
lỗi lầm nhỏ nhặt của mình; nặng hơn có thể đi đến hoang tưởng hoặc thậm chí
có cả ảo giác. Đây là triệu chứng gì
Loạn thần
Thiếu quyết đoán và giảm tập trung
Mặc cảm tự ti và ý tưởng bị tội
Mất hứng thú
Khi nói về triệu chứng ăn mất ngon và rối loạn giấc ngủ trong trầm cảm, chọn
phát biểu đúng
Một số ít trường hợp trầm cảm không điển hình có cảm giác thèm ăn và
thường thích ăn một số thức ăn đặc biệt như đạm và chất xơ
Khoảng 70% số trường hợp trầm cảm có triệu chứng ăn mất ngon và kèm
theo sụt cân
Khoảng 80% số bệnh nhân trầm cảm than phiền mình có ít nhất một loại
rối loạn nào đó của giấc ngủ
Vài bệnh nhân lại than phiền ngủ nhiều thay vì mất ngủ và triệu chứng
này thường kèm theo triệu chứng ăn nhiều
Trang 90
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Khi nói về triệu chứng rối loạn giấc ngủ trong trầm cảm, những bệnh nhân khó
đi vào giấc ngủ thường kèm theo
rối loạn nhân cách
loạn thần
lo âu
sử dụng chất
Rối loạn giấc ngủ điển hình trong trầm cảm gây khó chịu nhất và các triệu
chứng trầm cảm ở thời điểm này là quan trọng nhất
Mất ngủ cuối đêm
Mất ngủ giữ đêm
Mất ngủ đầu hôm
Mất ngủ lan tỏa
Khi nói về triệu chứng trầm cảm, rối loạn hoạt động cơ thể
Biểu hiện chậm chạp trong suy nghĩ, lời nói
Cử động chậm chạp với hội chứng căng trương lực
Khoảng 50% số bệnh nhân trầm cảm có
Bệnh nhân có kèm theo lo âu biểu hiện với các triệu chứng kích thích hay
đi tới đi lui, không thể ngồi yên một chỗ
Khi nói về triệu chứng thiếu quyết đoán và giảm tập trung trong trầm cảm, chọn
phát biểu đúng
Khoảng 80% số bệnh nhân than phiền suy nghĩ của mình quá chậm
Các trường hợp nặng có thể có tình trạng sa sút đặc biệt là ở người già
Ứng xử trở nên lúng túng do họ không thể đưa ra các quyết định
Tập trung kém và rất đãng trí, họ thường than phiền trí nhớ kém hoặc
không thể tập trung để đọc báo hoặc xem ti vi
Khi nói về ý tưởng tự sát trong trầm cảm chủ yếu, chọn câu phù hợp
Nguy cơ tự sát gặp trong tất cả các giai đoạn của trầm cảm và thấp nhất là
lúc mới bắt đầu điều trị.
Đối với các trường hợp trầm cảm tái diễn 15% chết do tự sát.
1% số bệnh nhân trầm cảm tự sát trong vòng 12 tháng kể từ khi phát
bệnh.
Từ chỉ là cảm giác chung chung sẽ tốt hơn nếu không có mình đến việc
lập ra kế hoạch tự sát.
Bệnh nhân với biểu hiện căng thẳng nội tâm, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch
nhanh, cồn cào bao tử,... Đây là triệu chứng gì
Rối loạn hoạt động cơ thể
Mất sinh lực
Mất hứng thú
Lo âu
Trang 91
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
(A) khoảng 3/4 bệnh nhân trầm cảm có lo âu kèm theo và (B) 2/3 bệnh nhân lo
âu có biểu hiện trầm cảm.
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
A SAI B SAI
Ở bệnh nhân trầm cảm chủ yếu, các biểu hiện đau đầu, đau lưng, chuột rút,
buồn nôn, nôn, táo bón, thở nhanh, thở sâu, đau ngực,... Đây là biểu hiện gì
Rối loạn hoạt động cơ thể
Bệnh lý nội khoa đi kèm
Mất sinh lực
Triệu chứng cơ thể
Chọn câu phù hợp khi nói về triệu chứng loạn thần trong trầm cảm chủ yếu
Hoang tưởng và ảo giác xảy ra ở các trạng thái trầm cảm nặng.
Các bệnh nhân trầm cảm có biểu hiện loạn thần thường đáp ứng với điều
trị và cũng dễ tái phát hơn.
Hoang tưởng phù hợp khí sắc bao gồm mất giá trị bản thân, tội lỗi, bị truy
hại, chết hoặc không tồn tại,...
Hoang tưởng không phù hợp khí sắc bao gồm thức ăn bị đầu độc, hàng
xóm tìm cách hại bệnh nhân.
Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm theo ICD 10 (F32), ba triệu chứng
đặc trưng là
giảm sút tập trung và sự chú ý
khí sắc trầm
mất mọi quan tâm thích thú
giảm năng lượng
Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm theo ICD 10 (F32), Bảy triệu chứng
phổ biến khác gồm
Rối loạn ăn uống
Mất mọi quan tâm thích thú
Ý tưởng và hành vi hủy hoại hoặc tự sát
Ý tưởng buộc tội và không xứng đáng
Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm theo ICD 10 và DSM-5, thời gian tối
thiểu của cả giai đoạn trầm cảm phải kéo dài ít nhất
4 tuần
6 tháng
12 tháng
2 tuần
Trang 92
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Mức độ nặng của một giai đoạn trầm cảm theo ICD 10, TRẦM CẢM NHẸ gồm
3 hoặc 4 tiêu chuẩn thứ yếu
Ít nhất 2 tuần
Có thể có một số triệu chứng nặng
Ít nhất 2 tiêu chuẩn chủ yếu
Mức độ nặng của một giai đoạn trầm cảm theo ICD 10, TRẦM CẢM NẶNG
gồm
Tất cả các triệu chứng đều nặng
Ít nhất 2 tiêu chuẩn chủ yếu
Ít nhất 4 tiêu chuẩn thứ yếu
Ít nhất 2 tuần
Mức độ nặng của một giai đoạn trầm cảm theo ICD 10, TRẦM CẢM VỪA
gồm
Cả 3 tiêu chuẩn chủ yếu
Ít nhất 2 tuần
Có thể có một số triệu chứng nặng
3 hoặc 4 tiêu chuẩn thứ yếu
Thời gian đủ chẩn đoán một giai đoạn hưng cảm (theo DSM-5) là
3 tuần
4 tuần
2 tuần
1 tuần
Chẩn đoán trầm cảm (theo DSM-5), bệnh nhân phải đáp ứng mấy triệu chứng ở
tiêu chí A
8/9
4/9
5/9
9/9
Để chẩn đoán trầm cảm (theo DSM-5), bệnh nhân phải có ít nhất một trong 2
triệu chứng nào
Mất hứng thú hoặc sở thích
Ý tưởng tự sát
Ý tưởng buộc tội
Khí sắc trầm cảm
Tiêu chí A3 - Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm chủ yếu theo DSM-5, sụt
cân đáng kể nhưng không phải do kiêng ăn hoặc tăng cân (ví dụ, thay đổi trọng
lượng cơ thể vượt quá 10% trong vòng 1 tháng), hoặc ăn mất ngon miệng hay
tăng ngon miệng hầu như hàng ngày.
Trang 93
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm chủ yếu theo DSM-5, lưu ý ở trẻ em
ở trẻ em và trẻ vị thành niên, có thể là ngủ nhiều hơn
ở trẻ em và trẻ vị thành niên, khí sắc có thể là khí sắc dễ bị kích thích
ở trẻ em và trẻ vị thành niên, có thể tăng vận động
ở trẻ em, có thể biểu hiện bằng việc không tăng cân đủ mức bình
thường
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm chủ yếu theo DSM-5, sự mất mát nặng
gồm
những mất mát từ thảm họa thiên nhiên
bệnh lý cơ thể trầm trọng hoặc tàn phế
tang tóc, bị phá sản
chia tay, ly dị
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm chủ yếu theo DSM-5, đáp ứng lại sự
mất mát nặng, nhiều triệu chứng có thể hiểu được hoặc xem như phù hợp với sự
mất mát, nhưng sự hiện diện một giai đoạn trầm cảm chủ yếu trong một đáp ứng
bình thường đối với sự mất mát nặng nên được xem xét một cách thận trọng.
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
Tiêu chí D - Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm chủ yếu theo DSM-5, giai
đoạn trầm cảm chủ yếu xảy ra không được giải thích tốt hơn bằng rối loạn
rối loạn hoang tưởng
nhận thức - thần kinh
phân liệt cảm xúc
phổ tâm thần phân liệt đặc hiệu
Tiêu chí E - Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm chủ yếu theo DSM-5, chưa
bao giờ có giai đoạn
hưng cảm
loạn thần
lo âu
hưng cảm nhẹ
Thang nào dùng để đánh giá trầm cảm
bộ câu hỏi đánh giá sức khoẻ cho bệnh nhân (patient health questionaire-
9 – PHQ-9)
Trang 94
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
thang đánh giá trạng thái tâm thần ngắn (The Mini–Mental State
Examination – MMSE)
nghiệm pháp đánh giá trầm cảm BECK (BECK depression inventory –
B.D.I)
chữ viết tắt CAGE
Nguyên nhân thực thể của trầm cảm, nhóm thuốc nào gây trầm cảm
Thuốc điều trị Parkinson
Thuốc giảm đau
Thuốc chống loạn thần
Các thuốc khác như thuốc tránh thai đường uống, corticoid
Nguyên nhân thực thể của trầm cảm, bệnh cơ thể gồm
đái tháo đường, bệnh addison
viêm gan, HIV, lao phổi
bệnh Parkinson
sa sút tâm thần
Nguyên nhân tâm thần của trầm cảm bao gồm
Rối loạn lo âu
Tang tóc
Rối loạn phân liệt cảm xúc, loại trầm cảm
Rối loạn lưỡng cực
Nguyên nhân tâm thần của trầm cảm, rối loạn phân liệt cảm xúc, loại trầm cảm
gồm ý nào sau đây
bệnh nhân phải biểu hiện trầm cảm nổi bật với ít nhất 2 triệu chứng trầm
cảm đặc trưng
có ít nhất 1 và tốt hơn là 2 triệu chứng tâm thần phân liệt đặc trưng (tiêu
chuẩn (a) đến (d) của F20) nên được hiện diện rõ ràng
những triệu chứng đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn trầm cảm
những triệu chứng này không đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần
phân liệt
Nguyên nhân tâm thần của trầm cảm, rối loạn lưỡng cực với bệnh khởi đầu với
trầm cảm, khó tiên liệu được đây là trầm cảm chủ yếu hay là giai đoạn trầm cảm
của rối loạn lưỡng cực.
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
Nguyên nhân tâm thần của trầm cảm, nói về tang tóc
trải qua 2 tháng đầu sau khi mất người thân, người chịu tang có thể có
những triệu chứng của rối loạn trầm cảm
những triệu chứng sẽ giảm dần theo thời gian
Trang 95
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
ở trẻ em và trẻ vị thành niên với một tang tóc bình thường, chúng có
những hiện tượng mang tính hoang tưởng kết tội thù hằn
sẽ phát triển rối loạn trầm cảm khi có những bận tâm về tội lỗi, cảm thấy
người thân chết là do họ và có những suy nghĩ về tự sát
Khi nói về nguyên tắc điều trị trong trầm cảm chủ yếu, chọn câu phù hợp
Cắt cơn trầm cảm bằng thuốc chống trầm cảm hoặc sốc điện.
Điều trị các triệu chứng loạn thần kết hợp nếu có.
Có 25% số trường hợp đáp ứng với điều trị.
Trầm cảm là một bệnh mạn tính, vì thế cần điều trị kéo dài.
Trong điều trị trầm cảm chủ yếu, trường hợp nào cần phải nhập viện
Có bệnh cơ thể như tim, phổi
Không đáp ứng với điều trị trầm cảm.
Có ý định và hành vi tự sát.
Không hợp tác điều trị, phủ định bệnh.
Thuốc điều trị trầm cảm gồm
chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic Anti-depressant - TCA)
nhóm ức chế men MAO (Monoamino Oxydase Inhibitor - MAOI)
ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin (Serotonin-Noradrenaline
Reuptake Inhibitors - SNRI)
ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (Selective Serotonin Reuptake
Inhbitor - SSRI)
Mirtazapine là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm
ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin (Serotonin-Noradrenaline
Reuptake Inhibitors - SNRI)
ức chế chuyên biệt serotonin và noradrenalin (Noradrenergic And
Specific Serotonergic Antidepressant - NASSA)
ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (Selective Serotonin Reuptake
Inhbitor - SSRI)
chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic Anti-depressant - TCA)
Nhóm chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic Anti-depressant - TCA) gồm các
thuốc
Venlafaxine
Amitriptylin
Paroxetin
Clomipramin
Thuốc nào sau đây KHÔNG THUỘC nhóm chống trầm cảm 3 vòng
Chlorpromazine
Risperidone
Sertraline
Amitriptyline
Trang 96
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Thuốc nào thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (Selective
Serotonin Reuptake Inhbitor - SSRI)
fluvoxamin
venlafaxine
mirtazapine
imipramin
Nhóm chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic Anti-depressant - TCA), chọn phát
biểu đúng
Hiệu quả chống trầm cảm của thuốc xuất hiện sau 2 đến 4 tuần
Ngoài tác dụng chống trầm cảm thuốc còn rất nhiều tác dụng phụ
Tác dụng trên cả hệ thống dẫn truyền thần kinh khác như acetylcholin,
histamin, epinephrin, dopamin, muscarin…
Hiệu quả của thuốc liên quan chặt chẽ đến ức chế thụ thể dopamin và
norepinephrin
Khi nói về thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chọn câu KHÔNG phù hợp
Hiệu quả chống trầm cảm của thuốc xuất hiện sau 2 đến 4 tuần.
Ít tác dụng phụ và an toàn hơn nhóm SSRI.
Cấu trúc cơ bản của thuốc có 3 vòng.
Tác dụng trên cả hệ thống norepinephrin, serotonin và hệ thống dẫn
truyền thần kinh khác.
Khi nói về tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chọn câu phù hợp
Làm tăng thức tỉnh, khó ngủ.
Hạ huyết áp tư thế gây chống mặt, buồn nôn.
Kháng cholinergic: khô miệng, táo bón, rối loạn thị giác,...
Gây độc cho tim do ức chế của thuốc lên hệ cholinergic, noradrenalin và
adrenalin.
Khi nói về chống chỉ định sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chọn câu phù
hợp
Bệnh nhân tuổi trên 50.
Bệnh nhân nghiện rượu hay đang sử dụng thuốc ức chế men MAO.
Bệnh tim mạch block nhĩ thất, thiếu máu cơ tim,...
Glaucom góc đóng, u tiền liệt tuyến.
Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, chọn ý phù hợp
có tác dụng trên hệ dẫn truyền thần kinh khác
làm giảm nồng độ serotonin trong khe synap
có thể dùng cho người già
thuốc dung nạp tốt và rất ít tác dụng phụ
Tác dụng phụ chủ yếu của thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu chọn lọc
serotonin là
Trang 97
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
chức năng tình dục (giảm ham muốn tình dục, khó cương dương)
thuốc còn gây đau đầu, mất ngủ lo âu, run đầu chi trong thời gian đầu
dùng thuốc
hệ tiêu hóa (đầy bụng, nôn, buồn nôn, chán ăn)
tăng thể trọng
Tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin
trên chức năng tình dục (giảm ham muốn tình dục, khó cương dương); hay gặp
nhất là fluvoxamin, ít gặp nhất là fluoxetin.
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
Thuốc nào sao đây thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI),
NGOẠI TRỪ
Citalopram
Fluoxetin
Sertralin
Tianeptin
Tư vấn chung cho bệnh nhân trầm cảm và người nhà, chọn ý đúng
Trầm cảm là một rối loạn tâm thần phổ biến, gây mất sức khỏe nghiêm
trọng, bệnh nhân mất khả năng lao động và sinh hoạt bình thường
Việc điều trị bằng thuốc chống trầm cảm chỉ cần thời gian ngắn theo
đúng chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa tâm thần
Trầm cảm là nguyên nhân hàng đầu gây tự sát và tự sát có thể xuất hiện ở
bất cứ mức độ trầm cảm nào
Khuyến khích bệnh nhân đi khám bệnh theo hẹn của bác sĩ kể cả khi bệnh
đã ổn định tốt
Một số liệu pháp tâm lý trong điều trị trầm cảm gồm
Liệu pháp hỗ trợ
Liệu pháp nhận thức
Liệu pháp phân tâm
Liệu pháp tiếp xúc giải mẫn cảm
Các trường hợp trầm cảm chủ yếu được chỉ định choáng điện để điều trị
Có ý tưởng tự sát mãnh liệt.
Từ chối ăn uống.
Dị ứng thuốc chống trầm cảm.
Đường huyết không ổn định.
Chống chỉ định choáng điện để điều trị trầm cảm gồm
trẻ em dưới 15 tuổi
trầm cảm có viêm não…
Trang 98
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
trầm cảm có bệnh thực tổn kết hợp như tim mạch, hô hấp
dị ứng thuốc chống trầm cảm
Khi nói về tiến triển và tiên lượng của trầm cảm chủ yếu, chọn phát biểu phù
hợp
Khoảng 20 – 40% bệnh nhân lúc đầu được chẩn đoán rối loạn trầm cảm
chủ yếu sau đó có cơn hưng cảm.
Mặc dù có một số bệnh nhân chỉ bị một cơn rồi hồi phục hoàn toàn,
khoảng 80% bị tái phát
Bệnh nhân đã bị 3 cơn sẽ bị cơn thứ 4
Khoảng 20 – 35% bệnh nhân còn các triệu chứng di chứng và hoạt động
xã hội cũng như nghề nghiệp bị ảnh hưởng
Khi nói về tiến triển và tiên lượng của trầm cảm chủ yếu, chọn phát biểu phù
hợp
Trước khi có thuốc, cơn trầm cảm thường kéo dài 12 tháng
Nguy cơ tái phát trong thời gian bắt đầu hồi phục giảm nếu kéo dài thời
gian điều trị thêm 12 tháng
Khoảng 30 – 50% tái phát trong 2 năm đầu và 50 -70% tái phát trong 5
năm đầu
Khoảng 25% bệnh nhân tái phát trong vòng 6 tháng sau khi đã hồi phục,
đặc biệt là các trường hợp ngưng thuốc
Một người với biểu hiện lúc nào cũng ủ rũ, ít nói, không chịu đi đâu hết, kêu
làm việc gì thì cũng than mệt mỏi, không thể nào tập trung được, thường nói là
mình không đáng sống, ngủ ít, ăn uống ít và thường ngồi nói chuyện một mình,
thường hay kiếm rượu bia để uống. Tiền sử không có cơn hưng cảm hay hưng
cảm nhẹ. Chẩn đoán nào là phù hợp
Loạn khí sắc chu kì
Rối loạn lưỡng cực 2
Rối loạn lưỡng cực 1
Trầm cảm chủ yếu
Một người với biểu hiện lúc nào cũng ủ rũ, ít nói, không chịu đi đâu hết, kêu
làm việc gì thì cũng than mệt mỏi, không thể nào tập trung được, thường nói là
mình không đáng sống, ngủ ít, ăn uống ít và thường ngồi nói chuyện một mình,
thường hay kiếm rượu bia để uống. Tiền sử không có cơn hưng cảm hay hưng
cảm nhẹ. Chẩn đoán nào có thể cho bệnh nhân này
Giai đoạn trầm cảm có triệu chứng loạn thần
Tâm thần phân liệt
Phân liệt cảm xúc
Rối loạn sử dụng rượu
Trang 99
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Một người với biểu hiện lúc nào cũng ủ rũ, ít nói, không chịu đi đâu hết, kêu
làm việc gì thì cũng than mệt mỏi, không thể nào tập trung được, thường nói là
mình không đáng sống, ngủ ít, ăn uống ít và thường ngồi nói chuyện một mình,
thường hay kiếm rượu bia để uống. Tiền sử có 1 cơn hưng cảm nhẹ. Chẩn đoán
nào là phù hợp
Trầm cảm chủ yếu
Rối loạn lưỡng cực 2
Loạn khí sắc
Rối loạn lưỡng cực 1
Một người với biểu hiện lúc nào cũng ủ rũ, ít nói, không chịu đi đâu hết, kêu
làm việc gì thì cũng than mệt mỏi, không thể nào tập trung được, thường nói là
mình không đáng sống, ngủ ít, ăn uống ít và thường ngồi nói chuyện một mình,
thường hay kiếm rượu bia để uống. Tiền sử có 2 cơn hưng cảm và 1 cơn hỗn
hợp. Chẩn đoán nào là phù hợp
Rối loạn lưỡng cực 1
Trầm cảm chủ yếu
Rối loạn lưỡng cực 2
Loạn khí sắc
Một người với biểu hiện lúc nào cũng ủ rũ, ít nói, không chịu đi đâu hết, kêu
làm việc gì thì cũng than mệt mỏi, không thể nào tập trung được, thường nói là
mình không đáng sống, ngủ ít, ăn uống ít và thường ngồi nói chuyện một mình,
thường hay kiếm rượu bia để uống. Tiền sử không có hưng cảm hoặc hưng cảm
nhẹ. Kết quả xét nghiệm máu FT3 giảm, FT4 giảm, TSH tăng. Chẩn đoán nào là
phù hợp
Loạn khí sắc chu kì
Trầm cảm chủ yếu
Trầm cảm do suy giáp
Rối loạn lưỡng cực 2
Trang 100
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Các rối loạn lo âu là một nhóm những bệnh lý liên quan có đặc điểm
lo lắng dai dẳng và quá mức với những tình huống không thực sự đe doạ
có khoảng 58% dân số bị mắc một rối loạn lo âu
hầu hết những triệu chứng lo âu phát triển trước tuổi 31
nữ giới có xu hướng nhiều hơn nam
Khi một người mắc rối loạn lo âu, nó không tự mất đi mà có thể nặng nề hơn
theo thời gian.
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP
SAI
Định nghĩa các thuật ngữ, lo âu là .......... đối với những trải nghiệm thông
thường.
lo lắng khách quan
trầm cảm
sợ
lo lắng chủ quan
Định nghĩa các thuật ngữ, rối loạn lo âu
lo âu mất kiểm soát
ảnh hưởng đến chức năng xã hội, nghề nghiệp
trở nên quá mức
thiếu phù hợp
Những điểm đáng chú ý liên quan rối loạn lo âu, cần quan tâm đến việc tìm
kiếm
bệnh lý nội khoa (ví dụ: cường giáp, vấn đề về tim)
tác động của thuốc kê đơn (ví dụ thuốc bisoprolol)
trạng thái cai (ví dụ từ amphetamin)
sử dụng chất (ví dụ lạm dụng caffeine)
Suy giảm chức năng (ví dụ ở trường, nơi làm việc, mối quan hệ) được yêu cầu
trong chẩn đoán rối loạn lo âu.
KHÔNG ĐỀ CẬP
ĐÚNG
SAI
Các rối loạn lo âu rất đáp ứng với điều trị khi được nhận ra, thường kết hợp
phẫu thuật
thuốc
sốc điện
Trang 101
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 102
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
các cơn hoảng loạn có thể xảy ra trong nhiều rối loạn, không chỉ rối loạn
hoảng loạn
những cơn hoảng loạn
lo âu về những cơn hoảng loạn tiếp theo
Những cơn hoảng loạn với (A) thời gian giới hạn (20 đến 40 phút) với (B) 5
hoặc hơn bất kì triệu chứng cơn hoảng loạn.
A SAI B ĐÚNG
A ĐÚNG B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B SAI
Triệu chứng hoảng loạn cơ thể cơn hoảng loạn, chọn ý đúng
Tiêu lỏng
Hồi hộp/tim nhanh
Cảm giác ớn lạnh/nóng
Mất cảm giác
Triệu chứng hoảng loạn cơ thể trong cơn hoảng loạn, chọn ý đúng
Cảm giác choáng váng hoặc hoa mắt
Sợ mất kiểm soát
Sợ chết
Rung/lắc lư
Triệu chứng hoảng loạn tâm lý cơn hoảng loạn, chọn ý đúng
Sợ mất kiểm soát hoặc sắp bị điên
Tri giác sai thực tại hoặc giải thể nhân cách
Sợ chết
Ảo giác, ảo tưởng
Dịch tễ học và bệnh cảnh của rối loạn hoảng loạn (panic disorder), chọn ý đúng
Tỷ lệ nữ mắc rối loạn này gấp 2,5 lần nam
Rối loạn bắt đầu vào năm tuổi 30
Bệnh cảnh của rối loạn thì cấp tính
Tỷ lệ lưu hành 2-3% dân số
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn hoảng loạn theo DSM 5, chọn ý đúng
Những cơn hoảng loạn tái diễn không mong muốn
Ít nhất một trong những cơn hiện diện sau đó 2 tháng (hoặc hơn) của một
hoặc cả hai ý
Rối loạn không qui cho tác động lên cơ thể của một chất
Rối loạn không được giải thích tốt hơn bằng một rối loạn tâm thần khác
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn hoảng loạn theo DSM 5, tiêu chí B về ít nhất một
trong những cơn hiện diện sau đó 1 tháng (hoặc hơn) của một hoặc cả hai ý sau
đây
Trang 103
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Sự thay đổi kém thích ứng trong hành vi liên quan đến những cơn
Tri giác sai thực tại hoặc giải thể nhân cách
Rối loạn không qui cho tác động lên cơ thể của một chất
Lo lắng hoặc bận tâm dai dẳng về những cơn hoảng loạn tiếp theo
Cốt lõi lâm sàng của rối loạn hoảng loạn
Có sự gia tăng việc sử dụng các dịch vụ y khoa
Thường nhầm lẫn cho các rối loạn y khoa cấp cứu
Rối loạn có thể có hoặc không có yếu tố kích thích
Thông thường không phát hiện khi kiểm tra bệnh lý động mạch vành
agoraphobia là
Rối loạn lo âu lan tỏa
Rối loạn sợ khoảng rộng
Sợ chuyên biệt
Rối loạn hoảng loạn
Một rối loạn lo âu tập trung trên các tình huống ở đó sự trốn thoát hoặc tìm
kiếm giúp đỡ khó khăn hoặc không thể.
panic disorder
agoraphobia
specific phobia
generalised anxiety disorder
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn sợ khoảng rộng theo DSM 5:
Một vài tình huống sợ khoảng rộng mới kích hoạt được nỗi sợ hay lo âu
Người bệnh sợ hoặc tránh né những tình huống vì những suy nghĩ việc
thoát khỏi có thể khó khăn
Nếu bệnh lý y khoa khác (ví dụ bệnh viêm đại tràng, bệnh Parkinson)
được hiện diện, thì nỗi sợ, lo âu, hoặc sự né tránh trở nên quá mức một
cách rõ ràng
Nỗi sợ, lo âu, hoặc sự né tránh dai dẳng, kéo dài đặt trưng 8 tháng hoặc
hơn
Tiêu chí A trong tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn sợ khoảng rộng theo DSM 5, lo
âu hay sợ đáng kể trong hai (hoặc nhiều hơn) những tình huống sau
Ở trong không gian trống
Ở những không gian đóng kín
Ở nhà một mình
Sử dụng phương tiện công cộng
Nếu biểu hiện của bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn của rối loạn hoảng loạn và sợ
khoảng rộng, thì
xem xét một rối loạn khác
chỉ chẩn đoán rối loạn sợ khoảng rộng
Trang 104
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trang 105
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
agoraphobia
panic disorder
specific phobia
Nỗi sợ hoặc lo âu trong một hoặc nhiều tình huống trước sự quan sát chăm chú
của người khác. Đây là
agoraphobia
specific phobia
panic disorder
social anxiety
Bệnh nhân sợ mình sẽ hành động theo một cách hoặc thể hiện những triệu
chứng lo âu rằng sẽ bị đánh giá tiêu cực (ví dụ sẽ bị bẽ mặt hoặc lúng túng ; sẽ
dẫn đến sự từ chối và xúc phạm người khác). Đây là tiêu chí chẩn đoán cho
rối loạn dạng cơ thể
chán ăn tâm thần
ám ảnh cưỡng bách
rối loạn sợ xã hội
Điều trị rối loạn sợ xã hội, propranolol (ức chế beta) (A) chỉ hữu ích để quản lý
những triệu chứng tự động liên quan đến sự trình bày (ví dụ thuyết trình), (B)
không cho các triệu chứng mạn tính.
A SAI B SAI
A ĐÚNG B SAI
A ĐÚNG B ĐÚNG
A SAI B ĐÚNG
Dịch tễ học và bệnh cảnh của rối loạn ám ảnh-cưỡng bách (obsessive-
compulsive disorder – OCD), chọn ý đúng
Rối loạn khởi phát điển hình vào độ tuổi 20
Bệnh cảnh mạn tính, lúc tăng lúc giảm
Tỷ lệ mắc ở nữ nhiều hơn nam giới
Tỷ lệ lưu hành ước tính khoảng 5%
Những suy nghĩ tái diễn hoặc dai dẳng, những thôi thúc hoặc hình ảnh được trải
nghiệm, ở vài thời điểm trong rối loạn, chúng xâm nhập và không mong muốn,
và xảy ra ở hầu hết bệnh nhân gây đau khổ và lo âu đáng kể. Đây là đặc điểm
của
Cưỡng bách
Hoang tưởng
Định kiến
Ám ảnh
Trang 106
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Những hành vi lặp lại (ví dụ rửa tay, sắp xếp, kiểm tra) hoặc nghi thức tâm linh
(ví dụ cầu nguyện, đếm, nhẩm lại những từ) mà bệnh nhân cảm thấy thôi thúc
để làm nhằm phản ứng lại một ám ảnh. Đây là đặc điểm của
Định kiến
Hành vi kì dị
Hoang tưởng
Cưỡng bách
Ám ảnh và cưỡng bách không được đón nhận, nhưng xâm nhập và những nỗ lực
được thực hiện để chống lại chúng, và thường có sự cảm nhận bên trong. Đây là
đặc điểm để chẩn đoán phân biệt với
Ảo giác
Hoang tưởng
Định kiến
Lo âu
Những loại sự kiện hoặc những trải nghiệm như những sang chấn nghiêm trọng
dẫn đến một trải nghiệm kéo dài hơn với nhiều loại triệu chứng trong bốn nhóm
khác nhau. Đây là
post-traumatic stress disorder – PTSD
specific phobia
obsessive-compulsive disorder – OCD
generalised anxiety disorder – GAD
Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn stress sau sang chấn theo DSM 5, chọn ý đúng
Sự né tránh dai dẳng với kích thích liên quan đến sự kiện gây sang chấn
Sự thay đổi tiêu cực trong nhận thức và khí sắc với sự kiện gây sang chấn
Sự hiện diện của hai hoặc nhiều triệu chứng xâm nhập sau có liên quan
đến những sự kiện gây sang chấn
Tiếp xúc với cái chết hoặc đe dọa thực sự, chấn thương nghiêm trọng,
hoặc bạo lực tình dục
Tiêu chí B của tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn stress sau sang chấn theo DSM 5,
sự hiện diện của một hoặc nhiều triệu chứng xâm nhập sau có liên quan đến
những sự kiện gây sang chấn, bắt đầu sau khi sự kiện gây sang chấn xảy ra.
Chọn ý phù hợp:
Sự đau khổ tâm lý kéo dài và mãnh liệt khi tiếp xúc với những tín hiệu
của sự kiện
Những giấc mơ khó chịu tái diễn
Phản ứng phân ly
Những ký ức khó chịu tái diễn, tự động
Trang 107
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Tiêu chí D của tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn stress sau sang chấn theo DSM 5,
sự thay đổi tiêu cực trong nhận thức và khí sắc với sự kiện gây sang chấn, bắt
đầu hoặc tệ hơn sau khi sự kiện gây sang chấn xảy ra, như được chứng minh bởi
hai (hoặc hơn) điều sau đây. Chọn ý phù hợp
Những niềm tin tiêu cực bị phóng đại hoặc dai dẳng hoặc mong đợi về
bản thân, người khác, hoặc thế giới
Cảm giác rất gắn kết với người khác
Có khả năng nhớ lại một khía cạnh đặc biệt của sự kiện gây sang chấn
Trạng thái cảm xúc tiêu cực dai dẳng (ví dụ sợ hãi, khiếp sợ, giận dữ, tội
lỗi hoặc xấu hổ)
Tiêu chí E của tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn stress sau sang chấn theo DSM 5,
những thay đổi đáng kể trong cảnh giác và khả năng phản ứng liên quan đến sự
kiện gây sang chấn, bắt đầu hoặc tệ hơn sau khi sự kiện gây sang chấn xảy ra,
như được chứng minh bởi hai (hoặc hơn) những điều sau đây. Chọn ý phù hợp
Những vấn đề trong tập trung
Hành vi kích thích và cơn giận dữ
Rối loạn giấc ngủ (ví dụ khó khăn vào giấc hoặc duy trì giấc ngủ hoặc
ngủ không thoải mái)
Giảm đáp ứng lại với môi trường
Tiêu chí F của tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn stress sau sang chấn theo DSM 5,
thời gian của tiêu chuẩn B, C, D, và E kéo dài hơn
<1 tháng
6 tháng
12 tháng
>1 tháng
Trong điều trị rối loạn stress sau sang chấn, sử dụng prazosin cho
những ác mộng
vấn đề trong tập trung
đau khổ tâm lý kéo dài
phản ứng phân ly
Trang 108
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Những rối loạn phát triển thần kinh theo phân loại DSM-5 bao gồm
Khiếm khuyết trí tuệ
Rối loạn vận động
Rối loạn giao tiếp
Rối loạn phổ tự kỷ
Rối loạn phổ tự kỷ là (1) một rối loạn phát triển phức tạp, (2) là nguyên nhân
của những khó khăn về giao tiếp, xã hội và hành vi. Chọn câu đúng
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) sai
(1) sai (2) đúng
Các rối loạn lo âu rất đáp ứng với điều trị khi được nhận ra, thường kết hợp
phẫu thuật
liệu pháp tâm lý
thuốc
sốc điện
Tác động của rối loạn phổ tự kỷ và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng
Càng phức tạp khi trẻ lớn lên
Như nhau ở mỗi trẻ
Khác nhau ở mỗi trẻ
Càng phức tạp khi trẻ càng nhỏ
Các đặc trưng của rối loạn phổ tự kỷ bao gồm
Triệu chứng gây suy giảm đến chức năng xã hội của một cá nhân, ở
trường hoặc tại nơi làm việc, hoặc các lĩnh vực khác của cuộc sống.
Vấn đề về xã hội bao gồm khó khăn giao tiếp và tương tác với trẻ khác.
Hành vi lặp đi lặp lại cũng như các sở thích hoặc hoạt động hạn chế.
Triệu chứng thường được ghi nhận trong 05 năm đầu đời.
Khi nói về dịch tễ của rối loạn phổ tự kỷ, chọn ý đúng
Ở tất cả tầng lớp kinh tế xã hội
Xảy ra ở tất cả các nhóm chủng tộc
Nước phát triển có tỷ lệ cao hơn
Người da màu gặp nhiều hơn người da trắng
Theo trung tâm phòng chống bệnh tật Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc rối loạn phổ tự kỷ là
1/68
1/42
1/59
Trang 109
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
1/110
Tỷ lệ mắc rối loạn phổ tự kỷ ở nam/nữ là
4,5/1
2,5/1
1/4,5
1/2,5
Tỷ lệ trẻ em có RLPTK được xác nhận là có khả năng trí tuệ trung bình và trên
trung bình là
66%
55%
33%
44%
Ở trẻ có rối loạn phổ tự kỷ, sự xuất hiện đồng thời của một hoặc nhiều rối loạn
khác là
83%
73%
33%
53%
Các rối loạn thường đi kèm với rối loạn phổ tự kỷ là, chọn câu SAI
Rối loạn xử lý cảm giác
Trương lực cơ thấp
Suy giảm hệ thống miễn dịch
Ảo giác
Nguyên nhân của tự kỷ liên quan đến đa nhân tố bao gồm (1) khuynh hướng di
truyền (2) và đóng góp của các nhân tố môi trường. Chọn câu đúng
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) sai
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) đúng
Nghiên cứu sinh đôi cùng trứng cho thấy nếu một đứa trẻ bị RLPTK, thì trẻ còn
lại có khả năng bị ảnh hưởng khoảng từ
36-95%
42-86%
60-68%
Tỷ lệ trẻ cùng bị rối loạn phổ tự kỷ ở những cặp song sinh khác trứng là
0-31%
21-41%
0-21%,
Trang 110
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
31-51%
Chọn câu đúng khi nói về nhân tố môi trường, các yếu tố trước khi sinh liên
quan đến trẻ rối loạn phổ tự kỷ
Sinh non
Mẹ uống rượu
Khoảng cách tuổi của ba và mẹ
Cha mẹ lớn tuổi
Chọn câu SAI khi nói về nhân tố môi trường, các yếu tố trước khi sinh liên quan
đến trẻ rối loạn phổ tự kỷ
Mẹ bị tiền sản giật
Sử dụng thuốc chống động kinh Valproate
Mẹ sử dụng thuốc chống trầm cảm
Nhiễm virus Rubella ở trẻ mẹ khi mang thai
Các triệu chứng liên quan đến kỹ năng xã hội của trẻ rối loạn phổ tự kỷ gồm
Chỉ tương tác để đạt được mục tiêu mong muốn
Chỉ tiếp xúc mắt với người quen
Thích chơi một mình, không chia sẻ sự hứng thú với trẻ khác
Không trả lời khi được gọi tên trước 12 tháng tuổi
Các triệu chứng liên quan đến kỹ năng xã hội của trẻ rối loạn phổ tự kỷ gồm
Có khó khăn trong việc hiểu cảm xúc của trẻ khác hoặc nói về cảm xúc
của chính mình
Không hiểu ranh giới không gian cá nhân.
Thích thú sự tiếp xúc vật lý.
Có biểu hiện trên khuôn mặt tẻ nhạt/không biểu hiện cảm xúc hoặc biểu
hiện cảm xúc không thích hợp.
Tỷ lệ trẻ rối loạn phổ tự kỷ không nói được là
40%
50%
30%
20%
Tỷ lệ trẻ rối loạn phổ tự kỷ có vài từ vào lúc 12 đến 18 tháng tuổi và sau đó mất
chúng là
60 - 75%
25 - 30%
45 - 55%
10 - 15%
Trang 111
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Khi nói về khả năng giao tiếp bằng lời nói của trẻ rối loạn phổ tự kỷ: (1)
Khoảng 30% trẻ em có RLPTK không nói gì cả, (2) Một số có thể nói, nhưng
phải chờ đến sau thời thơ ấu
(1) đúng (2) sai
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) sai
(1) sai (2) đúng
Chọn câu đúng khi nói về các vấn đề về giao tiếp liên quan đến trẻ RLPTK
Trẻ chậm nói
Đưa ra câu trả lời không liên quan
Lặp đi lặp lại các từ hoặc cụm từ-nhại lời
Đảo ngược đại từ (ví dụ, nói rằng “bạn” thay vì “tôi”)
Chọn câu đúng khi nói về các vấn đề về giao tiếp liên quan đến trẻ RLPTK
Không chơi giả vờ (ví dụ, không giả vờ “cho ăn” một con búp bê)
Nói chuyện lên xuống giộng, giống tự động hoặc với giọng ê a
Không hiểu lời nói đùa, mỉa mai, hoặc trêu chọc trẻ
Sử dụng ít hoặc không sử dụng cử chỉ (ví dụ, không vẫy tay chào)
Khi nói về sở thích và hành vi bất thường ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ, chọn câu SAI
Có sở thích ám ảnh, phải tuân theo các quy trình nhất định.
Thích chơi tưởng tượng, chơi một mình
Thích các bộ phận của vật thể (ví dụ bánh xe).
Rất có tổ chức, khó chịu bởi những thay đổi nhỏ.
Các dấu hiệu báo động của trẻ có nguy cơ mắc rối loạn phổ tự kỷ gồm: Chọn
câu SAI
Tránh tiếp xúc bằng mắt và muốn ở một mình
Không phản ứng với tên của mình khi được gọi trước 20 tháng tuổi
Không chơi trò “giả vờ” (giả vờ “nuôi” một con búp bê) trước 18 tháng
Không chỉ vào vật thể để thể hiện sự quan tâm (chỉ vào một chiếc máy
bay bay qua) trước 14 tháng
Chọn câu SAI khi nói về các dấu hiệu báo động của trẻ có nguy cơ mắc rối loạn
phổ tự kỷ
Tránh tiếp xúc bằng mắt và muốn ở một mình
Không chơi trò “giả vờ” (giả vờ “nuôi” một con búp bê) trước 18 tháng
Không chỉ vào vật thể để thể hiện sự quan tâm (chỉ vào một chiếc máy
bay bay qua) trước 18 tháng
Không phản ứng với tên của mình khi được gọi trước 12 tháng tuổi
Chọn câu SAI khi nói về các dấu hiệu báo động của trẻ có nguy cơ mắc rối loạn
phổ tự kỷ
Trang 112
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Không phản ứng với tên của mình khi được gọi trước 12 tháng tuổi
Không chỉ vào vật thể để thể hiện sự quan tâm (chỉ vào một chiếc máy
bay bay qua) trước 14 tháng
Tránh tiếp xúc bằng mắt và muốn ở một mình
Không chơi trò “giả vờ” (giả vờ “nuôi” một con búp bê) trước 24 tháng
Chọn câu SAI khi nói về các dấu hiệu báo động của trẻ có nguy cơ mắc rối loạn
phổ tự kỷ
Không chơi trò “giả vờ” (giả vờ “nuôi” một con búp bê) trước 18 tháng
Tránh tiếp xúc bằng mắt với người lạ và muốn ở một mình
Không phản ứng với tên của mình khi được gọi trước 12 tháng tuổi
Không chỉ vào vật thể để thể hiện sự quan tâm (chỉ vào một chiếc máy
bay bay qua) trước 14 tháng
Chọn phát biểu đúng khi nói về các dấu hiệu báo động của trẻ có nguy cơ mắc
rối loạn phổ tự kỷ
Khó khăn trong việc hiểu cảm xúc của người khác hoặc nói về cảm xúc
của mình
Trì hoãn khả năng biết đi và chơi trò chơi
Lặp lại các từ hoặc cụm từ -nhại lời, đưa ra những câu trả lời không liên
quan khi được hỏi
Khó chịu vì những thay đổi nhỏ, có sở thích ám ảnh/cứng nhắc
Các dấu hiệu báo động của trẻ có nguy cơ mắc rối loạn phổ tự kỷ. Chọn câu
đúng
Thiếu hụt khả năng trao đổi qua lại về cảm xúc-xã hội
Phản ứng bất thường đối với âm thanh, mùi, hương vị, thị giác hoặc cảm
giác
Lặp lại các từ hoặc cụm từ-nhại lời, đưa ra những câu trả lời không liên
quan khi được hỏi
Thường xuyên vỗ tay, lắc lư các bộ phận của cơ thể hoặc tự quay vòng
tròn
Theo tiêu chuẩn DSM-5 trong chẩn đoán RLPTK, chọn câu SAI khi nói về
những thiếu hụt dai dẳng trong khả năng giao tiếp xã hội và tương tác xã hội
Khả năng giao tiếp bằng lời
Khả năng trao đổi qua lại về cảm xúc-xã hội
Những hành vi giao tiếp không lời
Khả năng xây dựng, duy trì và hiểu được các mối quan hệ
Theo tiêu chuẩn DSM-5 trong chẩn đoán RLPTK, triệu chứng nào sau đây
thuộc về thiếu hụt khả năng trao đổi qua lại cảm xúc-xã hội
Giảm sự chia sẻ hứng thú, tình cảm, hoặc cảm xúc
thất bại trong việc khởi xướng hoặc phản ứng lại với sự tương tác xã hội
Trang 113
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
thiếu vắng hoàn toàn của biểu hiện nét mặt và giao tiếp không lời
Cách tiếp cận xã hội bất thường và thất bại trong việc hội thoại qua lại
bình thường
Theo tiêu chuẩn DSM-5 trong chẩn đoán RLPTK, triệu chứng nào sau đây
thuộc về thiếu hụt những hành vi giao tiếp không lời
Thiếu hụt khả năng hiểu và sử dụng cử chỉ
Khó khăn trong việc điều chỉnh hành vi cho phù hợp với những ngữ cảnh
Khả năng phối hợp giao tiếp bằng lời và không lời
Sự bất thường trong giao tiếp mắt và ngôn ngữ cơ thể
Theo tiêu chuẩn DSM-5 trong chẩn đoán RLPTK, triệu chứng nào sau đây
thuộc về thiếu hụt khả năng xây dựng, duy trì và hiểu được các mối quan hệ
Không quan tâm đến các bạn đồng trang lứa
Khó khăn trong việc điều chỉnh hành vi cho phù hợp với những ngữ cảnh
xã giao khác nhau
Khó khăn trong việc chơi tưởng tượng hoặc kết bạn với người khác
Gắn kết chặt chẽ hoặc quan tâm quá mức đối với một người
Trẻ có RLPTK thường có (1) lời nói rập khuôn hoặc lặp đi lặp lại, (2) ví dụ lặp
lại một cách máy móc lời nói của người khác, những cụm từ bất thường
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) đúng
(1) đúng (2) sai
Trẻ RLPTK thường (1) khăng khăng yêu cầu những thứ giống nhau, thiếu sự
linh động (2) ví dụ căng thẳng tột độ với những thay đổi nhỏ, gặp khó khăn
trong quá trình chuyển đổi, lối suy nghĩ, cách chào hỏi
(1) đúng (2) sai
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) đúng
Trẻ RLPTK thường có (1) những sở thích rất giới hạn, gắn kết với cường độ
hoặc tập trung bất thường (2) ví dụ có sự gắn kết chặt chẽ hoặc quan tâm quá
mức đối với một đồ vật khác thường
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) đúng
(1) đúng (2) sai
(1) sai (2) sai
Trang 114
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trẻ RLPTK thường (1) có hứng thú bất thường với những khía cạnh cảm
giác/giác quan trong môi trường (2) ví dụ thấy rõ được sự hờ hững với cảm giác
đau hoặc với nhiệt độ
(1) đúng (2) sai
(1) sai (2) đúng
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) đúng
Khi chẩn đoán trẻ có RLPTK ta cần nêu rõ trẻ có hay không các vấn đề sau
Tình trạng/bệnh lý y khoa hoặc di truyền được biết đến
Tình trạng có hoặc chưa từng can thiệp cho trẻ
Đi kèm với suy giảm trí tuệ
Đi kèm với suy giảm ngôn ngữ
Khi nói về các thang điểm trong tầm soát rối loạn phổ tự kỷ: (1) việc sử dụng
thang điểm chẩn đoán rối loạn phổ tự kỷ là hết sức quan trọng (2) hiện nay có
nhiều thang điểm được sử dụng như MCHAT…
(1) đúng (2) sai
(1) đúng (2) đúng
(1) sai (2) đúng
(1) sai (2) sai
Khi nói về các thang điểm trong tầm soát rối loạn phổ tự kỷ: (1) việc sử dụng
thang điểm chẩn đoán rối loạn phổ tự kỷ là hết sức quan trọng (2) hiện nay có
nhiều thang điểm được sử dụng như thang điểm sàng lọc tự kỷ ở trẻ em có
chỉnh sửa (Ages and Stages Questionnaire - ASQ)
(1) đúng (2) sai
(1) sai (2) đúng
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) đúng
Thang điểm tầm soát rối loạn phổ tự kỷ MCHAT có thể được sử dụng bởi
Nhân viên y tế
Phụ huynh
Trẻ tự đánh
Giáo viên
Tỷ lệ trẻ RLPTK có khiếm khuyết trí tuệ đi kèm là
44%
62%
28%
80%
Trang 115
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Khi nói về chẩn đoán phân biệt ở trẻ RLPTK, trẻ chỉ biểu hiện khó khăn về giao
tiếp không có các dấu hiệu về hành vi. Chẩn đoán nghiên về rối loạn nào nhất
Rối loạn ngôn ngữ
Tăng động giảm chú ý
Khiếm khuyết trí tuệ
Trầm cảm
Trẻ RLPTK thường bị chẩn đoán nhầm với tăng động giảm chú ý vì có
Triệu chứng gia tăng vận động nhằm tìm kiếm cảm giác nội tại
Không đáp ứng với các giao tiếp xã hội
Hành vi lặp đi lặp lại liên tục
Gia tăng các hành vi giao tiếp không lời
Trẻ RLPTK thường bị chẩn đoán nhầm với tăng động giảm chú ý vì có
Tăng các hoạt động có chủ đích
Gia tăng các hành vi giao tiếp không lời
Giảm khả năng chú ý
Mắc rối loạn tăng động giảm chú ý đi kèm
Rối loạn nào dưới đây thường xuất hiện với RLPTK nhất
Hưng cảm
Tăng động giảm chú ý
Trầm cảm
Khiếm khuyết trí tuệ*
Ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ cần quan tâm đến rối loạn trầm cảm, lo âu nhất là ở lứa
tuổi nào
Đi học
Trưởng thành
Mầm non
Vị thành niên
Khi nói về điều trị trong rối loạn phổ tự kỷ, chọn phát biểu đúng
Tỷ lệ điều trị hết rối loạn là rất thấp
Không thể can thiệp cho trẻ lớn hơn 7 tuổi
Trẻ được điều trị trước 2 tuổi có thể hết hoàn toàn
Điều trị tốn kém và mất nhiều thời gian
Khi nói về điều trị trong rối loạn phổ tự kỷ, chọn phát biểu đúng
Phần lớn các phương pháp đều tốn kém, khó tiếp cận
Tất cả liệu pháp điều trị đều cần chỉ định của bác sĩ
Chưa có một phương pháp điều trị dứt điểm các triệu chứng*
Các phương pháp nhằm cải thiện chức năng cho trẻ*
Mục tiêu điều trị trong rối loạn phổ tự kỷ là
Trang 116
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
1-2%
7-12%
Dạng giảm tập trung của TĐGCY được thấy ở
2 giới như nhau khi đến tuổi trưởng thành
Nam nhiều hơn nữ
2 giới như nhau
Nữ nhiều hơn nam
Để chẩn đoán ADHD, trẻ cần xuất hiện triệu chứng ở
2 môi trường khác biệt như ở nhà, trường học
3 môi trường khác biệt như ở nhà, phòng khám, trường học
2 môi trường khác biệt như ở nhà, phòng khám
3 môi trường khác biệt như ở nhà, phòng khám, khu vực vui chơi
Trong tiêu chuẩn DSM-5, Khi nói về triệu chứng giảm chú ý, trẻ phải
Không phù hợp với trình độ phát triển
Không thích nghi
Có ít nhất 3 triệu chứng giảm chú ý
Kéo dài trong thời gian tối thiểu là 1 tháng
Trong tiêu chuẩn DSM-5, Khi nói về triệu chứng giảm chú ý, người > 17 tuổi
cần ít nhất bao nhiêu triệu chứng
6
3
5
4
Khi nói về triệu chứng giảm chú ý của TĐGCY, triệu chứng “thường có vấn đề
khi phải chú tâm đến những công việc đòi hỏi có lặp đi lặp lại, dễ sinh nhàm
chán”, trẻ sẽ biểu hiện
Lơ đãng trong lúc trò chuyện
Có những khoảnh khắc yên lặng không rõ lý do trong lúc đọc bài
Không tỏ vẻ lắng nghe khi người khác trực tiếp nói chuyện với mình
Không thể duy trì sự chú ý khi nghe bài giảng của giáo viên
Trẻ TĐGCY hay gặp trở ngại khi phải tổ chức công việc và các hoạt động khác,
biểu hiện qua việc
Không biết gìn giữ vật dụng hay những vật sở hữu theo ngăn nắp
Trẻ thường gặp khó khăn khi quản lý hay hoàn thành công việc phải tiến
hành theo trình tự
Không biết tận dụng thời gian, không thể làm xong công việc theo thời
hạn ấn định
Công việc tiến hành thường bừa bãi, hỗn độn
Trang 118
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Triệu chứng “thường đánh mất những vật dụng cần thiết để hoàn thành công
việc hoặc hoạt động nào đó” hay gặp ở trẻ có rối loạn nào
Rối loạn phổ tự kỷ
Khiếm khuyết trí tuệ
Tăng động giảm chú ý
Trầm cảm
Trong tiêu chuẩn DSM-5, Khi nói về nhóm triệu chứng tăng động – bốc đồng,
trẻ còn có ít nhất bao nhiêu triệu chứng
7
6
4
5
Trong tiêu chuẩn DSM-5, Khi nói về nhóm triệu chứng tăng động – bốc đồng,
TĐGCY có những biểu hiện
Thường leo trèo, chạy nhảy lung tung trong những tình huống không
thích hợp
Ở trẻ em là sự bộc lộ tâm trạng bất an
Hay rời bỏ ghế ngồi hoặc vị trí được chỉ định
Ngồi không yên, thích cựa quậy, đánh nhịp, vặn vẹo chân tay
Để chẩn đoán trẻ có TĐGCY dạng nổi trội về giảm chú ý, trẻ phải có
Một vài tiêu chuẩn về giảm chú ý
Ít nhất 6 tiêu chuẩn về tăng động – bốc đồng
Một vài 6 tiêu chuẩn về tăng động – bốc đồng
Ít nhất 6 tiêu chuẩn về giảm chú ý
Để chẩn đoán trẻ có TĐGCY dạng kết hợp, trẻ phải có
Ít nhất 6 tiêu chuẩn về giảm chú ý
Ít nhất 6 tiêu chuẩn về tăng động – bốc đồng
Một vài tiêu chuẩn về giảm chú ý
Một vài 6 tiêu chuẩn về tăng động – bốc đồng
Thường chẩn đoán phân biệt TĐGCY với rối loạn lo âu vì trong lúc thăm khám
trẻ có các biểu hiện như
Lo lắng, thu rút
Gia tăng hành vi, Làm hết việc này đến việc khác
Tăng động, nói nhanh, giảm chú ý
Kém tập trung, ngồi không yên
Khi nói về điều trị TĐGCY, liệu pháp nào có hiệu quả nhất
Quản lý môi trường
Dùng thuốc
Trang 119
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Quản lý trẻ
Liệu pháp hành vi
Khi nói về điều trị TĐGCY dược phẩm nào có hiệu quả nhất
Clonidine
Nortriptyline
Methylphenidate
Venlafaxine
Trong điều trị TĐGCY, Methylphenidate là thuốc nhắm đến triệu chứng
Xung động
Tăng hoạt động
Giảm tập trung
Thiếu chú ý
Trong điều trị TĐGCY, Methylphenidate có các biệt dược như concerta có tính
chất
Thuốc có tác dụng 1-2 giờ sau sử dụng
Tác dụng kéo dài 24 giờ
Được bào chế dưới dạng phóng thích chậm
Liều dùng 18-54mg/ngày
Trong điều trị TĐGCY, Các thuốc nhóm SNRI như Venlafaxine có thể có hiệu
quả đặc biệt với các triệu chứng
Hưng phấn
Tăng động
Giảm chú ý
Bốc đồng
Đối với người lớn bị TĐGCY, liệu pháp lao động để (1) thiết lập cách giảm bớt
sự sao lãng và (2) tăng cường kỹ năng tổ chức
(1) đúng (2) sai
(1) sai (2) đúng
(1) sai (2) sai
(1) đúng (2) đúng
Đặc điểm của khiếm khuyết trí tuệ
Chủ yếu trong sáu năm đầu khi hệ thần kinh chưa hoàn chỉnh về cấu trúc
Bệnh cảnh lâm sàng là sự trì trệ về phát triển tâm thần
Có tính chất bẩm sinh hoặc mắc phải
Là một nhóm trạng thái bệnh lý, khác nhau về bệnh nguyên và bệnh sinh
Theo các nghiên cứu gần đây, tỷ lệ trẻ khiếm khuyết trí tuệ khoảng
0,1%
3%
1%
Trang 120
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
0,3%
Các trường hợp khiếm khuyết trí tuệ không rõ nguyên nhân chiếm khoảng
5%
45%
65%
25%
Trẻ khiếm khuyết trí tuệ mức độ vừa có chỉ số IQ từ
40 – 59
35 – 69
25 – 39
35 – 49
Khiếm khuyết trí tuệ mức độ nhẹ có các đặc điểm sau
Trẻ có thể học các kiến thức đơn giản (đến lớp 3) nhưng kém hơn các trẻ
khác
Chiếm đa số, khoảng 80-85% trường hợp
Trẻ có thể phát triển các khả năng về quan hệ xã và thường rất khó phân
biệt với trẻ bình thường
Trẻ tự chăm sóc bản thân và tự lập được nhưng thường cần sự trợ giúp
của cộng đồng và xã hội
Khiếm khuyết trí tuệ mức độ trung bình có các đặc điểm sau
Tuổi đi học trẻ bộc lộ những khó khăn, song vẫn có thể theo học đơn giản
(thường không quá lớp 3)
Về điều trị, cố gắng phát hiện và điều trị các nguyên nhân thực tổn
Tuổi trưởng thành có thể tự lập được một phần nhưng luôn luôn cần sự
trợ giúp của xã hội
Điều trị chủ yếu là biện pháp giáo dục huấn luyện nhằm phát triển các kỹ
năng và bù trừ các thiếu sót
Khiếm khuyết trí tuệ mức độ trầm trọng có các đặc điểm sau
Không thể tự lập mà chỉ có thể tự phục vụ một phần về sinh hoạt bản thân
Có thể có ít tiến bộ trong giáo dục trí tuệ và kỹ năng
Lớn lên cần sự chăm sóc, nuôi dưỡng và giám hộ chặt chẽ
Bệnh nhân thường qua đời sớm
Tiêu chuẩn chẩn đoán khiếm khuyết trí tuệ theo DSM-5 dựa vào các yếu tố sau
Thiếu hụt trong các chức năng trí tuệ
Khởi phát trong thời kỳ phát triển
Chỉ số IQ
Thiếu hụt trong chức năng thích ứng
Khi nói về điều trị khiếm khuyết trí tuệ, chọn ý đúng
Tạo điều kiện cho người bệnh phục hồi chức năng và tái thích ứng xã hội
Khả năng phục hồi còn rất hạn chế
Trang 121
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Việc điều trị chủ yếu tại trung tâm can thiệp và gia đình
Chỉ phát huy được những tiềm năng còn sót lại
Nội dung giáo dục cho trẻ khiếm khuyết trí tuệ bao gồm
Phương pháp giảng dạy chủ yếu là trực quan và phải được lặp lại nhiều
lần
Cho trẻ theo học văn hoá hết mức có thể để có kiến thức và hoà nhập
Đào tạo kỹ năng thích nghi, kỹ năng xã hội
Hướng nghiệp cho trẻ
Khi nói về điều trị khiếm khuyết trí tuệ, hoá dược trị liệu đóng vai trò
Cần thiết, không thể thiếu trong điều trị
Quan trọng, điều trị được nhiều triệu chứng
Thứ yếu và chỉ là điều trị triệu chứng
Quyết định, cải thiện các triệu chứng cốt lõi
Đối với trẻ khiếm khuyết trí tuệ có trạng thái kích động, rối loạn hành vi tác
phong, có thể điều trị dài hạn bằng các thuốc sau
Giải lo âu: Diazepam (Valium, Seduxen)
Chống loạn thần: Haloperidol, Risperidone, Olanzapine
Chống trầm cảm: sertraline, citalopram, paroxetine
Ổn định khí sắc: Depakin, Encorate, Carbamazepin
Hoá dược trị liệu cho trẻ khiếm khuyết trí tuệ là điều trị triệu chứng cho các vấn
đề gì
Rối loạn ngôn ngữ và hành vi
Bệnh cơ thể kết hợp: bệnh lý tim mạch, hô hấp, …
Rối loạn tâm thần khác kèm theo: ADHD, Trầm cảm…
Bệnh cơ thể kết hợp
Trang 122
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trong "chẩn đoán phân biệt" cấp cứu tâm thần cho các rối loạn, chọn ý đúng
rối loạn giấc ngủ và ăn uống
vấn đề nội khoa hay độc chất
chậm phát triển và tăng động
tính toán trước để đạt được lợi ích hay tránh những hậu quả rắc rối
Thứ tự ưu tiên trong "chẩn đoán phân biệt" cấp cứu tâm thần cho các rối loạn
(1) bệnh lý nội khoa hay độc chất, (2) tâm thần phân liệt hay cơn hưng
cảm, (3) tính toán trước để đạt được lợi ích hay tránh những hậu quả rắc
rối và (4) trạng thái lo âu, trầm cảm hay rối loạn nhân cách
(1) bệnh lý nội khoa hay độc chất, (2) tâm thần phân liệt hay cơn hưng
cảm, (3) trạng thái lo âu, trầm cảm hay rối loạn nhân cách và (4) tính
toán trước để đạt được lợi ích hay tránh những hậu quả rắc rối
(1) bệnh lý nội khoa hay độc chất, (2) tính toán trước để đạt được lợi ích
hay tránh những hậu quả rắc rối , (3) trạng thái lo âu, trầm cảm hay rối
loạn nhân cách và (4) tâm thần phân liệt hay cơn hưng cảm
(1) tâm thần phân liệt hay cơn hưng cảm, (2) bệnh lý nội khoa hay độc
chất, (3) trạng thái lo âu, trầm cảm hay rối loạn nhân cách và (4) tính toán
trước để đạt được lợi ích hay tránh những hậu quả rắc rối
Trong phần "xử trí ban đầu" của cấp cứu tâm thần, chọn ý đúng
Cách ly an toàn
Quản lý bệnh nhân
Sử dụng hoá dược
Giáo dục
Trong phần "xử trí ban đầu" của cấp cứu tâm thần, chọn ý SAI
Can thiệp khủng hoảng
Cách ly
Phục hồi chức năng
Hoá dược
Trong phần "sử dụng hoá dược" của xử trí ban đầu cấp cứu tâm thần, chọn ý
SAI
thuốc trihexyphenidyl và thuốc SSRI để kiểm soát những triệu chứng
kích thích tâm thần vận động
nên can thiệp điều trị thuốc khởi đầu cho bệnh nhân vì rất an toàn
haloperidol có hiệu quả trong trạng thái rối loạn loạn thần cấp tính
chlorpromazine thích hợp trong điều trị lo âu nặng hay kích động liên
quan đến cai rượu
Trong phần "can thiệp cơn khủng hoảng" và "giáo dục" của xử trí ban đầu cấp
cứu tâm thần, chọn ý SAI
Trang 124
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Dựa trên nền tảng mô hình sinh học – cá nhân – xã hội có thể giúp giảm
bớt sự khủng hoảng
Bệnh nhân với mới khởi phát cơn đau ngực, khó thở có thể tránh được
việc phải quay lại phòng cấp cứu
Bệnh nhân có thể tránh được cảm giác bị xa lánh, ghét bỏ, xấu hổ và
tuyệt vọng bởi sự hiểu rõ hơn về vấn đề của mình
Nhiều kỹ thuật được ghi nhận là có hiệu quả như thở oxi qua mask, nhận
dạng ra nhiều khả năng để chọn lựa,...
Trường hợp nào sau đây mang tính chất cấp cứu tâm thần
Kích động.
Tự sát.
Hội chứng ác tính thần kinh do thuốc chống loạn thần.
Rối loạn vận động muộn do thuốc chống loạn thần.
Trong "đánh giá" của bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, chọn ý đúng
Đánh giá nội khoa cẩn thận song song với đánh giá tâm thần
Tiếp cận đánh giá định hướng tâm thần có thể hiệu quả hơn so với đánh
giá nội khoa truyền thống
Xem xét các hệ cơ quan, thăm khám cơ thể toàn diện, và những xét
nghiệm kiểm tra phù hợp
Cấp cứu tâm thần phổ biến bao gồm sảng, sa sút tâm thần, nghiện chất và
lo âu.
Trong "sảng" của bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, chọn ý SAI:
Nguyên nhân của sảng là tác dụng phụ thuốc kháng adrenergic
Sảng là một cấp cứu chủ yếu chuyên khoa tâm thần
Bệnh nhân với thay đổi đột ngột trạng thái tâm thần hoặc hành vi cần
chẩn đoán phân biệt với sảng
Ngay khi có nghi ngờ của sảng, đánh giá tâm thần toàn diện nên bắt đầu
ngay để xác định bệnh nguyên
Nói về nguyên nhân thường gây ra "sảng" của bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần,
chọn ý đúng
Ngộ độc thuốc
Bệnh nội khoa
Nhiễm trùng
Bệnh tâm thần
Bệnh nhân bị sa sút tâm thần thường được đưa đến phòng cấp cứu với trạng thái
rối loạn ý thức
ĐÚNG
SAI
Nói về thứ tự ưu tiên để chẩn đoán lý do của bệnh nhân sa sút tâm thần hiện
diện tại phòng cấp cứu
Trang 125
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
(1) loạn thần, (2) táo bón, bí tiểu, té ngã, (3) sảng và đau, (4) buồn phiền
(1) sảng và đau, (2) táo bón, bí tiểu, té ngã, (3) loạn thần, (4) buồn phiền
(1) sảng và đau, (2) buồn phiền, (3) loạn thần, (4) táo bón, bí tiểu, té ngã
(1) buồn phiền, (2) táo bón, bí tiểu, té ngã, (3) loạn thần, (4) sảng và đau
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về "trầm cảm" của bệnh lão khoa cấp cứu
tâm thần
Lập kế hoạch điều trị phải kĩ lưỡng
Triệu chứng mất hứng thú ít quan trọng
Triệu chứng khí sắc trầm chiếm ưu thế
Nguy cơ tự sát cao
Trong bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, khi thấy có hiện tượng "loạn thần", thì
cần thiết phải xem xét vấn đề ưu tiên là
Sa sút tâm thần
Tâm thần phân liệt
Ngộ độc thuốc
Sảng
Trong "điều trị" bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
nên cách ly bệnh nhân vào phòng tối khi có hiện tượng sảng
môi trường nhiều kích thích khó dung nạp cho bệnh nhân loạn thần
khả năng có các bệnh lý nội khoa đi kèm cao
điều trị trong sự hợp tác giữa các chuyên khoa
Trong bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, "điều trị" bệnh nhân sa sút với kích
thích tâm thần vận động, chọn phát biểu đúng
nhập viện có thể làm cải thiện tình trạng suy giảm nhận thức
nên quan tâm gần gũi, chuyển sự chú ý của bệnh nhân đến các chủ đề
khác
bệnh nhân có thể bình tĩnh lại sau khi tách khỏi môi trường gây thất
vọng
bệnh nhân sa sút tâm thần tuổi già nên được ở bệnh viện sẽ tốt hơn môi
trường nhà
Trong bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, nếu cần thiết sử dụng thuốc để kiểm soát
kích động thì liều thấp thuốc chống loạn thần (ví dụ, haloperidol 1 mg) thường
được ưa chuộng hơn các benzodiazepine.
ĐÚNG
SAI
Trong bệnh lão khoa cấp cứu tâm thần, thuốc chống loạn thần hoạt lực thấp
(như thioridazine hoặc chlorpromazine) nên tránh sử dụng do gây ra tác dụng
phụ cholinergic
Trang 126
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
Trong "đánh giá" lạm dụng rượu cấp cứu tâm thần, các biểu hiện này thường
xuyên nhất là tình trạng
quên do rượu
cai
nhiễm độc
chấn thương
Trong "đánh giá" nhiễm độc và cai rượu cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
trạng thái nhiễm độc và cai có sự kết hợp giữa thay đổi tâm lý và thay đổi
cơ thể
trong nhiễm độc, phải xác định lại khả năng còn có những chất khác dùng
chung rượu hay không
cai rượu có thể gây co giật và sảng
bệnh cảnh nhiễm độc thường không phụ thuộc vào nồng độ rượu trong
máu
Hội chứng cai rượu (sảng do cai rượu) biểu hiện với trạng thái tăng hoạt
dopaminergic
ĐÚNG
SAI
Trong "điều trị" nhiễm độc và cai rượu cấp cứu tâm thần, "phỏng vấn tăng động
lực" là cung cấp cho bệnh nhân
hướng nghề nghiệp
các lợi ích để hướng bệnh nhân tham gia điều trị
kiến thức về “cai bỏ”
phục hồi chức năng
Trong "điều trị" bệnh nhân lạm dụng rượu cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu
đúng
nên thăm khám cơ thể cẩn thận
xem xét vấn đề về tâm thần khác liên quan (trầm cảm, loạn thần)
nếu có nguy cơ tự sát, thì xem xét cho bệnh nhân nhập viện điều trị một
thời gian
nếu có hành vi giết người, thì xem xét cho bệnh nhân nhập viện điều trị
một thời gian
Trong cấp cứu tâm thần, khống chế bằng hoá dược (như lorazepam hoặc
haloperidol), cách ly, hoặc cố định bệnh nhân có thể cần thiết để quản lý những
Trang 127
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
hành vi bạo lực liên quan đến nhiễm độc chất (ví dụ "ngáo đá"-ngộ độc cấp
methamphetamin)
SAI
ĐÚNG
Trong bảng "chứng cứ về việc lạm dụng chất khác" cấp cứu tâm thần, chọn phát
biểu đúng (cơ thể)
Cocaine gây co đồng tử trong ngộ độc, giãn đồng tử trong cai
Chất gây ảo giác (hallucinogen) gây giãn đồng tử, tăng nhịp tim, run
Phencyclidine gây giật nhãn cầu, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim
Chất hít (inhalant) gây giảm hô hấp, cơn rùng mình
Trong bảng "chứng cứ về việc lạm dụng chất khác" cấp cứu tâm thần, chọn phát
biểu đúng (tâm thần)
Chất hít gây hấn, thẫn thờ
Phencyclidine gây khí sắc không ổn định, quên
Cannabis (cần sa) gây lo âu, thu rút xã hội
Các amphetamine gây khoái cảm, tăng cảnh giác
Chỉ định thuốc điều trị hội chứng cai opiat (ngưng chất từ cây anh túc - thuốc
phiện, morphin, heroin) trong bối cảnh cấp cứu thường ít khi thực hiện vì cai
opiat không đe doạ tính mạng
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
ĐÚNG
SAI
Trong "đánh giá" loạn thần cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
loạn thần mới khởi phát thường không cần thiết phải nhập viện
sự tuân thủ với khuyến cáo điều trị trước cần được đánh giá
đánh giá cũng nên xem xét bệnh lý cơ thể
tần suất cao tình trạng lạm dụng chất
Trong "điều trị" loạn thần cấp cứu tâm thần, kích thích tâm thần vận động nặng
hoặc hành vi đe doạ có thể đòi hỏi sự khống chế về thể chất hoặc can thiệp hoá
dược (ví dụ, sertralin hoặc amitriptylin qua đường uống hoặc tiêm bắp tuỳ thuộc
tình huống lâm sàng và sự hợp tác của bệnh nhân).
SAI
ĐÚNG
Trong "điều trị" trầm cảm cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
Điều trị nội trú thường cho những bệnh nhân với ăn uống kém hoặc mất
hứng thú rõ
Một số thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng ý tưởng tự sát trong giai
đoạn đầu, đặc biệt ở đối tượng trưởng thành
Trang 128
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trước khi cho bệnh nhân trầm cảm xuất viện cần xem xét cẩn thận yếu tố
an toàn
Liều thấp thuốc giải lo âu hoặc thuốc an thần điều trị lo âu và mất ngủ có
thể được sử dụng để giảm những triệu chứng
Đặc điểm cốt lõi của hưng cảm là khí sắc gia tăng hoặc dễ bị kích thích và tăng
đáng kể những hoạt động không mục đích
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
Trong "đánh giá" hưng cảm cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
Nên đánh giá và chẩn đoán phân biệt với rối loạn nhân cách nhóm A
Bệnh nhân hưng cảm thường chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ
Nên xem xét việc sử dụng các chất kích thích như cocain, amphetamin,
phencyclidin
Bệnh nhân có hưng cảm là bị rối loạn lưỡng cực (theo DSM-5)
Trong "điều trị" hưng cảm cấp cứu tâm thần, bệnh nhân với biểu hiện loạn thần
cấp tính nên được điều trị hoá dược (như olanzapin) kết hợp hoặc không cố định
thể chất cần được thực hiện
ĐÚNG
SAI
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
Valproat (biệt dược Depakine, Encorate,...) là thuốc ổn định khí sắc (cũng thuộc
thuốc chống động kinh) dùng trong điều trị hưng cảm
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
SAI
Trong "căng trương lực" cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
Tầm soát nội khoa toàn diện phải được thực hiện để đảm bảo những vấn
đề y khoa nghiêm trọng không hiện diện
Loạn trương lực cơ cấp đáng được xem xét như một nguyên nhân của
căng trương lực
Căng trương lực là một hội chứng lâm sàng ít gặp có thể xảy ra với tình
trạng kích động hoặc sững sờ
Trihexyphenidyl có thể đem lại sự cải thiện nhanh chóng
Trạng thái lo âu cấp tính hiện diện trong phòng cấp cứu gồm
Rối loạn lo âu lan toả
Ám ảnh - cưỡng bách
Cơn hoảng loạn
Rối loạn stress sau sang chấn (PTSD)
Trang 129
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trạng thái hoảng loạn và lo âu cấp tính đáp ứng tốt và nhanh chóng với
benzodiazepin như lorazepam
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
SAI
Bệnh nhân rối loạn hoảng loạn, trong cơn hoảng loạn, có thể có những ý tưởng
tự sát và tỷ lệ mưu toan tự sát cao hơn trầm cảm
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
Trong "đánh giá" rối loạn nhân cách cấp cứu tâm thần, chọn phát biểu đúng
Đánh giá bệnh nhân rối loạn nhân cách có thể gặp khó khăn vì triệu
chứng loạn thần, suy giảm nhận thức
Các rối loạn lạm dụng chất đi kèm thường hiện diện và làm nặng hơn sự
xung động, làm đánh giá tự sát khó khăn hơn
Bệnh nhân rối loạn nhân cách nhóm C có thể hiện diện trong phòng cấp
cứu
Những bệnh nhân này với những mưu toan tự sát khó dự đoán vì chúng
có thể xuất hiện trong cách phản ứng lại các sự việc
Trong "điều trị" rối loạn nhân cách cấp cứu tâm thần, cách thức tiếp cận “bây
giờ và tương lai”, tập trung giải quyết các khó khăn hiện tại và hướng tới tương
lai, quan trọng hơn cho tình huống lâm sàng này
ĐÚNG
SAI
Trong "điều trị" rối loạn nhân cách cấp cứu tâm thần, điều trị nội trú có thể nặng
hơn các triệu chứng và hầu hết các tình huống nên tránh thực hiện
SAI
ĐÚNG
Trong "đánh giá" hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh cấp cứu tâm thần,
chọn phát biểu đúng
là phức hợp triệu chứng nặng nề và có khả năng gây tử vong
tăng nồng độ men creatin phosphokinase (CPK) và tăng bạch cầu thường
được tìm thấy
nên đánh giá bệnh nhân với những rối loạn khác, đặc biệt là các nhiễm
trùng
xảy ra sau liều đầu hoặc thứ 2 sau sử dụng thuốc chống loạn thần
Trang 130
Thời gian xin hãy trôi nhanh
Vạn lần chuông đổ để anh ra trường
Trong "đánh giá" hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh cấp cứu tâm thần, ba
nhóm triệu triệu chứng xảy ra nhanh chóng do phản ứng lại thuốc chống loạn
thần (an thần kinh)
triệu chứng thực vật như tăng thân nhiệt, tăng nhịp tim, huyết áp dao
động, và thở nhanh
đồng tử co nhỏ, phản xạ kém
những triệu chứng thần kinh cơ như cứng cơ “ống chì”
thay đổi mức ý thức
Trong "điều trị" hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh cấp cứu tâm thần,
dantrolen hoặc bromocriptin được chỉ định khi bệnh nhân không đáp ứng với
điều trị nâng đỡ
SAI
ĐÚNG
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG BÀI
Trang 131