Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN
0
Hà Nội - 2022
TIỂU LUẬN
MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN
1
Hà Nội – 2022
2
MỤC LỤC
ĐẶ T VẤ N ĐỀ ............................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔ NG QUAN VỀ BỆ NH TĂ NG HUYẾ T Á P..............................................5
1.1. Khá i niệm, nguyên nhâ n, cơ chế bệnh sinh theo YHCT và YHHĐ:....5
1.1.1 Theo Y họ c hiện đạ i............................................................................................ 5
1.1.2. Theo Y họ c cổ truyền:....................................................................................... 7
1.2. Tổ ng quan điều trị theo y họ c hiện đạ i và y họ c cổ truyền........................9
1.2.1. Điều trị theo Y họ c hiện đạ i............................................................................9
1.2.2. Điều trị theo y họ c cổ truyền......................................................................15
CHƯƠNG 2: CÁ C BÀ I THUỐ C TRỊ CAO HUYẾ T Á P..................................................18
2.1. Bà i thuố c trị tă ng huyết á p................................................................................... 18
2.2. Điều trị bệnh cao huyết á p...................................................................................18
2.2.1. Cao huyết á p thể â m hư dương xung:.....................................................18
2.2.2. Cao huyết á p thể can thậ n â m hư:............................................................18
2.2.3. Cao huyết á p thể dương hư: sắ c mặ t trắ ng,châ n gố i mềm yếu, tiểu
tiện đi đêm, đi nhiều, liệt dương, mạ ch trầ m tế..............................................19
2.2.4. Cao huyết á p thể thể tâ m tỳ hư:................................................................19
2.2.5. Cao huyết á p thể thể đà m thấ p:.................................................................19
2.3. Cá c bà i thuố c trị cao huyết á p.............................................................................19
2.3.1. Bà i thuố c: Giá ng á p hợ p tễ [11].................................................................19
2.3.2. Bà i thuố c: Bá t vị giá ng á p thang ( Thiên gia diệu phương) [11]..29
2.3.3. Bà i thuố c: Linh dương câ u đằ ng thang (Thô ng tụ c thương hà n
luậ n).................................................................................................................................. 39
2.3.4. Bà i thuố c: Thiên ma câ u đằ ng ẩ m.............................................................49
2.3.5. Bà i thuố c: Trị can phong thượ ng thoá n vương [11].........................58
2.3.6. Bà i thuố c: Trị nộ i phong thầ n bấ t an mỵ phương..............................68
2.3.7. Thấ t Tử Thang( Thiên Gia Diệu Phương) [11]....................................78
1
2.3.8. Bá n hạ Bạ ch truậ t Thiên ma thang [11].................................................86
CHƯƠNG 3: KẾ T LUẬ N....................................................................................................... 92
CHƯƠNG 4: BÀ N LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ........................................................................94
TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O........................................................................................................ 96
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tă ng huyết á p là nguyên nhâ n hà ng đầ u gâ y ra cá c bệnh tim mạ ch và
tử vong sớ m trên toà n thế giớ i. Do việc sử dụ ng rộ ng rã i cá c loạ i thuố c điều
trị tă ng huyết á p, huyết á p trung bình (HA) trên toà n cầ u khô ng đổ i hoặ c
giả m nhẹ trong bố n thậ p kỷ qua. Ngượ c lạ i, tỷ lệ tă ng huyết á p đã tă ng lên,
đặ c biệt là ở cá c nướ c có thu nhậ p thấ p và trung bình (LMIC). Cá c ướ c tính
cho thấ y 31,1% ngườ i lớ n (1,39 tỷ) trên toà n thế giớ i bị tă ng huyết á p và o
nă m 2010. Tỷ lệ tă ng huyết á p ở ngườ i trưở ng thà nh ở các nướ c LMIC
(31,5%, 1,04 tỷ ngườ i) cao hơn ở cá c nướ c có thu nhậ p cao (28,5%, 349
triệu ngườ i). Tạ i Việt Nam, nếu như nă m 2001 THA chiếm 16,3% thì đến
nă m 2008 tỷ lệ nà y tă ng lên là 25,1%. Nếu khô ng có cá c biện phá p hữ u hiệu
thì đến nă m 2025 sẽ có khoả ng 10 triệu ngườ i bị THA.
3
toà n cao trong điều trị đồ ng thờ i có thể khắ c phụ c đượ c nhữ ng nhượ c điểm
củ a thuố c YHHĐ và khô ng gâ y độ c tính cho cơ thể toà n diện. Cá c bà i thuố c
YHCT sử dụ ng cá c dượ c liệu từ cây cỏ , độ ng vậ t, khoá ng vậ t bả n địa quen
thuộ c. Cá ch chế biến cũ ng chuộ ng cá ch dù ng nguyên liệu ở dạ ng tươi hoặ c
sấ y khô chứ khô ng nấ u ra thà nh cao hoặ c bà o chế cầ u kỳ, nhữ ng dượ c liệu
quen thuộ c như mướ p đắ ng, cú c hoa, tâ m sen hay hò e hoa, câ u đằ ng, ngưu
tấ t,… đều đượ c đem và o sử dụ ng. Ngoà i ra các toa thuố c có thể sử dụ ng
bằ ng cá ch sắ c là m nướ c uố ng, xoa đắ p, bô i ngoà i da, cá c phương phá p châ m
cứ u, bấ m huyệt cũ ng đem lạ i hiệu quả tố t.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
1.1. Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh theo YHCT và YHHĐ:
1.1.1 Theo Y học hiện đại
1.1.1.1. Khái niệm
5
1.1.1.3. Nguyên nhân tăng huyết áp:
Gồ m 2 loạ i:
Tă ng huyết á p tiên phá t khô ng rõ nguyên nhâ n, chiếm 90-95% trườ ng
hợ p
Tă ng huyết á p thứ phá t (có nguyên nhâ n), chiếm 5-10% trườ ng hợ p
Nguyên nhâ n gâ y tă ng huyết á p thứ phá t:
Cá c bệnh về thậ n: viêm cầ u thậ n, sỏ i thậ n, u tă ng tiết renin, hẹp độ ng
mạ ch thậ n,…
Cá c bệnh nộ i tiết: U tủ y thượ ng thậ n, cườ ng giá p, cườ ng tuyến yên,
bệnh và hộ i chứ ng Cushing,…
Cá c bệnh tim mạ ch: Thô ng độ ng tĩnh mạ ch, hở van độ ng mạ ch chủ ,
hẹp eo độ ng mạ ch chủ , bệnh vô mạ ch Takayasu,…
Do dù ng mộ t số thuố c: Cam thả o, cườ ng alpha giao cả m, thuố c trá nh
thai, corticoid,…
Bệnh thầ n kinh: rố i loạ n tâ m thầ n, hô i chứ ng tă ng á p lự c nô i sọ cấ p
tính, đa u tủ y xương,…
Mộ t số nguyên nhâ n khá c: nhiễm độ c thai nghén, yếu tố tâ m lí
Lâm sàng
6
Giai đoạ n đầ u củ a bệnh tă ng huyết á p thì thườ ng khô ng thấ y biểu hiện
đặ c biệt. Khi bệnh nhâ n phá t hiện đượ c tă ng huyết á p thì thườ ng thấ y biểu
hiện: đau đầ u, chó ng mặ t, hoa mắ t, hay quên, ù tai, mệt mỏ i, hồ i hộ p trố ng
ngự c, đau mỏ i cổ gá y… Giai đoạ n sau củ a bệnh tă ng huyết á p sẽ gâ y tổ n
thương cơ quan đích như tim, nã o, thậ n và cá c triệu trứ ng liên quan kèm
theo
7
hiểm hoặ c gâ y độ t quỵ nã o thì y họ c cổ truyền xếp trong phạ m trù chứ ng
trú ng phong. [5]
Yếu tố tinh thầ n: khi kích thích tình chí độ t ngộ t, mạ nh mẽ, kéo dà i,
vượ t quá phạ m vi hoạ t độ ng sinh lý bình thườ ng thì sẽ gâ y nên rố i loạ n vậ n
hà nh củ a khí, khí huyết â m dương tạ ng phủ thấ t điều mớ i có thể phá t bệnh.
Rố i loạ n tình chí trong bệnh tă ng huyết á p thườ ng gặ p là do tình chí khô ng
thoả i má i, hay lo lắ ng, cá u giậ n là m cho can khí khô ng thư thá i, uấ t lạ i mà
hó a nhiệt, tổ n thương can â m, can dương thă ng vượ ng mà gâ y nên mặ t đỏ ,
mắ t đỏ , đau đầ u, chó ng mặ t…
Nhâ n tố ă n uố ng: Thó i quen hay ă n nhiều chấ t béo, ngọ t hoặ c uố ng
quá nhiều bia, rượ u là m tổ n thương tỳ vị, tỳ mấ t kiện vậ n là m thấ p trọ c nộ i
sinh, hó a đà m hó a hỏ a, đà m trọ c nhiễu loạ n phía trên gâ y trệ tắ c kinh mạ ch
gâ y nên bệnh.
8
Thể can thận âm hư
- Nhứ c đầ u, chó ng mặ t, hoa mắ t, ù tai, hoả ng hố t, dễ sợ , ngủ ít hay nằ m
mê, lưng gố i yếu, miệng khô , mặ t đỏ , chấ t lưỡ i đỏ , mạ ch huyền tế sá c ( thiên
về â m hư)
- Thiên về dương hư thì mặ t trắ ng, châ n gố i yếu mềm, đi tiểu nhiều, liệt
dương, di tinh, mạ ch trầ m, tế,…
Sắ c mặ t trắ ng, da khô , mệt mỏ i, ngủ ít, ă n kém, hay đi phâ n lỏ ng, đầ u
choá ng, mắ t hoa, rêu lưỡ i nhạ t, mạ ch huyền tế
Ngườ i béo mậ p, ngự c sườ n đầ y tứ c, hay lợ m giọ ng, buồ n nô n, ă n ngủ ít,
rêu lưỡ i trắ ng dính, miệng nhạ t, mạ ch huyền hoạ t.[3]
1.2. Tổng quan điều trị theo y học hiện đại và y học cổ truyền
9
Duy trì huyết á p dướ i 130/80 mm Hg tiế p tụ c là m giả m nguy cơ cá c
biế n chứ ng mạ ch má u. Tuy nhiên nó cũ ng là m tă ng nguy cơ xuấ t hiệ n tá c
dụ ng phụ . Do đó , lợ i ích củ a việ c hạ huyế t á p tâ m thu xuố ng đến gầ n
120mmHg nên đượ c câ n nhắ c giữ a lợ i ích và nguy cơ cá c tá c dụ ng phụ như
hoa mắ t chó ng mặ t, và có thể là m giả m chứ c nă ng thậ n. Đặ c biệ t cẩ n trọ ng
vớ i cá c bệnh nhâ n bị đá i thá o đườ ng, việc hạ huyết á p tâ m thu xuố ng <
120mmHg và huyết á p tâ m trương 60mmHg là m tă ng nguy cơ cá c tá c dụ ng
ngoà i ý muố n nà y. Điều trị tă ng huyế t á p thai kì cầ n phả i câ n nhắ c đặ c biệ t
vì mộ t số loạ i thuố c hạ á p có thể gâ y hạ i cho thai nhi.
- Thay đổ i lố i số ng:
10
o Sử dụ ng đồ uố ng có cồ n điều độ , vớ i ≤ 2 ly hà ng ngà y cho nam giớ i và
≤ 1 ly hà ng ngà y cho phụ nữ (mộ t ly là khoả ng 340ml bia, 140ml rượ u
vang hoặ c 40ml rượ u chưng cấ t)
o Cai thuố c lá
Sự thay đổ i chế độ ă n cũ ng giú p kiể m soá t đá i thá o đườ ng, béo phì và
rố i loạ n lipid má u. Bệ nh nhâ n tă ng huyết á p khô ng biế n chứ ng khô ng cầ n
phả i hạ n chế cá c hoạ t độ ng hằ ng ngà y miễ n là huyế t á p đượ c kiểm soá t.
Tă ng huyết á p độ Thay đổ i lố i số ng, Thuố c đơn trị liệu, Thuố c đơn trị
1: 130-139/80- đá nh giá lạ i sau 3 đá nh giá lạ i sau 1 liệu, đá nh giá lạ i
89 đến 6 thá ng thá ng sau 1 thá ng
11
Tă ng huyết á p
giai đoạ n 2:
Lựa chọn điều trị ban đầu của nhóm thuốc hạ huyết áp
12
khá c
13
Nếu huyế t á p mụ c tiêu khô ng đạ t đượ c trong 1 thá ng, đá nh giá sự
tuâ n thủ điề u trị và nhấ n mạ nh lạ i vớ i bệnh nhâ n tầ m quan trọ ng củ a việc
tuâ n thủ điề u trị. Nế u bệnh nhâ n đã tuâ n thủ điều trị, có thể tă ng liề u thuố c
ban đầ u hoặ c bổ sung thuố c thứ hai (đượ c lự a chọ n từ cá c thuố c đượ c
khuyế n nghị để điề u trị ban đầ u). Lưu ý rằ ng khô ng nên kết hợ p 2 thuố c
thuố c ứ c chế ACE và thuố c chẹ n thụ thể angiotensin. Thuố c và liều dù ng
nên đượ c đá nh giá và điề u chỉnh thườ ng xuyên. Nếu khô ng đạ t đượ c huyết
á p mụ c tiêu vớ i 2 loạ i thuố c, thêm mộ t loạ i thuố c thứ ba từ cá c thuố c đượ c
khuyế n nghị để điề u trị ban đầ u. Nếu khô ng có thuố c thứ ba (ví dụ bệ nh
nhâ n da đen) hoặ c bệ nh nhâ n dung nạ p thuố c thì có thể sử dụ ng mộ t thuố c
từ mộ t nhó m khá c (ví dụ thuố c chẹ n beta giao cả m, thuố c đố i
khá ng aldosterone). Nhữ ng bệ nh nhâ n khó khă n trong kiểm soá t huyế t á p
như vậ y nên tham khả o ý kiế n củ a cá c chuyên gia về tă ng huyết á p.
Nếu huyết á p tâ m thu ban đầ u > 160 mm Hg, nên điều trị khở i đầ u
bằ ng phố i hợ p 2 loạ i thuố c bấ t kể lố i số ng. Mộ t sự kết hợ p và liề u lượ ng
thích hợ p đượ c xá c định; nhiều phố i hợ p thuố c có sẵ n dướ i dạ ng viên nén
duy nhấ t, giú p cả i thiệ n sự tuâ n thủ và đượ c ưa chuộ ng hơn. Đố i vớ i tă ng
huyết á p khá ng thuố c (huyết á p vẫ n ở trên mụ c tiêu mặ c dù đã sử dụ ng 3
loạ i thuố c hạ huyế t á p khá c nhau), thườ ng cầ n đến 4 loạ i thuố c.
14
Thuố c chẹn thụ thể angiotensin II
Thuố c lợ i tiểu
15
1.2.2. Điều trị theo y học cổ truyền
1.2.2.1. .Nguyên tắc điều trị
- Đố i vớ i thể can dương thượ ng cang, dù ng phá p tiềm giá ng bình can,
khô ng nên dù ng các vị thuố c có tính vị khổ hà n là m tổ n thương can.
Trườ ng hợ p kiêm huyết ứ , đà m trọ c nên gia các vị thuố c hoạ t huyết
thô ng lạ c, hó a đà m trừ thấ p.
Trong quá trình sử dụ ng thuố c nên lưu ý: dù ng thuố c tiềm giá ng khô ng
đượ c là m tổ n thương khí, thuố c tư bổ khô ng để tổ n thương can tỳ để đạ t
mụ c đích câ n bằ ng â m dương.
16
nặ ng lên khi bệnh nhâ n bự c dọ c hoặ c cá u giậ n; chấ t lưỡ i hồ ng, rêu lưỡ i
và ng, mạ ch huyền.
Pháp điều trị: bình can tiềm dương, tư dưỡ ng can thậ n.
Âm hư dương cang
Âm dương lưỡng hư
17
1.2.2.3. Biện pháp điều trị khác
Nếu đau đầ u nhiều, chó ng mặ t thì gia thêm huyệt Thá i dương, Ấ n
đườ ng, Hợ p cố c, Nộ i quan, Thầ n mô n, Huyền chung, Dương lă ng tuyền.
Xoa bó p kết hợ p.
18
15. Nhâ n trầ n hoè hoa cam thả o 17. Quyết minh câ u đằ ng thang
thang 18. Trườ ng xuâ n quyết minh
16. Ngũ tử thang thang
Hay gặ p ở thể cao huyết á p ngườ i trẻ, rố i loạ n tiền mã n kinh. . .Cá c triệu
chứ ng thiên về hưng phấ n nhiều ứ c chế giả m. Nếu thiên về ứ c chế giả m biểu
hiện lâ m sà ng thiên về â m hư, nếu thiên về hưng phấ n nhiều biểu hiện lâ m
sà ng thiên về dương xung hay can hoả thịnh
19
- Phá p: Kiện tỳ, bổ huyết, an thầ n
2.2.5. Cao huyết áp thể thể đàm thấp:
Hay gặ p ở ngườ i có cholesterol má u cao
- Phá p trị: Kiện tỳ tiêu đà m
20
1. Câu đằng:
Là m tắ t phong, chỉ kinh: dù ng trị can phong nộ i độ ng, phầ n dương thịnh
dẫ n đến cá c chứ ng kinh phong, điên giả n, co giậ t, đau đầ u, chó ng mặ t.
Bình can tiềm dương: dù ng khi can dương cườ ng thịnh, biểu hiện cao
huyết á p hoa mắ t, mấ t ngủ , dù ng câ u đằ ng phô i hợ p chi tử , hạ khô thả o hoặ c
phố i hợ p vớ i tang diệp, cú c hoa mỗ i thứ 12g [4].
21
1.7. Kiêng kỵ : ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt khô ng nên dù ng.
Thà nh phầ n có tá c dụ ng hạ huyết á p sẽ bị phá hủ y, nếu khi sắ c thuố c thờ i
gian dà i trên 20 phú t.
2. Địa long:
22
Giả i độ c tiêu viêm dù ng trong trị thương hà n và số t rét bụ ng kết bá ng.
Bình can hạ á p chữ a cao huyết á p: địa long 8g, hạ khô thả o, ngưu tấ t
12g, rau má , lá tre 30g, rễ cỏ tranh 20g, tầ m gử i câ y dâ u 20g, sắ c uố ng.[4]
2.8. Chú ý:
Cầ n chú ý khi chế biến, trá nh gâ y ô i thiu, nhiễm khuẩ n cho vị thuố c.
3. Huyền sâm
23
3.5. Quy kinh: và o cá c kinh phế, vị, thậ n
4. Dạ giao đằng
24
4.1. Tên khoa họ c: Polygonum multiflorum Thunb Polygonaceae - họ rau
Ră m
4.8. Chú ý: Ngườ i bệnh nên kiêng ă n hà nh, tỏ i, củ cả i trắ ng, ớ t, hồ tiêu khi sử
dụ ng dượ c liệu Dạ giao đằ ng để chữ a bệnh. Nhữ ng nguyên liệu ấ y có thể là m
hao tổ n tinh huyết.[4]
25
5. Hạ khô thảo
26
5.7. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i â m hư, vị yếu, khô ng có uấ t kết khô ng dù ng
5.8. Chú ý:
6. Táo nhân
27
Bổ can thậ n, nhuậ n huyết sinh tâ n dịch, phố i hợ p vớ i hà thủ ô đỏ , mạ ch
mô n, thụ c địa.
6.8. Chú ý: Quả tá o chứ a nhiều chấ t bổ , ngoà i việc là m thự c phẩ m có thể
dù ng chữ a bệnh cao huyết á p, bệnh thiếu vitamin C, B...
Hạ Áp Ích Nhân
28
Nơi sản xuất: Thuố c Hạ Á p Ích Nhâ n đượ c sả n xuấ t bở i cô ng ty dượ c
phẩ m Nam Dượ c đã từ ng vinh dự đạ t giả i chấ t lượ ng quố c gia về chấ t lượ ng
nă m 2011.
Dạng bào chế: Hạ Á p Ích Nhâ n đượ c bà o chế dướ i dạ ng viên nhộ ng.
Tác dụng của các thành phần trong thực phẩm chức năng Hạ Áp Ích
Nhân
29
cá c tạ ng can, thậ n. Đồ ng thờ i, giú p an thầ n chố ng mấ t ngủ , điều trị từ tậ n
gố c bệnh tă ng huyết á p.
Ngă n ngừ a cá c biến chứ ng nguy hiểm có thể ả nh hưở ng nghiêm trọ ng
đến sứ c khỏ e do bệnh cao huyết á p như: Độ t quỵ nã o, nhồ i má u cơ tim, suy
tim, suy thậ n...
2.3.2. Bài thuốc: Bát vị giáng áp thang ( Thiên gia diệu phương) [11]
Thành phần:
30
Bào chế: dạ ng thuố c sắ c
Chỉ định: Thanh can tứ c phong, hoạ t huyết tá n ứ , trị huyết á p cao
1. Câu đằng:
b. Bộ phậ n dù ng: Đoạ n thâ n, cà nh có mấ u gai ở kẽ lá hoặ c phầ n gai cong như
lưỡ i câ u.
31
e. Quy kinh: Quy và o 3 kinh can, tâ m và tâ m bà o lạ c.
f. Cô ng nă ng chủ trị:
Bình can tiềm dương: dù ng khi can dương cườ ng thịnh, biểu hiện cao
huyết á p hoa mắ t, mấ t ngủ , dù ng câ u đằ ng phô i hợ p chi tử , hạ khô thả o hoặ c
phố i hợ p vớ i tang diệp, cú c hoa mỗ i thứ 12g. [4]
g. Kiêng kỵ : ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt khô ng nên dù ng.
Thà nh phầ n có tá c dụ ng hạ huyết á p sẽ bị phá hủ y, nếu khi sắ c thuố c thờ i
gian dà i trên 20 phú t.
32
e. Quy kinh: Và o 2 kinh can và thậ n
f. Cô ng nă ng chủ trị:
Hoạ t huyết thô ng kinh hoạ t lạ c: dù ng trong trườ ng hợ p kinh nguyệt bế,
kinh nguyệt khô ng đều, dù ng ngưu tấ t 20g sắ c uố ng, có thể thêm ít rượ u
trắ ng; hoặ c kết hợ p vớ i đà o nhâ n, tô mộ c, hương phụ .
g. Kiêng kỵ : ngườ i có thai khô ng nên dù ng, nhữ ng ngườ i bị mộ ng hoạ t tinh,
phụ nữ lượ ng kinh nguyệt nhiều cũ ng khô ng nên dù ng. Nếu dù ng vớ i tính
chấ t để khí vị đi xuố ng hạ tiêu, chữ a bệnh cá c bộ phậ n phía dướ i thì dù ng
khô ng qua chế biến. Khi sao rượ u, trích nướ c muố i hoặ c tẩ m rượ u rồ i chưng
thì có tá c dụ ng bổ .
33
h. Chú ý: Ngoà i câ y ngưu tấ t nó i trên, nhâ n dâ n cò n dù ng rễ cây cỏ xướ c, câ y
mọ c hoang ở nhiều nơi chữ a đau khớ p thô ng kinh, thanh nhiệt hầ u họ ng, trị
viêm amidan trị viêm bạ ch hầ u, dù ng rễ câ y cỏ xướ c giã ná t, vắ t lấ y nướ c
cố t, pha và o ít sữ a mẹ, nhỏ và o mũ i cho trẻ em, đặ cu biệt trẻ sơ sinh bị bệnh
bạ ch hầ u.
34
Can thậ n â m hư và Can dương vượ ng biểu hiện đầ u và mắ t sưng đau,
hoa mắ t chó ng mặ t: Ðạ i giả thạ ch phố i hợ p vớ i Long cố t, Mẫ u lệ, Bạ ch
thượ c, Quy bả n và Ngưu tấ t trong bà i Trấ n Can Tứ c Phong Thang.
Vị khí nghịch biểu hiện nô n và ợ . Ðạ i giả thạ ch phố i hợ p vớ i Tuyền
phú c hoa, Gừ ng tươi và Bá n hạ trong bà i Tuyên Phú c Ðạ i Giả Thang.
Hen do Phế Thậ n hư: dù ng Ðạ i giả thạ ch hợ p vớ i Nhâ n sâ m và Sơn thù
du.
Xuấ t huyết do huyết nhiệt (nhiệt bứ c huyết vong hà nh) biểu hiện nô n
má u và chảy má u cam: Ðạ i giả thạ ch hợ p vớ i Bạ ch thượ c, Trú c nhự và Ngưu
bà ng tử trong bà i Toà n Phú c Đạ i Giả Thang
Rong kinh rong huyết biểu hiện hoa mắ t, chó ng mặ t do thiếu má u: Ðạ i
giả thạ ch hợ p vớ i Vũ dư lương, Xích thạ ch chi, Nhũ hương và Mộ t dượ c.
f. Kiêng kỵ :
Ngoạ i cả m phong hà n và mớ i bị bệnh nhiệt.
g. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: Bình Can tiềm dương, Giá ng khí và cầ m nô n, cầ m má u
4. Mã đâu linh:
35
e. Quy kinh: Và o hai kinh: phế, đạ i trà ng.
f. Cô ng nă ng chủ trị: Phế nhiệt ho suyễn. Cứ phế khí nghịch lên, chỉ ngồ i
khô ng nằ m đượ c, mấ t tiếng, khạ c ra má u, thuộ c về phế nhiệt thì đều có thể
dù ng đượ c.
g. Kiêng kỵ : Nếu chứ ng ho thuộ c hư hà n hoặ c hà n đờ m và tỳ nhượ c, phâ n
lỏ ng ỉa chả y thì cấ m dù ng.
h. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: Khai tuyên phế khí, thanh hó a đờ m nhiệt.
5. Hạ khô thảo:
36
Tá n uấ t kết, tiêu ứ tích: dù ng trong cá c bệnh trà ng nhạ c, bướ u cổ , phố i
hợ p vớ i mẫ u lệ, hả i tả o. Ngoà i ra cò n dù ng trong bệnh lao phổ i.
Lợ i niệu, tiêu phù thũ ng: dù ng trong bệnh tê thấ p dẫ n đến phù nề.
Hạ á p: dù ng chữ a cao huyết á p; phố i hợ p vớ i thả o quyết minh, hoa hò e.
g. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i â m hư, vị yếu khô ng có uấ t kết khô ng dù ng.
h. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: thuố c có tá c dụ ng hạ huyết á p
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: hạ khô thả o có tá c dụ ng ứ c chế vớ i liêm cầ u
khuẩ n, trự c khuẩ n mủ xanh, lỵ trự c khuẩ n, trự c khuẩ n thương hà n, đạ i
trà ng.
Ngoà i câ y hạ khô thả o nó i trên, cò n có vị thuố c hạ khô thả o nam
Blumea subcapitata DC ( cả i trờ i) có cô ng dụ ng chữ a cả m mạ o và mộ t số
bệnh ngoà i da.[4]
b. Bộ phậ n dù ng: rễ củ a câ u mẫ u
đơn Paeonia suffruticosa Andr. Họ
Mẫ u đơn Paeoniaceae
c. Hà m lượ ng: 8-16g
d. Tính vị: vị đắ ng, tính hơi hà n
e. Quy kinh: và o 3 kinh tâ m, can, thậ n
f. Cô ng nă ng chủ trị:
37
Thanh nhiệt lương huyết, thuố c do đắ ng, lạ nh, có thể nhậ p và o phầ n
huyết, có tá c dụ ng thanh huyết nhiệt: dù ng đố i vớ i cá c chứ ng chả y má u như
thổ huyết, chả y má u cam, ban chẩ n, thườ ng phố i hợ p vớ i tê giá c, sinh địa,
xích thượ c.
Thanh can nhiệt, khi kinh can bị nhiệt, xuấ t hiện kinh nguyệt khô ng
đều, đau bụ ng kinh, đau đầ u, hoa mắ t, sườ n đau tứ c, lưỡ ng quyền hồ ng,
phố i hợ p vớ i chi tử , sà i hồ .
Giả i độ c :dù ng cho các bệnh mụ n nhọ t, sưng đau, do nhiệt độ c thịnh,
thườ ng phố i hợ p vớ i thuố c thanh nhiệt lương huyết, tiêu huyết, tá n ứ khá c
như tô mộ c, ngưu tấ t.
h. Chú ý:
38
(cố t chưng), nhưng địa cố t bị dù ng vớ i chứ ng "cố t chưng" có mồ hô i, cò n
mẫ u đơn bị dù ng vớ i chứ ng "cố t chưng" khô ng có mồ hô i.
39
g. Chú ý: Dịch chiết cồ n củ a bạ ch tậ t lê có tá c dụ ng giã n cơ trơn và hạ huyết
á p trên mèo đã gâ y mê. Ngoà i ra tậ t lê cò n có tá c dụ ng lợ i tiểu, chỉ họ hoá
đà m, bình suyễn. Gầ n đây phá t hiện tậ t lê dù ng trị bệnh thậ n dương kém,
sinh lý yếu củ a nam giớ i [4]
8. Tử đan sâm:
a. Tên khoa họ c: Radix Salviae miltiorrhizae
b. Bộ phậ n dù ng: rễ cây đan sâ m Salute
miltiorrhiza Bunge. Họ Hoa mô i Lamiaceae.
c. Hà m lượ ng: 8-20g
d. Tính vị: vị đắ ng, tính hà n
e. Quy kinh: và o 2 kinh tâ m, can
f. Cô ng nă ng chủ trị:
Hoạ t huyết, trụ c huyết ứ : dù ng để trị hà nh kinh khô ng đều, đau bụ ng
kinh, bế kinh, sau khi đẻ huyết ứ đọ ng, gâ y đau bụ ng; cá c trườ ng hợ p do
chấ n thương mà cơ gầ n sưng tấ y đau đớ n.
Dưỡ ng tâ m an thầ n: dù ng trong cá c bệnh tâ m hồ i hộ p, mấ t ngủ , suy
nhượ c thầ n kinh; cò n dù ng trong bệnh co thắ t độ ng mạ ch và nh tim, phố i
hợ p vớ i đương quy, tá o nhâ n.
Bổ huyết có thể dù ng đố i vớ i cá c bệnh thiếu má u, đặ c biệt đố i vớ i cá c
bệnh mặ t nhợ t nhạ t, xanh xao củ a phụ nữ chưa có chồ ng. Khi dù ng vớ i tính
chấ t bổ huyết thì dù ng đan sâ m dạ ng khô ng qua chế biến.
Bổ can tỷ: dù ng trong cá c trườ ng hợ p gan và lá lá ch bị sưng to, trị bệnh
huyết hấ p trù ng đều có hiệu quả .
Giả i độ c: dù ng cho cá c trườ ng hợ p sang lở , mụ n nhọ t
g. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: đan sâ m có tá c dụ ng là m mềm và thu nhỏ thể tích
củ a và lá lá ch khi sưng to do bệnh gan và huyết hấ p trù ng. Đan sâ m cò n có
40
tá c dụ ng an thầ n, gâ y ngủ . Ngoà i ra cò n có tá c dụ ng là m giã n cá c huyết quả n
nhỏ . Đan sâ m cò n ứ c chế tế bà o ung thư phổ i.[4]
2.3.3. Bài thuốc: Linh dương câu đằng thang (Thông tục thương hàn
luận)
Thành phần:
Chủ trị: Can kinh nhiệt thịch, nhiệt cự c sinh phong, số t cao khô ng lui, phiền
muộ n, châ n tay co quắ p, phá t thà nh kinh huyết, nặ ng thì tinh thầ n mê muộ i,
can dương bố c mạ nh, đau đầ u, vá ng đầ u, run rẩ y, chấ t lưỡ i đỏ mà khô , hoặ c
lỡ i hơn đen mạ ch huyền sá c.
Chú ý: Gia giả m nếu có khí hư kết hợ p vớ i ră ng cắ n chặ t, châ n tay co, hồ i
hộ p tâ m trí, số t cao, mắ t trợ n ngượ c ra Toà n yết, Thiên ma, Nhâ n sâ m để
thanh nhiệt trừ phong, ích khí giả i kinh.
41
Ứng dụng lâm sàng: Ngà y nay thườ ng dù ng để điều trị số t cao kinh quyết,
viêm nã o Nhậ t Bả n, tă ng huyết á p nguyên phá p, phụ nữ có thai sả n giậ t, sả n
hậ u phong.
42
Họ thực vật: Họ Hà nh( Alliaceae)
Bộ phận dùng: Lá tép dò khô củ a cây
Hàm lượng: 10g
Tính vị: Vị đắ ng, tính hà n
Quy kinh: Và o tâ m phế
Công năng: Thanh tó a nhuậ n phế, hò a đà m, tá n kết
Chủ trị: Chữ a đờ m ho nhiệt, viêm phổ i, viêm phế quả n, họ ng rá t, đờ m nhiều
dính, khó khạ c
Chữ a ho, lao hạ ch, chữ a mụ n nhọ t, viêm tuyến vú , sưng tấ y
Liều dùng: 4-12g/ngà y
Kiêng kỵ: Bố i mẫ u phả n ô đầ u
Tang diệp
43
Tính vị: Vị ngọ t, đắ ng, tính hà n
Quy kinh: Và o kinh phế, can thậ n
Công năng: Phá t tá n phong nhiệt, lương huyết, nhuậ n phế
Chủ trị: Chữ a cả m phong nhiệt, có số t cao, đau đầ u, ho khan, có thể dù ng bà i
Tang cú c ẩ m
44
Tên khoa học: Uncaria sp
Họ thực vật: Cà phê(Rubiaceae)
Bộ phận dùng: Cà nh có mó c câ u
Hàm lượng: 12g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, hà n-Can, tâ m bà o
Công năng chủ trị: Bình can trấ n kinh, giả i độ c
45
Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn. ) Libosh
Họ thực vật: Hoa mõ m chó (Scrophulariaceae)
Bộ phận dùng: Thâ n rễ (củ )
Hàm lượng: 16g
Tính vị quy kinh: Ngọ t , đắ ng, hà n – Tâ m, can, thậ n, tiểu trườ ng
Công năng chủ trị: Lương huyết, giả i độ c, điều kinh, an thai
46
Là phầ n nấ m Phụ c linh ô m đoạ n rễ thô ng bên trong
Tên khoa học: Poria cocos (Pachyma hoelen)
Họ thực vật: Thuộ c họ Nấ m lỗ (Polyporaceae)
Bộ phận dùng: Dù ng bộ phậ n cắ t ngang bở i rễ thô ng củ a nấ m Phụ c linh
Hàm lượng: 10g
Tính vị: Có vị ngọ t nhạ t, tính bình, khô ng độ c
Quy kinh: Đượ c quy và o kinh Tâ m, Vị, Phế, Thậ n, Tỳ.
Công năng chủ trị: Dưỡ ng tâ m, bổ tỳ, lợ i tiểu, định tâ m an thầ n
Trị mấ t ngủ , ngủ khô ng sâ u giấ c, bồ i bổ cơ thể, dưỡ ng thầ n, an thầ n,
lưu thô ng má u
Bổ phế, tâ m, thậ n, tỳ, lợ i tiểu, thẩ m thấ p, trị thủ y thũ ng
Liều dùng- cách dùng:
Dù ng Phụ c thầ n cù ng vớ i các vị thuố c khá c ở dạ ng thuố c sắ c hoặ c có
thể tá n thà nh bộ t, hò a cù ng vớ i ít mậ t rồ i là m hoà n.
Liều lượ ng sử dụ ng thích hợ p cho mỗ i lầ n khoả ng 6 – 12 gram
Cúc hoa
47
Tên khoa học: Flos chrysanthemi
Họ thực vật: Họ Cú c (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Thườ ng dù ng hoa cây cú c hoa và ng (Chrysathemun indicum
L)
Hàm lượng: 12g
Tính vị: Vị đắ ng, cay, tính hơi hà n
Quy kinh: Và o kinh phế, can, thậ n
Công năng: Phá t tá n phong nhiệt, giả i độ c, giá ng á p
Chủ vị: Chữ a cả m mạ o phong nhiệt, có biểu hiện số t cao, đau đầ u, dù ng bà i
Tang cú c ẩ m
48
Kiêng kị: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n khô ng nên cù ng
Chú ý: Sau khi thu há i cú c hoa cầ n đượ c chế biến bằ ng cá ch sấ y vớ i diêm
sinh để giữ cho cá ch hoa khô ng bị rụ ng; tiện lợ i cho quá trình bả o quả n
Tá c dụ ng dượ c lý: vớ i liều cao có tá c dụ ng hạ nhiệt, hạ huyết á p. Điều đó
chứ ng minh phầ n nà o cho tá c dụ ng giả i cả m hạ á p củ a vị thuố c
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: cú c hoa ứ u chế nhiều loạ i vi khuẩ n như tụ cầ u, liên
cầ u, lỵ trự c khuẩ n, trự c khuẩ n đạ i trà ng, bạ ch hầ u và virus cú m
Cam thảo
Tên khoa học: Glycyrrhiza ủ alensis
Fisch (cam thả o Bắc - TQ)
Họ thực vật: Họ Đậ u (Fabaceae)
Bộ phận dùng: Rễ củ a câ y cam thả o
bắ c – TQ
Hàm lượng: 04g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, bình – 12
kinh
Công năng chủ trị: Bồ tỳ, nhuậ n phế, giả i độ c, điều vị
Dù ng số ng; giả i độ c, điều vị (dẫ n thuố c, giả i độ c, là m ngọ t thuố c) dù ng chữ a
ho viêm họ ng, mụ n nhọ t, điều vị, giả i ngộ độ c phụ tử
Nướ ng, tẩ m mậ t sao gọ i là trích cam thả o, bổ tỳ, nhuậ n phế dù ng chữ a tỳ hư
mà ỉa chảy, vị hư mà khá t nướ c, phế hư mà ho
Tâ y y dù ng chữ a viêm loét DD-TT, suy thượ ng thậ n (addison)
Liều dùng – cách dùng: 2-12/24h, sắ c, bộ t, viên, rượ u, cao
Cam thả o có glycyrrhizin vị ngọ t, tá c dụ ng tương tự như cortizon gâ y giữ
nướ c và muố i, dù ng lâ u sẽ phù , lú c đầ u ở mặ t, sau toà n thâ n.Để trá nh phù
phả i có thờ i gian nghỉ dù ng thuố c
Kiêng kỵ: Tỳ vị thấ p trệ, ngự c đầy tứ c khô ng dù ng
49
Cam thả o phả n Cam toạ i, Đạ i kích, Nguyên hoa, hả i tả o
50
Liều dùng: 6-12g/ngà y
Kiêng kỵ: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n khô ng nên dù ng. Khi dù ng có thể dù ng
số ng hoặ c tẩ m nướ c gừ ng sao và ng và sắ c uố ng
Bạch thược
Kiêng kỵ:Trú ng hà n, đau bụ ng tiêu chả y, đày bụ ng thì khô ng nên dù ng.
51
Thiên ma 8g Sơn chi 12g
Ngưu tấ t 12g
Chủ trị: Can dương Thượ ng xung gâ y ra can phong nộ i độ ng, huyễn vự ng,
đau đầ u, đầ u lắ c, giậ t mình, mấ t ngủ
Lưu ý:
Điều trị lâm sàng: Trên lâ m sà ng thườ ng dù ng để điều trị cao huyết á p vô
că n, bệnh tai biến mạ ch má u nã o do tă ng huyết á p, độ t nhiên trú ng cả m,
loạ n thầ n kinh, sả n giậ t.
Thiên ma, câ u đằ ng, Thạ ch quyết minh: tá c dụ ng bình can tiềm dương.
52
Sơn chi, Hoà ng cầ m: tá c dụ ng thanh nhiệt tả hỏ a là m nhiệt ở kinh can
bớ t đi.
1. Thiên ma:
Họ : Lan
Bộ phậ n dù ng: Rễ và củ
53
Cô ng nă ng : Tứ c phong chỉ kinh, bình can tiềm dương
Chủ trị: Kinh phong co giậ t, uố n vá n, can dương thượ ng xung đau đầ u
chó ng mặ t
Kiêng kị: Phụ nữ đang trong quá trình mang thai, cho con bú hoặ c bị khí
huyết hư
2. Câu Đằng:
Họ : Thiến thả o
Chủ trị: trẻ em hà n nhiệt kinh giả n, ngườ i lớ n đau đầ u mắ t hoa, phụ nữ
xích bạ ch đớ i,
54
Họ : Haliotidae, lớ p tú c phú c, ngà nh nhuyễn thể
Chủ trị: Chủ mắ t đau có mạ ng che, thanh thanh (đụ c nhâ n mắ t), Khỏ i mụ n
nhọ t, Can phế phong nhiệt
Kiêng kị: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n hoặ c nhữ ng ngườ i khô ng thuộ c chứ ng
bệnh thự c nhiệt cấ m dù ng dượ c liệu Thạ ch quyết minh
4. Tang kí sinh:
Họ : Tầ m gử i
Cao huyết á p
55
Chủ trị: Gâ n cố t tê đau, sả n hậ u, khô ng xuố ng sữ a, độ ng thai
5. Đỗ Trọng:
Quy kinh: Quy và o kinh can, thậ n và kinh thủ thá i â m phế
Cô ng nă ng:
Chủ trị: thậ n hư, liệt dương, chữ a thai độ ng, thai lậ u, trụ y thai, vô sinh
hiếm muộ n
6. Ngưu Tất
56
Tên khoa họ c: Achyranthes bidentata
Họ : Họ Dền
Bộ phậ n dù ng: Rễ
Chủ trị: Điều trị chứ ng đau bụ ng, viêm khớ p và kinh nguyệt khó khă n
Kiêng kị: Phụ nữ có thai và cho con bú , ngườ i ra nhiều kinh nguyệt hoặ c
thườ ng di tinh
7. Sơn Chi
Họ : Họ Thiên thả o
57
Tính vị: Vị đắ ng, tính hà n
8. Hoàng Cầm
Họ : Hoa mô i
Bộ phậ n dù ng: Rễ
58
9. Ích mẫu thảo
Họ : Hoa mô i
Cô ng nă ng, chủ trị: Hà nh huyết, điều kinh, tiêu thủ y, trụ c huyết cũ , sinh
huyết mớ i, giả i độ c
Kiêng kị: Ngườ i â m huyết hư, kỵ thai, ngườ i có huyết hư nhưng khô ng có
ứ ng huyết
Họ : Nấ m lỗ
59
Bộ phậ n dù ng: Dù ng bộ phậ n cắ t ngang bở i rễ thô ng củ a nấ m Phụ c linh
Cô ng nă ng, chủ trị: dưỡ ng tâ m; bổ tỳ; lợ i tiểu; trị suy nhượ c thầ n kinh,
suy nhượ c cơ thể; trị di mộ ng tinh; định tâ m an thầ n, mấ t ngủ , dưỡ ng thầ n;
hoạ t huyết; bổ phế, tâ m, thậ n, tỳ; lợ i tiểu, trị thủ y thũ ng.
Họ : Rau Ră m
Cô ng nă ng, chủ trị: Dưỡ ng tâ m, An thầ n, chỉ hã n, trừ phong thấ p, thư câ n
lạ c, Bổ trung khí, hà nh kinh lạ c, thô ng huyết mạ ch, trị lao thương, Dưỡ ng
Can Thậ n, cầ m hư hã n, an thầ n
2.3.5. Bài thuốc: Trị can phong thượng thoán vương [11]
Thành phần:
Bạ ch tậ t lê ........ 12g
60
Bạ ch thượ c ....... 12g
Câ u đằ ng ...........12g
Đơn bì ...........6g
Quấ t hồ ng ........... 4g
Liều dùng: Sắ c uố ng
61
1.1. Tên khoa họ c: Fructus Tribuli terrestris
1.2. Bộ phậ n dù ng: Dù ng quả chín phơi khô , sao bỏ gai củ a câ y thích tậ t lê
Tribulus terrestris.L. Họ tậ t lê Zygophyllaceae
Gầ n đâ y phá t hiện tậ t lê dù ng trị bệnh thậ n dương kém, sinh lý yếu củ a nam
giớ i[4]
2. Bạch thược:
62
2.1 Tên khoa họ c: Radix Pacomiae Lactiflorae
2.2 Họ thự c vậ t: Họ Mao Lương (Ranuncuaceae)
2.3 Bộ phậ n dù ng: Rễ
2.4 Hà m lượ ng: 10g
2.5 Tính vị: Vị đắ ng, chua, khí hơn hà n
2.6 Qui kinh:Qui và o kinh Tỳ, Can (theo Bả n Thả o Kinh Sơ).
2.7 Và o kinh tú c Thá i â m, kinh thủ (theo Thang Dịch Bả n Thả o).
2.8 Cô ng nă ng: Bình can, dưỡ ng huyết, liễm â m
2.9 Chủ trị: Dù ng dạ ng số ng chữ a nhứ c đầ u, châ n tay đau nhứ c, trị tả lỵ ,
mồ hô i trộ m, tiểu tiện khó , đá i đườ ng; giả i nhiệt, chữ a cả m mạ o do chứ ng lo
gâ y nên
2.10 Dạ ng sao tẩ m chữ a các bệnh về huyết, thô ng kinh nguyệt. Nếu sao
chá y cạ nh chữ a bă ng huyết. Nếu sao và ng chữ a đau bụ ng kinh, rong
kinh…
2.11 Liều dù ng: Ngà y dù ng 6 -12g, dạ ng thuố c sắ c.
2.12 Kiêng kỵ :Trú ng hà n, đau bụ ng tiêu chảy, đày bụ ng thì khô ng nên
dù ng.[4]
3. Câu đằng:
63
3.1 Tên khoa họ c: Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil Rubiaceae
(Họ Cà phê).
3.2 Bộ phậ n dù ng:Đoạ n thâ n, cà nh có mấ u gai ở kẽ lá hoặ c phầ n gai cong
như lưỡ i câ u.
3.3 Hà m lượ ng: 2-32g
3.4 Tính vị:Vị ngọ t, tính hơi hà n.
3.5 Quy kinh: Quy và o 3 kinh can, tâ m và tâ m bà o lạ c.
3.6 Cô ng nă ng chủ trị:
Bình can tiềm dương: dù ng khi can dương cườ ng thịnh, biểu hiện cao
huyết á p hoa mắ t, mấ t ngủ , dù ng câ u đằ ng phô i hợ p chi tử , hạ khô thả o hoặ c
phố i hợ p vớ i tang diệp, cú c hoa mỗ i thứ 12g.[4]
3.7 Kiêng kỵ : ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt khô ng nên dù ng.
Thà nh phầ n có tá c dụ ng hạ huyết á p sẽ bị phá hủ y, nếu khi sắ c thuố c thờ i
gian dà i trên 20 phú t.
3.8 Chú ý:
64
3.9 Tá c dụ ng dượ c lý: ứ c chế trung khu vậ n độ ng huyết quả n là m giã n
mạ ch ngoạ i vi. Thuố c cò n có tá c dụ ng trấ n tĩnh, hưng phấ n trung tâ m hô
hấ p, hạ huyết á p.
4. Đơn bì:
Thanh nhiệt lương huyết, thuố c do đắ ng, lạ nh, có thể nhậ p và o phầ n
huyết, có tá c dụ ng thanh huyết nhiệt: dù ng đố i vớ i cá c chứ ng như thổ huyết,
chả y má u cam, ban chẩ n, thưở ng phố i hợ p vớ i tê giá c, sinh địa, xích thượ c.
65
phố i hợ p vớ i chi tử , sà i hồ .
4.7. Kiêng kỵ : vị thuố c có tá c dụ ng thô ng kinh, hoạ t huyết cho nên khô ng
dù ng cho nhữ ng ngườ i có kinh nguyệt nhiều hoặ c phụ nữ có thai â m hư ra
nhiều mồ hô i.
66
5.1 Tên khoa họ c: Flos chrysanthemi, họ Cú c (Asteraceae)
5.2 Bộ phậ n dù ng: Thườ ng dù ng hoa cây cú c hoa và ng (Chrysathemun
indicum L)
5.3 Hà m lượ ng: 10g
5.4 Tính vị: Vị đắ ng, cay, tính hơi hà n
5.5 Và o kinh phế, can, thậ n
5.6 Cô ng nă ng: Phá t tá n phong nhiệt, giả i độ c, giá ng á p
5.7 Chủ vị: Chữ a cả m mạ o phong nhiệt, có biểu hiện số t cao, đau đầ u,
dù ng bà i Tang cú c ẩ m
Thanh can sá ng mắ t: dù ng khi can bị phong nhiệt, mắ t sưng đỏ
Bình can hạ huyết; có thể phố i hợ p cú c hoa, hoa hò e, hoa kim ngâ n, đinh
đă ng (chè hạ á p)
Giả i độ c chữ a mụ n nhọ t, đinh độ c; có thể dù ng cú c hoa và ng, cam thả o
5.8 Liều dù ng: 8-16g/ngà y
5.9 Kiêng kị: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n khô ng nên cù ng
5.10 Chú ý: Sau khi thu há i cú c hoa cầ n đượ c chế biến bằ ng cá ch sấ y vớ i
diêm sinh để giữ cho cá ch hoa khô ng bị rụ ng; tiện lợ i cho quá trình bả o
quả n
Tá c dụ ng dượ c lý: vớ i liều cao có tá c dụ ng hạ nhiệt, hạ huyết á p. Điều đó
chứ ng minh phầ n nà o cho tá c dụ ng giả i cả m hạ á p củ a vị thuố c
67
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: cú c hoa ứ u chế nhiều loạ i vi khuẩ n như tụ cầ u,
liên cầ u, lỵ trự c khuẩ n, trự c khuẩ n đạ i trà ng, bạ ch hầ u và virus cú m
6. Quất hồng:
6.7 . Chú ý:
68
Trướ c khi cho trẻ nhỏ và ngườ i cao tuổ i dù ng thuố c, cầ n hỏ i ý kiến
củ a bá c sĩ chuyên khoa.
Bệnh nhâ n dù ng thuố c từ hồ ng bì cầ n tham khả o ý kiến bá c sĩ trướ c
khi á p dụ ng điều trị.
Cá c bà i thuố c từ hồ ng bì giú p kích thích tiêu hó a, chữ a đau dạ dà y,…
chỉ có tá c dụ ng hỗ trợ điều trị. Có thể hiệu quả củ a bài thuố c sẽ đến rấ t
chậ m. Do đó , ngườ i bệnh khô ng nên tự ý bỏ thuố c Tâ y khi chưa có sự đồ ng ý
củ a bá c sĩ.
Cá c bà i thuố c từ hồ ng bì có thể gâ y ra mộ t số tá c dụ ng phụ hoặ c dị
ứ ng vớ i mộ t số bệnh nhâ n. Do đó , ngườ i bệnh cầ n thậ n trọ ng trong quá
trình dù ng. Nếu thấ y cơ thể có nhữ ng triệu chứ ng bấ t thườ ng khi đang điều
trị bằ ng thuố c hồ ng bì, hã y đến gặ p bá c sĩ để kiểm tra sứ c khỏ e.
7. Sinh địa
69
7.5 Tính vị quy kinh: Vị đắ ng, hà n – Tâ m, can, thậ n
7.6 Cô ng nă ng chủ trị: Lương huyết, giả i độ c, điều kinh, an thai
8.2 . Họ : Lan
70
8.6 .Cô ng nă ng : Tứ c phong chỉ kinh, bình can tiềm dương
8.7 .Chủ trị: Kinh phong co giậ t, uố n vá n, can dương thượ ng xung
đau đầ u chó ng mặ t
8.8 .Kiêng kị: Phụ nữ đang trong quá trình mang thai, cho con bú
hoặ c bị khí huyết hư . Khô ng dù ng liên tụ c kéo dài, chỉ nên dù ng khi có
cá c bệnh liên quan.
Tiêu chuẩn: Bài thuố c Trị Can Phong Thượ ng Thoá n Phươnggồ m cá c vị
thuố c là thuố c đã đượ c bà o chế theo tiêu chuẩ n NHT, và đượ c ngà nh y tế
kiểm nghiệm đạ t chấ t lượ ng theo chuẩ n Dượ c điển Việt Nam
Cá t cá nh 4g
Thiên mô n 8g
Chu sa 1,6g
Viễn chí 6g
Đơn bì 12g
Tá o nhâ n 16g
Xương bồ 3,2g
Huyền sâ m 12g
71
Chỉ định: Trị huyết á p cao, mấ t ngủ , tai ù , chó ng mặ t, đầ u đau khô ng rõ
nguyên nhâ n
Sinh địa kỵ cá c thứ huyết, Củ cả i, Hà nh. Nên kiêng khi uố ng thuố c hoặ c
dù ng cá ch xa khi ă n trên 1 giờ
1. Cát cánh
72
Hàm lượng: 4g
Tính vị quy kinh: Đắ ng, cay, hơi â m và o kinh Phế
Công năng chủ trị:Ôn phế tán hàn, chỉ khái, trừ đàm, trừ mủ
73
Liều dùng: 9-12g
3. Thiên môn
74
Tên khoa học: Cinnabaris
Là loạ i khoá ng vậ t, thà nh phầ n chủ yếu là sufua thủ y ngâ n và mộ t số tạ p
chấ t khá c, ở dạ ng bộ t mịn
Bào chế: Chọ n sạ ch, tá n nhỏ mịn, thủ y phi để dù ng
Hàm lượng: 1,6g
Tính vị quy kinh: Vị ngọ t, tính hơi hà n.Và o kinh Tâ m
Công năng chủ trị: an thầ n, ổ n định hồ i hộ p, kinh phong
Trị mấ t ngủ , đêm nằ m khô ng yên giấ c, kinh phong, hồ i hộ p, điên, độ ng kinh,
phá t cuồ ng, dù ng ngoà i bô i trị mụ n nhọ t, thịt thừ a
Kiêng kỵ: Uố ng nhiều khiến cho thầ n chí củ a ngườ i ta bị ngâ y ngô
Liều dùng: Dù ng riêng mộ t vị từ 0,3-0,9g, nó i chung phầ n nhiều trộ n vớ i
thuố c khá c hoặ c cho và o thuố c hoà n tá n
5. Sinh địa
75
Tên khoa học: Rehmania glutinosa
Họ khoa học: Hoa mõ n chó (Scrophulariaceae)
Bộ phận dùng: Củ
Hàm lượng: 20g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, đắ ng lạ nh và o kinh Tâ m, Can, Thậ n
Công năng chủ trị: Chữ a số t cao kéo dà i, mấ t nướ c (â m hư nộ i nhiệt)
Chữ a ho lâ u ngà y, rố i loạ n thự c vậ t do lao (phế â m hư)
Chữ a chả y má u do số t nhiễm khuẩ n: chả y má u cam, lỵ ra má u, ho ra má u
Chữ a tá o bó n do tạ ng nhiệt, hay số t cao do mấ t nướ c gâ y tá o
Giả i độ c cơ thể, chữ a viêm họ ng, mụ n nhọ t
An thai khi số t nhiễm trù ng gâ y độ ng thai
Liều lượng: 8-16g/ngà y
6. Viễn chí
76
Tên khoa học: Polygala tenuifolia Willd
Họ thực vật: Viễn chí (Polygalaceae)
Bộ phận dùng: Rễ
Hàm lượng: 6g
Tính vị quy kinh: Vị đắ ng, tính ô n. Và o hai kinh Tâ m, Thậ n
Công năng chủ trị:Ích chí, an thầ n, tan uấ t, tiêu đờ m
Trị mấ t ngủ hay quyên, ho, độ ng kinh (kinh giả n), thấ t tình uấ t kết ở trong
và chứ ng ung nhọ t ở ngoà i do đờ m kết tụ
Kiêng kỵ: Nếu kinh Tâ m có thự c hỏ a, phả i cù ng dù ng vớ i Hoà ng liên
Liều lượng: 2,4-4,5g
7. Đơn bì
77
Tên khoa học: Paeonia suffruticosa Andr
Họ thực vật: Mẫ u đơn ( Paeoniaceae)
Bộ phận dùng: Vỏ rễ
Hàm lượng: 12g
Tính vị quy kinh: Khổ , tâ n, vi hà n. Và o cá c kinh tâ m, can, thậ n
Công năng chủ trị: Thanh nhiệt lương huyết, hoạ t huyết hó a ứ
Trị phá t ban, khá i huyết, nụ c huyết, số t hư lao, cố t chưng, vô kinh, bế kinh,
nhọ t độ c sưng đau, sang chấ n
Kiêng kỵ: Khô ng dù ng cho ngườ i tỳ vị hư hà n, ỉa chả y, kinh nguyệt ra nhiều,
phụ nữ có thai
Liều lượng: 5-12g
8. Táo nhân
78
Tên khoa học: Zizyphus jujuba Lamk
Họ thực vật: Tá o ta (Rhamnaceae)
Bộ phận dùng: Hạ t dù ng số ng, sao hoặ c giã đậ p dù ng
Hàm lượng: 16g
Tính vị quy kinh: Vị chua, tính bình. Và o 4 kinh Tâ m, Can, Đở m, Tỳ
Công năng chủ trị: Bổ Can Đở m, an Tâ m, thu liễu mồ hô i
Trị mấ t ngủ , trừ hư phiền, hồ i hộ p, mồ hô i trộ m.
Kiêng kỵ: Nếu Can Đở m có thự c tà thì cấ m dù ng
Liều dùng: 3-9g
9. Xương bồ
79
Họ thực vật: Rá y (Araceae)
Bộ phận dùng: Thâ n rễ
Hàm lượng: 3.2g
Tính vị quy kinh: Cay, đắ ng, tính ấ m, mù i thơm đặ c trưng, quy và o kinh
Tâ m, Can, Đở m
Công năng chủ trị: Khai khiếu, hó a đờ m, thô ng khí, lợ i tiêu hoa, sá t trù ng,
tá n phong hà n, trừ thấ p, mạ nh tâ m thầ n
Trị cá c bệnh tiêu hó a kém, thầ n kinh suy nhượ c, bị phong thấ p nhứ c xương
cả m gió , giú p sá ng tai mắ t, thô ng khiế
Kiêng kỵ:Thuộ c chứ ng â m hư gồ m biểu hiện như thể trạ ng gầ y cò m, miệng
khô , khá t nướ c, đổ i mồ i hô i trộ m,nó ng trong ngườ i, đạ i tiện khô tá o, gò má
đỏ , lưỡ i đỏ rêu ít, mạ ch tế sá c
Đố i tượ ng hoạ t tinh, ra nhiều mồ hô i trong ngà y hoặ c ngườ i đang điều trị
bệnh lý đặ c biệt
Liều lượng: 3-8g
80
Tên khoa học: Scrophularia
Họ thực vật: Hoa mõ m chó (Scrophulariaceace)
Bộ phận dùng: Củ
Hàm lượng: 12g
Tính vị quy kinh: : Vị đắ ng, mặ n, tính hơi hà n. Và o hai kinh Phế, Thậ n
Công năng chủ trị: Trị â m hư họ ng trắ ng, loét tấ y đau, độ c ô n dịch, ban sở i,
giả i ô n tà thờ i kí, trừ phiền nhiệt bứ t rứ t ở thượ ng tiêu
Kiêng kỵ: Â m hư mà khô ng có nhiệt hoặ c â m hư kèm tiêu chả y thì kiêng
dù ng
Liều lượng: 4,5-30g
Tiêu chuẩn:Bà i thuố c Trị Nộ i Phong Thầ n Bấ t An Mỵ Phương gồ m các vị
thuố c là thuố c đã đượ c bà o chế theo Tiêu chuẩn NHT, và đượ c ngà nh y tế
kiểm nghiệm đạ t chấ t lượ ng theo chuẩ n Dượ c điển Việt Nam.
81
1.Câu kỳ tử:
82
Bổ phế â m: dù ng trị bệnh lao, bệnh ho khan ích khí huyết: dù ng cho
ngườ i già khí hư, huyết kém phô i hợ p vố i long nhã n, ngũ vị tử .
Liều dùng: 8-16g
Kiêng kỵ: nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n, ỉa chả y khô ng dù ng, khi dù ng
cầ n trích vớ i nướ c cam thả o.
Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: câ u kỷ tử có tá c dụ ng hạ đườ ng huyết Khi dù ng có thể
tẩ m vớ i mậ t ong, sao phồ ng.[4]
2.Nữ trinh tử
83
Kiêng kỵ: Khô ng dù ng trong trườ ng hợ p tiêu chả y do hà n và Tỳ, Vị kém
hoặ c dương suy. [4]
3.Sa uyển tử
84
Kiêng kỵ: khô ng dù ng trong trườ ng hợ p â m hư hoả vượ ng cũ ng như nướ c
tiểu ít.[4]
4. Kim anh tử
Bộ phận dùng: quả chín tớ i biến thà nh mà u đỏ , phơi khô , loạ i bỏ gai cứ ng.
Công năng, chủ trị: Cố tinh, sú c niệu, sá p trườ ng, ngừ ng tiêu chả y. Chữ a di
tinh, mộ ng tinh, hoạ t tinh, đá i rắ t, bă ng huyết, dong huyết, đớ i hạ ; tiêu chả y
lâ u ngà y, lỵ lâ u ngà y, suy nhượ c thầ n kinh.[4]
85
Kiêng kỵ: Bệnh mớ i phá t số t, ngườ i nhiệt tá o kết khô ng nên dù ng.
5. Quyết Minh Tử
Bộ phận dùng: Hạ t.
Công năng, chủ trị: Thanh can, sá ng mắ t, thă ng tá n phong nhiệt. Chữ a mắ t
đau sưng đỏ , chó i mắ t, sợ á nh sá ng, chả y nướ c mắ t, mắ t quá ng gà (thong
manh) hoặ c nhứ c đầ u thuộ c phong nhiệt thiên về huyệt thá i dương.
86
Liều lượng: Mộ t đồ ng câ n đến ba đồ ng câ n.
Kiêng kỵ: Nếu khô ng phả i huyết nhiệt â m hư mà có ngoạ i tà phong hà n thì
cấ m dù ng.[4]
6.Tang thầm tử
Họ: Dâ u tằ m (Moraceae)
Công năng, chủ trị: bổ gan thậ n, bổ huyết trừ phong. Chữ a đá i thá o đườ ng,
lao hạ ch, mắ t mờ , thiếu má u, đau khớ p xương, kém ngủ , râ u tó c bạ c sớ m,
tá o bó n.
87
Liều dùng 9 – 15 g.
Kiêng kỵ: Khô ng dù ng tang thầ m cho cá c trườ ng hợ p tiêu chả y do hà n và tỳ,
vị kém.
Trong nướ c Tang thầ m có chứ a chấ t tannin, khô ng nên đự ng trong cá c dụ ng
cụ chứ a bằ ng kim loạ i, nên tích trữ trong cá c dụ ng cụ như nồ i trá ng men,
thủ y tinh, nồ i đấ t.
7.Thỏ ty tử
Công năng, chủ trị: ô n thậ n trá ng dương, ích â m, cố tinh, sú c niệu, bổ gan,
sá ng mắ t. Trị cá c chứ ng thậ n hư, liệt dương, tiểu tiện khô ng tự chủ , bă ng
88
đớ i, tỳ hư tiết tả , tiêu khá t [4]
Kiêng kỵ:
Ngườ i có hỏ a vượ ng, thậ n hư, â m hư cầ n đặ c biệt thậ n trọ ng khi dù ng thuố c.
Chủ trị: Trị đau đầ u, chó ng mặ t, đờ m nhiều, ngự c đầ y, rêu lưỡ i trắ ng nhợ t,
mạ ch Huyền Hoạ t, do phong đờ m gâ y nên.
Lưu ý:
89
Điều trị lâm sàng:
90
a. Thiên ma:
Họ : Lan
Bộ phậ n dù ng: Rễ và củ
Chủ trị: Kinh phong co giậ t, uố n vá n, can dương thượ ng xung đau đầ u
chó ng mặ t
Kiêng kị: Phụ nữ đang trong quá trình mang thai, cho con bú hoặ c bị
khí huyết hư
b. Cam thảo
91
Cô ng nă ng chủ trị: Bồ tỳ, nhuậ n phế, giả i độ c, điều vị
Dù ng số ng; giả i độ c, điều vị (dẫ n thuố c, giả i độ c, là m ngọ t thuố c) dù ng
chữ a ho viêm họ ng, mụ n nhọ t, điều vị, giả i ngộ độ c phụ tử
Nướ ng, tẩ m mậ t sao gọ i là trích cam thả o, bổ tỳ, nhuậ n phế dù ng chữ a tỳ
hư mà ỉa chả y, vị hư mà khá t nướ c, phế hư mà ho
Tâ y y dù ng chữ a viêm loét DD-TT, suy thượ ng thậ n (addison)
Cam thả o có glycyrrhizin vị ngọ t, tá c dụ ng tương tự như cortizon gâ y giữ
nướ c và muố i, dù ng lâ u sẽ phù , lú c đầ u ở mặ t, sau toà n thâ n.Để trá nh
phù phả i có thờ i gian nghỉ dù ng thuố c
Kiêng kỵ : Tỳ vị thấ p trệ, ngự c đầy tứ c khô ng dù ng
Cam thả o phả n Cam toạ i, Đạ i kích, Nguyên hoa, hả i tả o
c. Bạch truật
Họ : Cú c
Chủ trị: Trị đầ u đau, chả y nướ c mắ t, trụ c phong thủ y kết thủ ng dướ i
da, hoắ c loạ n thổ tả , trị phù thũ ng, đầ u vá ng, tiêu đà m thủ y, trừ tâ m hạ cấ p
hoặ c mạ n
Kiêng kị:
92
- Bạ ch truậ t có tính tá o nên nhữ ng ngườ i can thậ n có độ ng khí khô ng nên
dù ng
d. Bán hạ
Họ : Rá y
Chủ trị: bệnh ho suyễn, khí nghịch do đà m thấ p tủ y ẩ m, thấ p trệ trung
tiêu, nô n mử a bụ ng đầy, đinh nhọ t, sưng tấ y.
Kiêng kị:
e. Quất hồng
93
Họ : Cam Chanh
Kiêng kị
94
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Trên thự c tế đờ i số ng, ngườ i dâ n có xu hướ ng tìm nhữ ng cây thuố c Nam
gầ n gũ i và kinh nghiệm dâ n gian, dễ sử dụ ng mà đá p ứ ng đượ c nhu cầ u điều
trị bệnh. Cá c bà i thuố c chữ a cao huyế t á p bằ ng Đô ng y đượ c bà o chế từ
95
thà nh phầ n là cá c dượ c liệ u quý hiế m từ thiê n nhiê n. Do đó phương
phá p điề u trị cao huyế t á p nà y khô ng gâ y ra nhữ ng tá c dụ ng phụ gâ y ả nh
hưở ng, biế n chứ ng nguy hiể m. Có thể sử dụ ng lâ u dà i vớ i mọ i đố i tượ ng
phù hợ p vớ i tình trạ ng bệ nh cụ thể .Đồ ng thờ i điề u trị cao huyế t á p bằ ng
Đô ng y theo nguyê n lý tá c độ ng sâ u và o bê n trong trị gố c rễ củ a bệ nh,
khô ng gâ y tá i phá t bệ nh. Song hà nh vớ i đó cá c loạ i thuố c Đô ng y trị bệ nh
cao huyế t á p cò n hỗ trợ sứ c khỏ e, cả i thiệ n thể trạ ng, thanh lọ c cơ thể ,
đà o thả i độ c tố , cho tinh thầ n sả ng khoá i hơn.
96
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
BÀN LUẬN
Ngườ i xưa, trong điều kiện chưa có YHHĐ, để điều trị chứ ng huyễn
vự ng ngườ i ta thườ ng sử dụ ng thuố c YHCT tù y theo từ ng thể lâ m sà ng.
Ngoà i ra ngườ i ta cò n có thể sử dụ ng châ m cứ u để điều trị các triệu chứ ng
củ a chứ ng huyễn vự ng như: đau đầ u, cơn bố c hỏ a, mấ t ngủ … Ngà y nay, kết
hợ p YHCT vớ i YHHĐ thì vai trò củ a YHCT trong kiểm soá t THA nên như thế
nà o để vừ a đả m bả o phá t huy đượ c vai trò củ a dượ c thả o, cù ng vớ i kinh
nghiệm và lý luậ n trị bệnh độ c đá o củ a YHCT vừ a đả m bả o an toà n cho
ngườ i bệnh trong quá trình kiểm soá t huyết á p, trá nh nhữ ng biến chứ ng
đá ng tiếc xả y ra
KIẾN NGHỊ
97
Qua việc tham khả o ý kiến củ a cá c cuộ c phỏ ng vấ n sâ u và dự a trên
quan điểm củ a cá nhâ n, tá c giả đưa ra mộ t số đề xuấ t nhằ m hạ n chế hoạ t
độ ng nà y như sau:
- Ngà nh y tế cầ n tă ng cườ ng nguồ n lự c cho các hoạ t độ ng YHCT tạ i cộ ng
đồ ng như: nhâ n lự c, CSVC, trang thiết bị, kinh phí hoạ t độ ng, thự c hiện tố t
cá c tiêu chí về YHCT. Tă ng cườ ng đà o tạ o liên tụ c cho CB YHCT và NVYT. Các
nộ i dung đà o tạ o cầ n dự a trên nhu cầ u thự c tế củ a CBYT và mô hình bệnh
tạ i địa phương cũ ng như nguồ n câ y thuố c sẵ n có tạ i địa phương.
- Tă ng cườ ng tuyên truyền giá o dụ c, phổ biến kiến thứ c về YHCT, các
cây thuố c, bà i thuố c đặ c biệt là cá c phương phá p chữ a bệnh khô ng dù ng
thuố c củ a YHCT tớ i cộ ng đồ ng dâ n cư thô ng qua nhiều kênh, bằ ng hình thứ c
như: qua cá c thầ y Lang, Hộ i phụ nữ , NVYT thô n bả n...
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3. GS. Trầ n Thú y, PGS. Phạ m Duy Nhạ c, GS. Hoà ng Bả o Châ u (2005), Bài
giảng Y học cổ truyền tập II, NXB Y họ c.
4. GS. TS. Phạ m Xuâ n Sinh, Dược học cổ truyền, NXB Y họ c.
5. Họ c viện Quâ n Y (2015), Điều trị tăng huyết áp theo y học cổ truyền,
Họ c viện Quâ n Y, Hà Nộ i.
6. Họ c viện Y Dượ c họ c cổ truyền Việt Nam, Bệnh học nội, Họ c viện y
dượ c họ c cổ truyền Việt Nam, Hà Nộ i.
7. Nguyễn Lâ n Việt (2009), Dự á n quố c gia phò ng chố ng bệnh tă ng
huyết á p, Viện Tim mạ ch Việt Nam.
8. PGS.TS Ngô Quý Châ u Đồ ng chủ biên: GS.Nguyễn Lâ n Việt, PGS.TS.
Nguyễn Đạ t Anh, PGS.TS Phạ m Quang Vinh (2012), Bệnh học nội khoa tập 1,
NXB Y họ c.
9. PGS.TS. Lê Thị Luyến, Bệnh học, NXB Dượ c Hà Nộ i, NXB Y họ c.
10. Phạ m Gia Khả i và cộ ng sự (2003), Tầ n suấ t tă ng huyết á p và cá c yếu
tố nguy cơ ở các tỉnh phía bắ c Việt Nam 2001-2002, Tạ p chí tim mạ ch họ c
Việt Nam; 33:9-33. Bộ Y Tế, Vụ Khoa hoc và Đà o tạ o, Dược học cổ truyền,
NXB Y họ c.
11. DS. Tà o Duy Cầ n, Ths. Hoà ng Trọ ng Quang, Phương thang Y học cổ
truyền, NXB Đà Nẵ ng.
12. Phạ m Khuê (1993), Bệnh học tuổi già, NXB Y họ c.
13. Viện dượ c liệu (1993), Tài nguyên cây thuốc Việt Nam, NXB khoa họ c
kỹ thuậ t.
14. Cẩ m nă ng y khoa trự c tuyến ( MSD Manuals )
99