You are on page 1of 102

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

BỘ MÔN THỰC VẬT DƯỢC – DƯỢC LIỆU – DƯỢC CỔ TRUYỀN


----------***----------

TIỂU LUẬN
MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN

ĐỀ TÀI : “BÀI THUỐC YHCT CÓ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ


BỆNH HUYẾT ÁP CAO”

0
Hà Nội - 2022

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM


BỘ MÔN THỰC VẬT DƯỢC – DƯỢC LIỆU – DƯỢC CỔ TRUYỀN
----------***----------

TIỂU LUẬN
MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN

ĐỀ TÀI : “BÀI THUỐC YHCT CÓ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ


BỆNH HUYẾT ÁP CAO”

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Vũ Đức Lợi


Thành viên: Nguyễn Tiến Dũng Nông Trung Duy
Nguyễn Thùy Dương Lữ Đăng Đại
Hoàng Vân Giang Kiều Hoàng Giang
Nguyễn Thị Trà Giang Đặng Thu Hà
Nguyễn Thị Hà Phạm Thu Hà
Lớp: D4K5

1
Hà Nội – 2022

2
MỤC LỤC

ĐẶ T VẤ N ĐỀ ............................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔ NG QUAN VỀ BỆ NH TĂ NG HUYẾ T Á P..............................................5
1.1. Khá i niệm, nguyên nhâ n, cơ chế bệnh sinh theo YHCT và YHHĐ:....5
1.1.1 Theo Y họ c hiện đạ i............................................................................................ 5
1.1.2. Theo Y họ c cổ truyền:....................................................................................... 7
1.2. Tổ ng quan điều trị theo y họ c hiện đạ i và y họ c cổ truyền........................9
1.2.1. Điều trị theo Y họ c hiện đạ i............................................................................9
1.2.2. Điều trị theo y họ c cổ truyền......................................................................15
CHƯƠNG 2: CÁ C BÀ I THUỐ C TRỊ CAO HUYẾ T Á P..................................................18
2.1. Bà i thuố c trị tă ng huyết á p................................................................................... 18
2.2. Điều trị bệnh cao huyết á p...................................................................................18
2.2.1. Cao huyết á p thể â m hư dương xung:.....................................................18
2.2.2. Cao huyết á p thể can thậ n â m hư:............................................................18
2.2.3. Cao huyết á p thể dương hư: sắ c mặ t trắ ng,châ n gố i mềm yếu, tiểu
tiện đi đêm, đi nhiều, liệt dương, mạ ch trầ m tế..............................................19
2.2.4. Cao huyết á p thể thể tâ m tỳ hư:................................................................19
2.2.5. Cao huyết á p thể thể đà m thấ p:.................................................................19
2.3. Cá c bà i thuố c trị cao huyết á p.............................................................................19
2.3.1. Bà i thuố c: Giá ng á p hợ p tễ [11].................................................................19
2.3.2. Bà i thuố c: Bá t vị giá ng á p thang ( Thiên gia diệu phương) [11]..29
2.3.3. Bà i thuố c: Linh dương câ u đằ ng thang (Thô ng tụ c thương hà n
luậ n).................................................................................................................................. 39
2.3.4. Bà i thuố c: Thiên ma câ u đằ ng ẩ m.............................................................49
2.3.5. Bà i thuố c: Trị can phong thượ ng thoá n vương [11].........................58
2.3.6. Bà i thuố c: Trị nộ i phong thầ n bấ t an mỵ phương..............................68
2.3.7. Thấ t Tử Thang( Thiên Gia Diệu Phương) [11]....................................78

1
2.3.8. Bá n hạ Bạ ch truậ t Thiên ma thang [11].................................................86
CHƯƠNG 3: KẾ T LUẬ N....................................................................................................... 92
CHƯƠNG 4: BÀ N LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ........................................................................94
TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O........................................................................................................ 96

2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tă ng huyết á p là nguyên nhâ n hà ng đầ u gâ y ra cá c bệnh tim mạ ch và
tử vong sớ m trên toà n thế giớ i. Do việc sử dụ ng rộ ng rã i cá c loạ i thuố c điều
trị tă ng huyết á p, huyết á p trung bình (HA) trên toà n cầ u khô ng đổ i hoặ c
giả m nhẹ trong bố n thậ p kỷ qua. Ngượ c lạ i, tỷ lệ tă ng huyết á p đã tă ng lên,
đặ c biệt là ở cá c nướ c có thu nhậ p thấ p và trung bình (LMIC). Cá c ướ c tính
cho thấ y 31,1% ngườ i lớ n (1,39 tỷ) trên toà n thế giớ i bị tă ng huyết á p và o
nă m 2010. Tỷ lệ tă ng huyết á p ở ngườ i trưở ng thà nh ở các nướ c LMIC
(31,5%, 1,04 tỷ ngườ i) cao hơn ở cá c nướ c có thu nhậ p cao (28,5%, 349
triệu ngườ i). Tạ i Việt Nam, nếu như nă m 2001 THA chiếm 16,3% thì đến
nă m 2008 tỷ lệ nà y tă ng lên là 25,1%. Nếu khô ng có cá c biện phá p hữ u hiệu
thì đến nă m 2025 sẽ có khoả ng 10 triệu ngườ i bị THA. 

Tă ng huyết á p gâ y nhiều biến chứ ng trầ m trọ ng và là yếu tố nguy cơ


tim mạ ch quan trọ ng nhấ t liên quan đến bệnh mạ ch và nh, suy tim, bệnh
mạ ch má u nã o và bệnh thậ n mạ n tính. Đặ c biệt THA là nguyên nhâ n gâ y tử
vong cao nhấ t trong cá c bệnh tim mạ ch. Trên thế giớ i, nă m 2005, trong số
17,5 triệu ngườ i tử vong do cá c bệnh tim mạ ch thì THA là nguyên nhâ n trự c
tiếp gâ y tử vong củ a 7,1 triệu ngườ i. Ở Việt Nam tỷ lệ tử vong do THA chiếm
30% tổ ng số cá c ca bệnh tử vong do bệnh tim mạ ch. Nhữ ng biến chứ ng nà y
ả nh hưở ng trự c tiếp tớ i chấ t lượ ng số ng củ a ngườ i bệnh, là m giả m tuổ i thọ
từ 10 – 20 nă m. Đặ c biệt chi phí trự c tiếp để điều trị cá c biến chứ ng củ a THA
là rấ t lớ n vì vậ y đã trở thà nh gá nh nặ ng cho ngườ i bệnh và xã hộ i.

Vớ i sự phá t triển vượ t bậ c củ a y họ c, rấ t nhiều thuố c trị THA hiện đạ i


đượ c ra đờ i nhưng tình trạ ng lạ m dụ ng thuố c lạ i vô cù ng phổ biến và nhữ ng
tá c dụ ng phụ do thuố c YHHĐ gâ y ra là điều khô ng thể trá nh khỏ i. Trong khi
đó , rấ t nhiều nghiên cứ u cũ ng đã chỉ ra rằ ng cá c bà i thuố c YHCT có tính an

3
toà n cao trong điều trị đồ ng thờ i có thể khắ c phụ c đượ c nhữ ng nhượ c điểm
củ a thuố c YHHĐ và khô ng gâ y độ c tính cho cơ thể toà n diện. Cá c bà i thuố c
YHCT sử dụ ng cá c dượ c liệu từ cây cỏ , độ ng vậ t, khoá ng vậ t bả n địa quen
thuộ c. Cá ch chế biến cũ ng chuộ ng cá ch dù ng nguyên liệu ở dạ ng tươi hoặ c
sấ y khô chứ khô ng nấ u ra thà nh cao hoặ c bà o chế cầ u kỳ, nhữ ng dượ c liệu
quen thuộ c như mướ p đắ ng, cú c hoa, tâ m sen hay hò e hoa, câ u đằ ng, ngưu
tấ t,… đều đượ c đem và o sử dụ ng. Ngoà i ra các toa thuố c có thể sử dụ ng
bằ ng cá ch sắ c là m nướ c uố ng, xoa đắ p, bô i ngoà i da, cá c phương phá p châ m
cứ u, bấ m huyệt cũ ng đem lạ i hiệu quả tố t.

4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP

1.1. Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh theo YHCT và YHHĐ:
1.1.1 Theo Y học hiện đại
1.1.1.1. Khái niệm

Tă ng huyết á p là tình trạ ng tă ng huyết á p tâ m thu và hoặ c tă ng huyết


á p tâ m trương có hoặ c khô ng có nguyên nhâ n. [6]
1.1.1.2. Cơ chế

Cung lượ ng tim tă ng và/hoặ c sứ c cả n ngoạ i vi tă ng là m cho huyết á p


tă ng:

 Sự tă ng nồ ng độ adranalin và noradrenalin đượ c nhậ n cả m bở i cá c


thụ thể alpha, beta củ a cơ trơn thà nh độ ng mạ ch, gâ y co mạ ch là m tă ng
huyết á p
 Hệ thố ng RAS (renin-angiotensin-aldosteron): kích thích đồ i yên tiết
ra arginine-vasopressin cũ ng tham gia là m co mạ ch đồ ng thờ i là m tă ng tá i
hấ p thụ nướ c ở thậ n, aldosterone là m tă ng tá i hấ p thụ nướ c và Na +, như vậ y
đều là m tă ng sứ c cả n ngoạ i vi và cung lượ ng tim
 Tim tă ng độ ng, phì đạ i cơ tim, nhịp tim nhanh
 Ion natri: tă ng giữ nướ c dẫ n đến tă ng thể tích dịch lưu hà nh và tă ng
cung lượ ng tim
 Ion calci: tă ng calci là m tă ng quá trình co cơ thà nh độ ng mạ ch và tă ng
sứ c cả n ngoạ i vi
 Rố i loạ n chứ c nă ng tế bà o nộ i mạ c: giả m nồ ng độ cá c chấ t gâ y giã n
mạ ch, tă ng tiết cá c yếu tố gâ y co mạ ch. [6]

5
1.1.1.3. Nguyên nhân tăng huyết áp:

Gồ m 2 loạ i:
 Tă ng huyết á p tiên phá t khô ng rõ nguyên nhâ n, chiếm 90-95% trườ ng
hợ p
 Tă ng huyết á p thứ phá t (có nguyên nhâ n), chiếm 5-10% trườ ng hợ p
 Nguyên nhâ n gâ y tă ng huyết á p thứ phá t:
 Cá c bệnh về thậ n: viêm cầ u thậ n, sỏ i thậ n, u tă ng tiết renin, hẹp độ ng
mạ ch thậ n,…
 Cá c bệnh nộ i tiết: U tủ y thượ ng thậ n, cườ ng giá p, cườ ng tuyến yên,
bệnh và hộ i chứ ng Cushing,…
 Cá c bệnh tim mạ ch: Thô ng độ ng tĩnh mạ ch, hở van độ ng mạ ch chủ ,
hẹp eo độ ng mạ ch chủ , bệnh vô mạ ch Takayasu,…
 Do dù ng mộ t số thuố c: Cam thả o, cườ ng alpha giao cả m, thuố c trá nh
thai, corticoid,…
 Bệnh thầ n kinh: rố i loạ n tâ m thầ n, hô i chứ ng tă ng á p lự c nô i sọ cấ p
tính, đa u tủ y xương,…
 Mộ t số nguyên nhâ n khá c: nhiễm độ c thai nghén, yếu tố tâ m lí

Cá c yếu tố nguy cơ: Chế độ ă n mặ n, béo phì, hú t thuố c lá , uố ng rượ u, đá i


đườ ng, stress thầ n kinh,… [6]

1.1.1.4. Triệu chứng

Đau đầ u, chó ng mặ t, mệt mỏ i; thờ i kỳ muộ n sẽ có biểu hiện lâ m sà ng


tổ n thương thậ n, tim và nã o... [8]

1.1.1.5. Chuẩn đoán

Lâm sàng

6
 Giai đoạ n đầ u củ a bệnh tă ng huyết á p thì thườ ng khô ng thấ y biểu hiện
đặ c biệt. Khi bệnh nhâ n phá t hiện đượ c tă ng huyết á p thì thườ ng thấ y biểu
hiện: đau đầ u, chó ng mặ t, hoa mắ t, hay quên, ù tai, mệt mỏ i, hồ i hộ p trố ng
ngự c, đau mỏ i cổ gá y… Giai đoạ n sau củ a bệnh tă ng huyết á p sẽ gâ y tổ n
thương cơ quan đích như tim, nã o, thậ n và cá c triệu trứ ng liên quan kèm
theo

 Giai đoạ n đầ u, ngoà i việc đo thấ y huyết á p tă ng cao, đa số bệnh nhâ n


khô ng thấ y biểu hiện gì; mộ t số bệnh nhâ n khi nghe tim có thể thấ y tiếng
T2 đanh, tiếng thổ i tâ m thu nhẹ ở mỏ m

 Khi tă ng huyết á p kéo dà i, gâ y tổ n thương cơ quan đích như tim, thậ n,


nã o... thì sẽ thấ y các triệu chứ ng liên quan kèm theo

Cận lâm sàng


 X quang: quai độ ng mạ ch chủ vồ ng, cung tim trá i giã n
 Điện tim: dà y thấ t trá i, thiếu má u cơ tim, rố i loạ n nhịp tim
 Soi đáy mắ t: tă ng huyết á p giai đoạ n 2 thấ y độ ng mạ ch đáy mắ t ngoằ n
nghèo hoặ c hẹp cụ c bộ ; giai đoạ n 3 thấ y biểu hiện vữ a xơ độ ng mạ ch nhỏ
hoặ c xuấ t huyết võ ng mạ c, phù gai thị
 Xét nghiệm :
Nướ c tiểu: giai đoạ n đầ u khô ng thấ y rố i loạ n đặ c biệt; khi có tổ n thương
thậ n sẽ thấ y protein niệu, trụ hình…[8]

1.1.2. Theo Y học cổ truyền:


1.1.2.1. Khái niệm:

Cá c triệu chứ ng mô tả trong bệnh tă ng huyết á p thuộ c phạ m trù chứ ng


huyễn vự ng, đầ u thố ng. Khi bệnh tiến triển nặ ng lên, gâ y tă ng huyết á p nguy

7
hiểm hoặ c gâ y độ t quỵ nã o thì y họ c cổ truyền xếp trong phạ m trù chứ ng
trú ng phong. [5]

1.1.2.2. Nguyên nhân:

 Yếu tố tinh thầ n: khi kích thích tình chí độ t ngộ t, mạ nh mẽ, kéo dà i,
vượ t quá phạ m vi hoạ t độ ng sinh lý bình thườ ng thì sẽ gâ y nên rố i loạ n vậ n
hà nh củ a khí, khí huyết â m dương tạ ng phủ thấ t điều mớ i có thể phá t bệnh.
Rố i loạ n tình chí trong bệnh tă ng huyết á p thườ ng gặ p là do tình chí khô ng
thoả i má i, hay lo lắ ng, cá u giậ n là m cho can khí khô ng thư thá i, uấ t lạ i mà
hó a nhiệt, tổ n thương can â m, can dương thă ng vượ ng mà gâ y nên mặ t đỏ ,
mắ t đỏ , đau đầ u, chó ng mặ t…
 Nhâ n tố ă n uố ng: Thó i quen hay ă n nhiều chấ t béo, ngọ t hoặ c uố ng
quá nhiều bia, rượ u là m tổ n thương tỳ vị, tỳ mấ t kiện vậ n là m thấ p trọ c nộ i
sinh, hó a đà m hó a hỏ a, đà m trọ c nhiễu loạ n phía trên gâ y trệ tắ c kinh mạ ch
gâ y nên bệnh.

 Nhâ n tố lao dụ c: Lao độ ng quá sứ c, dụ c vọ ng quá nhiều là m hao


thương khí â m hoặ c tuổ i cao, thậ n hao hư, â m tinh bấ t tú c là m thủ y khô ng
hà m mộ c gâ y â m hư dương cang, nộ i phong nhiễu loạ n gâ y nên bệnh. [5]

1.1.2.3. Triệu chứng & chuẩn đoán:

 Thể âm hư dương xung : hay gặ p ở trẻ, rố i loạ n tiền mã n kinh


- Hoa mắ t, nhứ c đầ u, tai ù , dễ cá u gắ t, miệng đắ ng, họ ng khô , ít ngủ , hay
mê, rêu lưỡ i trắ ng hoặ c hơi và ng, mạ ch huyền hoạ t sắ c
- Thiên về â m hư : chó ng mặ t, hoa mắ t. hồ i hộ p, mấ t ngủ , hay quên,
lò ng bà n châ n, bà n tay nó ng, lưỡ i đỏ ít rêu, mạ ch huyền tế sắ c
- Thiên về dương xung hay can hỏ a thịnh : đau đầ u dữ dộ i, mắ t đỏ , tá o
bó n, họ ng khô , đầ u lưỡ i đỏ , rêu và ng khô , mạ ch huyền sá c có lự c

8
 Thể can thận âm hư
- Nhứ c đầ u, chó ng mặ t, hoa mắ t, ù tai, hoả ng hố t, dễ sợ , ngủ ít hay nằ m
mê, lưng gố i yếu, miệng khô , mặ t đỏ , chấ t lưỡ i đỏ , mạ ch huyền tế sá c ( thiên
về â m hư)
- Thiên về dương hư thì mặ t trắ ng, châ n gố i yếu mềm, đi tiểu nhiều, liệt
dương, di tinh, mạ ch trầ m, tế,…

 Thể tâm tỳ hư:

Sắ c mặ t trắ ng, da khô , mệt mỏ i, ngủ ít, ă n kém, hay đi phâ n lỏ ng, đầ u
choá ng, mắ t hoa, rêu lưỡ i nhạ t, mạ ch huyền tế

 Thể đàm thấp: hay gặ p ở ngườ i béo, thừ a câ n

Ngườ i béo mậ p, ngự c sườ n đầ y tứ c, hay lợ m giọ ng, buồ n nô n, ă n ngủ ít,
rêu lưỡ i trắ ng dính, miệng nhạ t, mạ ch huyền hoạ t.[3]

1.2. Tổng quan điều trị theo y học hiện đại và y học cổ truyền

1.2.1. Điều trị theo Y học hiện đại [14]

1.2.1.1. Các biện pháp điều trị bệnh

- Giả m câ n và tậ p luyện thể dụ c


- Cai thuố c lá
- Chế độ ă n: Ă n nhiều rau quả , giả m muố i, hạ n chế rượ u
- Thuố c: Phụ thuộ c và o huyết á p và bệnh tim mạ ch hoặ c cá c yếu tố
nguy cơ kèm theo

Mục tiêu điều trị đố i vớ i dâ n số nó i chung, bao gồ m tấ t cả nhữ ng


ngườ i có bệ nh thậ n hoặ c bệnh tiểu đườ ng: Huyết áp < 130/80 mm Hg từ
bất kì độ tuổi nào đến 80 tuổi

9
Duy trì huyết á p dướ i 130/80 mm Hg tiế p tụ c là m giả m nguy cơ cá c
biế n chứ ng mạ ch má u. Tuy nhiên nó cũ ng là m tă ng nguy cơ xuấ t hiệ n tá c
dụ ng phụ . Do đó , lợ i ích củ a việ c hạ huyế t á p tâ m thu xuố ng đến gầ n
120mmHg nên đượ c câ n nhắ c giữ a lợ i ích và nguy cơ cá c tá c dụ ng phụ như
hoa mắ t chó ng mặ t, và có thể là m giả m chứ c nă ng thậ n. Đặ c biệ t cẩ n trọ ng
vớ i cá c bệnh nhâ n bị đá i thá o đườ ng, việc hạ huyết á p tâ m thu xuố ng <
120mmHg và huyết á p tâ m trương 60mmHg là m tă ng nguy cơ cá c tá c dụ ng
ngoà i ý muố n nà y. Điều trị tă ng huyế t á p thai kì cầ n phả i câ n nhắ c đặ c biệ t
vì mộ t số loạ i thuố c hạ á p có thể gâ y hạ i cho thai nhi.

- Thay đổ i lố i số ng:

Thay đổ i lố i số ng đượ c khuyế n cá o cho tấ t cả cá c bệnh nhâ n có huyế t


á p bình thườ ng cao hoặ c bấ t kỳ giai đoạ n nà o củ a tă ng huyết á p. Cá c biệ n
phá p điề u trị khô ng dù ng thuố c tố t nhấ t đã đượ c chứ ng minh để phò ng
ngừ a và điề u trị tă ng huyế t á p bao gồ m:

o Tă ng cườ ng hoạ t độ ng thể lự c vớ i cá c bà i tậ p đượ c xâ y dự ng phù


hợ p
o Giả m câ n nếu thừ a câ n hoặ c béo phì
o Chế độ ă n uố ng là nh mạ nh có nhiều trá i câ y, rau, ngũ cố c nguyên hạ t,
và cá c sả n phẩ m sữ a ít béo, giả m hà m lượ ng chấ t béo no và tổ ng lượ ng
chấ t béo
o Chế độ ă n giả m muố i cò n < 1500 mg/ngà y (< 3,75 g natri clorua) là
tố i ưu, nhưng ít nhấ t là giả m đượ c 1000 mg/ngà y
o Chế độ ă n nhiều kali, trừ khi có chố ng chỉ định vì bệnh thậ n mạ n tính
hoặ c sử dụ ng thuố c là m giả m bà i tiết kali

10
o Sử dụ ng đồ uố ng có cồ n điều độ , vớ i ≤ 2 ly hà ng ngà y cho nam giớ i và
≤ 1 ly hà ng ngà y cho phụ nữ (mộ t ly là khoả ng 340ml bia, 140ml rượ u
vang hoặ c 40ml rượ u chưng cấ t)
o Cai thuố c lá

Sự thay đổ i chế độ ă n cũ ng giú p kiể m soá t đá i thá o đườ ng, béo phì và
rố i loạ n lipid má u. Bệ nh nhâ n tă ng huyết á p khô ng biế n chứ ng khô ng cầ n
phả i hạ n chế cá c hoạ t độ ng hằ ng ngà y miễ n là huyế t á p đượ c kiểm soá t.

1.2.1.2. Lựa chọn thuốc điều trị

Quyết định điều trị bằ ng thuố c dự a trên mứ c huyế t á p củ a bệnh nhâ n,


sự có mặ t củ a bệ nh xơ vữ a độ ng mạ ch hoặ c cá c yế u tố nguy cơ củ a nó .
Bệ nh đá i thá o đườ ng hoặ c bệnh thậ n cũ ng là mộ t phầ n trong cá c yếu tố
nguy cơ củ a bệnh xơ vữ a độ ng mạ ch.

Tiếp cận ban đầu để kiểm soát tăng huyết áp

HA Nguy cơ bệnh Nguy cơ bệnh Bệnh xơ vữa


xơ vữa động xơ vữa động động mạch
mạch < 10% mạch ≥ 10% trên lâm sàng

Huyết á p bình Thay đổ i lố i số ng, Thay đổ i lố i số ng, Thay đổ i lố i


thườ ng cao: 120- đá nh giá lạ i sau 3 đá nh giá lạ i sau 3 số ng, đá nh giá
129/80< đến 6 thá ng đến 6 thá ng lạ i sau 3 đến 6
thá ng

Tă ng huyết á p độ Thay đổ i lố i số ng, Thuố c đơn trị liệu, Thuố c đơn trị
1: 130-139/80- đá nh giá lạ i sau 3 đá nh giá lạ i sau 1 liệu, đá nh giá lạ i
89 đến 6 thá ng thá ng sau 1 thá ng

11
Tă ng huyết á p
giai đoạ n 2:

Huyết á p tâ m Điều trị kết hợ p


thu ≥ 140 mmHg Điều trị kết hợ p 2 Điều trị kết hợ p 2
2 thuố c, đá nh
thuố c, đá nh giá lạ i thuố c, đá nh giá lạ i
HOẶ C giá lạ i sau 1
sau 1 thá ng sau 1 thá ng
thá ng
Huyết á p â m
trương ≥ 90
mmHg

Mộ t phầ n quan trọ ng trong quả n lý bệnh nhâ n tă ng huyế t á p là đá nh


giá lạ i thườ ng xuyên. Nếu bệ nh nhâ n khô ng đạ t đượ c huyết á p mụ c tiêu,
bá c sĩ lâ m sà ng nên cố gắ ng tố i ưu hó a sự tuâ n thủ trướ c khi chuyển hoặ c
bổ sung thuố c.

Lựa chọn điều trị ban đầu của nhóm thuốc hạ huyết áp

Thuốc Các chỉ định

Chất ức chế ACE Thiếu niên

Suy thấ t trá i do rố i loạ n chứ c nă ng tâ m


thu

Đá i thá o đườ ng tuýp 1 có bệnh thậ n

Protein niệu mứ c độ nặ ng trong bệnh


thậ n mạ n tính hoặ c xơ hó a cầ u thậ n do
bệnh đá i thá o đườ ng

Rố i loạ n cương dương do cá c thuố c

12
khá c

Thuốc chẹn thụ thể Thiếu niên


angiotensin II Cá c trườ ng hợ p mà các cá c thuố c ACEIs
đượ c chỉ định nhưng khô ng dung nạ p
đượ c thuố c vì ho

Đá i thá o đườ ng tuýp 2 vớ i bệnh thậ n

Suy thấ t trá i vớ i rố i loạ n chứ c nă ng tâ m


thu

Độ t quị thứ phá t

Thuốc chẹn kênh calci tác Tuổ i già


dụng kéo dài Chủ ng tộ c ngườ i da đen

Đau thắ t ngự c ổ n định

Loạ n nhịp tim (ví dụ , rung nhĩ, cơn nhịp


nhanh kịch phá t trên thấ t)

Tă ng huyết á p tâ m thu đơn độ c ở bệnh


nhâ n cao tuổ i (chẹn kênh canxi nhó m
dihydropyridin)

Nguy cơ bệnh độ ng mạ ch và nh cao


(chẹn kênh canxi nhó m
nondihydropyridines)

Thuốc lợi tiểu giống Tuổ i già


thiazide (chlorthalidone Chủ ng tộ c ngườ i da đen
hoặc indapamide)
Suy tim

13
Nếu huyế t á p mụ c tiêu khô ng đạ t đượ c trong 1 thá ng, đá nh giá sự
tuâ n thủ điề u trị và nhấ n mạ nh lạ i vớ i bệnh nhâ n tầ m quan trọ ng củ a việc
tuâ n thủ điề u trị. Nế u bệnh nhâ n đã  tuâ n thủ điều trị, có thể tă ng liề u thuố c
ban đầ u hoặ c bổ sung thuố c thứ hai (đượ c lự a chọ n từ cá c thuố c đượ c
khuyế n nghị để điề u trị ban đầ u). Lưu ý rằ ng khô ng nên kết hợ p 2 thuố c
thuố c ứ c chế ACE và thuố c chẹ n thụ thể angiotensin. Thuố c và liều dù ng
nên đượ c đá nh giá và điề u chỉnh thườ ng xuyên. Nếu khô ng đạ t đượ c huyết
á p mụ c tiêu vớ i 2 loạ i thuố c, thêm mộ t loạ i thuố c thứ ba từ cá c thuố c đượ c
khuyế n nghị để điề u trị ban đầ u. Nếu khô ng có thuố c thứ ba (ví dụ bệ nh
nhâ n da đen) hoặ c bệ nh nhâ n dung nạ p thuố c thì có thể sử dụ ng mộ t thuố c
từ mộ t nhó m khá c (ví dụ thuố c chẹ n beta giao cả m, thuố c đố i
khá ng aldosterone). Nhữ ng bệ nh nhâ n khó khă n trong kiểm soá t huyế t á p
như vậ y nên tham khả o ý kiế n củ a cá c chuyên gia về tă ng huyết á p.

Nếu huyết á p tâ m thu ban đầ u > 160 mm Hg, nên điều trị khở i đầ u
bằ ng phố i hợ p 2 loạ i thuố c bấ t kể lố i số ng. Mộ t sự kết hợ p và liề u lượ ng
thích hợ p đượ c xá c định; nhiều phố i hợ p thuố c có sẵ n dướ i dạ ng viên nén
duy nhấ t, giú p cả i thiệ n sự tuâ n thủ và đượ c ưa chuộ ng hơn. Đố i vớ i tă ng
huyết á p khá ng thuố c (huyết á p vẫ n ở trên mụ c tiêu mặ c dù đã sử dụ ng 3
loạ i thuố c hạ huyế t á p khá c nhau), thườ ng cầ n đến 4 loạ i thuố c.

Thuốc hạ áp cho bệnh nhân có tình trạng đồng mắc

Những bệnh lý đang mắc Loại thuốc

Cá c yếu tố nguy cơ tim mạ ch Thuố c lợ i tiểu

Thuố c ứ c chế ACE

14
Thuố c chẹn thụ thể angiotensin II

Thuố c chẹn kên canxi

Bệnh thậ n mạ n tính Thuố c ứ c chế ACE

Thuố c chẹn thụ thể angiotensin II

Bệnh tiểu đườ ng Thuố c lợ i tiểu

Thuố c ứ c chế ACE

Thuố c chẹn thụ thể angiotensin II

Thuố c chẹn kênh canxi

Suy tim Thuố c ứ c chế ACE

Thuố c chẹn thụ thể angiotensin II

Thuố c chẹn beta

Lợ i tiểu giữ kali

Cá c thuố c lợ i tiểu khá c

Sau nhồ i má u cơ tim Thuố c ứ c chế ACE

Thuố c chẹn beta

Spironolactone hoặ c eplerenone

Nguy cơ độ t quỵ tá i phá t Thuố c ứ c chế ACE

Thuố c chẹn thụ thể angiotensin II

Thuố c chẹn kênh canxi

Thuố c lợ i tiểu

15
1.2.2. Điều trị theo y học cổ truyền
1.2.2.1. .Nguyên tắc điều trị

Bệnh tă ng huyết á p có quan hệ mậ t thiết đến chứ c nă ng củ a can và


thậ n. Cho nên, nguyên tắ c quan trọ ng nhấ t trong điều trị chứ ng bệnh nà y là
điều chỉnh câ n bằ ng chứ c nă ng củ a can thậ n và â m dương, hạ huyết á p hợ p
lý, chú trọ ng đến cả i thiện triệu chứ ng.

- Đố i vớ i thể can dương thượ ng cang, dù ng phá p tiềm giá ng bình can,
khô ng nên dù ng các vị thuố c có tính vị khổ hà n là m tổ n thương can.

- Đố i vớ i thể can thậ n â m hư nên dù ng phá p tư dưỡ ng can thậ n nhưng


khô ng nên quá lạ m dụ ng cá c vị thuố c nê trệ là m tổ n thương tỳ.

- Đố i vớ i thể â m dương lưỡ ng hư nên dù ng phá p dụ c â m trợ dương, â m


dương cù ng điều trị.

Trườ ng hợ p kiêm huyết ứ , đà m trọ c nên gia các vị thuố c hoạ t huyết
thô ng lạ c, hó a đà m trừ thấ p.

Trong quá trình sử dụ ng thuố c nên lưu ý: dù ng thuố c tiềm giá ng khô ng
đượ c là m tổ n thương khí, thuố c tư bổ khô ng để tổ n thương can tỳ để đạ t
mụ c đích câ n bằ ng â m dương.

1.2.2.2. Phân thể điều trị

Can dương thượng cang

Lâm sàng: đau đầ u, đầ u că ng tứ c, hoa mắ t, chó ng mặ t, sắ c mặ t hồ ng,


mắ t đỏ , dễ cá u gắ t, ngủ ít, ngủ hay mê, miệng và họ ng khô ; bệnh thườ ng

16
nặ ng lên khi bệnh nhâ n bự c dọ c hoặ c cá u giậ n; chấ t lưỡ i hồ ng, rêu lưỡ i
và ng, mạ ch huyền.

Pháp điều trị: bình can tiềm dương, tư dưỡ ng can thậ n.

Âm hư dương cang

Lâm sàng: đau đầ u, hoa mắ t, chó ng mặ t, ù tai, đau lưng, mỏ i gố i, hay


quên, ngũ tâ m phiền nhiệt, hồ i hộ p trố ng ngự c, mấ t ngủ , chấ t lưỡ i hồ ng, ít
rêu lưỡ i, mạ ch tế sá c.
Pháp điều trị: dụ c â m tiềm dương.

Âm dương lưỡng hư

Lâm sàng: đau đầ u, chó ng mặ t, ù tai, hồ i hộ p, trố ng ngự c, mấ t ngủ , ngủ


hay mê, vậ n độ ng thì khó thở , đau lưng, mỏ i gố i, di tinh, liệt dương, tiểu tiện
trong và số lượ ng nhiều, mạ ch trầ m tế vô lự c.

Pháp điều trị: dụ c â m trợ dương.

Đàm trọc ứ trệ

Lâm sàng: đầ u că ng nặ ng và đau, đầ y tứ c ngự c, hồ i hộ p, trố ng ngự c,


mệt mỏ i, buồ n nô n hoặ c xuấ t tiết nhiều đờ m dã i, châ n tay tê bì, rêu lưỡ i dày
trơn hoặ c bẩ n nhớ p, mạ ch hoạ t.

Pháp trị: Hó a đà m khứ thấ p.

Xung nhâm thất điều

Lâm sàng: đau đầ u, chó ng mặ t, bứ t rứ t, dễ ra mồ hô i, phù thũ ng, ngủ ít,


ngủ hay mê, dễ bị lạ nh, sợ nó ng, huyết á p dao độ ng, chấ t lưỡ i nhợ t, mạ ch
huyền; kèm theo thấ y châ n và tay că ng tứ c, mặ t phù , buồ n bự c, mấ t ngủ .

Pháp điều trị: Điều lý xung nhâ m.

17
1.2.2.3. Biện pháp điều trị khác

Châ m cứ u theo phá p hư bổ thự c tả : cá c huyệt Khú c trì, Tú c tam lý,


Hà nh gian, Thá i xung.

Vậ n dụ ng huyệt Ngũ du để châ m tả huyệt Hà nh gian (là huyệt huỳnh


thuộ c hỏ a củ a kinh can) để tả hỏ a ở kinh can.

Nếu đau đầ u nhiều, chó ng mặ t thì gia thêm huyệt Thá i dương, Ấ n
đườ ng, Hợ p cố c, Nộ i quan, Thầ n mô n, Huyền chung, Dương lă ng tuyền.

Xoa bó p kết hợ p.

CHƯƠNG 2: CÁC BÀI THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP

2.1. Bài thuốc trị tăng huyết áp

1. Hương nhu hậ u phá c thạ ch 8. Hà sinh bạ ch thượ c thang


cao thang 9. Hoè hoa hy thiêm thang
2. Cao bạ ch hạ c 10. Ký sinh khô thả o thang
3. Chè dừ a cạ n hoa đạ i lá dâ u 11. Cồ n tỏ i
4. Chè an thầ n hạ á p 12. Câ u đằ ng thang
5. Địa cố t bì thang 13. Bá t trâ n gia giả m thang
6. Tang chi uý tử thang 14. Hy thiêm chi tử thang
7. Khô thả o đỗ trọ ng hoà n

18
15. Nhâ n trầ n hoè hoa cam thả o 17. Quyết minh câ u đằ ng thang
thang 18. Trườ ng xuâ n quyết minh
16. Ngũ tử thang thang

2.2. Điều trị bệnh cao huyết áp

2.2.1. Cao huyết áp thể âm hư dương xung:

Hay gặ p ở thể cao huyết á p ngườ i trẻ, rố i loạ n tiền mã n kinh. . .Cá c triệu
chứ ng thiên về hưng phấ n nhiều ứ c chế giả m. Nếu thiên về ứ c chế giả m biểu
hiện lâ m sà ng thiên về â m hư, nếu thiên về hưng phấ n nhiều biểu hiện lâ m
sà ng thiên về dương xung hay can hoả thịnh

- Phá p trị: Tư â m tiềm dương


- Bà i thuố c: Long đở m tả can,Thiên ma câ u đằ ng,Lụ c vị qui thượ c,
- Châ m cứ u: Thá i xung, Tú c lâ m khấ p, Huyết hả i, Thá i khê, Bách hộ i,
Phong trì

2.2.2. Cao huyết áp thể can thận âm hư:


Hay gặ p ở nhữ ng ngườ i già , sơ cứ ng độ ng mạ ch.
- Â m hư nhiều dù ng bà i lụ c vị quy thượ c kỉ cú c
- Phá p trị: Tư â m hạ á p
2.2.3. Cao huyết áp thể dương hư: sắc mặt trắng,chân gối mềm yếu, tiểu
tiện đi đêm, đi nhiều, liệt dương, mạch trầm tế
- Phá p trị: Bổ dương hạ á p
- Châ m cứ u: Thá i xung, Tú c lâ m khấ p, Huyết hả i, Thá i khê, Bách hộ i,
Phong trì
2.2.4. Cao huyết áp thể thể tâm tỳ hư:
Hay gặ p ở nhữ ng ngườ i bị bệnh đườ ng tiêu hoá

19
- Phá p: Kiện tỳ, bổ huyết, an thầ n
2.2.5. Cao huyết áp thể thể đàm thấp:
Hay gặ p ở ngườ i có cholesterol má u cao
- Phá p trị: Kiện tỳ tiêu đà m

2.3. Các bài thuốc trị cao huyết áp

2.3.1. Bài thuốc: Giáng áp hợp tễ [11]


Thành phần:

Câ u đằ ng 15g Dạ giao đằ ng 15g

Địa long 9g Hạ khô thả o 15g

Huyền sâ m 15g Tá o nhâ n 9g

Bào chế: Dạ ng thuố c sắ c


Chỉ định: Tư â m, bình can, an thầ n, trị huyết á p cao.
Lưu ý:
Câu đằng để riêng, cho vào sau, sắc uống.
Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô,
gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
Phân tích bài thuốc

20
1. Câu đằng:

1.1. Tên khoa họ c: Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil Rubiaceae


(Họ Cà phê).

1.2. Bộ phậ n dù ng:Đoạ n thâ n, cà nh có mấ u gai ở kẽ lá hoặ c phầ n gai cong


như lưỡ i câ u.

1.3. Hà m lượ ng: 12-32g

1.4. Tính vị: Vị ngọ t, tính hơi hà n.

1.5. Quy kinh: Quy và o 3 kinh can, tâ m và tâ m bà o lạ c.

1.6. Cô ng nă ng chủ trị:

Là m tắ t phong, chỉ kinh: dù ng trị can phong nộ i độ ng, phầ n dương thịnh
dẫ n đến cá c chứ ng kinh phong, điên giả n, co giậ t, đau đầ u, chó ng mặ t.

Bình can tiềm dương: dù ng khi can dương cườ ng thịnh, biểu hiện cao
huyết á p hoa mắ t, mấ t ngủ , dù ng câ u đằ ng phô i hợ p chi tử , hạ khô thả o hoặ c
phố i hợ p vớ i tang diệp, cú c hoa mỗ i thứ 12g [4].

21
1.7. Kiêng kỵ : ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt khô ng nên dù ng.
Thà nh phầ n có tá c dụ ng hạ huyết á p sẽ bị phá hủ y, nếu khi sắ c thuố c thờ i
gian dà i trên 20 phú t.

1.8. Chú ý: Tá c dụ ng dượ c lý: ứ c chế trung khu vậ n độ ng huyết quả n là m


giã n mạ ch ngoạ i vi. Thuố c cò n có tá c dụ ng trấ n tĩnh, hưng phấ n trung tâ m
hô hấ p, hạ huyết á p.

2. Địa long:

2.1. Tên khoa họ c: Pheretima pectinifera Megascolecidae - họ Cự dẫ n

2.2. Bộ phậ n dù ng: thâ n khô

2.3. Hà m lượ ng: 6-12g

2.4. Tính vị:  Vị mặ n, tính hà n.

2.5. Quy kinh: và o 4 kinh vị, can, tỳ, thậ n.

2.6. Cô ng nă ng chủ trị:


 Bình suyễn, dù ng trị hen suyễn khí quả n có kết quả tố t
 Trấ n kinh
 Thô ng lạ c, trị phong tấ p tê đau, bá n thâ n bấ t toạ i
 Lợ i niệu: dù ng vớ i chứ ng thấ p nhiệt, tiểu tiện khó khă n

22
 Giả i độ c tiêu viêm dù ng trong trị thương hà n và số t rét bụ ng kết bá ng.
 Bình can hạ á p chữ a cao huyết á p: địa long 8g, hạ khô thả o, ngưu tấ t
12g, rau má , lá tre 30g, rễ cỏ tranh 20g, tầ m gử i câ y dâ u 20g, sắ c uố ng.[4]

2.7. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i ở thể hư hà n khô ng nên dù ng

2.8. Chú ý:

Tá c dụ ng dượ c lý: địa long có tá c dụ ng khá ng histamin và giả i nhiệt,


là m giã n phế quả n, hạ huyết á p, điều đó chứ ng tỏ nó có tá c dụ ng ứ c chế
trung khu thầ n kinh.

Cầ n chú ý khi chế biến, trá nh gâ y ô i thiu, nhiễm khuẩ n cho vị thuố c.

3. Huyền sâm

3.1. Tên khoa họ c: Scrophularia buergeriana Miq. Scrophulariaceae - họ Hoa


mõ m chó

3.2. Bộ phậ n dù ng: Rễ khô

3.3. Hà m lượ ng: 4-16g

3.4. Tính vị: vị ngọ t, mặ n, hơi đắ ng, tính hà n

23
3.5. Quy kinh: và o cá c kinh phế, vị, thậ n

3.6. Cô ng nă ng chủ trị:

 Thanh nhiệt giá ng hỏ a, dù ng khi nhiệt độ c đã nhậ p và o phầ n dinh


huyết, dẫ n đến sô t cao, nó i mê sả ng
 Sinh tâ n dưỡ ng huyết: trong trườ ng hợ p cơ thể tổ n thương tâ n dịch
 Giả i độ c chố ng viêm: dù ng phố i vó i bệnh số t phá t ban chẩ n, hoặ c
viêm họ ng, viêm tai, đau mắ t đỏ , mụ n nhọ t.
 Tá n kết, nhuyễn kiên, là m mềm cá c u rắ n, khố i rắ n: dù ng trong bệnh
đở m kết hạ ch như bệnh loa dịch
 Bổ thậ n, có tá c dụ ng tư thậ n â m: dù ng để trá ng thủ y, chế hỏ a
 Chỉ khá t: trị tiêu khá t, dù ng trong bệnh đá i đườ ng.[4]

3.7. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i có thấ p ở tỳ vị, tỳ vị hư hà n, đạ i tiện lỏ ng khô ng


dù ng, khi dù ng khô ng nên dù ng dụ ng cụ bằ ng đồ ng để bà o chế, kỵ vị thuố c
lệ lộ .

3.8. Chú ý: Tá c dụ ng dượ c lý: Huyền sâ m có tá c dụ ng tă ng huyết á p và


cườ ng tim nhẹ ở thỏ . Nếu dù ng liều cao thì tá c dụ ng ngượ c lạ i. Huyền sâ m
có tá c dụ ng ứ c chế nhiều loạ i vi khuẩ n.

4. Dạ giao đằng

24
4.1. Tên khoa họ c: Polygonum multiflorum Thunb Polygonaceae - họ rau
Ră m

4.2. Bộ phậ n dù ng: Thâ n dây.

4.3. Hà m lượ ng: Khô ng ổ n định. Tù y và o từ ng bà i thuố c sẽ có liều dù ng


tương thích.

4.4. Tính vị: vị ngọ t, tính bình.

4.5. Quy kinh: và o kinh tâ m, can, tỳ, thậ n

4.6. Cô ng nă ng chủ trị:

An thầ n, chỉ hã n, trừ phong thấ p, thư câ n lạ c. Trị mấ t ngủ , ra nhiều mồ


hô i, thiếu má u, đau nhứ c toà n thâ n.

4.7. Kiêng kỵ : thậ n trọ ng vớ i phụ nữ mang thai và cho con bú .

4.8. Chú ý: Ngườ i bệnh nên kiêng ă n hà nh, tỏ i, củ cả i trắ ng, ớ t, hồ tiêu khi sử
dụ ng dượ c liệu Dạ giao đằ ng để chữ a bệnh. Nhữ ng nguyên liệu ấ y có thể là m
hao tổ n tinh huyết.[4]

25
5. Hạ khô thảo

5.1. Tên khoa họ c: Prunella vulgaris L. Lamiaceae- họ Bạ c hà

5.2. Bộ phậ n dù ng: Cụ m hoa và quả củ a cây 

5.3. Hà m lượ ng: 4-20g

5.4. Tính vị: Vị cay đắ ng, tính hà n, khô ng có độ c.

5.5. Quy kinh: Quy kinh Can Đở m.

5.6. Cô ng nă ng chủ trị:

 Thanh can hỏ a: dù ng khi can nhiệt dẫ n đến số t cao hoặ c đau mắ t đỏ ,


đau con ngươi, nướ c mắ t chả y dò ng ra ngoà i, hoặ c cò n dù ng trong bệnh
viêm gan cấ p tính.
 Giả i độ c tiêu viêm: dù ng trong cá c trườ ng hợ p vú có nhọ t.
 Tá n uấ t kết, tiêu ứ tích: dù ng trong cá c bệnh trà ng nhạ c, bướ u cổ , phố i
hợ p vớ i mẫ u lệ, hả i tả o. Ngoà i ra cò n dù ng trong lao phổ i
 Lợ i niệu, tiêu phù thũ ng: dù ng trong tê thấ p dẫ n đến phù nề.
 Hạ á p: dù ng chữ a cao huyết á p, phố i hợ p vớ i thả o quyết minh, hoa
hò e[4]

26
5.7. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i â m hư, vị yếu, khô ng có uấ t kết khô ng dù ng

5.8. Chú ý:

Tá c dụ ng dượ c lý: thuố c có tá c dụ ng hạ huyết á p. Tá c dụ ng khá ng


khuẩ n.

6. Táo nhân

6.1. Tên khoa họ c: Ziziphus jujuba Lamk Rhamnaceae- Họ Tá o ta.

6.2. Bộ phậ n dù ng: Nhâ n hạ t

6.3. Hà m lượ ng: 4g, sao đen dù ng 4-12g

6.4. Tính vị: vị chua, tính bình

6.5. Quy kinh: và o 4 kinh tâ m, can, đở m, tỳ

6.6. Cô ng nă ng chủ trị:

Tĩnh tâ m an thầ n: trị â m huyết khô ng đủ , tâ m thâ n bấ t an thấ y tim đậ p


hồ i hộ p, mâ t ngủ , chó ng mặ t, dù ng bộ t sao chá y 2-4g; thầ n kinh suy nhượ c
(do â m dương đều hư) dù ng tá o nhâ n sao 8g, lá vô ng, thụ c địa, quả trâ u cổ
mỗ i thứ 20g, long nhã n, đỗ trọ ng mỗ i thứ 16g, kim anh, khiếm thự c, ba kích
mỗ i thứ 12g.

27
Bổ can thậ n, nhuậ n huyết sinh tâ n dịch, phố i hợ p vớ i hà thủ ô đỏ , mạ ch
mô n, thụ c địa.

6.7. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i đang bị số t, cả m nặ ng khô ng nên dù ng

6.8. Chú ý: Quả tá o chứ a nhiều chấ t bổ , ngoà i việc là m thự c phẩ m có thể
dù ng chữ a bệnh cao huyết á p, bệnh thiếu vitamin C, B...

Lá tá o uố ng có tá c dụ ng chữ a ho, hen, viêm phế quả n, khó thở , dù ng


ngoà i chữ a mụ n nhọ t, lở loét. Vỏ thâ n câ y tá o dù ng chữ a bõ ng, vỏ rễ có thể
dù ng chữ a hắ c là o đặ c biệt tá o rừ ng

Tá c dụ ng dượ c lý: nướ c sắ c toan tá o nhâ n liều 2,5g/kg và 5g/kg có tá c


dụ ng trấ n tĩnh và gâ y ngủ đố i vớ i chuộ t cố ng, kéo dà i giấ c ngủ do thuố c ngủ
hexobarbital. Cò n có tá c dụ ng giả m đau hạ nhiệt, đố i khá ng vớ i nhữ ng cơn
co giậ t do strychnin gâ y ra. Liều 5g/kg dịch chiết bằ ng cồ n, tiêm mà ng bụ ng
sẽ nâ ng cao tyt lệ số ng củ a chuộ t bị bỏ ng, kéo dà i thờ i gian số ng. Toan tá o
nhâ n sao chín, để nuô i chuộ t mỗ i ngà y 20-30g/kg có tá c dụ ng ứ c chế cao
huyết á p do thậ n ở chuộ t cố ng.[4]

Chế phẩm trên thị trường:

Hạ Áp Ích Nhân

28
Nơi sản xuất: Thuố c Hạ Á p Ích Nhâ n đượ c sả n xuấ t bở i cô ng ty dượ c
phẩ m Nam Dượ c đã từ ng vinh dự đạ t giả i chấ t lượ ng quố c gia về chấ t lượ ng
nă m 2011. 

Dạng bào chế: Hạ  Á p Ích Nhâ n đượ c bà o chế dướ i dạ ng viên nhộ ng.

Quy cách đóng gói: hộ p 5 vỉ, mỗ i vỉ 10 viên. 

Tác dụng của các thành phần trong thực phẩm chức năng Hạ Áp Ích
Nhân

Thự c phẩ m chứ c nă ng hỗ trợ hạ huyết á p Hạ Á p Ích Nhâ n đượ c sả n


xuấ t từ cá c thà nh phầ n chính là : Địa long, Hò e hoa, Nattokinase và bà i thuố c
Giáng áp hợp tễ (bao gồ m Câ u đằ ng, Hạ khô thả o, Huyền sâ m, Hà thủ ô chế,
Tá o nhâ n)… Tấ t cả cá c thà nh phầ n có trong viên uố ng Hạ Á p Ích Nhâ n đều
hữ u ích cho việc hạ huyết á p và ổ n định huyết á p lâ u dà i. Cô ng dụ ng củ a cá c
thà nh phầ n trong Hạ Á p Ích Nhâ n cụ thể: 

 Địa long (giun đấ t) : Có tá c dụ ng cả i thiện độ đà n hồ i củ a mạ ch má u,


hạ  huyết á p do là m giã n mạ ch nộ i tạ ng nên có tá c dụ ng lâ u dà i. Ngoà i ra, địa
long cò n có tá c dụ ng phá huyết (giả m độ dính củ a má u và độ ngưng tậ p củ a
hồ ng cầ u) là do chấ t lumbritin (Nhậ t và TQ); giả m nguy cơ tai biến cho
ngườ i bệnh; bổ sung thêm tá c dụ ng lợ i tiểu.
 Nattokinase: hoạ t chấ t có tá c dụ ng thủ y phâ n mạ nh mẽ cá c sợ i huyết
Fibrin phá tan cá c cụ c má u đô ng.Kích thích cơ thể tă ng cườ ng sả n xuấ t
plasmin, chố ng hình thà nh cụ c má u đô ng mang đến tá c dụ ng kép là m hạ
huyết á p, giả m cholesterol xấ u và chố ng xơ vữ a độ ng mạ ch.
 Bà i thuố c Giá ng á p hợ p tễ là sự phố i hợ p củ a cá c vị thuố c thả o dượ c
bao gồ m Câ u đằ ng, Hạ khô thả o, Huyền sâ m, Hà thủ ô chế, Tá o nhâ n. Cá c
thà nh phầ n thả o dượ c nà y có tá c dụ ng giú p điều hoà và phụ c hồ i chứ c nă ng

29
cá c tạ ng can, thậ n. Đồ ng thờ i, giú p an thầ n chố ng mấ t ngủ , điều trị từ tậ n
gố c bệnh tă ng huyết á p.

Công dụng chính của Hạ Áp Ích Nhân

 Hạ Á p Ích Nhâ n có cô ng dụ ng chính là là m hạ huyết á p, duy trì ổ n định


huyết á p, ngă n chặ n nguy cơ hình thà nh cụ c má u đô ng gâ y tắ c mạ ch.

 Ngă n ngừ a cá c biến chứ ng nguy hiểm có thể ả nh hưở ng nghiêm trọ ng
đến sứ c khỏ e do bệnh cao huyết á p như: Độ t quỵ nã o, nhồ i má u cơ tim, suy
tim, suy thậ n...

 Là m giả m cá c triệu chứ ng khó chịu do bệnh cao huyết á p gâ y ra như:


mấ t ngủ , đau đầ u, ù tai, hoa mắ t, chó ng mặ t.

 Giú p hồ i phụ c cá c di chứ ng củ a bệnh tai biến mạ ch má u nã o như: liệt


vậ n độ ng, suy giả m trí nhớ , méo miệng. 

 Phò ng ngừ a cá c tai biến thứ cấ p.

 Hạ á p Ích Nhâ n dù ng để hỗ trợ thêm cho nhữ ng ngườ i bị cao huyết á p


và có thể dù ng kèm vớ i các thuố c tâ n dượ c điều trị cao huyết á p.

2.3.2. Bài thuốc: Bát vị giáng áp thang ( Thiên gia diệu phương) [11]
Thành phần:

Câ u đằ ng 15g Hạ khô thả o 30g

Hoà i ngưu tấ t 15g Phấ n đan bì 15g

Đạ i giả thạ ch (chà nhỏ ) 30g Thích tậ t lê 15g

Mã đâ u linh 30g Tử đan sâ m 30g

30
Bào chế: dạ ng thuố c sắ c

Chỉ định: Thanh can tứ c phong, hoạ t huyết tá n ứ , trị huyết á p cao

Liều dùng: Sắ c uố ng ngà y 1 thang

Lưu ý khi dùng thuốc:

 Khi dù ng cầ n phả i chọ n lự a loạ i thuố c tố t bà i thuố c mớ i có hiệu quả


 Ngưu tấ t có tính hoạ t huyết tương đố i mạ nh và đi xuố ng, là vị thuố c
kỵ thai, có thai dù ng thậ n trọ ng.
 Vị thuố c Đơn bì kỵ thai khi dù ng cầ n chú ý
 Vị thuố c Đạ i giả thạ ch, kỵ thai, ngườ i có thai khô ng nên dù ng

Phân tích bài thuốc:

1. Câu đằng:

a. Tên khoa họ c: Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil Rubiaceae (Họ


Cà phê).

b. Bộ phậ n dù ng: Đoạ n thâ n, cà nh có mấ u gai ở kẽ lá hoặ c phầ n gai cong như
lưỡ i câ u.

c. Hà m lượ ng: 12-32g

d. Tính vị:Vị ngọ t, tính hơi hà n.

31
e. Quy kinh: Quy và o 3 kinh can, tâ m và tâ m bà o lạ c.

f. Cô ng nă ng chủ trị:

Là m tắ t phong, chỉ kinh: dù ng trị can phong nộ i độ ng, phầ n dương


thịnh dẫ n đến cá c chứ ng kinh phong, điên giả n, co giậ t, đau đầ u, chó ng mặ t.

Bình can tiềm dương: dù ng khi can dương cườ ng thịnh, biểu hiện cao
huyết á p hoa mắ t, mấ t ngủ , dù ng câ u đằ ng phô i hợ p chi tử , hạ khô thả o hoặ c
phố i hợ p vớ i tang diệp, cú c hoa mỗ i thứ 12g. [4]

g. Kiêng kỵ : ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt khô ng nên dù ng.
Thà nh phầ n có tá c dụ ng hạ huyết á p sẽ bị phá hủ y, nếu khi sắ c thuố c thờ i
gian dà i trên 20 phú t.

h. Chú ý: Tá c dụ ng dượ c lý: ứ c chế trung khu vậ n độ ng huyết quả n là m giã n


mạ ch ngoạ i vi. Thuố c cò n có tá c dụ ng trấ n tĩnh, hưng phấ n trung tâ m hô
hấ p, hạ huyết á p.

2. Hoài ngưu tất:

a. Tên khoa họ c: Radix Achyranthis bidentatae


b. Bộ phậ n dù ng:Rễ đã phơi hay sấ y khô củ a câ y Ngưu tấ t (.Achyranthes
bidentata Blume), họ Rau giền (Amaranthaceae).
c. Hà m lượ ng: 6-12g
d. Tính vị: vị đắ ng, chua, tính bình

32
e. Quy kinh: Và o 2 kinh can và thậ n
f. Cô ng nă ng chủ trị:

Hoạ t huyết thô ng kinh hoạ t lạ c: dù ng trong trườ ng hợ p kinh nguyệt bế,
kinh nguyệt khô ng đều, dù ng ngưu tấ t 20g sắ c uố ng, có thể thêm ít rượ u
trắ ng; hoặ c kết hợ p vớ i đà o nhâ n, tô mộ c, hương phụ .

Thư câ n, mạ nh gâ n cố t: dù ng cho cá c bệnh đau khớ p, đau xương số ng,


đặ c biệt đố i vớ i khớ p củ a châ n; nếu thấ p mà thiên về hư hà n thì phố i hợ p
vớ i quế chi, cẩ u tích, tụ c đoạ n, nếu thấ p thiên về nhiệt thì phố i hợ p vớ i
hoà ng bá .

Chỉ huyết, thườ ng dù ng trong cá c trườ ng hợ p bố c lên gâ y nô n ra má u,


chả y má u cam; có thể phố i hợ p vớ i thuố c tư â m giá ng hỏ a và thuố c chỉ
huyết khá c.

Lợ i niệu, trừ sỏ i: dù ng trong cá c trườ ng hợ p tiểu tiện đau buố t, tiểu


tiện ra sỏ i, đụ c; dù ng ngưu tấ t 20g, sắ c thêm rượ u uố ng.
Giá ng á p: dù ng trong cá c bệnh cao huyết á p, do khả nă ng là m giả m
cholesterol trong má u.
Giả i độ c chố ng viêm: dù ng rễ ngưu tấ t, phò ng bệnh bạ ch hầ u, ngưu tấ t
3g, cam thả o 12g, ngoà i ra cò n dù ng khi lợ i bị sưng thũ ng.

g. Kiêng kỵ : ngườ i có thai khô ng nên dù ng, nhữ ng ngườ i bị mộ ng hoạ t tinh,
phụ nữ lượ ng kinh nguyệt nhiều cũ ng khô ng nên dù ng. Nếu dù ng vớ i tính
chấ t để khí vị đi xuố ng hạ tiêu, chữ a bệnh cá c bộ phậ n phía dướ i thì dù ng
khô ng qua chế biến. Khi sao rượ u, trích nướ c muố i hoặ c tẩ m rượ u rồ i chưng
thì có tá c dụ ng bổ .

33
h. Chú ý: Ngoà i câ y ngưu tấ t nó i trên, nhâ n dâ n cò n dù ng rễ cây cỏ xướ c, câ y
mọ c hoang ở nhiều nơi chữ a đau khớ p thô ng kinh, thanh nhiệt hầ u họ ng, trị
viêm amidan trị viêm bạ ch hầ u, dù ng rễ câ y cỏ xướ c giã ná t, vắ t lấ y nướ c
cố t, pha và o ít sữ a mẹ, nhỏ và o mũ i cho trẻ em, đặ cu biệt trẻ sơ sinh bị bệnh
bạ ch hầ u.

i. Tá c dụ ng dượ c lý: dịch chiết cồ n, vớ i liều 5g/kg chuộ t, uố ng 5 ngà y liền, có


tá c dụ ng chố ng viêm khớ p thự c nghiệm. Saponin chiết từ ngưu tấ t cũ ng có
tá c dụ ng đó . Nướ c sắ c 20g/kg tiêm phú c mạ c, đố i vớ i chuộ t đã tiêm dung
dịch acid acetic 3%; hoặ c 0,2ml dung dịch 0,05% kali tactrat để gâ y đau
quặ n, có tá c dụ ng hoã n giả i nhấ t định. Cao ngưu tấ t có tá c dụ ng hạ huyết á p,
tá c dụ ng lợ i niệu, kích thích tă ng co bó p tử cung củ a chó và thỏ . [4]

3. Đại giả thạch:

a. Tên khoa họ c:  Haematitum


b. Hà m lượ ng: 10-30g
c. Tính vị: Vị cay, tính hà n
d. Quy kinh: Và o kinh can và tâ m
e. Cô ng nă ng chủ trị:
 Trị ợ hơi, nấ c, nô n ra đờ m, má u do Vị khí nghịch lên.

34
 Can thậ n â m hư và Can dương vượ ng biểu hiện đầ u và mắ t sưng đau,
hoa mắ t chó ng mặ t: Ðạ i giả thạ ch phố i hợ p vớ i Long cố t, Mẫ u lệ, Bạ ch
thượ c, Quy bả n và Ngưu tấ t trong bà i Trấ n Can Tứ c Phong Thang.
 Vị khí nghịch biểu hiện nô n và ợ . Ðạ i giả thạ ch phố i hợ p vớ i Tuyền
phú c hoa, Gừ ng tươi và Bá n hạ trong bà i Tuyên Phú c Ðạ i Giả Thang.
 Hen do Phế Thậ n hư: dù ng Ðạ i giả thạ ch hợ p vớ i Nhâ n sâ m và Sơn thù
du.
 Xuấ t huyết do huyết nhiệt (nhiệt bứ c huyết vong hà nh) biểu hiện nô n
má u và chảy má u cam: Ðạ i giả thạ ch hợ p vớ i Bạ ch thượ c, Trú c nhự và Ngưu
bà ng tử trong bà i Toà n Phú c Đạ i Giả Thang
 Rong kinh rong huyết biểu hiện hoa mắ t, chó ng mặ t do thiếu má u: Ðạ i
giả thạ ch hợ p vớ i Vũ dư lương, Xích thạ ch chi, Nhũ hương và Mộ t dượ c.
f. Kiêng kỵ :
Ngoạ i cả m phong hà n và mớ i bị bệnh nhiệt.
g. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: Bình Can tiềm dương, Giá ng khí và cầ m nô n, cầ m má u
4. Mã đâu linh:

a. Tên khoa họ c: Aristolochia Roxburghiana Klotsch., họ Mộ c thô ng


(Aristolochiaceae).
b. Bộ phậ n dù ng: Hạ t trong quả .
c. Hà m lượ ng: Tá m phâ n đến mộ t đồ ng nă m phâ n.
d. Tính vị:  vị đắ ng, hơi cay, tính hà n.

35
e. Quy kinh: Và o hai kinh: phế, đạ i trà ng.
f. Cô ng nă ng chủ trị:  Phế nhiệt ho suyễn. Cứ phế khí nghịch lên, chỉ ngồ i
khô ng nằ m đượ c, mấ t tiếng, khạ c ra má u, thuộ c về phế nhiệt thì đều có thể
dù ng đượ c.
g. Kiêng kỵ : Nếu chứ ng ho thuộ c hư hà n hoặ c hà n đờ m và tỳ nhượ c, phâ n
lỏ ng ỉa chả y thì cấ m dù ng.
h. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: Khai tuyên phế khí, thanh hó a đờ m nhiệt.

5. Hạ khô thảo:

a. Tên khoa họ c: Spica Prunellae


b. Bộ phậ n dù ng: Bô ng quả đã phơi
sấ y khô củ a câ y hạ khô thả o Prunella
vulgaris L. Họ Hoa mô i – Lamiacae
c. Hà m lượ ng: 4-20g
d. Tính vị: vị đắ ng, cay, tính hà n
e. Quy kinh: và o 2 kinh can, đở m
f. Cô ng nă ng, chủ trị:
Thanh can hỏ a: dù ng khi can nhiệt dẫ n đến số t cao hoặ c đau mắ t đỏ ,
đau con ngươi, nướ c mắ t chả y dò ng ra ngoà i; hoặ c cò n dù ng trong bệnh
viêm gan cấ p tính.
Giả i độ c tiêu viêm: dù ng trong cá c trườ ng hợ p vú có nhọ t. Phố i hợ p vớ i
bồ cô ng anh, xuyên sơn giá p. Ngoà i ra cò n dù ng giả i nhiệt độ c ở tử cung, â m
đạ o.

36
Tá n uấ t kết, tiêu ứ tích: dù ng trong cá c bệnh trà ng nhạ c, bướ u cổ , phố i
hợ p vớ i mẫ u lệ, hả i tả o. Ngoà i ra cò n dù ng trong bệnh lao phổ i.
Lợ i niệu, tiêu phù thũ ng: dù ng trong bệnh tê thấ p dẫ n đến phù nề.
Hạ á p: dù ng chữ a cao huyết á p; phố i hợ p vớ i thả o quyết minh, hoa hò e.
g. Kiêng kỵ : nhữ ng ngườ i â m hư, vị yếu khô ng có uấ t kết khô ng dù ng.
h. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: thuố c có tá c dụ ng hạ huyết á p
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: hạ khô thả o có tá c dụ ng ứ c chế vớ i liêm cầ u
khuẩ n, trự c khuẩ n mủ xanh, lỵ trự c khuẩ n, trự c khuẩ n thương hà n, đạ i
trà ng.
Ngoà i câ y hạ khô thả o nó i trên, cò n có vị thuố c hạ khô thả o nam
Blumea subcapitata DC ( cả i trờ i) có cô ng dụ ng chữ a cả m mạ o và mộ t số
bệnh ngoà i da.[4]

6. Phấn đan bì:

a. Tên khoa họ c : Cortex Paeonia


suffruticosae radicis

b. Bộ phậ n dù ng: rễ củ a câ u mẫ u
đơn Paeonia suffruticosa Andr. Họ
Mẫ u đơn Paeoniaceae
c. Hà m lượ ng: 8-16g
d. Tính vị: vị đắ ng, tính hơi hà n
e. Quy kinh: và o 3 kinh tâ m, can, thậ n
f. Cô ng nă ng chủ trị:

37
Thanh nhiệt lương huyết, thuố c do đắ ng, lạ nh, có thể nhậ p và o phầ n
huyết, có tá c dụ ng thanh huyết nhiệt: dù ng đố i vớ i cá c chứ ng chả y má u như
thổ huyết, chả y má u cam, ban chẩ n, thườ ng phố i hợ p vớ i tê giá c, sinh địa,
xích thượ c.

Là m ra mồ hô i, thườ ng phố i hợ p vớ i thạ ch cao, miết giá p để dưỡ ng â m


thanh nhiệt, phố i hợ p vớ i sinh địa để nuô i dưỡ ng thậ n â m.

Thanh can nhiệt, khi kinh can bị nhiệt, xuấ t hiện kinh nguyệt khô ng
đều, đau bụ ng kinh, đau đầ u, hoa mắ t, sườ n đau tứ c, lưỡ ng quyền hồ ng,
phố i hợ p vớ i chi tử , sà i hồ .

Hoạ t huyết, khứ ứ : dù ng trong cá c trườ ng hợ p bế kinh, tích huyết chấ n


thương sưng tím đau nhứ c cơ câ n, có thể phố i hợ p vớ i hồ ng hoa, đà o nhâ n;
đau nhọ t trong ruộ t (lú c chưa thà nh mủ ), có thể phố i hợ p vớ i đạ i hoà ng.

Giả i độ c :dù ng cho các bệnh mụ n nhọ t, sưng đau, do nhiệt độ c thịnh,
thườ ng phố i hợ p vớ i thuố c thanh nhiệt lương huyết, tiêu huyết, tá n ứ khá c
như tô mộ c, ngưu tấ t.

Hạ huyết á p: dù ng trong cá c bệnh cao huyết á p, bệnh xơ cứ ng độ ng


mạ ch đá y mắ t bị xơ cứ ng teo thoá i, cao huyết á p do gan (do kinh can uấ t
hoả ) có thể phố i hợ p vớ i cú c hoa, kim ngâ n hoa, thả o quyết minh.

g. Kiêng kỵ : vị thuố c có tá c dụ ng thô ng kinh, hoạ t huyết cho nên khô ng dù ng


cho nhữ ng ngườ i có kinh nguyệt nhiều hoặ c phụ nữ có thai â m hư ra nhiều
mồ hô i.

h. Chú ý:

Vị thuố c nà y và vị địa cố t bị vừ a giớ i thiệu trên đều có tá c dụ ng thanh


nhiệt ở phầ n â m, dù ng để trị chứ ng lao nhiệt, nó ng â m ỉ trong xương cố t

38
(cố t chưng), nhưng địa cố t bị dù ng vớ i chứ ng "cố t chưng" có mồ hô i, cò n
mẫ u đơn bị dù ng vớ i chứ ng "cố t chưng" khô ng có mồ hô i.

Tá c dụ ng dượ c lý: thuố c có tá c dụ ng hạ huyết á p; nếu phố i hợ p vớ i các


vị thuố c hạ huyết á p khá c thì tá c dụ ng tă ng lên nhiều. Cò n có tá c dụ ng chố ng
viêm khớ p. Có tá c dụ ng là m cho lớ p mà ng bên trong củ a tử cung độ ng vậ t
thí nghiệm xung huyết. Chính vì vậ y mà có tá c dụ ng thô ng kinh.

Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: thuố c có tá c dụ ng ứ c chế tụ cầ u và ng, trự c


khuẩ n thương hà n, phó thương hà n, trự c khuẩ n biến hình, trự c khuẩ n mủ
xanh, đạ i trà ng, họ gà , liên cầ u khuẩ n và mộ t số nấ m [4]

7. Thích tật lê:


a. Tên khoa họ c: Fructus Tribuli terrestris
b. Bộ phậ n dù ng: Dù ng quả chín phơi khô ,
sao bỏ gai củ a cây thích tậ t lê Tribulus
terrestris L. Họ tậ t lê Zygophyllaceae.
c. Hà m lượ ng: 8-16g
d. Tính vị: vị cay, đắ ng. Tính ấ m
e. Quy kinh: và o kinh can
f. Cô ng nă ng chủ trị:
Sơ can giả i uấ t: dù ng trong cá c trườ ng hợ p can khí uấ t kết, dẫ n đến đau
sườ n ngự c, đau dây thầ n kinh liên sườ n; phố i hợ p vớ i sà i hồ , chi tử , mẫ u
đơn bì.
Bình can sá ng mắ t (minh mụ c): dù ng trong các trườ ng hợ p đau đầ u,
hoa mắ t, chó ng mặ t do can dương thượ ng cườ ng; phố i hợ p vớ i câ u đằ ng,
mẫ u lệ, các hoa. Ngoà i ra cò n dù ng trị đau mắ t đỏ , phố i hợ p vớ i bạ c hà , chi
tử .

39
g. Chú ý: Dịch chiết cồ n củ a bạ ch tậ t lê có tá c dụ ng giã n cơ trơn và hạ huyết
á p trên mèo đã gâ y mê. Ngoà i ra tậ t lê cò n có tá c dụ ng lợ i tiểu, chỉ họ hoá
đà m, bình suyễn. Gầ n đây phá t hiện tậ t lê dù ng trị bệnh thậ n dương kém,
sinh lý yếu củ a nam giớ i [4]
8. Tử đan sâm:
a. Tên khoa họ c: Radix Salviae miltiorrhizae
b. Bộ phậ n dù ng: rễ cây đan sâ m Salute
miltiorrhiza Bunge. Họ Hoa mô i Lamiaceae.
c. Hà m lượ ng: 8-20g
d. Tính vị: vị đắ ng, tính hà n
e. Quy kinh: và o 2 kinh tâ m, can
f. Cô ng nă ng chủ trị:
Hoạ t huyết, trụ c huyết ứ : dù ng để trị hà nh kinh khô ng đều, đau bụ ng
kinh, bế kinh, sau khi đẻ huyết ứ đọ ng, gâ y đau bụ ng; cá c trườ ng hợ p do
chấ n thương mà cơ gầ n sưng tấ y đau đớ n.
Dưỡ ng tâ m an thầ n: dù ng trong cá c bệnh tâ m hồ i hộ p, mấ t ngủ , suy
nhượ c thầ n kinh; cò n dù ng trong bệnh co thắ t độ ng mạ ch và nh tim, phố i
hợ p vớ i đương quy, tá o nhâ n.
Bổ huyết có thể dù ng đố i vớ i cá c bệnh thiếu má u, đặ c biệt đố i vớ i cá c
bệnh mặ t nhợ t nhạ t, xanh xao củ a phụ nữ chưa có chồ ng. Khi dù ng vớ i tính
chấ t bổ huyết thì dù ng đan sâ m dạ ng khô ng qua chế biến.
Bổ can tỷ: dù ng trong cá c trườ ng hợ p gan và lá lá ch bị sưng to, trị bệnh
huyết hấ p trù ng đều có hiệu quả .
Giả i độ c: dù ng cho cá c trườ ng hợ p sang lở , mụ n nhọ t
g. Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: đan sâ m có tá c dụ ng là m mềm và thu nhỏ thể tích
củ a và lá lá ch khi sưng to do bệnh gan và huyết hấ p trù ng. Đan sâ m cò n có

40
tá c dụ ng an thầ n, gâ y ngủ . Ngoà i ra cò n có tá c dụ ng là m giã n cá c huyết quả n
nhỏ . Đan sâ m cò n ứ c chế tế bà o ung thư phổ i.[4]

Tiêu chuẩn: Bà i thuố c Bá t vị giá ng á p thang gồ m các vị thuố c là thuố c đã


đượ c bà o chế theo tiêu chuẩ n NHT, và đượ c ngà nh y tế kiểm nghiệm đạ t
chấ t lượ ng theo chuẩ n Dượ c điển Việt Nam

2.3.3. Bài thuốc: Linh dương câu đằng thang (Thông tục thương hàn
luận)
Thành phần:

Linh dương giá c 04g Bố i mẫ u 10g

Tang diệp 12g Câ u đằ ng 12g

Sinh địa 16g Phụ c thầ n 12g

Cú c hoa 12g Cam thả o 04g

Trú c nhự 12g Bạ ch thượ c 12g

Cách dùng: Sắ c nướ c uố ng

Công dụng: Thanh can tứ c phong, tă ng tâ n dịch, thư giã n câ n.

Chủ trị: Can kinh nhiệt thịch, nhiệt cự c sinh phong, số t cao khô ng lui, phiền
muộ n, châ n tay co quắ p, phá t thà nh kinh huyết, nặ ng thì tinh thầ n mê muộ i,
can dương bố c mạ nh, đau đầ u, vá ng đầ u, run rẩ y, chấ t lưỡ i đỏ mà khô , hoặ c
lỡ i hơn đen mạ ch huyền sá c.

Chú ý: Gia giả m nếu có khí hư kết hợ p vớ i ră ng cắ n chặ t, châ n tay co, hồ i
hộ p tâ m trí, số t cao, mắ t trợ n ngượ c ra Toà n yết, Thiên ma, Nhâ n sâ m để
thanh nhiệt trừ phong, ích khí giả i kinh.

41
Ứng dụng lâm sàng: Ngà y nay thườ ng dù ng để điều trị số t cao kinh quyết,
viêm nã o Nhậ t Bả n, tă ng huyết á p nguyên phá p, phụ nữ có thai sả n giậ t, sả n
hậ u phong.

Phân tích bài thuốc:

 Linh dương giác

Tên khoa học : Cornu Antelopis.


Họ thực vật : Họ Trâ u Bò  (Bovidae).
Bộ phận dùng : Sừ ng. Chọ n thứ nà o đen, xanh, sừ ng đen là tố t.
Hàm lượng: 04g
Tính vị: Vị mặ n, tính hà n
Quy kinh: Và o kinh Can, Tâ m
Công năng, chủ trị:
Bình Can, tứ c phong, thanh nhiệt, trấ n kinh, tá n huyết, giả i độ c
Trị số t cao, kinh giậ t, hô n mê, kinh quyết, sả n giậ t, điên cuồ ng, đầ u đau,
chó ng mặ t, mắ t sưng đỏ đau, ô n độ c phá t ban, ung nhọ t
Kiêng kỵ :
Khô ng phả i ô n dịch nhiệt độ c và Can khô ng có nhiệt : khô ng dù ng
Khô ng có nhiệt thịnh ở kinh Can: cầ n thậ n trọ ng khi dù ng
 Bối mẫu
Tên khoa học: Bulbus Fritillari
cirrlosac

42
Họ thực vật: Họ Hà nh( Alliaceae)
Bộ phận dùng: Lá tép dò khô củ a cây
Hàm lượng: 10g
Tính vị: Vị đắ ng, tính hà n
Quy kinh: Và o tâ m phế
Công năng: Thanh tó a nhuậ n phế, hò a đà m, tá n kết
Chủ trị: Chữ a đờ m ho nhiệt, viêm phổ i, viêm phế quả n, họ ng rá t, đờ m nhiều
dính, khó khạ c
Chữ a ho, lao hạ ch, chữ a mụ n nhọ t, viêm tuyến vú , sưng tấ y
Liều dùng: 4-12g/ngà y
Kiêng kỵ: Bố i mẫ u phả n ô đầ u
 Tang diệp

Tang diệp chính là lá củ a câ y dâ u tằ m đượ c sử a dụ ng là m vị thuố c

Tên khoa học: Folium Mori ablae


Họ thực vật: Dâ u tằ m( Moraceae)
Bộ phận dùng: Lá
Hàm lượng: 12g

43
Tính vị: Vị ngọ t, đắ ng, tính hà n
Quy kinh: Và o kinh phế, can thậ n
Công năng: Phá t tá n phong nhiệt, lương huyết, nhuậ n phế
Chủ trị: Chữ a cả m phong nhiệt, có số t cao, đau đầ u, ho khan, có thể dù ng bà i
Tang cú c ẩ m

 Dù ng trong trườ ng hợ p nhiều mồ hô i, mồ hô i trộ m, ra mồ hô i lò ng


bà n châ n, bà n tay
 Dù ng khi kinh can bị phong nhiệt, mắ t đỏ sưng đau, viêm kết mạ c, hoa
mắ t, chảy nướ c mắ t
 Hạ huyết á p
 Hạ đườ ng huyết

Liều dùng: 6-12/ngà y


Chú ý: Tá c dụ ng dượ c lý: Tang diệp có tá c dụ ng là m hạ đườ ng huyết, hạ
huyết á p trên độ ng vậ t thí nghiệm
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: Tang diệp có tá c dụ ng ứ c chế trự c khuẩ n
thương hà n, tụ cầ u khẩ n
Kinh nghiệm: Lấ y lá bá nh tẻ, tướ c bỏ cuố ng và xơ gâ n. Lá non nấ u
canh vớ i tô m chà cho trẻ em ă n chữ a mồ hô i trộ m
 Câu đằng (Gai móc trâu)

44
Tên khoa học: Uncaria sp
Họ thực vật: Cà phê(Rubiaceae)
Bộ phận dùng: Cà nh có mó c câ u
Hàm lượng: 12g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, hà n-Can, tâ m bà o
Công năng chủ trị: Bình can trấ n kinh, giả i độ c

 Chữ a đau đầ u, hoa mắ t, chó ng mặ t do cao huyết á p


 Chữ a số t cao co giậ t, trẻ em khó c đêm (khó c dạ đề)
 Chữ a số t phá t ban, xích bạ ch đớ i, là m mọ c các nố t ban chẩ n như: sở i,
thủ y đậ u...

Liều dùng – cách dùng: 12-16g/24h sắ c uố ng. Khi uố ng gầ n đượ c mớ i cho


câ u đằ ng và o đun sô i 15 phú t là đượ c. Sắ c lâ u sẽ mấ t tá c dụ ng
 Sinh địa (Địa hoàng)

45
Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn. ) Libosh
Họ thực vật: Hoa mõ m chó (Scrophulariaceae)
Bộ phận dùng: Thâ n rễ (củ )
Hàm lượng: 16g
Tính vị quy kinh: Ngọ t , đắ ng, hà n – Tâ m, can, thậ n, tiểu trườ ng
Công năng chủ trị: Lương huyết, giả i độ c, điều kinh, an thai

 Chữ a số t cao kéo dà i mấ t tâ m dịch, số t cao gâ y chả y má u


 Trị mụ n nhọ t, viêm họ ng, viêm amidam
 Chữ a kinh nguyệt khô ng đều, độ ng thai do số t nhiễm khuẩ n (thai
nhiệt)
 Chữ a ho do phế â m hư, tá o bó n do mấ t taam dịch, khá t nướ c do đá i
đườ ng (Rehmamin là hạ đườ ng huyết)

Liều dùng: 12-64g/24h sắ c uố ng


Kiêng kị: Kị đồ ng gâ y tổ n huyết, bạ i thậ n là m tó c bạ c
 Phục thần

46
Là phầ n nấ m Phụ c linh ô m đoạ n rễ thô ng bên trong
Tên khoa học: Poria cocos (Pachyma hoelen)
Họ thực vật: Thuộ c họ Nấ m lỗ (Polyporaceae)
Bộ phận dùng: Dù ng bộ phậ n cắ t ngang bở i rễ thô ng củ a nấ m Phụ c linh
Hàm lượng: 10g
Tính vị: Có vị ngọ t nhạ t, tính bình, khô ng độ c
Quy kinh: Đượ c quy và o kinh Tâ m, Vị, Phế, Thậ n, Tỳ.
Công năng chủ trị: Dưỡ ng tâ m, bổ tỳ, lợ i tiểu, định tâ m an thầ n
Trị mấ t ngủ , ngủ khô ng sâ u giấ c, bồ i bổ cơ thể, dưỡ ng thầ n, an thầ n,
lưu thô ng má u
Bổ phế, tâ m, thậ n, tỳ, lợ i tiểu, thẩ m thấ p, trị thủ y thũ ng
Liều dùng- cách dùng:
Dù ng Phụ c thầ n cù ng vớ i các vị thuố c khá c ở dạ ng thuố c sắ c hoặ c có
thể tá n thà nh bộ t, hò a cù ng vớ i ít mậ t rồ i là m hoà n.
Liều lượ ng sử dụ ng thích hợ p cho mỗ i lầ n khoả ng 6 – 12 gram
 Cúc hoa

47
Tên khoa học: Flos chrysanthemi
Họ thực vật: Họ Cú c (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Thườ ng dù ng hoa cây cú c hoa và ng (Chrysathemun indicum
L)
Hàm lượng: 12g
Tính vị: Vị đắ ng, cay, tính hơi hà n
Quy kinh: Và o kinh phế, can, thậ n
Công năng: Phá t tá n phong nhiệt, giả i độ c, giá ng á p
Chủ vị: Chữ a cả m mạ o phong nhiệt, có biểu hiện số t cao, đau đầ u, dù ng bà i
Tang cú c ẩ m

 Thanh can sá ng mắ t: dù ng khi can bị phong nhiệt, mắ t sưng đỏ


 Bình can hạ huyết; có thể phố i hợ p cú c hoa, hoa hò e, hoa kim ngâ n,
đinh đă ng (chè hạ á p)
 Giả i độ c chữ a mụ n nhọ t, đinh độ c; có thể dù ng cú c hoa và ng, cam thả o

Liều dùng: 8-16g/ngà y

48
Kiêng kị: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n khô ng nên cù ng
Chú ý: Sau khi thu há i cú c hoa cầ n đượ c chế biến bằ ng cá ch sấ y vớ i diêm
sinh để giữ cho cá ch hoa khô ng bị rụ ng; tiện lợ i cho quá trình bả o quả n
Tá c dụ ng dượ c lý: vớ i liều cao có tá c dụ ng hạ nhiệt, hạ huyết á p. Điều đó
chứ ng minh phầ n nà o cho tá c dụ ng giả i cả m hạ á p củ a vị thuố c
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: cú c hoa ứ u chế nhiều loạ i vi khuẩ n như tụ cầ u, liên
cầ u, lỵ trự c khuẩ n, trự c khuẩ n đạ i trà ng, bạ ch hầ u và virus cú m
 Cam thảo
Tên khoa học: Glycyrrhiza ủ alensis
Fisch (cam thả o Bắc - TQ)
Họ thực vật: Họ Đậ u (Fabaceae)
Bộ phận dùng: Rễ củ a câ y cam thả o
bắ c – TQ
Hàm lượng: 04g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, bình – 12
kinh
Công năng chủ trị: Bồ tỳ, nhuậ n phế, giả i độ c, điều vị
Dù ng số ng; giả i độ c, điều vị (dẫ n thuố c, giả i độ c, là m ngọ t thuố c) dù ng chữ a
ho viêm họ ng, mụ n nhọ t, điều vị, giả i ngộ độ c phụ tử
Nướ ng, tẩ m mậ t sao gọ i là trích cam thả o, bổ tỳ, nhuậ n phế dù ng chữ a tỳ hư
mà ỉa chảy, vị hư mà khá t nướ c, phế hư mà ho
Tâ y y dù ng chữ a viêm loét DD-TT, suy thượ ng thậ n (addison)
Liều dùng – cách dùng: 2-12/24h, sắ c, bộ t, viên, rượ u, cao
Cam thả o có glycyrrhizin vị ngọ t, tá c dụ ng tương tự như cortizon gâ y giữ
nướ c và muố i, dù ng lâ u sẽ phù , lú c đầ u ở mặ t, sau toà n thâ n.Để trá nh phù
phả i có thờ i gian nghỉ dù ng thuố c
Kiêng kỵ: Tỳ vị thấ p trệ, ngự c đầy tứ c khô ng dù ng

49
Cam thả o phả n Cam toạ i, Đạ i kích, Nguyên hoa, hả i tả o

 Trúc nhự (tinh tre)

Tên khoa học: Caulis Bambusae in Taeniis


Học thực vật: Họ Lú a (Poaceae)
Bộ phận dùng: Lớ p vỏ giữ a sau khi đã cạ o bỏ vỏ ngoà i ở thâ n cây tre
Bambusa sp
Hàm lượng: 12g
Tính vị: Vị ngọ n, tính hơn hà n
Quy kinh: Và o kinh phế, can, vị
Công năng: Thanh phế lợ i hà n, thanh vị cầ m nô n
Chủ trị: Chữ a ho đà m nhiều do viêm phế quả n, viêm phổ i (hay cù ng vớ i bá n
hạ , trầ n bì)
Chữ a nô n nấ c do vị nhiệt
Cầ m má u do số t cao gâ y chả y má u, chả y má u cam, nô n ra má u, rong
huyết
An thai do số t cao gâ y độ ng thai

50
Liều dùng: 6-12g/ngà y
Kiêng kỵ: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n khô ng nên dù ng. Khi dù ng có thể dù ng
số ng hoặ c tẩ m nướ c gừ ng sao và ng và sắ c uố ng

 Bạch thược

Tên khoa học: Radix Pacomiae


Lactiflorae
Họ thực vật: Họ Mao Lương
(Ranuncuaceae)
Bộ phận dùng: Rễ
Hàm lượng: 12g
Tính vị: Vị đắ ng, chua, khí hơn
hà n
Qui kinh:Qui và o kinh Tỳ, Can (theo Bả n Thả o Kinh Sơ).
Và o kinh tú c Thá i â m, kinh thủ (theo Thang Dịch Bả n Thả o).
Công năng: Bình can, dưỡ ng huyết, liễm â m
Chủ trị: Dù ng dạ ng số ng chữ a nhứ c đầ u, châ n tay đau nhứ c, trị tả lỵ , mồ hô i
trộ m, tiểu tiện khó , đá i đườ ng; giả i nhiệt, chữ a cả m mạ o do chứ ng lo gâ y
nên

Dạ ng sao tẩ m chữ a cá c bệnh về huyết, thô ng kinh nguyệt. Nếu sao


chá y cạ nh chữ a bă ng huyết. Nếu sao và ng chữ a đau bụ ng kinh, rong kinh…

Liều dùng: Ngà y dù ng 6 -12g, dạ ng thuố c sắ c.

Kiêng kỵ:Trú ng hà n, đau bụ ng tiêu chả y, đày bụ ng thì khô ng nên dù ng.

2.3.4. Bài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm


Thành phần:

51
Thiên ma 8g Sơn chi 12g

Câ u đằ ng 16g Hoà ng cầ m 12g

Sinh thạ ch quyết minh 20g Ích mẫ u thả o 12g

Tang kí sinh 12g Chu phụ c thầ n 12g

Đỗ trọ ng 18g Dạ giao đằ ng 20g

Ngưu tấ t 12g

Bào chế: Dạ ng thuố c sắ c

Công dụng: Bình can tứ c phong tư â m thanh nhiệt

Chủ trị: Can dương Thượ ng xung gâ y ra can phong nộ i độ ng, huyễn vự ng,
đau đầ u, đầ u lắ c, giậ t mình, mấ t ngủ

Liều dùng: Ngà y 1 thang sắ c nướ c chia 2 lầ n uố ng

Lưu ý:

Khi dù ng cầ n phả i chọ n lự a loạ i thuố c tố t bà i thuố c mớ i có hiệu quả

Ngưu tấ t có tính hoạ t huyết tương đố i mạ nh và đi xuố ng, là vị thuố c


kỵ thai, có thai dù ng thậ n trọ ng.

Điều trị lâm sàng: Trên lâ m sà ng thườ ng dù ng để điều trị cao huyết á p vô
că n, bệnh tai biến mạ ch má u nã o do tă ng huyết á p, độ t nhiên trú ng cả m,
loạ n thầ n kinh, sả n giậ t.

Phân tích bài thuốc:

 Thiên ma, câ u đằ ng, Thạ ch quyết minh: tá c dụ ng bình can tiềm dương.

52
 Sơn chi, Hoà ng cầ m: tá c dụ ng thanh nhiệt tả hỏ a là m nhiệt ở kinh can
bớ t đi.

 Ích mẫ u: tá c dụ ng hoạ t huyết lợ i thủ y.

 Ngưu tấ t: tá c dụ ng dẫ n huyết đi xuố ng.

 Đỗ trọ ng, Tang kí sinh: tá c dụ ng để bổ ích can thậ n.

 Dạ giao đằ ng, Phụ c thâ n: tá c dụ ng an thầ n định chí

Gia giảm vào bài thuốc:

 Thêm Bạ ch thượ c. Sinh địa để dưỡ ng â m liễm â m nhằ m nhu can.

 Long đờ m thả o, Hạ khô thả o, Đơn bì nếu hỏ a thịnh( mắ t đỏ , mạ ch


huyền sá c) để thanh can tiết nhiệt
 Quy bả n, Mẫ u lệ nếu phong thịnh( chó ng mặ t, nô n, châ n tay tê má y
độ ng) để bình can tứ c phong
 Phương nà y dù ng ở ngườ i dương vố n thịnh

Các vị thuốc trong bài:

1. Thiên ma:

 Tên Khoa họ c : Gastrodia Elata Blume

 Họ : Lan

 Bộ phậ n dù ng: Rễ và củ

 Tính vị: Tính ô n và vị ngọ t

 Quy kinh: Tá c dụ ng và o kinh can

53
 Cô ng nă ng : Tứ c phong chỉ kinh, bình can tiềm dương

 Chủ trị: Kinh phong co giậ t, uố n vá n, can dương thượ ng xung đau đầ u
chó ng mặ t

 Kiêng kị: Phụ nữ đang trong quá trình mang thai, cho con bú hoặ c bị khí
huyết hư 

Khô ng dù ng liên tụ c kéo dà i, chỉ nên dù ng khi có cá c bệnh liên quan.

2. Câu Đằng:

 Tên khoa họ c: Uncaria


rhynchophylla

 Họ : Thiến thả o

 Bộ phậ n dù ng: đoạ n thâ n, cà nh


có mấ u gai ở kẽ lá hoặ c phầ n gai
cong như lưỡ i câ u

 Tính vị: Vị ngọ t, khô ng mù i,


tính hơi hà n

 Quy kinh: Và o can, tâ m và tâ m bà o lạ c

 Cô ng nă ng: Thanh nhiệt, bình can, trấ n kinh

 Chủ trị: trẻ em hà n nhiệt kinh giả n, ngườ i lớ n đau đầ u mắ t hoa, phụ nữ
xích bạ ch đớ i,

 Kiêng kị: Ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt cấ m dù ng.

3. Sinh thạch quyết minh:

 Tên khoa họ c: Haliotis sp

54
 Họ : Haliotidae, lớ p tú c phú c, ngà nh nhuyễn thể

 Bộ phậ n dù ng: Vỏ bà o ngư phơi khô

 Tính vị: tính bình, vị mặ n,

 Quy kinh: qui và o hai kinh can và phế

 Cô ng nă ng:  thanh can minh mụ c, bình can tiềm dương

 Chủ trị: Chủ mắ t đau có mạ ng che, thanh thanh (đụ c nhâ n mắ t), Khỏ i mụ n
nhọ t, Can phế phong nhiệt

 Kiêng kị: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n hoặ c nhữ ng ngườ i khô ng thuộ c chứ ng
bệnh thự c nhiệt cấ m dù ng dượ c liệu Thạ ch quyết minh

4. Tang kí sinh:

 Tên khoa họ c: Loranthus


parasiticus (L.) Merr

 Họ : Tầ m gử i

 Bộ phậ n dù ng: Cả thâ n, cà nh, lá


và quả Tang ký sinh

 Tính vị:  tính bình, vị đắ ng

 Quy kinh: Qui và o hai kinh can và thậ n.

 Cô ng nă ng: bổ gan thậ n, mạ nh gâ n xương, bà i trừ phong thấ p, an thai, lợ i


sữ a.

Hộ i chứ ng ứ bế phong thấ p hư đau khớ p, đầ u gố i và lưng dướ i

Thai dọ a sả y do can, thậ n suy

Cao huyết á p

55
 Chủ trị: Gâ n cố t tê đau, sả n hậ u, khô ng xuố ng sữ a, độ ng thai

5. Đỗ Trọng:

 Tên khoa họ c: Eucommiales

 Họ : Là loà i duy nhấ t củ a họ


Eucummiaceae

 Bộ phậ n dù ng:  vỏ câ y

 Tính vị: Vị ngọ t, hơi cay, có tính


ô n và khô ng độ c

 Quy kinh: Quy và o kinh can, thậ n và kinh thủ thá i â m phế

 Cô ng nă ng:

 Chủ trị: thậ n hư, liệt dương, chữ a thai độ ng, thai lậ u, trụ y thai, vô sinh
hiếm muộ n

 Kiêng kị: Ngườ i có chứ ng â m hư, cá c đố i tượ ng có lượ ng má u chả y khô ng


ổ n định

6. Ngưu Tất

56
 Tên khoa họ c: Achyranthes bidentata

 Họ :  Họ Dền

 Bộ phậ n dù ng: Rễ

 Tính vị: Vị đắ ng và tính bình

 Quy kinh: kinh thậ n và can

 Cô ng nă ng: Mạ nh gâ n cố t, hà nh ứ , bổ can thậ n và phá huyết

 Chủ trị: Điều trị chứ ng đau bụ ng, viêm khớ p và kinh nguyệt khó khă n

 Kiêng kị: Phụ nữ có thai và cho con bú , ngườ i ra nhiều kinh nguyệt hoặ c
thườ ng di tinh

7. Sơn Chi

 Tên khoa họ c: Gardenia jasminoides


Ellis

 Họ : Họ Thiên thả o 

 Bộ phậ n dù ng: Quả , rễ và lá .

57
 Tính vị: Vị đắ ng, tính hà n

 Quy kinh: Quy và o tâ m, phế, tam tiêu.

 Cô ng nă ng: Thanh nhiệt, tá hỏ a, lợ i tiểu tiện và cầ m má u

 Chủ trị: trị tâ m phiền rạ o rự c, hoà ng đả n, bệnh về bộ má y tiết niệu, thổ


huyết, chả y má u cam, đi ngoà i ra má u, mấ t ngủ .

 Kiêng kị: ngườ i tỳ vị hư hay tiêu chả y

8. Hoàng Cầm

 Tên khoa họ c: Scutellaria baicalensis

 Họ : Hoa mô i

 Bộ phậ n dù ng: Rễ

 Tính vị: Vị đắ ng, tính hà n

 Quy kinh: Qui và o kinh tâ m,


phế, can, đở m và đạ i trườ ng

 Cô ng nă ng: Tiết lợ i, tiêu cố c,


tả phế hỏ a, trụ c thủ y, trừ thấ p
nhiệt, chỉ huyết, an thai, hạ huyết bế

 Chủ trị: ho do phế nhiệt, đau bụ ng, hoà ng đả n, tiêu chả y, lỵ , mắ t đỏ , mắ t


đau, mụ n nhọ t, chả y má u cam, tiêu ra má u, thai độ ng, rong kinh, thấ p chẩ n

 Kiêng kị: Tiêu chả y do hà n, hạ tiêu có hà n hoặ c phế có hư nhiệt: khô ng


dù ng

Phụ nữ thai hà n, tỳ vị hư hà n nhưng khô ng có thấ p nhiệt, thự c hỏ a: khô ng


dù ng 

Kỵ mẫ u đơn, hà nh số ng, lê lô , sợ đơn sa, vì vậ y khô ng nên sử dụ ng đồ ng thờ i

58
9. Ích mẫu thảo

 Tên khoa họ c:  Leonurus japonicus

 Họ : Hoa mô i

 Bộ phậ n dù ng: Toà n bộ cây ích mẫ u

 Tính vị: Vị đắ ng, cay, hơi hà n và


khô ng độ c 

 Quy kinh: Quy và o kinh Tâ m, Tỳ,


Thậ n

 Cô ng nă ng, chủ trị: Hà nh huyết, điều kinh, tiêu thủ y, trụ c huyết cũ , sinh
huyết mớ i, giả i độ c 

 Kiêng kị: Ngườ i â m huyết hư, kỵ thai, ngườ i có huyết hư nhưng khô ng có
ứ ng huyết

10. Chu phục thần

 Tên khoa họ c: Poria cocos 

 Họ : Nấ m lỗ

59
 Bộ phậ n dù ng: Dù ng bộ phậ n cắ t ngang bở i rễ thô ng củ a nấ m Phụ c linh

 Tính vị: Vị ngọ t nhạ t, tính bình, khô ng độ c

 Quy kinh: Quy và o kinh Tâ m, Vị, Phế, Thậ n, Tỳ

 Cô ng nă ng, chủ trị: dưỡ ng tâ m; bổ tỳ; lợ i tiểu; trị suy nhượ c thầ n kinh,
suy nhượ c cơ thể; trị di mộ ng tinh; định tâ m an thầ n, mấ t ngủ , dưỡ ng thầ n;
hoạ t huyết; bổ phế, tâ m, thậ n, tỳ; lợ i tiểu, trị thủ y thũ ng.

11. Dạ giao đằng

 Tên khoa họ c: Polygonum


multiflorum Thunb

 Họ : Rau Ră m

 Bộ phậ n dù ng: Thâ n dây

 Tính vị: Vị ngọ t, tính bình

 Quy kinh: Quy và o kinh Tâ m và


Can

Quy và o kinh Tâ m và Tỳ 

Quy và o kinh Can và Thậ n

 Cô ng nă ng, chủ trị: Dưỡ ng tâ m, An thầ n, chỉ hã n, trừ phong thấ p, thư câ n
lạ c, Bổ trung khí, hà nh kinh lạ c, thô ng huyết mạ ch, trị lao thương, Dưỡ ng
Can Thậ n, cầ m hư hã n, an thầ n

2.3.5. Bài thuốc: Trị can phong thượng thoán vương [11]
Thành phần:

Bạ ch tậ t lê ........ 12g

60
Bạ ch thượ c ....... 12g

Câ u đằ ng ...........12g

Đơn bì ...........6g

Hoà ng cú c hoa .......12g

Quấ t hồ ng ........... 4g

Sinh địa ...........32g

Thiên ma .......... 12g

Bào chế: Dạ ng thuố c sắ c

Chỉ định: Bình can tứ c phong, trị huyết á p cao

Liều dùng: Sắ c uố ng

Lưu ý khi dùng thuốc:

 Khi dù ng cầ n phả i chọ n lự a loạ i thuố c tố t bà i thuố c mớ i có hiệu quả


 Bạ ch thượ c phả n vớ i vị Lê lô nếu dù ng chung sẽ phá t sinh chấ t độ c
nguy hiểm - khô ng đượ c dù ng chung vớ i Lê lô
 Vị thuố c Đơn bì kỵ thai khi dù ng cầ n chú ý
 Sinh địa kỵ cá c thứ huyết, Củ cả i, Hà nh. Nên kiêng khi uố ng thuố c hoặ c
dù ng cá ch xa khi ă n trên 1 giờ

Phân tích bài thuốc:

1. Bạch tật lê:

61
1.1. Tên khoa họ c: Fructus Tribuli terrestris

1.2. Bộ phậ n dù ng: Dù ng quả chín phơi khô , sao bỏ gai củ a câ y thích tậ t lê
Tribulus terrestris.L. Họ tậ t lê Zygophyllaceae

1.3. Hà m lượ ng: 8-16g

1.4. Tính vị: vị cay, đắ ng, tính ấ m

1.5. Quy kinh: và o kinh can

1.6. Cô ng nă ng chủ trị: Sơ can giả i uấ t: dù ng trong cá c trườ ng hợ p can khí


uấ t kết, dẫ n đến đau sườ n ngự c, đau dây thầ n kinh liên sườ n; phố i hợ p vớ i
sà i hồ , chi tử , mẫ u đơn bì

Bình can sá ng mắ t (minh mụ c ): dù ng trong cá c trườ ng hợ p đau đầ u, hoa


mắ t, chó ng mặ t do can dương thượ ng cườ ng, phố i hợ p vớ i câ u đằ ng, mẫ u lệ,
cú c hoa. Ngoà i ra cò n dù ng trị đau mắ t đỏ , phố i hợ p vớ i bạ c hà , chi tử .

1.7. Chú ý: Dịch chiết cồ n củ a bạ ch tậ t lê có tá c dụ ng giã n cơ trơn và hạ


huyết á p trên mèo đã gâ y mê. Ngoà i ra tậ t lê cò n có tá c dụ ng lợ i tiểu, chỉ ho
hó a đà m, bình suyễn.

Gầ n đâ y phá t hiện tậ t lê dù ng trị bệnh thậ n dương kém, sinh lý yếu củ a nam
giớ i[4]

2. Bạch thược:

62
2.1 Tên khoa họ c: Radix Pacomiae Lactiflorae
2.2 Họ thự c vậ t: Họ Mao Lương (Ranuncuaceae)
2.3 Bộ phậ n dù ng: Rễ
2.4 Hà m lượ ng: 10g
2.5 Tính vị: Vị đắ ng, chua, khí hơn hà n
2.6 Qui kinh:Qui và o kinh Tỳ, Can (theo Bả n Thả o Kinh Sơ).
2.7 Và o kinh tú c Thá i â m, kinh thủ (theo Thang Dịch Bả n Thả o).
2.8 Cô ng nă ng: Bình can, dưỡ ng huyết, liễm â m
2.9 Chủ trị: Dù ng dạ ng số ng chữ a nhứ c đầ u, châ n tay đau nhứ c, trị tả lỵ ,
mồ hô i trộ m, tiểu tiện khó , đá i đườ ng; giả i nhiệt, chữ a cả m mạ o do chứ ng lo
gâ y nên
2.10 Dạ ng sao tẩ m chữ a các bệnh về huyết, thô ng kinh nguyệt. Nếu sao
chá y cạ nh chữ a bă ng huyết. Nếu sao và ng chữ a đau bụ ng kinh, rong
kinh…
2.11 Liều dù ng: Ngà y dù ng 6 -12g, dạ ng thuố c sắ c.
2.12 Kiêng kỵ :Trú ng hà n, đau bụ ng tiêu chảy, đày bụ ng thì khô ng nên
dù ng.[4]

3. Câu đằng:

63
3.1 Tên khoa họ c: Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil Rubiaceae
(Họ Cà phê).
3.2 Bộ phậ n dù ng:Đoạ n thâ n, cà nh có mấ u gai ở kẽ lá hoặ c phầ n gai cong
như lưỡ i câ u.
3.3 Hà m lượ ng: 2-32g
3.4 Tính vị:Vị ngọ t, tính hơi hà n.
3.5 Quy kinh: Quy và o 3 kinh can, tâ m và tâ m bà o lạ c.
3.6 Cô ng nă ng chủ trị:

Là m tắ t phong, chỉ kinh: dù ng trị can phong nộ i độ ng, phầ n dương


thịnh dẫ n đến cá c chứ ng kinh phong, điên giả n, co giậ t, đau đầ u, chó ng mặ t.

Bình can tiềm dương: dù ng khi can dương cườ ng thịnh, biểu hiện cao
huyết á p hoa mắ t, mấ t ngủ , dù ng câ u đằ ng phô i hợ p chi tử , hạ khô thả o hoặ c
phố i hợ p vớ i tang diệp, cú c hoa mỗ i thứ 12g.[4]

3.7 Kiêng kỵ : ngườ i khô ng có phong nhiệt và thự c nhiệt khô ng nên dù ng.
Thà nh phầ n có tá c dụ ng hạ huyết á p sẽ bị phá hủ y, nếu khi sắ c thuố c thờ i
gian dà i trên 20 phú t.
3.8 Chú ý:

64
3.9 Tá c dụ ng dượ c lý: ứ c chế trung khu vậ n độ ng huyết quả n là m giã n
mạ ch ngoạ i vi. Thuố c cò n có tá c dụ ng trấ n tĩnh, hưng phấ n trung tâ m hô
hấ p, hạ huyết á p.

4. Đơn bì:

4.1 Tên khoa họ c: Cortex Paeoniae suffruticosae radicis

4.2 Bộ phậ n dù ng: Dù ng rễ củ a câ y mẫ u đơn Paeonia suffruticosa Andr. Họ


Mẫ u đơn Paeoniaceae

4.3 Hà m lượ ng: 8-16g

4.4 Tính vị: vị đắ ng, tính hơi hà n


4.5 Quy kinh: và o 3 kinh tâ m, can, thậ n
4.6 Cô ng nă ng chủ trị:

Thanh nhiệt lương huyết, thuố c do đắ ng, lạ nh, có thể nhậ p và o phầ n
huyết, có tá c dụ ng thanh huyết nhiệt: dù ng đố i vớ i cá c chứ ng như thổ huyết,
chả y má u cam, ban chẩ n, thưở ng phố i hợ p vớ i tê giá c, sinh địa, xích thượ c.

Là m ra mồ hô i, thườ ng phố i hợ p vớ i thạ ch cao, miết giá p để dưỡ ng â m


thanh nhiệt, phố i hợ p vớ i sinh địa để nuô i dưỡ ng thậ n â m.
Thanh can nhiệt, khi kinh can bị nhiệt, xuấ t hiện kinh nguyệt khô ng
đều, đau bụ ng kinh, đau đầ u, hoa mắ t, sườ n đau tứ c, lưỡ ng quyền hồ ng,

65
phố i hợ p vớ i chi tử , sà i hồ .

Hoạ t huyết, khứ ứ : dù ng trong cá c trườ ng hợ p bế kinh, tích huyết, chấ n


thương sưng tím đau nhứ c cơ câ n, có thể phố i hợ p vớ i hồ ng hoa, đà o nhâ n;
đau nhọ t trong ruộ t (lú c chưa thà nh mủ ), có thể phố i hợ p vớ i đạ i hoà ng.

Giả i độ c: dù ng cho các bệnh mụ n nhọ t, sưng đau, do nhiệt độ c thịnh,


thườ ng phố i hợ p vớ i thuố c thanh nhiệt lương huyết, tiêu huyết, tá n ứ khá c
như tô mộ c, ngưu tấ t.
Hạ huyết á p: dù ng trong cá c bệnh cao huyết á p, bệnh xơ cứ ng độ ng
mạ ch độ ng mạ ch đáy mắ t bị xơ cứ ng teo thoá i, cao huyết á p do gan (do kinh
can uấ t hoả ) có thể phố i hợ p vớ i cú c hoa, kim ngâ n hoa, thả o quyết minh

4.7. Kiêng kỵ : vị thuố c có tá c dụ ng thô ng kinh, hoạ t huyết cho nên khô ng
dù ng cho nhữ ng ngườ i có kinh nguyệt nhiều hoặ c phụ nữ có thai â m hư ra
nhiều mồ hô i.

4.8. Chú ý: Vị thuố c nà y và vị địa cố t bì vừ a giớ i thiệu trên đều có tá c dụ ng


thanh nhiệt ở phầ n â m, dù ng để trị chứ ng lao nhiệt, nó ng â m ỉ trong xương
cố t (cố t chưng), nhưng địa cố t bì dù ng vớ i chứ ng "cố t chưng" có mồ hô i, cò n
mẫ u đơn bì dù ng vớ i chứ ng "cố t chưng" khô ng có mồ hô i.
Tá c dụ ng dượ c lý: thuố c có tá c dụ ng hạ huyết á p; nếu phố i hợ p vớ i cá c
vị thuố c hạ huyết á p khá c thì tá c dụ ng tă ng lên nhiều. Cò n có tá c dụ ng chố ng
viêm khớ p. Có tá c dụ ng là m cho lớ p mà ng bên trong củ a tử cung độ ng vậ t
thí nghiệm sung huyết. Chính vì vậ y mà có tá c dụ ng thô ng kinh.
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: thuố c có tá c dụ ng ứ c chế tụ cầ u và ng, trự c
khuẩ n thương hà n, phó thương hà n, trự c khuẩ n biến hình, trự c khuẩ n mủ
xanh, đạ i trà ng, ho gà , liên cầ u khuẩ n và mộ t số nấ m[4]

5. Hoàng cúc hoa

66
5.1 Tên khoa họ c: Flos chrysanthemi, họ Cú c (Asteraceae)
5.2 Bộ phậ n dù ng: Thườ ng dù ng hoa cây cú c hoa và ng (Chrysathemun
indicum L)
5.3 Hà m lượ ng: 10g
5.4 Tính vị: Vị đắ ng, cay, tính hơi hà n
5.5 Và o kinh phế, can, thậ n
5.6 Cô ng nă ng: Phá t tá n phong nhiệt, giả i độ c, giá ng á p
5.7 Chủ vị: Chữ a cả m mạ o phong nhiệt, có biểu hiện số t cao, đau đầ u,
dù ng bà i Tang cú c ẩ m
Thanh can sá ng mắ t: dù ng khi can bị phong nhiệt, mắ t sưng đỏ
Bình can hạ huyết; có thể phố i hợ p cú c hoa, hoa hò e, hoa kim ngâ n, đinh
đă ng (chè hạ á p)
Giả i độ c chữ a mụ n nhọ t, đinh độ c; có thể dù ng cú c hoa và ng, cam thả o
5.8 Liều dù ng: 8-16g/ngà y
5.9 Kiêng kị: Nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n khô ng nên cù ng
5.10 Chú ý: Sau khi thu há i cú c hoa cầ n đượ c chế biến bằ ng cá ch sấ y vớ i
diêm sinh để giữ cho cá ch hoa khô ng bị rụ ng; tiện lợ i cho quá trình bả o
quả n
Tá c dụ ng dượ c lý: vớ i liều cao có tá c dụ ng hạ nhiệt, hạ huyết á p. Điều đó
chứ ng minh phầ n nà o cho tá c dụ ng giả i cả m hạ á p củ a vị thuố c

67
Tá c dụ ng khá ng khuẩ n: cú c hoa ứ u chế nhiều loạ i vi khuẩ n như tụ cầ u,
liên cầ u, lỵ trự c khuẩ n, trự c khuẩ n đạ i trà ng, bạ ch hầ u và virus cú m

6. Quất hồng:

6.1 . Tên khoa họ c: Clausena lansium . Họ : Cam chanh (Rutaceae)


6.2 . Bộ phậ n dù ng: Cả phầ n rễ, lá và quả củ a loạ i dượ c liệu nà y đều đượ c
sử dụ ng để là m vị thuố c.
6.3 . Hà m lượ ng:
6.4 . Tính vị:
Phầ n lá có vị cay hơi đắ ng và tình bình.

Phầ n quả có vị chua và ngọ t thanh, tính hơi ấ m.

Phầ n rễ có vị đắ ng, cay nhẹ và tính hơi ấ m

6.5 . Quy kinh: Chưa tìm thấ y tà i liệu ghi nhậ n vấ n đề nà y.


6.6 . Cô ng nă ng chủ trị:

Hạ nhiệt – giả m số t; Long đờ m; Tiêu phù ; Lợ i tiêu hó a; Giả m ho; Cầ m nô n


mử a.

6.7 . Chú ý:

68
 Trướ c khi cho trẻ nhỏ và ngườ i cao tuổ i dù ng thuố c, cầ n hỏ i ý kiến
củ a bá c sĩ chuyên khoa.
 Bệnh nhâ n dù ng thuố c từ hồ ng bì cầ n tham khả o ý kiến bá c sĩ trướ c
khi á p dụ ng điều trị.
 Cá c bà i thuố c từ hồ ng bì giú p kích thích tiêu hó a, chữ a đau dạ dà y,…
chỉ có tá c dụ ng hỗ trợ điều trị. Có thể hiệu quả củ a bài thuố c sẽ đến rấ t
chậ m. Do đó , ngườ i bệnh khô ng nên tự ý bỏ thuố c Tâ y khi chưa có sự đồ ng ý
củ a bá c sĩ.
 Cá c bà i thuố c từ hồ ng bì có thể gâ y ra mộ t số tá c dụ ng phụ hoặ c dị
ứ ng vớ i mộ t số bệnh nhâ n. Do đó , ngườ i bệnh cầ n thậ n trọ ng trong quá
trình dù ng. Nếu thấ y cơ thể có nhữ ng triệu chứ ng bấ t thườ ng khi đang điều
trị bằ ng thuố c hồ ng bì, hã y đến gặ p bá c sĩ để kiểm tra sứ c khỏ e.

7. Sinh địa

7.1 Tên khoa họ c: Rehmannia glutinosa (Gaertn. ) Libosh


7.2 Họ thự c vậ t: Hoa mõ m chó (Scrophulariaceae)
7.3 Bộ phậ n dù ng: Thâ n rễ (củ )
7.4 Hà m lượ ng: 12-40g

69
7.5 Tính vị quy kinh: Vị đắ ng, hà n – Tâ m, can, thậ n
7.6 Cô ng nă ng chủ trị: Lương huyết, giả i độ c, điều kinh, an thai

Chữ a số t cao kéo dà i mấ t tâ m dịch, số t cao gâ y chả y má u

Trị mụ n nhọ t, viêm họ ng, viêm amidam


Chữ a kinh nguyệt khô ng đều, độ ng thai do số t nhiễm khuẩ n (thai nhiệt)
Chữ a ho do phế â m hư, tá o bó n do mấ t tâ m dịch, khá t nướ c do đá i
đườ ng (Rehmamin là hạ đườ ng huyết)
7.7 Liều dù ng: 12-64g/24h sắ c uố ng
7.8 Kiêng kị: do thuố c có nhiều dịch, bả n chấ t củ a nó là trệ nhờ n cho nên
nhữ ng ngườ i tỳ hư bụ ng đầy, đạ i tiện lỏ ng và dương hư, nhiều đờ m thấ p
nhiệt đều khô ng dù ng[4]
8. Thiên ma:

8.1 .Tên Khoa họ c : Gastrodia Elata Blume

8.2 . Họ : Lan

8.3 .Bộ phậ n dù ng: Rễ và củ

8.4 .Tính vị: Tính ô n và vị ngọ t

8.5 .Quy kinh: Tá c dụ ng và o kinh can

70
8.6 .Cô ng nă ng : Tứ c phong chỉ kinh, bình can tiềm dương

8.7 .Chủ trị: Kinh phong co giậ t, uố n vá n, can dương thượ ng xung
đau đầ u chó ng mặ t

8.8 .Kiêng kị: Phụ nữ đang trong quá trình mang thai, cho con bú
hoặ c bị khí huyết hư . Khô ng dù ng liên tụ c kéo dài, chỉ nên dù ng khi có
cá c bệnh liên quan.

Tiêu chuẩn: Bài thuố c Trị Can Phong Thượ ng Thoá n Phươnggồ m cá c vị
thuố c là thuố c đã đượ c bà o chế theo tiêu chuẩ n NHT, và đượ c ngà nh y tế
kiểm nghiệm đạ t chấ t lượ ng theo chuẩ n Dượ c điển Việt Nam

2.3.6. Bài thuốc: Trị nội phong thần bất an mỵ phương


Thành phần:

Cá t cá nh 4g

Phụ c thầ n 16g

Thiên mô n 8g

Chu sa 1,6g

Sinh địa 20g

Viễn chí 6g

Đơn bì 12g

Tá o nhâ n 16g

Xương bồ 3,2g

Huyền sâ m 12g

Cách dùng: Thuố c sắ c uố ng

71
Chỉ định: Trị huyết á p cao, mấ t ngủ , tai ù , chó ng mặ t, đầ u đau khô ng rõ
nguyên nhâ n

Lưu ý khi dùng thuốc:

Khi dù ng cầ n phả i chọ n lự a loạ i thuố c tố t bà i thuố c mớ i có hiệu quả

Trong bà i có Chu sa là vị thuố c có độ c (Bả ng B), đặ c biệt khi gặ p nhiệt


độ cao nên khi chế biến phả i tá n vớ i nướ c (Phủ y phi). Đặ c biệt phả i loạ i bỏ
hết tạ p chấ t mớ i uố ng đượ c

Huyền sâ m phả n nhau vớ i vị Lê lô , gặ p nhau sẽ sinh phả n ứ ng nguy


hiểm

Vị thuố c Đơn bì kỵ thai khi dù ng cầ n chú ý

Sinh địa kỵ cá c thứ huyết, Củ cả i, Hà nh. Nên kiêng khi uố ng thuố c hoặ c
dù ng cá ch xa khi ă n trên 1 giờ

Phân tích bài thuốc:

1. Cát cánh

Tên khoa học: Platycodon gradiflorum


Họ thực vật: Hoa Chuô ng (Campanulaceae)
Bộ phận dùng: Rễ

72
Hàm lượng: 4g
Tính vị quy kinh: Đắ ng, cay, hơi â m và o kinh Phế
Công năng chủ trị:Ôn phế tán hàn, chỉ khái, trừ đàm, trừ mủ

- Chữa cảm mạo phong hàn, chữa ho và long đờm


- Tuyên phế do cảm phải phong hàn gây nên phế khí ngưng trệ thành các
chứng: ho, khản tiếng, đau họng tức ngựa
- Tiêu viêm, làm bớt mủ: áp xe phổi, các vết thương ngoại kha nhiễm trùng
(ngoài ra)

Liều dùng: 6-12g/ngà y (dù ng ngoà i lượ ng nhiều theo yêu cầ u)


2. Phục thần

Tên khoa học: Poria cocos Wolf


Họ thực vật: Nấ m lỗ (Polyporaceae)
Bộ phận dùng: Lấ y phầ n mà u trắ ng có lõ i trong củ Phụ c linh sinh ra
Hàm lượng: 16g
Tính vị quy kinh: Vị ngọ t, tính bình. Và o ba kinh Tâ m, Vị, Thậ n
Công năng chủ trị: An Tâ m, an thầ n
Trị mấ t ngủ hồ i hộ p, hay quyên do Tâ m hư

73
Liều dùng: 9-12g
3. Thiên môn

Tên khoa học: Asparagus cochinchinensis


Họ thực vật: Hà nh tỏ i (Liliaceae)
Bộ phận dùng: Rễ
Hàm lượng: 8g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, lạ nh và o kinh Phế, Thậ n
Công năng chủ trị: Hạ số t, nhuậ n phế, sinh tâ m dịch
Ở thượ ng tiêu thiên mô n đượ c dù ng để thanh tâ m nhiệt, giá ng phế hỏ a,
chữ a cá c chứ ng số t cao, viêm phổ i. Ở hạ tiêu có tá c dụ ng tư â m giá ng hỏ a,
nhuậ n trà ng chữ a tá o bó n
Liều lượng: 6-12g/ngà y
4. Chu sa

74
Tên khoa học: Cinnabaris
Là loạ i khoá ng vậ t, thà nh phầ n chủ yếu là sufua thủ y ngâ n và mộ t số tạ p
chấ t khá c, ở dạ ng bộ t mịn
Bào chế: Chọ n sạ ch, tá n nhỏ mịn, thủ y phi để dù ng
Hàm lượng: 1,6g
Tính vị quy kinh: Vị ngọ t, tính hơi hà n.Và o kinh Tâ m
Công năng chủ trị: an thầ n, ổ n định hồ i hộ p, kinh phong
Trị mấ t ngủ , đêm nằ m khô ng yên giấ c, kinh phong, hồ i hộ p, điên, độ ng kinh,
phá t cuồ ng, dù ng ngoà i bô i trị mụ n nhọ t, thịt thừ a
Kiêng kỵ: Uố ng nhiều khiến cho thầ n chí củ a ngườ i ta bị ngâ y ngô
Liều dùng: Dù ng riêng mộ t vị từ 0,3-0,9g, nó i chung phầ n nhiều trộ n vớ i
thuố c khá c hoặ c cho và o thuố c hoà n tá n
5. Sinh địa

75
Tên khoa học: Rehmania glutinosa
Họ khoa học: Hoa mõ n chó (Scrophulariaceae)
Bộ phận dùng: Củ
Hàm lượng: 20g
Tính vị quy kinh: Ngọ t, đắ ng lạ nh và o kinh Tâ m, Can, Thậ n
Công năng chủ trị: Chữ a số t cao kéo dà i, mấ t nướ c (â m hư nộ i nhiệt)
Chữ a ho lâ u ngà y, rố i loạ n thự c vậ t do lao (phế â m hư)
Chữ a chả y má u do số t nhiễm khuẩ n: chả y má u cam, lỵ ra má u, ho ra má u
Chữ a tá o bó n do tạ ng nhiệt, hay số t cao do mấ t nướ c gâ y tá o
Giả i độ c cơ thể, chữ a viêm họ ng, mụ n nhọ t
An thai khi số t nhiễm trù ng gâ y độ ng thai
Liều lượng: 8-16g/ngà y
6. Viễn chí

76
Tên khoa học: Polygala tenuifolia Willd
Họ thực vật: Viễn chí (Polygalaceae)
Bộ phận dùng: Rễ
Hàm lượng: 6g
Tính vị quy kinh: Vị đắ ng, tính ô n. Và o hai kinh Tâ m, Thậ n
Công năng chủ trị:Ích chí, an thầ n, tan uấ t, tiêu đờ m
Trị mấ t ngủ hay quyên, ho, độ ng kinh (kinh giả n), thấ t tình uấ t kết ở trong
và chứ ng ung nhọ t ở ngoà i do đờ m kết tụ
Kiêng kỵ: Nếu kinh Tâ m có thự c hỏ a, phả i cù ng dù ng vớ i Hoà ng liên
Liều lượng: 2,4-4,5g
7. Đơn bì

77
Tên khoa học: Paeonia suffruticosa Andr
Họ thực vật: Mẫ u đơn ( Paeoniaceae)
Bộ phận dùng: Vỏ rễ
Hàm lượng: 12g
Tính vị quy kinh: Khổ , tâ n, vi hà n. Và o cá c kinh tâ m, can, thậ n
Công năng chủ trị: Thanh nhiệt lương huyết, hoạ t huyết hó a ứ
Trị phá t ban, khá i huyết, nụ c huyết, số t hư lao, cố t chưng, vô kinh, bế kinh,
nhọ t độ c sưng đau, sang chấ n
Kiêng kỵ: Khô ng dù ng cho ngườ i tỳ vị hư hà n, ỉa chả y, kinh nguyệt ra nhiều,
phụ nữ có thai
Liều lượng: 5-12g

8. Táo nhân

78
Tên khoa học: Zizyphus jujuba Lamk
Họ thực vật: Tá o ta (Rhamnaceae)
Bộ phận dùng: Hạ t dù ng số ng, sao hoặ c giã đậ p dù ng
Hàm lượng: 16g
Tính vị quy kinh: Vị chua, tính bình. Và o 4 kinh Tâ m, Can, Đở m, Tỳ
Công năng chủ trị: Bổ Can Đở m, an Tâ m, thu liễu mồ hô i
Trị mấ t ngủ , trừ hư phiền, hồ i hộ p, mồ hô i trộ m.
Kiêng kỵ: Nếu Can Đở m có thự c tà thì cấ m dù ng
Liều dùng: 3-9g
9. Xương bồ

Tên khoa học: Acorus Gramineus

79
Họ thực vật: Rá y (Araceae)
Bộ phận dùng: Thâ n rễ
Hàm lượng: 3.2g
Tính vị quy kinh: Cay, đắ ng, tính ấ m, mù i thơm đặ c trưng, quy và o kinh
Tâ m, Can, Đở m
Công năng chủ trị: Khai khiếu, hó a đờ m, thô ng khí, lợ i tiêu hoa, sá t trù ng,
tá n phong hà n, trừ thấ p, mạ nh tâ m thầ n
Trị cá c bệnh tiêu hó a kém, thầ n kinh suy nhượ c, bị phong thấ p nhứ c xương
cả m gió , giú p sá ng tai mắ t, thô ng khiế
Kiêng kỵ:Thuộ c chứ ng â m hư gồ m biểu hiện như thể trạ ng gầ y cò m, miệng
khô , khá t nướ c, đổ i mồ i hô i trộ m,nó ng trong ngườ i, đạ i tiện khô tá o, gò má
đỏ , lưỡ i đỏ rêu ít, mạ ch tế sá c
Đố i tượ ng hoạ t tinh, ra nhiều mồ hô i trong ngà y hoặ c ngườ i đang điều trị
bệnh lý đặ c biệt
Liều lượng: 3-8g

10. Huyền Sâm

80
Tên khoa học: Scrophularia
Họ thực vật: Hoa mõ m chó (Scrophulariaceace)
Bộ phận dùng: Củ
Hàm lượng: 12g
Tính vị quy kinh: : Vị đắ ng, mặ n, tính hơi hà n. Và o hai kinh Phế, Thậ n
Công năng chủ trị: Trị â m hư họ ng trắ ng, loét tấ y đau, độ c ô n dịch, ban sở i,
giả i ô n tà thờ i kí, trừ phiền nhiệt bứ t rứ t ở thượ ng tiêu
Kiêng kỵ: Â m hư mà khô ng có nhiệt hoặ c â m hư kèm tiêu chả y thì kiêng
dù ng
Liều lượng: 4,5-30g
Tiêu chuẩn:Bà i thuố c Trị Nộ i Phong Thầ n Bấ t An Mỵ Phương gồ m các vị
thuố c là thuố c đã đượ c bà o chế theo Tiêu chuẩn NHT, và đượ c ngà nh y tế
kiểm nghiệm đạ t chấ t lượ ng theo chuẩ n Dượ c điển Việt Nam.

2.3.7. Thất Tử Thang( Thiên Gia Diệu Phương) [11]


Thành phần:
Câ u kỳ tử : 12g
Nữ trinh tử : 15g
Sa uyển tử : 12g
Kim anh tử : 9g
Quyết minh tử : 24g
Tang thầ m tử : 12g
Thỏ ty tử : 12g

Bào chế: dạ ng thuố c sắ c


Chỉ định: Tư bổ can thậ n, á p tứ c phong, trị huyết á p cao
Cách dùng: sắ c uố ng
Phân tích bài thuốc:

81
1.Câu kỳ tử:

Tên khoa học: Fructus Lycii.


Họ: Họ Cà (Solanaceae).
Bộ phận dùng: Quả khô rụ ng. Quả khô câ y câ u kỷ tử có hình bầ u
dụ c,chiều dà i khoả ng 0.5 -1 cm, đườ ng kính 0.2 cm. Phầ n vỏ quả có
mà u đỏ tươi hoặ c tím, nhă n nheo, bên trong có nhiều hạ t hình tạ ng
thậ n mà u và ng, có vệt ở cuố ng quả .
Tính vị: Câ u kỷ tử có vị ngọ t, tính bình.
Quy kinh: Vị thuố c quy và o kinh Can, Thậ n, Phế.
Công năng, chủ trị:
Bổ can thậ n dưỡ ng huyết sá ng mắ t: dù ng để điểu trị can thậ n â m hư
và huyết hư, dẫ n đến lưng đau gô i mỏ i, tai ù , chó ng mặ t, mắ t mờ , có thể
dù ng câ u kỷ tử , hoà ng tinh lượ ng bằ ng nhau, nghiền bộ t, luyện vớ i mệt
ong, là m hoà n, ngà y uố ng 2 lầ n, mỗ i lầ n 12g. Hoặ c dù ng câ u kỷ tỏ ngâ m
rượ u từ 3-7 ngà y, dù ng trị bệnh do can hư sinh ra đau mắ t hoặ c ra gió ,
nướ c mắ t chả y già n giụ a.
Sinh tâ n chỉ khá t, dù ng trị bệnh tiêu khá t (đá i đườ ng) di tinh hoạ t mộ ng
tinh, liệt dương.

82
Bổ phế â m: dù ng trị bệnh lao, bệnh ho khan ích khí huyết: dù ng cho
ngườ i già khí hư, huyết kém phô i hợ p vố i long nhã n, ngũ vị tử .
Liều dùng: 8-16g
Kiêng kỵ: nhữ ng ngườ i tỳ vị hư hà n, ỉa chả y khô ng dù ng, khi dù ng
cầ n trích vớ i nướ c cam thả o.

Chú ý:
Tá c dụ ng dượ c lý: câ u kỷ tử có tá c dụ ng hạ đườ ng huyết Khi dù ng có thể
tẩ m vớ i mậ t ong, sao phồ ng.[4]

2.Nữ trinh tử

Tên khoa học: Ligustum lucidum Ait


Họ: họ nhà i Oleaceae. 
Bộ phận dùng: quả chín thu há i về, bỏ cà nh lá , phơi khô hoặ c sấ y khô
Tính vị: Vị đắ ng, ngọ t, tính má t.
Quy kinh: Quy và o kinh Can và Thậ n.
Công năng, chủ trị:
Bổ can thậ n, thanh nhiệt, minh mụ c, mạ nh lưng gố i.
Chủ trị: Chứ ng đau mỏ i lưng gố i, mắ t mờ , tó c bạ c, ù tai, điếc tai, hoa mắ t
chó ng mặ t
Liều dùng: 10-15g

83
Kiêng kỵ:  Khô ng dù ng trong trườ ng hợ p tiêu chả y do hà n và Tỳ, Vị kém
hoặ c dương suy.  [4]

3.Sa uyển tử

Tên khoa học: Astragalus complanatus E. Br.


Họ: Tậ t lê (Zygophyllaceae)
Bộ phận dùng: hạ t chín.
Tính vị: vị ngọ t, tính ấ m.

  Qui kinh: Và o kinh Can và Thậ n.

Công năng, chủ trị:


Bổ Thậ n và bổ Can và là m sá ng mắ t.
Trị Thậ n kém, biểu hiện như liệt dương, xuấ t tinh hoặ c khí hư: Dù ng Sa
uyển tử vớ i Long cố t, Mẫ u lệ và Khiếm thự c. Mờ mắ t do Can huyết hư. Dù ng
Sa uyển tử vớ i Thỏ ti tử , Cú c hoa, Câ u kỷ tử và Nữ trinh tử .

Liều dùng: 10-20g.

84
Kiêng kỵ: khô ng dù ng trong trườ ng hợ p â m hư hoả vượ ng cũ ng như nướ c
tiểu ít.[4]

4. Kim anh tử

Tên khoa học: Rosa laevigata Michx.

Họ: Hoa Hồ ng- Rosaceae

Bộ phận dùng: quả chín tớ i biến thà nh mà u đỏ , phơi khô , loạ i bỏ gai cứ ng.

Tính vị: Vị chua, chá t, tính bình

Quy kinh: Và o kinh thậ n, bà ng quang, đạ i trườ ng

Công năng, chủ trị: Cố tinh, sú c niệu, sá p trườ ng, ngừ ng tiêu chả y. Chữ a di
tinh, mộ ng tinh, hoạ t tinh, đá i rắ t, bă ng huyết, dong huyết, đớ i hạ ; tiêu chả y
lâ u ngà y, lỵ lâ u ngà y,  suy nhượ c thầ n kinh.[4]

Liều lượng: 4 - 12g mộ t ngà y.

85
Kiêng kỵ: Bệnh mớ i phá t số t, ngườ i nhiệt tá o kết khô ng nên dù ng.

Ghi chú: Trá nh nhầ m kim anh vớ i mộ t loà i hồ ng dạ i mọ c hoang trong rừ ng,


có dá ng câ y và hoa rấ t giố ng nhưng hoa lạ i có mà u đỏ mà nhâ n dâ n Lạ ng
Sơn vẫ n gọ i là Kim anh hoa đỏ . Cây nà y khô ng đượ c dù ng là m thuố c.

5. Quyết Minh Tử

Tên khoa học: Cassia tora L.

Họ: Vang (Caesalpiniaceae)

Bộ phận dùng: Hạ t.

Tính vị: vị mặ n, tính bình.

Quy kinh: Và o hai kinh can, đở m.

Công năng, chủ trị: Thanh can, sá ng mắ t, thă ng tá n phong nhiệt. Chữ a mắ t
đau sưng đỏ , chó i mắ t, sợ á nh sá ng, chả y nướ c mắ t, mắ t quá ng gà (thong
manh) hoặ c nhứ c đầ u thuộ c phong nhiệt thiên về huyệt thá i dương.

86
Liều lượng: Mộ t đồ ng câ n đến ba đồ ng câ n.

Kiêng kỵ: Nếu khô ng phả i huyết nhiệt â m hư mà có ngoạ i tà phong hà n thì
cấ m dù ng.[4]

6.Tang thầm tử

Tên khoa học: Morus alba L.

Họ: Dâ u tằ m (Moraceae)

Bộ phận dùng: quả củ a cây Dâ u tằ m

Tính vị: vị ngọ t, chua, tính hà n

Quy kinh: Can, Tâ m và Thậ n

Công năng, chủ trị: bổ gan thậ n, bổ huyết trừ phong. Chữ a đá i thá o đườ ng,
lao hạ ch, mắ t mờ , thiếu má u, đau khớ p xương, kém ngủ , râ u tó c bạ c sớ m,
tá o bó n.

87
Liều dùng 9 – 15 g.

Kiêng kỵ: Khô ng dù ng tang thầ m cho cá c trườ ng hợ p tiêu chả y do hà n và tỳ,
vị kém.
Trong nướ c Tang thầ m có chứ a chấ t tannin, khô ng nên đự ng trong cá c dụ ng
cụ chứ a bằ ng kim loạ i, nên tích trữ trong cá c dụ ng cụ như nồ i trá ng men,
thủ y tinh, nồ i đấ t.

7.Thỏ ty tử

Tên khoa học: Cuscuta hygrophilae Pears.

Họ: Bìm bìm (Colvolvulaceae)

Bộ phận dùng: hạ t chín già đã phơi sấ y khô củ a cây thỏ ty tử . 

Tính vị: vị ngọt, cay, tính hơi ôn

Quy kinh: can và thậ n.

Công năng, chủ trị: ô n thậ n trá ng dương, ích â m, cố tinh, sú c niệu, bổ gan,
sá ng mắ t. Trị cá c chứ ng thậ n hư, liệt dương, tiểu tiện khô ng tự chủ , bă ng

88
đớ i, tỳ hư tiết tả , tiêu khá t [4]

Liều dùng 12-16g.

Kiêng kỵ:

Khô ng dù ng thịt thỏ

Phụ nữ đang mang thai, bă ng huyết tuyệt đố i khô ng dù ng,

Ngườ i có hỏ a vượ ng, thậ n hư, â m hư cầ n đặ c biệt thậ n trọ ng khi dù ng thuố c.

2.3.8. Bán hạ Bạch truật Thiên ma thang [11]


Thành phần:

Bá n hạ 0,8g Bạ ch truậ t 12g

Quấ t hồ ng 8g Bạ ch linh 10g

Thiên ma 12g Cam thả o 0,8g

Bào chế: Dạ ng thuố c sắ c

Công dụng: Kiện tỳ, trừ thấ p, hó a đờ m, tứ c phong

Chủ trị: Trị đau đầ u, chó ng mặ t, đờ m nhiều, ngự c đầ y, rêu lưỡ i trắ ng nhợ t,
mạ ch Huyền Hoạ t, do phong đờ m gâ y nên.

Liều dùng: Ngà y 1 thang sắ c nướ c chia 2 lầ n uố ng

Lưu ý:

Khi dù ng cầ n phả i chọ n lự a loạ i thuố c tố t bà i thuố c mớ i có hiệu quả

Ngưu tấ t có tính hoạ t huyết tương đố i mạ nh và đi xuố ng, là vị thuố c


kỵ thai, có thai dù ng thậ n trọ ng.

89
Điều trị lâm sàng:

- Thườ ng dù ng trị huyết á p cao, bệnh mạ ch và nh, xuấ t huyết nã o, độ ng kinh,


đau nử a đầ u, hysteria, hộ i chứ ng chó ng mặ t do tai trong (rố i loạ n tiền đình).
Cũ ng dù ng trị lao mà ng nã o.

- Chó ng mặ t nhiều, thêm Cương tằ m,

- Đở m nam tinh để tă ng tá c dụ ng tứ c phong. Khí hư, thêm Đả ng sâ m, Hoà ng


kỳ để bổ khí.

Phân tích bài thuốc:

Bạ ch truậ t, Thiên ma, thườ ng dù ng dể trị chứ ng phong đờ m, đau đầ u, chó ng


mặ t.

Trong bà i, Bá n hạ , Thiên ma hoá đờ m tứ c phong, trị đau dầ u, chó ng mặ t là


chủ dượ c;

Bạ ch truậ t, Bạ ch linh kiện Tỳ trừ thấ p để tiêu đờ m;

Quấ t hồ ng lý khí hoá đờ m;

Cam thả o, Sinh khương, Đạ i tá o điều hoà Tỳ Vị.

Gia giảm vào bài thuốc:

- Trườ ng hợ p chó ng mặ t nhiều gia thêm Cương tà m, Đở m nam tinh để tă ng


tá c dụ ng tứ c phong.

- Trườ ng hợ p khí hư gia thêm Đả ng sâ m, Hoà ng kỳ để bổ khí.

Các vị thuốc trong bài:

90
a. Thiên ma:

 Tên Khoa họ c : Gastrodia Elata


Blume

 Họ : Lan

 Bộ phậ n dù ng: Rễ và củ

 Tính vị: Tính ô n và vị ngọ t

 Quy kinh: Tá c dụ ng và o kinh can

 Cô ng nă ng : Tứ c phong chỉ kinh, bình can tiềm dương

 Chủ trị: Kinh phong co giậ t, uố n vá n, can dương thượ ng xung đau đầ u
chó ng mặ t

 Kiêng kị: Phụ nữ đang trong quá trình mang thai, cho con bú hoặ c bị
khí huyết hư 

Khô ng dù ng liên tụ c kéo dà i, chỉ nên dù ng khi có cá c bệnh liên quan.

b. Cam thảo

 Tên khoa họ c: Glycyrrhiza


ủ alensis Fisch (cam thả o Bắ c -
TQ)
 Họ : Họ Đậ u (Fabaceae)
 Bộ phậ n dù ng: Rễ củ a câ y cam
thả o bắ c – TQ
 Tính vị quy kinh: Ngọ t, bình – 12
kinh

91
 Cô ng nă ng chủ trị: Bồ tỳ, nhuậ n phế, giả i độ c, điều vị
 Dù ng số ng; giả i độ c, điều vị (dẫ n thuố c, giả i độ c, là m ngọ t thuố c) dù ng
chữ a ho viêm họ ng, mụ n nhọ t, điều vị, giả i ngộ độ c phụ tử
 Nướ ng, tẩ m mậ t sao gọ i là trích cam thả o, bổ tỳ, nhuậ n phế dù ng chữ a tỳ
hư mà ỉa chả y, vị hư mà khá t nướ c, phế hư mà ho
 Tâ y y dù ng chữ a viêm loét DD-TT, suy thượ ng thậ n (addison)
 Cam thả o có glycyrrhizin vị ngọ t, tá c dụ ng tương tự như cortizon gâ y giữ
nướ c và muố i, dù ng lâ u sẽ phù , lú c đầ u ở mặ t, sau toà n thâ n.Để trá nh
phù phả i có thờ i gian nghỉ dù ng thuố c
 Kiêng kỵ : Tỳ vị thấ p trệ, ngự c đầy tứ c khô ng dù ng
 Cam thả o phả n Cam toạ i, Đạ i kích, Nguyên hoa, hả i tả o

c. Bạch truật

 Tên Khoa họ c : Atractylodes macrocephala Koidz

 Họ : Cú c

 Bộ phậ n dù ng: Dù ng phầ n rễ cứ ng chắ c để là m dượ c liệu

 Tính vị: Vị cay, ngọ t, khô ng độ c

 Quy kinh: Qui và o kinh Vị và Tỳ

 Cô ng nă ng : Kiện tỳ, tá o thấ p, hò a trung, ích vị 

 Chủ trị: Trị đầ u đau, chả y nướ c mắ t, trụ c phong thủ y kết thủ ng dướ i
da, hoắ c loạ n thổ tả , trị phù thũ ng, đầ u vá ng, tiêu đà m thủ y, trừ tâ m hạ cấ p
hoặ c mạ n

 Kiêng kị:

92
- Bạ ch truậ t có tính tá o nên nhữ ng ngườ i can thậ n có độ ng khí khô ng nên
dù ng

- Ngoà i ra, khi dù ng bạ ch truậ t bạ n có thể gặ p phả i cá c tá c dụ ng phụ như


khô miệng, buồ n nô n, có vị khó chịu trong miệng

d. Bán hạ

 Tên Khoa họ c : Typhonium trilobatum Schott.

 Họ : Rá y 

 Bộ phậ n dù ng: Phầ n thâ n củ nằ m sâ u dướ i đấ t

 Tính vị: Vị cay, tính ấ m và có độ c

 Quy kinh: Quy kinh và o phế, tỳ, vị

 Cô ng nă ng : tá o thấ p, hó a đờ m, giá ng nghịch hết nô n

 Chủ trị: bệnh ho suyễn, khí nghịch do đà m thấ p tủ y ẩ m, thấ p trệ trung
tiêu, nô n mử a bụ ng đầy, đinh nhọ t, sưng tấ y.

 Kiêng kị:

- Phụ nữ có thai, ngườ i bị chứ ng tá o nhiệt khô ng nên dù ng bá n hạ .

- Bá n hạ khô ng đượ c dù ng chung vớ i ô đầ u.

- Khi dù ng bá n hạ phả i ngâ m, rử a thậ t kỹ để loạ i bỏ chấ t độ c

- Khô ng nên sử dụ ng bá n hạ cho ngườ i â m hư, ho khan, khạ c má u.

e. Quất hồng

 Tên Khoa họ c : Clausena lansium.

93
 Họ : Cam Chanh 

 Bộ phậ n dù ng: Rễ, lá và quả

 Tính vị: Lá củ a hồ ng bì có vị cay, đắ ng, tính bình

Quả hồ ng bì có vị chua và ngọ t, tính hơi ấ m

Rễ hồ ng bì có vị đắ ng, cay, tính hơi ấ m

 Cô ng nă ng,chủ trị: Hạ nhiệt, giả m số t, long đờ m, tiêu phù , lợ i tiêu hó a,


giả m ho, cầ m nô n mử a.

 Kiêng kị

- Phụ nữ có thai, ngườ i bị chứ ng tá o nhiệt khô ng nên dù ng bá n hạ .

- Bá n hạ khô ng đượ c dù ng chung vớ i ô đầ u.

- Khi dù ng bá n hạ phả i ngâ m, rử a thậ t kỹ để loạ i bỏ chấ t độ c

- Khô ng nên sử dụ ng bá n hạ cho ngườ i â m hư, ho khan, khạ c má u.

94
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN

Trong y họ c hiện đạ i, phương phá p điều trị thườ ng là m cho huyết á p


hạ xuố ng mứ c bình thườ ng là sử dụ ng cá c loạ i thuố c hạ huyết á p và lợ i tiểu.
Đố i vớ i Y Họ c Cổ Truyền thì thườ ng quan tâ m điều trị triệu chứ ng, bở i vì
trướ c đây chưa có má y đo huyết á p và đã sử dụ ng cá c thuố c thanh nhiệt có
hiệu quả điều trị triệu chứ ng, xong phả i tù y theo trườ ng hợ p cụ thể cù ng vớ i
sự tư vấ n củ a bác sĩ Đô ng y trướ c khi sử dụ ng

Do vậ y, có thể sử dụ ng thuố c đô ng y điều trị cao huyết á p nếu thuố c tâ y


y khô ng đem lạ i hiệu quả điều trị. Bên cạ nh đó , có thể phố i hợ p cù ng vớ i
thuố c tâ y và  đô ng y gia truyền. Bở i vì thuố c đô ng y hạ huyết á p có thể giú p
giả i quyết cá c triệu chứ ng mà thuố c tâ y y khô ng điều trị đượ c. Tuy nhiên,
nếu sử dụ ng thuố c đô ng y điều trị cao huyết á p thì cầ n tham khả o ý kiến củ a
bá c sĩ.

Điều trị bệnh Tă ng huyết á p củ a Đô ng y có nhều phương phá p: như


dù ng thuố c Bắc, thuố c Nam, châ m cứ u, dưỡ ng sinh, thự c dưỡ ng… Tù y theo
điều kiện củ a từ ng ngườ i bệnh và nguyên nhâ n mà chọ n phương phá p điều
trị thích hợ p để có kết quả tố t. Nếu ngườ i bệnh có điều kiện dù ng thuố c Bắc
và châ m cứ u thì đến các cơ sở phò ng chẩ n trị hợ p phá p để khá m và điều trị.

Trên thự c tế đờ i số ng, ngườ i dâ n có xu hướ ng tìm nhữ ng cây thuố c Nam
gầ n gũ i và kinh nghiệm dâ n gian, dễ sử dụ ng mà đá p ứ ng đượ c nhu cầ u điều
trị bệnh. Cá c bà i thuố c chữ a cao huyế t á p bằ ng Đô ng y đượ c bà o chế từ

95
thà nh phầ n là cá c dượ c liệ u quý hiế m từ thiê n nhiê n. Do đó phương
phá p điề u trị cao huyế t á p nà y khô ng gâ y ra nhữ ng tá c dụ ng phụ gâ y ả nh
hưở ng, biế n chứ ng nguy hiể m. Có thể sử dụ ng lâ u dà i vớ i mọ i đố i tượ ng
phù hợ p vớ i tình trạ ng bệ nh cụ thể .Đồ ng thờ i điề u trị cao huyế t á p bằ ng
Đô ng y theo nguyê n lý tá c độ ng sâ u và o bê n trong trị gố c rễ củ a bệ nh,
khô ng gâ y tá i phá t bệ nh. Song hà nh vớ i đó cá c loạ i thuố c Đô ng y trị bệ nh
cao huyế t á p cò n hỗ trợ sứ c khỏ e, cả i thiệ n thể trạ ng, thanh lọ c cơ thể ,
đà o thả i độ c tố , cho tinh thầ n sả ng khoá i hơn.

Chi phí sử dụ ng thuố c Đô ng y trong điề u trị cao huyế t á p cũ ng rấ t


hợ p lý , khô ng cao. Sử dụ ng thờ i gian dà i khô ng lo tình trạ ng phụ thuộ c
thuố c, nhờ n thuố c như Tâ y y và đặ c biệ t khô ng gâ y tá c dụ ng phụ nguy
hiể m.

96
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

BÀN LUẬN

Tă ng huyết á p là mộ t vấ n đề sứ c khỏ e phổ biến trong cộ ng đồ ng và là


nguyên nhâ n chính gâ y bệnh tậ t và tử vong trên toà n thế giớ i. Để kiểm soá t
huyết á p, bệnh nhâ n phả i sử dụ ng thuố c hà ng ngà y và suố t đờ i, trong khi đó ,
thuố c hó a dượ c thườ ng có nhiều tá c dụ ng khô ng mong muố n. Xu hướ ng
mớ i hiện nay là sử dụ ng cá c sả n phẩ m có nguồ n gố c từ dượ c liệu để có thể
điều chỉnh huyết á p về mứ c an toà n mà khô ng quá tố n kém và ít gâ y tá c
dụ ng khô ng mong muố n.

Ngườ i xưa, trong điều kiện chưa có YHHĐ, để điều trị chứ ng huyễn
vự ng ngườ i ta thườ ng sử dụ ng thuố c YHCT tù y theo từ ng thể lâ m sà ng.
Ngoà i ra ngườ i ta cò n có thể sử dụ ng châ m cứ u để điều trị các triệu chứ ng
củ a chứ ng huyễn vự ng như: đau đầ u, cơn bố c hỏ a, mấ t ngủ … Ngà y nay, kết
hợ p YHCT vớ i YHHĐ thì vai trò củ a YHCT trong kiểm soá t THA nên như thế
nà o để vừ a đả m bả o phá t huy đượ c vai trò củ a dượ c thả o, cù ng vớ i kinh
nghiệm và lý luậ n trị bệnh độ c đá o củ a YHCT vừ a đả m bả o an toà n cho
ngườ i bệnh trong quá trình kiểm soá t huyết á p, trá nh nhữ ng biến chứ ng
đá ng tiếc xả y ra

KIẾN NGHỊ

97
Qua việc tham khả o ý kiến củ a cá c cuộ c phỏ ng vấ n sâ u và dự a trên
quan điểm củ a cá nhâ n, tá c giả đưa ra mộ t số đề xuấ t nhằ m hạ n chế hoạ t
độ ng nà y như sau:
- Ngà nh y tế cầ n tă ng cườ ng nguồ n lự c cho các hoạ t độ ng YHCT tạ i cộ ng
đồ ng như: nhâ n lự c, CSVC, trang thiết bị, kinh phí hoạ t độ ng, thự c hiện tố t
cá c tiêu chí về YHCT. Tă ng cườ ng đà o tạ o liên tụ c cho CB YHCT và NVYT. Các
nộ i dung đà o tạ o cầ n dự a trên nhu cầ u thự c tế củ a CBYT và mô hình bệnh
tạ i địa phương cũ ng như nguồ n câ y thuố c sẵ n có tạ i địa phương.

- Điều chỉnh cá c chính sá ch phù hợ p nhằ m nâ ng cao nhằ m khuyến


khích việc khai thá c, nuô i trồ ng cá c cây, con sẵ n có trên địa bà n là m thuố c.

- CSYT cầ n giả m tỷ lệ sử dụ ng thuố c thà nh phẩ m YHCT thay bằ ng sử


dụ ng thuố c Nam, châ m cứ u và cá c phương phá p chữ a bệnh khô ng dù ng
thuố c khá c để điều trị cho ngườ i dâ n.

- Tă ng cườ ng tuyên truyền giá o dụ c, phổ biến kiến thứ c về YHCT, các
cây thuố c, bà i thuố c đặ c biệt là cá c phương phá p chữ a bệnh khô ng dù ng
thuố c củ a YHCT tớ i cộ ng đồ ng dâ n cư thô ng qua nhiều kênh, bằ ng hình thứ c
như: qua cá c thầ y Lang, Hộ i phụ nữ , NVYT thô n bả n...

- Mô hình can thiệp có hiệu quả tố t ở cá c CSYT nghiên cứ u cầ n đượ c


nhâ n rộ ng sang các CSYT khá c nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u CSSK nhâ n dâ n và
tă ng cườ ng sự hưở ng lợ i từ cộ ng đồ ng.

- Tă ng cườ ng nă ng lự c và phố i kết hợ p giữ a Hộ i Đô ng y, Hộ i Châ m cứ u,


cá c hộ i nghề nghiệp và cá c ban ngà nh đoà n thể trong triển khai và phá t
triển YHCT tạ i địa phương.

98
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3. GS. Trầ n Thú y, PGS. Phạ m Duy Nhạ c, GS. Hoà ng Bả o Châ u (2005), Bài
giảng Y học cổ truyền tập II, NXB Y họ c.
4. GS. TS. Phạ m Xuâ n Sinh, Dược học cổ truyền, NXB Y họ c.
5. Họ c viện Quâ n Y (2015), Điều trị tăng huyết áp theo y học cổ truyền,
Họ c viện Quâ n Y, Hà Nộ i.
6. Họ c viện Y Dượ c họ c cổ truyền Việt Nam, Bệnh học nội, Họ c viện y
dượ c họ c cổ truyền Việt Nam, Hà Nộ i.
7. Nguyễn Lâ n Việt (2009), Dự á n quố c gia phò ng chố ng bệnh tă ng
huyết á p, Viện Tim mạ ch Việt Nam.
8. PGS.TS Ngô Quý Châ u Đồ ng chủ biên: GS.Nguyễn Lâ n Việt, PGS.TS.
Nguyễn Đạ t Anh, PGS.TS Phạ m Quang Vinh (2012), Bệnh học nội khoa tập 1,
NXB Y họ c.
9. PGS.TS. Lê Thị Luyến, Bệnh học, NXB Dượ c Hà Nộ i, NXB Y họ c.
10. Phạ m Gia Khả i và cộ ng sự (2003), Tầ n suấ t tă ng huyết á p và cá c yếu
tố nguy cơ ở các tỉnh phía bắ c Việt Nam 2001-2002, Tạ p chí tim mạ ch họ c
Việt Nam; 33:9-33. Bộ Y Tế, Vụ Khoa hoc và Đà o tạ o, Dược học cổ truyền,
NXB Y họ c.
11. DS. Tà o Duy Cầ n, Ths. Hoà ng Trọ ng Quang, Phương thang Y học cổ
truyền, NXB Đà Nẵ ng.
12. Phạ m Khuê (1993), Bệnh học tuổi già, NXB Y họ c.
13. Viện dượ c liệu (1993), Tài nguyên cây thuốc Việt Nam, NXB khoa họ c
kỹ thuậ t.
14. Cẩ m nă ng y khoa trự c tuyến ( MSD Manuals )

99

You might also like