You are on page 1of 9

Họ và tên: Trần Thị Ngọc Hà. Tổ:1.

Nhóm:2
Lớp: D4K5

Báo cáo thực hành Hóa trị liệu


Bài 1
GIAVCAP GOOVCATX LUSCPE LYCHOPR

Mục đích phác đồ cho liệu pháp giảm Phác đồ cho liệu pháp điều Phác đồ cho liệu pháp điều trị Phác đồ cho liệu pháp điều trị
của phác đồ nhẹ ung thư đại trực tràng sử trị ung thư biểu mô có nguy ung thư phổi tế bào nhỏ giai ung thư hạch với
dụng Capecitabine cơ xâm lấn vào buồng đoạn rộng (SCLC) với DOXOrubicin,
trứng, ống dẫn trứng hoặc CISplatin và Etoposide Cyclophosphamide,
ung thư phúc mạc sử dụng vinCRIStine, predniSONE và
Cabroplatin và Paclitaxel. riTUXimab (CHOP-R)
Điều kiện sử - Ung thư biểu mô đại trực Ung thư tế bào biểu mô - Giai đoạn mở rộng của ung Tất cả các giai đoạn của u
dụng phác đồ tràng di căn giai đoạn đầu xâm lấn buồng trứng, ống thư phổi tế bào nhỏ lympho tế bào B lớn lan tỏa
hoặc không thể cắt bỏ trên dẫn trứng, ung thư phúc - ECOG giai đoạn rộng 0-3 mới được chẩn đoán
bệnh nhân không thích hợp sử mạc, hoặc giáp biên với các • u lympho tế bào lớp áo
dụng Fluorouracil, dùng đơn phương pháp cấy ghép xâm • ung thư hạch bạch huyết dạng
độc GIFUINF hoặc phối hợp lấn nang 3B
với Ỉrinotecan hay Oxaliplatin. • sinh thiết được xác nhận hoặc
- Đánh giá đáp ứng khi điều nghi ngờ lâm sàng ung thư
trị khối u ung thư trong hạch chuyển dạng
khoảng 0-2
-Hi vọng sống sót lớn hơn 3
tháng
- Bệnh nhân phải có khả năng
báo cáo khi có bất kì tác dụng
phụ nghiêm trọng nào như
tiêu chảy, đau cơ chân tay,
buồn nôn nhiều, viêm miệng

Các trường - Suy thận nặng ( Clcr - Tế bào biểu mô xâm lấn Suy tim sung huyết hiện tại cần
hợp loại trừ <30ml/min theo phương trình không thể nhìn thấy điều trị(có thể sử dụng
trong phác Cockcroft-Gault) -Khối u có khả năng ác tính LYCHOPR nhưng nên bỏ qua
đồ - Nghi ngờ thiếu hụt DPD thấp DOXOrubicin)
- Đã được hóa trị hoặc xạ
trị trước đó(sử dụng phác
đồ tái phát)
-Di căn não không kiểm
soát được
-AST hoặc ALT lớn hơn 10
lần so với giới hạn bình
thường.
-Tổng lượng bilirubin
>128micromol/L
Liều dùng, - Liều dùng: 1000 đến - Paclitaxle 175mg/m2 * - CISplatin 25 mg/m2/ngày x 3 -DOXOrubicin liều 50mg/m2/
cách tính 1250mg/m2 x 2 lần x 14 ngày (truyền tĩnh mạch trong ngày (ngày 1 đến 3), tiêm tĩnh vào ngày 1
liều dùng ( tổng liều trong ngày từ 2000 vòng 3h không sử dụng túi mạch trong 100 đến 250 mL NS - vinCRIStine liều 1.4mg/m2
thuốc sử đến 2500mg/m2) hoặc ống truyền có DEHP) trên 20 đến 30 phút vào ngày 1( không giới hạn
dụng trong - Ờ người già liều bắt đầu -Cabroplatin - Etoposide 100 mg/m2/ngày x liều)
phác đồ được khuyến cáo từ AUCx(GFR+25) 3 ngày (ngày 1 đến 3) tiêm tĩnh - Cyclophosphamide liều
1000mg/m2 (truyền tĩnh mạch trong mạch trong 500 mL NS trên 45 750mg/m2 vào ngày 1
- Lặp lại sau mỗi 21 ngày cho 30p) phút (sử dụng thiết bị không - Prednisone liều 45mg/m2 vào
đến khi tình trạng bệnh có tiến *liều khởi đầu là 135mg/m2 DEHP có bộ lọc trong dòng) ngày 1-5 ( làm tròn liều đến
triển. Ngừng sử dụng nếu được khuyến cáo cho bệnh *Nếu CISplatin liều ít hơn hoặc gần nhất 25mg). Liều
không phản ứng sau 2 chu kì. nhân lớn hơn 75 tuổi sau đó bằng 60 mg sử dụng 100 mL Prednisone cho ngày hôm đó
tăng dần đến 155mg/m và NS, nếu liều CISplatin lớn hơn
2
nên được thực hiện vào buổi
175mg/m2 nếu dung nạp 60 mg sử dụng 250 mL NS sáng của truyền Rituximab.
được - Trong trường hợp độc tính - Rituximab liều 375mg/m2 vào
- Sử dụng AUC là 6, nếu xạ CISplatin hoặc bệnh nhân hoạt ngày 1 hoặc 2 bất cứ khi nào có
trị kéo dài sử dụng AUC là động kém hoặc Tuổi trên 75: thể nhưng không muộn hơn
5. Lặp lại sau mỗi 21-28 LIỀU THUỐC BC Hướng dẫn 72h sau CHOP.
ngày trong 6 chu kì. quản lý ung thư BC + Nếu truyền tĩnh mạch lần đầu
CARBOplain AUC 5 NGÀY 1 tiên được dung nạp ( không có
chỉ liều = AUC x (GFR+25) phản ứng nghiêm trọng cần
tiêm tĩnh mạch trong 250mL chấm dứt sớm) 400mg ( liều cố
NS trong 30 phút. định trong 11.7ml) vào ngày 1
N × ( 140−tuổi ) ×kg hoặc 2 bất cứ khi nào có thể
GFR=
creatinin huyết tương nhưng không muộn hơn 72h
N = 1,04 (nữ) hoặc 1,23 (nam) sau CHOP.
creatinine huyết thanh -Bệnh nhân > 75 tuổi chu kì 1
(micromol / L) GFR ước tính sử liều cyclophosphamide và
dụng phương trình Cockcroft- DOXOrubicin nên được dùng
Gault nên được giới hạn ở mức ở liều 75%
125 mL / phút khi nó được sử
dụng để tính liều carboplatin
ban đầu.
- Lặp lại sau mỗi 21 ngày x 4
đến 6 chu kỳ.
- Đối với etoposide:
+ Nếu ANC ≥1.5*109 và Tiểu
cầu ≥ 100*109 thì liều là 100%
+ Nếu ANC từ 109 đến dưới
1.5*109 hoặc tiểu cầu 75-100
( x109) thì liều 75%
+ ANC <109 hoặc tiểu cầu <
75*109 thì trì hoãn.
+ Bilirubin < 25 micromol/l thì
liều 100% ( 100mg/m2/ngày x 3
days)
+ Bilirubin 25-50(micromol/l)
thì liều 50% ( 50 mg/m2/ngày x
3 days)
+ Bilirubin 51-85 (micromol/l)
thì liều 25% ( 25 mg/m2/ngày x
3days)
+ Bilirubin > 85 micromol/l thì
trì hoãn.
-Đối với CISplatin: tính toán Cr
clearance
+ Crcl ≥60 thì liều 100%
+ Crcl từ 45 đến dưới 60 thì liều
80%. CISplatin hoặc
CARBOplatin ( nếu có)
+ Crcl < 45 thì giữ nguyên liều
CISplatin hoặc trì hoãn với tiêm
tĩnh mạch bổ sung hoặc dùng
CARBOplatin nếu có.
Lưu ý, cảnh - Giảm bạch cầu trung tính: - Quá mẫn với thuốc: - Quá mẫn cảm: Theo dõi - Giảm bạch cầu trung tính: Sốt
báo khi sử trường hợp sốt hay có các dấu +Triệu chứng nhẹ: chỉ cần truyền etoposide trong 15 phút hoặc các bằng chứng nhiễm
dụng phác đồ hiệu nhiễm trùng phải được giám sát tại giường, không đầu tiên để tìm dấu hiệu hạ trùng khác phải được đánh giá
đánh giá kịp thời và điều trị cần điều trị. huyết áp. Phản ứng quá mẫn kịp thời và điều trị tích cực.
tích cực +Triệu chứng trung bình: cũng đã được báo cáo cho - Độc tính trên tim:
- Thiếu máu cục bộ cơ tim và dừng truyền Paclitaxel, CISplatin.. DOXOrubicin gây độc cho tim
đau thắt ngực hiếm khi xảy ra truyền tĩnh mạch - Thoát mạch: etoposide gây và phải được sử dụng thận
khi bệnh nhân sử dụng diphenhydramine 25-50mg kích ứng nếu bị xâm lấn.. - trọng, nếu có, ở những bệnh
fluorouracil hay capecitabine. và hydrocortisone Giảm bạch cầu trung tính: Sốt nhân bị tăng huyết áp nặng
Sự phát triển các triệu chứng 100mg.Sau khi các triệu hoặc các bằng chứng nhiễm hoặc rối loạn chức năng tim.
về tim như các dấu hiệu gợi ý chứng hồi phục tiếp tục trùng khác phải được đánh giá Đánh giá tim được khuyến cáo
thiếu máu cục bộ hay rối loạn truyền Paclitaxel 20mL/h kịp thời và điều trị tích cực. nếu vượt quá liều 450 mg/m2
nhịp tim là cơ sở để ngừng trong 5p, 30mL/h trong 5p, - Độc tính trên thận: Độc tính suốt đời.
điều trị. Việc thử sử dụng lại 40mL/h trong 5p, 60mL/h trên thận thường gặp với - Thoát mạch: DOXOrubicin
với fluorouracil hay trong 5p. Nếu không có CISplatin. Khuyến khích uống và vinCRIStine gây đau và
capecitabine không được pahrn ứng tang đến tốc độ nước. Tránh các thuốc độc với hoại tử mô nếu thoát mạch.
khuyến khích vì có thể tái ban đầu. thận như kháng sinh nhóm - Quá mẫn: Nếu có, theo dõi
phái nghiêm trọng hơn thậm Nếu phản ứng xảy ra ngừng aminoglycoside. truyền etoposide trong 15 phút
chí tử vong. điều trị bằng Paclitaxel. đầu tiên để biết các dấu hiệu hạ
- Tiêu chảy: bệnh nhân nên +Triệu chứng nặng: dừng huyết áp. riTUXimab có thể
báo cáo nếu tình trạng tiêu truyền Paclitaxel, truyền gây ra các phản ứng dị ứng
chảy nhẹ khéo dài trong 24h tĩnh mạch antihistamine và trong quá trình truyền IV như
hoặc tiêu chảy trung bình. steroid, thêm epinephrine hạ huyết áp, thở khò khè, phát
Nếu bệnh nhân đang dùng hoặc thuốc giãn phế quản ban, đỏ bừng, báo động, ngứa,
capecitabine cần dừng lại cho nếu cần. hắt hơi, ho, sốt hoặc ngất xỉu.
đến khi có chỉ định từ bác sĩ. -Chảy máu ngoài lòng Nếu xảy ra phản ứng dị ứng,
Tiêu chảy nhẹ có thể điều trị mạch : Paclitaxel có thể gây ngừng truyền và bác sĩ phụ
bằng Loperamid. đau nhưng hiếm khi gây trách phải xác định thời gian và
- Thiếu hụt DPD: có thể mang hoại tử mô nếu chảy máu tốc độ an toàn để tiếp tục
đến những tác dụng phụ bất ngoài lòng mạch. truyền. Sau khi các triệu chứng
ngờ và nghiêm trọng như - Giảm bạch cầu trung tính: hồi phục, bắt đầu lại truyền
viêm miệng, tiêu chảy, giảm sốt và các dấu hiệu nhiễm riTUXimab với một tốc độ
bạch cầu trung tính, nhiễm trùng cần đánh giá kịp thời truyền thấp hơn tốc độ xảy ra
độc thần kinh…… và điều trị tích cực. phản ứng và tiếp tục với việc
- Có thể xảy ra các tương tác -Tương tác thuốc: Nồng độ tăng tốc độ truyền theo lịch
giữa capecitabine và warfarin thuốc có thể tang lên do trình thích hợp ở trên. Nếu phải
(xảy ra bất cứ lúc nào). Với chất ức chế enzyme CYP ngừng truyền lần thứ hai, bắt
bệnh nhân dùng warfarin, 2C8/9 và CYP 3A4,và giảm đầu lại sau khi hết các triệu
kiểm tra INR hàng tuần được nồng độ nếu chất cảm ứng chứng, với một tốc độ truyền
khuyến cáo khi điều trị bằng enzyme này. thấp hơn và tiếp tục với tốc độ
capecitabine cho đến khi liều đó mà không tăng thêm. Hội
warfarin ổn định được thiết chứng giải phóng cytokine gây
lập. Sau đó kiểm tra INR tử vong có thể xảy ra
trước mỗi chu kì,Khi ngừng - Hội chứng giải phóng
sử dụng capecitabine kiểm tra Cytokine gây tử vong đã được
INR hàng tuần trong vòng 1 báo cáo. Nó thường xảy ra
tháng. trong vòng 1-2 giờ sau khi bắt
- Có thể xảy ra tương tác gữ đầu truyền lần đầu tiên. Ban
capecitabine và phenytoin đầu, nó được đặc trưng bởi khó
hoặc fosphenytoin(xảy ra bất thở nghiêm trọng (thường kèm
cứ lúc nào). Capecitabine có theo co thắt phế quản và thiếu
thể tăng nồng độ trong huyết oxy) cùng với sốt, ớn lạnh, khó
thanh khi dùng với 2 thuốc chịu, nổi mày đay và phù
này. mạch. Thâm nhiễm mô kẽ phổi
hoặc phù nề có thể nhìn thấy
trên phim chụp X quang phổi
có thể kèm theo suy hô hấp
cấp. Có thể có các đặc điểm
của hội chứng ly giải khối u
như tăng acid uric máu, hạ
calci huyết, suy thận cấp và
tăng LDH. Đối với các phản
ứng nghiêm trọng, ngừng
truyền ngay lập tức và đánh giá
xem có hội chứng ly giải khối
u và thâm nhiễm phổi hay
không. Cần phải điều trị triệu
chứng tích cực. Việc truyền có
thể được tiếp tục lại với tốc độ
không quá một nửa so với tốc
độ trước đó khi tất cả các triệu
chứng đã hết, và các giá trị xét
nghiệm cũng như kết quả chụp
X-quang phổi đã bình thường
trở lại. Nguy cơ mắc hội chứng
giải phóng cytokine thấp nhưng
tăng lên khi số lượng tế bào
lympho máu ngoại vi lớn hơn
30 đến 50 x 109 / L. Mặc dù
không có yêu cầu giữ lại
riTUXimab dựa trên số lượng
tế bào lympho, các bác sĩ lâm
sàng có thể muốn điều trị trước
cho bệnh nhân có gánh nặng
khối u cao bằng steroid trước
khi truyền riTUXimab hoặc bỏ
riTUXimab khỏi chu kỳ điều
trị đầu tiên.
- Các phản ứng da trầm trọng
hiếm gặp: (tương tự như Hội
chứng Stevens-Johnson). Nếu
phản ứng như vậy xảy ra, nên
ngừng sử dụng riTUXimab.
- Tái kích hoạt viêm gan B: Tất
cả bệnh nhân ung thư hạch phải
được xét nghiệm cả HBsAg và
HBcoreAb. Nếu một trong hai
xét nghiệm dương tính, những
bệnh nhân này nên được điều
trị bằng lamiVUDine trong quá
trình hóa trị và trong sáu tháng
sau đó. Những bệnh nhân này
cũng cần được theo dõi bằng
các xét nghiệm chức năng gan
thường xuyên và DNA của
virus viêm gan B ít nhất hai
tháng một lần. Nếu nồng độ
DNA của virus viêm gan B
tăng lên trong quá trình theo
dõi này, việc quản lý cần được
xem xét lại với một bác sĩ
chuyên khoa thích hợp có kinh
nghiệm quản lý bệnh viêm gan
và cân nhắc việc tạm dừng hóa
trị.
- Tắc nghẽn hoặc thủng đường
tiêu hóa: Đã có báo cáo hiếm
gặp về tắc nghẽn hoặc thủng
đường tiêu hóa, đôi khi gây tử
vong, khi dùng riTUXimab kết
hợp với hóa trị liệu khác, xảy
ra từ 1 đến 12 tuần sau khi điều
trị. Các triệu chứng có thể là
dấu hiệu của các biến chứng
như vậy nên được điều tra cẩn
thận và điều trị thích hợp.
- An toàn khi dùng thuốc:
riTUXimab được bào chế khác
nhau để tiêm tĩnh mạch so với
tiêm dưới da. Thận trọng khi kê
đơn, lựa chọn sản phẩm, chuẩn
bị và sử dụng.
- Tăng hấp thu thuốc bởi
hyaluronidase: không nên tiêm
các thuốc tiêm dưới da khác tại
cùng vị trí với riTUXimab tiêm
dưới da. Tăng tác dụng toàn
thân không có ý nghĩa lâm
sàng khi bôi EMLA,
hydrocortisone, hoặc
diphenhydrAMINE.

You might also like