You are on page 1of 25

02-Sep-20

NEW LIFE TECH JSC

HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐO KIỂM, PHÂN TÍCH TỐI ƯU CHẤT LƯỢNG MẠNG


VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG, KHAI THÁC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG
(Ngày 03/09/2020)

TOMS - Testing and Optimizing Management System

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
Ngày Nội dung
 Sơ lược mục tiêu đào tạo
Sáng  Giới thiệu tổng quan hệ thống và mô hình kết nối
Ngày (Từ 9h - 11h30)  Thuật ngữ và quy định trên TOMS
03/09/2020  Trình bày và hướng dẫn các tính năng trên TOMS
Chiều  Trình bày và hướng dẫn các tính năng trên TOMS (tiếp)
(Từ 14h - 16h30)  Trình bày và hướng dẫn sử dụng Công cụ upload dữ liệu
 Quy trình xử lý cho 1 lần đo hoàn chỉnh
Sáng  Thực hành về Quy trình xử lý cho 1 lần đo hoàn chỉnh.
Ngày (Từ 9h - 11h30)  Một số vấn đề cần lưu ý khi khai thác, vận hành và cách kiểm tra.
04/09/2020
 Trao đổi thảo luận
Chiều
(Từ 14h - 16h30)  Trao đổi, thảo luận (tiếp)

1
02-Sep-20

NỘI DUNG (Sáng ngày 03/09/2020)

Sơ lược mục tiêu đào tạo

Giới thiệu hệ thống TOMS

Mô hình kết nối của hệ thống

Thuật ngữ sử dụng

Các quy ước, quy định khi sử dụng

Các tính năng trên hệ thống TOMS

Mục tiêu đào tạo

 Giới thiệu cho các đơn vị sử dụng TOMS hiểu được chức năng hệ thống TOMS
 Các đơn vị của VNPT Net có thể tạo và quản lý được các dự án, lần đo trên hệ thống TOMS
 Sử dụng được các chức năng của hệ thống TOMS
 Sử dụng được chức năng quản lý bài đo trên hệ thống
 Sử dụng được chức năng quản lý route đo trên hệ thống
 Biết cách hiển thị kết quả dạng báo cáo tổng hợp cũng như dạng bản đồ của lần đo
 Có thể thực hiện việc thay đổi báo cáo mẫu vào tạo lại báo cáo mẫu cho lần đo.
 Có thể sử dụng được server phân tích tập trung để phân tích chuyên sâu.

2
02-Sep-20

1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TOMS


TOMS (Testing and Optimizing Management System) là hệ thống quản lý dữ liệu đo kiểm, phân tích tối ưu chất lượng
mạng và dịch vụ viễn thông, được Công ty Sức Sống Mới xây dựng và phát triển.

Hệ thống TOMS được xây dựng nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây:

 Cải thiện tốc độ xử lý logfile đo so với việc xử lý logfile của các máy tính PC/Laptop cá nhân:

 Hệ thống có năng lực xử lý (import) logfile nhanh, một ngày có thể import được 60 GB dữ liệu logfile.

 Dễ dàng nâng cấp thêm năng lực import dữ liệu nếu cần thêm yêu cầu xử lý.

 Tự động xử lý và tính toán dữ liệu:

 Tự động xử lý dữ liệu đo kiểm bao gồm upload và xử lý dữ liệu logfile.

 Hỗ trợ xử lý, tính toán nhiều loại dữ liệu đo kiểm, bao gồm các định dạng file như TEMS (.trp), Nemo (.nmf),
SwissQual (.sqz), Rohde & Schwarz (.rscmd).

 Hỗ trợ các chuyên gia nhanh chóng tiếp cận các nguồn dữ liệu để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu đo kiểm, các
KPI chất lượng mạng phục vụ tối ưu hóa mạng.

1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TOMS

Các mục tiêu của TOMS (tiếp):


 Tự động tối ưu lưu trữ và quản lý dữ liệu đo kiểm:
 Hỗ trợ lưu trữ dữ liệu một cách khoa học.
 Hỗ trợ tìm kiếm thông tin nhanh chóng, thuận tiện.
 Hỗ trợ hiển thị thông tin mạng lưới trên bản đồ số GIS MAP.
 Hỗ trợ quản lý và lưu trữ dữ liệu route đo
 Tự động xây dựng báo cáo đo kiểm:
 Quản lý tập trung các báo cáo trong thời gian dài.
 Xây dựng báo cáo đo kiểm tùy biến theo từng các mẫu báo cáo.
 Báo cáo đo kiểm dưới các định dạng khác nhau (HTML, MS Word,…..)
 Xây dựng và quản lý tập trung các dữ liệu hỗ trợ cho việc đo/kiểm tra mạng vô tuyến như bài đo, route đo

3
02-Sep-20

1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TOMS

Hiện trạng quy trình cho một đợt đo TUH hiện nay và khi thực hiện TOMS

2. MÔ HÌNH KẾT NỐI TOMS

4
02-Sep-20

3. THUẬT NGỮ SỬ DỤNG

 Lần đo: Hệ thống TOMS quản lý các logfile đo kiểm theo từng lần đo và lần đo chính
là đơn vị quản lý dữ liệu đo kiểm cơ bản mà hệ thống TOMS quản lý. Một lần đo luôn
nằm trong một Dự án/Chiến dịch nào đó.

 Dự án/Chiến dịch: Là mức quản lý cao hơn so với lần đo và mức này chỉ là mức tổng
hợp các lần đo có chung thuộc tính. Một dự án có thể có nhiều lần đo. Ví dụ, để thực
hiện việc tối ưu cho 1 tỉnh/thành phố nào đó thì có thể tổ chức thành 1 dự án chứa 2 lần
đo trong đó, một lần đo thể hiển cho việc thực hiện trước tối ưu và một lần đo thể hiện
cho việc thực hiện sau tối ưu.

3. THUẬT NGỮ SỬ DỤNG


 Tài khoản TOMS

 Tài khoản nội bộ: Là tài khoản dành cho các người dùng quản lý hệ thống TOMS. Ở
đây, các người dùng của VNPT Net sẽ được tạo tài khoản nội bộ. Trong tài khoản nội bộ
cũng có các mức độ khác nhau như quyền quản trị (Admin) hay quyền mặc định (User).
Các tài khoản nội bộ có quyền tạo dự án/chiến dịch/lần đo và thiết lập các thông tin cho
dự án/chiến dịch/lần đo, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý giám sát dự án/chiến dịch/lần
đo.

 Tài khoản đối tác: Là tài khoản dành cho các người dùng bên ngoài, không thuộc nội bộ
công ty. Theo mặc định, tài khoản đối tác chỉ được sử dụng để upload dữ liệu logfile raw
về FTP server và đăng nhập TOMS để báo cáo và bản đồ các lần đo mà tài khoản đối tác
tham gia.

5
02-Sep-20

4. QUY ĐỊNH
 Định dạng bài đo

4. QUY ĐỊNH
 Quy định mã tỉnh
TT Tỉnh/TP Mã tỉnh TT Tỉnh/TP Mã tỉnh TT Tỉnh/TP Mã tỉnh TT Tỉnh/TP Mã tỉnh
1 An Giang AGG 17 Đắk Nông DNG1 33 Kiên Giang KGG 49 Quảng Ninh QNH
2 Bà Rịa-Vũng Tàu BRVT 18 Điện Biên DBN 34 Kon Tum KTM 50 Quảng Trị QTI
5 Bắc Giang BGG 19 Đồng Nai DNI 35 Lai Châu LCU 51 Sóc Trăng STG
4 Bắc Kạn BKN 20 Đồng Tháp DTP 36 Lâm Đồng LDG 52 Sơn La SLA
3 Bạc Liêu BLU 21 Gia Lai GLI 37 Lạng Sơn LSN 53 Tây Ninh TNH
6 Bắc Ninh BNH 22 Hà Giang HGG 38 Lào Cai LCI 54 Thái Bình TBH
7 Bến Tre BTE 23 Hà Nam HNM 39 Long An LAN 55 Thái Nguyên TNN
9 Bình Định BDH 24 Hà Nội (TP) HNI 40 Nam Định NDH 56 Thanh Hóa THA
8 Bình Dương BDG 25 Hà Tĩnh HTH 41 Nghệ An NAN 57 Thừa Thiên - Huế TTH
10 Bình Phước BPC 26 Hải Dương HDG 42 Ninh Bình NBH 58 Tiền Giang TGG
11 Bình Thuận BTN 27 Hải Phòng (TP) HPG 43 Ninh Thuận NTN 59 Trà Vinh TVH
12 Cà Mau CMU 28 Hậu Giang HGG1 44 Phú Thọ PTO 60 Tuyên Quang TQG
14 Cần Thơ (TP) CTO 29 Hồ Chí Minh (TP) HCM 45 Phú Yên PYN 61 Vĩnh Long VLG
13 Cao Bằng CBG 30 Hòa Bình HBH 46 Quảng Bình QBH 62 Vĩnh Phúc VPC
15 Đà Nẵng (TP) DNG 31 Hưng Yên HYN 47 Quảng Nam QNM 63 Yên Bái YBI
16 Đắk Lắk DLK 32 Khánh Hòa KHA 48 Quảng Ngãi QNI

6
02-Sep-20

5. TÍNH NĂNG CỦA TOMS


 Giao diện đăng nhập: Truy cập theo đường dẫn: https://toms.ssmvn.net/admin/guest/login.php

5.1 Giao diện mặc định khi đăng nhập thành công
 Tùy vào quyền của người đăng nhập thì mức độ hiển thị dữ liệu sẽ khác nhau.
 User quyền Admin: Hiển thị tất cả dữ liệu lần đo
 User quyền không phải Admin: chỉ các lần đo mà người dùng đó tham gia, hoặc các lần đo thuộc dự án mà người đó
đang quản lý (PM).

7
02-Sep-20

5.2 Quản trị hệ thống


 Cơ cấu tổ chức

5.2 Quản trị hệ thống


 Chức danh người dùng

8
02-Sep-20

5.2 Quản trị hệ thống


 Quản lý tài khoản nội bộ

5.2 Quản trị hệ thống


 Quản lý tài khoản nội bộ
Thông tin người dùng: Khi thiết lập thông tin, các thông tin cần nhập
phải chính xác, nếu không chính xác thì một số trường hợp sẽ không
nhận được thông tin của hệ thống khi có sự kiện xảy ra. Ví dụ, nếu
email nhập vào không chính xác, thì sẽ không gửi được email cho tài
khoản nội bộ khi có sự kiện cần gửi email.
Vai trò/Quyền của tài khoản nội bộ, gồm 4 quyền:
- Quyền Admin: Đây là quyền cao nhất của hệ thống, có thể thực
hiện mọi tác vụ trên hệ thống.
- Quyền LocalAdmin: Đây là quyền cho phép tương tự quyền
Admin, nhưng chỉ cho phép quản lý các tài khoản nội bộ trong đơn
vị (không phải toàn hệ thống).
- Quyền ServerAdmin: Quyền này cho phép quản lý server PTTT
như gán người dùng (gồm tài khoản nội bộ và tài khoản đối tác),
xem trạng thái người dùng đang đăng nhập server PTTT ...

9
02-Sep-20

5.2 Quản trị hệ thống


 Quyền của tài khoản nội bộ
Quyền User: Đây là quyền mặc định của tài khoản nội bộ, và là quyền thấp nhất đối với tài khoản nội bộ
 Tạo dự án mới và thiết lập các thông tin cho dự án như bài đo, báo cáo mẫu, thời gian thực hiện. Khi tạo
một dự án mới, mặc định tài khoản đó sẽ là PM dự án.
 Tạo các lần đo và thiết lập các thông tin cho lần đo trong dự án mà tài khoản nội bộ làm PM. Các thông tin
thiết lập như như bài đo, báo cáo mẫu, route đo, thông tin cellsite, tài khoản nội bộ và tài khoản đối tác
người thực hiện cho lần đo đó.
 Quản lý được thư viện.
 Quản lý route đo.
 Xem báo cáo và bản đồ của lần đo do tài khoản đó quản lý.
 Xem tiến độ Import dữ liệu các lần đo do tài khoản đó quản lý.
 Có thể vào được server PTTT (nếu được gán quyền truy cập server PTTT) để phân tích chuyên sâu đối với
các lần đo tài khoản đó quản lý.

5.2 Quản trị hệ thống


 Quản lý tài khoản đối tác
Một tài khoản đối tác là tài khoản cung cấp cho người đi đo trực tiếp, sau đó tập hợp dữ liệu đo (logfile raw) và đăng nhập
vào công cụ Upload Tool để upload về FTP server (Lưu ý, tài khoản nội bộ không có chức năng upload Logfile về FTP
server). Một tài khoản đối tác có các quyền sau sau:

 Thực hiện upload dữ liệu logfile raw (logfile thô) về server FTP server bằng công cụ Upload Tool.
 Xem được báo cáo và bản đồ của các lần đo mà tài khoản đối tác đó tham gia trên giao diện website.
 Đăng nhập được vào server PTTT (nếu được gán quyền truy cập server PTTT) trên website để phân tích chuyên sâu đối
với các lần đo mà tài khoản đối tác tham gia.
Như vậy, trong trường hợp VNPT T/TP là người trực tiếp đi đo và upload dữ liệu về FTP server thì tài khoản nội bộ sẽ
cung cấp VNPT T/TP.

10
02-Sep-20

5.2 Quản trị hệ thống


 Xem các log sự kiện

5.3 Quản lý thư viện


 Các chức năng Quản lý thư viện của hệ thống TOMS gồm:

 Quản lý về Thư viện KPI


 Quản lý về Thư viện bài đo
 Quản lý về Thư viện báo cáo mẫu

 Quản lý Thư viện KPI: Đây là module cho phép quản lý các KPI, thư viện KPI này sẽ là thông tin đầu vào để tạo báo
cáo mẫu. Chức năng quản lý thư viện KPI gồm có:

 Liệt kê danh sách các KPI đã tạo.


 Khởi tạo và định nghĩa KPI mới, trong đó có phần khởi tạo ban đầu gồm tên, loại KPI, range và color của legend
(nếu có), công thức (nếu có).
 Với mỗi KPI đã định nghĩa, có các tác vụ gồm: Xem/Xóa/Sửa.
 Hỗ trợ tính năng phân nhóm KPI để tiện lợi trong quá trình sử dụng, như nhóm KPI theo công nghệ mạng 2G, 3G
hay 4G.

Thư viện KPI trên website hiện tại đã định nghĩa tương đối đầy đủ các KPI hay sử dụng. Tuy vậy, hệ thống vẫn hỗ trợ cho
phép người dùng định nghĩa thêm các KPI mới.

11
02-Sep-20

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện bài đo: Bài đo là một trong các thông tin đầu vào bắt buộc khi thiết lập lần đo. Khi thiết lập
lần đo, người dùng có thể chọn bài đo trong Thư viện bài đo hoặc upload bài đo theo định dạng đã quy định.
Việc lưu trữ sẵn bài đo trên hệ thống giúp thiết lập thông tin bài đo cho lần đo dễ dàng và tiện lợi hơn.

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện bài đo: Các bước tạo Bài đo trên hệ thống
 Bước 1: Vào giao diện tạo bài đo trên hệ thống

12
02-Sep-20

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện bài đo: Các bước tạo Bài đo trên hệ thống
 Bước 2: Tạo nội dung của bài đo
 Thiết lập thiết bị đo:
+ Nếu thiết bị đo là LAPTOP: Thực hiện kéo định danh LAPTOP đo (LAPTOP1, LAPTOP2 …) vào hàng
gộp của bảng bài đo. Mỗi hàng gộp chỉ chứa 1 LAPTOP.
+ Nếu thiết bị đo là MS: Thực hiện kéo định danh MS đo (MS1, MS2 …) vào cột MS của bảng bài đo. Mỗi
hàng trong cột MS chỉ chứa 1 MS.
 Thiết lập nhà mạng đo: thực hiện kéo nhà mạng cần đo vào cột Operator của bảng bài đo. Mỗi hàng trong
cột Operator chỉ chứa một nhà mạng.
 Thiết lập chế độ đo: kéo chế độ mạng cần đo vào cột Network mode của bảng bài đo. Mỗi hàng trong cột
Network mode chỉ chứa một chế độ mạng.
 Thiết lập KPI đo: kéo KPI cần đo vào cột Các tiêu chí phân tích trong bảng bài đo. Mỗi hàng trong cột Các
tiêu chí phân tích có thể chứa một hoặc nhiều KPI, nếu chứa nhiều KPI thì các KPI được phân tách với
nhau bởi dấu phẩy “,”.
 Thiết lập mô tả cách thức đo: Người dùng nhập trực tiếp vào cột Cách thiết lập.
 Đánh số thứ tự cho các dòng trong bài đo: Nhập trực tiếp số thứ tự vào cột STT.

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện bài đo: Các bước tạo Bài đo trên hệ thống
 Bước 3: Lưu bài đo

- Đặt tên bài đo và lưu bài đo

- Người dùng có thể download file bài đo đã tạo

Xem/sửa/xóa bài đo: Người


dùng có thể xem/sửa/xóa bài
đo đã tạo bằng cách click
vào các icon trong cột Tác
vụ đối với từng bài đo trong
bảng danh sách các bài đo.

13
02-Sep-20

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện báo cáo mẫu:

 Báo cáo mẫu là một định dạng báo cáo tổng hợp được sử dụng để làm thông tin đầu vào cho dự án/lần đo.
Và kết quả báo cáo đầu ra của một lần đo nào đó sẽ tuân theo định dạng báo cáo mẫu đã thiết lập.

 Tại sao cần thư viện báo cáo mẫu: ứng với mỗi lần đo nhất định, thường sẽ cần một báo cáo tổng hợp thể
hiện kết quả đo. Tuy nhiên, các lần đo khác nhau có thể cần báo cáo đầu ra khác nhau, vì vậy có thể có
nhiều báo cáo mẫu. Ngoài ra, tùy theo mục đích của lần đo sẽ cần đưa ra các báo cáo đầu ra khác nhau,
chính vì vậy hệ thống có chức năng quản lý Thư viện báo cáo mẫu cho phép người dùng chủ động tạo báo
cáo mẫu để đáp ứng mục đích riêng của từng lần đo.

 Vào giao diện báo cáo mẫu: Quản lý thư viện  Thư viện báo cáo mẫu  Danh sách báo cáo mẫu

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện báo cáo mẫu:

 Vào giao diện báo cáo mẫu: Quản lý thư viện  Thư viện báo cáo mẫu  Danh sách báo cáo mẫu

14
02-Sep-20

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện báo cáo mẫu:

 Tạo báo cáo mẫu: Người dùng có thể tạo báo cáo mẫu mới theo một trong 2 cách sau
Cách 1: Tạo báo cáo mẫu mới hoàn toàn. Cách tạo này yêu cầu người dùng phải tạo tất cả các nội dung của báo cáo
như bìa báo cáo, phần giới thiệu của báo cáo và các nội dung khác của báo cáo. Vì phải tạo tất cả các nội dung nên
cách này khi sẽ mất nhiều thời gian để tạo báo cáo.

Cách 2: Tạo báo cáo mẫu mới dựa trên một báo cáo đã tạo sẵn. Cách này sử dụng một mẫu báo cáo đã có sẵn với
nội dung có nhiều phần giống với nội dung báo cáo cần tạo. Người dùng chỉ việc sửa các nội dung cần thiết để phù hợp
với báo cáo mới, sau đó Lưu lại dưới dạng một báo cáo mới (tương tự chức năng Save As). Cách tạo này có ưu điểm là
thực hiện nhanh, nhưng yêu cầu phải có sẵn mẫu báo cáo.

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện báo cáo mẫu:

 Tạo báo cáo mẫu mới hoàn toàn: Người dùng click vào nút THÊM để mở giao diện tạo báo cáo mẫu

15
02-Sep-20

5.3 Quản lý thư viện


 Quản lý Thư viện báo cáo mẫu:

 Tạo báo cáo mẫu dựa trên một báo cáo đã có:

⁃ Người dùng click vào Icon Sửa trong cột Tác vụ của một báo cáo đã có trên hệ thống

⁃ Khi báo cáo hiển thị lên, thực hiện ấn nút Thêm mới để tạo một báo mới có nội dung như báo cáo vừa chọn.

⁃ Thực hiện thiết lập thông tin của báo cáo như tên báo cáo và người tạo báo cáo. Sau đó, thực hiện xóa các
nội dung không cần thiết trong báo và thêm các nội dung mới cho báo cáo mẫu mới.

5.4 Quản lý route đo


 Giới thiệu:

 Route đo là một trong các yêu cầu bắt buộc phải thực hiện khi lập kế hoạch thực hiện đo, kiểm tra mạng vô
tuyến. Phải có route đo thì người đi đo mới định hình được đường đi, vị trí đo.

 Hiện trạng: Hiện nay route đo đa số sử dụng các công cụ dành riêng cho bản đồ như Google Earth, Map Info …
Tuy nhiên việc vẽ dựa vào các công cụ này trong đa số các trường hợp không thể chính xác được hoàn toàn, ví
dụ như việc vẽ các route đo không sát vào đường đi thực tế. Độ chính xác của route đo phụ thuộc vào tính chất
route cần vẽ như thuộc tính đường (đường càng to, càng thẳng thì khả năng vẽ chính xác cao), tính chất chủ quan
người vẽ (như tính cẩn thận, chi tiết …).

 Việc vẽ route không được chính xác (như việc vẽ route không bám vào đường) sẽ dẫn đến không thể kiểm tra
được việc đo đạc có đúng route yêu cầu hay không.

 TOMS: Nhằm tích hợp các công cụ trên một hệ thống và khắc phục các nhược điểm của việc vẽ route không bám
theo đường, TOMS cung cấp công cụ hỗ trợ vẽ route đo và quản lý route đo cho người dùng. Công cụ được tích hợp
và sử dụng ngay trên giao diện web, nhanh chóng và thuận tiện để người dùng có thể xem và quản lý được các route
đo của mỗi lần đo.

16
02-Sep-20

5.4 Quản lý route đo


 Giao diện chức năng:

 Người dùng vào Menu Quản lý Route đo

5.4 Quản lý route đo


 Vẽ một route đo mới: Click vào nút THÊM, sau đó chọn vị trí tỉnh/thành phố cần thêm route đo, hệ
thống sẽ focus vào vị trí tỉnh/thành phố cần vẽ route.

17
02-Sep-20

5.4 Quản lý route đo


 Vẽ một route đo mới: Một route đo gồm nhiều Path.

Bước 1: Vẽ Path và lưu: Click vào Icon dấu cộng bên tay trái để kích hoạt chức năng vẽ path, sau đó
chấm trên bản đồ. Khi đó sẽ có 2 đường trên bản đồ, một đường do người dùng chấm, một đường hệ thống tự
chỉnh lại

5.4 Quản lý route đo


 Vẽ một route đo mới:

Lưu Path: Để kết thúc một path, click chuột phải lên bản đồ để xuất hiện các tác vụ gồm:

- Xóa điểm cuối: lựa chọn để thực hiện tác vụ xóa điểm cuối cùng đã click chuột.
- Hủy Path: xóa toàn bộ Path đã vẽ.
- Lưu Path: lưu toàn bộ Path đã vẽ với tên cụ thể do người dùng đặt.
- Lưu Path nhanh: lưu toàn bộ Path đã vẽ theo tên mặc định.

Khi đó người dùng sẽ chọn Lưu Path hoặc Lưu Path nhanh để lưu Path vừa vẽ.

- Nếu người dùng chọn Lưu Path nhanh, thì hệ thống sẽ tự động lưu tên path vừa vẽ là Untitled. Khi đó path đã lưu
sẽ không thuộc một Nhóm Path nào cả.
- Nếu người dùng chọn Lưu Path thì sẽ xuất hiện một cửa sổ cho phép người dùng nhập tên Path cần lưu và chọn
Nhóm Path để lưu Path này.

18
02-Sep-20

5.4 Quản lý route đo


 Vẽ một route đo mới:
Bước 2: Hiệu chỉnh Path: Trong trường hợp Path cần hiệu chỉnh lại, như đường hệ thống vẽ lại bị lệch khỏi đường
mong muốn (nguyên nhân có thể do việc chấm trên bản đồ bị lệch quá, dẫn đến hệ thống hiểu sai), hoặc cần thêm bớt
điểm trong path.

5.4 Quản lý route đo


 Vẽ một route đo mới:
Bước 3: Kiểm tra độ dài route

Bước 4: Lưu Route đo: click nút Save và nhập các thông tin về tên route, cũng như mô tả thêm

19
02-Sep-20

5.4 Quản lý route đo


 Tinh chỉnh route từ một route đã vẽ: Trong trường hợp khi người đã có sẵn dữ liệu Route dạng file .kml
hoặc dạng file tab, hệ thống TOMS hỗ trợ tính năng tải lên để và thực hiện tinh chỉnh route để nắn các route đo
đã vẽ bám vào đường.

 Yêu cầu đối với file .tab: để có thể


upload dữ liệu lên hệ thống, cần nén
các file cần thiết cho file tab lại (dạng
rar/zip) rồi up mới up lên hệ thống.
File nén gồm 4 file cùng tên nhưng có
đuôi mở rộng khác nhau, gồm có các
đuôi là .dat, .id, .map và .tab. Dưới đây
quy định các file trong file nén đối với
file dạng tab.

5.4 Quản lý route đo


 Tinh chỉnh route từ một route đã vẽ: Các bước thực hiện

 Bước 1: Vào Tỉnh/Thành phố có route đo cần tinh chỉnh: chọn Tỉnh/Thành phố cần upload route lên để
vào giao diện vẽ route đo. Sau khi lựa chọn tỉnh, một cửa sổ bản đồ tự động hiển thị vị trí của tỉnh đã
chọn.

 Bước 2: Upload file route đo: click vào biểu tượng Upload file kml/tabzip.

 Bước 3: Thao tác với route đo tải lên:

- Vẽ bổ sung thêm path mới.


- Hiệu chỉnh path.
- Tính độ dài route đo.

Bước 4: Tinh chỉnh route đo: Click vào biểu tượng Tinh chỉnh route của thanh công cụ phía trái màn hình
để thực hiện. Việc tinh chỉnh này sẽ mất thời gian, người dùng cần chờ để hoàn thành tinh chỉnh.

Bước 5: Lưu Route đo

20
02-Sep-20

5.5 Quản lý dự án
 Một trong các mục tiêu chính của TOMS là quản lý được các dự án/chiến dịch đo kiểm mạng di
động
Một dự án bao gồm các thuộc tính sau:
 Tên dự án
 Thời gian thực hiện dự án: Một dự án cần được quy định thời gian thực hiện như năm thực hiện, thời gian
bắt đầu và kết thúc dự án.
 Người quản lý dự án (PM – Project Manager): Một dự án có thể có một hoặc nhiều PM, các PM này chịu
trách nhiệm chung cho dự án mình tham gia, cũng như lập thông tin cụ thể cho các lần đo thuộc dự án.
 Bài đo và Báo cáo mẫu sử dụng cho dự án: Một dự án có thể không cần thiết lập thông tin Bài đo hoặc Báo
cáo mẫu, nhưng khi thiết lập thì tất cả các lần đo trong dự án sẽ sử dụng theo Bài đo và Báo cáo mẫu đã thiết
lập cho dự án đó.

 Các lần đo trong dự án: Mỗi một dự án phải thiết lập lần đo cụ thể, một dự án có thể có một hoặc nhiều lần
đo.
 Tiến độ thực hiện của dự án: Tiến độ thực hiện của dự án phụ thuộc vào tiến độ thực hiện các lần đo trong
dự án, và bằng trung bình cộng của tiến độ thực hiện các lần đo thuộc dự án.

5.5 Quản lý dự án

Lần đo trong dự án gồm các thuộc tính sau:


 Tỉnh/Thành phố: Mỗi lần đo phải quy định vị trí thực hiện thuộc Tỉnh/Thành phố nào.
 Tên lần đo: Đây là số thứ tự (dạng số nguyên) của lần đo cho một Tỉnh/Thành phố nào đó. Tên lần đo này sẽ tự động
tăng dần khi thiết lập lần đo. Ví dụ, trong một dự án nếu đã thiết lập đo tại tỉnh Hải Dương với tên lần đo là 1, thì khi
thiết lập lần đo khác cũng trong dự án đó cũng tại tỉnh Hải Dương thì tên lần đo sẽ tự động tăng lên thành 2.
 Người thực hiện: Là những người chịu trách nhiệm cho việc thực hiện lần đo và là những người có tài khoản nội bộ
của hệ thống. Một lần đo có thể thiết lập một hay nhiều người thực hiện.
 Đối tác thực hiện: Là những người chịu trách nhiệm thực hiện đo, kiểm tra mạng vô tuyến theo kịch bản đã đề ra
(bài đo, route đo, điểm đo …) và tập hợp logfile raw để upload dữ liệu về FTP server. Đối tác thực hiện là những
người có tài khoản đối tác. Trong một lần đo thì chỉ có một đối tác thực hiện cho lần đo đó.
 Bài đo và báo cáo mẫu: Theo mặc định, lần đo có thể không cần thiết lập bài đo và báo cáo mẫu, khi đó lần đo sẽ sử
dụng bài đo và báo cáo mẫu đã thiết lập cho dự án. Tuy nhiên, nếu lần đo sử dụng bài đo cũng như báo cáo khác so
với thông tin thiết lập cho dự án thì lần đo có thể thiết lập bài đo và báo cáo mẫu riêng cho lần đo đó.
 Thông tin route đo, cellsite: Tùy theo mục đích của mỗi lần đo có thể thiết lập thông tin route đo hoặc thông tin
cellsite.

21
02-Sep-20

5.5 Quản lý dự án
 Giao diện quản lý danh sách dự án: Chỉ hiển thị các dự án theo đúng quyền của User

5.5 Quản lý dự án
 Thêm dự án mới: Click vào nút THÊM,
sẽ xuất hiện một giao diện cho phép nhập
thông tin
 Thiết lập Thông tin và Lưu dự án

 Kiểm tra xem trạng thái dự án:


Lưu ý: Lúc mới tạo xong dự án sẽ không có
lần đo nào trong dự án

22
02-Sep-20

5.5 Quản lý dự án
 Thêm Lần đo trong dự án: Click vào icon Thêm lần đo để thêm lần đo trong dự án

5.5 Quản lý dự án
 Thêm Lần đo trong dự án: Click vào icon Thêm lần đo để thêm lần đo trong dự án

23
02-Sep-20

5.5 Quản lý dự án
 Xem thông tin các lần đo trong dự án:

5.5 Quản lý dự án
 Xem thông tin các lần đo trong dự án:

 Tiến độ thực hiện: Khi mới tạo xong thì tiến độ thực hiện của lần đo bằng 0%. Tiến độ thực hiện của một lần đo
được quy định bởi các mốc thời gian như sau:
 Khi mới tạo xong lần đo thì tiến độ thực hiện là 0%.
 Khi lần đo upload xong dữ liệu logfile raw thì tiến độ thực hiện là 30%.
 Khi import xong dữ liệu logfile raw trong lần đo thì tiến độ thực hiện là 60%.
 Khi tạo xong báo cáo và bản đồ thì tiến độ thực hiện là 90%.
 Khi người dùng sử dụng và xác nhận lần đo thì hoàn thành 100%.
 Các Tác vụ (cột Tác vụ) của lần đo bao gồm:
Xem log import dữ liệu của lần đo.
Xóa/Sửa thông tin lần đo.
Xem kết quả dạng báo cáo tổng hợp hoặc dạng bản đồ của lần đo
Đóng lần đo (khi kết thúc lần đo). Khi đóng lần đo thì tiến độ thực hiện của lần đo sẽ là 100%.
Xem Phân tích kết quả: Hiển thị các event của lần đo trên bản đồ.

24
02-Sep-20

NEWLIFE TECH JSC

25

You might also like