You are on page 1of 5

BÀI 11: CỤM DANH TỪ

(NOUN PHRASES)
CẤU TRÚC CỦA CỤM DANH TỪ
(THE STRUCTURE OF NOUN PHRASES)

Cụm danh từ đầy đủ bao gồm một danh từ chính và các phụ ngữ đứng trước và sau nó. Dưới đây là
bảng thành phần và trật tự trong cụm danh từ:
Hạn định từ Bổ ngữ đứng Danh từ chính Bổ ngữ đứng sau
Determiner(s) trước Head noun Post modifier(s)
Pre-modifier
Four of the outstanding students of physics from the
National
University

1. Hạn định từ (Determiners):


Trong cụm danh từ, thành tố đầu tiên là các hạn định từ (determiner). Các hạn định từ thường đứng
đầu một cụm danh từ.
Các nhóm từ sau có thể đóng vai trò hạn định từ.
- Mạo từ Articles (a/an, the)
- Các từ chỉ định Demonstratives (this, that, those, these)
- Các từ chỉ số Numerals ( one, three or 4th)
- Các từ sở hữu Possessives (my, his, their)
- Các lượng từ Quantifiers (some, many, any)
Chú ý, một cụm danh từ có thể có một hoặc nhiều hạn định từ. Cụm danh từ trong ví dụ trên có hạn
định từ. Định từ thứ nhất là four -một từ chỉ số lượng“ numeral” và định từ thứ 2 là mạo từ xác định
the.

Bài tập thực hành:


1. his first test:có hai hạn định từ (determiners) là từ sở hữu his và từ chỉ thứ tự first
2. These two cars:có hai hạn định từ (determiners) là từ chỉ định these và số từ two
3. Some of his friends:có hai hạn định từ (determiners) là lượng từ some và từ sở hữu his
4. The three main factors:có hai hạn định từ (determiners) là mạo từ the số từ three
5. A good student:chỉ có một hạn định từ (determiners) là mạo từ a

2. Bổ ngữ (Modifiers):
Thành tố thứ hai trong 1 cụm danh từ là bổ ngữ (modifiers)
Bổ ngữ chia làm hai nhóm: bổ ngữ đứng trước( pre-modifier) và bổ ngữ đứng sau (post-modifer).
- Bổ ngữ đứng trước thường là một tính từ, một danh từ (danh từ này làm bổ ngữ cho danh từ
chính đứng sau nó), hoặc có thể là cả hai, một tính từ và một danh từ, như ví dụ trên.
- Bổ ngữ đứng sau có thể là một cụm giới từ hoặc một mệnh đề liên hệ.
- Một danh từ có thể có một hoặc một hoặc vài bổ ngữ đứng sau

Bài tập thực hành:


Hãy xác định các bổ ngữ đứng trước và đứng sau của các cụm danh từ trong đoạn phim:
Campus life and facility
(1) Solbridge International School of Business is equipped with (2)latest and advanced facilities
enabling its students to devote their full attention to their studies:
 (3) High-tech lecture halls that bring the students closer to the world

1
 (4) A comprehensive library that helps the students to focus on their research,
 (5) A student dormitory that brings a platform for students from various nations to socialize
and work together,

Chữa bài:
Bảng 2:
Hạn định từ Bổ ngữ đứng Danh từ chính Bổ ngữ đứng sau
Determiner(s) trước Head noun Post modifier(s)
Pre-modifier Cụm giới Mệnh đề quan hệ
từ
Solbridge School of Business
International
latest and advanced facilities enabling its students to devote
their full attention to their studies
High-tech lecture halls that bring the students closer to
the world
a comprehensive library that helps the students to focus on
their research
a student that brings a platform for students
dormitory from various nations to socialize
and work together

- Trong cụm danh từ thứ nhất: Solbridge International School of Business, danh từ chính school có 2
bổ ngữ đứng trước là Solbridge và International và một bổ ngữ đứng sau là cụm giới từ of Business.
- Trong cụm danh từ thứ 2: latest and advanced facilities enabling its students to devote their full
attention to their studies, danh từ chính facilities có bổ ngữ đứng trước là cụm tính từ latest and
advanced, và bổ ngữ đứng sau là mệnh đề quan hệ rút gọn enabling its students to devote their
- Trong cụm danh từ thứ 3: High-tech lecture halls that bring the students closer to the world, danh
từ chính là danh từ ghép lecture halls có bổ ngữ đứng trước là cụm danh từ high-tech và bổ ngữ
đứng sau là mệnh đề liên hệ that bring the students closer to the world
- Trong cụm danh từ thứ 4: A comprehensive library that helps the students to focus on their
research,b danh từ chính library có bổ ngữ đứng trước là tính từ comprehensive và bổ ngữ đứng
sau là mệnh đề quan hệ that help the students to focus on their research
- Trong cụm danh từ thứ 5: A student dormitory that brings a platform for students from various
nations to socialize and work together, danh từ ghép student dormitory có bổ ngữ đứng sau là that
brings a platform for students from various nations to socialize and work together

3. Danh từ chính (Head Noun)


Thành tố thứ ba và là thành tố quan trọng nhất trong cụm danh từ là danh từ chính (Head Noun). Một
cụm danh từ không thể thiếu danh từ chính.

Bài tập thực hành:


Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu.
1. There is a of water because it hasn't rained for a long time.
A. shortage B. short C. shortest D. shorter
2. Shakespeare died in Stratford-upon-Avon on 23 April 1616. His ______ are still very popular today.
A. actors B. playing C. films D. plays

2
Một số lưu ý về cụm danh từ:
- Danh từ chính trong một cụm danh từ có thể ẩn (implied).
Ví dụ:
1. “The good, the bad and the ugly”
(Người thiện, kẻ ác và người xấu xí)
2. I choose the cheaper of the two.
(Tôi chọn cái rẻ hơn trong hai cái này)
Trong ví dụ 1, danh từ được ẩn là danh từ số nhiều có nghĩa khái quát chỉ người.
Trong ví dụ 2, đanh từ ẩn là danh từ đếm được chỉ vật.

- Một danh từ chính có thể có một hoặc nhiều bổ ngữ đứng trước. Để dễ nhớ, chúng ta sắp xếp thứ tự
các bổ ngữ đứng trước theo nguyên tắc OpSASCCOMP như dưới đây.
Bảng 3:
Nguyên tắc OpSASCCOMP= Opinion-Size-Shape-Age-Colour-Country- Material-Purpose
Opinion Size Age Shape Colour Country Material Purpose HEAD
(1) (2) (4) (3) (5) (6) (7) (8) NOUN
comfortable large new rectangular brown Vietnamese silk sleeping bag

Bài tập thực hành: Chọn xem cụm danh từ nào có trật tự từ đúng?
1.
a) a small Canadian thin lady
b) a Canadian small thin lady
c) a small thin Canadian lady <<< size (small)- Shape (thin)-Country (Canadian)
d) a thin small Canadian lady
2.
a) a carving steel new knife
b) a new steel carving knife<<< age (new)-Material (steel) và Purpose (carving)
c) a steel new carving knife
d) a new carving steel knife

- Trong một cụm danh từ, thì các mạo từ như a/an và the, các lượng từ như some, any và số từ đứng
trước danh từ chính phải phù hợp với danh từ chính về số.
Nếu danh từ chính là danh từ không đếm được thì lượng từ và mạo đứng trước nó phải là các
lượng từ đi với danh từ không đếm được như some, any, an amount of, a little hoặc little
Nếu danh từ chính là danh từ đếm được thì số từ và lượng từ đi với nó phải phù hợp về số, tùy
thuộc đó là danh từ số ít hay số nhiều.

Bài tập thực hành: Chọn lượng từ phù hợp cho danh từ chính trong các cụm danh từ được gạch dưới.
1. We bought some/any flowers.
<<<Cả lượng từ some và any đều đứng trước danh từ đếm được. Tuy nhiên, chỉ có some đứng trong
câu khẳng định hoặc có hàm ý khẳng định với nghĩa một vài, một số. Hơn nữa, khi some đứng trước
danh từ đếm được, danh từ đó luôn ở số nhiều
2. I have little/several luggage. I will hand carry it.
Danh từ chính luggage là danh từ không đếm được. Lượng từ several chỉ đứng trước một danh từ đếm
được số nhiều nên không đúng. Lượng từ little được đặt trước một danh từ không đếm được và có
nghĩa là rất ít.
3. Have you got any/some cash with you?

3
Vì đây là câu hỏi. Như đã nói ở trên, lượng từ some đứng trước danh từ trong câu khẳng định và lượng
từ any đứng trước danh từ trong câu hỏi và câu phủ định.
4. I only have a/some five- dollar note.
Danh từ chính note là danh từ đếm được số ít. Mạo từ a đứng trước một danh từ đếm được số ít. Còn
lượng từ some chỉ đứng trước danh từ đếm được số nhiều, nên không thể sử dụng trong trường hợp
này.
5. There is an amount of/a number of radiation in these devices.
Danh từ chính radiation là danh từ không đếm được, nên để lượng hóa nó phải dụng một lượng từ
hoặc cụm lượng từ chỉ số lượng cho danh từ không đếm được. Ở đây, cả 2 cụm từ an amount of và a
number of có nghĩa như nhau, là một số lượng của…
Tuy nhiên, a number of chỉ đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
Còn an amount of thì đứng trước danh từ không đếm được.
Do đó, đáp án là an amount of.

- Có thể có những cụm danh từ phức hợp gồm nhiều danh từ có quan hệ song song, có chung một bổ
ngữ.
Ví dụ: A swimming pool, gym and exercise facilities where students can recharge rest and relax

Cụm từ A swimming pool, gym and exercise facilities là một cụm danh từ phức hợp gồm 3 cụm danh
từ và danh từ nhỏ có quan hệ song song hợp thành. Cả 3 cụm danh từ này có chung một bổ ngữ sau là
where students can recharge rest and relax.

Bài tập thực hành:


Hãy xem phần lời của bài hát “greenfields” và phân tích các cụm danh từ được gạch dưới.

Once there were green fields kissed by the sun Green fields are gone now, parched by the sun
Once there were valleys where rivers used to Gone from the valleys where rivers used to run
run Gone with the cold wind that swept into my
Once there were blue skies with white clouds heart
high above Gone with the lovers who let their dreams
Once they were part of an everlasting love depart
We were the lovers who strolled through green Where are the green fields that we used to roam
fields

Chữa bài:

Hạn định từ Bổ ngữ đứng Danh từ Bổ ngữ đứng sau


Determiner(s) trước chính Post modifier(s)
Pre-modifier Head Cụm giới từ Mệnh đề quan hệ
noun
green fields kissed by the sun
valleys where rivers used to run
blue skies with white clouds high
above
part of an everlasting love
the lovers who strolled through
green fields
the valleys where rivers used to run

4
the cold wind that swept into my heart
the lovers who let their dreams
depart
the green fields that we used to roam

You might also like