You are on page 1of 4

1.

Phân khúc khách hàng

Kido lựa chọn thị trường mục tiêu theo hình thức chuyên môn hóa có chọn lọc (chỉ
xét riêng dòng sản phẩm kem). Nếu thị trường mục tiêu của Merino là giới trẻ, trẻ trung
và công chúng (từ 5 đến 25 tuổi) - thị trường trung cấp và thứ cấp. Tiếp đó, Celano nhắm
đến thị trường kem cao cấp với khẩu hiệu “Tận hưởng cuộc sống - Tận hưởng Celano”.

Đối tượng mục tiêu chính của Celano là khách hàng có thu nhập cao trở lên (25-40
tuổi) với nhiều chủng loại, kích cỡ và trọng lượng khác nhau phù hợp với từng nhóm
khách hàng. Có thể kể đến như kem que, kem ốc quế, kem cốc, kem hộp, kem bánh, kem
viên, bánh mochi kem với nhiều kích cỡ và trọng lượng khác nhau, với nhiều hương vị
socola, tiramisu, vani, dâu, xoài, Quất, hạt dẻ, hạt dẻ… phù hợp với các nhóm khách
hàng khác nhau.

2. Phân khúc khách hàng theo khu vực địa lý

KHU VỰC
ĐẶC ĐIỂM
ĐỊA LÝ
Thành phố Người dân sinh sống tại thành phố có mức sống cao và thu nhập ổn định.
Có nhu cầu trang trí, chăm sóc cho “tổ ấm” nên họ sẽ mua những sản
phẩm đáp ứng được giá trị dinh dưỡng và tiện lợi cho gia đình.

Đối tượng khách hàng là các gia đình có con nhỏ hay người trẻ có thu
nhập cao. Đây cũng là một bộ phận khách hàng có hành vi mua với số
lượng nhiều sản phẩm để tích trữ có thể dùng bất kì lúc nào.

Nông thôn Thu nhập thấp, trung bình và họ chỉ quen những sản phẩm kem có độ phổ
và ngoại ô biến cao, có mặt tại các kênh phân phối như tiệm tạp hóa, cửa hàng nhỏ
lẻ.

Quan tâm đến giá thành sản phẩm và hương vị.


3. Phân khúc khách hàng yếu tố nhân khẩu học.
Việc phân khúc theo yếu tố nhân khẩu học là cần thiết vì: Dân số Việt Nam
ngày càng trẻ và năng động, mức thu nhập ổn định và sự thâm nhập ngày càng
mạnh mẽ của nhiều sản phẩm kem từ nhiều quốc gia.

Tiêu thức Đặc điểm

Tuổi 5-15 Là đối tượng quyết định chính khi mua các sản phẩm bánh hay đồ ăn vặt trong
gia đình.

Thích ăn vặt, đặc biệt là những món lạnh và có vị ngọt.

Thích những sản phẩm có màu sắc bắt mắt, đa dạng mùi vị, mùi thơm, hình
dáng ngộ nghĩnh, đáng yêu…

15-25 Có tính độc lập trong tiêu dùng, nhưng thu nhập chưa cao, chưa ổn định.

Là những người tiêu dùng nhiều nhất cho các sản phẩm kem.

Thích những sản phẩm có hương vị mới lạ, không có hại cho sức khỏe nhưng
vẫn đảm bảo ngon miệng, cung cấp năng lượng cho họ.

25-40 Có tính độc lập cao trong tiêu dùng, thu nhập trung bình khá trở lên, đã ổn định:
có năng lực độc lập mua hàng tiêu dùng sản phẩm với giá trị lớn.

Họ rất quan tâm đến sức khỏe nên việc cân nhắc lựa chọn các
sản phẩm kem cũng sẽ khó tính hơn.

Độ tuổi lập gia đình nên sẽ là người quyết định các khoản chi tiêu trong đồ dùng
hàng ngày.

Giới Nam Thường quan tâm nhiều về chất lượng, hiệu quả, thương hiệu hơn là mẫu mã.
tính Thiết kế đơn giản nhưng phải có nhiều tính năng, tiện lợi và thực tiễn.

Quan tâm về hương vị và cả lợi ích sản phẩm.

Nữ Quan tâm về mẫu mã, kiểu dáng, chất lượng, thương hiệu,…
Có sự nhạy cảm về giá.

Quan tâm về hương vị và cả lợi ích sản phẩm.

Thu Trung bình Có sự nhạy cảm về giá.


nhập Không có lòng trung thành nhất định với một thương hiệu

Cao Yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng bao bì và các giá trị
tăng thêm.

Nghề Học sinh, Thu nhập chưa cao, chỉ mua những món hàng có giá trị thấp
nghiệp sinh viên hoặc trung bình.

Người đi Thu nhập ổn định: mua những sản phẩm với số lượng lớn hơn và sử dụng dài
làm hạn.

4. Phân khúc khách hàng theo hành vi người tiêu dùng.


Tiêu thức này được sử dụng dựa trên cơ sở những nhóm khách hàng với những
hành vi khác nhau sẽ có những lựa chọn sản phẩm khác nhau.

Tiêu thức Đặc điểm


Trung thành Không trung thành Là những khách hàng "gặp gì mua nấy" hoặc
là những người thích đa dạng hóa.
Không có lòng trung thành nhất định với một
thương hiệu.
Nhạy cảm về giá
Dễ thay đổi Không có sự nhất quán trong việc lựa chọn và
tiêu dùng một nhãn hiệu nhất định.
Sở thích thay đổi, không quan tâm đến thương
hiệu, mua hàng vì sự thuận lợi.
Nhạy cảm về giá.
Trung thành cao Có sự nhất quán trong việc lựa chọn và tiêu
dùng một nhãn hiệu nhất định.
Quan tâm nhiều về giá trị của sản phẩm.
Quan tâm dịch vụ hậu mãi.
Lợi ích tìm kiếm Chất lượng Chất lượng phải phù hợp với giá tiền.
Quan tâm đến những tính năng, lợi ích mà sản
phẩm
đem lại.
Chất lượng được đảm bảo.
Giá sản phẩm Giá cả hợp lý.
Có các chương trình khuyến mãi.
Loại khách hàng Mua lần đầu Tốn nhiều thời gian tìm hiểu kỹ về sản phẩm.
Bị thu hút bởi các ưu đãi.
Mua vì tính tiện lợi, mong muốn dùng thử.
Mua lặp lại Có niềm tin vào thương hiệu.
Quan tâm các chương trình của thương hiệu.
Mức độ sử dụng Ít và vừa phải Mua bất chợt khi họ bắt gặp sản phẩm và có
nhu cầu.
Thường là những sản phẩm đắt tiền và có giá
trị cao.
Thường xuyên Mua những mặt hàng tiêu dùng hằng ngày.
Hương vị phù hợp với khẩu vị khiến họ muốn
mua lặp lại.

You might also like