You are on page 1of 2

Translate the following sentences into English:

1. Một mặt, việc ở chung dưới một mái nhà có thể giúp hình thành mối quan hệ bền
chặt hơn giữa các thành viên trong gia đình.
-> On the one hand, living under one proof can help form more durable relationships
among family members.

2. Một trong những lý do chính cho điều này là thành viên gia đình sẽ có rất nhiều cơ
hội để tương tác mặt đối mặt và trò chuyện một cách thân mật.
-> One of the main reason for this is that family members will have many chances to
interact face-to-face and have intimate conversations.

3. Ví dụ, một sinh viên mới tốt nghiệp có thể nói chuyện với cha mẹ của mình để
nhận được lời khuyên, thảo luận về các vấn đề trong công việc và tâm sự về những
trở ngại có thể xảy ra.
-> For example, a recent graduate can talk to his parents for advice, discuss problems at
work, and confide in possible obstacles.
4. Kiểu trò chuyện này có thể sẽ giúp xây dựng đức tính tự tin ở những người này,
một điều vốn được nhiều người coi là chìa khóa thành công trong thế giới kinh
doanh ngày càng trở nên cạnh tranh.
-> This kind of conversation can help build confidence, which many people considered
the key to success in the increasingly competitive business world.
5. Tuy nhiên, kịch bản lý tưởng này sẽ khó xảy ra hơn nếu họ ổn định cuộc sống ở
một ngôi nhà mới, với thời gian biểu khác với các thành viên trong gia đình và chỉ
thi thoảng nói chuyện với cha mẹ qua điện thoại.
-> However, this ideal scenario is less likely to happen if they settle down in a new
house, having a different timetable from other family members and only talk to their
parents occasionally through their phones.
6. Mặt khác, tôi chắc chắn với quan điểm rằng những người từ chối ra sống riêng có
nhiều khả năng sẽ trải qua một khoảng thời gian dài thiếu trưởng thành.
-> On the other hand, I am sure with the viewpoint that people refusing to live apart are
more likely to undergo a long immature time.
7. Thứ nhất, những người ở nhà với bố mẹ thường được miễn các việc nhà như nấu
ăn, giặt giũ và dọn dẹp nhà cửa. Do đó, họ có khả năng sẽ phụ thuộc vào cha mẹ
và khó phát triển khả năng tự lập, một điều rất cần thiết cho cả sự thành công cá
nhân và sự nghiệp.
-> First, people living with parents are often free from housework namely cooking,
washing and house cleaning. Thus, there are more possibilities that they would rely on
their parents and barely develop the ability to be independent which is vital for their
personal success and career.

8. Thật vậy, nhiều bậc cha mẹ ở Việt Nam thường giám sát chặt chẽ con cái của họ,
không hướng dẫn họ cách làm việc nhà và sinh hoạt trong gia đình, từ đó ngăn cản
họ phát triển đức tính tự chủ và dần trở nên quá phụ thuộc vào bố mẹ.
-> Indeed, many parents in Vietnam often monitor their children so carefully but do not
teach them to do housework and live in a family, therefore, prevent them from
developing autonomy and making theem gradually too depend on their parents.

9. Thất bại trong giáo dục con cái này có khả năng gây ra những tác động bất lợi, ảnh
hưởng tới đời sống của con họ sau này.
-> Failure in educating children can cause some disadvantaged, affecting their children’
future lives.

You might also like