You are on page 1of 5

LÝ THUYẾT :

Câu 1: Cho 01 ví dụ minh họa về mỗi loại số tương đối và giải thích ý nghĩa của nó.
Câu 2: Cho biết ưu điểm, hạn chế và các trường hợp áp dụng của phương pháp phân tích nân
tố và phương pháp phân tích hồi quy.
Câu 3 : Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp sau đây và phân biệt chúng với nhau (cho ví dụ minh họa):
a. Doanh thu xuất khẩu; giá trị xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu;
b. Doanh thu nhập khẩu; giá trị nhập khẩu và kim ngạch nhập khẩu.
Câu 4 :. Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu tỉ suất ngoại tệ xuất khẩu và tỉ suất ngoại tệ nhập
khẩu, từ đó giải thích tạo sao để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu,
đồng thời hạn chế nhập khẩu, Chính phủ thường áp dụng chính sách tăng tỉ giá đồng nội
tệ so với các`đồng ngoại tệ mạnh.
Câu 5: Giải thích tại sao: Giá trị xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu, doanh thu xuất khẩu được
quy định tính giá theo điều kiện FOB ; Giá trị nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu, doanh
thu nhập khẩu được quy định tính giá theo điều kiện CIF ?
Câu 6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh doanh XNK của DN
(định nghĩa và giải thích tính chất ảnh hưởng cảu lần lượt các nhân tố).
Câu 7 : Phân tích mục đích, nhiệm vụ và nội dung của việc phân tích chung về doanh thu xuất
khẩu, nhập khẩu; phân tích tổng hợp chi phí kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu (cho ví
dụ minh họa).
Câu 8 : Phân tích mục đích, nhiệm vụ và nội dung của việc phân tích doanh thu xuất khẩu,
nhập khẩu; chi phí kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu theo cơ cấu (cho ví dụ minh họa).
Câu 9 : Phân tích ý nghĩa kinh tế của các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh xuất khẩu của
doanh nghiệp sau đây và phân biệt chúng với nhau (cho ví dụ minh họa):
a. Tỉ suất ngoại tệ xuất khẩu và tỉ suất ngoại tệ nhập khẩu;
b. Thị trường và thị phần của doanh nghiệp.
Câu 10 : Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc phân tích chi phí kinh doanh xuất nhập khẩu
theo các khoản mục chi phí chủ yếu, từ đó xác định các khoản mục chi phí chủ yếu
trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và đề
xuất biện pháp hạ thấp các khoản mục chi phí này
Câu 11 : Phân tích tính chất ảnh hưởng của giá cả các yếu tố chi phí và giá bán hàng xuất khẩu
đến hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp ứng xử
cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
- Giá các yếu tố chi phí xuất khẩu tăng nhanh hơn giá bán hàng xuất khẩu;
- Giá bán hàng xuất khẩu tăng nhanh hơn giá các yếu tố chi phí xuất khẩu.
Câu 12: Doanh nghiệp cần phản ứng như thế nào trong các trường hợp sau đây và giải thích
tại sao?
a. Dự báo sức mua của thị trường đối với các sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có xu
hướng tăng cao. Vì thế, giá bán sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp sẽ tăng dần, trong
khi đó giá cả các yếu tố đầu vào dường như ít thay đổi.
b. Doanh nghiệp nhận được nhiều đơn đặt hàng xuất khẩu; nhập khẩu của các đối tác khác
nhau. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ có thể đáp ứng được một số trong các đơn đặt hàng
xuất khẩu; nhập khẩu đó.

BÀI TẬP
Bái 1 : Có tài liệu về kết quả kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019
1. Kim ngạch xuất khẩu 1.000 USD 2.400 3.200
2. Giá vốn hàng xuất khẩu Triệu đồng 34.000 44.500
3. Tỉ suất chi phí xuất khẩu % 18 20
(Chi phí bán hàng và quản lý)
Biết rằng:
- Giá xuất khẩu (tính bằng USD) năm 2019 tăng 10 % so với năm 2018;
- Tỉ giá hối đoái bình quân năm 2011 là 21.000 VNĐ/USD và năm 2012 là 21.500
VNĐ/USD.
Yêu cầu:
a. Phân tích doanh thu xuất khẩu và ảnh hưởng của các nhân tố đến biến động doanh
thu xuất khẩu của doanh nghiệp;
b. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018.

Bài 2: Có tài liệu về kết quả kinh doanh nhập khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019
1. Doanh thu bán hàng nhập khẩu Triệu đồng 12.000 15.400
2. Giá bán đơn vị hàng nhập khẩu Triệu đồng 20 22
3. Giá vốn hàng nhập khẩu Triệu đồng 9.600 11.900
4. Chi phí bán hàng và quản lý Triệu đồng 1.200 2.000

Biết rằng:
- Chi phí bán hàng và quản lý được coi là chi phí cố định;
- Định suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Yêu cầu:
b. Giả sử trong năm 2019, doanh nghiệp có thể tăng sản lượng tiêu thụ hàng nhập khẩu
để đạt lợi nhuận mong muốn sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 1,5 tỉ đồng, thì sản
lượng hàng nhập khẩu được tiêu thụ của doanh nghiệp phải là bao nhiêu?
c. Phân tích lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó,
đánh giá tình hình kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp năm 2019 so với năm
2018.
Bài 3 : Có tài liệu về tình hình kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp
trong năm 2018 và 2019 như sau:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019


1. Giá trị xuất khẩu Nghìn USD 10.200 12.500
2. Giá vốn hàng xuất khẩu Triệu VNĐ 138.200 173.500

3. Chi phí bán hàng xuất khẩu Triệu VNĐ 14 15


4. Chi phí quản lý hàng xuất khẩu Triệu VNĐ 5,5 7,0
5. Thuế xuất khẩu % 5 5

Biết rằng:
- Giá xuất khẩu (tính bằng USD) năm 2019 tăng 5% so với năm 2018
- Tỉ giá hối đoái bình quân trong năm 2018 là 22.000 VNĐ/USD, năm 2019
là 23.000 VNĐ/USD.
Yêu cầu:
a. Phân tích doanh thu xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu
của doanh nghiệp của năm 2019 so với năm 2018;
b. Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018, từ đó
đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp

Bài 4: Có tài liệu vềtình hình kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp trong năm 2018 và
2019 như sau:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019


1. Giá trị xuất khẩu Nghìn USD 10.200 12.500
2. Giá vốn hàng xuất khẩu Triệu VNĐ 146.200 183.500
3. Tỉ suất chi phí bán hàng xuất khẩu % 9,6 10,2
4. Tỉ suất chi phí quản lý hàng xuất khẩu 5,2 6,5
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp % 20 20

Biết rằng:
- Giá xuất khẩu (tính bằng USD) năm 2019 tăng 10% so với năm 2018.
- Tỉ giá hối đoái bình quân trong năm 2018 là 22.000 VNĐ/USD, năm 2019
là 23.000 VNĐ/USD.
Yêu cầu:
a. Phân tích doanh thu xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu
của doanh nghiệp của năm 2019 so với năm 2018;
b. Phân tích lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2019
so với năm 2018, từ đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
của doanh nghiệp.

Bài 5 : Có tài liệu tóm tắt về kết quả kinh doanh nhập khẩu của một doanh nghiệp trong năm
2018 và 2019 như sau:

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019


1 Donh thu xuất khẩu Triệu VNĐ 12.000 14.700
2 Giá vốn hàng nhập khẩu Triệu VNĐ 9.600 11.900

3 Chi phí hoạt động Triệu VNĐ 1.800 2.000


4 Sản lượng tiêu thụ Sản phẩm 6.000 7.000
a. Giả sử năm 2019, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không thay đổi so với năm 2018.
Tuy nhiên, mục tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp là 800 triệu đồng, thì
sản lượng tiêu thụ hàng nhập khẩu và doanh thu của doanh nghiệp phải là bao nhiêu?
b. Đánh giá tình hình kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018.
Biết rằng:
- Chi phí hoạt động được coi là chi phí cố định;
- Định suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Bài 6 : Có tài liệu về tình hình kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp trong năm 2018
và 2019 như sau:

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2019


1 Giá trị xuất khẩu Nghìn USD 5.200 6.300
2 Giá vốn hàng xuất khẩu Triệu VNĐ 78.200 92.500

3 Chi phí bán hàng xuất khẩu Triệu VNĐ 14.800 20.800
4 Chi phí quản lý Triệu VNĐ 5.400 8.150
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp % 20 20
6 Tổng giá trị tài sản bình quân Triệu VNĐ 64.500 81.200

Biết rằng:
- Tỉ giá hối đoái bình quân trong năm 2018 là 22.000 VNĐ/USD, năm 2019 là 23.000
VNĐ/USD.
Yêu cầu:
Đánh giá tình hình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018
và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2019 trong
trường hợp điều kiện kinh doanh không thay đổi so với năm 2018.

Bài 7: Trong năm 2019 doanh nghiệp X có kế hoạch sản xuất và xuất khẩu một loại sản phẩm
với các chi phí tương ứng là:
- Tổng chi phí cố định 3.000 triệu đồng ;
- Chi phí nguyên vật liệu và tiền lương cho một đơn vị sản phẩm 25.000 đồng;
- Tỉ suất chi phí biến đổi khác là 10%;
- Giá bán một đơn vị sản phẩm 50.000 đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng tối thiểu doanh nghiệp cần sản xuất và xuất khẩu trong năm 2019.
b. Dựa vào lý thuyết điểm hòa vốn, xác định mức lợi nhuận doanh nghiệp có thể đạt được
trong năm 2016 nếu doanh nghiệp dự định sản xuất và xuất khẩu 200.000 sản phẩm.
c. Nếu doanh nghiệp tăng chi phí quảng cáo 200 triệu đồng và đặt ra mục tiêu suất sinh
lợi nhuận trên doanh thu trước thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% thì sản lượng sản
xuất và doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp cần đạt được là bao nhiêu?
Bài 8: Có tài liệu về kết quả kinh doanh nhập khẩu của một doanh nghiệp trong năm 2018 và
năm 2019 như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2018 Năm 2017
1. Doanh thu bán hàng nhập khẩu Triệu đồng 120.000 159.000
2. Sản lượng bán hàng nhập khẩu Tấn 6.000 7.000
3. Giá vốn hàng nhập khẩu Triệu đồng 90.000 112.000
4. Tỉ suất chi phí bán hàng nhập khẩu % 7,0 7,0
5. Tỉ suất chi phí quản lý nhập khẩu % 8,0 8,0

Biết rằng: Định suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 và năm 2019 là 20%.
Yêu cầu:
a. Giả sử chi phí quản lý và bán hàng nhập khẩu năm 2019 được coi là chi phí cố định.
Vậy, sản lượng và doanh thu bán hàng nhập khẩu của doanh nghiệp trong năm 2019
phải là bao nhiêu, nếu mục tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm
1.680 triệu đồng.
b. Phân tích lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp năm 2019
so với năm 2018 và các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp

You might also like