Professional Documents
Culture Documents
Nó ở trong gara đó
Nó đang ăn
Em ở trong bếp
Nó đang ở phòng ăn
Nó đang ngủ
Cô ấy là ai?
Cô ấy ở Toronto
Xin lỗi?
Cô có thể chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất không?
Ann: Yes, it's on Geneva Street. As a matter of fact, I am going that way myself.
Vâng, nó ở trên đường Geneva. Tôi cũng đang trên trường đi đến đó.
Không có chi
Stewart: Sorry, we have no black umbrella right now. Here is a nice umbrella.
Xin lỗi, bây giờ chúng tôi không có dù màu đen. Dù này đẹp mà.
Stewart: That's OK. Yellow umbrellas are very popular this year.
Được mà thưa quý khách. Năm nay dù màu vàng rất là phổ biến đó
Xin lỗi?
Không phải
Vâng, tôi chắc. Cái dù đó màu nâu còn dù của tôi màu vàng mà
Article #8 No Questions
Nói cho tôi về cái xe mới của bạn nha. Nó lớn không?
Nói cho tôi những câu hỏi trong sách tiếng anh của bạn
Kể cho tôi về những người hàng xóm mới của bạn nhé. Họ sống yên tĩnh phải không?
Không, họ ồn ào lắm
Cô ấy trẻ
Glen: He is short.
Cậu ấy thấp
Nó nhỏ
Chúng khó đó
Cô ấy độc thân
Tôi muốn trả quyển sách tôi mượn cậu tối qua
Đúng rồi
Bạn phải trả lại khoản vay, trợ cấp là món quà
John: Maybe you could change your plans? It's going to be a really great concert.
Bạn có thể thay đổi kế hoạch không? Sẽ là một bữa hòa nhạc rất tuyệt đó
Wild: Ah-choo!
Hắt - xì
Cảm ơn
Nó có đỡ không?
Tốt nhất là bạn không lên lái xe sau khi uống thuốc
Xin chào
Michael: Hello.
Xin chào
Số 70 đường Mibble
Cab Driver: Maple Street...let's see... Is that near St. David Street?
Michael: Toronto.
Toronto
6 giờ
Ray: At eight-thirty.
Lúc 8:30
He he he, cảm ơn
Này! Này!
Có chuyện gì?
Gerald: There is something wrong with the phone. I'm getting a strange noise.
Hình như cái điện thoại có vấn đề. Tôi nghe toàn tiếng ồn
Walter: This pay phone might be out of order. I'll call you again with another phone....
Cái điện thoại này có thể bị gì rồi. Để tôi thử cái điện thoại khác
Gerald: Hey! What's the matter with the phone?(Handing the receiver to B) Listen to this
peculiar noise.
Này, có chuyện gì với điện thoại của tôi vậy. Nghe tiếng ồn lạ quá.
Gerald: It must be out of order. We'd better notify the phone company.
Chắc nó hỏng rồi. Tốt hơn là chúng ta báo cho công ty điện thoại
Chúng ta liện hệ bằng cách nào? Chúng ta không thể dùng điện thoại
Thomas: He's always complaining about people. I don't want to ask any favours of him.
Ông ta lúc nào cũng than phiền mọi người. Tôi không muốn nhờ ông ta giúp.
Thomas: I forgot about Mrs. Riley! I'm sure she'd let us use her phone.
Tôi quên đó là Cô Riley! Chắc chắn cô ấy sẽ cho chúng ta mượn điện thoại
Mr. Chandler: It depends on the season. Anywhere from one month to two months.
Mr. Chandler: Not if you don't run into any government delays.
Không, nếu bạn không bị trúng bữa chậm trễ của chính phủ
Mr Orwell: Well, this woman may be suitable for the job. But is she energetic enough?
Ồ, người phụ nữ này có thể phù hợp với công việc.Nhưng liệu cô ấy có đủ sức không?
Mr Orwell: And we really need a flexible sort of person. Do you think she is?
Và chúng ra thật sự cần người linh hoạt. Anh có nghĩ cô ấy được không?
Mr Bays: Mm. She seems to be determined enough, but she's a little tough.
Mr. Orwell: Well I guess we will give her a try, and see how she works out!
Được, vậy tôi nghĩ chúng ta nên cho cô ấy thử và xem cô ấy làm việc ra sao!
Harry: What are you so happy about? You're grinning from ear to ear.
Điều gì làm ông hạnh phúc vậy? Ông đang cười toe toét kìa
Ồ, phải không? Nhanh dữ vậy. Thật tuyệt! Tối nào bạn sẽ gặp cô ấy, thứ sáu hay thứ bảy?
Gill: On Friday. She isn't going to be in town on Saturday and Sunday. She's going to visit a
friend in Quebec.
Thứ sáu. Cô ấy sẽ không ở trong thị trấn vào thứ 7 và chủ nhật. Cô ấy đi thăm bạn ở Quebec
Harry: How about taking her out to a Chinese restaurant? I've heard that she likes Chinese
food.
Đưa có ấy đến nhà hàng Trung Quốc đi. Nghe nói cô ấy thích thức ăn Trung Quốc
Ý hay đó
Gill: How about your sports jacket? Are you going to wear it Friday night?
Còn áo khoác thể thao của anh thì sao? Ông sẽ mặc nó tối thứ sáu không?
Richard: Hi, how are you? You look tired. Did you sleep okay last night?
Xin chào, bạn có khỏe không?Trông bạn có vẻ mệt.Tối qua bạn ngủ ngon chứ?
Tôi có thời gian rất tuyệt, nhưng hôm nay thì mệt lừ
Richard: I'm not surprised that you're tired. Which nightclub did you go to?
Tôi làm thủ tục check-in tại đây để đi từ Canada đến Mexico phải không?
Mr. Silver: Thank you. Can you put your luggage up here, please?
Cảm ơn. Quý khách có thể đặt hành lý lên đây không?
Mr. Silver: We allow only two pieces. You'll have to pay an extra charge.
Chúng tôi chỉ cho phép 2 thôi. Quý khách phải trả thêm phí rồi
Mr. Silver: No, I'm sorry. It won't fit under your seat. That's $45.00.
Không, tôi rất tiếc. Nó không vừa với ghế của quý khách. Phí trả thêm là 45 đô
Cảm ơn. Quý khách có thể chọn ghế. Ghế gần cửa sổ hay ở lối đi?
Mr. Silver: Fine. Seat 15A. Here's your ticket and your boarding pass. Enjoy your flight!
Tốt rồi. Ghế 15A. Đây là vé của quý khác và thẻ lên máy bay. Chúc chuyến bay vui vẻ
C. O.: Yes, that's all right. Have you got anything to declare?
Clark: Yes, I have. I've got some whisky and some cigarettes.
Clark: A litre.
Một lít
C.O: That's all right. And how many cigarettes have you got?
Hai trăm
Clark: Pardon?
Sao ạ?
C.O.: Open your case, please. Open it now! Oh, dear! Look at this! You've got three bottles of
whisky, four hundred cigarettes and a lot of perfume!
Làm ơn mở hành lý ra. Mở nó ra ngay! Ôi trời.Nhìn này, Anh/chị mang ba trăm chai rượu
Whisky, 4 trăm điếu thuốc và rất nhiều nước hoa.
Xin chào ông Wallace. Hôm nay trông ông hạnh phúc khác thường
Anh chưa bao giờ nhìn thấy cô bé dễ thương như vậy đâu. 9 pound, 3 ounce và dễ thương như
hạt nút ấy
Mr Wallace: Oh, yes. I forgot about the cigars. Here, have one.
Cô ấy khỏe
Bạn sẽ đi đâu?
Maggie: To Canada.
Đi Canada
Maggie: I'm going to learn English; there is a school there that has an excellent program.
Tôi đến đó để học tiếng anh; ở bên đó có trường học, chương trình học rất tốt
Rửa xe của nó