You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG DƯỢC LÂM SÀNG

Câu 1: Đường đưa thuốc trong điều trị nhãn khoa


Câu 2: Thuốc dùng trong tai, mũi họng
Câu 3: Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu
Câu 4: Phân loại đái tháo đường
Câu 5: Biến chứng mạn tính của đái tháo đường
Câu 6: Nguyên nhân gây bệnh loét dạ dày tá tràng
Câu 7: Các dung dịch đẳng trương
Câu 8: Các dung dịch ưu trương
Câu 9: Hậu quả nhiễm các bệnh nhiễm trùng do truyền máu
Câu 10: Nguyên tắc điều trị chung trong khoa mắt
Câu 11: Các bệnh mi mắt thường gặp
Câu 12: Chẩn đoán đái tháo đường
Câu 13: Chẩn đoán loét dạ dày tá tràng
Câu 14: Nguyên tắc điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng (lưu ý phải nêu rõ phác đồ
điều trị vi khuẩn HP)
Câu 15: Bệnh nhân nam 56 tuổi nhập viện để phẫu thuật thay khớp gối mỗi ngày
hút 15 điếu thuốc , uống 1/2 lít rượu BMI 2,7 kg/m2 . Thuốc đang dùng :
1 - Amodipin 5mg X 30 viên. Ngày 1 viên sau ăn
2 - Hydrothyzid 25mg X 30 viên / ngày . Ngày 1 viên sau ăn
3 - Paracetamol codein X 30 viên / ngày . Ngày 1 viên sau ăn
4 - Enoxaparin x 7 ống tiêm dưới da 1 lần / ngày
5 - Ceftriaxon 1g x 7 ống 1 lần / ngày
Duy trì huyết áp ổn định , sức khỏe đang dần hồi phục. Tuy nhiên thời gian nhập
viện ông đau ngón cái dữ dội , xét nghiệm ông bị guot cấp .
1 .Yếu tố nguy cơ bị gout của ông là gì ?
2. Tương tác thuốc ?
3. Sử dụng thuốc gì cho bệnh nhân điều trị gout cấp ?
4. Lời khuyên cho bệnh nhân
Câu 16: Bệnh nhân : Nguyễn văn A tuổi 40
Chẩn đoán: viêm loét dạ dày HP (+)
1. Zorabkit (hộp) ×1 hộp
Uống 6v / ngày sáng 3v chiều 3v sau ăn
2. Prasocare 40mg ×30 v
Sáng 1v, tối 1v trước ăn từ ngày thứ 8 sau ăn
3. Yumagel Fx 40 gói
Sang 1 gói, chiều 1 gói, uống cách các thuốc khác 2h
4. Buscopan 10mg ×40v
Sáng 2v, chiều 2v sau ăn
5. Devodil 50mg × 40 v
Sáng 2v, tối 2v sau ăn
1, Phân tích đơn thuốc
2, Lời khuyên cho bệnh nhân
Câu 17: Bệnh nhân X dùng Digoxin 0,25 ml x 1viên/ngày, mới dùng trong 2 ngày
nhưng đã xuất hiện triệu trứng “nhiễm độc Digital”, tại sao ?
- Nghiên cứ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân:
+ Bệnh nhân X 73 tuổi, suy tim độ 3, cơ thể suy kiệt, cân nặng 39kg.
+ Xét nhiệm máu: Protein toàn phần thấp (50g/l), creatinine máu cao
(105 µmol/l) ure máu cao (10 mmol/l), K+ máu thấp (3,4 mmol/l).
+ Bệnh nhân đã được điều trị : Furosenid 40mg 1 x 2 lần/ngày trong 4
ngày trước khi vào bệnh viện.
+ Từ hôm nhập viện: Digoxin 0,25 mg 1 viên/ngày trong 2 ngày liên tiếp ; tới ngày
thứ 3 xuất hiện các triệu chứng như : Rối loạn tiêu hoá (nôn , ỉa lỏng), nhức đầu,
chóng mặt, loạn nhịp, nhịp tim chậm (56 lần/phút).
Câu 18: Phân tích đơn thuốc:
BN: Hà Văn Dũng Tuổi:57 GT: Nam
Chẩn đoán: ĐTĐ typ 2 – rối loạn lipid máu.
1. Atorvastatin 10mg × 14v
Ngày 1 viên
2. Mecob 500mg (Mecobalamin) × 28v
Sáng 1v , trưa 1v
3. Amapirid 4mg (Glimepirid) × 14v
Sáng 1v
4. Glucophage 750 XR (Metformin) × 14v
Chiều 1v
Câu 19: Phân tích đơn thuốc
Họ và tên: Nguyễn Văn A, tuổi 40
Chẩn đoán: Viêm xoang cấp
1.Augmentin 1g × 14 viên
Sáng 1v, Tối 1v Sau ăn
2.Medrol 16mg ×10 viên
Sáng 2v Sau ăn
3.Telfast 180 × 10 viên
Tối 1v Sau ăn
1. Phân tích đơn thuốc
2. Sau khi dùng đơn này 5 ngày, BN có giảm tình trạng sổ mũi xanh nhưng ho
khan tăng lên, đặc biệt ho nhiều khi nằm. Là được sĩ, các anh/ chị hãy tư vấn
cho BN
Câu 20: Phân tích đơn thuốc
Bệnh nhân : NGUYỄN VĂN A
Tuổi: 40
Chuẩn đoán: loét dạ dày HP (+)
1. Clarithromycin 500mg x 20v
Sáng 2 viên tối 2 viên sau ăn
2. Amoxicilin 500 mg x 20v
Sáng 2 viên tối 2 viên sau ăn
3. Phosphalugel 500mg x 20v
Sáng 1 gói tối 1 gói sau ăn
4. Esomeprazol 40mg x 30v
Sáng 1 viên trước ăn 30 phút

You might also like