You are on page 1of 4

NỘI DUNG ĐIỂM

Câu 1
1.a + Quả cầu hai cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và lực Cu lông nên:
q2 mg 0,5
mg  k 2
 q r  6.10-7 C.
r k
+ Áp dụng điều kiện cân bằng đối với quả cầu một, ta có:
q2
T  mg  k  2mg  0,648 N. 1,0
r2
1.b + Cường độ điện trường do mỗi quả cầu gây ra tại điểm treo:
 kq
 E1  2  13,5.10 V / m
4

 
 0,5
 E  k q  6.10 4 V / m
 2 (  r ) 2
+ Véc tơ cường độ điện trường E1 và E2 do hai quả cầu một gây ra tại điểm 0,5
treo ngược hướng nhau.
+ Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm treo có độ lớn là:
E  E1  E 2  75.103 V/m. 0,5
1.c + Chia vòng dây thành vô số phần rất nhỏ, coi mỗi phần rất nhỏ là một điện 0,25
tích điểm. Xét một cặp điện tích điểm nằm trên đường kính thì lực điện tác
2kQ.q.x
dụng lên quả cầu là: F0 
x 
3
2
 R2 2

Q kQq.x
+ Lực điện do cả vòng tác dụng lên quả cầu là: F  F0  0,25
2Q
x 
3
2
R 2 2

+ Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho kết quả lực điện tác dụng lên quả cầu đạt
R 2kQq mg
0,25
cực đại khi x   Fmax  
2 3 3R 2 2
+ Suy ra, có hai vị trí của quả cầu phía trên và phía dưới tâm vòng tròn cách
R a mg  Fmax
tâm một đoạn x  cho Fmax  max  3 0,25
2 amin mg  Fmax
Bài 2
2.a 2x 0,5
+ Đặt x = RMC (0  x  3 ) , ta có điện trở mạch ngoài là: RN  3  x  .
2 x
+ Điện trở mạch ngoài khi RCM = 2 Ω là: RN = 2 Ω.
E 0,5
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I   1,8 A.
RN  r
+ Số chỉ vôn kế là: UV  I .RCN  1,8 V . 0,5
I
+ Số chỉ ampe kế là: I A   0,9 A. 0,5
2
2.b E 9.( 2  x) 0,5
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: I  
RN  r  x 2  6 x  12
I .x 9x 9
+ Số chỉ ampe kế là: I A   
x  2  x  6 x  12 6  12  x
2

x 0,5
Khi x tăng từ 2  đến 3  thì mẫu số giảm, do đó số chỉ của ampe kế tăng.
9(2  x) 9. f ( x)
+ Số chỉ của vôn kế: UV  I .RCN  2 .(3  x) 
 x  6 x  12 g ( x)

1
Ta thấy f ( x) max  0 khi x1 = 0,5 Ω; còn f(x),g(x) 0,5
g(x)
g (x) max khi x2 = 3Ω.
Sử dụng đồ thị g(x) và f(x) ta thấy khi x tăng f(x)
từ 2  đến 3  thì f(x) giảm, g(x) tăng và f(x),
g(x) luôn dương nên số chỉ của vôn kế giảm. x 0,5
0 0,5 3

2.c + Công suất của nguồn điện cực đại khi Imax 0,5
2
2x x 1
+ Điện trở mạch ngoài là: R N  3  x   3  3 0,5
2 x x2 1 2

x x2
+ Ta thấy I đạt giá trị lớn nhất Imax khi RN nhỏ nhất, lúc đó xmax = 3 Ω . Do đó, công
suất nguồn cực đại khi C trùng N. Khi đó: I = 15/7 A  PE max  19,3 W. 0,5
Câu 3
3.a 1 3 0,5
Từ thông qua mạch là:   BS  B. .   3,75.103 Wb.
2 4
3.b + Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch:
S .B 3 0,5
eC  .0,02  7,5.103V
t 8
3 5
+ Điện trở của mạch là: R  (    ).r0  0,3 . 0,5
4 4
e
+ Cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch là: I  C  25 mA 0,5
R
+ Áp dụng định luật Len xơ ta xác định được dòng điện cảm ứng có chiều từ
N đến M. 0,5
3.c + Diện tích mạch điện tại thời điểm t kể từ lúc MN bắt đầu trượt là: 0,25
3 1
S  (  at 2 ) 2
8 2
+ Suất điện động cảm ứng trong mạch lúc này là:
d dS 3 0,25
eC     B.  B. .( 2at  a 2 t 3 ).
dt dt 8
+ Đạo hàm của ec theo thời gian ta được:
deC 3B 2 2 0,25
 (2a  3a 2 t 2 )  0  t    ( s)
dt 8 3a 3
t(s) 2
0 2
3

deC 3B + 0 -
 (2a  3a 2 t 2 )
dt 8
eCmax
eC 0,25

Dựa vào bảng khảo sát dấu của đạo hàm trên ta được eC max khi
2 2
t  s 0,5
3a 3
1 2 1
Lúc này MN đã trượt được một đoạn at  m .
2 3
Câu 4
2
1.a g 0,5
+ Tốc độ cực đại của vật nặng là: vmax  . 0 .  32,86 cm / s

+ Lực căng dây treo cực đại: Tmax  mg (3  2 cos  0 )  1,02 N . 0,25
+ Lực căng dây treo cực tiểu: Tmin  mg cos  0  0,99 N .
0,25
1.b 2
+ Tốc độ trung bình cực đại trong khoảng thời gian chu kì là:
3
2T T T
Ta có:   , trong T/2 vật đi được một đoạn đường 2α0ℓ, suy ra: 0,25
3 2 6
T
S max  2 0 .  2 0. sin  3 0
12
3 . 0,5
Tốc độ trung bình cực đại trong 2T/3 là: vTB max  0  23,54 cm / s.
2
T 0,25
3
1.c + Gia tốc quả nặng gồm hai thành phần: gia tốc tiếp tuyến at và gia tốc hướng
tâm an. Khi véc tơ gia tốc và vận tốc hợp với nhau một góc β = 150 thì ta có:
a g ( 02   2 )  02   2 0,5
tan 150  n      0,067 rad .
at g 
+ Tốc độ vật nặng tại thời điểm nói trên là:
v  g( 02   2 )  29,40 cm / s. 0,5
2 + Vì ngoại lực tác dụng lên hệ (m + M) triệt tiêu theo phương ngang nên khối
tâm của hệ đứng yên theo phương ngang (vì vận tốc ban đầu
của các vật bằng 0). Chọn trục Ox nằm ngang sao cho: 0,5
xG  0  mx1  Mx2 suy ra m và M dao động điều hòa theo
ℓ1
phương ngang cùng tần số, ngược pha có biên độ thỏa mãn:
mA1  MA2 G1
+ Khi m ở VTCB thì M ở VTCB, lúc đó m, M và khối tâm G
của xe nằm trên một đường thẳng đứng, nên con lắc đơn G2
tương đương có chiều dài  1 thỏa mãn: 0,5
 M M
 A      .    .  36 cm
 0 .  A1  A2  1
M m
0 1 0 1
M m
 
mA1  MA2 ; A1   1. 0  A  m    1,8 cm
 2 M  m 0
+ Suy ra chu kì dao động của xe bằng chu kì dao động của con lắc đơn chiều
0,5

dài  1 là: T  2 1  1,2 s
g
+ Từ lúc thả đến lúc véc tơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là 3T/4 = 0,9 s; quãng 0,5
đường xe đi được là 3A2 = 5,4 cm. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian
đó là 6 cm/s.
Câu 5 + Sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn:
 4 2  0,5
T  2  g  2  g  9,90 m / s 2 .
g T
g 2  2T
+ Áp dụng công thức tính sai số:     0,0637  6,37% 0,5
g   T
Suy ra: g  0,63 m / s 2
3
+ Kết quả của phép đo: g  9,90  0,63 m / s 2 1,0
(Nếu HS lấy kết quả phép đo là g  9,896  0,626 m / s 2 thì bớt 0,5 điểm, vì
không biết cách lấy kết quả thực nghiệm).
Tổng điểm toàn bài 20,0

Chú ý: Thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

You might also like