Professional Documents
Culture Documents
ôn tập vật lí 2
ôn tập vật lí 2
Chương 23
• Điện trường tại một điểm trong không gian được
nghĩa là tỉ số của lực điện tác dụng lên điện tích
thử dương, nhỏ với điện tích q0 của điện tích
thử.
Fe
E
q0
Định luật Coulomb phát biểu rằng lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm trong
không gian cho bởi:
q1q2
F12 ke 2
rˆ12 (23.2)
r
Trong đó, r̂12 là vec-tơ đơn vị hướng từ q1 đến q2; ke là hằng số Coulomb:
ke = 8,9876 109 N.m2/C2
Chương 23
Tại một điểm khoảng cách r so với điện tích điểm q, điện trường tạo bởi điện tích này là:
q
E ke 2 rˆ (23.5)
r
Trong đó r̂ là vec-tơ đơn vị hướng từ điện tích đến điểm xét. Với điện tích điểm thì điện
trường có phương xuyên tâm (đi qua điện tích điểm); hướng ra xa điện tích điểm nếu
điện tích là dương và hướng vào điện tích điểm nếu điện tích là âm.
Điện trường tổng hợp do hệ điện tích điểm rời rạc tạo ra trong không gian được tính
bằng cách chồng chập các điện trường do mỗi điện tích riêng lẻ tạo ra:
qi
E ke rˆ
2 i (23.6)
i ri
Điện trường tạo bởi một phân bố điện liên tục được cho bởi:
dq
E 2
rˆ (23.7)
r
Chương 24: Định luật Gauss
• Thông lượng điện trường qua một mặt tỷ lệ thuận với
số đường sức xuyên qua mặt đó. Nếu điện trường là
đều và mặt là phẳng diện tích A thì thông lượng điện
trường qua mặt này bằng
Φ𝑒 = 𝐸𝐴. 𝑐𝑜𝑠𝜃
trong đó 𝜃 là góc hợp bởi 𝐸 và pháp tuyến của mặt.
• Trong trường hợp tổng quát, thông lượng điện trường
qua một mặt bằng
Φ𝑒 = 𝐸. 𝑑𝐴
𝑀ặ𝑡
Chương 24: Định luật Gauss
V E ds
q ( A)
trong đó U - độ chênh lệch thế năng. Điện thế V U / q là một đại lượng vô hướng, có
đơn vị Volt (V): 1V = 1J/C
Khi một điện tích dương q di chuyển từ vị trí A sang vị trí B trong điện trường E , thế năng
thay đổi một lượng bằng:
( B)
U q E ds
( A)
Hiệu điện thế giữa hai điểm nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều và cách
nhau một đoạn d bằng
V Ed
Chương 25: Điện thế
Nếu chọn V 0 tại r , điện thế tạo ra bởi một điện tích điểm tại vị trí cách nó đoạn r
bằng
q
V ke
r
Điện thế do nhiều điện tích điểm tạo thành là sự tổng hợp các thế năng của từng điện tích
điểm riêng rẽ.
Thế năng của hệ tạo bởi hai điện tích điểm nằm cách nhau một khoảng r12
qq
U ke 1 2
r12
Thế năng của hệ cấu thành từ nhiều điện tích điểm có thể tính được bằng cách lấy tổng thế
năng từ mỗi cặp trong hệ theo cách như trên.
Chương 25: Điện thế
Nếu điện thế được cho dưới dạng một hàm số phụ thuộc vào toạ độ V V ( x, y, z), các
thành phần của vector cường độ điện trường E có thể tính được bằng cách lấy đạo hàm của
điện thế theo toạ độ:
dV dV dV
Ex , Ey , Ez
dx dy dz
Điện thế tạo ra bởi sự phân bố liên tục các điện tích được tính bằng
dq
V ke
r
Đối với vật dẫn điện ở trạng thái cân bằng, mọi điểm nằm trong vật dẫn và trên bề mặt vật
dẫn đều có cùng một điện thế.
Chương 26
ĐIỆN DUNG VÀ CHẤT ĐIỆN MÔI
Điện dung C của tụ điện là tỉ số giữa điện tích trên bản tụ và hiệu điện thế giữa 2 bản tụ :
Q
C
V
2
Năng lượng tích trữ giữa 2 bản tụ: U Q 1 QV 1 C(V )2
2C 2 2
Chương 26
ĐIỆN DUNG VÀ CHẤT ĐIỆN MÔI
Điện dung của tụ điện khi chất điện môi có hằng số điện môi κ giữa 2 bản tụ:
C = κCo
𝐵𝑑𝑠 = 𝜇𝑜 𝐼
Chương 31: Định luật Faraday
Chương 31: Định luật Faraday
Định luật cảm ứng Faraday phát biểu rằng suất điện động cảm ứng trong một vòng dây tỉ lệ
với tốc độ thay đổi từ thông qua vòng dây.
d B
(31.1)
dt
Khi một thanh dẫn điện chiều dài l chuyển động với vận tốc v qua từ trường B , trong đó B
vuông góc với thanh và v , suất điện động chuyển động cảm ứng trong thanh là:
Blv (31.5)
Định luật Lenz phát biểu rằng dòng điện và suất điện động cảm ứng có chiều sinh ra từ
trường sao cho chống lại nguyên nhân sinh ra chúng.
Dạng tổng quát của định luật cảm ứng Faraday là:
d B
E d s
dt
(31.9)
Chương 32: Độ tự cảm
Khi dòng điện trong một vòng dây thay đổi theo thời gian, một suất điện động được sinh ra
trong vòng dây theo định luật Faraday.
Suất điện động tự cảm là:
L L di 32.1
dt
trong đó L là độ tự cảm của cuộn dây.
Độ tự cảm là độ đo mức độ mà cuộn dây chống lại sự thay đổi của dòng điện trong cuộn
dây. Độ tự cảm có đơn vị trong hệ SI là Henry (H), trong đó: 1H=1 V . s/A
Độ tự cảm của cuộn dây bất kì là:
N B
L 32.2
i
Trong đó N là tổng số vòng của cuộn dây, B là từ thông qua cuộn dây. Độ tự cảm của một
thiết bị phụ thuộc hình dạng của nó. Ví dụ, độ tự cảm của một ống dây solenoid bên trong
chứa không khí là:
N2
L 0 A (32.4)
l
Trong đó l là chiều dài và A là tiết diện của ống dây.
Chương 32: Độ tự cảm
Nếu một điện trở và một cuộn cảm được nối tiếp với một nguồn điện có suất điện động
tại thời điểm t=0 thì dòng điện trong mạch thay đổi theo thời gian theo biểu thức:
(1 et / )
i 32.7
R
Trong đó τ là hằng số thời gian của mạch RL. Nếu ta thay nguồn điện trong mạch bằng
một dây dẫn không có điện trở thì dòng điện suy giảm theo hàm mũ e theo thời gian theo
biểu thức:
i=
et / (32.10)
R
Trong đó ε / R là dòng điện ban đầu trong mạch điện.
Năng lượng tích trữ trong từ trường của cuộn cảm mang dòng điện i là:
1 2
UB LI (32.12)
2
Năng lượng này là năng lượng từ trường tương ứng với năng lượng tích trữ trong điện
trường của tụ điện đã được tích điện.
Chương 32: Độ tự cảm
d E
B dA 0 (34.5) B ds 0I 00 dt
(34.7)
Tốc độ truyền tải năng lượng trên một đơn vị diện tích được biểu diễn bằng vector S , gọi là
vector Poynting, được định nghĩa như sau:
1
S EB (34.22)
0
Chương 34: Sóng điện từ
Ta định nghĩa dòng điện dịch do một điện trường biến thiên như sau:
d E
Id 0 (34.1)
dt
trong đó, 0 là hằng số điện môi và E E dA là thông lượng electron.
Chương 34: Sóng điện từ