You are on page 1of 28

10-Nov-21

CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở NHÀ THUỐC

CÁC BỆNH DA LIỄU


ThS. Vũ Thị Xuân
Khoa Dược –ĐH Lạc Hồng

Cấu trúc da
Thượng bì
Lớp sừng –chât sừng (keratin)
Lớp hạt
Lớp gai
Lớp đáy (lớp sinh sản) Thượng bì
Trung bì
Mao mạch
Thần kinh
collagen
Trung bì
Hạ bì
Mạch máu
Thần kinh
Mỡ
Phần phụ
Tuyến mồ hôi Hạ bì
Tuyến bã
Nang Lông
Móng

1
10-Nov-21

 Thông tin chung của BN: tuổi, giới tính, có thai, nghề nghiệp.
 Nơi xuất hiện triệu chứng đầu tiên?
 Nêu cụ thể các triệu chứng
 Bệnh sử? Chấn thương gần đây
 Có đi du lịch gần đây?
 Tiền sử gia đình?
 Cảm nhận của BN vệ bệnh của mình.

 Nhiệt độ
 Quan sát sự phân bố của tổn thương

TRỨNG CÁ(acne vulgaris)


Bệnh sinh
 Tăng tiết chất bã
 Sừng hóa cổ nang lông
 Sự gia tăng hoạt động của vi khuẩn
Cutibacterium Acnes (Propionibacterium
acnes (P. acnes)-trực khuẩn Gram (+)
yếm khí và hiếu khí nhẹ

Vị trí:
Thường gặp: mặt, lưng, ngực; ít khi
xuống quá thắt lưng.

2
10-Nov-21

TRỨNG CÁ

TRỨNG CÁ Phân loại

Mụn đầu đen


Mụn đầu trắng

3
10-Nov-21

TRỨNG CÁ Phân loại

Sẩn Nang

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


• Tuổi: thuờng gặp ở tuổi thanh thiếu niên (90%)
• Giới: bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam, tỷ lệ nữ/nam gần bằng 2/1, nhưng bệnh ở nam thƣờng
nặng hơn ở nữ.
• Yếu tố gia đình: có ảnh hưởng rõ rệt
• Yếu tố thời tiết, chủng tộc: khí hậu nóng ẩm, hanh ; ngƣời da trắng và da vàng > da đen.
• Yếu tố nghề nghiệp: dầu mỡ, với ánh nắng nhiều…
• Yếu tố stress: có thể gây nên bệnh hoặc làm tăng nặng bệnh trứng cá
• Chế độ ăn: một số thức ăn có thể làm tăng bệnh trứng cá như sô-cô-la,đường, bơ, cà phê…
• Các bệnh nội tiết: một số bệnh như Cushing, bệnh cường giáp trạng, bệnh buồng trứng đa
nang....
• Thuốc: một số thuốc ( corticoid, isoniazid, thuốc có nhóm halogen, androgen (testosteron),
lithium…)
• Một số nguyên nhân tại chỗ: vệ sinh da mặt, chà xát, nặn bóp không đúng phương pháp, lạm
dụng mỹ phẩm.

4
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


Điều trị

- Chống tiết nhiều


chất bã
- Chống dày sừng cổ
tuyến bã
- Chống nhiễm
khuẩn

5
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


Điều trị không dùng thuốc

-Lấy nhân mụn, Tb chết, làm sạch da


-Quang học
- Hạn chế dùng thuốc có chứa các chất thuộc nhóm halogen, corticoid.
- Ăn ít đường, chocola, chất béo, đồ rán.
- Tránh làm việc quá sức, stress tâm lý

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)

6
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)

7
10-Nov-21

8
10-Nov-21

9
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


Thuốc bôi tại chỗ TDP Lưu ý PNCT, CCB , Trẻ em

Retinoid Khô da, đỏ da, kích ứng da, hồng ban Giảm tần suất bôi trong một vài tuần PNCT:
-tretinoin 0,025- tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng… đầu Trẻ em <12t: chưa có bằng chứng an toàn và hiệu quả
0,1%
-adapalen 0,-0,3%
-tazaroten 0,05-
0,1%

Benzoyl peroxid Khô da và nhạy cảm ánh sáng. Nên bôi thuốc vào buổi chiều tối để PNCT: C
(2,5-5-10%) làm giảm nhạy cảm ánh sáng. CCB; chưa có bằng chứng qua sữa
Trẻ em <12t: chưa có bằng chứng an toàn và hiệu quả

Acid azelaic Ngứa và cảm giác bỏng tại chỗ PNCT: B


CCB: thận trọng vì qua sữa ít
Trẻ em <12t: thận trọng

Kháng sinh PNCT:B


(clindamycin 1% và Kích ứng, bội nhiễm CCB: chưa có bằng chứng qua sữa
erythromycin 1,5- Trẻ em<12t: Thận trọng,
2%)

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


Thuốc dùng toàn TDP Lưu ý PNCT, CCB, TE
thân
Kháng sinh Thuốc gây nhạy cảm với -Tăng hấp thu: dung trong/sau Docycillin: CCĐ cho Pnct, ccb và TE<8years
+Doxycyclin, ánh sáng (tetracyclin, ăn. _cylin: ko dùng chung với Fe , Calci
Tetracyclin doxycyclin), Ko phối hợp ks cyclin và
+macrolid:azithromy rối loạn tiêu hóa isotretinoin.
cin, erythomycin (erythromycin).

Isotretinoin Bùng phát trứng cá -Không dùng thuốc trong thời


Tấn công: 0,5-1 khô da, bong da, môi, kỳ mang thai, cho con bú.
mg/kg/ngày x 4 loét miệng, kích thích mắt -Không dùng laser tái tạo bề
tháng. Duy trì: 0,2- mặt 6-12 tháng sau khi dừng
0,3 thuốc.
mg/kg/ngày x 2-3
tháng.

10
10-Nov-21

11
10-Nov-21

12
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


Thuốc dùng toàn thân TDP
Hormon : Tăng cân, tăng nguy cơ
1. Thuốc tránh thai kết hợp huyết khối TM,…
cách dùng: vỉ 21 viên, bắt đầu uống
viên đầu tiên khi có hành kinh, mỗi
ngày uống 1 viên, nghỉ 7 ngày. Thời
gian dùng thuốc từ 3-6 tháng
2. Spironolacton
Thuốc khác: vitamin B2; biotin;
bepanthen; kẽm

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)

13
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris)


Retinoids

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

14
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids


Retinoids

15
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

16
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

17
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

18
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

19
10-Nov-21

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

TRỨNG CÁ (acne vulgaris) Retinoids

20
10-Nov-21

TRỨNG CÁ
- Hạn chế dùng thuốc có chứa các chất thuộc nhóm halogen,
corticoid.
- Rửa mặt bằng xà phòng.
- Ăn ít đường, chocola, chất béo, đồ rán.
- Tránh làm việc quá sức, stress tâm lý

HERPES MÔI

21
10-Nov-21

HERPES MÔI

Nguyên nhân Yếu tố thuận lợi


Mụn rộp (herpes rộp môi, cold sore )-gây • Ánh nắng, gió
ra bởi virus herpes simplex (HSV), có hai • Sốt
chủng chính là: HSV1 và HSV2. • Thời kỳ kinh nguyệt
• Cơ thể suy nhược và chấn thương tại
chỗ ở da
• Stress thể chất và cảm xúc

HERPES MÔI
Những trường hợp cần lưu ý
Trẻ mới sinh và trẻ em
Nốt rộp kéo dài hơn 2 tuần
Bị rộp nhưng không đau
Bệnh nhân bị chàm da cơ địa
Bệnh xuất hiện ở mắt
Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch

22
10-Nov-21

HERPES MÔI
Thuốc điều trị Tác dụng phụ Lưu ý

Vùng da bôi kem có thể bị khô Bắt đầu bôi ngay khi cảm nhận
và tróc ra thấy các triệu chứng, trước
Acyclovir và pencyclovir khi các tổn thương hiện
Penciclovir kem bôi : trẻ >12
tuổi

Các trị liệu bổ sung Giảm cảm giác đau, khô và


Sản phẩm dưỡng chiết xuất ngứa.
bạc hà và dầu trà
Kẽm, lidocain
Hydrocolloid patch

Tránh nhiễm chéo


-Rửa tay sau khi bôi thuốc

-Phụ nữ cần cẩn thận khi trang điểm mắt.

HERPES MÔI - Không dùng chung dao kéo, khăn tắm, bàn chải hoặc khăn
mặt

Dùng kem chống nắng


Kem chống nắng (SPF 15 hoặc hơn) khi tiếp xúc với ánh
nắng mặt trời (ví dụ khi đi trƣợt tuyết và đi biển)

Stress

23
10-Nov-21

Bỏng
Các cấp độ

• Cấp độ 1
• Cấp độ 2
• Cấp độ 3
• Cấp độ 4

Bỏng

Diện tích bỏng

24
10-Nov-21

Bỏng
Cấp độ 1
Như “cháy nắng”.

25
10-Nov-21

Bỏng
Bỏng bề mặt da (2a): có những đặc điểm:
•Mụn nước (nông).
•Mẩn đỏ, dấu hiệu “ấn-mất” (+).
•Thể chất vết thương bình thường.
•Vết thương ẩm.
•Lông còn chắc.
•Đau nhiều.
•Châm kim chảy máu ngay.

Bỏng
– Bỏng da sâu (2b): có những
đặc điểm:
•Mụn nước (sâu hơn).
•Lớp trung bì màu trắng.
•Dấu hiệu “ấn-mất” (+).
•Thể chất vết thương chắc, mất
tính đàn hồi.
•Bề mặt vết thương ẩm.
•Lông còn dính (hoặc rụng một
phần).
•Cảm giác đau giảm nhiều; châm
kim sâu tới lớp trung bì mới biết.

26
10-Nov-21

Bỏng
•Lông, tóc, móng, rụng.
•Mất cảm giác đau
•Bỏng độ 3 (sâu) có nhũng
đặc điểm sau:
•Đáy vết thương: tổ chức bị
hủy hoại màu trắng hoặc đỏ;
hoặc vùng tổn thương đã
cháy đen.
•Màu vàng như sáp, trong
suốt; có thể nhìn thấy những
tĩnh mạch bị tắc ở dưới.
•Lông, tóc, móng, rụng ra.
•Mọi cảm giác đau đều mất.

Bỏng
Phân loại Bệnh nhân
ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
• Bỏng ở mặt, khu vực nhạy cảm (BP sinh dục), khớp lớn hoặc diện tích cơ
thể lớn
• Bỏng sâu
• Bỏng do hóa chất hoặc điện
• Khó thở hoặc bị bỏng đường hô hấp

27
10-Nov-21

Bỏng
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ

1. Giữ ẩm
2. Chống nhiễm trùng

Bỏng
Bỏng độ 2, 3 (OTC)
Bỏng độ 1, 2 (OTC)

Gạc tiệt trùng

28

You might also like