Professional Documents
Culture Documents
Các bệnh thường gặp tại nhà thuốc
Các bệnh thường gặp tại nhà thuốc
Cấu trúc da
Thượng bì
Lớp sừng –chât sừng (keratin)
Lớp hạt
Lớp gai
Lớp đáy (lớp sinh sản) Thượng bì
Trung bì
Mao mạch
Thần kinh
collagen
Trung bì
Hạ bì
Mạch máu
Thần kinh
Mỡ
Phần phụ
Tuyến mồ hôi Hạ bì
Tuyến bã
Nang Lông
Móng
1
10-Nov-21
Thông tin chung của BN: tuổi, giới tính, có thai, nghề nghiệp.
Nơi xuất hiện triệu chứng đầu tiên?
Nêu cụ thể các triệu chứng
Bệnh sử? Chấn thương gần đây
Có đi du lịch gần đây?
Tiền sử gia đình?
Cảm nhận của BN vệ bệnh của mình.
Nhiệt độ
Quan sát sự phân bố của tổn thương
Vị trí:
Thường gặp: mặt, lưng, ngực; ít khi
xuống quá thắt lưng.
2
10-Nov-21
TRỨNG CÁ
3
10-Nov-21
Sẩn Nang
4
10-Nov-21
5
10-Nov-21
6
10-Nov-21
7
10-Nov-21
8
10-Nov-21
9
10-Nov-21
Retinoid Khô da, đỏ da, kích ứng da, hồng ban Giảm tần suất bôi trong một vài tuần PNCT:
-tretinoin 0,025- tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng… đầu Trẻ em <12t: chưa có bằng chứng an toàn và hiệu quả
0,1%
-adapalen 0,-0,3%
-tazaroten 0,05-
0,1%
Benzoyl peroxid Khô da và nhạy cảm ánh sáng. Nên bôi thuốc vào buổi chiều tối để PNCT: C
(2,5-5-10%) làm giảm nhạy cảm ánh sáng. CCB; chưa có bằng chứng qua sữa
Trẻ em <12t: chưa có bằng chứng an toàn và hiệu quả
10
10-Nov-21
11
10-Nov-21
12
10-Nov-21
13
10-Nov-21
14
10-Nov-21
15
10-Nov-21
16
10-Nov-21
17
10-Nov-21
18
10-Nov-21
19
10-Nov-21
20
10-Nov-21
TRỨNG CÁ
- Hạn chế dùng thuốc có chứa các chất thuộc nhóm halogen,
corticoid.
- Rửa mặt bằng xà phòng.
- Ăn ít đường, chocola, chất béo, đồ rán.
- Tránh làm việc quá sức, stress tâm lý
HERPES MÔI
21
10-Nov-21
HERPES MÔI
HERPES MÔI
Những trường hợp cần lưu ý
Trẻ mới sinh và trẻ em
Nốt rộp kéo dài hơn 2 tuần
Bị rộp nhưng không đau
Bệnh nhân bị chàm da cơ địa
Bệnh xuất hiện ở mắt
Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
22
10-Nov-21
HERPES MÔI
Thuốc điều trị Tác dụng phụ Lưu ý
Vùng da bôi kem có thể bị khô Bắt đầu bôi ngay khi cảm nhận
và tróc ra thấy các triệu chứng, trước
Acyclovir và pencyclovir khi các tổn thương hiện
Penciclovir kem bôi : trẻ >12
tuổi
HERPES MÔI - Không dùng chung dao kéo, khăn tắm, bàn chải hoặc khăn
mặt
Stress
23
10-Nov-21
Bỏng
Các cấp độ
• Cấp độ 1
• Cấp độ 2
• Cấp độ 3
• Cấp độ 4
Bỏng
24
10-Nov-21
Bỏng
Cấp độ 1
Như “cháy nắng”.
25
10-Nov-21
Bỏng
Bỏng bề mặt da (2a): có những đặc điểm:
•Mụn nước (nông).
•Mẩn đỏ, dấu hiệu “ấn-mất” (+).
•Thể chất vết thương bình thường.
•Vết thương ẩm.
•Lông còn chắc.
•Đau nhiều.
•Châm kim chảy máu ngay.
Bỏng
– Bỏng da sâu (2b): có những
đặc điểm:
•Mụn nước (sâu hơn).
•Lớp trung bì màu trắng.
•Dấu hiệu “ấn-mất” (+).
•Thể chất vết thương chắc, mất
tính đàn hồi.
•Bề mặt vết thương ẩm.
•Lông còn dính (hoặc rụng một
phần).
•Cảm giác đau giảm nhiều; châm
kim sâu tới lớp trung bì mới biết.
26
10-Nov-21
Bỏng
•Lông, tóc, móng, rụng.
•Mất cảm giác đau
•Bỏng độ 3 (sâu) có nhũng
đặc điểm sau:
•Đáy vết thương: tổ chức bị
hủy hoại màu trắng hoặc đỏ;
hoặc vùng tổn thương đã
cháy đen.
•Màu vàng như sáp, trong
suốt; có thể nhìn thấy những
tĩnh mạch bị tắc ở dưới.
•Lông, tóc, móng, rụng ra.
•Mọi cảm giác đau đều mất.
Bỏng
Phân loại Bệnh nhân
ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
• Bỏng ở mặt, khu vực nhạy cảm (BP sinh dục), khớp lớn hoặc diện tích cơ
thể lớn
• Bỏng sâu
• Bỏng do hóa chất hoặc điện
• Khó thở hoặc bị bỏng đường hô hấp
27
10-Nov-21
Bỏng
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
1. Giữ ẩm
2. Chống nhiễm trùng
Bỏng
Bỏng độ 2, 3 (OTC)
Bỏng độ 1, 2 (OTC)
28