Professional Documents
Culture Documents
HÓA 10- ĐỀ
HÓA 10- ĐỀ
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN HÓA HỌC - KHỐI 10
Ngày thi:
Thời gian làm bài: 180 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 10 trang )
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2 điểm)
1. (prob1 – IChO 12 – Áo – 1980)
Sự phân li của phân tử clo là một quá trình thu nhiệt, ΔH = 243,6 kJ.mol-
1
. Sự phân li có thể cũng xảy ra bởi ánh sáng.
a. Ở bước sóng bao nhiêu thì sự phân li xảy ra?
Ánh sáng có thể làm xảy ra quá trình phân li khi chiếu vào một hỗn hợp
gồm khí clo và hiđro, hiđro clorua được hình thành. Hỗn hợp được chiếu với
đèn thủy ngân UV (λ = 253,6 nm).
Đèn có công suất tiêu thụ là 10W. Một lượng 2% năng lượng cung cấp
được hấp thụ bởi hỗn hợp khí (trong một bình 10 L). Trong 2,5 giây chiếu xạ,
65 mmol của HCl được sinh ra.
b. Hiệu suất lượng tử bằng bao nhiêu?
2. (Question 7 – 2017 U.S national chemistry olympiad)
Oxi và lưu huỳnh hình thành một số các florua.
a. Sunfua điflorua SF2 là rất không bền, chuyển thành đisunfua tetraflorua
S2F4 trong đó tất cả 4 nguyên tử flo có môi trường khác nhau. Biểu diễn rõ ràng
cấu trúc hai, ba chiều phù hợp hóa học của đisunfua tetraflorua S2F4 và giải
thích cấu trúc này không tương đương cho tất cả 4 nguyên tử flo như thế nào.
b. Sunfua tetraflorua SF4 (tos = -38oC) có nhiệt độ sôi cao hơn sunfua
hexaflorua SF6 (tos = -64oC). Giải thích tại sao sunfua tetraflorua SF4 ít bay hơi
hơn sunfua hexaflorua SF6.
1
Câu 2 (2 điểm)
1. (Ex 10.71-73 – General Chemistry – Zumdahl)
Hợp chất Na2O, CdS và ZrI4 tất cả đều có anion kết tinh dạng lập phương
tâm diện còn cation chiếm hốc tứ diện. Tỉ lệ hốc tứ diện bị chiếm trong mỗi
trường hợp là bao nhiêu?
2. (prob14 – CBIChO 42 – Nhật – 2010)
Thêm một lượng nhỏY2O3 vào CeO2 có cấu trúc tinh thể giống CaF2 (hình
vẽ) và nung nóng thì tạo thành dung dịch rắn Ce1-xYxO2-y, mà trong đó Ce4+ và
Y3+ đồng nhất chiếm vị trí của cation và chỗ trống của oxi hình thành ở vị trí
anion. Ở đây, hóa trị của ion Cesi được giả sử là hằng số +4.
a) Hãy dự đoán xem có bao nhiêu
cation và anion trong một tế bào đơn vị
Ce4+
cấu trúc CeO2.
b) Tỉ lệ % chỗ trống oxi chiếm vị trí O2-
bao nhiêu ?
c) Hãy tính số chỗ trống oxi có trong 1.00 cm 3 của dung dịch rắn trên. Ở
đây, thể tích tế bào đơn vị a3 là 1.36 x 10-22 cm3.
Câu 3 (2 điểm)
1. (20.117 –page 862- General Chemistry – EBBING)
Một mẫu natri photphat Na3PO4 nặng 54,5 mg chứa đồng vị phóng xạ P-
32 (có khối lượng 32,0 u). Nếu 15,6% số nguyên tử photpho trong hợp chất là
P-32 (còn lại là photpho có trong tự nhiên), có bao nhiêu hạt nhân P-32 phân rã
trong một giây đối với mẫu này? P-32 có thời gian bán phản ứng là 14,3 ngày.
Cho biết P tự nhiên có khối lượng nguyên tử trung bình là 30,97 u;
2. (prob1 – IchO 41 – Anh – 2009)
Tuổi của đá thu thập được từ mặt trăng trên tàu vũ trụ Apollo 16 được
xác định bằng tỉ lệ 87
Rb / 86Sr và 87Sr / 86Sr của các mẫu khoáng vật khác nhau.
Khoáng 87
Rb / 86Sr Sr / 86Sr
87
2
A (Plagioclaze) 0.004 0.699
B (Tinh chất) 0.180 0.709
a) 87Rb phóng xạ b– , hãy viết phương trình phản ứng hạt nhân. Thời gian
bán hủy là 4.8 × 1010 năm.
b) Tính tuổi của loại đá này. Giả thiết ban đầu tỉ lệ 87Sr / 86Sr trong mẫu A
và B bằng nhau và 87Sr và 86Sr bền.
Câu 4 (2 điểm)
1. (P2.9- page73– Physical Chemistry – Peter Atkins)
Entanpi hình thành chuẩn của metallocene bis(benzen) crom được đo
2. Nếu ∆H° của phản ứng N 2O4 (k ) 2 NO2 (k ) là 58,03 kJ, tại nhiệt độ nào
% N2O4 phân hủy sẽ gấp đôi ở phần 1.
3
Câu 6 (2 điểm)
1. (Question 4 – 2016 U.S national chemistry olympiad)
Ion axetylsalixilat (dẫn xuất từ aspirin và được biểu diễn là X trong
phương trình dưới đây bị thủy phân khi có mặt của ion OH-:
Phản ứng được nghiên cứu ở 60oC và được xác định là bậc 1 theo X trong
mọi điều kiện. Lượng X được nghiên cứu theo thời gian trong hai dung dịch
đệm khác nhau và thu được các dữ kiện sau đây:
t (s) [X] (M) [X] (M)
pH = 10,10 (đệm) pH = 10,60 (đệm)
0 3,61.10-4 3,59.10-4
600 1,78.10-4
740 2,75.10-4
a. Vì phản ứng là bậc 1 theo X và nồng độ của ion OH- được giữ cố định
bởi dung dịch đệm, tốc độ phản ứng có thể viết như sau: v = k’[X]. Xác định giá
trị của k’ cho mỗi thí nghiệm.
b. Bậc của phản ứng là bao nhiêu theo ion OH-? Giải thích.
c. Cho biết định luật tốc độ đầy đủ cho phản ứng và tính hằng số tốc độ k
2. (E 16.32 – Chemistry –Keneth W.Whitten)
Hằng số tốc độ phân hủy nitơ đioxit : 2NO2 → 2NO + O2
bằng bức xạ laze là 1,70 M-1.phút-1.
Tìm thời gian cần thiết (theo s) để NO2 2,0M giảm xuống còn 1,25M
Câu 7 (2,0 điểm) (Nguồn chưa xác định rõ)
1. Trộn các thể tích bằng nhau của 4 dung dịch sau: C 6H5COOH 0,04M;
HCOOH 0,08M; NH3 0,22M; H2S 0,1M được dung dịch A
a. Cho biết thành phần giới hạn của dung dịch A?
b. Không tính pH, hãy cho biết dung dịch A có phản ứng axit hay bazơ?
Vì sao?
4
c. Tính thể tích của dung dịch HCl( hoặc NaOH) 0,05M cần để trung hòa
20ml dung dịch A đến pH = 10.
Cho pKa của C6H5COOH: 4,20; HCOOH: 3,75; NH : 9,24; H2S: 7,02; 12,90.
2. Tính độ tan của BaF2 ở pH = 3,00
+1.441 V
5
b. Một mẫu A được cho vào 100 mL nước, chuyển hóa toàn bộ Cl trong
A thành HCl. Sau khi cho khí N2 qua dung dịch một thời gian, axit HCl được
chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,200M. Sự chuẩn độ cần 30,33 mL NaOH thêm
vào để làm cho phenolphtalein đổi màu. Phần trăm khối lượng của Cl trong A
bằng bao nhiêu?
c. Đề nghị công thức phân tử cho A và vẽ cấu trúc Lewis hợp lí cho nó.
d. Viết phương trình (có cân bằng) cho phản ứng A với nước (như mô tả
ở phần b).
2. (Question 7.e – 2017 U.S national chemistry olympiad)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho hơi của nitrosyl florua và
boron triflorua được ngưng tụ đồng thời. Dự đoán sản phẩm thu được ở trạng
thái nào (rắn, lỏng, khí) ở điều kiện thường.
Câu 10 (2 điểm)
1. (Ex 9.96 – General Chemistry - Zumdahl) Sắp xếp năng lượng ion hóa
của các tiểu phân sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao O, O2, O2-, O2+. Giải thích.
2. (nguồn chưa xác minh rõ ràng)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol CuxFeSy và b mol FeSy (a:b =
1:3; x, y nguyên dương) trong dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được dung dịch Y
chỉ gồm hai muối sunfat. Xác định x, y.
3. (nguồn chưa xác minh rõ ràng)
a. Vì sao ozon lại có tính sát trùng?
b. Hãy nêu phương pháp nhận biết lượng ozon dư trong nước.
******************************HẾT******************************