You are on page 1of 2

10 CẤU TRÚC KHÓ NHỚ TRON TIẾNG ANH

------------------------------------------------------------
Khó nhớ nhưng cần học nhé các bạn ^^
1. Lại còn … nữa: Yet more
– Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm.
Yet one more example of criminal negligence.
.
– Lại một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha.
Yet one more newly-born child without having father.
.
2. Nếu không muốn nói là…: if not … / not to say…
– The mission is too difficult, if not/not to say impossible to finish.
Nhiệm vụ này quá khó, nếu không muốn nói là không thể hoàn thành.
3. Chứ đừng nói chi…: much less…/let alone…
– I don’t like the way he acted out, let alone/much less she does.
Tôi không thích cái cách anh ta đã cư xử, chứ đừng nói chi là cô ấy.
– There is not enough room for us, let alone/much less six cats and a dog.
Chẳng đủ chỗ cho chúng ta, chứ đừng nói chi đến sáu con mèo và một con chó.
4. …quá đủ…: more than enough…
– I’ve given you more than enough time to make up your mind. What’s your decision now?
Tôi đã cho anh quá đủ thời gian để cho anh suy nghĩ xong. Giờ thì quyết định của anh là gì?
5. …quay ngược thời gian…/trở lại quá khứ,…: go back in time,/turn back time/turn the clock back
to…
– If I could go back in time by one day, I should have been fixed all that mess to keep him stay.
Nếu tôi có thể đi ngược thời gian lại một ngày, tôi sẽ cần phải thu xếp tất cả mớ hỗn độn này để giữ
anh ấy ở lại.
6 …đúng nghĩa, với đầy đủ ý nghĩa…: in the true sense of the word
– He is an amateur, in the true sense of the word.
Ông ta đúng nghĩa là một tay nghiệp dư.
7. …ngày cách ngày, cách khoảng,…: every other day; every other Sunday/Monday/weekend.
– I visit my parents every other weekend.
Tôi thăm ba mẹ thôi hai tuần một lần.
8. …Đến hồi kết thúc…: come to an end
– As the project comes to an end, many workers now have to face an uncertain future.
Khi dự án đến hồi kết thúc, nhiều người lao động hiện phải đối mặt với một tương lai không chắc
chắn.
9. …ngày càng tệ hơn…: to get worse and worse
– There are several expressions to get worse and worse.
Có một số biểu hiện ngày càng tệ hơn.
10. …day đi day lại…, (một vấn đề nào đó): dwell on…
– Why does he keep dwelling on my mistake? They all happened. I am trying to correct my mess.
Tại sao anh ta cứ phải day đi day lại sai lầm của tôi chứ? Tất cả chúng đã xảy ra rồi. Tôi đang cố
gắng để sửa chữa mớ hỗn độn đó nè.
Context: Nam Vo
Não bộ– trong những giai đoạn hạ đường huyết khi lượng đường Việt Nam
trong máu thấp khiến cho não bị giảm sút khả năng phòng vệ,
bột ngọt có thể vượt qua hàng rào máu não và làm tổn thương Local time: 14:50
các tế bào não do nhiễm độc thần kinh kích thích (excitatory
neurotoxicity).
English:
By affecting the pancreas and creating a situation of
hypoglycemia, MSG may bring down the brain’s barriers,
carrying it’s own key, in a sense, to get to the brain.

Phần dịch:
Với việc gây ảnh hưởng đến tuyến tụy và gây tình trạng hạ
đường huyết, bột ngọt có thể hạ gục các hàng rào của não, mang
theo chìa khóa của riêng nó, xét trên khía cạnh nào đó, là tấn
công não bộ.

Vietnamese bài dịch:theo cách nào đó/bằng cách nào đó/ở


khía cạnh nào đó
Giải thích:
in a sense/in one sense/in some senses etc (=in one way, in some
ways etc)

'In a sense' thường được dùng để chỉ sự diễn giải cụ thể một tình
huống nào đó, nghĩa là theo lời giải thích hay quan điểm, ở khía
cạnh nào đó (according to one explanation or view; to a certain
extent).

By affecting the pancreas and creating a situation of


hypoglycemia, MSG may bring down the brain’s barriers,
carrying it’s own key, in a sense, to get to the brain.
= Bằng việc tác động tới tuyến tụy và gây tình trạng hạ đường
huyết, bột ngọt có thể hạ gục các hàng rào của não, mang theo
chìa khóa của riêng nó, bằng cách nào đó, để tấn công não bộ.

= Ở khía cạnh nào đó/Hiểu theo khía cạnh nào đó, bằng việc tác
động tới tuyến tụy và gây tình trạng hạ đường huyết, bột ngọt có
thể hạ gục các hàng rào của não, mang theo chìa khóa của riêng
nó để tấn công não bộ.

You might also like