Professional Documents
Culture Documents
bổ sung nội dung tuần 3
bổ sung nội dung tuần 3
❖ Khái niệm: - Hàn hồ quang điện cực không nóng chảy trong môi trường khí bảo
vệ (TIG) là quá trình hàn nóng chảy, dung nhiệt hồ quang làm nóng chảy một
phần kim loại cơ bản ở vùng hàn và que hàn phụ, vũng hàn nóng chảy được bảo vệ
bởi khí bảo vệ (khí trơ) sau khi nguội sẽ hình thành nên mối hàn
- Các tên gọi khác: TIG, GTAW,141
❖ Nguồn hàn
1, Máy hàn xoay chiều:
Nửa chu kỳ dương (của điện cực) bắn phá lớp màng oxit trên bề mặt, làm sạch
bề mặt vật hàn. Nửa chu kỳ âm nung kim loại cơ bản
➢ Ứng dụng của dòng hàn xoay chiều
Hàn nhôm và hợp kim của nhôm
Hàn hợp kim magie
Hàn đồng thau tấm mỏng(chiều dày tới 2,3mm)
Có thế dùng hàn gang, bạc
2, Máy hàn một chiều:
Điện cực đấu thuận, vật hàn được nung nóng trong toàn bộ chu kỳ, không gây
vấn đề lẫn W vào mối hàn, hoặc hiện tượng tự nắn dòng
➢ Ứng dụng của dòng hàn một chiều
Dòng một chiều cực thuận (DCEN,DC-): dung để hàn cho các vật
liệu còn lại ( thép, đồng, titan, bạc,v.v…)
Dòng một chiều cực nghịch: có thể dung để hàn nhôm, magie nhưng
đường kính điện cực phải rất lớn
❖ Đặc điểm:
• Ưu điểm:
Chất lượng mối hàn cao
Kiểm soát được vũng hàn tốt
Hàn được ở mọi tư thế
Là quá trình hàn ít H2 nhất
Ít phải làm sạch mối hàn
Có thể dung để hàn hơi
Có thể tự động hóa
• Nhược điểm:
Yêu cầu kỹ năng hàn cao
Chiều sâu ngấu nhỏ
Dải vật liệu hàn hẹp
Yêu cầu bảo vệ cao
Thiết bị phức tạp
Năng suất thấp
❖ Ứng dụng:
Hàn TIG có thể tiến hành trên hầu hết các kim loại
Đặc biệt hay sử dụng cho hàn Nhôm và Mangan ( những vật liệu có lớp
oxit cứng đầu)
Nó thường dung để hàn các ứng dụng có chiều dày nhỏ hơn 10mm (3/8 in)
Trong hàn ống người ta thường sử dụng hàn TIG để hàn lót đáy
Hàn TIG là một quá trình linh hoạt nên nó rất được ưa chuộng trong hàn
sữa chữa
❖ Đặc điểm
• Ưu điểm: ( so với hàn TIG)
Mức độ tập trung năng lượng cao hơn
Độ ổn định hồ quang cao hơn, đặc biệt ở Ih nhỏ
Dòng khí Plasma có tộc độ cao hơn
Các thông số của vũng hàn ít phụ thuộc vào sự thay đổi khoảng cách
làm việc
Không xảy ra hiện tượng nhiễm vật liệu điện cực vonfram vào vật
hàn
Yêu cầu đối với kỹ năng thợ thấp hơn khi hàn tay
• Nhược điểm:
Thiết bị đắt tiền hơn
Vòi phun có tuổi thọ thấp
Thợ hàn phải có hiểu biết sâu về quá trình hàn này
Mức độ tiêu thụ khí bảo vệ cao
❖ Ứng dụng
Hàn chính xác, hàn một lượt bình nhiên liệu, bể chứa hóa chất, thiết bị hóa
thực phẩm, dây chuyền hàn ống
Hàn các chi tiết nhỏ, các loại kim, dây kim loại, dây tóc bóng đèn, cặp
nhiệt, đầu dò và dụng cụ phẩu thuật
Hàn kín, các chi tiết y học và điện tử ( ví dụ các hộp cảm biến điện và cảm
biến áp suất, ống thổi, vòng kín, công tắc tế vi, thiết bị chế biến thực phẩm,
sữa chữa khuôn cối,…)
❖ Khái niệm: - Hàn laser là quá trình hàn nóng chảy, sử dụng năng lượng của chùm
tia ánh sáng đơn sắc hội tụ ở mật độ siêu cao để làm nóng chảy mép hàn và sau khi
kết tinh ta được mối hàn
- Các chum tia sáng laser là chum tia đơn sắc, có gắn kết với nhau và
song song với nhau, đồng pha với nhau nên có thể hội tụ vào một điểm tạo nên
mật độ năng lượng cực kỳ lớn
- Mật độ năng lượng của laser siêu cao:> 106 W/cm2
❖ Nguyên lý chế tạo tia laser
➢ Nguồn phát laser có nhiệm vụ
Tạo ra tia laser
Khuếch đại các tia sáng đơn sắc
Gắn kết các tia sáng với độ phân kỳ thấp
➢ Nguồn phát laser có các bộ phận chính
Môi trường hoạt hóa laser
Nguồn kích động
Hệ thống gương cộng hưởng quang học
➢ Môi trường quang học là bộ phận quan trọng, có nhiệm vụ tạo ra song điện từ hay
sóng ánh sáng. Môi trường hoạt tính của laser có thể dung các chất:
Khí và hỗn hợp khí (Ne,He,CO2,..)
Tinh thể (rubi hồng ngọc), thủy tinh hợp chất
Chất lỏng: các dung dịch sơn, chất vô cơ, hữu cơ
Chất bán dẫn (Si, Ge,..)
Sơ đồ nguyên lý điểu khiển tự động hàn laser thông qua điều khiển vị trí các thấu
kính
Hệ thống hàn laser dùng robot dẫn tia laser bằng cáp quang-dây dẫn mềm
❖ Phân loại: - Laser rắn: hay sử dụng là rubi hồng ngọc Al203 với 0,05% Cr203;
kính, CaWO4, Y3Al5012
- Laser lỏng: Là một trong những hướng mới của laser, có 2 loại chất
lỏng thường được dùng là các hỗn hợp hữu cơ và kim loại màu
- Laser khí:
Laser C02-N2
Laser C02-Ne-He
Laser N2, Ar,…
❖ Đặc điểm:
• Ưu điểm:
Có thể hàn có hay không vật liệu bổ sung
Có thể hàn liên tục hoặc hàn xung (hàn từng xung một)
Có thể hàn các vật liệu không dẫn điện (phi kim) như chất dẻo, gốm,…
Liên kết hàn có biến dạng nhiệt cực nhỏ do năng lượng đường nhỏ, tổn
hao năng lượng thấp
Vùng ảnh hưởng nhiệt cực nhỏ và bề rộng mối hàn cực nhỏ do năng
lượng tập trung cao
Tốc độ hàn rất cao vã dễ cơ khí hóa, tự động hóa (CNC)
Có thể hàn một lượt với chiều dày vật liệu đến 30mm
Có thể hàn tấm rất mỏng đến tấm dày trên cũng một thiết bị nhờ điều
chỉnh tiêu cự của hệ thống Laser
Có thể hàn các kim loại khác nhau với nhau
Năng lượng hàn rất cao, chất lượng mối hàn rất tốt
• Nhược điểm:
Việc chuẩn bị bề mặt mối ghép phải rất chính xác
Phải sử dụng khí bảo vệ vì tia Laser không có chức năng bảo vệ vũng
hàn
Các bề mặt cần hàn phải được ép sát vào nhau bằng lực ép
Nguồn hàn bị giới hạn công suất
Tốc độ nguội nhanh làm mối hàn có nguy cơ bị rỗ khí
Bức xạ nhiệt, bức xạ tử ngoại,… lớn gây nguy hiểm cho người đứng
gần
Thiết bị đắt tiến
❖ Ứng dụng
Là phương pháp hàn tiên tiến rất triển vọng và được ứng dụng đa dạng
trong nhiều ngành nghề và hàn trên nhiều vật liệu
Hàn các chi tiết phức tạp: vành bánh răng với than bánh răng, đồ trang
sức, trục bậc, thiết bị chính xác, cho phép giáp mối ống, linh kiện điện tử,
kim loại màu
Đầu máy: hàn thép không gỉ, hàn thép nhẹ, hàn hợp kim nhôm.
Không gian vũ trụ: hàn hợp kim titan
Thiết bị gia dụng: hàn mui xe, hàn ống máy giặt
Ô tô: hàn than xe, hàn dây phụ
❖ Đặc điểm:
• Ưu điểm:
Hàn được chiều dày tấm mỏng khoảng: 0,01mm
Hàn được mối hàn có chiều sâu ngấu lớn trong một đường hàn ( có thể
đạt 60 mm đối với thép sau một đường hàn)
Chiều sau ngấu đạt được: 200mm
Tỷ lệ chiều rộng mối hàn/chiều sâu ngấu đến 1/40
Tốc độ hàn khoảng 200 mm/s
Nhiệt tập trung cao -> biến dạng thấp
Khả năng tạo ra mối ghép khác vật liệu
Không cần vật liệu bổ sung và khí bảo vệ
Đạt chất lượng, độ tin cậy và năng suất rất cao
• Nhược điểm:
Yêu cầu phải thao tác hàn trong buồng chân không. Điều đó gay ra
những vấn đề sau
✓ Giá thành máy đắt
✓ Thực hiện các đường hàn phức tạp gặp khó khan
✓ Nếu như phôi hàn lớn, sẽ cần phải có buồng chân không lớn
Hàn chùm tia điện tử không thể hàn được với các kim loại áp suất hóa
hơi thấp ở nhiệt độ nóng chảy như hợp kim của kẽm, cadimi, magie và
đa số các vật liệu không phải kim loại
Sự phát xạ các tia X trong quá trình hàn. Khi đó công nhân hàn cần
phải được bảo vệ để tránh khỏi các tác động nguy hại do tia X gây ra
❖ Định nghĩa: : Hàn điện tiếp xúc là quá trình hàn áp lực, sử dụng nhiệt điện trở của
dòng điện chạy qua bề mặt mép hàn để nung kim loại mép hàn đến trạng thái
hàn(dẻo hoặc rơm rớm cháy), sau đó sử dụng lực ép để ép 2 chi tiết hàn lại với
nhau. Kim loại ở 2 mép hàn khuếch tán, thẩm thấu sang sau tạo thành liên kết hàn
❖ Phân loại: - Hàn tiếp xúc điểm
- Hàn tiếp xúc đường
- Hàn tiếp xúc điện cực giả
- Hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy
- Hàn tiếp xúc đối đầu điện trở
❖ Đặc điểm:
Hàn được các liên kết hàn chồng
Điện cực với diện tích tiếp xúc nhỏ
Mối nối tại một điểm
Hình dạng mối hàn hình bánh dẹt
Hình dạng mối hàn phụ thuộc vào hình dáng điện cực
❖ Ứng dụng:
Hàn các vật liệu thép: 0,5…3,0 mm (0,05 … 30 mm)
Hàn nhôm và hợp kim nhôm: 0,5 … 2,0 mm (0,1… 8 mm)
Hàn các vật liệu khác
❖ Đặc điểm:
Hàn các liên kết chồng (có thể hàn liên tiếp giáp mối)
Điện cực có dạng bánh xe (chủ động hoặc bị động, tối thiểu phải có 1
bánh xe chủ động)
Có thể hàn liền ( liên tục) hay hàn gián đoạn
Công suất máy hàn lớn
❖ Ứng dụng
Hàn các vật liệu thép: 0,5 … 2,0 mm (0,05 … 3,5 mm)
Hàn nhôm và hợp kim nhôm: 0,5 … 1,5 mm (0,1… 3 mm)
Hàn các vật liệu kim loại khác
❖ Đặc điểm:
Hàn các liên kết hàn chồng
Phôi được tạo đỉnh và làm nhiệm vụ tạo mật độ dòng lớn
Hình dạng mối hàn phụ thuộc vào kích thước nhô của phôi
Điện cực có diện tích tiếp xúc lớn
Công suất máy rất lớn
❖ Ứng dụng:
Hàn các vật liệu thép: 0,6 … 3.0 mm (0,1 … 8 mm)
Hàn nhôm và hợp kim nhôm: 1 … 2 mm (0,4 … 3 mm)
Hàn các vật liệu kim loại khác
❖ Đặc điểm:
Hàn đối đầu các chi tiết dạng thanh, ống
Mối hàn có ba via ở xung quanh không đều
Phải chuẩn bị mép hàn với độ nhám vừa đủ
Có thể phải yêu cầu nung sơ bộ mép hàn
Tác động 2 giai đoạn: kéo tạo hồ quang và ép lại
❖ Ứng dụng:
Hàn các vật liệu thép: 1,5 … 300 mm ( max 100.000 mm2)
Hàn nhôm và hợp kim nhôm: đến 12.000 mm2
Hàn các vật liệu kim loại khác
❖ Đặc điểm:
Hàn đối đầu các chi tiết dạng thanh, ống
Mối hàn có ba via đều ở xung quanh
Phải chuẩn bị mép hàn với bề mặt song song, độ nhám nhỏ, sạch
❖ Ứng dụng:
Hàn các vật liệu thép: 0,5 … 30 mm (max 600 mm2)
Hàn nhôm và hợp kim nhôm: chỉ hàn vật đường kính nhỏ
Hàn các vật liệu kim loại khác
1. Cấu tạo:
Cấu tạo bát gồm 2 lớp bằng inox bên ngoài và bên trong. Ở giữa có lớp chân không
ngăn ngăn cản quá trình truyền nhiệt giữa 2 lớp, giúp cho bình kéo dài thời gian giữ
nhiệt
2. Vật liệu:
❖ Thành phần: Niken 8.1%, Mangan 1%, 18% Crom - còn lại là Sắt (Fe)
❖ Đặc điểm: - Rất phổ biến trên thị trường
- Dẻo, dễ rát mỏng, tạo hình dễ dàng
- Có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở các môi trường khắc nghiệt, thậm
chí trong môi trường hóa chất
- khả năng chịu nhiệt lên tới 9250C
- Có khả năng làm việc tốt với tất cả các phương pháp hàn
- Không nhiễm từ hoặc nhiễm từ với tỉ lệ rất ít
- Dễ vệ sinh
• Ưu điểm:
Có thể hàn có hay không vật liệu bổ sung
Có thể hàn liên tục hoặc hàn xung (hàn từng xung một)
Có thể hàn các vật liệu không dẫn điện (phi kim) như chất dẻo, gốm,…
Liên kết hàn có biến dạng nhiệt cực nhỏ do năng lượng đường nhỏ, tổn
hao năng lượng thấp
Vùng ảnh hưởng nhiệt cực nhỏ và bề rộng mối hàn cực nhỏ do năng
lượng tập trung cao
Tốc độ hàn rất cao vã dễ cơ khí hóa, tự động hóa (CNC)
Có thể hàn một lượt với chiều dày vật liệu đến 30mm
Có thể hàn tấm rất mỏng đến tấm dày trên cũng một thiết bị nhờ điều
chỉnh tiêu cự của hệ thống Laser
Có thể hàn các kim loại khác nhau với nhau
Năng lượng hàn rất cao, chất lượng mối hàn rất tốt
• Thiết bị hàn
Robot hàn Laser WTR-A
Dựa vào vật liệu và yêu cầu kỹ thuật của mối hàn. Ta chọn được thông số chế độ hàn như
sau: