You are on page 1of 2

Bài tập E2.

Thông tin cho dưới đây là mục tiêu kiểm toán liên quan - số dư tài khoản cụ thể, áp dụng cho
kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng (từ a tới h) và các cơ sở dẫn liệu quản lý (từ 1 tới 5). Danh
mục liên quan tới các mục tiêu kiểm toán liên quan - số dư tài khoản cụ thể, là danh sách các khoản
phải thu khách hàng từ mỗi khách hàng vào ngày lập bảng cân đối kế toán.

Mục tiêu kiểm toán liên quan - Số dư tài khoản cụ thể:

a. Không có khoản phải thu khách hàng nào không được ghi nhận;
b. Những khoản phải thu khách hàng không bị bán hoặc chiết khấu (tại ngân hàng);
c. Khoản phải thu khách hàng không thu được đã được cung cấp thông tin;
d. Những khoản phải thu khách hàng nhưng không thu được đã được xoá bỏ;
e. Tất cả những khoản phải thu trong danh sách (kỳ vọng) có khả năng thu hồi trong phạm vi
một năm;
f. Bất cứ sự thoả thuận hoặc điều kiện giới hạn về bản chất của khoản phải thu khách hàng đều
được biết và được công khai;
g. Tất cả những khoản phải thu khách hàng trong danh sách phát sinh từ hoạt động kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp và không có liên quan tới bên liên quan (related parties);
h. Kỳ bán hàng được xác định vào cuối năm là đúng.

Cơ sở dẫn liệu quản lý:

1. Hiện hữu/Tồn tại hoặc xảy ra


2. Trọn vẹn
3. Đánh giá hoặc Phân bổ
4. Quyền và Nghĩa vụ
5. Trình bày và Công bố.

Yêu cầu:
Đối với mỗi mục tiêu kiểm toán liên quan - Số dư tài khoản cụ thể, nhận diện cơ sở dẫn liệu
thích hợp

PTK – NEU, AAF

1/2
Bài tập E2.2

Thông tin cho dưới đây là những mục tiêu kiểm toán liên quan - Nghiệp vụ cụ thể, áp dụng
cho kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán tiền (từ a tới f), các cơ sở dẫn liệu quản lý (từ 1 tới 9) và
những mục tiêu kiểm toán liên quan - nghiệp vụ chung (từ 6 tới 11).

Mục tiêu kiểm toán liên quan - Nghiệp vụ cụ thể:

a. Những nghiệp vụ thanh toán đã ghi nhận tương ứng với giá trị hàng hoá hoặc dịch vụ nhận
được và được ghi chép đúng;
b. Nghiệp vụ thanh toán tiền đã được ghi nhận đủ trong Sổ chi tiết tài khoản phải thu và được
tổng hợp đúng;
c. Nghiệp vụ thanh toán tiền đã ghi nhận tương ứng với hàng hoá và dịch vụ thực tế nhận được;
d. Nghiệp vụ thanh toán tiền được phân loại đúng;
e. Những nghiệp vụ thanh toán tiền tồn tại, đều được ghi nhận;
f. Nghiệp vụ than toán tiền được ghi chép vào đúng ngày.

Cơ sở dẫn liệu quản lý:

1. Hiện hữu/Tồn tại hoặc xảy ra


2. Trọn vẹn
3. Đánh giá hoặc Phân bổ
4. Quyền và Nghĩa vụ
5. Trình bày và Công bố

Mục tiêu kiểm toán liên quan - nghiệp vụ chung:

6. Tồn tại
7. Trọn vẹn
8. Phân loại
9. Đúng thời điểm
10. Chuyển sổ và Tổng hợp

Yêu cầu:

a. Giải thích sự khác biệt giữa cơ sở dẫn liệu quản lý, mục tiêu kiểm toán liên quan - nghiệp vụ
chung, mục tiêu kiểm toán liên quan - nghiệp vụ cụ thể và mỗi liên hệ giữa chúng với những
yếu tố khác;
b. Đối với mỗi mục tiêu kiểm toán liên quan - nghiệp vụ cụ thể, nhận diện cơ sở dẫn liệu quản lý
thích hợp có liên quan;
c. Đối với mõi mục tiêu kiểm toán liên quan - nghiệp vụ cụ thể, nhận diện mục tiêu kiểm toán
liên quan - nghiệp vụ chung thích hợp (tương ứng).

PTK – NEU, AAF

2/2

You might also like