Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Thống Kê Doanh Nghiệp
Lý Thuyết Thống Kê Doanh Nghiệp
1
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
2
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Câu 2: Trình bày cơ sở phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp?
- Trong quá trình nghiên cứu, thống kê doanh nghiệp sử dụng nhiều phương pháp chuyên
môn của thống kê như: pp quan sát số lớn, pp phân tổ, pp chỉ số,… Tổng hợp các phương
pháp này được gọi là phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp.
- Cơ sở phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp là chủ nghĩa duy vật biện chứng
Mac- Lenin.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng là khoa học về các quy luật chung nhất của thế giới vật
chất và tư duy, về các dạng vận động của vật chất. Trong đó, hiện tượng kinh tế- tài chính
là 1 dạng vận động cao nhất của thế giới vậy chất và tư duy, về các dạng vận động của
vật chất.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng vừa là lý luận duy vật biện chứng, vừa là lý luận nhận thức
khoa học, vừa là logic khoa học của chủ nghĩa Mac-Lenin. Trong nghiên cứu khoa học,
phép biện chứng giúp các nhà thống kê phân tích đối tượng nghiên cứu một cách khách
quan và khoa học. Phép BCDV đã trở thành phương pháp luận chung nhất của nhận thức
khoa học và thực tiễn cách mạng.
- Chủ nghĩa DVBC đã đề cập đến các nguyên lý, các quan điểm, các quy luật cơ bản. Mặt
khác, thống kê doanh nghiệp cần phải dựa trên những nguyên lý cơ bản, quy luậy cơ bản
và quan điểm cơ bản mà chủ nghãi DVBC đã vạch ta để nhận thức sâu sắc bản chất của
hiện tượng kinh tế- xã hội và đề ra phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- Thống kê doanh nghiệp lấy chủ nghĩa DVBC làm cơ sở được biểu hiện tổng quát trên các
khía cạnh:
+ Theo nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của chủ nghĩa DVBC cho rằng: Mọi sự vật
hiện tượng đều có mối liên hệ hữu cơ với nhau. Mối liên hệ của chúng diễn ra rất phong
phú, đa dạng. Vì vậy, khi xem xét các hiện tượng kinh tế- xã hội cần phải quán triệt quan
điểm toàn diện.Thống kê doanh nghiệp đã sử dụng nhiều phương pháp để nghiên cứu mối
liên hệ giữa các hiện tượng kinh tế- xã hội như: pp phân tổ, pp chỉ số, pp dãy số biến
động theo thời gian…
+ Theo nguyên lý về sự phát triển: Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn ở trong trạng thái vận
động và biến động không ngừng. Chủ nghĩa DVBC không những khẳng định sự phát
triển của thế giới, mà còn đi sâu giải thích cách thức, nguồn gốc, động lực và khuynh
hướng của sự phát triển.
- Các phương pháp này không những đã chỉ ra xu hướng biến động của các hiện tượng, mà
còn vạch rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cơ bản đến sự biến động đó.
- Các cặp phạm trù: tất nhiên- ngẫu nhiên, bản chất- hiện tượng, nội dung- hình thức,…là
cơ sở phương pháp luận trực tiếp của các phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê.
Trên cơ sở vận dụng các nguyên lý, các cặp phạm trù, các quy luật trên, chủ nghĩa DVBC
đã đưa ra các quan điểm cơ bản để nhận thức cải tạo thế giới. Đây chính là cơ sở phương
pháp luận chung nhất, vô cùng quan tọng để thống kê doanh nghiệp xây dựng hệ thống
các phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích và dự đoán thống kê.
3
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
4
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
- Tính cho các đơn vị thường trú (hđ trên 1 năm trên lãnh thổ)
- Tính toàn bộ kết quả trực tiếp và hữu ích: do Dn sản xuất công nghiệp tạo ra, đạt tiêu
chuẩn chất lượng do DN hay ngành quy định.
- Nếu trong quá trình SX phát sinh phế liệu, phế phẩm, GO sẽ tính cả phế liệu tận thu để
sản xuất sản phẩm phụ và bán cho DN khác để thu lợi nhuận.
- Nếu DN sx bằng NVL của khách hàng mà giá trị NVL quá lớn: DN cơ khí lắp ráp (tiền
công lắp ráp chiếm dưới 30% giá trị sản phẩm), DN in nhuộm hoa trên vải, DN sản
xuất bánh mì, mì sợi, DN sx chượp, GO chỉ tính giá trị gia công chế biến (chênh
lệch).
- GO cp tính theo pp công xưởng: chỉ tính kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất công
nghiệp trong dn, không tính phần luân chuyển trong nội bộ).
VD: Bông – Sợi – Vải – Vải thành phẩm thì Gocp = gtr vải thành phẩm.
+ 4 loại hình doanh nghiệp dc phép tính trùng: DN sx điện (bán ra và dùng tiếp) (chỉ áp
dụng cho Dn chuyên sx điện), DN sx than, DN sx giấy (bột giấy, giấy), DN sx xi măng
(xi măng thành phẩm, clanke).
- Kết quả sxkd kì nào tính kì đó.
GO cp = GTTP trong kì + GTSPDD cuối kì – GTSPDD đầu kì (áp dụng duy nhất
với dn cơ khí chế tạo có chu kì dài)
- Tính theo 2 loại giá: Giá thực tế và Giá cố định.
Phương pháp tính (3pp)
Cộng các yếu tố (nếu nguồn tài liệu có các yếu tố cấu thành)
-Với giá trị sản xuất công nghiệp gồm:
+y1: GT thành phẩm sản xuất bằng NVL của DN.
+ y2: Bán thành phẩm của hoạt động CN không tiếp tục chế biến sau đó bán ra
ngoài hoặc cung cấp cho bộ phận k sx công nghiệp).
+ y3: GT thành phẩm sản xuất bằng NVL của khách hàng (trừ 4 loại DN trên).
+ y4: GT các công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài đã hoàn thành
trong kỳ.
Có tính chất công nghiệp: Sửa chữa máy móc thiết bị (phục hồi
chức năng hoạt động của sản phẩm công nghiệp); Hoàn thiện 1
công đoạn nhất định trong dây chuyền sản xuất sản phẩm.
5
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Làm cho bên ngoài: Làm cho doanh nghiệp khác; làm cho bộ phận
khác không phải bộ phận hoạt động cơ bản của DN).
+ y5: Chênh lệch giữa cuối kì trừ đầu kì của GTSX dở dang, công cụ mô hình tự
chế.
+ y6: Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm.
+ y7: Doanh thu cho thuê thiết bị máy móc thuộc dây truyền sản xuất của doanh
nghiệp có người điều hành đi kèm.
+ y8: GT sản phẩm tự chế, tự dùng tính theo quy định đặc biệt.
Cộng tiến trừ lùi:
GOcp = Doanh thu bán hàng +
+ (Giá trị sản phẩm chưa tiêu thụ cuối kỳ - Giá trị sản phẩm chưa tiêu thụ đầu kì )
+ Giá trị NVL khách hàng đem tới
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm làm dở dang cuối kì so với đầu kì (Áp dụng với
doanh nghiệp cơ khí chế tạo)
Cộng theo doanh thu:
Gocp=Doanh thu tiêu thụ sp chính
+Doanh thu tiêu thụ sản phẩm phụ.
+Chênh lệch hàng hóa gửi bán.
+ Chênh lệch hàng tồn kho
+ y4+ y5 +y6 +y7 +y8.
Câu 5: Tại sao phải nâng cao chất lượng sản phẩm?
Khái niệm
Chất lượng sản phẩm là tập hợp những tính chất, đặc điểm của sản phẩm nhằm thõa mãn nhu cầu
khách hàng.
Ý nghĩa của nâng cao chất lượng sản phẩm:
- Là vấn đề cơ bản quyết định khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp: giúp DN
duy trì hđ SXKD, giành được vị trí trên thị trường, có uy tín với khách hàng, nhà cung
cấp, các tổ chức khác,.. từ đó tăng đầu tư sản xuất, mở rộng và thúc đẩy DN phát triển.
- Là hình thức quảng cáo hữu hiệu cho sản phẩm mà không mất tiền:
+ NCCLSP giúp SP chiếm được niềm tin của người tiêu dùng, thông qua truyền miệng
họ sẽ giới thiệu sản phẩm cho mn xung quanh -> tạo ra sự chú ý, quan tâm và tin tưởng
đối với sản phẩm thay vì DN phải tốn chi phí vào việc thuê quảng cáo, tiếp thị chưa chắc
đã hiệu quả.
- Tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sp:
+ NCCLSP giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó tăng sản lượng hàng
tiêu thu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Giảm chi phí cho việc sửa chữa sản phẩm hỏng trong thời gian bảo hành.
+ CP bảo hành giảm -> Giảm tổng chi phí -> Giá thành 1 đvsp giảm
+ Nếu DN giảm giá bán -> tạo sức cạnh tranh
+ Nếu giá bán ko đổi -> tăng lợi nhuận 1 đvsp.
6
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Nếu I𝑝̅ >1 (𝑝̅1>𝑝̅o) chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp kì báo cáo tăng so với kì gốc.
Nếu I𝑝̅ =1 (𝑝̅1=𝑝̅o) chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp kì báo cáo không đổi so với kì gốc.
Nếu I𝑝̅ <1 (𝑝̅1<𝑝̅o) chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp kì báo cáo giảm so với kì gốc.
7
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
2, Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sản xuất 1 loại sản phẩm phân thành 2 loại phẩm cấp chất lượng
của 1 doanh nghiệp qua 2 kỳ như sau:
Loại phẩm cấp Kỳ gốc Kỳ báo cáo
Giá cố định 1 Số lượng sp (cái) Giá cố định 1 Số lượng sp (cái)
đvsp (nđ) (po) (q0) đvsp (nđ) (p1) (q1)
Loại 1 600 350 600 500
Loại 2 500 450 500 300
Biết tổng số công nhân của doanh nghiệp là 300 công nhân.
8
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Trong đó pi: đơn giá cố định 1 đvsp ở từng loại phẩm cấp trong kỳ
qi : số lượng sản phẩm loại i
𝑝̅ : giá bình quân của sản phẩm
- Tính toán:
∑𝑝1𝑞1 600.500+500.300
𝑝̅1= = = 562,5 (nghìn đồng).
∑𝑞1 800
∑𝑝𝑜𝑞𝑜 600.350+500.450
𝑝̅o= = = 543,75 (nghìn đồng)
∑𝑞𝑜 800
𝑝̅1 562,5
I𝑝̅ = 𝑝̅ o = 543,75 = 1,034 >1
Chất lượng sản phẩm kì báo cáo so với kì gốc là được nâng cao.
- Mặt khác:
+ GO1 = 𝑝̅ 1.∑q1 = 562,5 * (300+500) = 450.000 (ngđ)
+ GO0= 𝑝̅ 𝑜.∑qo = 543,75 * (350+450) = 435.000 (ngđ)
∆GO = GO1 – GOo = 450000-435000 = 15000 (ngđ)
𝐺𝑂1
̅̅̅̅̅
𝑊1 = ∑𝑇1 = 450000/300 = 1500 (ngđ/công nhân).
̅ = ̅̅̅̅̅
∆𝑊 𝑊1– 𝑊𝑜̅̅̅̅̅ = 50 (ngđ/công nhân)
Ta thấy, ̅̅̅̅̅
𝑊1 > ̅̅̅̅̅
𝑊𝑜
Nghĩa là NSLĐ kì báo cáo so với kì gốc tăng lên -> Đpcm.
9
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
10
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Câu 10: Nêu công thức và ý nghĩa các chỉ tiêu phản ánh độ dài thời gian lao động:
+ Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ (Đcđ): phản ánh số giờ làm việc thực tế chế độ
của mối công nhân và phạm vi ngày làm việc theo chế độ quy định.
∑ 𝐺𝑡𝑡𝑐đ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑔𝑖ờ 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑐ℎế độ
Đcđ = ∑ 𝑁𝑡𝑡
= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑐ô𝑛𝑔 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛
+ Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn (Đ): phản ánh số giờ làm việc thực tế cả
trong và ngoài chế độ bình quân 1 ngày của mỗi công nhân.
∑ 𝐺𝑡𝑡ℎ𝑡 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑔𝑖ờ 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛
Đ= ∑ 𝑁𝑡𝑡
= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑐ô𝑛𝑔 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛
+ Hệ số làm thêm giờ (Hg): phản ánh cường độ huy động làtm hê mgiờ trong 1 ca làm việc.
Đℎ𝑡 ∑ 𝐺𝑡𝑡ℎ𝑡
Hg = Đ𝑐đ = ∑ 𝐺𝑡𝑡𝑐đ
+ Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 lao động trong kì (Scđ): là số ngày lvtt chế độ tính
bình quân cho 1 lao động trong kỳ.
∑ 𝑁𝑡𝑡𝑐đ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑐ℎế độ
Scđ = = 𝑆ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑑𝑎𝑛ℎ 𝑠á𝑐ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝑇
+ Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 lao động trong kì (S): là số ngyaf lvtt trong và
ngoài chế độ bình quâ ncho 1 lđ trong kỳ.
∑ 𝑁𝑡𝑡 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛
S= =
𝑇 𝑆ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑑𝑎𝑛ℎ 𝑠á𝑐ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
+ Hệ số làm thêm ca ( Hc): biểu hiện quan hệ so sánh giữa số ngày công lvtt hoàn toàn và số
ngày công lvtt trong chế độ của kì báo cáo.
𝑆 ∑ 𝑁𝑡𝑡
Hc = 𝑆𝑐đ = ∑ 𝑁𝑡𝑡𝑐đ
11
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
+ Quỹ lương tháng (quý, năm): là tổng số tiền dùng để trả lương và các khoản phụ cấp tiền lương
tính theo tháng cho công nhân trong tháng (quý, năm).
+ Quỹ lương trả theo sản phẩm: là các khoản tiền lương trả cho lao động theo số lượng và
chất lượng sản phẩm mà họ sản xuất ra.
+ Quỹ lương trả theo thời gian: là khoản tiền lương trả cho lao động theo thời gian lao động
và mức lương quy định.
12
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Trong đó Q: chỉ tiêu sản lượng ( GO, VA, NVA, Dthu, Lnhuận )
K: giá trị TSCĐ bình quân
-Ý nghĩa: Hk tăng => Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả TSCĐ, tốt cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận của TSCĐ (Rk)
- Nội dung: là chỉ tiêu phản ánh một đồng giá trị TSCĐ bình quân đưa vào hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
𝜋
- Công thức: Rk = ̅ trong đó: 𝜋 là lợi nhuận của doanh nghiệp
𝐾
-Ý nghĩa: Rk tăng là tốt cho doanh nghiệp
Mức tiêu hao của TSCĐ (Hk’)
- Nội dung: là chỉ tiêu nghịch đảo của Hk, phản ánh để tạo ra một đồng sản lượng hay
GTSX cần bao nhiêu đồng TSCĐ bình quân
1 ̅
𝐾
- Công thức: Hk’ = 𝐻𝑘 =
𝑄
-Ý nghĩa: Hk’ giảm là tốt cho doanh nghiệp
Mức độ trang bị TSCĐ cho một công nhân làm việc (Mk)
- Nội dung: là chỉ tiêu phản ánh mỗi công nhân làm việc được sử dụng bao nhiêu
TSCĐ bình quân trong doanh nghiệp
̅
𝐾
- Công thức: Mk = 𝑇 trong đó T: tổng số công nhân làm việc
- Ý nghĩa: Mk tăng tốt cho hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 13: Phương pháp tính chỉ tiêu số lượng thiết bị bình quân trong kỳ?
Tính số lượng máy móc thiết bị bình quân
∑𝑀𝑖𝑡𝑖
- ̅=
Công thức: 𝑀
∑𝑡𝑖
13
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Câu 14: Các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng thời gian làm việc của MMTB? Mối quan
hệ?
Các hệ số đánh giá trình độ sử dụng thời gian của thiết bị sản xuất.
+ H1: Hệ số sử dụng thời gian tổng hợp của MMTB
= tỉ lệ giữa thời gian có ích với thời gian theo lịch.
+H2: Hệ số sử dụng thời gian máy hoạt động
= tỉ lệ giữa thời gian có ích với thời gian máy hoạt động trực tiếp.
+H3: Hệ số sử dụng thời gian máy làm việc thực tế
= tỉ lệ giữa thời gian máy hoạt động trực tiếp với thời gian làm việc thực tế.
+H4: Hệ số sử dụng thời gian máy có thể sử dụng cao nhất
14
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
= tỉ lệ thời gian máy lvtt với thời gian máy sử dụng cao nhất.
+ H5: Hệ số sử dụng thời gian máy chế độ
= tỉ lệ thời gian máy có thể sử dụng cao nhất với thời gian máy chế độ.
+ H6: Hệ số sử dụng thời gian máy theo lịch
= tỉ lệ giữa thời gian máy chế độ với thời gian máy theo lịch.
Mối liên hệ: H1= H2* H3 * H4* H5* H6.
Các chỉ tiêu bình quân:
+ Số giờ làm việc bình quân của 1 ca máy (g): phản ánh trong 1 ca lvtt, MMTB được
huy động vào SX là bao nhiêu giờ.
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖ờ 𝑚á𝑦
= 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐𝑎 𝑚á𝑦
+ Số ca làm việc bình quân 1 ngày (c): phản ánh trong 1 ngày lvtt, MMTB được huy
động vào SX là bao nhiêu ca.
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐𝑎 𝑚á𝑦
= 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔à𝑦 𝑚á𝑦
+ Số ngày làm việc bình quân 1 máy (n): phản ánh 1 MMTB trong kỳ phải làm việc
bao nhiêu ngày.
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔à𝑦 𝑚á𝑦
=
𝑠ố 𝑚á𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
+ Số giờ lvtt bình quân 1 máy (Gm): phản ánh trong 1 kỳ 1 máy lvtt bình quân tham gia
làm việc bao nhiêu giờ máy.
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖ờ 𝑚á𝑦 𝑙𝑣𝑡𝑡
= 𝑠ố 𝑚á𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
15
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
16
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Câu 17: Phân tích sự biến động của giá thành đối với sản phẩm không so sánh được?
1. Phương trình kinh tế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ ∑ 𝑧𝑖𝑞𝑖
𝐶̅ = =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ∑ 𝑝𝑖𝑞𝑖
2. HTCS
𝐼𝐶̅ = 𝐼𝑧 𝐼𝑝 𝐼𝑞
3. BDDMĐ:
17
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
- Giá thành bình quân 1 đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ toàn Dn kì
báo cáo thay đổi là do ảnh hưởng của 3 nguyên nhân:
+ Giá thành 1 đvsp từng sp thay đổi,
+ Giá bán 1 dvsp từng sp thay đổi,
+ Số lượng sp tiêu thụ từng sp thay đổi
6. Đánh giá:
Iz <1 -> Giá thành 1 dvsp giảm -> 𝐶̅ giảm -> Tốt cho DN
Ip >1 -> Giá bán 1 đvsp giảm -> C̅ tăng -> Không Tốt cho DN
Iq >1 -> số lượng sp tiêu thụ toàn DN tăng qua 2 kì -> tốt cho DN
Biện pháp:
+ Giảm giá thành: Cải tiến MMTB, ứng dụng KHCN,…
+ Tăng doanh thu: nâng cao chất lượng sp, tăng cường PR-marketing cho
sp,…
Câu 18: Phân tích sự biến động của giá thành toàn doanh nghiệp ( cả ss được và không ss
được).
1. Phương trình kinh tế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ ∑ 𝑧𝑖𝑞𝑖
𝐶̅ = =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ∑ 𝑝𝑖𝑞𝑖
2. HTCS
𝐼𝐶̅ = 𝐼𝑧𝑠 𝐼𝑝𝑠 𝐼𝑞𝑠 . 𝐼𝑚. 𝐼𝑐
Izs: chỉ số giá thành của sp so sánh được
Ips: chỉ số giá bán của sp so sánh được
Iqs: chỉ số sản lượng của sp so sánh được
Im: chỉ số phản ánh sự xuất hiện của sp mới
Ic: chỉ số phản ánh sự mất đi của sp cũ
3. BDDMĐ:
18
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
19
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
20
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
Phản ánh để tạo ra 1 đồng sản lượng trong kỳ cần bao nhiêu đồng vốn cố định bình
-
quân.
- Nếu Hv tăng-> Hs giảm -> không tốt cho DN.
Doanh lợi vốn (Dv):
𝜋
Dv = ̅̅̅̅̅ trong đó π- lợi nhuận thu được trong kỳ.
𝑉𝑐đ
- Biểu hiện lợi ích thu được từ 1 đồng vốn cố định.
- Dv tăng -> tốt cho DN.
Câu 22: Các chỉ tiêu thống kê hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Số lần luân chuyển VLĐ (L):
𝐷𝑡
L = ̅̅̅̅̅ trong đó Dt – doanh thu thuần
𝑉𝑙đ
Phản ánh 1 đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào QTSX tạo ra bao nhiêu đồng
-
doanh thu, hay trong kì VLĐ quay được bao nhiêu vòng.
- L tăng -> tốt cho hđ sx của DN.
Độ dài 1 vòng quay (n):
𝑁𝐿 ̅̅̅̅̅
𝑉𝑙đ
n= = 𝑁𝐿. 𝐷𝑡
𝐿
21
Sinh Nhật Đào Thống Kê Doanh Nghiệp
𝜋
Dv = ̅̅̅̅̅
𝑉𝑙đ
- Biểu hiện lợi ích thu được từ 1 đồng vốn cố định.
- Dv tăng -> tốt cho DN.
Câu 23: Các chỉ tiêu thống kê hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh (Hs):
𝐷𝑡
Hs= ̅̅̅̅̅̅
𝑉𝑘𝑑
Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình quân tham gia vào QTSX tạo ra bao nhiêu
-
đồng doanh thu, hay trong kì VKD quay được bao nhiêu vòng.
- Hs tăng -> tốt cho hđ sx của DN.
Hàm lượng vốn kinh doanh (Mv):
̅̅̅̅̅̅
𝑉𝑘𝑑
Mv=
𝐷𝑡
- Phản ánh mức độ hao phí VKD chiếm trong 1 đồng sản lượng (doanh thu).
- Nếu Mv giảm –> tốt cho DN.
Doanh lợi vốn kinh doanh (Dv) :
𝜋
Dv= ̅̅̅̅̅̅
𝑉𝑘𝑑
- Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh tham gia vào QTSX tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
- Dv tăng -> tốt.
22