Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Md29 Lap Dat TB Moi Ok Converted 1329
Tailieuxanh Md29 Lap Dat TB Moi Ok Converted 1329
GIÁO TRÌNH
Mục lục
Contents
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .................................................................................................... 7
Tên mô đun: Thi công lắp đặt một số vật liệu, thiết bị mới ................................................... 7
Bài 1: Lắp đặt bồn tắm massage 9
1. Nghiên cứu bản vẽ 9
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư 15
3. Lắp đặt ống thải nước vào thân bồn 17
4. Lắp đặt bơm khí, bơm nước với thân bồn 18
5. Lắp đặt thân bồn 18
6. Lắp đặt bảng điều khiển 19
7. Lắp đặt hệ thống điện, kết nối bảng điều khiển, bơm sục khí, bơm nước tuần hoàn với
hộp điện 20
8. Lắp vòi nước và dùng thử 22
9. Nghiệm thu kết thúc công việc 22
Bài 2: Lắp đặt buồng tắm vách kính 26
1. Nghiên cứu bản vẽ 26
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư 29
3. Lắp đặt khay buồng tắm 30
4. Lắp đặt phụ kiện thải vào khay 32
5. Lắp đặt vách kính 33
6. Lắp đặt cửa kính 41
7. Lắp kệ kính 42
8. Kiểm tra tổng thể và vận hành thử 43
9. Nghiệm thu kết thúc công việc 44
Bài 3: Lắp đặt Cabinet – Tủ chậu 47
1. Nghiên cứu bản vẽ 47
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư 51
3. Công tác kiểm tra 52
4. Lắp đặt tủ 53
5. Lắp đặt chậu 55
6. Lắp đặt vòi 56
7. Kiểm tra tổng thể và vận hành thử 60
8. Nghiệm thu kết thúc công việc 60
Bài 4: Lắp đặt vòi cảm ứng xả nước tự động 63
1. Nghiên cứu bản vẽ 63
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư 71
4
Hình 1.5
-
12
1.4. Các ký hiệu quy ước về hệ thống cấp nước trong nhà
14
- Dùng Silicon trét bên ngoài ren để tránh rò rỉ nước trong quá trình lắp
đặt.
- Lắp đặt ống thải nối giữa đầu ống thải của bồn và lỗ thoát nước.
4. Lắp đặt bơm khí, bơm nước với thân bồn
- Cố định đầu sủi bọt, đầu sục sóng vào thân bồn.
- Đo, vạch dấu, cắt ống và chọn phụ kiện (tê, cút …) để kết nối bơm khí,
bơm nước với thân bồn.
- Lắp đặt bơm khí với các đầu sủi bọt thông qua đường ống PPR.
- Lắp đặt bơm nước với các đầu sục sóng qua đường ống PPR.
Hình 1.21: Lắp đặt bơm nước, bơm khí với thân bồn
5. Lắp đặt thân bồn
Hình 1.23 : Vít điều chỉnh và đai ốc hãm thân bồn tắm
- Sau khi điều chỉnh xong thì cố định chân điều chỉnh bằng đai ốc hãm.
- Đưa thân bồn vào hệ thống tường bao đã xây xong. Khoảng cách giữa
thân bồn và phần gạch phải lớn hơn 3 mm để đảm bảo bồn tắm không bị hư
hỏng do biến dạng.
- Hoàn thiện bằng gạch ốp lát phần tường bao.
- Dùng silicon trét vào khe hở của thân bồn và tường để thuận tiện trong
quá trình vệ sinh.
- Dán tem chống xước lên bề mặt bảng điều khiển. Chú ý khi dán tem cần
cân chỉnh sao cho thẳng hàng.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng
công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc
của tổng thầu với nhà thầu phụ.
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu : Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi công
b) Về chất lượng công việc:
c) Các ý kiến khác nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai
các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và
các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP
(của chủ đầu tư hoặc người giám sát (của Nhà thầu thi công xây dựng công
thi công xây dựng công trình của trình)
tổng thầu đối với hình thức hợp (Ghi rõ họ tên, chức vụ)
đồng tổng thầu).
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong
trường hợp hợp đồng tổng thầu)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các phụ lục kèm theo nếu
có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
24
3 Lắp đặt ống Silicon, ống thoát nước Mối nối chặt, Rò rỉ nước
thải nước thải, ống PE, keo, thước, không rò rỉ nước
vào thân bồn dụng cụ cắt ống
4 Lắp đặt bơm Silicon, ống PPR, máy -Mối nối kín -Mối nối bị
khí, bơm hàn nhiệt, phụ kiện nối khít, không rò rỉ rò rỉ nước
nước với ống, thước, dụng cụ cắt nước
thân bồn ống
5 Lắp đặt thân Silicon, cờ lê, mỏ lết, Thân bồn ổn Thân bồn bị
bồn nivo định, thăng lệch
bằng, thẳng góc
6 Lắp đặt bảng Máy khoan cầm tay, vít, Bảng điều khiển Bảng điều
điều khiển nở lắp đúng vị trí, khiển bị
thẳng góc lệch
7 Lắp đặt hệ Tô vít, đồng hồ vạn năng, Đấu nối đúng sơ Đấu sai sơ
thống điện, dây điện, băng dính điện đồ mạch điện đồ mạch
kết nối bảng điện
điều khiển,
bơm sục khí,
bơm nước
tuần hoàn
với hộp điện.
8 Lắp vòi Vòi tắm hoa sen, vòi Mối nối chặt, Bị rò rỉ
nước và nước, cờ lê, mỏ lết … không bị rò rỉ nước
dùng thử nước
9 Nghiệm thu Bút, giấy, biểu mẫu -Biên bản -Không
kết thúc nghiệm thu nghiệm thu lập kiểm tra đầy
công việc đúng quy định đủ trước khi
tiến hành
nghiệm thu
26
- Không nghiên cứu kỹ bản vẽ và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của loại
buồng tắm vách kính cần lắp đặt do đó khi thực hiện lắp đặt không đúng quy
trình.
- Lập bảng kê vật tư, thiết bị thiếu.
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư
2.1. Một số thiết bị vật tư cần thiết để lắp đặt buồng tắm vách kính
Vạch dấu
30
Hình 2.3: Hình ảnh một số dụng cụ, thiết bị, vật tư dùng trong lắp đặt
buồng tắm vách kính
2.2. Trình tự thực hiện
- Căn cứ vào bảng kê vật tư, thiết bị, bản vẽ lắp đặt buồng tắm vách kính
để chuẩn bị.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị để lắp đặt buồng tắm vách kính.
- Chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt buồng tắm vách kính.
- Chuẩn bị các điều kiện về điện để phục vụ lắp đặt.
2.3. Một số sai phạm thường gặp
- Chuẩn bị không đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư.
- Không chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt.
3. Lắp đặt khay buồng tắm
3.1. Trình tự thao tác
- Đặt khay buồng tắm vào vị trí lắp đặt.
- Nếu tường không vuông góc thì lấy một tường làm chuẩn rồi điều chỉnh
sao cho cạnh khay còn lại tiếp xúc với tường (hình 2.4, hình 2.5).
- Xoay chân vít để điều chỉnh độ phẳng và cân bằng của khay buồng tắm.
Khi đã cân bằng và phẳng thì khống chế các chân vít bằng đai ốc hãm (hình
2.6).
Hình 2.6
- Dùng Livo để kiểm tra độ phẳng của khay (hình 2.7).
Hình 2.7
3.2. Một số sai phạm thường gặp
- Sau khi điều chỉnh chân đế xong không cố định bằng đai ốc hãm
- Khay buồng tắm không phẳng hoặc không cân bằng.
32
Hình 2.9
- Sử dụng 2 người để lấy dấu trên tường, trên khay để lắp miếng kẹp. Lấy
vị trí tường làm chuẩn nơi sẽ lắp vách kính, một người dùng quả dọi, một người
dùng thước vạch dấu (hình 2.10, hình 2.11).
Hình 2.10
34
Hình 2.11
- Độ lệch của tường trên 2m chiều dài không quá 10 mm. Nếu khe hở của
tường so với phương thẳng đứng trên 10 mm thì phải đệm thêm vào miếng kẹp
trên tường hoặc chỉnh miếng kẹp lên trên hoặc xuống dưới (hình 2.12).
Hình 2.12
- Lấy dấu ngang để khoan lỗ trên khay và trên vách kính ( hình 2.13).
35
Hình 2.13
- Khoan lỗ theo vạch dấu trên trường, bắt nở sau đó dùng tô vít bắt vít
chặt miếng kẹp kính vào nở lên tường (hình 2.14).
36
Hình 2.14
- Khoan lỗ trên khay sau đó bắt vít chặt miếng kẹp kính trên khay buồng
tắm (hình 2.15).
- Lắp thanh nhựa vào vách cửa kính, tiến hành lắp từ phần mép kính phía
cửa ra vào (vị trí 02, 03 hình 2.16, hình 2.17)
37
Hình 2.15
38
Hình 2.16
Hình 2.17
- Trét một lớp silicon vào khe hở, lắp gioăng chắn nước vào khe hở (hình
2.18), miết chặt gioăng chắn nước vào khay và tường.
39
Hình 2.18
- Đưa vách kính vào vị trí, dùng tuốc nơ vít bắt vít cố định chân vách kính
trước (vị trí 02 hình 2.19) sau đó mới cố định các đinh vít ở trên tường vào
miếng kẹp kính. Không xiết chặt ngay các định vít, cần điều chỉnh cho vách
kính đúng vị trí và vuông góc với khay buồng mới xiết chặt các đinh vít.
40
Hình 2.19
5.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lấy dấu trên khay buồng tắm không chính xác.
- Vách kính buồng tắm không vuông góc với khay buồng tắm.
- Bắt vít quá chặt làm vỡ vách kính.
41
Hình 2.20
- Lắp tay cầm vào cánh cửa kính (hình 2.21)
42
Hình 2.21
6.2. Một số sai phạm thường gặp
- Bắt vít bản lề quá chặt làm cho cánh cửa kính hoặc tấm vách kính bị sứt,
vỡ.
- Cánh cửa không kín, khít.
7. Lắp kệ kính
- Từ tâm lỗ lắp kệ trên vách kính (đã có sẵn) vạch đường lấy dấu theo
hướng mũi tên (vị trí 01 hình 2.22).
- Đo khoảng cách trên tường sao cho a = b để khoan lỗ bắt vít trên tường.
- Nếu cánh cửa buồng tắm chưa khít ta nới lỏng vít kẹp vách kính rồi điều
chỉnh khe hở bằng cách thay đổi khoảng cách trên kệ kính (hình 2.23).
43
Hình 2.22
Hình 2.23
8. Kiểm tra tổng thể và vận hành thử
- Kiểm tra độ chắc chắn của bản lề, độ chắc chắn của tấm vách kính, kiểm
tra các ốc vít.
- Lắp đặt sen, vòi tắm hoa sen (Tham khảo mô – đun lắp đặt đường ống và
thiết bị cấp nước lạnh, lắp đặt đường ống và thiết bị cấp nước nóng).
- Xả nước, kiểm tra độ kín khít của cánh cửa, kiểm tra xem có bị rò rỉ
nước hay không.
44
Hình 2.24: Buồng tắm sau khi lắp đặt hoàn chỉnh
9. Nghiệm thu kết thúc công việc
9.1. Biên bản nghiệm thu công việc
Tham khảo mục 9.1 bài 1.
9.2. Trình tự thực hiện
- Kiểm tra hiện trường.
- Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng lắp đặt (kỹ, mỹ thuật) buồng
tắm vách kính với thiết kế được duyệt.
- Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ buồng tắm vách
kính.
- Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường.
- Lập biên bản nghiệm thu công việc (Những người ký biên bản nghiệm
thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên
tham gia nghiệm thu). Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế được
duyệt, có các công việc chưa hoàn thành, hoặc những hư hỏng sai sót (kể cả
những hư hỏng, sai xót đã được sửa chữa), các bên có liên quan phải lập, ký,
đóng dấu các bảng kê theo mẫu quy định .
Tóm tắt trình tự thực hiện:
STT Tên các Dụng cụ, thiết bị, vật tư Yêu cầu kỹ Các chú ý
bước công thuật về an toàn
việc lao động và
sai phạm
45
thường gặp
1 Nghiên cứu Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi -Xác định đúng -Xác định
bản vẽ công, hồ sơ buồng tắm vị trí lắp đặt thiếu vật tư
vách kính, bút, giấy, máy buồng tắm.
tính cầm tay -Xác định đúng,
đầy đủ vật tư, để
lắp đặt buồng
tắm.
2 Chuẩn bị -Bảng dự toán -Dụng cụ, vật tư -Chuẩn bị
dụng cụ, -Dụng cụ: cờ lê điều đầy đủ, đúng thiếu dụng
thiết bị, vật chỉnh, tuốc nơ vít, Li vô, chủng loại cụ, vật tư
tư dây, quả dọi, thước
thẳng, ê ke, vạch dấu,
máy khoan cầm tay, …
-Vật tư: băng tan,
silincon, bu lông, đai ốc,
vít, nở, vách kính, gioăng
cao su, phụ kiện kèm
theo …
3 Lắp đặt khay Kìm, Livo, cờ lê điều Khay buồng tắm -Sau khi
buồng tắm chỉnh phẳng, cân điều chỉnh
bằng, chắc chắn. chân đế
xong không
cố định
bằng đai ốc
hãm.
-Khay
buồng tắm
không
phẳng hoặc
không cân
bằng.
4 Lắp đặt phụ Silicon, phụ kiện thải, -Mối nối kín - Phụ kiện
kiện thải vào gioăng cao su, ống mềm khít, không rò rỉ thải lắp đặt
khay nước không kín
khít nên bị
rò rỉ nước
khi sử dụng.
5 Lắp đặt vách Quả dọi, thước vuông, Vách kính lắp - Lấy dấu
kính máy khoan, vít, nở, bu đặt chính xác, trên khay
lông, đai ốc, gioăng cao chắc chắn, buồng tắm
46
Bút chì
Hình 3.7: Một số dụng cụ, thiết bị và vật liệu cần thiết cho lắp đặt tủ chậu
2.2. Các phụ kiện của tủ chậu CPN-504
- 01 chậu rửa.
- 01 vòi chậu.
- 01 cabinet loại cánh mở.
- 01 xi phông thoát nước.
52
- 04 nở nhựa.
- 04 vít nở M6x50.
2.3. Trình tự thực hiện
- Căn cứ vào bảng kê vật tư, thiết bị, bản vẽ lắp đặt tủ chậu để chuẩn bị.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị để lắp đặt tủ chậu.
- Chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt tủ chậu.
- Chuẩn bị các điều kiện về điện, nước để phục vụ lắp đặt tủ chậu.
2.4. Một số sai phạm thường gặp
- Chuẩn bị không đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư.
- Không chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt.
3. Công tác kiểm tra
3.1. Kiểm tra nguồn nước và ống dẫn
- Xác định lại ống nước nóng, nước lạnh và ống nước thải được đảm bảo
chắc chắn trong tường.
- Ống nước nóng và ống nước lạnh không được bắt chéo nhau.
4. Lắp đặt tủ
4.1. Trình tự thao tác
- Lắp tay nắm cho cánh cửa tủ. Dùng tuốc nơ vít bắt vít tay nắm vào cánh
cửa tủ tại các vị trí đã khoan sẵn (hình 3.9)
Hình 3.9
- Ướm thử vị trí sẽ lắp đặt tủ, dùng bút chì đánh dấu điểm ngoài cùng bên
phải góc trên của tủ (hình 3.10).
Hình 3.10
- Đặt livô theo chiều thẳng đứng, khi giọt nước của livô ở chính giữa. Tại
điểm đã lấy dấu dùng bút chì vạch đường lấy dấu theo cạnh livô (hình 3.11).
Hình 3.11
- Đặt livô nằm ngang, khi giọt nước của livô ở chính giữa, dùng bút chì
vạch đường lấy dấu theo cạnh livô (hình 3.12).
54
Hình 3.12
- Đặt mép trên ngang, mép cạnh ngoài tủ trùng với dấu đã lấy, lấy dấu để
khoan 4 lỗ trong thân tủ (hình 3.13).
Hình 3.13
- Khoan lỗ trên tường theo dấu trong thân tủ.
- Dùng tuốc nơ vít bắt vít sơ bộ lên tường.
- Đặt livô lên mặt tủ rồi điều chỉnh tủ cho đến khi giọt nước của livô ở
chính giữa thì siết chặt các đai ốc và các đinh vít để cố định tủ (hình 3.14)
Hình 3.14
4.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lấy dấu bị lệch.
- Không bắt chặt vít để cố định tủ với tường.
- Mặt tủ không nằm ngang.
55
Hình 3.15
- Cố định chậu bằng đai ốc lên trên tủ (hình 3.16).
Hình 3.16
56
- Dán băng dính vòng quanh mép chậu và phần tường, bôi silicon vòng
quanh chỗ vừa dán băng dính (hình 3.17).
Hình 3.17
- Lắp ống thải với lỗ thoát nước trên tường.
5.2. Một số sai phạm thường gặp
- Cố định chậu lên tủ không chặt, nên khi sử dụng chậu bị xê dịch.
- Không dán băng dính trước khi bôi silicon, khi sử dụng dễ bị bong gây
rò rỉ nước vào tủ.
6. Lắp đặt vòi
6.1. Trình tự thao tác
- Nghiên cứu bản vẽ và sơ đồ lắp đặt vòi LFV-1102S-1 đi cùng sản phẩm
tủ chậu (hình 3.18, hình 3.19, hình 3.20).
- Lắp vòng đệm và vòng đệm cao su, sau đó xiết chặt đai ốc (hình 3.21).
Hình 3.21
- Lắp dây mềm cấp nước nóng và dây mềm cấp nước lạnh với đầu đường
ống cấp nước nóng và cấp nước lạnh trên tường (hình 3.22).
Hình 3.22
- Lắp ráp van xả, sau đó lắp nắp vành chậu và vòng đệm (hình 3.23).
Hình 3.23
- Đặt van xả lên trên lỗ của chậu, lắp vòng đệm dưới xuống phía dưới lỗ
của chậu, lắp thân vòi xả và cố định lại, sau đó lắp ống xả vào thân vòi xả (hình
3.24).
59
Hình 3.24
- Lắp hệ thống đòn bẩy và thanh ngang bộ phận xả nước vào thân van xả,
sau đó cố định thanh dọc bằng tấm kẹp (hình 3.25).
Hình 3.25
- Lắp thanh nâng vào lỗ của thanh dọc, sau đó cố định lại bằng vít (hình
3.26).
Hình 3.26
6.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lắp nhầm ống cấp nước nóng với đầu ống cấp nước lạnh. Nguyên nhân
là do khi lắp đặt không xác định đúng vị trí của đường ống cấp nước nóng và
đường ống cấp nước lạnh trên tường.
- Nước bị rò rỉ qua vòi. Nguyên nhân là do van điều khiển bị lỏng hoặc bị
nứt.
- Tay vặn bị rơ. Nguyên nhân là do chưa bắt chặt vít cố định tay vặn.
60
5 Lắp đặt chậu Tuốc nơ vít, bu lông, đai Chậu chắc chắn, -Cố định
ốc, silicon, máy khoan, xi lắp đặt đúng vị chậu lên tủ
phông thoát nước, băng trí không chặt,
dính, chậu nên khi sử
dụng chậu
62
bị xê dịch.
6 Lắp đặt vòi Vòi xả, van xả, vít, tuốc Vòi lắp đặt chắc - Lắp nhầm
nơ vít, băng tan, phụ kiện chắn, đảm bảo ống cấp
kèm theo,… các yêu cầu kỹ nước nóng
thuật với đầu ống
cấp nước
lạnh.
- Nước bị rò
rỉ qua vòi.
- Tay vặn bị
rơ.
7 Kiểm tra Tủ chậu chắc Không tiến
tổng thể và chắn, vòi xả hành vận
vận hành thử không bị rò rỉ, hành thử hết
hoạt động đúng các thiết bị
chế độ nóng
lạnh, van xả
hoạt động tốt
8 Nghiệm thu Bút, giấy, biểu mẫu Biên bản Không kiểm
kết thúc nghiệm thu nghiệm thu lập tra đầy đủ
công việc đúng quy định trước khi
tiến hành
nghiệm thu
63
Hình 4.2
Hình 4.3
65
Hình 4.4
Hình 4.5
1.2. Cấu tạo vòi cảm ứng
- Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại vòi cảm ứng của các hãng
khác nhau. Trong phạm vi tài liệu này xin giới thiệu vòi cảm ứng SH-F66.
66
Hình 4.10
+ Van điều áp: 01 cái (hình 4.11)
Hình 4.11
+ Ống nối mềm dẫn nước: 02 cái (hình 4.12)
Hình 4.12
69
Hình 4.13
+ Van điều chỉnh nóng lạnh: 01 cái (hình 4.14)
Hình 4.14
+ Pin cho thiết bị: 04 viên (hình 4.15)
Hình 4.15
+ Vít nở: 04 cái (hình 4.16)
Hình 4.16
- Nếu ta để tay liên tục trong vùng cảm ứng 60 giây, thiết bị sẽ tự động
ngắt nước. Để tiếp tục sử dụng ta phải đưa tay ra khỏi vùng cảm ứng, sau đó đưa
tay lại để xác nhận. Đây là tính năng thông minh của vòi xả cảm ứng giúp tránh
phát hiện nhằm gây lãng phí.
- Không nghiên cứu kỹ bản vẽ và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của loại vòi
cảm ứng cần lắp đặt do đó khi thực hiện lắp đặt không đúng quy trình.
- Lập bảng kê vật tư, thiết bị thiếu.
2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư
2.1. Một số thiết bị, dụng cụ, vật tư cần thiết để lắp đặt vòi cảm ứng
Hình 4.19
73
Hình 4.20
5. Lắp hộp điều khiển
- Lắp pin vào hộp điều khiển (hình 4.21).
Hình 4.21
- Ướm thử hộp điều khiển lên tường lấy dấu sau đó tiến hành khoan.
- Bắt nở lên tường sau đó bắt chặt hộp điều khiển lên tường bằng vít (hình
4.22).
Hình 4.22
74
Hình 4.23
- Lắp ống nối mềm từ van điều áp đến đầu vào van điện từ (hình 4.24).
Hình 4.24
Hình 4.25
- Lắp ống nối mềm vào van điều chỉnh nóng lạnh (hình 4.26).
Hình 4.26
7. Lắp đặt với nguồn cấp nước nóng, lạnh và nguồn điện
- Lắp van điều áp vào nguồn cấp nước lạnh (hình 4.27).
Hình 4.27
76
- Lắp ống nối mềm vào van điều áp và nguồn cấp nước nóng (hình 4.28).
Hình 4.28
- Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra thông mạch của thiết bị.
- Cắm dây nguồn của thiết bị vào nguồn điện (hình 4.29).
Hình 4.29
8. Vận hành thử
8.1. Trình tự thao tác
- Kiểm tra tổng thể các công việc lắp đặt.
- Đưa tay vào vùng cảm ứng của vòi xem van cảm ứng có hoạt động hay
không (hình 4.30).
77
Hình 4.30
8.2. Một số sự cố thường gặp
- Đưa tay vào không có nước ra.
+ Nguyên nhân: có thể do chưa có nguồn điện và thiết bị hoặc chưa kết
nối thân vòi với hệ thống điều khiển.
+ Cách giải quyết: tiến hành kiểm tra lại nguồn nước, kết nối với nguồn
điện hoặc kết nối dây từ hộp điều khiển tới thân vòi.
- Thiết bị hoạt động liên tục không ngắt.
+ Nguyên nhân: do có vật cản trong phạm vi cảm ứng của thiết bị.
+ Cách giải quyết: tiến hành di chuyển vật cản ra khỏi vùng cảm ứng.
9. Bảo trì và sử dụng an toàn van cảm ứng
9.1. Bảo trì van cảm ứng
- Sau một thời gian sử dụng, hoạt động trong môi trường ẩm và nhiều bụi
bẩn, vỏ của than vòi van cảm ứng có thể bị bám bẩn bởi các tác nhân này. Vì
vậy cần thiết phải vệ sinh thân vòi để thiết bị luôn sạch sẽ.
- Qua thời gian sử dụng, nếu ta quan sát thấy nước xả có chiều hướng yếu
đi hoặc van có hiện tượng rò rỉ nước, có nghĩa là thiêt bị phải được vệ sinh van
điện từ. Việc vệ sinh van điện từ cần thực hiện đúng quy trình kỹ thuật như sau:
+ Bước 1: Ngắt nguồn điện của thiết bị, khóa van cấp nước vào thiết bị.
+ Bước 2: Tháo ống cấp nước gắn vào van điện từ.
+ Bước 3: Lấy lưới lọc gắn trên van điện từ để vệ sinh.
+ Bước 4: Cho nước xả qua van để lấy hết cặn bẩn ra ngoài, có thể cho xả
lần lượt từ hai chiều, tránh để nước dội vào hộp điều khiển của thiết bị.
+ Bước 5: Lắp van điện từ trở lại và kiểm tra hoạt động của van cảm ứng.
Trường hợp có dị vật lớn lọt vào trong van mà việc vệ sinh như trên
không thể đẩy ra ngoài được, khi đó sẽ phải tháo rời van điện từ ra vệ sinh.
- Thay pin cho thiết bị: Khi đèn báo trong hộp cảm ứng nháy 2 giây 1 lần
thì đã đến thời điểm thay pin cho van cảm ứng. Van cảm ứng sử dụng 4 pin
78
Alkaline kiểu AA 1,5V không bị chảy nước. Việc sử dụng loại pin không đúng
chủng loại có thể giảm thời gian hoạt động cũng như làm hỏng thiết bị.
9.2. Biện pháp sử dụng an toàn van cảm ứng
- Không để thiết bị bị sốc điện, hoặc sử dụng điện áp cao hơn điện áp quy
định trong phần thông số kỹ thuật của vòi cảm ứng (hình 4.31).
Hình 4.31
- Cắt nguồn điện trước khi lắp đặt, tháo dỡ hoặc sửa chữa thiết bị (hình
4.32)
Hình 4.32
- Không lau chùi van cảm ứng bằng các hóa chất ăn mòn (hình 4.33).
Hình 4.33
- Không để thiết bị ở nơi có nhiệt độ quá cao (hình 4.34).
79
Hình 4.34
- Không tháo, mở thiết bị khi không cần thiết (hình 4.35).
Hình 4.35
10. Nghiệm thu kết thúc công việc
10.1. Biên bản nghiệm thu công việc
Tham khảo mục 9.1 bài 1.
10.2. Trình tự thực hiện
- Kiểm tra hiện trường.
- Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng lắp đặt (kỹ, mỹ thuật) vòi
cảm ứng với thiết kế được duyệt.
- Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ vòi cảm ứng.
- Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ.
- Lập biên bản nghiệm thu công việc (Những người ký biên bản nghiệm
thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên
tham gia nghiệm thu). Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế được
duyệt, có các công việc chưa hoàn thành, hoặc những hư hỏng sai sót (kể cả
những hư hỏng, sai xót đã được sửa chữa), các bên có liên quan phải lập, ký,
đóng dấu các bảng kê theo mẫu quy định .
Tóm tắt trình tự thực hiện:
STT Tên các Dụng cụ, thiết bị, vật tư Yêu cầu kỹ Các chú ý
bước công thuật về an toàn
việc lao động và
80
sai phạm
thường gặp
1 Nghiên cứu Hồ sơ thiết kế, hướng dẫn -Nắm chắc quy -Xác định
bản vẽ lắp đặt chậu, hướng dẫn trình lắp đặt vòi thiếu vật tư
lắp đặt vòi, bút, giấy, cảm ứng
máy tính cầm tay -Xác định đúng,
đầy đủ vật tư, để
lắp đặt tủ chậu
2 Chuẩn bị -Bảng dự toán -Dụng cụ, vật -Chuẩn bị
dụng cụ, -Dụng cụ: cờ lê điều tư, thiết bị đầy thiếu dụng
thiết bị, vật chỉnh, tuốc nơ vít, Li vô, đủ, đúng chủng cụ, vật tư
tư bút chì, máy khoan cầm loại
tay, đồng hồ vạn năng …
-Vật tư: băng tan,
silincon, bu lông, đai ốc,
vít, nở, gioăng cao su, …
- Thiết bị: chậu rửa, vòi
cảm ứng và phụ kiện kèm
theo
3 Lắp đặt chậu Livô, sơ đồ lắp đặt hệ Chậu rửa được -Lấy dấu sai
rửa thống cấp nước trong lắp đặt chắc vị trí.
nhà, bút chì, thước thẳng, chắn, đúng vị trí -Chậu
khoan, vít, nở, chậu rửa, và ngang bằng không
xi phông nước thải ngang bằng.
4 Lắp thân vòi Gioăng cao su, ốc định Thân vòi được -Thân vòi bị
lên chậu vị, thân vòi cảm ứng cố định chắc lỏng, rò rỉ
chắn trên chậu nước qua lỗ
rửa
5 Lắp van điều Van điều áp, ống mềm, -Van điều áp lắp - Đầu nối
áp băng tan đặt đúng vị trí. với nguồn
-Các đầu nối nước bị rò rỉ
đảm bảo chắc
chắn, không rò
rỉ nước
6 Lắp van điều Van điều chỉnh nóng Các đầu nối -Đầu nối bị
chỉnh nóng lạnh, ống mềm, băng tan đảm bảo chắc rò rỉ nước
lạnh chắn, không rò
rỉ nước
7 Lắp đặt với Băng tan, cờ lê điề chỉnh Các đầu nối -Đầu nối bị
81
Bài 5: Lắp đặt van cảm ứng tiểu nam xả nước tự động
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các loại van cảm ứng tiểu nam xả nước tự động, phụ kiện
và phạm vi ứng dụng;
- Đọc được bản vẽ thi công;
- Lắp đặt được van cảm ứng tiểu nam xả nước tự động, phụ kiện theo bản
vẽ thiết kế;
- Tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với các công việc
của mình;
- Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định.
Nội dung của bài:
1. Nghiên cứu bản vẽ
1.1. Giới thiệu thiết bị
- Van cảm ứng tiểu nam hoạt động bằng công nghệ cảm ứng hồng ngoại.
Khi người sử dụng ở trong vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động xả nước để làm
sạch bồn tiểu. Khả năng tự động của thiết bị mang lại sự tiện nghi, tiết kiệm
nước và an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
- Van cảm ứng tiểu nam thay thế được các van xả đang sử dụng hoặc lắp
đặt cho các công trình mới mà không cần đi đường điện. Van cảm ứng tiểu nam
thích hợp sử dụng tại các khách sạn, quán cà phê, nhà hàng, trung tâm thương
mại, sân bay, nhà ga, các khu vệ sinh công cộng ...
Hình 5.2
- Bộ ống phụ kiện: 01 bộ (hình 5.3).
Hình 5.3
- Hộp pin: 6V – gồm 4 Pin AA Alkaline Battery (hình 5.4).
Hình 5.4
- Vít nở bắt tường: 4 vít và nở (hình 5.5).
Hình 5.5
- Đặc tính kỹ thuật của van cảm ứng:
Điện áp 6V - 4 Pin AA Alkaline Battery, Thời gian sử dụng 3
năm với 100 lần sử dụng 1 ngày
Chế độ tự xả tráng 12 giờ/lần nếu không sử dụng
84
- Vùng cảm ứng từ 40-80 cm tùy theo điều kiện lắp đặt và nhu cầu sử dụng
(hình 5.6).
Bộ phận cảm
ứng hồng ngoại Đèn báo
Hình 5.8: Hình ảnh van cảm ứng âu tiểu nam sau khi lắp đặt xong
1.3. Chu trình hoạt động:
- Khi bộ phận cảm ứng hồng ngoại của thiết bị phát hiện được người sử
dụng đang đứng trước thiết bị trong phạm vi 40cm - 80cm (tuỳ chỉnh), thiết bị sẽ
tính khoảng thời gian xác lập là khoảng 3 giây, là khoảng thời gian người sử
dụng đã ổn định, tránh trường hợp phát hiện nhầm. Sau khoảng thời gian xác
lập, thiết bị sẽ xả ướt bồn tiểu, thời gian xả ướt là từ 3 giây.
- Khi phát hiện người sử dụng đã ra khỏi vùng cảm ứng của thiết bị, thiết
bị sẽ tiếp tục xả sạch bồn tiểu trong khoảng thời gian là từ 8 giây. Trong vòng 45
giây tiếp theo nếu thiết bị phát hiện tiếp được người sử dụng khác, thì thiết bị chỉ
thực hiện xả sạch bồn tiểu 8 giây sau khi phát hiện người sử dụng đã ra ngoài
vùng cảm ứng.
- Nếu ngoài 45 giây tính từ lần sử dụng cuối cùng, thiết bị không phát hiện
được bất cứ lần sử dụng nào, thiết bị sẽ tự động trở lại quy trình như ban đầu.
Đây là một tính năng thông minh của thiết bị, giúp tiết kiệm nước trong quá
trình sử dụng. Sau 8 giờ tính từ lần sử dụng cuối cùng, thiết bị không phát hiện
được bất cứ lần sử dụng nào, thiết bị sẽ tự động xả tráng bồn tiểu 3 giây. Đây là
một tính năng thông minh giúp bồn tiểu luôn sạch sẽ tuyệt đối.
86
Hình 5.9 : Chu trình hoạt động của âu tiểu tự động xả nước
1.4. Kích thước lắp đặt van cảm ứng âu tiểu nam
87
- Lập bảng kê vật tư, thiết bị theo yêu cầu bản vẽ để lắp đặt van xả tự
động âu tiểu nam.
1.6. Một số sai phạm thường gặp
- Không nghiên cứu kỹ bản vẽ và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của loại vòi
cảm ứng cần lắp đặt do đó khi thực hiện lắp đặt không đúng quy trình.
- Lập bảng kê vật tư, thiết bị thiếu.
88
Hình 5.12
- Dùng thước đo, định vị vị trí của van xả phía trên âu tiểu.
- Dùng dây dọi định tâm của vị trí lắp đặt van xả.
- Đặt nắp sau của van xả vào tâm và lấy dấu vị trí bắt vít định vị trên
tường.
- Khoan lỗ theo vị trí đã lấy dấu.
- Đóng nở và bắt vít cố định nắp sau của van xả lên tường.
Hình 5.15
- Lắp ống dẫn nước vào van điện từ (hình 5.16).
Chú ý: sử dụng băng keo cao su non quấn chặt đảm bảo nước không bị rò
rỉ.
91
Hình 5.16
5. Đấu nối điện
- Lắp hộp pin lên mặt nắp sau của van xả (hình 5.17).
Hình 5.17
- Kết nối dây nguồn pin và dây van điện từ (hình 5.18).
92
Hình 5.18
6. Lắp hoàn thiện nắp mặt trước vào mặt sau van xả
- Cài mặt trước vào mặt sau theo đúng khớp, cá định sẵn (hình 5.19).
Hình 5.19
93
- Dùng tô vít bắt vít đáy cố định nắp mặt trước và mặt sau (hình 5.20).
Hình 5.20
nước hoặc không -Chưa kết nối van điện từ -Kiểm tra, kết nối van với
ngắt nước với bộ điều khiển bộ điều khiển
- Nước có nhiều cặn bẩn -Kiểm tra, tháo van điện từ
rửa sạch cặn
Đèn nháy sáng -Có vật cản trong phạm vi -Di chuyển vật cản khỏi
hoặc thiết bị hoạt cảm ứng của thiết bị vùng cảm ứng
động không chính -Đối diện trong phạm vi -Di chuyển gương sang vị trí
xác 2,5m có gương khác vì nó làm phản xạ tín
hiệu hồng ngoại
thuật
8 Nghiệm thu Bút, giấy, biểu mẫu -Biên bản -Không
kết thúc nghiệm thu nghiệm thu lập kiểm tra đầy
công việc đúng quy định đủ trước khi
tiến hành
nghiệm thu
97
- Một ưu điểm nổi bật của chiếc bồn cầu treo tường là dễ làm sạch vì nó
được treo trực tiếp lên tường, không tiếp xúc với sàn nhà tắm. Do đó, ta có thể
cọ rửa khu vực bên dưới bồn cầu mà không phải lo lắng nhiều về những vết rạn
nứt, nơi vi khuẩn và bụi bẩn có thể bám vào.
- Ngoài ra, bồn cầu treo tường còn cho phép người dùng điều chỉnh chiều
cao của bệ ngồi. Cộng nghệ xả xoáy mạnh và ống thoát nước được thiết kế rộng
hơn sẽ giúp tiết kiệm nước đồng thời đảm bảo yếu tố vệ sinh cho phòng tắm.
1.2. Cấu tạo bồn cầu
- Trên thị trường có nhiều loại bồn cầu treo tường của các hãng sản xuất
khác nhau. Trong phạm vi tài liệu này xin giới thiệu loại bồn cầu C-23PV.
- Bộ sản phẩm C-23PV bao gồm các danh mục sau:
+ Thân bàn cầu C-23P.
+ Nắp Seat & Cover CF-39VSAK
+ Bộ phụ kiện bắt tường DTF-23P (Bao gồm ống nối và nút nhấn)
+ Bàn cầu Két Nước Âm Tường GC – 23PVN
- Đặc tính kỹ thuật:
+ Công nghệ chống khuẩn PROGUARD.
+ Bàn cầu treo tường thoát ngang.
+ Kiểu xả nút nhấn trên tường.
+ Tiết kiệm nước với 2 mức xả: Xả đại 6.5L, xả tiểu 3.0L.
+ Điều kiện áp lực nước cấp: 0.07~0.76 Mpa.
+ Đường kính ống cấp nước Ø21.
+ Kiểu xả xoáy, nắp đóng êm.
Sàn nhà
tắm
Quả dọi
100
Thước vuông Dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt Dao cắt ống
Hình 6.3
2.2. Trình tự thực hiện
- Căn cứ vào bảng kê vật tư, thiết bị, bản vẽ lắp đặt bồn cầu treo tường.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị để lắp đặt bồn cầu treo tường.
+ Các dụng cụ chủ yếu là: cờ lê, mỏ lết, kìm, tuốc nơ vít, dụng cụ cắt ống,
ni vô, dây, quả dọi, thước thẳng, ê ke, vạch dấu, máy khoan cầm tay.
+ Vật tư, thiết bị chủ yếu là: băng tan, dây điện, keo, silincon, bu lông, đai
ốc, băng dính điện, vít, nở, ống cấp nước, ống thoát nước, thân bồn cầu, nắp bồn
cầu, bộ phụ kiện bắt tường.
- Chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt bồn cầu treo tường.
- Chuẩn bị các điều kiện về điện, nước để phục vụ lắp đặt bồn cầu treo
tường.
2.3. Một số sai phạm thường gặp
- Chuẩn bị không đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư.
- Không chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt.
3. Lắp đặt giá đỡ
3.1. Trình tự thực hiện
- Toàn bộ giá đỡ được lắp đặt âm tường.
- Dùng vít và bu lông lắp dựng giá đỡ (hình 6.4).
- Dùng thước và quả dọi xác định đường tâm lắp đặt giá đỡ, đo và vạch
dấu theo kích thước của giá đỡ sau đó tiến hành khoan lỗ trên tường và trên sàn
(hình 6.5).
- Bắt vít, đai ốc để bắt giá đỡ tại các vị trí A, B lên tường và lên sàn (hình
6.6).
- Dùng livo cân chỉnh ngang bằng, thẳng đứng của phụ kiện bắt tường sau
đó mới tiến hành bắt chặt cố định giá đỡ (hình 6.7).
101
Hình 6.4
Hình 6.5
102
Hình 6.6
Hình 6.7
3.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lấy dấu không chính xác.
- Cố định giá đỡ không chắc chắn.
- Giá đỡ bị lệch, không thẳng đứng, không ngang bằng.
103
Hình 6.8
- Đưa ống thải vào vị trí, dùng tô vít bắt chặt ống thải bằng vòng bao thép
vào giá đỡ (hình 6.9).
Hình 6.9
- Đo và vạch dấu để khoan lỗ bắt bu lông chờ để lắp đặt bệt (hình 6.10).
104
Hình 6.10
- Lắp bu lông chờ vào giá đỡ (hình 6.11).
Hình 6.11
- Lắp đặt nắp bảo vệ bao ngoài đường ống để tránh rác, đất, cát … rơi vào
đường ống (hình 6.12).
105
Hình 6.12
4.2. Một số sai phạm thường gặp
- Ống nước thải bị lệch, không chắc chắn.
- Lấy dấu sai kích thước lắp đặt bu lông.
- Không lắp nắp bảo vệ cho đường ống nước thải và đường ống nước cấp.
5. Lắp đặt ống cấp nước
5.1. Trình tự thực hiện
- Kiểm tra đường ống xem có rác, đất, cát hay không bằng cách xả nước
ra ngoài một lúc. Không sử dụng ống mềm hay dây cấp để nối với van cấp nước.
- Mở nắp tank để lắp đặt ống cấp nước (hình 6.13).
- Lắp van điều tiết với đường ống cấp nước (hình 6.14).
- Cố định đường ống cấp nước trên tank (hình 6.15).
- Hoàn thành việc lắp đặt đường ống cấp nước vào tank (hình 6.16).
106
Hình 6.13
Hình 6.14
107
Hình 6.15
Hình 6.16
5.2. Một số sai phạm thường gặp
- Xác định sai kích thước lắp ống.
- Không kiểm tra đường ống trước khi tiến hành lắp đặt.
- Mối nối bị rò rỉ nước.
108
Hình 6.17
-Cấp nước đầy tank, để 12 tiếng xem có bị rò rỉ hay không.
-Trát vữa xung quanh giá đỡ, dùng gạch ốp tường ốp bên ngoài (hình
6.18).
Hình 6.18
109
Hình 6.19
6.2. Một số sai phạm thường gặp
- Cố định nắp bảo vệ nút nhấn không chắc chắn.
- Khi ốp lát khe hở của nắp bảo vệ nút nhấn quá rộng làm cho bệ mặt bị
xấu.
7. Lắp đặt thân bồn cầu
7.1. Trình tự lắp đặt
- Đưa ống nối vào lỗ chờ thoát nước và lỗ chờ cấp nước từ tank (hình
6.20)
- Đo và vạch dấu sát mép tường (hình 6.21).
- Đưa ống nối vào lỗ chờ cấp nước và thoát nước của bệ xí (hình 6.22).
110
Hình 6.20
Hình 6.21
Hình 6.22
111
Hình 6.23
- Cưa bỏ đi phần ống còn dư (hình 6.24).
Hình 6.24
-Làm sạch ba via tại đầu ống nối sau khi cắt (6.25).
- Bôi keo dính nhựa vào các đầu chờ của ống nước thải và ống nước cấp
(hình 6.26).
-Lắp ống kết nối với ống thải trên ống chờ thải, lắp ống kết nối với ống
cấp nước từ tank với thân bồn cầu (hình 6.27).
112
Hình 6.25
Hình 6.26
Hình 6.27
- Đưa bồn cầu vào vị trí, dùng Livo để điều chỉnh ngang bằng của mặt
bồn cầu sau đó cố định bồn cầu bằng bu lông (hình 6.28).
Hình 6.28
7.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lấy dấu không chính xác nên khi lắp bồn cầu vào vị trí sẽ không sát
tường do dôi dư khi cắt ống.
113
Hình 6.29
- Cắt bỏ phần thừa và lau sạch bề mặt nút nhấn (hình 6.30).
Hình 6.30
- Lắp chân điều chỉnh bảng nút nhấn (hình 6.31), trong trường hợp chân
điều chỉnh còn dư thì cắt bỏ phần dư thừa đó (hình 6.32).
Hình 6.31
114
Hình 6.32
- Cài cố định bảng nút nhấn vào tank (hình 6.33).
Hình 6.33
8.2. Một số sai phạm thường gặp
- Tháo bảng nút nhấn không đúng quy trình nên làm gãy cá.
- Cắt bỏ phần thừa chân điều chỉnh không chính xác nên khi lắp bẳng nút
nhấn không ăn khớp.
9. Lắp đặt bệ ngồi
- Lần lượt lắp gioăng, bu lông và đai ốc, bắt chặt bệ ngồi với thân bồn
(hình 6.34).
115
Hình 6.34
10. Vận hành thử
10.1. Trình tự thực hiện
- Mở khóa chặn nước cấp nước đầy cho tank.
- Nhấn nút nhấn xả đại để kiểm tra, mức xả đại là 6 lít.
- Nhấn nút nhấn xả tiểu để kiểm tra, mức xả tiểu là 3 lít.
10.2. Một số lưu ý khi sử dụng bồn cầu
- Khi lượng nước chảy ra quá ít thì kiểm tra áp lực nguồn nước có bình
thường không, đường nước có bị tắc không.
- Không được cho các đồ dễ làm tắc như giấy báo, bỉm, băng vệ sinh vào
trong bệt, khi bị tắc lập tức dùng máy hút để xử lý hoặc mời nhân viên chuyên
môn đến để xử lý.
- Không được trèo lên nắp bàn cầu. Làm như vậy có thể gây hư hỏng cho
bồn cầu và nắp nhựa. Bồn cầu này chịu được tải trọng 400kg
- Không sử dụng các chất tẩy rửa vệ sinh có nồng độ cao (Chất tẩy rửa
toilet, chất tẩy rửa sàn nhà, chất tẩy trắng, benzene, sơn loãng, bột tẩy sạch...)
11. Nghiệm thu kết thúc công việc
11.1. Biên bản nghiệm thu công việc
Thực hiện theo mẫu như mục 9.1, Bài 1.
11.2.Trình tự thực hiện
+ Kiểm tra hiện trường
+ Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng lắp đặt (kỹ, mỹ thuật) bồn
cầu treo tường với thiết kế được duyệt.
+ Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ bồn cầu treo tường.
116
+ Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ.
+Lập biên bản nghiệm thu công việc (Những người ký biên bản nghiệm
thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên
tham gia nghiệm thu). Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế được
duyệt, có các công việc chưa hoàn thành, hoặc những hư hỏng sai sót (kể cả
những hư hỏng, sai xót đã được sửa chữa), các bên có liên quan phải lập, ký,
đóng dấu các bảng kê theo mẫu quy định .
Tóm tắt trình tự thực hiện:
STT Tên các Dụng cụ, thiết bị, vật tư Yêu cầu kỹ Các chú ý
bước công thuật về an toàn
việc lao động và
sai phạm
thường gặp
1 Nghiên cứu Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi -Xác định đúng -Không
bản vẽ công, hồ sơ bồn cầu treo vị trí lắp đặt bồn nghiên cứu
tường, bút, giấy, máy tính cầu treo tường kỹ bản vẽ
cầm tay -Xác định đúng, và hướng
đầy đủ vật tư, để dẫn lắp đặt
lắp đặt bồn cầu chi tiết của
treo tường loại bồn cầu
treo tường
cần lắp đặt .
-Lập bảng
kê vật tư,
thiết bị
thiếu.
2 Chuẩn bị -Bảng dự toán -Dụng cụ, vật tư -Chuẩn bị
dụng cụ, -Dụng cụ: Cờ lê, mỏ lết, đầy đủ, đúng không đầy
thiết bị, vật kìm, tuốc nơ vít, dụng cụ chủng loại đủ thiết bị,
tư cắt ống, ni vô, dây, quả dụng cụ, vật
dọi, thước dây, ê ke, vạch tư.
dấu, máy khoan cầm tay, -Không
… chuẩn bị tốt
-Vật tư: ống PE, băng mặt bằng để
tan, vít, nở, bu lông, đai lắp đặt.
ốc
3 Lắp đặt giá Máy khoan cầm tay, vít, Giá đỡ chắc -Lấy dấu
đỡ nở, giá đỡ, thước, quả chắn, thẳng không chính
dọi, livo đứng và ngang xác.
bằng
117
7 Lắp đặt thân Tô vít, dụng cụ cắt ống, -Thân bồn cầu -Bồn cầu cố
bồn cầu băng tan, keo, ống nối, bu cố định chắc định vào
lông, đai ốc chắn, ngang tường
bằng không chắc
-Mối nối không chắn.
rò rỉ nước -Bồn cầu
không
ngang bằng.
8 Lắp đặt bảng Tô vít, dụng cụ cắt ống, Nút nhấn không -Gãy cá
nút nhấn băng tan bị rò rỉ nước bảng gắn
nút nhấn
9 Lắp đặt bệ Bu lông, đai ốc, đệm cao Bệ ngồi lắp đặc Bệ ngồi
ngồi su, đệm nhựa, cờ lê điều chắc chắn, đảm không chắc
chỉnh, kìm bảo các yêu cầu chắn
kỹ thuật
10 Vận hành Nguồn nước Đảm bảo xả Lượng nước
thử nước đúng định xả ra ít
mức theo tiêu
chuẩn
11 Nghiệm thu Bút, giấy, biểu mẫu Biên bản -Không
kết thúc nghiệm thu nghiệm thu lập kiểm tra đầy
công việc đúng quy định đủ trước khi
tiến hành
nghiệm thu
119
Bài 7: Lắp đặt bồn cầu thông minh Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được loại bồn cầu thông minh, phụ kiện và phạm vi ứng dụng;
- Đọc được bản vẽ thi công;
- Lắp đặt được bồn cầu thông minh, phụ kiện theo bản vẽ thiết kế;
- Tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với các công việc
của mình;
- Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định.
Nội dung của bài:
1. Nghiên cứu bản vẽ
1.1. Giới thiệu bồn cầu thông minh
- Bồn cầu thông minh là sản phẩm điển hình nhất trong cuộc sống khỏe
mạnh của thế hệ mới gồm các chức năng sau:
+ Chức năng rửa sạch: nước được làm ấm lên theo nhiệt độ cài đặt của
người dùng , nước phun tập trung và phun với áp suất nước khác nhau từ vòi
phun chuyên dùng để rửa sạch sau khi đi vệ sinh; đem lại sự thoải mái sạch sẽ
và tiện lợi, có tác dụng phòng ngừa bệnh tật nhất định.
+ Chức năng chuyên dùng cho phụ nữ: nước được làm ấm lên theo nhiệt
độ cài đặt của người dùng , nước phun theo diện rộng và nhẹ nhàng từ vòi phun
chuyên dùng để vệ sinh rửa sạch vùng kín, giúp bạn vệ sinh hằng ngày và càng
giúp bạn giữ được vệ sinh vùng kín trong những ngày hành kinh, kiềm hãm sự
phát triển sinh sôi nảy nở của vi khuẩn, phòng ngừa những bệnh lây lan và
truyền nhiễm.
+ Chức năng sấy khô: luồng gió ấm áp đem lại cho bạn cảm giác thoải
mái khô ráo sau khi rửa sạch vùng mông. Nhiệt độ gió từ 40~60 oC, bạn có thể
tự do chỉnh sức gió, độ ấm của gió.
+ Bàn cầu gia nhiệt kháng khuẩn: bệ bàn cầu được làm từ nguyên liệu
cao su kháng khuẩn cao cấp, rất hữu hiệu trong việc ngăn ngừa vi khuẩn sinh sôi
nảy nở, bồn cầu này áp dụng kỹ thuật nhiệt điện, làm ấm bệ ngồi bàn cầu, cho
dù khí hậu trời mát hay trời lạnh đều sử dụng một cách thoải mái.
+ Ngoài ra còn có một số chức năng khác như: chỉnh nhiệt độ nước, chỉnh
lượng nước phun rửa, chế khử mùi hôi, vòi phun tự động vệ sinh và hiển thị
nhiệt độ phòng.
120
Hình 7.2
Hình 7.3
121
Hình 7.4
+ Núm nhựa: 2 cái (hình 7.5).
Hình 7.5
+ Vít 10 x 1-1/2″: 2 cái (hình 7.6).
Hình 7.6
+ Ống nối: 2 cái (hình 7.7).
Hình 7.7
- Hộp điều khiển từ xa bao gồm:
+ Chân đế (hình 7.8).
Hình 7.8
122
Hình 7.9
+ Dây điện cho chân đế: 01 cái.
+ Ăng ten FM: 01 cái.
+ Dây AUX : 01 cái.
+ Nở loại UX6x35: 02 cái (hình 7.10).
Hình 7.10
+ Nở loại 4.5x45DING: 02 cái (hình 7.11).
Hình 7.11
+ Ổ cắm: 01 cái.
+ Kẹp: 01 cái (hình 7.12).
Hình 7.12
1.3. Trình tự thao tác:
- Nghiên cứu bản vẽ mặt bằng để xác định vị trí đặt bồn cầu thông minh.
- Nghiên cứu bản vẽ lắp đặt để xác định loại bồn cầu, nắm vững các biện
pháp kỹ thuật lắp đặt cho các chi tiết cụ thể.
- Lập bảng kê vật tư, thiết bị theo yêu cầu bản vẽ để lắp đặt bồn cầu thông
minh.
123
Băng dính
Quả dọi
Đột
Kéo
Vòng gioăng
Cờ lê điều chỉnh
124
Bút chì
Dao
Kìm
Thước vuông
Dao cắt ống
Hình 7.13
Hình 7.14: Kích thước lắp đặt đường điện và đường nước qua sàn
- Chuẩn bị trước chỗ để dây cắm điện, nguồn cung cấp.
- Căn cứ kích thước lắp đặt vạch dấu vị trí để lắp đặt đường nước và
đường điện qua tường (hình 7.14).
- Khoan lỗ .
- Lắp đặt dây điện nguồn: luồn dây điện qua ống dẫn cáp trong tường để
nối với dây điện nguồn.
- Lắp đặt đường nước: khi lắp đặt các ống cung cấp, nối nó với nhà vệ
sinh trước, sau đó đến đầu nguuồn cung cấp. Vòi cung cấp nước dài 46 cm, ống
cung cấp nước phải có trước để lắp đặt.
- Lắp đặt nguồn cung cấp nước và đầu cung cấp sau đó xả nước để loại bỏ
các tạp chất trong ống.
- Lắp đặt đường điện: dùng loại dây 220V, 50Hz, 10A và ổ cắm tiếp đất,
loại ổ bảo vệ GFCI hoặc RCD, dài 142 cm phía sau nhà vệ sinh (hình 7.15)
- Lắp đặt Dây loa ngoài: nếu loa ngoài sẽ được sử dụng, lắp đặt các dây
loa với ổ cắm RCA được đặt ở cuối đường.
126
Hình 7.15
3.2. Một số chú ý về an toàn lao động
- Ngắt điện trước khi tiến hành lắp đặt.
- Các thiết bị điện phải được nối tiếp đất.
- Sử dụng đúng loại dây chuyên dụng để bảo vệ.
4. Lắp đặt bảng điều khiển
4.1. Trình tự lắp đặt
- Lấy dấu vị trí lắp đặt trên tường của bảng điện điều khiển từ xa, bộ cảm
biến
- Mở hộp có chứa các đồ điều khiển từ xa.
- Lấy các ốc vít nhỏ dưới cùng của chân đế.
- Cẩn thận lấy cái vỏ bằng cách đưa công cụ vào khe trên đỉnh đằng sau,
nhẹ nhàng nạy hai bên, đưa vỏ ra cho đến khi nó tách khỏi chân đế. (hình 7.16) .
127
Hình 7.16
- Cẩn thận tách vỏ.
- Đặt vỏ sang một bên.
- Để giấu đường điện ta nên cho đường điện qua đường dây mở đằng sau,
để lắp đặt đường thoát ta nối dây điện với đường day mở đằng sau (hình 7.17)
Hình 7.17
- Đặt chân đế vào Vị trí cần để và đánh dấu chỗ cho vít vào.
- Khoan lỗ thích hợp gắn tại các địa điểm bắt vít. Kích thước của lỗ sẽ
phụ thuộc vào vít nở, chất liệu tường, và yêu cầu lắp đặt.
- Nới lỏng các vít nơi các dây sẽ được kết nối, đưa dây nguồn vào chân đế
qua đường dây mở đằng sau hoặc đường dây mở bên dưới.
- Cho chân đế vào vị trí định đặt, sử dụng hai vít để bắt chân đế vào
tường.
- Cắt miếng thiếc (khoảng 2mm) ở cuối dây.
- Đưa đầu dây vào đúng điểm theo màu đã định, vặn chặt bằng vít để cho
dây được đúng chỗ, nối với ổ cắm của vỏ (hình 7.18).
- Chụp vỏ vào vị trí (hình 7.19).
- Lấy các ốc vít và gắn chặt vỏ với chân đế
128
Hình 7.18
Hình 7.19
4.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lấy dấu sai vị trí nên khi lắp đặt bảng điều khiển bị lệch.
- Đấu nối bảng điện không đúng sơ đồ đấu dây.
- Đấu dây bị lỏng.
- Bảng điều khiển không chắc chắn.
5. Xác định vị trí khối gắn
5.1. Chuẩn bị chỗ lắp đặt
- Cắt bên trong miếng vành dọc theo đường chấm chấm.
- Đặt miếng kê với các lỗ đã định vị lên miếng vành.
- Dùng băng dính dán chặt miếng kê vào sàn nhà (hình 7.20).
129
Hình 7.20
- Xác định vị trí phía trước của nhà vệ sinh trên miếng kê. Phải chắc chắn
rằng mặt trước của nhà vệ sinh phù hợp với các dấu hiệu trên miếng kê (hình
7.21).
- Xác định vị trí trái / phải của nhà vệ sinh bằng cách đánh dấu mờ lên
miếng kê.
- Cho vít vào các lỗ vít ở mỗi cạnh của nhà vệ sinh, đánh dấu bằng các
chữ cái A,B,C trên mỗi cạnh của nhà vệ sinh cũng như trên miếng kê.
Hình 7.21
130
Hình 7.22
- Kích thước "C" là khoảng cách giữa các cạnh bên trong của các khối bên
phải và trái. Khoảng cách giữa các cạnh bên ngoài của các khối gắn kết nên có
hơi ít hơn so với kích thước "C".
131
- Khoảng cách giữa đường biên của các cạnh bên ngoài của khối gắn kết
và cạnh bên trong của các khối phải là 2 mm hoặc ít hơn, nếu không độ khỏe của
khối gắn kết sẽ bị tổn hại.
- Đo kích thước "C" trên đế, bắt đầu ở dòng bên trong.
- Đặt một khối gắn lên khu vực được chỉ định ở phía bên trái . Sắp xếp các
cạnh bên ngoài của khối gắn kết với dòng bên trong. Sau đó di chuyển song
song 2mm vào bên trong.
- Đưa một cây bút chì vào các lỗ hổng trong các khối gắn kết và đánh
dấu trung tâm của các lỗ sau khi định vị các khối gắn kết (hình 7.23).
Hình 7.23
- Chuyển các khối gắn kết.
- Đặt một khối gắn kết trong khu vực đã định ở phía bên phải của đế. Đặt
các cạnh bên ngoài của các khối gắn kết với dòng bên trong. Sau đó di chuyển
song song 2mm vào bên trong.
- Tại các vị trí giao nhau nơi đường trung tâm trong các khe đánh dấu trên
đế và đường bút chì trong các khối, khoan một lỗ 13mm nếu vít nở được sử
dụng, đặt mỗi chỗ một cái vít nở.
132
Hình 7.24
- Đặt một chiếc roăng trên mặt vành.
- Kết nối lỗ cung cấp nước tới nhà vệ sinh.
- Lắp vòi cung cấp vào đầu nối nước nhà vệ sinh.
- Kẹp chắc chắn đường dẫn nước với đầu nối. Phải đảm bảo rằng phần
thừa ra của hai miếng vành được kẹp chắc chắn (hình 7.25).
133
Hình 7.25
6.2. Một số sai phạm thường gặp
- Khối gắn lắp đặt không chắc chắn.
- Đầu nối với lỗ cung cấp nước bị rò rỉ.
7. Lắp đặt hoàn chỉnh bồn cầu
7.1. Trình tự thực hiện
- Cẩn thận nâng thấp nhà vệ sinh vào vị trí, đảm bảo đường dây cung cấp
nước và dây điện không mắc với nhà vệ sinh khi nó được đặt .
- Kết nối ống cấp nước tới điểm nối (hình 7.26).
- Nối dây điện được đánh dấu vào ổ cắm bên trên (hình 7.26).
- Kết nối ăng-ten FM (không hiển thị) vào nhà vệ sinh nếu cần thiết (hình
7.26). Thông thường, không cần phải sử dụng ăng-ten ở bên trong nhà vệ sinh.
Tuy nhiên nếu môi trường sử dụng không thuận tiện, ta có thể sử dụng ăng ten
bên ngoài.
- Kết nối dây loa bên ngoài (không hiển thị) vào nhà vệ sinh nếu lắp đặt
loa ngoài (ổ cắm RCA ), đặt điều khiển từ xa lên trên đế (hình 7.26).
134
Hình 7.26
- Lắp ống lót vào lỗ vít ở bên cạnh nhà vệ sinh. Chèn các ốc cung cấp vào
các lỗ vít.
- Đưa ốc vít vào các khối gắn kết. Thắt chặt các vít để giữ chắc vị trí nhà
vệ sinh, lắp các núm trên các lỗ vít (hình 7.27).
Hình 7.27
135
- Đưa dây cắm qua khe cắm trong vỏ. lắp vỏ vào vị trí đầu vào ống cung
cấp. Kẹp chặt đoạn lò xo với đầu vào vòi cung cấp. Phải kẹp đúng vào đầu vòi
cung cấp, nên khi có lực thì kẹp mới không bật ra khỏi chỗ (hình 7.28).
Hình 7.28
- Hạ vỏ và kẹp chặt vào vị trí đầu vào ống cung cấp (hình 7.29).
Hình 7.29
7.2. Một số sai phạm thường gặp
- Kết nối dây cắm không phù hợp vào các vị trí của bồn cầu.
- Lắp đặt vỏ sau không chắc chắn.
136
+ Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng lắp đặt (kỹ, mỹ thuật) bồn
cầu thông minh với thiết kế được duyệt.
+ Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ bồn cầu thông
minh.
+ Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ.
+Lập biên bản nghiệm thu công việc (Những người ký biên bản nghiệm
thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên
tham gia nghiệm thu). Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế được
duyệt, có các công việc chưa hoàn thành, hoặc những hư hỏng sai sót (kể cả
những hư hỏng, sai xót đã được sửa chữa), các bên có liên quan phải lập, ký,
đóng dấu các bảng kê theo mẫu quy định .
Tóm tắt trình tự thực hiện:
STT Tên các Dụng cụ, thiết bị, vật tư Yêu cầu kỹ Các chú ý
bước công thuật về an toàn
việc lao động và
sai phạm
thường gặp
1 Nghiên cứu Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi -Xác định đúng -Không
bản vẽ công, hồ sơ bồn cầu vị trí lắp đặt bồn nghiên cứu
thông minh, bút, giấy, cầu thông minh. bản vẽ lắp
máy tính cầm tay -Xác định đúng, đặt và
đầy đủ vật tư, để hướng dẫn
lắp đặt bồn cầu lắp đặt kèm
thông minh theo thiết bị
-Xác định
thiếu vật tư
2 Chuẩn bị -Bảng dự toán -Dụng cụ, vật tư -Chuẩn bị
dụng cụ, -Dụng cụ: Cờ lê, mỏ lết, đầy đủ, đúng thiếu dụng
thiết bị, vật kìm, tuốc nơ vít, dụng cụ chủng loại cụ, vật tư
tư cắt ống, ni vô, dây, quả
dọi, thước dây, ê ke, vạch
dấu, máy khoan cầm tay,
…
-Vật tư: ống PE, băng
tan, vít, nở, bu lông, đai
ốc
3 Lắp đặt Tô vít, mỏ lết, thước, Đường cấp -Ngắt điện
đường cấp vạch dấu, khoan bê tông, nước, ổ điện và trước khi
nước và cấp băng dính cách điện, bảng điều khiển tiến hành
139
Hình 8.2: Cấu tạo mặt trước của máy sấy tay siêu tốc
Hình 8.2: Cấu tạo mặt sau của máy sấy siêu tốc
Hình 8.4: Cấu tạo mặt đáy của máy sấy siêu tốc
- Thông số kỹ thuật máy sấy tay siêu tốc:
+ Điện áp: 220V-50/60Hz
+ Công suất tiêu thụ khi hoạt động: Nóng PA = 1000W, Tiện nghi PA =
800W, Mát PA = 550W
+ Công suất chờ: PS= 2W
+ Nhiệt độ hoạt động: 00C đến 500C
+ Khoảng cách cảm ứng: tối đa 20 cm (hình 8.5)
143
Hình 8.5: Khoảng cách cảm ứng của máy sấy tay siêu tốc
Hình 8.6
+ Vít và nở: 06 cái (hình 8.7)
144
Hình 8.7
Hình 8.8: Chu trình hoạt động máy sấy tay siêu tốc
145
- Chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt máy sấy tay siêu tốc.
- Chuẩn bị các điều kiện về điện, nước để phục vụ lắp đặt máy sấy tay
siêu tốc.
2.3. Một số sai phạm thường gặp
- Chuẩn bị không đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư.
- Không chuẩn bị tốt mặt bằng để lắp đặt.
3. Vạch dấu vị trí lắp đặt máy sấy tay siêu tốc
3.1. Trình tự thao tác
- Đo khoảng cách từ mặt sàn lên vị trí đỉnh của máy sấy siêu tay siêu tốc
(hình 8.10) .
Hình 8.10
- Đo khoảng cách từ tường bên theo kích thước bản vẽ xác định vị trí
đường tâm của máy sấy siêu tốc.
- Dùng ni vô vạch dấu một đường chuẩn song song với nền. Từ vị trí
đường tâm của máy sấy siêu tốc vạch một đường vuông góc với đường chuẩn.
- Ướm thử móc treo vào vị trí đường chuẩn và đường tâm.
- Dùng bút chì lấy dấu vị trí lỗ của móc treo (hình 8.11).
147
Hình 8.11
3.2. Một số sai phạm thường gặp
- Lấy dấu sai vị trí.
- Đường chuẩn không song song với mặt nền.
4. Lắp máy sấy tay siêu tốc lên tường
- Khoan lỗ theo vị trí đã lấy dấu ở trên.
- Bắt nở vào lỗ vừa khoan (hình 8.12).
- Cố định móc treo thiết bị lên tường bằng vít (hình 8.13).
Hình 8.12
148
Hình 8.13
- Đặt máy sấy tay siêu tốc lên móc treo vừa được cố định vào tường (hình
8.14)
- Dùng livô điều chỉnh sao cho thiết bị thăng bằng.
- Bắt vít cố định thiết bị ở đáy (hình 8.15).
Hình 8.14
149
Hình 8.15
5. Vận hành thử
5.1. Các chế độ hoạt động của máy sấy tay siêu tốc
- Kết nối thiết bị với nguồn điện ở ổ cắm trên tường.
Hình 8.16: Vị trí công tắc nguồn và nút chọn chế độ trên thiết bị
- Sử dụng công tắc nguồn để bật thiết bị (hình 8.17).
150
Hình 8.17
- Chọn chế độ hoạt động của thiết bị (hình 8.18).
Hình 8.18
5.2. Vận hành thử
- Bật công tắc nguồn kiểm tra đèn hiển thị đã sáng và buồng gió đã khởi
động khi đưa tay vào vùng cảm ứng (hình 8.19).
Hình 8.19
- Chọn chế độ nóng kiểm tra đèn hiển thị màu đỏ và luồng gió ra nóng
(hình 8.20).
Hình 8.20
- Chọn chế độ tiện nghi, kiểm tra đèn hiển thị màu cam và luồng gió ra ấm
(hình 8.21).
151
Hình 8.21
- Chọn chế độ mát, kiểm tra đèn hiển thị màu xanh và luồng gió ra mát
(hình 8.22).
Hình 8.22
5.3. Một số sự cố thường gặp
- Đèn hiển thị nhấp nháy nhưng thiết bị không hoạt động.
+ Nguyên nhân: là do có vật cản trong phạm vi cảm ứng của thiết bị hoặc
mắt cảm ứng bị mờ.
+ Cách giải quyết: tiến hành di chuyển vật cản ra khỏi vùng cảm ứng hoặc
vệ sinh mắt cảm biên.
- Thiết bị không hoạt động, đèn hiển thị không sáng.
+ Nguyên nhân có thể nguồn điện chưa kết nối vào thiết bị hoặc chưa bật
công tắc.
+ Cách giải quyết: Kiểm tra nguồn điện kết nối vào thiết bị hoặc công tắc
đã được bật chưa.
- Thiết bị hoạt động khi không có người sử dụng.
+ Nguyên nhân: là do có vật cản trong vùng cảm ứng của thiết bị.
+ Cách giải quyết: tiến hành di chuyển vật cản ra khỏi vùng cảm ứng.
6. Bảo trì và sử dụng an toàn máy sấy tay siêu tốc
6.1. Bảo trì máy sấy tay siêu tốc
- Bảo trì vỏ hộp: Sau thời gian sử dụng trong môi trường ẩm và nhiều bụi
bẩn, vỏ của thiết bị sẽ bị bám bẩn bởi các tác nhân này. Vì vậy, cần thiết phải vệ
sinh vỏ hộp để đảm bảo thiết bị luôn sạch sẽ.
- Vệ sinh cửa hút gió: Trong quá trình sử dụng, nếu ta thấy gió thổi yếu đi
hoặc có hiện tượng khác thường tại buồng nhiệt, khu vực cửa hút gió cần phải
được vệ sinh. Việc vệ sinh cửa hút gió có thể phải nhờ tới các chuyên viên kỹ
thuật.
152
- Vệ sinh mắt cảm biến: Ta nên định kỳ vệ sinh mắt cảm biến để đảm bảo
thiết bị luôn hoạt động chính xác trong quá trình sử dụng. Các bước vệ sinh như
sau:
Bước 1: Ngắt nguồn điện ra khỏi thiết bị
Bước 2: Chuẩn bị khăn mềm nước ấm hoặc nước rửa chuyên dùng.
Bước 3: Lau ướt bề mặt thiết bị bằng khăn mềm ướt.
Bước 4: Lau khô lại bề mặt bằng khăn mềm khô.
Bước 5: Vệ sinh khu vực buồng hút đảm bảo buồng hút gió luôn được
thông gió tốt nhất.
Bước 6: Vệ sinh khu vực cảm ứng để đảm bảo khoảng cách cảm ứng
cho mắt cảm ứng.
6.2. Biện pháp sử dụng an toàn máy sấy tay siêu tốc
- Không sử dụng nguồn điện khác với nguồn điện được ghi trong thông số
kỹ thuật của máy sấy tay siêu tốc (hình 8.23).
Hình 8.23
- Cắt nguồn điện trước khi lắp đặt, tháo gỡ hoặc sửa chữa máy sấy tay
siêu tốc (hình 8.24)
Hình 8.24
- Không lau chùi máy sấy tay siêu tốc bằng các hóa chất ăn mòn (hình
8.25).
153
Hình 8.25
- Không để máy sấy tay siêu tốc ở nơi có nhiệt độ quá cao (hình 8.26).
Hình 8.26
- Không tháo, mở máy sấy tay siêu tốc khi không cần thiết (hình 8.27).
Hình 8.27
7. Nghiệm thu kết thúc công việc
7.1. Biên bản nghiệm thu công việc
Tham khảo mục 9.1 bài 1.
7.2. Trình tự thực hiện
- Kiểm tra hiện trường.
- Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng lắp đặt (kỹ, mỹ thuật) máy
sấy tay siêu tốc với thiết kế được duyệt.
- Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ máy sấy tay siêu
tốc.
154
- Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ.
- Lập biên bản nghiệm thu công việc (Những người ký biên bản nghiệm
thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên
tham gia nghiệm thu). Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế được
duyệt, có các công việc chưa hoàn thành, hoặc những hư hỏng sai sót (kể cả
những hư hỏng, sai xót đã được sửa chữa), các bên có liên quan phải lập, ký,
đóng dấu các bảng kê theo mẫu quy định .
Tóm tắt trình tự thực hiện:
STT Tên các Dụng cụ, thiết bị, vật tư Yêu cầu kỹ Các chú ý
bước công thuật về an toàn
việc lao động và
sai phạm
thường gặp
1 Nghiên cứu Hồ sơ thiết kế, hướng dẫn -Nắm chắc quy -Xác định
bản vẽ lắp đặt máy sấy tay siêu trình lắp đặt thiếu vật tư,
tốc, bút, giấy, máy tính máy sấy tay siêu dụng cụ.
cầm tay tốc
-Xác định đúng,
đầy đủ vật tư, để
lắp đặt máy sấy
tay siêu tốc
2 Chuẩn bị -Bảng dự toán -Dụng cụ, vật -Chuẩn bị
dụng cụ, -Dụng cụ: tuốc nơ vít, Li tư, thiết bị đầy thiếu dụng
thiết bị, vật vô, bút chì, máy khoan đủ, đúng chủng cụ, vật tư
tư cầm tay, đồng hồ vạn loại
năng …
-Vật tư: vít, nở
-Thiết bị: máy sấy tay
siêu tốc và phụ kiện kèm
theo
3 Vạch dấu vị Livô, bút chì, thước Lấy dấu đúng vị -Lấy dấu sai
trí lắp đặt thẳng, móc treo máy sấy trí đảm bảo vị trí.
máy sấy siêu tay siêu tốc ngang bằng, -Đường
tốc thẳng đứng so chuẩn
với mặt nền không song
song với
mặt nền.
4 Lắp máy sấy Máy khoan, nở, vít, tuốc Máy sấy tay -Máy sấy
tay siêu tốc nơ vít, livo siêu tốc được cố tay siêu tốc
155