MÔN: ĐỊA LÝ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nước ta có đường biên giới trên bộ giáp với nước nào sau đây? A. Lào B. Mi-an-ma C. Phi-lip-pin D. Ma-lai-xi-a Câu 2. Nước ta có diện tích phần đất liền và hải đảo rộng khoảng: A. 313 212 km2 B. 333 212 km2 C. 331 212 km2 D. 323 212 km2 Câu 3. Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam khoảng bao nhiêu km? A. 1850 km B. 1750 km C. 1650 km D. 1550 km Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc. Câu 5. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 6. Biển Đông thông với những đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 7. Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng A. nhỏ. B. vừa và nhỏ. C. lớn. D. rất lớn. Câu 8. Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều A. than đá. B. than bùn. C. dầu mỏ. D. crôm. Câu 9. Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở A. đồng bằng Sông Hồng. B. đồng bằng Sông Cửu Long. C. vùng núi phía Bắc. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 10. Đường bờ biển nước ta kéo dài bao nhiêu km? A. 3160 km B. 3260 km C. 3360 km D. 3460 km Câu 11. Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào sau đây? A. Tây Tạng B. Trung Xi-bia. C. A-ráp D. I-ran Câu 12. Đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích đất liền nước ta? A. 1/4 . B. 2/3. C. 3/4. D. 1/3. Câu 13. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập năm nào? A. 1955. B. 1965. C. 1967. D. 1995. Câu 14. Đồng bằng Sông Hồng có diện tích rộng khoảng: A. 10.000 km2 B. 15.000 km2 C. 20.000 km2 D. 40.000 km2 Câu 15. Chủng tộc có số dân đông nhất ở Đông Nam Á là: A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Môn-gô-lô-it C. Nê-grô-ít. D. Ô-xtra-lô-it. II. PHẦN TỰ LUẬN. (4 điểm) Câu 1. (2 điểm) Ra nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Việt Nam đã có những cơ hội và thách thức gì? Câu 2. (2 điểm) Nêu nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản và các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta? Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? Câu 4: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2001 ( ĐVT: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1995 27,2% 28,8% 44% 2015 17 % 33,25% 49,75% a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1995và 2015? b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn trên? Câu 5. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?