You are on page 1of 59

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1


-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO TỔNG HỢP


KHỞI SỰ KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Thập


Nhóm thực hiện : 2.4
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Uyên - B19DCTM079
Phan Thị Thùy - B19DCTM075
Bùi Ngọc Hân - B19DCTM022
Bùi Mai Hoa - B19DCTM026
Nguyễn Thị Điệp - B19DCTM020

Hà Nội - 2022
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPARK

KẾ HOẠCH KINH DOANH


ỨNG DỤNG CCPARK

Người soạn thảo: Nguyễn Thị Uyên, Phan Thị Thùy, Bùi Ngọc Hân,
Bùi Mai Hoa, Nguyễn Thị Điệp.
Địa chỉ: Km10, Đường Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Hà Nội
Số điện thoại: 024 3314 0121
Email: ccpark@gmail.com
Ngày lập kế hoạch: 10/05/2022
Bản KHKD này được gửi trên cơ sở bảo mật. Nội dung của kế hoạch không
thể được sao chép, lưu trữ hoặc copy dưới bất kỳ hình thức nào. Nhận được
bản kế hoạch này, người nhận coi như đã đồng ý giữ kín nội dung thông tin
và gửi lại nếu có yêu cầu. Không copy, fax, sao chép hoặc phân phát khi chưa
được phép.
Số copy: 2/5
Gửi cho: TS. Thần Thị Thập – Phó trưởng khoa Quản trị Kinh doanh 1 – Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
MỤC LỤC
TÓM TẮT TỔNG QUÁT.......................................................................................4
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY .....................................................................................5
II. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM .................................................................................6
III. MÔ HÌNH KINH DOANH ..............................................................................7
IV. PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH ...........................................................9
V. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ........................................................12
VI. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ..............................................................................14
VII. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG....................................................17
VIII. CHIẾN LƯỢC MARKETING, BÁN HÀNG .............................................23
IX. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .................................................................................28
X. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ................................................................................34
PHỤ LỤC .............................................................................................................40
PHỤ LỤC I .......................................................................................................40
PHỤ LỤC II ......................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................59
TÓM TẮT TỔNG QUÁT
CCPark dự kiến ra mắt một ứng dụng kết nối người có nhu cầu gửi xe ô tô với các
điểm, bãi gửi xe theo mô hình B2C với mong muốn giúp mỗi các nhân sử dụng ô tô trên
đại bàn các thành phố có thể tìm chỗ đậu xe gần hơn, nhanh hơn, chính xác hơn.
Bên cạnh các điểm gửi xe được xây dựng quy hoạch còn hàng nghìn không gian rộng
được các cá nhân mua và thuê lại làm điểm trông giữ xe tư nhân đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn của người dùng - tất cả đều được xác minh 100% và kết nối trên CCPark.
Kế hoạch kinh doanh này nhằm định hướng hoạt động trong 3 năm tới của Công ty
TNHH Dịch vụ CCPark, dự kiến thành lập tại TP. Hà Nội vào tháng 5/2022 bởi 5 sáng
lập viên đang theo học ngành Thương mại điện tử tại Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông. Nguồn vốn của công ty được hình thành từ hai nguồn: Vốn chủ sở hữu (500
triệu đồng) và vốn vay kinh doanh (950 triệu đồng) từ ngân hàng Liên Việt Post Bank,
lãi suất 13.7%. Doanh thu trong đến từ thu phí quảng cáo trên ứng dụng, thu phí từ phí
duy trì tài khoản và thu phí từ lượt đến mà app gợi ý được cho người dùng gửi xe. Trong
vòng 3 năm, dự kiến CCPark sẽ nắm giữ được khoảng 10% thị phần, doanh thu năm đầu
đạt 751,125,000 đồng, thời gian hòa vốn theo tính toán khoảng 2.39 năm. Trong tương
lai CCPark sẽ mở rộng hình thức này trên tất cả các thành phố trên cả nước, nếu có thể
sẽ mở rộng các phiên bản phù hợp với một số nước trên Thế giới.
Áp dụng công nghệ để mang đến cho người dùng trải nghiệm đỗ xe nhanh chóng với
trách nhiệm giảm áp lực xã hội hóa, đô thị hóa tại thành phố, CCPark đang nỗ lực và
hoàn thiện từng ngày để đem đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng tầm nhìn trở thành
ứng dụng kết nối người có nhu cầu gửi xe ô tô với các điểm, bãi gửi xe được yêu thích
sử dụng trong tương lai.

4
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên thương mại: Công ty TNHH Dịch vụ CCPark
Tên nhãn hiệu: CCPark (Connect Car-Park)
Tên miền: ccpark.vn
Ngành kinh doanh (Mã: 6329): Dịch vụ thông tin khác: Các dịch vụ thông tin qua điện
thoại; Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí.
Nhóm sản phẩm:
09: Phần mềm ứng dụng, có thể tải về
35: Dịch vụ trung gian thương mại; Cho thuê không gian quảng cáo
38: Dịch vụ kết nối
39: Giữ chỗ và đặt chỗ cho các chuyến đi; Bãi đỗ xe
42: Dịch vụ bản đồ; Dịch vụ nền tảng
Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng)
Các thành viên sáng lập (5 thành viên):
1. Nguyễn Thị Uyên
2. Phan Thị Thùy
3. Bùi Ngọc Hân
4. Bùi Mai Hoa
5. Nguyễn Thị Điệp
Tầm nhìn
CCPark tập trung mọi nguồn lực để phát triển với định hướng phát triển thành một
trong những ứng dụng hàng đầu trong lĩnh vực kết nối tìm kiếm điểm gửi xe ô tô.
Sứ mệnh
Phát triển giải pháp, sản phẩm, dịch vụ hướng tới các giá trị xã hội với trách nhiệm
cao nhất. Giải quyết khó khăn tìm kiếm điểm gửi xe cho khách hàng.
Giá trị cốt lõi
Nhanh chóng: Hỗ trợ khách hàng nhanh chóng tìm đúng vị trí điểm giữ xe.
Chuyên nghiệp: Hoàn thành công việc một cách chuyên nghiệp mang đến trải nghiệm
tốt nhất cho khách hàng.
Sáng tạo: Sáng tạo, phát triển từng ngày trong từng dịch vụ với từng khách hàng.

5
II. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Mô tả sản phẩm
CCPark là một ứng dụng kết nối người có nhu cầu tìm bãi gửi xe ô tô với các địa
điểm gửi xe trong thành phố. Tại đây, người sử dụng xe ô tô có thể tìm kiếm các địa
điểm gửi xe phù hợp với cá nhân mình nhất, giá cả được hiển thị rõ ràng và cho phép
người dùng được đặt trước nơi đỗ xe. Với các bên có địa điểm gửi xe, ứng dụng sẽ giúp
họ lấp đầy các chỗ trống một cách liên tục. Quá trình tìm đường, đặt chỗ được thực hiện
một cách nhanh chóng đảm bảo quyền lợi giữa các bên tham gia.
CCPark hoạt động dựa trên 2 chức năng chính:
- Kết nối người dùng có nhu cầu tìm kiếm bãi gửi xe ô tô với các bãi gửi xe trong
thành phố.
- Cho phép bãi gửi xe cập nhật thông tin theo thời gian thực giúp các bãi hoạt động
hết công suất.
Phân tích lợi ích và ứng dụng của sản phẩm
Đáp ứng nhu cầu tìm kiếm địa điểm gửi xe ô tô và các cá nhân, đơn vị có dịch vụ
trông giữ xe ô tô trong thành phố. Ứng dụng CCPark ra đời với sứ mệnh kết nối người
dùng, hỗ trợ quá trình tìm kiếm bãi gửi xe nhanh chóng và tiện lợi.
Chỉ với những thao tác đơn giản trên ứng dụng, người dùng có thể dễ dàng tìm
kiếm địa điểm gửi xe phù hợp. Các bên có dịch vụ trông giữ xe đăng tải vị trí bãi giữ xe
lên ứng dụng và họ quản lý số lượng vị trí còn trống trong bãi giữ xe thông qua ứng
dụng. Chính vì thế ứng dụng CCPark có nhiều địa điểm gửi xe phù hợp cho người dùng
lựa chọn, luôn cập nhật vị trí theo thời gian thực giúp người dùng có thể đặt chỗ trước.
CCPark có đội ngũ nhân viên được trang bị đầy đủ các kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ cần thiết để có thể thấu hiểu và phục vụ khách hàng. Ứng dụng cam kết mang
tới cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất và bảo mật thông tin khách hàng theo
đúng quy định.

6
III. MÔ HÌNH KINH DOANH

Hình 1. Khung mô hình kinh doanh - Business Model Canvas


1. Những phân khúc khách hàng
Mô hình kinh doanh của ứng dụng hướng tới 2 nhóm khách hàng chính:
- Những doanh nghiệp, cá nhân có địa điểm/bãi gửi xe.
- Người sử dụng ô tô con làm phương tiện di chuyển trong thành phố, có dùng
smartphone, trong độ tuổi từ 18-50 có nhu cầu gửi xe ngắn hạn.
Với mô hình kinh doanh B2C (Business - to - Consumer) là trung gian trong quá
trình giao dịch giữa doanh nghiệp và người dùng.
2. Giá trị giải pháp
- Người tiêu dùng chỉ cần sở hữu 1 tài khoản của ứng dụng trên thiết bị smartphone
có kết nối Internet và bật định vị GPS là có thể trải nghiệm được các tính năng
của ứng dụng để thuận tiện hơn trong quá trình tìm kiếm địa điểm gửi xe.
- Doanh nghiệp, cá nhân kết nối với ứng dụng có thể tối ưu hóa hiệu quả hoạt động
của bãi gửi xe và mang lại lợi ích kinh tế cho họ bằng cách đăng ký 1 tài khoản
rồi đưa thông tin về địa điểm gửi xe lên hệ thống.
3. Kênh truyền thông
7
- Owned Media (kênh sở hữu): Fanpage, Tik Tok.
- Paid Media (kênh trả phí): Mobile apps (Android, iOS).
4. Các mối quan hệ khách hàng
Đối với nhóm khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân có địa điểm/bãi gửi xe, ứng
dụng sẽ kiểm duyệt các bãi đỗ xe đạt yêu cầu để đưa thông tin lên hệ thống phục vụ
người tiêu dùng. Bên cạnh đó, các tính năng cần thiết và kết hợp hỗ trợ qua hotline giúp
khách hàng sử dụng dễ dàng thao tác để thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
5. Dòng doanh thu
Theo dự kiến, CCPark sẽ thu từ 3 nguồn:
- Dòng doanh thu xuất phát từ chiết khấu mỗi lượt đến địa điểm thành công
(3000đ/lượt)
- Dòng doanh thu từ việc thu phí duy trì tài khoản (duy trì vị trí trên hệ thống) đối
với khách hàng là các bãi gửi xe và cá nhân có vị trí cho gửi xe ô tô
- Dòng doanh thu từ việc chi quảng cáo của các doanh nghiệp khác trên với ứng
dụng.
6. Các nguồn lực chủ chốt
Để đảm bảo tốt các đòi hỏi của quan hệ khách hàng, kênh truyền thông, giải pháp
giá trị…thì doanh nghiệp cần đội ngũ kỹ thuật công nghệ, đội ngũ kinh doanh, nền tảng
ứng dụng (Android và iOS) và các cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin…
7. Những hoạt động chính
Các hoạt động chủ yếu là vận hành và phát triển hoàn thiện nền tảng ứng dụng,
marketing thu hút 2 nhóm khách hàng mục tiêu. Đồng thời, quản lý các dữ liệu, hoạt
động liên quan đến người dùng.
8. Những đối tác chính
Ứng dụng liên kết với các đơn vị quảng cáo, truyền thông và nhà cung cấp công
nghệ bản đồ số để có được những lợi ích gắn liền với khách hàng. Đồng thời, kêu gọi
các nhà đầu tư để phát triển hệ thống kinh doanh tốt nhất.
9. Cơ cấu chi phí
Để đảm bảo cho ứng dụng được vận hành liên tục, hiệu quả thì chi phí chi trả nhân
viên để thực hiện hoạt động marketing, phát triển nền tảng ứng dụng…là không thể
thiếu.

8
IV. PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH
1. Phân tích xu hướng phát triển ứng dụng tại Việt Nam
Theo báo cáo của We are social năm 2021, thời gian sử dụng Internet trung bình
hàng ngày của người Việt Nam là 6,5 giờ trong đó thời sử dụng Internet trung bình hàng
ngày qua di động là 3 giờ 18 phút.
Ngày nay điện thoại di động là một trong những công cụ mạnh nhất và đóng một
vai trò quan trọng trong xã hội. Nó đã trở thành nơi mà người tiêu dùng có mặt thường
xuyên nhất, trên thực tế, người tiêu dùng dành 90% thời gian của họ cho các ứng dụng
di động so với các trang web thông thường.
Với sự phát triển của các thiết bị di động thông minh và nhu cầu của người dùng
đang đi nhanh hơn các doanh nghiệp, thị trường ứng dụng di động bùng nổ và ngày càng
đạt đến một tầm cao mới. Nhìn chung, ứng dụng học tập trực tuyến (e-Learning), ứng
dụng thanh toán di động (Mobile Payments) như Momo, ứng dụng theo yêu cầu (On-
demand Apps) như Grab, Now và mới đây là Baemin, ứng dụng tổng hợp như Facebook,
Zalo … đã mang lại những trải nghiệm tích cực, giúp cuộc sống mỗi người trở được dễ
dàng điều hướng hơn.
2. Phân tích thị trường tìm kiếm điểm gửi xe
Lượng phương tiện ô tô tăng lên liên tục nhưng điểm trông giữ xe được xây dựng
cấp phép thì ít, vì vậy, nhiều lái xe phải gửi tạm xe tại các điểm trông giữ xe tự phát, do
người dân đứng ra tổ chức. Nhiều người dân tại Hà Nội khẳng định rất mệt mỏi trong
việc tìm kiếm một điểm gửi xe, có khi phải lái xe lòng vòng tìm mãi mới có điểm đỗ xe
hợp lệ để tránh bị phạt. Nhu cầu tìm kiếm bãi gửi xe trong khu vực thành phố khá cao
trong khi các ứng dụng kết nối hỗ trợ tìm bãi gửi xe ô tô trên thị trường chưa đáp ứng
được nhu cầu của người dùng.
Hiện nay, hoạt động tìm kiếm bãi gửi xe còn diễn ra chủ yếu trên Google Map.
Các bãi gửi xe cũng chưa có sự kết nối tạo nên liên kết giúp đạt công suất tối đa của bãi
gửi.
3. Khách hàng và hành vi mua của khách hàng
3.1. Phân tích hành vi khách hàng

Bảng 1. Phân tích hành vi khách hàng

- Phạm vi Việt Nam


Đặc điểm chung - Nam và nữ 18-50 tuổi
- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Anh và Tiếng Việt

Nhận thức hành - Sử dụng ô tô con làm phương tiện di chuyển trong thành phố.
vi - Sử dụng smartphone trong các chuyến đi

9
- Khó khăn trong việc tìm kiếm điểm gửi xe ô tô ngắn hạn (dưới
Khó khăn
24h)

- Tìm được địa điểm gửi xe ô tô nhanh chóng, gần vị trí mong
Mong muốn
muốn

3.2. Phân tích quy mô thị trường


TAM
- Theo tìm hiểu, tại Hà Nội, số lượng điểm trông giữ xe ô tô đạt gần 1200 điểm bãi
đỗ xe được cấp phép bao gồm cả các điểm trông giữ xe trên đường và trong khuôn
viên. Ngoài ra, các hộ gia đình, nhà dân hay các trường học tận dụng thời gian và
diện tích để làm bãi gửi xe ước tính đạt 1070 điểm.
 Doanh thu từ thu phí duy trì tài khoản của các bãi gửi xe đạt 227.000.000
đồng/năm.
- Lượt phương tiện ô tô đi lại tại TP.Hà Nội mỗi ngày ước đạt 6.000.000 lượt, với
hệ số đỗ trung bình khoảng 0,3  nhu cầu cần tìm bãi đỗ xe là 2.000.000
lượt/ngày.
 Doanh thu từ việc thu phí dịch vụ của CCPark khoảng 6.000.000.000
đồng/ngày (2.190.000.000.000 đồng/năm).
SAM
- Dựa theo kế hoạch, CCPark dự tính sẽ ra mắt ứng dụng tại thị trường Hà Nội và
chủ yếu là người trong nội thành Hà Nội. Hiện nội thành Hà Nội có gần 1.200
điểm bãi đỗ xe được cấp phép và hộ gia đình có bãi đất trống (trong đó, hộ gia
đình khoảng 250 điểm gửi xe).
 Doanh thu từ thu phí duy trì tài khoản ước đạt 120.000.000 đồng/năm, chiếm
khoảng 53% TAM.
- Nhu cầu tìm bãi đỗ xe khu vực nội thành Hà Nội ước đạt 337.397 lượt/ngày
 Doanh thu từ mỗi lượt chỉ đường tương đương 1.012.910.000đồng/ngày
(369.712.150.000 đồng/năm), chiếm khoảng 16.86% TAM.

10
Bảng 2: Ước lượng nhu cầu bãi đỗ xe tại Hà Nội

Lượt xe ô tô Nhu
Lượt xe (1) Hệ số
Khu vực Gồm các quận (lượt/ngày)
(2)
cầu bãi
(lượt/ngày) đỗ (3)
(11%) đỗ

Khu vực
Hoàn Kiếm 1.412.000 155.320 0,32 49.703
trung tâm

Khu vực
Ba Đình, Đống Đa,
đã phát 4.359.000 479.490 0,3 143.847
Hai Bà Trưng
triển

Tây Hồ, Cầu Giấy,


Khu vực Bắc từ Liêm, Nam
mới phát Từ Liêm, Thanh 4.359.000 479.490 0,3 143.847
triển Xuân, Hoàng Mai,
Long Biên, Hà Đông

Tổng 337.397

(1)
Số liệu dựa trên bài nghiên cứu tại tapchigiaothong.vn ngày 22/06/2015
Ước tính dựa trên số lưu lượng phương tiện tham gia giao thông đăng trên báo vtv.vn
(2)

ngày 04/04/2019
Ước tính từ tỷ lệ theo chuyến đi và tỷ lệ sử dụng giả định theo mục đích chuyến đi (đi
(3)

làm, đi học, việc công, việc riêng, khác). Có tham khảo từ Dự án Nghiên cứu Thực hiện
Phát triển ĐSĐT gắn kết với Phát triển đô thị ở Hà Nội, Việt Nam
SOM
- Dựa vào nguồn lực hiện có, theo dự tính:
● Về số lượng điểm trông giữ xe ô tô trên địa bàn Hà Nội CCPark dự kiến kết
nối được 50% thị trường SAM (600 bãi gửi xe). Trước mắt, trong năm đầu
tiên, CCPark sẽ kết nối được khoảng 120 bãi gửi xe (20% mục tiêu đề ra).
 Doanh thu từ phí duy trì tài khoản tương đương 12.000.000 đồng/năm.
● Về việc kết nối bãi gửi xe và số người cần tìm vị trí bãi gửi xe, CCPark dự
tính đáp ứng được 10% SAM tương đương 33740 lượt/ngày. Trong năm 1,
CCPark tiếp cận được 675 lượt/ngày (2% mục tiêu đề ra).
 Doanh thu ước đạt 2.025.000 đồng/ngày (739.125.000 đồng/năm)

11
V. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
❖ Đối thủ trực tiếp:
1. MyParking
- Sản phẩm: là một ứng dụng được Viettel phát triển
- Mục tiêu: nhằm cung cấp cho người dùng tất cả thông tin về hiện trạng chỗ trống,
giờ mở cửa, đóng cửa theo thời gian thực và chỉ đường đến bãi một cách nhanh
chóng nhất
- Điểm mạnh:
● Giao diện đơn giản, trực quan, có trên cả 2 hệ điều hành IOS, Android
● Cung cấp thông tin về hiện trạng các bãi đỗ xe, tìm kiếm vị trí bãi đỗ xe dễ
dàng
● Đặt chỗ đỗ xe nhanh chóng, Nhận thông báo về phiên đỗ xe của bạn
● Hình thức thanh toán tiện lợi với nhiều phương thức như nhắn tin SMS, thu
qua ứng dụng Bankplus, trả phí bằng tiền mặt.
- Điểm yếu:
● Khi đặt chỗ trước qua ứng dụng phải căn đúng giờ nếu không sẽ mất chỗ.
● Chưa có tính năng dẫn đường đến khu vực bãi đỗ
● Công nghệ chưa hoàn thiện, phần mềm thao tác chậm
2. Pakme
- Sản phẩm: là một ứng dụng thông minh cung cấp thông tin và dự báo về toàn bộ
các địa điểm đậu xe và cho phép đậu xe ô tô của Triệu Khắc Thiệp và Đặng Đức
Huy.
- Mục tiêu: kết nối công nghệ - đỗ xe thông minh
- Điểm mạnh: ứng dụng hoạt động đơn giản, người dùng dễ dàng tìm và lựa chọn
bãi đậu xe phù hợp nhất với mình tại vị trí xung quanh, hiện tại hoặc địa điểm
muốn tới.
- Điểm yếu: ứng dụng khi đi vào hoạt động còn nhiều hạn chế
● Ứng dụng không cung cấp được tình trạng còn hay hết chỗ của bãi đỗ xe,
điều này dễ khiến người dùng tốn công di chuyển đến bãi đỗ. Đây là điểm trừ
lớn nhất, hy vọng rằng ứng dụng sẽ tìm ra cách giải quyết trong tương lai.
● Ứng dụng chỉ mới cập nhật vị trí bãi đỗ tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh, các thành phố khác chưa có.
● Khả năng kết nối 3G còn chưa hoàn thiện, thường xuất hiện thông báo lỗi kết
nối khi sử dụng 3G.
3. Iparking
- Sản phẩm: của công ty TNHH Thẻ và Thiết bị Thông Minh (Smart Card)

12
- Mục tiêu: giúp cho cá nhân sử dụng ô tô tìm kiếm chỗ gửi xe tiện lợi nhất, mô
hình bãi đỗ xe thông minh kết hợp với ứng dụng Iparking sẽ là sự bổ sung hoàn
hảo giúp cho các thành phố lớn giải quyết được tình trạng thiếu chỗ đỗ xe.
- Điểm mạnh:
● Cho phép người dùng kiếm bãi đỗ xe còn trống và gần nhất thông qua bản đồ
của Iparking, qua đó rút ngắn thời gian di chuyển để tìm điểm đỗ xe.
● Việc thanh toán cũng được thực hiện khá đơn giản khi ứng dụng này hỗ trợ
nhiều phương thức thanh toán thuận tiện như tin nhắn SMS, thẻ ATM, ví điện
tử...
● Giúp khách hàng lựa chọn được bãi đỗ xe phù hợp với mình về địa điểm và
mức phí, giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian hơn cho việc gửi xe
và lấy xe
- Điểm yếu:
● Việc thanh toán còn 1 số trục trặc, tin nhắn thanh toán lỗi
● Các thiết bị camera, cảm ứng (trong địa hình như lòng đường, hè phố) không
phát huy được hết hiệu quả.
● Vẫn thanh toán bằng tiền mặt, nhiều trục trặc
❖ Đối thủ gián tiếp: Sunshine App
- Sản phẩm: ứng dụng Sunshine App của Tập đoàn bất động sản hàng đầu tại Việt
Nam Sunshine Group
- Mục tiêu: áp dụng các công nghệ thông minh, hiện đại bậc nhất trong quản lý và
vận hành nhằm giúp cư dân tối ưu "trải nghiệm" hơn là việc đơn thuần đậu 1
chiếc xe.
- Điểm mạnh: có chức năng "cho phép đặt trước vị trí".
● Trước khi trở về nhà, cư dân có thể kiểm tra xem bãi đỗ xe còn trống bao
nhiêu chỗ, cùng với đó là sơ đồ xác định vị trí trống. Cư dân sẽ đặt chỗ
trước trong khoảng thời gian nhất định cho phép. Khi có bất kỳ phương
tiện nào tiến vào vị trí đậu xe này, ngay lập tức hệ thống biển hiệu tại bãi
xe sẽ ra tín hiệu cảnh báo và App cũng sẽ cảnh báo đến cả người đặt.
● Sau khi qua khâu check-in, app điều hướng giúp cho người điều khiển xe
dễ dàng tới được vị trí xác định
● Cư dân có thể vào App để đặt trước chỗ gửi xe khi đến bất cứ tòa nhà nào
của Sunshine Group.
- Điểm yếu: chỉ áp dụng cho cư dân trong phạm vi các tòa chung cư của Sunshine
⇒ Đánh giá chung về đối thủ: các ứng dụng hỗ trợ tìm bãi đậu xe trong thành phố chỉ
được đưa vào hoạt động thử nghiệm từ những năm trước. Và đến hiện nay đã dừng hoạt
động vì vẫn còn nhiều điểm bất cập

13
VI. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
1. Chu kỳ chuyển hóa tài sản
1.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Hoạt động nghiên cứu thị trường, tiếp thị và bán hàng
Bộ phận marketing phụ trách hoạt động nghiên cứu thị trường đề xuất các chiến
lược cạnh tranh, xây dựng kế hoạch phát triển đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu:
● Nghiên cứu thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
● Trải nghiệm người dùng.
● Nghiên cứu phát triển hệ thống
- Tiếp thị và bán hàng:
● Quảng cáo trên Facebook, Youtube, Google, ...để thu hút khách hàng.
● Khuyến mãi ưu đãi cho khách hàng tạo tài khoản mới trên hệ thống, giao dịch
đầu tiên.
● Nhân viên bán hàng đến các bãi/ cơ sở trông giữ xe ô tô để tiếp cận trực tiếp với
các bãi trông giữ, thuyết phục họ liên kết với CCPark
b) Quản lý hệ thống
- Bộ phận kinh doanh phụ trách các hoạt động quản lý app, xử lý giao dịch, làm
việc trực tiếp với khách hàng, người dùng trên hệ thống.
- Quản lý tài khoản khách hàng.
- Xử lý sự cố phát sinh.
- Chăm sóc khách hàng
c) Phát triển
- Đảm bảo an toàn hệ thống và bảo mật thông tin khách hàng.
- Bộ phận kỹ thuật nghiên cứu trải nghiệm người dùng, phát hành cải tiến các tính
năng và sửa lỗi hệ thống trong quá trình hoạt động
d) Hoạch định tài chính
- Bộ phận tài chính kế toán đề xuất chi phí dự kiến, hạch toán doanh thu các kỳ
hoạt động, đề xuất phương án sử dụng vốn hiệu quả, cân đối các hoạt động tài
chính cho doanh nghiệp.
1.2. Các hoạt động hỗ trợ
a. Cơ sở hạ tầng
- Lựa chọn địa điểm làm việc, máy móc trang thiết bị đảm bảo nhu cầu sử dụng
của công ty.
- Xây dựng hệ thống quản lý nội bộ, tích hợp báo cáo doanh thu

14
b. Quản trị nguồn nhân lực
- Xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
- Tuyển dụng: Ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực trẻ, có kinh nghiệm chuyên môn
về marketing, công nghệ thông tin, ...
- Đào tạo kỹ năng chuyên môn và tinh thần làm việc chuyên nghiệp, thân thiện,
luôn sẵn sàng đáp ứng mọi mong muốn của khách hàng.
- Chế độ đãi ngộ: Phụ cấp, khen thưởng theo mức độ hoàn thành công việc theo
các chỉ tiêu.
2. Hoạt động và quá trình sản xuất
Doanh nghiệp hoạt động theo sự phối hợp và hỗ trợ của các bộ phận:
- Giám đốc điều hành đề ra phương án phát triển, mục tiêu của các dự án, phê duyệt
các yêu cầu đề xuất từ các bộ phận để đảm bảo mục tiêu chung của công ty.
- Các dự án do các bộ phận kinh doanh và marketing phụ trách sau khi được giám
đốc điều hành phê duyệt sẽ được điều phối nguồn lực về tài chính và nhân lực từ
bộ phận tài chính và nhân sự. Đồng thời chuyển kế hoạch tới bộ phận kỹ thuật để
đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu và hạng mục cần hoàn thành trong kế hoạch.
Bảng 3. Bảng quy trình sản xuất và phân bổ nguồn lực

Chức
Công việc Bộ phận
năng

Xây dựng bố cục và giao diện trang Web, app. Nhân sự Marketing
phòng Kinh doanh và
Xây dựng nội dung trang web, app Nhân sự phòng kỹ thuật
Xây dựng
hệ thống Nhân sự phòng kinh
Xây dựng cơ sở dữ liệu của khách hàng
doanh

Cài đặt máy chủ và phần mềm máy chủ web Nhân sự phòng kỹ thuật

Thiết kế Thiết kế website và và app chính thức cho Nhân sự bộ phận thuê
App CCPark đưa vào vận hành. ngoài

Kiểm Thẩm định các bãi gửi xe để đảm bảo vị trí và


Nhân sự phòng kinh
duyệt bãi không gian trông giữ có tồn tại theo như đăng
doanh
gửi xe ký trên app

Quản lý cơ Quản lý dữ liệu thông tin khách hàng, tài


Nhân sự phòng kỹ thuật
sở dữ liệu khoản người dùng.

15
Nhân sự phòng kinh
Quản lý doanh và
Giao dịch, thanh toán với bãi gửi xe
nguồn thu Nhân sự phòng tài chính
kế toán

Lập chiến dịch ra mắt app, lên ý tưởng, xây Nhân sự Marketing
dựng kênh truyền thông và thực hiện chiến dịch phòng Kinh doanh

Phát triển Theo dõi tình trạng hệ thống, hoàn thiện và bổ


hệ thống sung các tính năng đáp ứng nhu cầu người
dùng.
Nhân sự phòng kỹ thuật
Tối ưu các tính năng, nâng cao trải nghiệm
người dùng. Giải quyết 1 số lỗi hệ thống có thể
phát sinh trong khi sử dụng.

Giải quyết các thắc mắc cho khách hàng khi


Hỗ trợ sử dụng dịch vụ của CCPark.
Nhân sự phòng kinh
khách
Hỗ trợ khách hàng trong trường hợp khách doanh
hàng
hàng gặp sự cố trong việc tìm kiếm bãi gửi xe
thông qua hotline.

16
VII. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
1. Các thành phần ứng dụng CCPark
a. Trang thiết bị, phần cứng
Trong năm đầu tiên thành lập CCPark, các thành viên của công ty quyết định tận
dụng mọi nguồn lực có sẵn của mình để dành phần lớn vốn đầu tư vào phát triển ứng
dụng cho doanh nghiệp.
Năm đầu tiên công ty sẽ sử dụng máy tính cá nhân có sẵn của các thành viên sáng
lập và công ty sẽ đầu tư thêm 5 máy tính PC (các cấu hình khác nhau) với giá ước tính
trung bình 10.000.000đ/máy.
- Máy in, scan, photo: Mua 1 máy in Máy in đa chức năng Brother MFC L2701DW
tích hợp chức năng vừa in, scan, photo và fax với giá 6.500.000đ.
- Wifi: Gói mạng đăng ký hàng tháng là gói Super 200 của FPT với chi phí
490.000đ/tháng dành cho dưới 30 thiết bị sử dụng.
- Các thiết bị dẫn truyền: dây điện, dây mạng, ổ cắm và các thiết bị khác ước tính
chi phí là 1 triệu đồng.
- Tường lửa: Dell Sonicwall 01-SSC-0514 TZ400 Security Appliance 7 là một hệ
thống tường lửa hoạt động bền bỉ và chính xác, có mức giá khoảng 28.000.000đ.
- Mỗi năm công ty sẽ đầu tư thêm 25.000.000 đồng để mua sắm máy móc, thiết bị
mới.
b. Phần mềm
- Máy chủ: lựa chọn máy chủ ảo Cloud VPS 03 của Công ty cổ phần giải pháp
mạng trực tuyến Việt Nam (BKHost) với giá 522.830đ/tháng khi đăng ký từ 12
tháng trở lên.
- Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: Sử dụng hệ thống ERP của ECOUNT có tích
hợp nhiều tính năng như quản lý sản xuất, kế toán...và có thêm một số dịch vụ
không tính phí với giá 1.000.000đ/tháng (ưu đãi 11.000.000đ/12 tháng).
- Cơ sở dữ liệu khách hàng: Sử dụng phần mềm CRM 4.0 và Marketing
Automation của Sapo Hub với giá 190.000đ/tháng cung cấp các tính năng như
quản lý, phân khúc khách hàng, tạo chiến dịch tự động...
2. Các yêu cầu hệ thống của CCPark
2.1. Xác định người dùng
- Khách hàng:
● Khách hàng sử dụng ứng dụng để tìm kiếm thêm thông tin về các địa điểm gửi
xe.
● Mọi thông tin về bãi đỗ xe như địa chỉ, giờ mở cửa, khoảng cách, hình ảnh, số
chỗ còn trống, giá tiền cho người dùng.
● Công cụ hỗ trợ khách hàng tìm kiếm địa điểm đỗ xe và chỉ đường hợp lý nhất.
17
● Công cụ đặt chỗ giúp giữ chỗ gửi xe cho khách hàng trong vòng 30 phút.
- Nhân viên:
● Xây dựng và phát triển ứng dụng, quản lý các đơn vị bãi gửi xe tham gia trên
app, cập nhật thông tin mới qua trang quản trị
● Hệ thống thống kê, đánh giá tự động, khách quan để liệt kê số lượng giao dịch
trên app để thống kê báo cáo doanh thu.
- Nhà quản lý
● là người định hướng chiến lược phát triển ứng dụng theo hướng nào để kinh
doanh mang lại nhiều lợi ích tốt nhất, theo dõi số lượt đặt chỗ, kiểm soát nhân
viên, thống kê kinh doanh.
2.2. Xác định nội dung
Nội dung của ứng dụng bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin về địa điểm gửi xe: Toàn bộ thông tin về địa điểm gửi xe nói chung và
các thông tin bãi gửi xe còn nhiều chỗ trống được hiển thị nổi bật.
- Thông tin hướng dẫn và chính sách: Các thông tin hướng dẫn về tìm địa điểm gửi
xe, quy trình đặt chỗ và hoàn trả chỗ, chính sách bảo hành cho khách hàng.
- Thông tin đơn hàng: Thông tin về địa điểm gửi xe mà khách hàng đã đặt chỗ sẽ
được lưu trữ lại trên app.
- Thông tin doanh nghiệp: Giới thiệu vắn tắt thông tin về bản thân doanh nghiệp.
- Thông tin về tài khoản người dùng: Thông tin cá nhân, số CMND/CCCD của
người mua người bán.
2.3. Xác định công cụ
- Hệ thống trang thiết bị về công nghệ như máy tính, laptop, điện thoại,…để xây
dựng nên được toàn bộ nội dung trong ứng dụng giúp khách hàng có thể tìm kiếm
thông tin địa điểm gửi xe và đặt chỗ dễ dàng
- Đối với tác vụ quảng cáo thì cần công cụ tìm kiếm google, facebook ... để định
hướng khách hàng đến với website
- Đối với tác vụ quản lý tin tức: Bài viết, bài review của người dùng.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho Hệ thống

18
Hình 2. Sơ đồ chức năng kinh doanh

Hình 3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh


4. Xây dựng và phát triển Website/app
4.1. Lựa chọn nhà cung cấp tên miền, Đơn vị thiết kế website/ứng dụng
- Đăng ký và mua tên miền CCpark.vn tại Công ty cổ phần giải pháp mạng trực
tuyến Việt Nam (BKHost)
- Tên miền: 750.000đ cho năm đầu tiên, các năm tiếp theo 470.000đ/năm
- Lựa chọn gói thiết kế website cơ bản của công ty thiết kế Website Mona Media
với giá 3.990.000đ
19
- Lựa chọn gói thiết kế app mobile của Sento App Design với chi phí 100.000.000đ
trọn gói 25 màn hình.
4.2. Xây dựng website/app:
- Cơ sở dữ liệu: Xác định dữ liệu cần lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và các kiểu dữ
liệu.
- Front-end: Xây dựng giao diện người dùng bằng HTML, CSS và javascript.
- Back-end: Cung cấp điểm cuối HTTP cho Front-end.
4.3. Kiểm tra website/app:
- Kiểm tra chức năng, khả năng sử dụng, khả năng tương thích, bảo mật và hiệu
suất của website/app
- Kiểm tra trang web trên nhiều trình duyệt web và thiết bị khác nhau để cho ra
khả năng tương thích tốt nhất
- Tốc độ tải website: Website speed
- Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Title, Meta, Alt, H1 -H6, ... (theo chuẩn W3C)
- Hỗ trợ sitemap, Robots.txt, 404.
- Đăng ký website lên công cụ tìm kiếm
- Đưa ứng dụng lên AppStore, CH Play
4.4. Đưa website và app vào hoạt động
4.5. Phát triển website/app
Sau khi đưa app vào hoạt động, tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu để tối ưu và phát triển
app. Phát triển những nội dung thật sự hữu ích cho người dùng để thu hút được nhiều
người tải xuống và sử dụng.
5. Các yêu cầu đối với thiết kế
5.1. Yêu cầu đối với app
a. Thiết kế sitemap
App sẽ bao gồm các loại trang như sau: Trang chủ, các Trang chức năng. Các trang
chức năng sẽ bao gồm: trang đăng nhập, trang bản đồ, trang đặt chỗ.
- Trang đăng nhập: Sử dụng cấu trúc tuyến tính
- Trang chủ bao gồm địa điểm đến và đi, lựa chọn vị trí gửi.
Các trang thông tin được liên kết với nhau bằng cấu trúc sau đây:
- Trang đăng nhập đến trang chủ sẽ sử dụng cấu trúc tuyến tính
- Trang thông tin bãi gửi xe đến trang đặt chỗ cấu trúc tuyến tính.
b. Thiết kế các trang
- Trang đăng nhập: Trang đăng nhập là trang chức năng riêng biệt có nhiệm vụ
thu thập thông tin cá nhân của KH, tạo tài khoản xác thực để tiến hành đặt chỗ.

20
- Trang chủ: Trang chủ chứa đựng thông tin bao quát của app, bao gồm: Thanh
tiêu đề trên đầu trang; Phần thân trang ở giữa chứa thông tin điểm đi và điểm đến.
Sau khi KH lựa chọn 1 địa điểm sẽ được điều đến trang thông tin địa điểm gửi
xe
- Trang chức năng: Thanh tiêu đề trên đầu trang Phần thân trang ở giữa chứa thông
tin về địa điểm gửi xe.
c. Thiết kế nội dung
- Chữ viết không quá nhỏ:
● Phần tên sản phẩm chữ to, đậm viết in hoa màu đen
● Phần mô tả sản phẩm chữ thường màu đen
● Các chữ bên trên phần menu: viết in hoa, rõ ràng màu đen
● Giá tiền sản phẩm, nút mua hàng, đăng nhập có màu xanh, trắng
- Liên kết:
● LOGO ở đầu trang sẽ được liên kết với các trang chủ, cho người dùng có thể
trở về trang chủ bất cứ khi nào
● Màu sắc: Màu xanh, trắng
5.2. Yêu cầu về giao dịch và bảo mật
5.2.1. Yêu cầu về giao dịch
Để đảm bảo an toàn giao dịch, CCPark sẽ kiểm tra các thông tin cá nhân của người
sử dụng và thông tin địa điểm gửi xe. Đồng thời yêu cầu các thành viên tham gia app
CCPark cần thực hiện các bước hướng dẫn về đăng ký/đăng nhập và tuân thủ các nguyên
tắc.
Trường hợp xảy ra lỗi hệ thống, đề nghị các nhân viên liên lạc trực tiếp với bộ
phận có trách nhiệm để kịp thời xử lý và khắc phục.
Thông tin giao dịch sẽ được bảo vệ một cách an toàn theo tiêu chuẩn bảo mật dữ
liệu trên internet SSL.
5.2.2. Hệ thống bảo mật và an ninh
HTTPS: Sử dụng giao thức HTTPS để bảo mật thông điệp truyền tải giữa server
và client. Đồng thời giúp bảo mật tài khoản của người dùng và giúp website phòng tránh
nhiều rủi ro bị tấn công. HTTPS là tiêu chuẩn bắt buộc dành cho mọi website.
Phần mềm diệt virus và Malware (End-point security): Sử dụng các giải pháp bảo
mật tại điểm cuối (end-point security) để tránh bị nhiễm virus, mã độc tống tiền, spyware
hay trojan. Do đó, mỗi máy tính làm việc sẽ trang bị một phần mềm diệt malware hiệu
quả như: Bitdefender, Windows Defender, Malwarebytes
Tường lửa – Web Application Firewall: Sử dụng những tường lửa phổ biến là
Cloudflare Firewall, AWS WAF của Amazon để bảo mật cho website. Nó sẽ giúp phân
luồng traffic và loại bỏ những traffic độc hại truy cập vào trang web. Qua đó hạn chế
21
được nhiều rủi ro bị tấn công DDoS. Tường lửa cũng tỏ ra hiệu quả trong việc chống lại
SQL injection và XSS.
Chứng chỉ SSL nâng cao (EV SSL): Sử dụng EV SSL thay vì chứng chỉ SSL thông
thường để giúp website TMĐT tránh việc bị giả mạo Phishing, từ đó bảo vệ người tiêu
dùng tốt hơn
Bảo mật server và Admin panel: Áp dụng các biện pháp end-point security (bảo
mật tại điểm cuối) để đảm bảo an toàn cho website Thương mại điện tử. Ngoài ra, các
quản trị viên website cần có kiến thức để tự bảo vệ tài khoản Admin của mình bằng
cách: Đặt mật khẩu khó, thay đổi mật khẩu định kỳ; Cẩn trọng với những phần mềm,
đường link, email không tin cậy; Phân quyền tài khoản rõ ràng; Đặt cảnh báo khi có địa
chỉ IP lạ đăng nhập vào Admin panel.
6. Dự toán chi phí phát triển website/app
BẢNG 4. Chi phí phát triển website/app
Năm 1 Năm 2 Năm 3

1.Phần cứng 91,380,000 30,880,000 30,880,000

Máy tính (PC) 50,000,000 - -


Máy in, scan, photo 6,500,000 - -
Wifi 5,880,000 5,880,000 5,880,000
Thiết bị truyền dẫn 1,000,000 - -
Tường lửa 28,000,000
Máy móc hàng năm - 25,000,000 25,000,000
2. Phần mềm 19,553,960 19,553,960 19,553,960
Máy chủ 6,273,960 6,273,960 6,273,960
Quản trị CSDL 11,000,000 11,000,000 11,000,000
CSDL khách hàng 2,280,000 2,280,000 2,280,000
3. Website, ứng dụng 174,740,000 77,450,000 85,150,000
Tên miền 750,000 450,000 450,000
Thiết kế Website 3,990,000 - -
Ứng dụng 100,000,000 - -
Sửa chữa, bảo trì và phát triển 70,000,000 77,000,000 84,700,000
Tổng 285,673,960 127,883,960 135,583,960

22
VIII. CHIẾN LƯỢC MARKETING, BÁN HÀNG
1. Phân tích SWOT

• Tìm kiếm nhanh chóng vị trí các bãi đỗ xe gần vị trí người dùng nhất.
• Có thể đặt trước chỗ tránh tình trạng hết chỗ ở các bãi gửi, tiết kiệm thời
Điểm
gian đi lại.
mạnh
• Đội ngũ nhân lực trẻ.
• Mạng lưới kết nối rộng lớn.
• Giao diện rõ ràng, tiện dụng.

• Không giao dịch thanh toán điện tử trên app.


• Chỉ áp dụng trong phạm vi thành phố và yêu cầu sử dụng định vị GPS
Điểm
cùng với kết nối internet ổn định để chạy.
yếu
• CCPark là ứng dụng miễn phí có quảng cáo xen lẫn, có thể gây khó chịu
và làm giảm sự hài lòng của người dùng.

• Người dân gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc tìm được chỗ gửi xe.
Họ phải gửi xe cách địa điểm tới xa và gặp nhiều bất tiện.
Cơ hội • Thị trường chưa có ứng dụng kết nối với các cá nhân có bãi gửi xe.
• Xu hướng ứng dụng công nghệ vào phục vụ đời sống đang ngày càng phát
triển.

• Doanh nghiệp trẻ, thiếu kinh nghiệm.


Thách
• Cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại và các đối thủ tiềm ẩn.
thức
• Dữ liệu bản đồ có thể cập nhật chưa sát với thực tế.

2. Mục tiêu marketing (theo SMART)


● S – Specific (Tính cụ thể):
Nâng cao thị phần, nhận thức về sản phẩm bằng việc tiếp cận được tới 50% người
dùng có nhu cầu trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong vòng 1 năm thông qua
chiến lược Marketing đúng đắn. Cụ thể sẽ có hơn 5.000 lượt tải xuống/năm.
● M – Measurable (Tính đo lường):
Trong năm đầu tiên, mục tiêu của công ty là tiếp cận được tới 50% người dùng có
nhu cầu, tương đương hơn 400 lượt tải xuống/tháng.
Tỷ lệ người biết đến CCPark là 50% trên tổng số người biết đến website/app đặt
chỗ gửi xe. Xếp hạng trên trang đầu tiên của Google cho từ khóa “Bãi đỗ xe ô tô”.
● A – Attainable (Tính khả thi):
23
Với nhu cầu thị trường cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và tiềm
lực tài chính hiện nay, mục tiêu đưa ra được cho là khả thi.
● R – Relevant (Tính liên quan):
Khi tiếp cận được tới 5000 người dùng CCPark có thể gia tăng ảnh hưởng của
công ty và sản phẩm trên thị trường
● T – Timely (Tính thời điểm):
Mục tiêu cần hoàn thành xong trước 30/9/2023
3. Định vị thị trường
Bắt nguồn từ ý tưởng mong muốn mọi người dùng phương tiện ô tô trên địa bàn
thành phố Hà Nội đều có thể tìm được điểm trông giữ xe cho mình một cách nhanh
chóng và dễ dàng.
Bên cạnh các bãi gửi xe được xây dựng hiện đại và quy củ trên địa bàn thành phố
Hà Nội theo khảo sát chỉ đáp ứng được 8-10% nhu cầu gửi xe của người dân, thị trường
còn xuất hiện nhiều cá nhân có/thuê bãi đất trống làm vị trí cho trông giữ xe ô tô.
CCPark với quyết tâm của mình hi vọng sẽ trở thành đơn vị kết nối tin cậy giữa
những bãi gửi xe trong thành phố, những nhà chủ có khu không gian, đất trống có nhu
cầu cho gửi xe với các khách hàng có nhu cầu tìm kiếm nơi gửi xe.
Dựa vào những tiềm năng phát triển, doanh nghiệp nhận định CCPark là “Ứng
dụng kết nối người có nhu cầu gửi xe ô tô với các điểm, bãi gửi xe được sử dụng nhiều
nhất tại Thành phố Hà Nội trong vòng 2 năm tới”.
4. Chiến lược marketing hỗn hợp
4.1 Sản phẩm (Product)
- Ứng dụng di động có sẵn cho iOS và Android
- Bật vị trí của tôi và dễ dàng tìm kiếm nơi gửi xe xung quanh, tiến hành đặt giữ
chỗ và đi theo hướng dẫn.
- Duyệt đăng ký hiển thị trên app của không chỉ các các bãi gửi xe mà còn hỗ trợ
cả các đơn vị tư nhân, hộ gia đình có không gian trông giữ xe ô tô.
- Cung cấp nhận xét đánh giá của người dùng về các bãi gửi xe sau khi sử dụng.
- Phát triển doanh nghiệp bằng cách cho phép các doanh nghiệp có nhu cầu quảng
cáo trên nền tảng.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng thông qua hotline trong các trường hợp khách hàng
gặp khó khăn trong việc tìm kiếm hay có thắc mắc, phàn nàn.
4.2 Giá (Price)
- Ứng dụng miễn phí có quảng cáo
- Hoạt động tiếp thị thành công của CCPark có thể tạo ra nhiều nhu cầu hơn cho
các bãi gửi xe, do đó, CCPark dự định tính phí cho các dịch vụ của mình từ các
bãi gửi xe theo mỗi lượt đến (3000đ/ lượt).
24
- Thu phí theo tài khoản đối với các bãi gửi xe theo năm là 100.000/năm
4.3 Phân phối (Place)
- App Store
- Google Play Store
- Website của doanh nghiệp (Chứa link download ứng dụng)
4.4 Xúc tiến (Promotion)
- Quảng cáo: mang thông điệp kêu gọi trực tiếp thực hiện một hành vi nào đó (mua,
download, đăng ký...).
- PR: Họp báo công bố sản phẩm, xây dựng hình ảnh tốt đẹp về thương hiệu thông
qua những câu chuyện thực tế, tài trợ chương trình vì cộng đồng, thông cáo báo
chí về kết quả kinh doanh, ...
- Marketing trực tiếp: Tiếp cận trực tiếp đến khách hàng cho phép khách hàng phản
hồi (góp ý, liên hệ tư vấn, trả lời thư...) và doanh nghiệp có thể đo lường được
các phản hồi này.
Trong giai đoạn đầu, mục tiêu marketing tập trung giúp nâng cao nhận thức và khả
năng khám phá app của người dùng. Nói cách khác là làm cách nào để khách hàng có
thể tìm thấy CCPark giữa rất nhiều ứng dụng để từ đó khách hàng có thể tải xuống và
sử dụng sản phẩm. Những cách mà khách hàng tiềm năng của CCPark có thể khám phá
app:
● Tìm kiếm trên App Store
● Word of Mouth – WOM (truyền miệng)
● Duyệt web
● Feature app trên app store
● App store top chart
● In-app ad / quảng cáo chéo
● Social media
CCPark chia thành chiến lược không tốn phí và chiến lược trả phí.
❖ Chiến thuật mobile app marketing không tốn phí:
- Tối ưu hoá app store (App store optimization – ASO): Quá trình tối ưu hoá mobile
app để xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm của app store (phiên bản SEO
cho app). Sử dụng từ khoá theo ngữ cảnh, bao gồm từ khoá nổi trội trong tên app,
cập nhật thường xuyên và review 5 sao mới nhất.
- Lời truyền miệng (WOM): Làm cho dịch vụ trở nên dễ dàng và thú vị để khách
hàng chia sẻ với bạn bè, đồng nghiệp và thành viên trong gia đình của họ, từ đó
thúc đẩy hoạt động marketing truyền miệng.
- Social media: Quảng cáo app ngay trên trang social media của mình kết hợp trên
các trang mạng xã hội.
25
- Internet forum, trang hỏi & đáp và social bookmarking: Kết hợp tìm kiếm hội,
nhóm, cộng đồng người lái xe và tương tác với họ trên các kênh mà họ thường
xuyên truy cập.
❖ Chiến thuật mobile app marketing trả phí
- Influencer marketing: sử dụng những người có ảnh hưởng – những cá nhân, tổ
chức có lượng người theo dõi nhất định trên mạng xã hội để giới thiệu và quảng
bá sản phẩm, dịch vụ bằng cách mời họ trực tiếp sử dụng dịch vụ của CCPark
- Quảng cáo cài đặt app: Quảng cáo cài đặt app trên các mạng xã hội phổ biến
(Facebook, Twitter, Instagram, YouTube, TikTok...) và trên Google Play. Những
quảng cáo này giúp thúc đẩy lượt tải xuống và tiếp cận đối tượng được nhắm mục
tiêu
4.5 Con người (People)
Con người là yếu tố hàng đầu của marketing dịch vụ. Con người tạo ra sản phẩm,
tạo ra dịch vụ và cũng chính con người ảnh hưởng đến quá trình trải nghiệm dịch vụ.
Yếu tố con người là vô cùng cần thiết và quan trọng trong chiến lược marketing,
bởi khách hàng rất đề cao những trải nghiệm dịch vụ trong quá trình sử dụng app. Con
người là mấu chốt của của việc cung cấp dịch vụ, họ là người thực hiện cách tiếp cận
với khách hàng.
Ở đây khách hàng chỉ có thể cảm nhận được dịch vụ thông qua tìm hiểu các thông
tin, liên hệ tổng đài hỗ trợ tư vấn, cảm nhận được thái độ và chất lượng phục vụ của
doanh nghiệp.
CCPark bao gồm các phòng ban: phòng kinh doanh, phòng hành chính – nhân sự,
phòng kỹ thuật, phòng kế toán – tài chính. Trong đó, Nhân viên hỗ trợ của công ty cần
đặt thái độ phục vụ thân thiện, gần gũi, thấu hiểu khách hàng lên hàng đầu nhằm mang
lại sự tốt nhất cho khách hàng.
Do vậy, tuyển chọn và đào tạo nhân sự để phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch
vụ là vô cùng quan trọng. Ngoài việc đầu tư các yếu tố như cơ sở vật chất, trang thiết
bị… Doanh nghiệp sẽ đào tạo cho nhân sự về kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm, để
dịch vụ của mình được nâng cao chất lượng toàn diện.
4.6 Quy trình (Process)
❖ Quy trình dành cho người sử dụng
- Tải app về trên thiết bị di động.
- Đăng kí tài khoản CCPark (điền các thông tin), đăng nhập tài khoản CCPark.
- Sau khi xác định được vị trí của người dùng, ứng dụng sẽ cung cấp các địa điểm
mà bạn có thể đỗ xe được trong bán kính 5km gần nhất. Các địa điểm đỗ xe sẽ
hiển thị dưới dạng danh sách bao gồm tên, địa chỉ, khoảng cách, tình trạng bãi đỗ
xe (đóng/mở cửa).

26
- Chọn vào địa điểm để xem chi tiết các thông tin giá tiền, số vị trí trống, đặt chỗ
- Bấm vào đặt chỗ, sau đó chọn số lượng và chỉ đường.
- Kết thúc chỉ đường, hiển thị đánh giá.
- Có thể gọi điện liên hệ qua số điện thoại để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất.
❖ Quy trình dành cho các cá nhân, tổ chức/doanh nghiệp có bãi gửi xe cho thuê
- Tải app về trên thiết bị di động.
- Đăng ký tài khoản CCPark (điền các thông tin), đăng nhập tài khoản CCPark.
- Chọn tính năng đăng ký bãi đỗ xe, sau đó điền các thông tin yêu cầu.
- CCPark sẽ xác nhận và kiểm duyệt tài khoản đăng ký bãi đỗ xe.
- Thông báo được chấp nhận hoặc từ chối từ CCPark.
4.7 Các bằng chứng vật chất (Physical Evidence).
Các bằng chứng vật chất bao gồm trang web, thương hiệu, phương tiện truyền
thông, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, việc cung cấp dịch vụ.
Hệ thống máy chủ hiện đại, đầu tư trang thiết bị máy móc nhằm đáp ứng xu hướng
cũng như phần mềm được mượt mà trong quá trình sử dụng.
Khi mới bắt đầu công ty sẽ tiến hành khảo sát ý kiến, trải nghiệm người dùng về
ứng dụng mà công ty cung cấp. Sau đó sẽ nâng cấp hệ thống ứng dụng ngày càng một
cải tiến. Khuyến khích người dùng để lại bình luận, ý kiến.

27
IX. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
1. Nhóm đồng sáng lập và điều hành doanh nghiệp
Nhóm sáng lập và điều hành doanh nghiệp gồm 5 thành viên tham gia thực hiện
dự án và góp vốn. Mỗi nhà sáng lập đều có vai trò và quyền hạn nhất định gắn liền với
trách nhiệm và nghĩa vụ cụ thể với công ty. Vai trò của các thành viên sáng lập công ty
có thể thay đổi dựa trên các chỉ tiêu đánh giá, hiệu quả và đóng góp mà người đó mang
lại cho công ty. Cùng với đó, trong quá trình hoạt động, vị trí làm việc của các thành
viên có thể thay đổi, luân chuyển tùy theo các mục tiêu, chiến lược công ty đề ra.
Vị trí và nhiệm vụ:
Nguyễn Thị Uyên - Giám đốc: Hoạch định kế hoạch các dự án; kiểm tra, điều phối
công việc trong công ty; lên kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho các bộ phận của công
ty.
Nguyễn Thị Điệp - phụ trách bộ phận Kinh doanh: Theo dõi quá trình hệ thống
hoạt động, xử lý giao dịch phát sinh, hỗ trợ giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách
hàng. Nghiên cứu tiếp cận thị trường, lên kế hoạch Marketing tìm kiếm khách hàng, đưa
dịch vụ của công ty tiếp cận và thu hút khách hàng tốt nhất.
Phan Thị Thùy - phụ trách bộ phận hành chính Nhân sự: Quản lý điều phối,
luân chuyển nhân sự trong công ty, tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Bùi Mai Hoa - phụ trách bộ phận tài chính, kế toán: Quản lý dòng tiền trong và
ngoài tổ chức; quản lý thu chi trong công ty, lên kế hoạch đầu tư cùng với bộ phận Kinh
doanh, Marketing.
Bùi Ngọc Hân - phụ trách bộ phận kỹ thuật: Thực hiện công tác quản lý hệ thống
ứng dụng; phát triển các tính năng mới của Website Công ty và Ứng dụng CCPark;
nghiên cứu kế hoạch phát triển ứng dụng.
2. Ban cố vấn và hội đồng thành viên
Trong công ty TNHH Dịch vụ CCPark, chức năng hoạt động quan trọng là:
marketing, theo dõi quá trình hoạt động và phát triển ứng dụng, hoạt động thống kê, xử
lý dữ liệu từ web và ứng dụng nhằm theo dõi hiệu quả hoạt động kinh doanh. Khi mới
bắt đầu hoạt động, bảy thành viên sáng lập viên sẽ đảm trách hầu hết các nhiệm vụ trên.
Do chưa có đủ kinh nghiệm trong công việc quản lý kinh doanh và khởi nghiệp, những
việc yêu cầu chuyên môn sâu hơn bắt buộc công ty phải đi thuê các bộ phận đặc thù bên
ngoài.
2.1. Các ban cố vấn của công ty
Cố vấn chiến lược và marketing: Cố vấn chiến lược và marketing là người có thành
tựu và kinh nghiệm lâu năm trong nghề, có kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực kinh doanh
trên sàn thương mại điện tử. Có khả năng phân tích và đưa ra các quyết định quan trọng

28
từ mọi góc độ, đề xuất định hướng phát triển, hỗ trợ cho giám đốc trong các quyết định
về chiến lược kinh doanh và marketing của công ty
Cố vấn tài chính: Lập các kế hoạch cho các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn
của công ty. Giám sát các khoản đầu tư, dòng tiền của công ty, từ đó đề ra các giải pháp
để đạt được mục tiêu tài chính do giám đốc đưa ra.
Cố vấn kỹ thuật công nghệ: Đóng vai trò tư vấn, tham mưu và đề xuất giải pháp
liên quan đến lĩnh vực quản lý, điều hành và kiểm tra những việc liên quan đến kỹ thuật,
công nghệ trong quá trình vận hành ứng dụng CCPark và hoạt động kinh doanh của công
ty.
Cố vấn pháp luật: Để có thể tuân thủ pháp luật và tận dụng các chính sách của nhà
nước, doanh nghiệp sẽ cần một nhà cố vấn về luật pháp. Cố vấn pháp luật có thể là luật
sư thuê ngoài, hỗ trợ trong việc lập điều lệ công ty, giải quyết tranh chấp, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của công ty, tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo ủy
quyền để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công ty.
2.2. Hội đồng thành viên
Công ty TNHH Dịch vụ CCPark thuộc loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở
lên, người đại diện của công ty là giám đốc Nguyễn Thị Uyên. Bên cạnh đó, bốn thành
viên sáng lập còn lại (cũng là các thành viên góp vốn) chính là những thành viên trong
hội đồng thành viên của công ty.
Chủ tịch hội đồng thành viên do các thành viên khác bầu ra là bà Bùi Ngọc Hân.
Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng
thành viên bầu. Theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công
ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì nhiệm kỳ, quyền và nghĩa
vụ của Chủ tịch.
3.Tổ chức bộ máy nhân sự của công ty
3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị
Sơ đồ tổ chức dự kiến của Công ty TNHH Dịch vụ CCPark:

29
Hình 4. Sơ đồ tổ chức của Công ty Dịch vụ CCPark
Giám đốc điều hành là người được bầu ra trong số sáng lập viên, sẽ đảm bảo trách
nhiệm đàm phán, chịu trách nhiệm pháp lý, ký hợp đồng với khách hàng đối tác và điều
hành chung hoạt động của CCPark. Các bộ phận chức năng sẽ hỗ trợ giám đốc trong
việc tìm kiếm, liên hệ khách hàng, lên kế hoạch kinh doanh, ...
Ban quản lý bao gồm các phòng ban trong công ty như:
Phòng kinh doanh: Đây là bộ phận quan trọng có vai trò chủ đạo trong mỗi công
ty. Giúp công ty đưa ra những dịch vụ mới tốt nhất để mở rộng thị trường và thu hút
nhiều khách hàng tiềm năng mới. Có trách nhiệm cung cấp cho Ban lãnh đạo các thông
tin tài liệu. Đồng thời theo dõi quá trình hoạt động của công ty, đảm bảo các hợp đồng
với khách hàng được đúng thời gian, đúng chất lượng. Xây dựng kế hoạch và phân bố
chỉ kinh doanh cho công ty. Giúp công ty đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả
Phòng hành chính, nhân sự: Bộ phận này chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự
của công ty. Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, quản lý và tuyển dụng nhân sự, bố trí
các lao động ở vị trí việc làm phù hợp để đảm bảo nguồn nhân lực cho sản xuất. Có
trách nhiệm về các loại văn bản, giấy tờ, hồ sơ, sổ sách trong công ty. Triển khai các nội
quy của công ty, hoạt động khen thưởng, hoạt động phúc lợi.
Phòng tài chính, kế toán: Bộ phận này đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công
ty về lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tài chính hàng năm; Tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính
theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; Chịu trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng
dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
Phòng kỹ thuật: Bao gồm rất nhiều các bộ phận khác nhau như bộ phận kỹ thuật,
công nghệ ứng dụng, bộ phận quản lý website, ứng dụng, bộ phận phát triển ứng dụng,
bảo trì, sửa chữa lỗi... Chức năng nhiệm vụ của phòng sản xuất là theo dõi tình hình hoạt
30
động web và ứng dụng App CCPark của công ty, đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật; các
hoạt động sửa chữa, bảo trì; các hoạt động nghiên cứu để phát triển đổi mới, tính năng
mới tiện lợi và chất lượng hơn; hoạt động đánh giá chất lượng; hoạt động quản lý dịch
vụ mà công ty cung cấp theo đúng chất lượng….
3.2. Yêu cầu với nhân sự công ty
- Vị trí Giám đốc: Trình độ đại học, cao học trở lên chuyên ngành TMĐT hoặc
CNTT. Người am hiểu về kinh doanh thương mại và công nghệ, ngoài ra cần có
các kỹ năng kỹ như giao tiếp, đàm phán thuyết phục, đánh giá, ra quyết định,
giàu kinh nghiệm.
- Vị trí nhân viên phòng kinh doanh: Trình độ đại học, chuyên ngành Quản trị kinh
doanh hoặc chuyên ngành Marketing, Thương mại điện tử, có kiến thức về kinh
doanh, Marketing, khéo léo nhanh nhẹn, khả năng chăm sóc khách hàng và xử lý
công việc tốt, năng động và sáng tạo.
- Vị trí nhân viên phòng hành chính nhân sự: Trình độ Đại học các chuyên ngành
Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực…. Có năng lực kết nối xây dựng khối
nhân sự đoàn kết, chuyên môn nghiệp vụ cao, kỹ năng về tổ chức nhân sự chuyên
nghiệp.
- Vị trí nhân viên phòng tài chính, kế toán: Trình độ Đại học chuyên ngành Kế
toán. Là những người có hiểu biết, kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, kế toán.
- Vị trí nhân viên phòng kỹ thuật: Trình độ Đại học, chuyên ngành Công nghệ
thông tin hoặc những người có kinh nghiệm trong việc thiết kế, xây dựng và phát
triển ứng dụng, hệ thống điều hành...
4. Thù lao và quyền sở hữu
Công ty TNHH Dịch vụ CCPark là công ty do một nhóm sinh viên khởi nghiệp
lập ra. Vì là một doanh nghiệp còn non trẻ, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được
sử dụng để tái đầu tư, cải tiến công nghệ và dịch vụ mà công ty cung cấp.
Trong các năm tiếp theo, khi hoạt động đã đi vào ổn định, quy mô mở rộng và công
ty đầu tư máy móc thì sẽ tuyển thêm nhân viên để hỗ trợ xử lý công việc. Ước tính mỗi
năm tuyển thêm 2 nhân viên trong các bộ phận chủ chốt.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty sẽ được dùng để trả lương cho
nhân viên và đầu tư theo kế hoạch đề ra, số lợi nhuận còn lại sẽ chia cho các thành viên
sáng lập theo tỷ lệ % vốn góp ban đầu.
Trong 3 năm đầu, việc đào tạo nhân viên mới sẽ do những sáng lập viên đảm trách,
những năm tiếp theo sẽ do các nhân viên đời đầu đã có kinh nghiệm đào tạo.
4.1. Chế độ khen thưởng và chính sách bảo hiểm
Ngoài những dịp lễ Tết, có thể trích lợi nhuận nếu vượt chỉ tiêu công việc nhằm
tăng động lực làm việc cho nhân viên.

31
Công ty sẽ hỗ trợ chi trả các khoản bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm Y tế và bảo
hiểm xã hội cho nhân viên dựa trên lương cơ bản là 4.194.400đ và theo tỷ lệ quy định
của Nghị định 58/2020/NĐ-CP.
4.2. Kế hoạch nhân sự và quỹ lương dự kiến cho 3 năm đầu
Trong năm đầu tiên, các thành viên trong nhóm sáng lập sẽ không nhận lương để
đảm bảo cho việc phát triển của công ty. Thay vào đó các thành viên sẽ nhận trợ cấp
hàng tháng. Riêng bộ phận kinh doanh thuê thêm 1 nhân viên, bộ phận kỹ thuật, do thuê
nhân sự bên ngoài nên công ty sẽ trả lương trong năm đầu.

Bảng 5. Bảng phân bổ quỹ lương nhân sự trong 3 năm thực hiện dự án
Hình thức làm Mức lương trung bình
Năm Bộ phận Số lượng
việc tháng/người (đồng)
Giám đốc 1 Full time 5,000,000
Kinh doanh 2 Fulltime 5,000,000
1 Kỹ thuật 2 Full time 12,000,000
Hành chính nhân sự 1 Full time 5,000,000
Tài chính-Kế toán 1 Full time 5,000,000
Giám đốc 1 Full time 10,000,000
Kinh doanh 2 Full time 7,000,000
2 Kỹ thuật 2 Full time 16,000,000
Hành chính nhân sự 1 Full time 6,000,000
Tài chính-Kế toán 2 Full time 6,000,000
Giám đốc 1 Full time 20,000,000
Kinh doanh 3 Full time 9,000,000
3 Kỹ thuật 3 Full time 18,000,000
Hành chính nhân sự 2 Full time 8,000,000
Tài chính-Kế toán 2 Full time 8,000,000

32
Bảng 6. Quỹ lương dự kiến
Lương/tháng
STT Năm 1 Năm 2 Năm 3
(Năm 1)
1 Giám đốc 5,000,000 60,000,000 120,000,000 240,000,000
2 Kinh doanh 10,000,000 120,000,000 168,000,000 324,000,000
3 Kỹ thuật 24,000,000 288,000,000 384,000,000 648,000,000
Hành chính
4 5,000,000 60,000,000 72,000,000 192,000,000
nhân sự
Tài chính-Kế
5 5,000,000 60,000,000 144,000,000 192,000,000
toán
Tổng số tiền lương 49,000,000 588,000,000 888,000,000 1,596,000,000
Các khoản trích
15,190,000 182,280,000 275,280,000 494,760,000
theo lương
Công ty chịu
10,045,000 120,540,000 182,040,000 327,180,000
(20,5%)
Cá nhân chịu
5,145,000 61,740,000 93,240,000 167,580,000
(10,5%)
Tổng Quỹ lương
59,045,000 708,540,000 1,070,040,000 1,923,180,000
dự kiến

33
X. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Các giả định tài chính
CCPark có tổng nguồn vốn là 1 tỷ 450 triệu đồng. Trong đó, vốn chủ sở hữu là 500
triệu đồng và vốn vay ngân hàng Liên Việt Post Bank 950 triệu đồng (lãi suất
13.7%/năm). Công ty sẽ sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các hạng mục:
● Thành lập công ty
● Mua tài sản cố định hữu hình/ vô hình
● Chi phí khác (lương nhân viên, marketing, thuê mặt bằng, nghiên cứu khảo sát...)
● Quỹ dự phòng
Dòng doanh thu chính của công ty đến từ hoạt động thu phí từ mỗi lượt giới thiệu
gửi xe thành công là 3000 đồng, doanh thu từ phí duy trì tài khoản đối với các tài khoản
bãi gửi xe là 100.000 đồng/năm và doanh thu đến từ hoạt động quảng cáo
2. Các bảng tính tài chính
BẢNG 7. NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: đồng
NGUỒN VỐN
1 Vốn chủ sở hữu 500,000,000
2 Vốn vay dài hạn 950,000,000
Tổng nguồn vốn 1,450,000,000
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
1 Chi phí thành lập Công ty 8,000,000
Phí đăng ký thành lập DN 100,000
Phí công bố nội dung doanh nghiệp 100,000
Phí mua chữ kí số (gói 3 năm) 2,300,000
Phí khắc con dấu 1,000,000
Lệ phí môn bài Công ty 2,000,000
Hóa đơn điện tử (500 tờ), giá trị gia tăng 2,000,000
Chi phí cho việc đặt bảng hiệu công ty 500,000
2 Tài sản cố định hữu hình 91,380,000
Máy móc thiết bị văn phòng 91,380,000
3 Tài sản cố định vô hình 124,293,960
Phần mềm, mạng 19,553,960
34
Chi phí web/app 104,740,000
5 Chi phí khác (lương nhân viên, marketing, thuê mặt bằng,
1,136,540,000
chi phí nghiên cứu khảo sát...)
6 Dự phòng 89,786,040
Tổng sử dụng vốn 1,450,000,000

3. Báo cáo doanh thu, chi phí


BẢNG 8. DOANH THU DỰ KIẾN
Đơn vị tính: đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Hoạt động tính lượt gửi xe
Doanh số 246,375 615,748 1,231,495
Giá 3,000 3,000 3,000
Doanh thu 739,125,000 1,847,244,000 3,694,485,000
Hoạt động tính phí duy trì tài khoản
Số tài khoản 120 144 216
Giá (theo năm) 100,000 100,000 100,000
Doanh thu 12,000,000 14,400,000 21,600,000
Hoạt động quảng cáo
Doanh thu 0 100,000,000 300,000,000
Tổng doanh thu 751,125,000 1,961,644,000 4,016,085,000

BẢNG 9. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG


Đơn vị tính: đồng
STT Năm 1 Năm 2 Năm 3
Chi phí thành lập, pháp
1 8,000,000 2,000,000 2,000,000
lý, giấy phép
1.1 Phí đăng ký thành lập DN 100,000
Phí công bố nội dung
1.2 100,000
doanh nghiệp
Phí mua chữ kí số (gói 3
1.3 2,300,000
năm)
35
1.4 Phí khắc con dấu 1,000,000
1.5 Lệ phí môn bài Công ty 2,000,000 2,000,000 2,000,000
Hóa đơn điện tử (500 tờ),
1.6 2,000,000
giá trị gia tăng
Chi phí cho việc đặt bảng
1.7 500,000
hiệu công ty
Tài sản cố định hữu
2 91,380,000 30,880,000 30,880,000
hình
Máy móc, thiết bị văn
2.1 91,380,000 30,880,000 30,880,000
phòng
Khấu hao tài sản cố định
18,276,000 24,452,000 30,628,000
(20%/năm)
3 Tài sản cố định vô hình 124,293,960 - -
3.1 Phần mềm 19,553,960
3.2 Website/ứng dụng 104,740,000
Khấu hao tài sản vô hình
(trong 5 năm <=> 24,858,792 24,858,792 24,858,792
20%/năm)
Lương và các khoản bảo
4 708,540,000 1,070,040,000 1,923,180,000
hiểm
Chi phí nghiên cứu khảo
5 sát, marketing + Quảng 200,000,000 250,000,000 300,000,000
cáo
6 Chi phí khác 228,000,000 270,803,960 295,883,960
6.1 Điện nước 18,000,000 19,800,000 21,780,000
6.2 Thuê văn phòng 130,000,000 143,000,000 157,300,000
Sửa chữa, bảo trì CSVC
6.3 và nâng cấp phần mềm 80,000,000 108,003,960 116,803,960
ứng dụng
7 Nợ phải trả ngân hàng - 630,150,000 511,650,000
Lãi vay (13.7%/năm
7.1 130,150,000 61,650,000
LIENVIETPOSTBANK)
7.2 Nợ trả hàng năm 500,000,000 450,000,000
Tổng chi phí 1,187,674,792 1,772,304,752 2,638,200,752

36
BẢNG 10. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 Doanh thu 751,125,000 1,961,644,000 4,016,085,000
2 Dòng chi 1,187,674,792 1,772,304,752 2,638,200,752
Chi phí về thành lập,
2.1 8,000,000 2,000,000 2,000,000
pháp lý, giấy phép
2.2 Khấu hao TSCĐ (20%) 43,134,792 49,310,792 55,486,792
Lương và các khoản bảo
2.3 708,540,000 1,070,040,000 1,923,180,000
hiểm
Chi phí nghiên cứu khảo
2.4 sát, marketing + Quảng 200,000,000 250,000,000 300,000,000
cáo
2.5 Chi phí khác 228,000,000 270,803,960 295,883,960
2.6 Lãi phải trả hàng năm - 130,150,000 61,650,000
Lợi nhuận/lỗ trước
3 (436,549,792) 189,339,248 1,377,884,248
thuế
Thuế doanh nghiệp
4 - 37,867,850 275,576,850
(20%)
5 Lợị nhuận/lỗ sau thuế (436,549,792) 151,471,398 1,102,307,398

4. Dự toán dòng tiền


BẢNG 11. DỰ TOÁN DÒNG TIỀN

STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

TIỀN THU VÀO

1 Số dư tiền gửi đầu kỳ 1,450,000,000 840,911,040 510,813,230

2 Doanh thu trong kỳ 751,125,000 1,961,644,000 4,016,085,000

2.1 Doanh thu tính lượt xe 739,125,000 1,847,244,000 3,694,485,000


Doanh thu tính phí
2.2 12,000,000 14,400,000 21,600,000
duy trì tài khoản
2.3 Doanh thu quảng cáo - 100,000,000 300,000,000

37
Tổng tiền thu vào 2,201,125,000 2,802,555,040 4,526,898,230

TIỀN CHI RA
Chi phí về thành lập,
1 8,000,000 2,000,000 2,000,000
pháp lý, giấy phép
Tài sản cố́ ́́ định hữu
2 91,380,000 30,880,000 30,880,000
hình
Tài sản cố định vô
3 124,293,960 - -
hình
Lương và các khoản
4 708,540,000 1,070,040,000 1,923,180,000
bảo hiểm
Chi phí nghiên cứu
5 khảo sát, marketing + 200,000,000 250,000,000 300,000,000
Quảng cáo
6 Chi phí khác 228,000,000 270,803,960 295,883,960

7 Nợ phải trả hàng năm - 630,150,000 511,650,000


Thuế doanh nghiệp
8 - 37,867,850 275,576,850
(20%)
Tổng cộng tiền chi ra 1,360,213,960 2,291,741,810 3,339,170,810

Dòng tiền thuần 840,911,040 510,813,230 1,187,727,421

5. Phân tích hòa vốn


BẢNG 12. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: đồng
Tỉ lệ chiết khấu = Lãi vay ngân hàng (LIENVIETPOSTBANK): 13.7%

Năm 0 1 2 3
Dòng tiền
thuần (1,450,000,000) 840,911,040 510,813,230 1,187,727,421
(NFCi)

NFCi Lũy (1,450,000,000) (609,088,960) (98,275,730) 1,089,451,691


kế

(1,450,000,000) 739,587,546 395,131,095 808,044,705


NPV

38
NPV lũy
(1,450,000,000) (710,412,454) (315,281,359) 492,763,347
kế
IRR 16%
DPBP
2.39
(năm)

6. Bảng cân đối kế toán


BẢNG 13. CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Số hiệu
Tên tài khoản Năm 1 Năm 2 Năm 3
TK
1. TÀI SẢN
112 Tiền gửi ngân hàng 840,911,040 510,813,230 1,187,727,421
Tài sản cố định hữu
211 91,380,000 122,260,000 153,140,000
hình
Tài sản cố định vô
213 124,293,960 124,293,960 124,293,960
hình
Hao mòn tài sản cố
214 (43,134,792) (92,445,584) (147,932,376)
định
Tổng tài sản 1,013,450,208 664,921,606 1,317,229,005
2. NGUỒN VỐN
Thuế và các khoản
333 - -
phải nộp nhà nước
Phải trả người lao
334 - - -
động
Phải trả, phải nộp
338 - - -
khác
341 Vay và nợ tài chính 950,000,000 450,000,000 -
Vốn đầu tư của chủ sở
411 500,000,000 500,000,000 500,000,000
hữu
421 Lợi nhuận (436,549,792) (285,078,394) 817,229,005
Tổng nguồn vốn 1,013,450,208 664,921,606 1,317,229,005

39
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I
BẢN DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPark.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPark
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 (sau
đây gọi tắt là Luật Doanh nghiệp 2020)
Chúng tôi, những thành viên Công ty TNHH DỊCH VỤ CCPark, đã nhất trí thông qua
toàn bộ nội dung và cam kết thực hiện những quy định trong bản Điều lệ này.
CHƯƠNG I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1: Tên Công ty và hình thức.
1. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPark
Tên công ty viết tắt: CCPark (Connect Car-Park)
2. Hình thức:
- Công ty TNHH Dịch Vụ CCPark là doanh nghiệp được thành lập theo loại hình công
ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp 2020.
- Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Công ty không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty
cổ phần.
Điều 2: Địa chỉ trụ sở chính.
Địa chỉ trụ sở chính: Km10 - Nguyễn Trãi - Hà Đông - Hà Nội
Điện thoại: 024 3314 0121
Website: www.ccpark.vn
Điều 3: Tư cách pháp nhân.
- Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Có Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.

40
- Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài
chính.
Điều 4: Ngành, nghề kinh doanh.
- Mục tiêu: Công ty hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận; tạo việc làm ổn
định cho người lao động ; thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát
triển của Công ty.
- Nhóm Sản phẩm của Công ty
09: Phần mềm ứng dụng, có thể tải về
35: Dịch vụ trung gian thương mại; Cho thuê không gian quảng cáo
38: Dịch vụ kết nối
39: Giữ chỗ và đặt chỗ cho các chuyến đi; Bãi đỗ xe
42: Dịch vụ bản đồ; Dịch vụ nền tảng
- Ngành, nghề kinh doanh của Công ty:

Ngành, nghề kinh doanh chính


STT Tên ngành Mã ngành (đánh dấu X để chọn một trong
các ngành, nghề đã kê khai)

Dịch vụ thông tin khác.


Chi tiết:
– Các dịch vụ thông tin
1 qua điện thoại. 6329
X
– Các dịch vụ tìm kiếm
thông tin thông qua hợp đồng
hay trên cơ sở phí;

Cổng thông tin. Chi tiết:


– Cổng thông tin (không
2 bao gồm hoạt động báo chí) 6312
– Thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp;

41
- Công ty có nhiệm vụ đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện
đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Điều 5: Người đại diện theo pháp luật của Công ty.
1. Số lượng người đại diện theo pháp luật: Công ty có 01 người là người đại diện theo
pháp luật, chức danh: Nguyễn Thị Uyên, chức vụ: Giám đốc
2. Thông tin của người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: Nguyễn Thị Uyên Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 27/03/2001 Dân tộc: Kinh Quốc tịch : Việt Nam
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: 122351990
Ngày cấp: 20/10/2021 Nơi cấp: CA tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ thường trú: Lạng Giang - Bắc Giang
Chỗ ở hiện tại: Văn Quán – Hà Đông - Hà Nội
Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của của công ty được quy định tại
Điều 12 và điều 13 Luật Doanh nghiệp 2020.
CHƯƠNG II
THÀNH VIÊN, VỐN ĐIỀU LỆ, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
Điều 6. Vốn điều lệ, phần vốn góp của thành viên công ty
1. Vốn điều lệ
Vốn Điều lệ của công ty được ấn định là: 500.000.000VNĐ
Ghi bằng chữ: Một tỷ đồng
Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm do yêu cầu tình hình hoạt động của Công ty và do
quyết định của Hội đồng thành viên.
2. Phần vốn góp, giá trị phần vốn góp của các thành viên, thời điểm góp vốn
a) Thành viên thứ nhất:
Họ tên: Nguyễn Thị Uyên Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 27/03/2001 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu số: 122351990
Ngày cấp: 20/10/2021 Nơi cấp: CA tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ thường trú: Lạng Giang – Bắc Giang
Sở hữu phần vốn góp có giá trị là 100.000.000 đồng, chiếm 20% vốn điều lệ; thời điểm
góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
b) Thành viên thứ hai:
Họ tên: Bùi Mai Hoa. Giới tính: Nữ

42
Sinh ngày: 30/09/2001 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu số: 132456788545
Ngày cấp: 20/07/2021 Nơi cấp: CA tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ thường trú: Khu 10, Phú Lộc, Phù Ninh, Phú Thọ
Chỗ ở hiện tại: Khu 10, Phú Lộc, Phù Ninh, Phú Thọ
Sở hữu phần vốn góp có giá trị là 100.000.000 đồng, chiếm 20% vốn điều lệ; thời điểm
góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
c) Thành viên thứ ba
Họ tên: Bùi Ngọc Hân. Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 25/12/2001 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu số:240151314999
Ngày cấp: 04/03/2021 Nơi cấp: CA tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ thường trú: Thọ Xương, Bắc Giang
Chỗ ở hiện tại: Hà Đông, Hà Nội
Sở hữu phần vốn góp có giá trị là 100.000.000 đồng, chiếm 20% vốn điều lệ; thời điểm
góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
d) Thành viên thứ tư
Họ tên: Phan Thị Thùy Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 17/04/2001 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu số: 0012910207
Ngày cấp: 20/07/2021 Nơi cấp: CA thành phố Hà Nội
Địa chỉ thường trú: Phúc Thọ, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Hà Đông, Hà Nội
Sở hữu phần vốn góp có giá trị là 100.000.000 đồng, chiếm 20% vốn điều lệ; thời điểm
góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
e) Thành viên thứ năm
Họ tên: Nguyễn Thị Điệp Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 30/09/2001 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu số: 024301008037
Ngày cấp: 12/08/2021 Nơi cấp: CA tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ thường trú: Xuân Lương, Yên Thế, Bắc Giang
Chỗ ở hiện tại: Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội
43
Sở hữu phần vốn góp có giá trị là 100.000.000 đồng, chiếm 20% vốn điều lệ; thời điểm
góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
3. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực
hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên
có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công
ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được
sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
4. Sau thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc
chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công
ty;
b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần
vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên.
5. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công
ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn
đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy
định tại khoản 3 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã
cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các
nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay
đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
6. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên
của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người
góp vốn quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp được
ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải
cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã
góp.
Điều 7. Quyền của thành viên
1. Thành viên Hội đồng thành viên có các quyền sau đây:
a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp;

44
c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và
hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
d) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty
giải thể hoặc phá sản;
đ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ,
tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
g) Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo
quy định tại Điều 72 của Luật Doanh nghiệp;
h) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu
từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này có
các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm
quyền;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo
tài chính hằng năm;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp, nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và tài liệu khác của công ty;
d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều
kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết định đó không thực hiện đúng hoặc
không phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ thì nhóm thành
viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 8. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên
1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp.
2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy
định tại các điều 51, 52, 53 và 68 của Luật Doanh nghiệp.
3. Tuân thủ Điều lệ công ty.
4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;

45
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty
và gây thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công
ty.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 9. Mua lại phần vốn góp
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên
đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại
khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị
trường hoặc giá được xác định do hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ
được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh
toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
4. Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo
quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần
vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.
Điều 10. Chuyển nhượng phần vốn góp
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật
Doanh nghiệp, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy
định sau đây:
a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định
tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của
công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng
với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm
b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành
viên.

46
3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến
chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
CHƯƠNG III
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 11. Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có: Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng thành
viên; Giám đốc và các phòng ban: Phòng Hành chính-Nhân sự; Phòng Kinh doanh;
Phòng kỹ thuật; Phòng Tài chính-Kế toán
Điều 12. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành
viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ
chức. Hội đồng thành viên phải họp ít nhất một lần trong quý 2 hàng năm.
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy
động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát hiện thị trường, tiếp
thị và chuyển giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty
quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại
thời điểm công bố gần nhất của công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc, Kế toán trưởng;
e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc, Kế toán trưởng;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận
hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l) Quyết định tổ chức lại công ty;
m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công
ty.

47
Điều 13. Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên
có thể kiêm Giám đốc công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến
các thành viên;
c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy
ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không
quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không thể thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có
thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên chết, mất tích, bị tạm
giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ
sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì một trong số
các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại bầu một người
trong số các thành viên tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa
số thành viên còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên.
Điều 14. Giám đốc và cán bộ quản lý chuyên môn
14.A Giám đốc
1. Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
48
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện của giám đốc
Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật doanh nghiệp 2020
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty
14B. Cán bộ chuyên môn
1. Cán bộ quản lý chuyên môn trong Công ty bao gồm: Các thành viên Hội đồng thành
viên, các Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn, các Trưởng phòng, phó phòng.
2. Cán bộ quản lý chuyên môn là người chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực hoạt động
của Công ty do mình phụ trách, do Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng Thành viên Công
ty trực tiếp bổ nhiệm, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Chủ tịch Hội đồng thành
viên và Giám đốc Công ty.
3. Cán bộ quản lý chuyên môn không nhất thiết là thành viên Công ty.
Điều 15. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ
65% vốn điều lệ trở lên.
2. Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành
theo quy định tại khoản 1 Điều này và Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc
triệu tập họp Hội đồng thành viên được thực hiện như sau:
a) Thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày dự
định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có
số thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
b) Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành
theo quy định tại điểm a khoản này, thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần
thứ ba được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại
diện bởi số thành viên dự họp.

49
3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên, hình
thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
4. Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện quy định tại Điều này không hoàn thành chuông
trình họp trong thời hạn dự kiến thì có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày kể từ
ngày khai mạc cuộc họp đó.
Điều 16. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu
quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Nghị quyết, quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;
b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm,
bãi nhiệm Giám đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.
3. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong
trường hợp sau đây:
a) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự
họp trở lên tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự
họp trở lên tán thành đối với nghị quyết, quyết định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng
giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty; sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.
4. Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong
trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua cuộc họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình
thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
5. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành.
Điều 17. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản

50
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết,
quyết định được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành
viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo,
tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo nghị quyết, quyết định và phiếu lấy ý kiến
đến các thành viên Hội đồng thành viên;
3. Phiếu lấy ý kiến phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, tỷ lệ phần vốn góp
của thành viên Hội đồng thành viên;
c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán
thành và không có ý kiến;
d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;
đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
4. Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, có chữ ký của thành viên Hội đồng thành viên
và được gửi về công ty trọng thời hạn quy định được coi là hợp lệ. Chủ tịch Hội đồng
thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, nghị
quyết, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả
kiểm phiếu có giá trị tương đương biên bản họp Hội đồng thành viên và phải bao gồm
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Mục đích, nội dung lấy ý kiến;
b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên đã gửi lại phiếu lấy ý kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp của thành viên mà công ty không nhận lại được phiếu lấy ý
kiến hoặc gửi lại phiếu lấy ý kiến nhưng không hợp lệ;
c) Vấn đề được lấy ý kiến và biểu quyết; tóm tắt ý kiến của thành viên về từng vấn đề
lấy ý kiến (nếu có);
d) Tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ, không hợp lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ý
kiến hợp lệ tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
đ) Nghị quyết, quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e) Họ, tên, chữ ký của người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm
phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính
xác, trung thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm phiếu.
Điều 18. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên

51
1. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ ngày được
thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết, quyết định đó.
2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng 100% tổng số
vốn điều lệ là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả trong trường hợp trình tự và thủ tục thông
qua nghị quyết, quyết định đó không được thực hiện đúng quy định.
3. Trường hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị
quyết, quyết định đã được thông qua thì nghị quyết, quyết định đó vẫn có hiệu lực thi
hành theo quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi có quyết định hủy bỏ của Tòa án
hoặc Trọng tài có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 19. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám
đốc; Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
1. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc
a) Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám
đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
b) Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc và người quản lý
khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo
cáo tài chính hằng năm của công ty
2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
a) Tranh chấp giữa các thành viên sáng lập trước hết phải được giải quyết thông qua
thương lượng và hoà giải;
b) Trong trường hợp các bên tranh chấp vẫn không thỏa thuận được với nhau thì vụ
tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 20. Người đại diện pháp luật
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho
doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Công ty có một người đại diện theo pháp luật. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật
của Công ty. Các giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó.
2. Người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm sau:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội
kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của
doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

52
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và
người có liên quan của họ có phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.
d) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với
những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản a, b và khoản
c Điều này.
e) Người đại diện theo pháp luật phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản
cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất
cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách
nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.Trường hợp hết thời hạn ủy
quyền này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và
không có ủy quyền khác thì Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn trong phạm
vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm
việc tại công ty hoặc cho đến Hội đồng thành viên quyết định cử người khác làm người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Điều 21. Ban kiểm soát, trưởng ban kiểm
Khi công ty phát triển trên 11 thành viên thì Hội đồng thành viên phải thành lập Ban
kiểm soát và trưởng ban kiểm soát.
CHƯƠNG IV
NĂM TÀI CHÍNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 22. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng 1 (một) hàng năm và kết
thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12.
Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
kết thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12 ngay sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đó.
Điều 23. Điều kiện để chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, lập quỹ và nguyên tắc
xử lý lỗ trong kinh doanh
1. Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, đã hoàn
thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi
nhuận.
2. Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước, lập quỹ dự trữ
bắt buộc và thanh toán tất cả các khoản nợ đến hạn phải trả, lợi nhuận sẽ được phân bổ.
Các quỹ khác sẽ do Hội đồng thành viên quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh
và phù hợp với các quy định của pháp luật.

53
Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật, đã thanh toán đủ (hoặc đã dành phần thanh toán đủ) các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác đã đến hạn phải trả công ty lập các loại quỹ theo quy định của
pháp luật.
3. Công ty sẽ phân phối lợi nhuận cho các thành viên Theo tỷ lệ vốn góp
4. Nguyên tắc xử lý lỗ trong kinh doanh: Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ,
Hội đồng thành viên công ty được quyết định theo các hướng sau:
a) Trích quỹ dự trữ để bù.
b) Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối
lợi nhuận.
Điều 24. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản
3 Điều 68 của Luật Doanh nghiệp hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định
tại Điều 69 của Luật Doanh nghiệp thì các thành viên công ty phải hoàn trả cho công ty
số tiền, tài sản khác đã nhận; phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty tương ứng với số tiền, tài sản chưa hoàn trả đủ cho
đến khi hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận.
CHƯƠNG V
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
Điều 25. Thành lập
1. Công ty được thành lập sau khi được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của
Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.
Điều 26. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh
nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc
cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản
1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Điều 27. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp và thanh lý tài sản

54
Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1
Điều 24 của Điều lệ này được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải
thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
2. Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải
thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người
lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa
vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và
phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên
quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm
và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ
nợ;
4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa
ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác;
5. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại
chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty
theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết
các khoản nợ của doanh nghiệp.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
55
Điều 29. Thể thức sửa đổi bổ sung các điều khoản của Điều lệ
1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản điều
lệ này sẽ do Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.
2. Trong trường hợp Điều lệ này có điều khoản trái luật pháp hoặc dẫn đến việc thi hành
trái luật pháp, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được xem xét sửa đổi ngay
trong kỳ họp gần nhất của Hội đồng thành viên.
3. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, Hội đồng thành viên sẽ họp để thông
qua quyết định nội dung thay đổi. Thể thức họp thông qua nội dung sửa đổi theo quy
định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 30. Điều khoản cuối cùng
Bản điều lệ này đã được tập thể thành viên xem xét từng chương từng điều và cùng ký
tên chấp thuận.
Bản điều lệ này gồm 6 chương 30 điều, được lập thành 3 bản có giá trị như nhau: 01 bản
đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu trữ tại trụ sở công ty, 01 cho mỗi
thành viên.
Mọi sự sao chép phải được ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc của
Giám đốc công ty.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2022
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPark
Chữ ký của các thành viên sáng lập Đại diện theo pháp luật của Công ty.

56
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM VIỆC SẴN SÀNG SỬ DỤNG ỨNG DỤNG
CCPARK CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CCPark
1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về mức độ sẵn sàng sử dụng ứng dụng CCPark của Công ty TNHH
Dịch vụ CCPark để đăng thông tin bãi đỗ xe, tìm kiếm bãi đỗ xe gần nhất.
2. Phương pháp nghiên cứu
PHỤ LỤC [2]
DÀN Ý PHỎNG VẤN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
A. GIỚI THIỆU
Xin chào ông (bà). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu phát triển ứng dụng thuộc
Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông, chúng tôi đang tiến hành một chương trình
nghiên cứu về mức độ sẵn sàng sử dụng ứng dụng CCPark. Trước hết chúng tôi trân
trọng cảm ơn ông (bà) đã dành thời gian tham gia với chúng tôi. Chúng tôi rất hân
hạnh đón tiếp và trao đổi với ông (bà) về chủ đề này. Cũng xin ông (bà) chú ý rằng
không có câu trả lời nào là đúng hay sai cả, tất cả quan điểm của ông (bà) đều giúp
ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.
Thời gian dự kiến là một giờ. Ban đầu, xin ông (bà) cho chúng tôi ghi nhận thông
tin về cá nhân.
B. THỰC HIỆN PHỎNG VẤN
I. Phỏng vấn những doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình có bãi đất trống
1. Anh / chị có địa điểm, vị trí đất trống ở đâu ?
2. Địa điểm đó rộng khoảng bao nhiêu m2 ?
3. Hiện tại, nhóm chúng tôi đang có ứng dụng CCPark hỗ trợ tìm kiếm bãi đỗ xe và
những cá nhân có bãi đất trống có thể đăng tải thông tin lên ứng dụng để làm vị
trí bãi đỗ xe . Đối với những bãi gửi xe được duyệt sẽ mất phí duy trì là
100.000₫/năm và 3.000₫/lượt giới thiệu xe thành công thì không biết anh / chị có
sẵn lòng sử dụng ứng dụng của chúng tôi không ?
II. Phỏng vấn người sử dụng app để tìm bãi đỗ xe
1. Anh / chị có hay sử dụng ô tô đi lại trong thành phố không ?
2. Anh / chị có gặp khó khăn nào trong việc đi lại trong thành phố không ? Khó
khăn đó là gì ?
3. Anh / chị có gặp khó khăn trong việc tìm kiếm bãi đỗ xe không ?
4. Hiện tại, nhóm chúng tôi đang có ứng dụng CCPark hỗ trợ tìm kiếm bãi đỗ xe
gần nhất. Ứng dụng sử dụng miễn phí, chỉ cần bật ứng dụng và định vị GPS lên,

57
app sẽ gợi ý điểm đỗ xe gần nhất với tính năng đặt chỗ, chỉ đường thì không biết
anh / chị có muốn tải về sử dụng hay không ?
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của ông (bà).

58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bill Aulet (Giang Lâm, Hoàng Anh dịch) (2016), Kinh điển về khởi nghiệp - 24 bước
khởi sự kinh doanh thành công, Nhà xuất bản Lao động.
2. Bruce R. Baringer, R. Duane Ireland (2012), Entrepreneurship:Successfully
Launching New Ventures, Pearson Education Limited, United States of America.
3. Alejandro Cremades. (2016). The Art of Startup Fundraising. Published by John
Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey, 1ed - 2016.
4. Eric Ries (2017). The Lean Startup. Nhà xuất bản Random House USA Inc. Published
by John Wiley.
3. Cục sở hữu trí tuệ (2020), Nhãn hiệu (Phiên bản thứ 15), truy cập tại:
https://ipvietnam.gov.vn/web/guest/nhan-hieu
4. Nguyễn Thị Minh An (2019). Bài giảng khởi sự kinh doanh thương mại điện tử, Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
5. Nguyễn Ngọc Huyền & Ngô Thị Việt Nga. (2020). Giáo trình khởi sự kinh doanh.
Hà Nội: Đại học Kinh tế quốc dân.
6. Osterwalder, A., Pigneur, Y., & Wegberg, J. (2010). Business Model Generation.
7. Nguyễn Hợp Toàn & Dương Nguyệt Nga. (2017). Giáo trình pháp luật kinh tế. Hà
Nội: Đại học Kinh tế quốc dân.
8. Vũ Trọng Phong & Trần Thị Hòa. (2019). Bài giảng Logistics căn bản. Hà Nội: Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
9. Luật doanh nghiệp (2020)

59

You might also like