Professional Documents
Culture Documents
1. Lý thuyết
1.1 Giới thiệu Ma trận các yếu tố bên ngoài
Ma trận EFE là tổng hợp, tóm tắt và đánh giá các cơ hội và nguy cơ chủ
yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp, thường được sử
dụng trong quản trị chiến lược.
Chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thay thế của khách hàng.
Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế.
Nguy cơ xâm nhập của các nhà cạnh tranh tiềm năng
Đánh giá được mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với những cơ hội và
nguy cơ. Đưa ra những nhận định môi trường bên ngoài tạo thuận lợi hay gây
khó khăn cho doanh nghiệp. Cách xây dựng ma trận như sau:
Bước 1: Lập danh mục các cơ hội và các nguy cơ chủ yếu
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 đến 1,0 cho mỗi yếu tố, tổng số tầm
quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố quyết định sự thành công cho
doanh nghiệp.
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố (ở bước 2) với giá trị phân loại
tương ứng của nó (ở bước 3)
Bước 5: Cộng tất cả các số điểm về tầm quan trọng các yếu tố. Tổng số điểm
quan trọng trung bình là 2,5.
Kinh Đô là một Công ty Cổ phần chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn
nhẹ tại Việt Nam, với các mặt hàng chính gồm bánh, kẹo và kem.
Kinh Đô được thành lập vào năm 1993, là một trong 10 thương hiệu hàng
đầu tại Việt Nam.
Tầm nhìn
Kinh Đô mang hương vị đến cho cuộc sống mọi nhà bằng những thực
phẩm an toàn, dinh dưỡng, tiện lợi và độc đáo cho cuộc sống đẹp hơn mỗi
ngày.
2.2 Sứ mệnh
2.3 Quy mô
Các sản phẩm mang thương hiệu Kinh Đô đã có mặt rộng khắp các tỉnh
thành với khoảng 300 nhà phân phối và 200.000 điểm bán lẻ, thị trường xuất
khẩu của Kinh Đô phát triển rộng khắp qua hơn 30 nước.
rất nhiều giải thưởng danh giá: Top 10 Thương hiệu nổi tiếng nhất Việt
Nam; là 1 trong 30 thương hiệu chương trình ‘‘Thương hiệu quốc gia’’, danh
hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 17 năm liên tục,…
2.4 Các dòng sản phẩm
Cam kết hệ thống quản lí chất lượng chuẩn mực ‘‘Xanh sạch, thân
thiện với môi trường’’
Cam kết trách nhiệm cộng đồng Kinh Đô luôn dành sự quan tâm và hỗ trợ
thiết thực cho học sinh qua nhiều chương trình xã hội
Hệ thống pháp luật Việt Nam có 6 bậc Hiến pháp, Pháp lệnh, Luật, Nghị
định, Thông tư, Văn bản hướng dẫn. Môi trường chính trị và pháp luật có thể
tác động đến doanh nghiệp như sau:
- Luật pháp: Đưa ra những quy định cho phép hoặc không cho phép hoặc
những ràng buộc đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ.
Chính phủ: Chính phủ có vai trò to lớn trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông
qua các chính sách kinh tế, tài chính, tiền tệ và các chương trình chỉ tiêu của
mình.
Chính phủ đã có những chính sách điều chỉnh thương mại theo những quy
tắc, luật lệ chung quốc tế như thủ tục hải quan, chính sách cạnh tranh.
Tháng 10/2006, Chính phủ tăng mức lương tối thiểu lên 450.000đ/tháng.
Tháng 10/2007, Chính phủ tăng mức lương tối thiểu lên 540.000đ/tháng.
Tháng 04/2009, Chính phủ tăng mức lương tối thiểu lên 650.000đ/tháng.
Tháng 05/2010, Chính phủ tăng mức lương tối thiểu lên 730.000đ/tháng.
Hệ thống chính trị đã thực hiện theo cơ chế chỉ có duy nhất một đảng
chính trị là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, với tôn chỉ là: Đảng
lãnh đạo, Nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ thông qua cơ quan
quyền lực là Quốc hội Việt Nam.
thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa
phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế với phương châm
‘‘Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong
cộng đồng thế giới phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển’’.
Luật
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng giao cho ngành Tài chính là bảo lãnh cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn; giao Ngân hàng Phát triển bảo lãnh cho
doanh nghiệp vay. Các doanh nghiệp được tiếp cận với nguồn vốn hỗ trợ lãi
suất ngắn hạn.
Sự tác động của các yếu tố văn hoá thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so
với các yếu tố khác và phạm vi tác động của các yếu tố văn hoá thường rất
rộng.
Các khía cạnh hình thành môi trường văn hoá - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến các hoạt động kinh doanh
Việt Nam là quốc gia có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo như thờ cúng
ông bà tổ tiên, thờ Thành hoàng, thờ những người có công với cộng đồng, dân
tộc, thờ thần, thờ thánh, nhất là tục thờ Mẫu của cư dân nông nghiệp lúa
nước.
Sự đa dạng về tôn giáo và thờ cúng theo tín ngưỡng cũng tạo điều kiện tốt cho
ngành sản xuất bánh kẹo phát triển.
Hiện nay, lao động cả nước đang dồn về các khu công nghiệp, khu đô
thị . Lao động từ khu vực nhà nước chuyển sang khu vực ngoài quốc doanh,
từ nông thôn chuyển ra thành thị... Đây là sự dịch chuyển tự nhiên theo quy
luật “Nước chảy chỗ trũng”, một sự điều tiết mang tính thị trường.
Dân số Việt Nam phần lớn vẫn còn sống ở nông thôn, sự di cư vào các trung
tâm đô thị lớn sẽ có ảnh hưởng quan trọng đến thói quen tiêu dùng trong
nhiều năm tới.
Phong tục tập quán, lối sống
Quan niệm sống hiện nay có sự thay đổi rất nhiều, cùng với cuộc sống ngày
càng cải thiện là nhu cầu sống ngày càng cao hơn.
Ảnh hưởng của thương mại hiện đại sẽ thể hiện qua việc người Việt Nam mua
sắm như thế nào.
Du lịch gia tăng kéo theo đó là việc gia tăng các nhu cầu thực phẩm chế biến
sẵn nói chung và bánh kẹo nói riêng.
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan, đất đai, tài
nguyên thiên nhiên, sự trong sạch của môi trường nước và không khí...
các điều kiện tự nhiên luôn là yếu tố quan trọng trong cuộc sống con người.
cũng là yếu tố đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế
Xu hướng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân
Xu hướng tăng, giảm thu nhập thực tế bình quân đầu người và sự gia tăng số
hộ gia đình
Lạm phát
Hệ thống thuế và các mức thuế thu nhập hoặc chi phí của doanh nghiệp
GDP
Các chỉ số GDP theo tỷ giá
Lãi suất
Trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2007-2008, lãi suất huy động tăng
cao dẫn đến lãi suất cho vay thỏa thuận giữa ngân hàng với khách hàng trong
năm 2008 quá cao, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn vốn.
Thông tin về lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Sự ra đời của máy móc, thiết bị mới Đây là một trong những yếu tố rất năng
động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe doạ đối với doanh nghiệp. Những áp lực
và đe doạ từ môi trường công nghệ có thể là: Sự ra đời của công nghệ mới và
Sự bùng nổ của công nghệ mới
Sự phát triển của công nghệ Tuy nhiên tại Việt Nam, tình trạng công nghệ
còn hết sức lạc hậu, chưa được đầu tư đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị tinh
chế mang tính hiện đại.
Theo Báo cáo Cạnh tranh Toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) thì
chỉ số cạnh tranh tăng trưởng của nền kinh tế nước ta từ vị trí thứ 60/101 năm
2003 đã lùi xuống vị trí 79/104 năm 2004 và 81/117 năm 2005; Chỉ số cạnh
tranh doanh nghiệp cũng tụt từ vị trí 50/102 năm 2003 xuống 79/104 năm
2004 và 80/116 năm 2005.
Trình độ tiếp cận công nghệ mới: ở Việt Nam hiện nay là đội ngũ cán bộ kỹ
thuật, quản lý, công nhận phần lớn không được đào tạo đầy đủ theo yêu cầu
mới, thiếu đội ngũ cán bộ có trình độ, có ngoại ngữ để tiếp cận với những tiến
bộ của khoa học kỹ thuật thế giới.
Áp lực về chất lượng sản phẩm Các tiêu chí đánh giá là sự yêu thích của
người tiêu dùng với sản phẩm cũng như những lợi ích, cách trình bày và giá
trị của sản phẩm.
Sức ép về chất lượng nguồn nguyên liệu: Nhà cung cấp đe doạ tăng giá
hoặc giảm chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng.
Giá cả: Kinh Đô sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước và nhập khẩu.
Tiến độ giao hàng: Công ty Kinh Đô ký kết hợp đồng với nhà cung cấp hết
sức chặt chẽ do đó tiến độ giao hàng luôn được đảm bảo.
Về bao bì: Kinh Đô chủ yếu sử dụng bao bì trong nước. Các loại bao bì Kinh
Đô sử dụng là bao bì giấy, bao bì nhựa và bao bì thiếc.
Những nội dung then chốt của việc phân tích đối thủ cạnh tranh:
Chất lượng sản phẩm: Chất lượng của sản phẩm bánh kẹo Kinh Đô ngày
càng được chú trọng nhiều hơn và phải luôn đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Sự thay đổi quy mô thị trường: Có thể khẳng định rằng hiện nay mức độ
cạnh tranh của Kinh Đô trên thị trường Việt Nam khá tốt. Sau đây là một số
nhà sản xuất có thể cạnh tranh với Kinh Đô.
Các sản phẩm chính: Bánh quy, bánh cookies, bánh layer cake, chocolate, kẹo
cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu,
mạch nha… Với mục tiêu hoạt động là luôn hướng đến sức khoẻ và lợi ích
của người tiêu dùng.
Bibica hoạt động với chính sách chất lượng “Khách hàng là trọng tâm
trong mọi hoạt động’’.
Bánh kẹo Quảng Ngãi với đa dạng chủng loại như: Kẹo các loại: kẹo cứng
trái cây, kẹo cứng sữa, kẹo cứng socola, kẹo xốp trái cây, kẹo mềm sữa bò,
kẹo mềm sôcôla, kẹo xốp cốm; Bánh quy: bánh biscuits các loại, bánh
Crackers, bánh mềm phủ chocolate.
Công ty bánh kẹo Quảng Ngãi hoạt động với phương châm “Chất lượng
sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu”.
3. Công ty Cổ phần Bánh kẹo Vinabico
Vinabico hoạt động trong lĩnh vực Sản xuất và Kinh doanh các mặt hàng
bánh kẹo và thực phẩm chế biến. Sản phẩm của Vinabico bao gồm: Các loại
bánh quy, bánh Snack, bánh Pilu, bánh Trung Thu, bánh ngọt các loại, bánh
cưới cao cấp, bánh mì, bánh sinh nhật, kẹo dẻo Jelly, kẹo Nougat, kẹo mềm,
kẹo trang trí các loại…
Vinabico hoạt động với phương châm “Chất lượng cao - Giá cả hợp lý”.
Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước
Các sản phẩm bánh kẹo chính của công ty là Bánh quy, bánh kẹo hộp, bánh
kem xốp, bánh Crackers và kẹo các loại.
Công ty Bánh kẹo
Bibica
Kinh Đô Quảng Ngãi
Mức
Điểm Điểm Điểm
độ
STT Các yếu tố Hạng quan Hạng quan Hạng quan
quan
trọng trọng trọng
trọng
1 Thị phần 0.12 4 0.48 3 0.36 2 0.24
2 Khả năng cạnh 0.05 3 0.15 3 0.36 3 0.36
tranh giá
3 Sự đột phá về 0.1 3 0.3 3 0.36 2 0.24
chất lượng sản
phẩm
4 Mạng lưới 0.12 4 0.48 2 0.24 2 0.24
phân phối
5 Hiệu quả 0.1 3 0.3 3 0.36 1 0.12
Marketing
6 Lòng trung 0.1 3 0.3 3 0.36 2 0.24
thành của
khách hàng
7 Sức mạnh tài 0.15 4 0.6 2 0.24 2 0.24
chính
8 Bí quyết công 0.14 3 0.42 3 0.36 3 0.36
nghệ và kỹ
thuật chế biến
9 Hệ thống quản 0.12 3 0.36 2 0.24 2 0.24
lý chuyên
nghiệp
Tổng số 1 3.39 2.88 2.28
3.2.4 Nguy cơ từ sản phẩm thay thế
Các loại hàng có thể thay thế cho nhau nên dẫn đến cạnh tranh trên thị trường. Khi giá của
sản phẩm chính tăng lên thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược
lại.
Thực tế cho thấy, phần lớn sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Do
vậy, các doanh nghiệp cần quan tâm đến nguồn lực phát triển và vận dụng công nghệ mới
vào chiến lược của doanh nghiệp.
Như vậy có thể nói, sản phẩm thay thế trong ngành sản xuất bánh kẹo mà Kinh Đô phải đối
mặt là những sản phẩm được chế biến với những nguồn nguyên liệu khác biệt có thể đáp
ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Đối thủ đã có mặt trên thị trường Việt Nam, kinh doanh khác sản phẩm của công ty
1. Ưu điểm vấn đề
Các hoạt động nghiên cứu các yếu tố môi trường bên ngoài thị trường đã có những tác động
rất tích cực đến chiến lược sản phẩm và chiến lược kinh doanh nói chung của công ty, góp
phần không nhỏ đến sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người có ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
các sản phẩm bánh kẹo.
xu hướng lãi suất biến động tăng (giảm) cũng là vấn đề tác động đến việc gửi tiết kiệm,
tiêu dùng, đầu tư trong nhân khẩu.
đầu tư tài chính, địa ốc - là những ngành nghề có rủi ro cao nên sẽ ảnh hưởng lớn đến
mảng kinh doanh thực phẩm, bánh kẹo.
Lê Trương Uyển My
Môi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh.
Doanh nghiệp Kinh Đô phải thận trọng xử lý tình hình khi mà lãi suất và lạm phát cao
đều tác động xấu đến hoạt động của doanh nghiệp và tâm lý khách hàng.
việc nâng cao ý thức, nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên là một vấn đề hết sức quan trọng
và cấp bách.
Các doanh nghiệp muốn tạo ra các điểm nhấn trong xu hướng kinh doanh thì họ nên làm
khác biệt hóa để có thể gây ấn tượng thương hiệu trong mắt khách hàng.
Phải bám sát thị hiếu của người tiêu dùng và luôn có điều chỉnh kịp thời trong việc đưa
ra sản phẩm mới phù hợp Đặc biệt là lứa tuổi thiếu niên trở xuống…
Kết luận
Do vậy, khi xây dựng chiến lược cần phải quan tâm đến môi trường bên ngoài để xác
định những cơ hội và nguy cơ làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược.
Để đánh giá mức độ nỗ lực trong việc theo đuổi các chiến lược nhằm tận dụng những cơ
hội từ môi trường và tránh những mối đe dọa từ bên ngoài như đã phân tích ở trên, chúng ta
sử dụng công cụ hỗ trợ là ma trận EFE
https://www.kdc.vn/gioi-thieu
https://luatduonggia.vn/ma-tran-efe-la-gi-ma-tran-efe-ma-tran-cac-yeu-to-ngoai-vi/
4. Lý thuyết
4.1 Giới thiệu Ma trận EFE
4.2 Phân tích môi trường bên ngoài
4.2.1 Môi trường vĩ mô
4.2.2 Môi trường vi mô
4.3 Ý nghĩa của Ma trận EFE
5. Giới thiệu doanh nghiệp
5.1 Lịch sử hình thành
5.2 Tầm nhìn
5.3 Sứ mệnh
5.4 Quy mô
5.5 Các dòng sản phẩm
5.6 Cam kết của Kinh Đô
6. Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty Kinh Đô
6.1 Môi trường vĩ mô
6.1.1 Môi trường chính trị và pháp luật
6.1.2 Môi trường văn hóa – xã hội
6.1.3 Môi trường tự nhiên
6.1.4 Môi trường kinh tế
6.1.5 Môi trường công nghệ
6.2 Môi trường
6.2.1 Khách hàng
6.2.2 Nhà cung cấp
6.2.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại
6.2.4 Nguy cơ từ sản phẩm thay thế
6.2.5 Đối thủ tiềm ẩn
6.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................2
2. Mục tiêu đề tài..........................................................................................3
3. Phương pháp thực hiện...........................................................................4
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN KINH ĐÔ......................................................................................5
1. Lý thuyết...................................................................................................6
1.1 Giới thiệu Ma trận các yếu tố bên ngoài...........................................7
1.2 Phân tích môi trường bên ngoài........................................................8
1.2.1 Môi trường vĩ mô..........................................................................9
1.2.2 Môi trường vi mô.........................................................................10
1.3 Ý nghĩa của Ma trận các yếu tố bên ngoài......................................11
2. Giới thiệu về doanh nghiệp Kinh Đô.....................................................12
2.1 Lịch sử hình thành.............................................................................13
2.2 Tầm nhìn.............................................................................................14
2.3 Sứ mệnh..............................................................................................15
2.4 Quy mô................................................................................................16
2.5 Các dòng sản phẩm............................................................................17
2.6 Cam kết của Kinh Đô........................................................................18
3. Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty Kinh Đô.......................19
3.1 Môi trường vĩ mô...............................................................................20
3.1.1 Môi trường chính trị và pháp luật................................................21
3.1.2 Môi trường văn hóa – xã hội........................................................22
3.1.3 Môi trường tự nhiên.....................................................................23
3.1.4 Môi trường kinh tế.......................................................................24
3.1.5 Môi trường công nghệ..................................................................25
3.2 Môi trường vi mô...............................................................................26
3.2.1 Khách hàng..................................................................................27
3.2.2 Nhà cung cấp ...............................................................................28
3.2.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại...........................................................29
3.2.4 Nguy cơ từ sản phẩm thay thế......................................................30
3.2.5 Đối thủ tiềm ẩn.............................................................................31
3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ...........................................32