You are on page 1of 13

2.1.

AC Cameras:
North America:
A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.4* 0.1* 5.9* 6.4* 0.9* 5.0* 5.3* 0.6* 4.8* 6.5* 0.3* 4.6* 5.0* 0.1*

Price ($) 240 245 5 329 334 4 230 240 2 230 338 5 225 235 0

Number of
2 3 1 2 2 -1 3 2 1 3 2 0 3 3 1
models

Retailer
4.87 5.69 0.82 6.84 8.23 -2.14 5.41 6.21 -0.05 5.97 8.60 0.93 5.59 6.39 1.18
Support

Advertising 2,90
3.195 3.600 0.405 3,000 4,000 400 2,800 4,000 250 3,900 4,928 900 3,100 550
budget 0

Website
1,60
display 2,100 2,100 0 1,700 1,980 100 1,550 1,800 0 1,800 2,495 300 2,200 100
0
($000)

Warranty
Period 90 90 0 90 90 30 90 90 0 90 180 30 90 90 30
(days)
- P/Q rating: Trong Y8, mức P/Q rating trung bình của toàn thị trường là 5.1*, với công
ty B tiếp tục dẫn đầu 5.9* và công ty C tiếp tục đứng cuối với 4.4*.
Công ty có sự cải thiện nhiều nhất về P/Q rating là B, tăng 0.9*; tiếp theo là công ty C và
A tăng lần lượt 0.6* và 0.5*; công ty D tăng 0.3*; công ty E tăng 0.1*.
- Price: Trong Y8, giá trung bình của AC Camera trên thị trường là $251 cho một sản
phẩm, giảm so với Y7 (tương đương $49.22 cho 1*). Mặc dù công ty B bán với mức giá
thành cao nhất $329 và công ty bán với giá thấp thứ hai là E với giá là $225, nhưng nếu
quy đổi giá thành tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ là
B(55.76)->E(48.91)->D(47.92)->C(46) ->A(45.28). Như vậy, trong năm thứ 7 này công
ty A có giá bán rẻ nhất, tức hàng chất lượng cao nhưng giá thấp hơn so với thị trường
chung, còn công ty B khá bất lợi nếu xét trên phương diện về giá, công ty D mất lợi thế
cạnh tranh khi không giữ được vị trí hàng chất lượng cao nhưng giá thấp, giá của công ty
D nằm ở giữ thị trường chung. Các công ty không có sự thay đổi về giá sản phẩm quá
nhiều, công ty D tăng nhiều nhất (+$5).
- Number of models: Công ty B giảm 1 model, công ty C và E tăng 1 model, trong khi
công ty A và D giữ nguyên số lượng model => Chiến lược của công ty D khá tốt vì đang
theo chiến lược giá thấp để giành được thị phần.
- Retail outlet: các kênh bán lẻ nhìn chung đều không thay đổi quá nhiều.
- Retailer Support: So với Y7 decision, thì các công ty đã bắt đầu chú trọng nhiều vào
việc hỗ trợ nhà bán lẻ, riêng công ty B giảm mạnh chi phí hỗ trợ nhà bán lẻ (giảm 2.14).
Trong Y8 trung bình các công ty hỗ trợ cho người bán là $5.78 (tăng 4%).
- Advertising budget: Mặc dù công ty B có giá bán trung bình cao nhất nhưng lại chưa
đầu tư nhiều cho Marketing (tăng $400 so với Y7). Cùng với công ty B thì các công ty C
và E cũng tăng ngân sách cho marketing lần lượt là $250 và $550, trong khi công ty A có
giá bán trung bình thấp nhất nhưng lại đầu tư mạnh nhất cho Marketing (tăng $945 so với
Y7) và D cũng tăng ngân sách chi cho marketing thêm $900.
- Website display: Trong Y8, công ty C giữ nguyên mức đầu tư như Y7, các công ty
khác thì tăng ngân sách lên lần lượt là A tăng $600,000, B tăng $100,000, D tăng
$300,000 và E tăng $100,000.
- Sales promotions: Trong khi các công ty B và C giữ nguyên số tuần giảm giá là 1 thì
các công ty còn lại là 2 tuần.
- Warranty Period: Công ty B, D và E tăng số ngày bảo hành lên 30 ngày, công ty A
giảm 30 ngày, trong khi công C vẫn giữ nguyên số ngày bảo hành so với Y7.
Europe-Africa:

A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.4* 0.5* 5.9* 6.4* 0.9* 5.0* 5.3* 0.6* 4.8* 6.5* 0.3* 4.6* 5.0* 0.1*

Price ($) 253 265 21 314 325 -16 230 240 2 230 330 5 225 220 -5
Number of
2 3 0 2 2 3 2 3 2 3 3
models -1 1 0 1

Retailer
4.53 5.80 0.32 7.22 7.82 5.40 6.19 5.82 8.88 5.33 6.71
Support -1.48 -4.8 0.66 0.23

Advertising 2,70 3,30


2,751 3,251 93 2,500 3,100 1,650 3,000 3,306 4,284
budget 800 170 806 0 0 1,300

Website
1,20 2,20
display 1,568 1,968 -28 1,600 1,690 1,400 1,500 1,500 1,925
0 0
($000) 500 120 250 0

Warranty
Period 90 90 -30 90 90 90 90 90 180 90 180
(days) 30 0 30 30
- P/Q rating: tương tự thị trường North America
- Price: Trong Y8, giá trung bình của AC Camera trên thị trường là $250 cho một sản
phẩm , giảm so với Y7 (tương đương $49.02 cho 1*). Mặc dù công ty B bán với mức giá
thành cao nhất $314 và công ty bán với giá thấp thứ hai là E với giá là $225, nhưng nếu
quy đổi giá thành tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ là B(55.22)
->E(48.91)->D(47.91)->A(47.73)->C(46). Như vậy, công ty C có giá bán rẻ nhất, tức
hàng chất lượng cao nhưng giá thấp hơn so với thị trường chung, còn công ty B khá bất
lợi nếu xét trên phương diện về giá. Các công ty chỉ thay đổi nhẹ, sự thay đổi về giá của
các công ty lần lượt tăng là $21, $5 và $2 tương ứng với các công ty A, D và C và cà
công ty quyết định giảm giá là B và E lần lượt giảm $16 và $5.
- Number of models: tương tự thị trường North America
- Retail outlet: tương tự thị trường North America .
- Retailer Support: Công ty C có sự giảm mạnh (-$4.8) cho khoản ngân sách hỗ trợ cho
nhà bán lẻ, sau đó đến công ty B giảm -$1.8, các công ty còn lại đã tăng nhẹ sự chú trọng
vào việc hỗ trợ người bán lần lượt +$0.66, +$0.32 và +$0.23 lần lượt công ty D, A và E .
- Advertising budget: Công ty B với giá bán trung bình cao nhất đã đầu tư nhiều cho thị
trường Marketing này (tăng $800,000 so với Y7), công ty D cũng tăng $800,000 và cũng
là công ty có chi phí đầu tư cho thị trường Marketing này cao nhất . Công ty A tăng ít
nhất $93,000 so với Y7, ngược lại công ty E tăng nhiều nhất $1,300,000. Công ty C cũng
tăng ngân sách cho marketing $170,000.
- Website display:So với Y7, trong khi công ty E giữ mức đầu tư, công ty B, C và D
tăng lần lượt là $500,000, $120,000 và $250,000 thì công ty A giảm $28,000.
- Sales promotions: tương tự thị trường North America
- Warranty Period: tương tự thị trường North America .
Asia-Pacific:
A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.4* 0.5* 5.9* 6.4* 0.9* 5.0* 5.3* 0.6* 4.8* 6.5* 0.3* 4.6* 5.0* 0.1*

Price ($) 235 220 3 207 312 -93 228 235 3 230 319 5 220 228 -5

Number of
2 3 0 2 2 -1 3 2 1 3 2 0 3 3 1
models

Retailer
6.12 2.63 0.7 4.01 9.74 -5.65 6.61 5.28 1.34 7.43 8.91 2.76 5.44 4.90 -0.86
Support

Advertising 2,20
1,643 3,000 633 2,000 3,250 950 1,210 2,500 160 2,701 3,581 701 3,577 1200
budget 0

Website
100
display 932 1,100 132 1,000 1,000 50 1,110 1,300 160 1,200 1,585 200 900 100
0
($000)

Warranty
Period 60 60 0 90 90 30 60 60 -60 90 180 30 90 90 30
(days)
- P/Q rating: tương tự thị trường North America
- Price: Trong Y7, giá trung bình của AC Camera trên thị trường là $224 cho một sản
phẩm, giảm so với Y7 (tương đương $43.92 cho 1*). Công ty A và D bán với mức giá
thành cao nhất $235 và $230, công ty bán với giá thấp nhất lại là B với giá là $207,
nhưng nếu quy đổi giá thành tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ
là D(47.92)->E(47.83)->C(45.6) ->A($44.34)->B(35.08). Như vậy, công ty B có giá bán
rẻ nhất, tức hàng chất lượng cao nhưng giá thấp hơn so với thị trường chung, còn công ty
D khá bất lợi nếu xét trên phương diện về giá trong thị trường. Công ty A là công ty có sự
biến động về giá lớn nhất, tăng $21, trong khi công ty B giảm mạnh -$16. Các công ty
còn lại chỉ thay đổi nhẹ, sự thay đổi về giá của các công ty lần lượt là $5, $2 và -$5 tương
ứng với các công ty D, C và E.
- Number of models: tương tự thị trường North America
- Retail outlet: tương tự thị trường North America .
- Retailer Support: Công ty B có sự giảm mạnh (-$5.65) cho khoản ngân sách hỗ trợ
cho nhà bán lẻ, sau đó đến công ty E giảm -$0.86, các công ty còn lại đã tăng nhẹ sự chú
trọng vào việc hỗ trợ người bán lần lượt +$2.76, +$1.34 và +$0.7 lần lượt công ty D, C
và A .
- Advertising budget: Công ty D có giá bán trung bình cao nhất và đồng thời đầu tư
nhiều nhất cho Marketing (tăng $701,000 so với Y7, chi phí đầu tư cao nhất trong thị
trường). Cùng với công ty D thì các công ty E, B và A cũng tăng ngân sách cho
marketing lần lượt là $1,200,000; $950,000 và $633,000 => Công ty E rất chú trọng vào
việc đầu tư cho marketing.
- Website display: So với Y7, các công ty đều tăng chi phí.
- Sales promotions: Trong khi các công ty A và C giữ nguyên số tuần giảm giá là 1 thì
các công ty B, D và E tăng lên 3 tuần.
- Warranty Period: Trong khi công ty B, D và E tăng số ngày bảo hành lên 90 ngày,
công ty A giữ nguyên số ngày bảo hành so với Y7, riêng công ty C giảm 60 ngày bảo
hành.
Latin America:

A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.4* 0.5* 5.9* 6.4* 0.9* 5.0* 5.3* 0.6* 4.8* 6.5* 0.3* 4.6* 5.0* 0.1*
Price ($) 228 220 -2 200 315 -110 228 235 3 230 320 5 220 220 -5

Number of
2 3 0 2 2 -1 3 2 1 3 2 0 3 3 1
models

Retailer
7.36 3.62 1.38 4.34 10.46 -5.45 6.82 5.41 1.75 7.09 8.42 2.1 5.68 5.42 0.6
Support

Advertising 1,00
1,000 2,000 150 2,000 3,150 1190 1,200 2,000 400 1,757 2,390 757 1,000 250
budget 0

Website
display 750 1,00 0 900 990 150 800 1,000 100 800 800 200 700 700 100
($000)

Warranty
Period 60 60 0 90 90 30 60 60 -60 90 180 30 90 90 30
(days)
- P/Q rating: tương tự thị trường North America
- Price: Trong Y7, giá trung bình của AC Camera trên thị trường là $221 cho một sản
phẩm, giảm so với Y7 (tương đương $43.33 cho 1*). Quy đổi giá thành tương đương với
1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ là D(47.92)->E(47.83)->C(45.6)->A(43.02)-
>B(33.90) . Như vậy, công ty B có giá bán rẻ nhất, tức hàng chất lượng cao nhưng giá
thấp hơn so với thị trường chung, còn công ty D khá bất lợi nếu xét trên phương diện về
giá. Công ty B là công ty có sự biến động về giá lớn nhất, giảm $110. Các công ty còn lại
chỉ thay đổi nhẹ, sự thay đổi về giá của các công ty lần lượt là $5, -$2, $3 và -$5 tương
ứng với các công ty D, A, C, E.
- Number of models: tương tự thị trường North America.
- Retail outlet: tương tự thị trường North America.
- Retailer Support: Công ty B có sự giảm mạnh (-$5.45) cho khoản ngân sách hỗ trợ
cho nhà bán lẻ, các công ty còn lại đã tăng nhẹ sự chú trọng vào việc hỗ trợ người bán lần
lượt +$2.1,+$1.75, +$1.38 và +$0.6 lần lượt công ty D, C, A và E.
- Advertising budget: Công ty D có giá bán trung bình cao nhất và đồng thời đầu tư
nhiều nhất cho Marketing (tăng $757,000 so với Y7, chi phí đầu tư cao nhất trong thị
trường). Các công ty B, C, E và A cũng tăng ngân sách cho marketing lần lượt là
$1,190,000; $400,000, $633,000 và $150,000=> Công ty B rất chú trọng vào việc đầu tư
cho marketing.
- Website display: So với Y5, trong khi công ty D và E giữ mức đầu tư, công ty A, B và
C tăng lần lượt là $150,000; $150,000 và $100,000 thì công ty A giảm $100,000.
- Sales promotions: tương tự thị trường Asia-Pacific.
- Warranty Period: tương tự thị trường Asia-Pacific.
2.2. UAV Drones:
North America:
A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.5* 0.4* 5.8* 6.2* 0.8* 4.4* 5.4* 0* 5.0* 6.4* 0.3* 5.1* 5.5* 0*

1,76 1,44 1,18 1,40


Price ($) 1,350 1,499 0 1,700 200 1,420 -50 2,300 80 1,430 -100
0 0 0 0

Number of
1 1 0 2 2 0 2 2 0 1 1 0 2 2 -1
models

Discount to
0.01 0.01
Online 12% 16% 0% 15% 14% 0 15% 17% 17% 11% 16% 16% 0.01
% %
Retailer

Online
36 36 0 34 36 -2 32 44 -4 54 55 18 32 47 -4
Retailers

Website
1,55 3,50 4,32 3,00
Displays 3,595 3,500 1,605 2,600 1050 2,590 1050 4,400 720 3,300 1500
0 0 0 0
($000)

Search
Engine 3,38 3,20 5,40 3,00
3,500 3,500 1,750 2,500 1000 2,379 850 4,400 1,800 3,300 1800
Advertising 0 0 0 0
($000)
Retailer -
- 69.6 108.5 93.1 106. 336.9 93.8 101.9
Recruitment 75.86 70.99 71.43 17.0 -9.05 28.01 36.97
51.19 6 1 8 34 6 8 6
($ per unit) 3

Warranty
Period 90 120 0 90 90 30 90 90 0 60 120 0 90 90 -270
(days)

Market
20.8% 17.7% 22.9% 13.5% 25.1%
share in Y7
- P/Q rating: Trong Y8, mức P/Q rating trung bình của toàn thị trường là 5.1*, với công
ty B dẫn đầu 5.8* và công ty C đứng cuối với 4.4*. Công ty có sự cải thiện nhiều nhất về
P/Q rating là B tăng 0.8* ; tiếp theo là công ty A và D tăng lần lượt 0.4* và 0.3*; công ty
C và E giữ nguyên mức P/Q rating so với Y7.
- Price: Trong Y8, giá trung bình của UAV Drone trên thị trường là $1,410 cho một sản
phẩm (tương đương $276.47 cho 1*). Công ty B bán với mức giá thành cao nhất $1,700;
nhưng nếu quy đổi giá thành tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ
là C($322.73)->B(293.10)->E(274.51)->A(254.71)->D(236). Nhìn chung, các công ty
không có nhiều sự khác biệt về giá. Công ty D bán với giá thành thấp hơn chiếm thị phần
cao hơn và ngược lại với công ty C.
- Number of Model: Các công ty A, B và D giữ nguyên 1 model, công ty C giữ nguyên
2 model trong khi công ty E tăng thành 2 model.
- Discount to Online Retailer: Công ty A và B giữ nguyên lượng Discount cho nhà bán
lẻ online 12% và 15%, khá ngang bằng với thị trường chung. Các công ty C, D và E tăng
1% chiết khấu cho nhà bán lẻ online lần lượt là 15%, 17% và 16%.
- Online Retail outlet: So với Y7 thì số lượng nhà bán lẻ online của các công ty A không
có sự thay đổi, công ty D tăng mạnh lên 18, trong khi các công ty B, C và E giảm lần lượt
-2, -4 và -4..
- Website Displays: So với Y7 decision, thì thì các công ty đều đầu tư mạnh tay hơn cho
Website.
- Search Engine Advertising: Các công ty quyết định đầu tư ngang bằng với Website
Display - mức đầu tư cao nhất thị trường .
- Warranty Period: các công ty chú trọng vào thời gian bảo hành hơn mặt hàng AC
Camera, So với Y7 decision, các công ty A, C và D đều giữ nguyên, công ty B tăng lên
30 ngày và công ty E giảm mạnh 270 ngày.
Europe-Africa:
A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.5* 0.4* 5.8* 6.2* 0.8* 4.4* 5.4* 0* 5.0* 6.4* 0.3* 5.1* 5.5* 0*

1,78 1,40 1,19 1,40


Price ($) 1,520 1,489 137 1,630 80 1,420 -1 2,255 00 1,370 -90
0 9 0 0

Number of
1 1 0 2 2 0 2 2 0 1 1 0 2 2 1
models

Discount to
0.01 0.01
Online 13% 16% 0% 10% 14% -0.05 15% 17% 17% 11% 16% 16% 0.01
% %
Retailer

Online
29 32 -1 29 24 -1 28 35 -2 44 41 14 29 40 -1
Retailers

Website
2,10 2,39 3,52 2,80
Displays 3,000 3,000 1000 2,100 850 2,390 1090 3,520 520 2,800 1600
0 0 0 0
($000)

Search
Engine 1,05 2,23 4,40 2,80
3,000 3,000 1000 2,000 800 3,350 1011 3,280 1,400 3,160 1600
Advertising 0 0 0 0
($000)

Retailer
100.0 56.7 103. 102.8 - 107. 345.0 90.9
Recruitment 87.98 71.32 -7.83 5.94 25.01 69.33 26.69
0 4 83 2 20.56 53 7 1
($ per unit)

Warranty
Period 90 120 -30 90 90 30 90 90 30 60 120 0 90 360 -270
(days)

Market
19.7% 17.1% 22.1% 12.3% 28.9%
share in Y7
- P/Q rating: tương tự thị trường North America
- Price: Trong Y8, giá trung bình của UAV Drone trên thị trường là $1,430 cho một sản
phẩm (tương đương $280.39 cho 1*). Công ty B bán với mức giá thành cao nhất $1,630
và công ty có giá bán cao thứ hai là công ty A với 1,520; nhưng nếu quy đổi giá thành
tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ là C($320.22)->A(286.79)-
>B(281.03)->E(274.51)->D(238). Nhìn chung, các công ty không có nhiều sự khác biệt
về giá. Công ty D bán với giá thành thấp hơn chiếm thị phần cao hơn và ngược lại với
công ty C.
- Number of Model: tương tự thị trường North America.
- Discount to Online Retailer: Công ty A và C giảm lượng Discount cho nhà bán lẻ
online xuống chỉ còn 13% và 14%, khá ngang bằng với thị trường chung. Cụ thể, các
công ty chiết khấu cho nhà bán lẻ online lần lượt là 13%, 15%, 14%, 16% và 15%; tương
ứng với công ty A, B, C, D và E.
- Online Retail outlet: tương tự thị trường North America.
- Website Displays: tương tự thị trường North America.
- Search Engine Advertising: Công ty D quyết định đầu tư ngang bằng với Website
Display - mức đầu tư cao nhất thị trường trong khi các công ty A và C lựa chọn đầu tư ít
hoặc giữ nguyên và công ty B và E giảm ngân sách đầu tư cho mảng này.
- Warranty Period: tương tự thị trường North America.
Asia-Pacific:
A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.5* 0.4* 5.8* 6.2* 0.8* 4.4* 5.4* 0* 5.0* 6.4* 0.3* 5.1* 5.5* 0*

1,87 1,38 1,18 1,42


Price ($) 1,429 1,350 79 1,600 0 1,345 9 2,155 65 1,417 -30
0 9 0 0

Number of
1 1 0 2 2 0 2 2 0 1 1 0 2 2 1
models

Discount to 11% 12% 0% 10% 14% -4% 14% 15% 0% 17% 11% 1% 16% 16% 6%
Online
Retailer

Online
24 23 -2 20 17 -4 23 29 -1 42 40 18 20 35 -4
Retailers

Website
2,03 3,36 2,00
Displays 1,800 1,190 390 1,600 950 800 2,500 939 3,200 960 2,100 1100
9 0 0
($000)

Search
Engine 2,40 1,81 1,81 2,00
1,099 2,576 149 1,400 800 2,270 1049 4,000 -581 2,400 1000
Advertising 0 9 9 0
($000)

Retailer
140.3 83.8 31.2 103. 100.0 - 95.7 333.3 65.2 -
Recruitment 65.21 -8.9 85.71 31.75 75.19
5 1 7 64 0 27.01 0 3 2 91.03
($ per unit)

Warranty
Period 60 90 0 90 90 30 60 60 0 60 120 0 90 120 -30
(days)

Market
23.5% 15.0% 24.6% 12.1% 24.8%
share in Y7
- P/Q rating: tương tự thị trường North America
- Price: Trong Y7, giá trung bình của UAV Drone trên thị trường là $1,379 cho một sản
phẩm (tương đương $287.29 cho 1*). Công ty B bán với mức giá thành cao nhất $1,600
và công ty có giá bán cao thứ hai là công ty E với 1,450; nhưng nếu quy đổi giá thành
tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ là B(320.00)->C($313.63)-
>E(284.31) ->A(275.51)->D(253.41). Nhìn chung, các công ty không có nhiều sự khác
biệt về giá. Công ty D bán với giá thành thấp hơn chiếm thị phần cao hơn và ngược lại
với công ty C.
- Number of Model: tương tự thị trường North America.
- Discount to Online Retailer: Ngoại trừ công ty D, các công ty còn lại đều giảm lượng
Discount cho nhà bán lẻ online xuống. Cụ thể, các công ty chiết khấu cho nhà bán lẻ
online lần lượt là 11%, 14%, 14%, 16% và 10%; tương ứng với công ty A, B, C, D và E.
- Online Retail outlet: tương tự thị trường North America.
- Website Displays: Công ty D chú trọng đầu tư rất nhiều vào mảng này khi quyết định
tăng ngân sách lên $1,500,000; trong khi công ty C tăng thêm $200,000 thì công ty A và
B giảm ngân sách xuống chỉ còn $800,000 so với Y5. Và công ty E thì vẫn giữ nguyên
ngân sách đầu tư như Y5.
- Search Engine Advertising: Công ty D quyết định đầu tư thêm $1,800,000 trong khi
các công ty còn lại lựa chọn đầu tư ít hoặc giữ nguyên ngân sách đầu tư so với Y5.
- Warranty Period: các công ty chú trọng vào thời gian bảo hành hơn mặt hàng AC
Camera, So với Y5 decision, trong khi công ty E tăng lên 120 ngày thì các công ty còn lại
đều giữ nguyên 60 ngày.
Latin America:
A B C D E

Thay Thay Thay Thay Thay


Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8 Y7 Y8
đổi đổi đổi đổi đổi

P/Q rating 5.3* 5.5* 0.4* 5.8* 6.2* 0.8* 4.4* 5.4* 0* 5.0* 6.4* 0.3* 5.1* 5.5* 0*

1,89 1,34 1,20 1,42


Price ($) 1,200 1,350 20 1,600 50 1,345 -1 2,160 85 1,410 30
0 9 0 0

Number of
1 1 0 2 2 0 2 2 0 1 1 0 1 2 0
models

Discount to
Online 11% 13% 2% 10% 14% -4% 14% 15% 0% 18% 11% 2% 16% 16% 6%
Retailer

Online
24 23 6 16 16 -2 17 23 -1 32 36 14 15 27 -3
Retailers

Website
1,15 2,56 1,80
Displays 1,500 1,183 1000 1,600 800 1050 1,945 609 2,880 760 2,050 1200
9 0 0
($000)

Search
Engine 2,50 1,81 3,60 1,80
1,500 2,000 650 1,800 1500 1,369 779 3,200 1,400 2,400 800
Advertising 0 0 0 0
($000)
Retailer - -
107.1 108. 110. - 109. 354.8 59.7 109.0
Recruitment 74.07 98.18 190.6 15.4 73.86 39.57 -90.7
4 33 95 14.05 09 4 0 9
($ per unit) 4 4

Warranty
Period 60 90 0 90 90 30 60 60 0 60 120 0 90 90 -30
(days)

Market
22.9% 14.3% 24.6% 12.3% 25.9%
share in Y7
- P/Q rating: tương tự thị trường North America
- Price: Trong Y7, giá trung bình của UAV Drone trên thị trường là $1,317 cho một sản
phẩm (tương đương $274.38 cho 1*). Công ty B bán với mức giá thành cao nhất $1,550
và công ty có giá bán cao thứ hai là công ty E với 1,390; nhưng nếu quy đổi giá thành
tương đương với 1* thì thứ tự về giá bán từ cao đến thấp sẽ là B(310.00)->C($306.82)-
>E(272.55) ->A(240.82)->D(237.23). Nhìn chung, các công ty không có nhiều sự khác
biệt về giá. Công ty D bán với giá thành thấp hơn chiếm thị phần cao hơn và ngược lại
với công ty B.
- Number of Model: tương tự thị trường North America.
- Discount to Online Retailer: Ngoại trừ công ty D, các công ty còn lại đều giảm lượng
Discount cho nhà bán lẻ online xuống. Cụ thể, các công ty chiết khấu cho nhà bán lẻ
online lần lượt là 9%, 14%, 14%, 16% và 10%; tương ứng với công ty A, B, C, D và E.
- Online Retail outlet: tương tự thị trường North America.
- Website Displays: Công ty D chú trọng đầu tư rất nhiều vào mảng này khi quyết định
tăng ngân sách lên $1,800,000; trong khi công ty E giữ nguyên ngân sách như Y5 thì
công ty A, B và C đều cắt giảm bớt ngân sách chi cho mảng này.
- Search Engine Advertising: Công ty D quyết định đầu tư thêm $1,500,000 và công ty
E tăng thêm $700,000 trong khi các công ty còn lại lựa chọn đầu tư ít hoặc giữ nguyên
ngân sách đầu tư so với Y5.
- Warranty Period: tương tự thị trường Asia-Pacific.

You might also like