You are on page 1of 94

1

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, đến nay mọi công việc liên quan
đến đồ án đã hoàn tất. Trong suốt thời gian này, chúng em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ. Ở phần đầu tiên của luận văn, cho phép chúng em có đôi điều gửi đến những
người chúng em vô cùng biết ơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ Thông tin và Trường Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này.

Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Lan Anh đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông
Tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu.
Cũng xin gửi lời biết ơn đến ba, đến mẹ, những người đã luôn dành những tình
thương yêu nhất cho chúng em, những người đã luôn hỗ trợ, dõi theo những bước đi
của chúng em trong tất cả các năm học vừa qua.
Cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã sát cánh cùng nhau những niềm vui, cùng
chia sẻ những khó khăn của chúng em và giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình
thực hiện đồ án.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


2

LỜI MỞ ĐẦU

Thương mại điện tử (TMĐT) là lĩnh vực tương đối mới ở Việt Nam rất được
Chính phủ quan tâm thúc đẩy phát triển. Cho đến nay đã có rất nhiều lý do để các
doanh nghiệp cũng như các tổ chức phải quan tâm đến ứng dụng TMĐT vào kinh
doanh để cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong thực trạng toàn cầu hóa hiện nay. Tuy
nhiên, hiện ở Việt Nam chưa có nhiều doanh nghiệp hay tổ chức ứng dụng TMĐT một
cách đúng nghĩa vào quá trình trao đổi mua bán ở trong nước và quốc tế.
Hiện tại các phương tiện kỹ thuật và các công cụ lập trình ứng dụng vào TMĐT
chưa được ứng dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, để có đủ kiến thức cơ bản về
TMĐT xây dựng và vận hành một website có hiệu quả, thực hiện marketing qua mạng,
chọn lựa mô hình TMĐT phù hợp, xúc tiến thanh toán qua mạng, áp dụng các biện
pháp an toàn mạng tối thiểu cần thiết v.v…
Từ những lý do trên, chúng em quyết định chọn đề tài “Thiết kế website bán
điện thoại di động” - xây dựng thử nghiệm cửa hàng điện thoại di động ảo theo mô
hình thương mại điện tử B2C. Thông qua đó để chúng em hiểu biết, nắm rõ hơn về lĩnh
vực TMĐT và các kỹ năng ứng dụng lập trình cho website thương mại điện tử một
cách hiệu quả.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


3

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN...........................................................................................5


I.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................5
I.1.1. Giới thiệu bài toán......................................................................................5
I.1.2. Nhận xét bài toán........................................................................................6
I.1.3. Giải quyết đề tài .........................................................................................6
I.2. Nhiệm vụ của đồ án .........................................................................................9
I.3. Các yêu cầu kĩ thuật về phần cứng và phần mềm ......................................10
I.3.1. Cấu hình hệ thống.....................................................................................10
I.3.2. Các chương trình phần mềm ....................................................................11
I.4. Cấu trúc đồ án ................................................................................................11
CHƯƠNG II: NTMOBILE THEO MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C...12
II.1. Giới thiệu về thương mại điện tử (E-Commerce) ............................................12
I.1.1. Thương mại điện tử - Lịch sử phát triển...................................................12
I.1.2. Luật thương mại điện tử ở thế giới và Việt Nam .....................................13
I.1.3. Các đặc trưng của thương mại điện tử.....................................................14
II.2. Các loại hình thương mại điện tử phổ biến .................................................15
II.2.1. Các loại thị trường điện tử .......................................................................15
II.2.2. Phân loại thương mại điện tử...................................................................15
II.2.3. Cửa hàng trực tuyến .................................................................................16
II.3. Những đặc điểm cần lưu ý với thương mại điện tử B2C............................16
II.3.1. Thương mại điện tử B2C ..........................................................................16
II.3.2. An toàn bảo mật và những rủi ro trong E-Commerce..............................17
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .....................................19
III.1. Phân tích .........................................................................................................19
III.1.1. Các ký hiệu cơ bản trong UML ................................................................19
III.1.2. USE-CASE DIAGRAM .............................................................................20
III.1.3. Đặc tả Use-Case.......................................................................................27
III.1.4. SEQUENCE DIAGRAM ...........................................................................46
III.1.5. CLASS DIAGRAM ....................................................................................59
III.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................73
III.2.1. Mô tả thực thể kết hợp ..............................................................................73
III.2.2. Mô tả các mối kết hợp ..............................................................................74
III.2.3. Mô tả chi tiết các bảng .............................................................................76
III.2.4. Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng .......................................................81
III.2.5. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn ..................................................................82
CHƯƠNG IV: HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH......................................................86
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ...........................92

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


4

V.1. Kết luận .............................................................................................................92


V.2. Hướng phát triển đề tài ...................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................94

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


5

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN

I.1. Đặt vấn đề


I.1.1. Giới thiệu bài toán
Thế giới ngày một phát triển, đời sống con người ngày càng hiện đại hóa, nhu
cầu về đời sống vật chất và tinh thần của con người mỗi ngày một cao và có nhiều đòi
hỏi khắt khe hơn.
Hằng ngày mỗi người trong chúng ta đều phải có những nhu cầu thiết yếu như :
ăn uống , mua sắm, xem phim, nghe nhạc ...và vì vậy chúng ta phải đi tới các trung tâm
giải trí hay mua sắm.... để mua những sản phẩm mình muốn hay đơn giản là thưởng
thức những bản nhạc mới nhất.
Nắm bắt được nhu cầu đó và xét thấy sự phát triển vượt bậc của mạng Internet ở khắp
nơi trên thế giới nói chung và tại nước ta trong những năm gần đây nói riêng nên việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực tìm kiếm thông tin, truy cập dữ liệu từ xa không còn
khó khăn. Người ta tận dụng tối đa những lợi ích mà lĩnh vực này mang lại.
NTMOBILE là một trong những trang web đặc thù áp dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động: bán sản phẩm điện thoại qua mạng và sau này sẽ có xu hường mở rộng.
NTMobile Là một công ty chuyên nhập điện thoại di động từ các công ty phân phối nổi
tiếng như Nokia, Samsung, Motorola, Sony Ericsson…để bán lẻ lại cho người tiêu
dùng. Việc giao dịch với khách hàng chủ yếu diễn ra tại đây. Khi hết hàng NTMobile
sẽ yêu cầu nhập hàng từ công ty.
Mục tiêu của việc xây dựng trang web này nhằm giúp cho khách hàng có thể
mua hàng trực tiếp từ xa thông qua mạng internet phổ biến. Khách hàng ở nhà hay tại
công ty vẫn có thể dễ dàng tham khảo thông tin sản phẩm mình tìm, so sánh giá cả các
mặt hàng và lựa chọn cho mình loại sản phẩm phù hợp nhu cầu của mình, giúp công
việc mua sắm một cách nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm thời gian, đáp ứng được nhu
cầu thực tế. Hệ thống tìm kiếm dễ dàng, giao diện thân thiện. Chỉ cần đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản đã có (nếu khách hàng đã là hội viên của cửa hàng) hay chỉ cần vài
thao tác đăng kí đơn giản là khách hàng có thể tự do chọn mua và tạo đơn đặt hàng tại
hệ thống NTMobile. Bên cạnh đó những thông tin tin tức mới nhất của công ty cũng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


6

I.1.2. Nhận xét bài toán


Bài toán thương mại điện tử là một bài toán lớn và phức tạp với nhiều module
khách nhau như: tìm kiếm sản phẩm, đưa hàng vào giỏ hàng, đăng ký thành viên, bảo
mật, các chức năng quản lý…
Những khó khăn hiện tại của cửa hàng: cùng với sự xuất hiện đa dạng của các
hãng điện thoại di động khác nhau và yêu cầu về mở rộng thị trường cũng như việc tiếp
thị sản phẩm nhanh nhất đến khách hàng, cửa hàng phải đối mặt với những vấn đề khó
giải quyết do cơ cấu cũ không đáp ứng được:
∗ Khách hàng phải tốn thời gian trực tiếp đến các cửa hàng bán lẻ để xem và
mua sản phẩm.
∗ Khả năng tiếp thị sản phẩm tới khách hàng thấp, không thu hút được nhiều
khách hàng cho cửa hàng.
∗ Việc quản lý tồn kho không chặt chẽ và thiếu linh động giữa công ty và
NTMobile dẫn đến khó khăn trong khâu quản lý và tình trạng thiếu thông tin
cho khách hàng.

I.1.3. Giải quyết đề tài


™ Sơ đồ website thương mại điện tử B2C Exchange

B2C Exchange

Admin Customer Free User

Hình I.1: Sơ đồ website B2C Exchange

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


7

™ Mô tả
Admin (Nhà quản trị): là người quản trị trang web, admin đăng nhập tài khoản
có toàn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem các chi tiết đơn
hàng, quản lý các thông tin danh mục, sản phẩm, nhà cung cấp, đơn đặt hàng…
Customer (Khách hàng): là khách hàng hay các công ty khác cần mua sản phẩm
trên mạng. Họ có thể chọn từng hãng điện thoại ưa thích. Họ dạo quanh cửa hàng mua
từng sản phẩm của các hãng điện thoại khác nhau, chọn sản phẩm bỏ vào giỏ hàng, tạo
đơn đặt hàng cho nhà quản trị. Customer là khách hàng thành viên đã đăng ký tài khoản
và mật khẩu để tiện cho lần giao dịch tiếp theo. Họ có thể thừa hưởng những chương
trình khuyến mãi, giảm giá của cửa hàng (nếu có).
Free User (Khách hàng vãng lai): là những người chỉ xem sản phẩm trong danh
mục nhưng chưa mua, có thể xem quảng cáo giá cả chất lượng sản phẩm. Khách vãng
lai muốn mua phải đăng ký thành viên.

™ Mô hình hóa cửa hàng bán điện thoại di động

Sản phẩm 1 Hãng điện thoại A


1
xem

Sản phẩm 2 Hãng điện thoại B


xem
Khách hàng

xem Sản phẩm 3 Hãng điện thoại C

thuộc
2
Đồng ý
mua
Sản phẩm 4 Hãng điện thoại D

3 4 5
Cho hàng Cập nhật Lập đơn Kết thúc
vào giỏ giỏ hàng đặt hàng giao dịch

Hình I.2: Mô hình hóa cửa hàng bán điện thoại di động
Mô hình được mô tả như sau:

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


8

Quy trình 1: Khi trang chủ được hiển thị, khách hàng có thể xem sản phẩm của
các hãng điện thoại có trong danh mục, các sản phẩm này có thể trùng nhau về tên, về
loại sản phẩm nhưng chỉ có người quản trị phân biệt được sản phẩm nào thuộc hãng
điện thoại nào.
Quy trình 2: Sau khi đã chọn được sản phẩm, khách hàng sẽ cho vào giỏ hàng.
Quy trình 3: Trong giỏ hàng của mình, khách hàng có thể cập nhật số lượng,
thêm hoặc bớt đi sản phẩm.
Quy trình 4: Khách hàng sẽ lập đơn đặt hàng sau khi đã quyết định chọn những
sản phẩm có trong giỏ hàng.
Quy trình 5: Phiên giao dịch sẽ kết thúc khi khách hàng đặt xong đơn đặt hàng.

™ Quy trình mua hàng của khách hàng

lần đầu mua hàng


Khách hàng Xem sản phẩm

thành viên muốn đăng ký


thành viên không
đăng ký

Nhập tên đăng Nhập thông tin


nhập, mật khẩu khách hàng

đăng nhập và
xem hàng

Cho hàng Cập nhật Lập đơn


vào giỏ giỏ hàng đặt hàng Kết thúc

Hình I.3: Quy trình mua hàng của khách hàng


Quy trình mua hàng của khách hàng trong cửa hàng như sau: có hai loại
khách hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


9

Nếu khách hàng đã là thành viên của cửa hàng khi đó khách hàng đăng nhập vào
tài khoản của mình (tên đăng nhập, mật khẩu) thành công sẽ chào mừng khách hàng
vào cửa hàng. Sau đó, khách hàng tham quan và dạo quanh cửa hàng trực tuyến, xem
các thông tin chi tiết của từng sản phẩm của tất cả các hãng điện thoại. Nếu khách hàng
đồng ý sản phẩm nào thì cho hàng vào giỏ hàng ảo tương ứng với nút “Thêm vào”.
Khách hàng có thể chọn nhiều sản phẩm vào giỏ hàng và cập nhật lại số lượng sản
phẩm (trở lại mua hàng tiếp, xóa một sản phẩm trong giỏ hàng…). Sau khi hoàn thành
xong việc chọn hàng nếu khách hàng đồng ý đặt hàng sẽ click vào nút “Tạo đơn đặt
hàng” để lập đơn đặt hàng. Cuối cùng kết thúc phiên giao dịch và giỏ hàng ảo sẽ được
xóa trong cơ sở dữ liệu, đơn đặt hàng sẽ được lưu vào dữ liệu đơn đặt hàng của cửa
hàng.
Nếu khách hàng mua hàng lần đầu tiên của cửa hàng thì khách hàng phải đăng ký
thành viên của cửa hàng để tiện lợi cho những lần giao dịch tiếp theo thì cửa hàng yêu
cầu nhập đầy đủ thông tin khách hàng. Khi việc đăng ký thành công khách hàng sẽ có
một tài khoản trên cửa hàng là tên đăng nhập và mật khẩu cho những lần giao dịch tiếp
theo. Sau đó quy trình mua hàng diễn ra giống như mô tả khách hàng đã là thành viên
như trên.

I.2. Nhiệm vụ của đồ án


Công ty NTMobile là một công ty kinh doanh khá thành công trong lĩnh vực bán
hàng điện thoại di động. Khách hàng ngày càng tăng lên cũng đồng nghĩa với nhu cầu
và cung cách phục vụ của công ty phải tốt hơn. Công ty quyết định áp dụng thương mại
điện tử vào lĩnh vực kinh doanh bắt đầu bằng việc giới thiệu sản phẩm cho khách hàng
qua mạng sau đó cho khách hàng đặt hàng và tương lai không xa khi việc thanh toán
qua mạng dễ dàng và an toàn hơn công ty sẽ nỗ lực để thực hiện điều đó và cho ra đời
website NTMobile.
Hệ thống website cho phép làm những công việc sau:
™ Đối với người quản trị:
∗ Điều hành mọi hoạt động của website.
∗ Thêm xóa, sửa sản phẩm trong catalog chính của cửa hàng.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


10

∗ Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng.


∗ Xử lý đơn đặt hàng.
∗ Thống kê số lượng danh mục, mặt hàng, tin tức và đơn đặt hàng.
™ Đối với khách hàng:
∗ Tham quan cửa hàng.
∗ Đăng ký thành viên.
∗ Xem, lựa chọn và tìm kiếm các sản phẩm .
∗ Có thể đặt hàng qua mạng.
™ Xử lý:
∗ Đặt hàng tự động.
∗ Tìm kiếm thông tin ngay trên website.
∗ Không hỗ trợ forum.
™ Giao diện:
Hệ thống hoạt động trên giao diện web application.

™ Phạm vi:
∗ Dữ liệu cập nhật hàng ngày.
∗ Đáp ứng lưu trữ với khối lượng lớn sản phẩm.
∗ Chứa hình ảnh ở mức trung bình.
™ Về mạng:
Hệ thống hỗ trợ hoạt động trên Internet (bán hàng qua mạng).

I.3. Các yêu cầu kĩ thuật về phần cứng và phần mềm


I.3.1. Cấu hình hệ thống

™ Cấu hình tối thiểu:

∗ Hệ điều hành Windows Me trở lên.

∗ Ram 128MB.

∗ Ổ cứng còn trống 100M.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


11

™ Cấu hình đề nghị:

∗ Hệ điều hành Windows XP Service Pack 2 trở lên.

∗ Ram 256MB.

∗ Ổ cứng còn trống 200M.

I.3.2. Các chương trình phần mềm

∗ Macromedia Flash 8.

∗ Microsoft SQL Server 2005.

∗ Microsoft Visual Studio 2005.

∗ Rational Rose 2003.

I.4. Cấu trúc đồ án


Chương I: Đặt vấn đề.
Giới thiệu về đề tài, mô hình hoá cửa hàng bán điện thoại di động.
Chương II: NTMobile theo mô hình thương mại điện tử B2C.
Giới thiệu sơ lược về thương mại điện tử và những đặc điểm cần lưu ý
trong thương mại điện tử B2C.
Chương III: Phân tích thiết kế hệ thống.
Đặc tả và thiết kế các chức năng hệ thống cho phần Admin và khách
hàng, mô tả công việc bán hàng trực tuyến.
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Chương IV: Hiện thực chương trình.
Một vài hình ảnh về website NTMobile.
Chương V: Kết luận và hướng phát triển đề tài.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


12

CHƯƠNG II: NTMOBILE THEO MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI


ĐIỆN TỬ B2C

II.1. Giới thiệu về thương mại điện tử (E-Commerce)


I.1.1. Thương mại điện tử - Lịch sử phát triển
Thương mại điện tử (còn gọi là thị trường điện tử, thị trường ảo, E-Commerce
hay E-Business) là quy trình mua bán ảo thông qua việc truyền dữ liệu giữa các máy
tính trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại đây một mối quan hệ thương mại hay
dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng được tiến hành thông qua Internet.
Hiểu theo nghĩa rộng, thương mại điện tử bao gồm tất cả các loại giao dịch thương mại
mà trong đó các đối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật thông tin trong khuôn khổ chào
mời, thỏa thuận hay cung cấp dịch vụ. Thông qua một chiến dịch quảng cáo của IBM
trong thập niên 1990, khái niệm Electronic Business thường được dùng trong các tài
liệu, bắt đầu thông dụng.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


13

Hiện nay định nghĩa thương mại điện tử được rất nhiều tổ chức quốc tế đưa ra
song chưa có một định nghĩa thống nhất về thương mại điện tử. Nhìn một cách tổng
quát, các định nghĩa thương mại điện tử được chia thành hai nhóm tùy thuộc vào quan
điểm:
Theo quan điểm này, có hai định nghĩa khái quát được đầy đủ nhất phạm vi hoạt
động của Thương mại điện tử:
™ Hiểu theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử chỉ đơn thuần bó hẹp thương mại điện tử
trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua
Internet và các mạng liên thông khác.
™ Hiểu theo nghĩa rộng
Theo nghĩa rộng, thương mại điện tử là các giao dịch tài chính và thương mại
bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt
động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.

I.1.2. Luật thương mại điện tử ở thế giới và Việt Nam


Ở các nước thương mại điện tử đã phát triển, luật thương mại điện tử chủ yếu
tập trung vào những vấn đề sau: luật hợp đồng điện tử, luật về quảng cáo trên Internet;
luật cạnh tranh; luật bảo vệ bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ; luật bảo vệ người tiêu
dùng trên mạng; luật bảo vệ thông tin cá nhân; luật về thuế trong thương mại điện tử…
™ Quy định của Áo
Thương mại điện tử được điều chỉnh tại Áo trước tiên bằng Luật Thương mại
điện tử (E-Commerce-Gesetz ECG), Luật bán hàng từ xa (Fernabsatzgesetz), Luật chữ
ký (Signaturgesetz), Luật kiểm soát nhập hàng (Zugangskontrollgesetz) cũng như Luật
tiền điện tử (E-Geld-Gesetz) mà trong đó quy định pháp luật về hợp đồng và bồi
thường của bộ Luật Dân sự Áo (Allgemeine bürgerliche Gesetzbuch - ABGB), nếu như
không được thay đổi bằng những quy định đặc biệt trên, vẫn có giá trị.
™ Quy định của Việt Nam

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


14

Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam ra đời khá
muộn so với nhiều nước trên thế giới. Cuối năm 2005, Việt Nam mới có “Luật Giao
dịch điện tử” và năm 2006 mới ra đời Nghị định hướng dẫn thi hành luật này.
Tới đầu năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/02/2007 “Về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính ”, số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 “Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số”, số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 “Về giao dịch điện tử
trong hoạt động ngân hàng”.

I.1.3. Các đặc trưng của thương mại điện tử


Để xây dựng khung pháp luật thống nhất cho thương mại điện tử, chúng ta cần
nghiên cứu và tìm ra các đặc trưng của thương mại điện tử. So với các hoạt động
thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một số đặc điểm cơ bản sau:
Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp
với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường
không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác
động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử
đều có sự tham gia ít nhất của ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là
người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị
trường.
™ Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử
∗ Thư điện tử.
∗ Thanh toán điện tử.
∗ Trao đổi dữ liệu điện tử.
∗ Truyền dung liệu.
∗ Bán lẻ hàng hóa hữu hình.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


15

™ Lợi ích của thương mại điện tử


∗ Thu thập được nhiều thông tin.
∗ Giảm chi phí sản xuất.
∗ Giảm chi phí bán hàng, giao dịch và tiếp thị.
∗ Giúp thiết lập củng cố đối tác.
∗ Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức.

II.2. Các loại hình thương mại điện tử phổ biến
II.2.1. Các loại thị trường điện tử
Tùy thuộc vào đối tác kinh doanh người ta gọi đó là thị trường B2B, B2C, C2B,
C2C. Thị trường mở là những thị trường mà tất cả mọi người có thể đăng ký và tham
gia. Tại một thị trường đóng chỉ có một số thành viên nhất định được mời hay cho phép
tham gia. Một thị trường ngang tập trung vào một quy trình kinh doanh riêng lẻ nhất
định, thí dụ như cung cấp: nhiều doanh nghiệp có thể từ nhiều ngành khác nhau tham
gia như là người mua và liên hệ với một nhóm nhà cung cấp. Ngược lại, thị trường dọc
mô phỏng nhiều quy trình kinh doanh khác nhau của một ngành duy nhất hay một
nhóm người dùng duy nhất.
II.2.2. Phân loại thương mại điện tử
Thương mại điện tử có thể phân loại theo tính cách của người tham gia, B2C,
viết tắt của Business-to-Consumer là hình thức giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp
với người tiêu dùng, là một trong số những hoạt động chính của thương mại điện tử. Có
thể bán vô số các sản phẩm và dịch vụ qua mạng Internet. Tuy nhiên mặt hàng kinh
doanh có là gì đi chăng nữa, thì một trang web thương mại điện tử cũng phải cung cấp
đầy đủ các dịch vụ cơ bản mà khách hàng mong đợi như trong trường hợp khách hàng
giao dịch trực tiếp với mình.
™ Người tiêu dùng
C2C (Consumer-To-Comsumer) Người tiêu dùng với người tiêu dùng
C2B (Consumer-To-Business) Người tiêu dùng với doanh nghiệp
C2G (Consumer-To-Government) Người tiêu dùng với chính phủ
™ Doanh nghiệp

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


16

B2C (Business-To-Consumer) Doanh nghiệp với người tiêu dùng


B2B (Business-To-Business) Doanh nghiệp với doanh nghiệp
B2G (Business-To-Government) Doanh nghiệp với chính phủ
B2E (Business-To-Employee) Doanh nghiệp với nhân viên
™ Chính phủ
G2C (Government-To-Consumer) Chính phủ với người tiêu dùng
G2B (Government-To-Business) Chính phủ với doanh nghiệp
G2G (Government-To-Government) Chính phủ với chính phủ

II.2.3. Cửa hàng trực tuyến


Cửa hàng trực tuyến đưa hàng vào trong Internet để bán. Đây là một chương
trình phần mềm có tính năng giỏ hàng. Người mua chọn lựa các sản phẩm và đặt chúng
vào giỏ hàng. Đằng sau một cửa hàng trực tuyến như thế là một việc kinh doanh thật
sự, tiến hành các đơn đặt hàng. Có nhiều chương trình phần mềm cho kênh bán hàng
này.
Một cửa hàng trực tuyến hiện đại không chỉ tạo khả năng cho người dùng xem
món hàng hai chiều và đọc một ít thông số kỹ thuật của món hàng đó. Trong lãnh vực
hàng tiêu dùng cao cấp người ta cũng đã tạo ảnh ba chiều của sản phẩm để cảm giác
của khách hàng càng gần hiện thực càng tốt. Ngoài ra còn có các chương trình cấu hình
mà qua đó màu sắc, trang bị và thiết kế của sản phẩm có thể thay đổi để phù hợp với
tưởng tượng cá nhân của khách hàng. Bằng cách này người sản xuất hay người chào
bán còn có thêm thông tin rất có giá trị về sở thích của khách hàng. Các cửa hàng trực
tuyến cũng thường hay không cần đến nhà kho hay chỉ cần đến rất ít, vì thường có thể
cung cấp cho khách hàng trực tiếp từ người sản xuất hay có thể đặt hàng theo nhu cầu.

II.3. Những đặc điểm cần lưu ý với thương mại điện tử B2C
II.3.1. Thương mại điện tử B2C
Business to Customer (B2C), ngụ ý những giao dịch trực tuyến giữa doanh
nghiệp với khách hàng, là một trong những hoạt động chính của thương mại điện tử.
Có thể bán vô số các sản phẩm và dịch vụ qua mạng Internet, rất nhiều các trang bán

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


17

Sau đây là một số chi tiết bạn cần quan tâm khi bắt tay vào hình thức kinh doanh
này:
∗ Giúp khách hàng tìm thấy những thứ họ cần: Bạn có thể cung cấp các đường
dẫn dễ nhìn thấy tới các danh mục hàng hóa khác nhau, một công cụ tìm kiếm để
khách hàng có thể nhập tên sản phẩm hoặc sơ đồ đường dẫn để giúp khách hàng
có thể tự theo dõi các bước đi của họ trên trang web của bạn.
∗ Đừng bắt khách hàng phải đợi: Khi một khách hàng nhấn vào nút “Mua hàng”,
họ sẽ không hài lòng khi phải đợi tới vài phút mới có câu trả lời – hay thậm chí
tệ hơn là nhận được thông điệp báo lỗi. Trên thực tế, chẳng có gì khiến khách
hàng thất vọng hơn một trang web cứ buộc họ phải đoán mò về tình trạng đặt
hàng của chính họ.
∗ Tạo điều kiện để khách hàng thanh toán một cách dễ dàng nhất: Các cửa hàng
trực tuyến có thể chấp nhận nhiều hình thức thanh toán khác nhau: thẻ tín dụng,
tiền mặt điện tử, hoặc tiền mặt và séc qua thư. Các loại doanh nghiệp khác nhau
sẽ chấp nhận các phương thức thanh toán khác nhau, vì thế hãy đảm bảo rằng
nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử của bạn có thể chấp nhận những
phương thức mà khách hàng của bạn thường sử dụng nhiều nhất. Các phương
thức thanh toán trực tuyến sinh ra một khó khăn điển hình: đó là vấn đề an ninh.
Chuyện mua bán hàng và thanh toán qua mạng ngày nay đã trở thành giao dịch
không thể thiếu trên thương trường thương mại điện tử nhưng tại Việt Nam hiện
doanh nghiệp vẫn không thể tham gia vào sân chơi này.

II.3.2. An toàn bảo mật và những rủi ro trong E-Commerce


™ An toàn trong thương mại điện tử
Có bốn yêu cầu đảm bảo một giao dịch thành công, an toàn trên mạng đó là:

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


18

∗ Riêng tư (Privacy): làm sao đảm bảo rằng thông tin truyền tải trên mạng không
được copy hoặc truy cập bởi bên thứ ba ngoài người nhận và người gửi.
∗ Tính trọn vẹn (Integrity): làm sao đảm bảo thông tin gửi đi không bị thay đổi
trong quá trình gửi.
∗ Sự chứng thực (Authentication): làm sao để người gửi và người nhận chứng
thực tư cách của nhau.
∗ Sự không thể phủ nhận (Non-repucation): làm sao chứng minh thông điệp gửi
và nhận.
™ Lợi ích trong thương mại điện tử
∗ Lợi ích của Thương mại điện tử
∗ Thu thập được nhiều thông tin
∗ Giảm chi phí sản xuất
∗ Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
∗ Giúp thiết lập củng cố đối tác
∗ Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức
∗ Giảm ách tắc và tai nạn giao thông

™ Các rủi ro trong thương mại điện tử


Lừa đảo qua mạng: xuất hiện năm 1996, là dạng kẻ lừa đảo giả dạng những tổ
chức hợp pháp như ngân hàng, dịch vụ thanh toán qua mạng…để gửi email hàng loạt
yêu cầu người nhận cung cấp thông tin cá nhân và thông tin tín dụng. Nếu người nào cả
tin và cung cấp thông tin thì kẻ lừa đảo sẽ lấy tiền từ tài khoản của khổ chủ.
Một nguy cơ khác xuất hiện nhiều gần đây là những kẻ lừa đảo tung ra những
website bán hàng, bán dịch vụ y như thật trên mạng và tối ưu hóa chúng trên Google để
nạn nhân tự tìm thấy và mua hàng trên những trang web này. Thực tế khi nạn nhân thực
hiện việc mua sản phẩm hay dịch vụ và cung cấp đầy đủ thông tin về thẻ tín dụng, nạn
nhân sẽ không nhận được hàng đã mua mà bị đánh cắp hoàn toàn thông tin thẻ tín dụng,
dẫn đến bị mất tiền trong tài khoản.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


19

Nếu người mua dùng thẻ tín dụng của người khác trái phép để mua hàng qua
mạng, khi chủ thẻ phát hiện và khởi kiện với ngân hàng phát hành thẻ và đưa ra bằng
chứng mình không hề thực hiện giao dịch đó thì thiệt hại cuối cùng thuộc về người bán.
Người bán không những không được thu tiền mà còn bị mất từ 10-30 dollar Mỹ cho chi
phí “điều tra”, chi phí này được gọi là phí charge-back, thường được nêu rõ trong mục
điều khoản khi người bán xin MerchantAccount hoặc mua dịch vụ của Third Party.
Tỷ lệ gian lận thẻ tín dụng ngày càng giảm vì công nghệ xử lý thanh toán qua
mạng ngày càng tiến bộ hơn. Đây là đều rất tốt củng cố lòng tin của người mua hàng
qua mạng trong thương mại điện tử B2C.

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

III.1. Phân tích


III.1.1. Các ký hiệu cơ bản trong UML
Tên ký hiệu Ký hiệu
Actor

Use case

Association

Dependency

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


20

Aggregation

Object

Boundary

Control

Entity

Include use case

Extend use case

Hình III.1: Các ký hiệu cơ bản trong UML

III.1.2. USE-CASE DIAGRAM


III.1.2.1. Đặc tả Actor
™ Khách hàng :
Khách hàng xem và mua hàng tại Website. Website cung cấp nhiều chức năng
cho cả khách hàng vãng lai và khách hàng là hội viên.Các chức năng phục vụ cho
khách hàng nhằm giúp khách hàng có nhiều tiện ích khi xem và mua hàng như: xem tin
tức, xem chi tiết sản phẩm, chon sản phẩm bỏ vào giỏ hàng, tạo đơn đặt hàng. Khách
hàng vãng lai có thể đăng ký tài khoản và mật khẩu để tiện cho lần giao dịch tiếp theo.
™ Bộ phận quản trị:

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


21

Người quản trị website đăng nhập vào hệ thống nhằm mục đích quản lý thông
tin, có toàn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem các chi tiết đơn
hàng, quản lý danh mục, quản lý sản phẩm…

III.1.2.2. Xác định các chức năng của Actor


™ Chức năng đối với khách hàng:
∗ Chức năng đăng ký tài khoản khách hàng
∗ Chức năng đăng nhập hệ thống
∗ Chức năng thoát khỏi hệ thống
∗ Chức năng sửa thông tin thành viên
∗ Chức năng tìm kiếm sản phẩm
∗ Chức năng thêm hàng vào giỏ hàng
∗ Chức năng xem giỏ hàng
+ Chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng
+ Chức năng cập nhật giỏ hàng
∗ Chức năng tạo đơn hàng
∗ Chức năng xem sản phẩm
∗ Chức năng xem chi tiết sản phẩm
∗ Chức năng xem tin tức

™ Chức năng đối với khách hàng vãng lai:


∗ Chức năng đăng ký tài khoản khách hàng
∗ Chức năng đăng nhập hệ thống
∗ Chức năng tìm kiếm sản phẩm
∗ Chức năng xem chi tiết sản phẩm
∗ Chức năng xem tin tức
™ Chức năng đối với người quản trị hệ thống:
∗ Chức năng đăng nhập hệ thống
∗ Chức năng thoát khỏi hệ thống

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


22

∗ Chức năng quản lý danh mục sản phẩm


+ Thêm danh mục
+ Xoá danh mục
+ Cập nhật danh mục
∗ Chức năng quản lý sản phẩm
+ Thêm sản phẩm
+ Xoá sản phẩm
+ Cập nhật sản phẩm
+ Tìm kiếm sản phẩm
∗ Chức năng quản lý đơn đặt hàng
+ Duyệt đơn đặt hàng
+ Xoá đơn đặt hàng
+ Xem chi tiết đơn đặt hàng
+ Tìm kiếm đơn đặt hàng
∗ Chức năng quản lý tin tức
+ Tạo mới tin tức
+ Xoá tin tức
+ Cập nhật tin tức
∗ Chức năng xem sản phẩm
∗ Chức năng quản lý nhà cung cấp
+ Thêm nhà cung cấp
+ Xoá nhà cung cấp
+ Cập nhật nhà cung cấp
∗ Chức năng xem chi tiết sản phẩm
∗ Chức năng xem tin tức

III.1.2.3. USE-CASE DIAGRAM


Use-Case diagram: Là các chuỗi sự kiện mô tả sự tương tác giữa user và hệ
thống. Cung cấp cái nhìn tổng thể về những gì mà hệ thống phải làm và ai sẽ dùng nó.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


23

™ Use-Case Diagram cho khách hàng

Xem tin tuc Tim san pham


Dang ky thanh vien Xem chi tiet san pham

<<extend>>

Chinh sua thong tin thanh <<extend>>


vien
Xem san pham
<<include>> <<extend>>

Khach hang Bo vao gio hang


Dang nhap

<<include>> <<include>>
<<extend>>
Tao don hang

Xem gio hang <<extend>>


Dang xuat
<<extend>>

Xoa san pham trong gio


Cap nhat gio hang
hang

Hình III.2: Use-Case Diagram cho khách hàng

™ Use-Case Diagram cho khách vãng lai

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


24

Dang ky thanh vien

Xem san pham

Dang nhap
<<extend>>

Khach hang
vang lai
Xem chi tiet san pham

Tim san pham


Xem tin tuc

Hình III.3: Use-Case Diagram cho khách hàng vãng lai

™ Use-Case Diagram cho bộ phận quản trị hệ thống

Quan ly danh muc Quan ly don dat hang

<<include>> <<include>> <<extend>>


Quan ly tin tuc

<<include>> Tim kiem don dat hang

Xem tin tuc

Dang nhap
Admin
Tim kiem san pham

<<extend>>
<<include>>
<<include>>

<<include>>

Dang xuat
Quan ly san pham

Quan ly nha cung cap

Hình III.4: Use-Case Diagram cho người quản trị hệ thống


™ Quản lý sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


25

Tim kiem san pham

<<extend>>
<<extend>>
Them san pham

<<extend>>

Quan ly san pham


Admin Sua san pham
<<include>>
<<extend>>

Dang nhap Xoa san pham

Hình III.5: Use-Case Diagram admin quản lý sản phẩm

™ Quản lý danh mục

Them danh muc


<<extend>>

<<extend>>

Quan ly danh muc


Sua danh muc
Admin
<<include>>
<<extend>>

Dang nhap Xoa danh muc

Hình III.6: Use-Case Diagram admin quản lý danh mục

™ Quản lý nhà cung cấp

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


26

Them nha cung cap

<<extend>>

<<extend>>

Quan ly nha cung cap Sua nha cung cap


Admin

<<extend>>
<<include>>

Dang nhap
Xoa nha cung cap

Hình III.7: Use-Case Diagram admin quản lý nhà cung cấp

™ Quản lý đơn đặt hàng

Tim kiem don dat hang

<<extend>> Xem chi tiet don dat hang


<<extend>>

<<extend>>

Quan ly don dat hang Xet don dat hang


Admin
<<include>>
<<extend>>

Dang nhap
Xoa don dat hang

Hình III.8: Use-Case Diagram admin quản lý đơn đặt hàng

™ Quản lý tin tức

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


27

<<extend>>Tao moi tin tuc

<<extend>>
Quan ly tin tuc
Admin
<<include>>
Xem/Sua tin tuc
<<extend>>

Dang nhap
Xoa tin tuc

Hình III.9: Use-Case Diagram admin quản lý tin tức

III.1.3. Đặc tả Use-Case


III.1.3.1. Bỏ hàng vào giỏ
™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép tạo ra giỏ hàng ảo cho khách hàng.
∗ Giỏ hàng ảo sẽ chứa sản phẩm mà khách hàng chọn mua.
∗ Giỏ hàng ảo này sẽ tồn tại từ khi khách hàng chọn “thêm vào” cho đến
khi khách hàng rời khỏi cửa hàng.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi khách hàng chọn mua sản phẩm bằng cách click lên
nút “thêm vào”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn nút “thêm vào” tồn tại dưới từng sản phẩm.
¾ Hệ thống lấy “mã sản phẩm” vừa được actor chọn.
¾ Hệ thống lấy thông tin về khách hàng (mã khách hàng).
¾ Hệ thống tìm mã giỏ hàng đã tồn tại trong hệ thống chưa
¾ Nếu giỏ hàng chưa được tạo

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


28

+ Hệ thống tạo ra một mã giỏ hàng.


+ Hệ thống lưu những thông tin vào database: mã giỏ hàng, mã
khách hàng, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm, ngày thực hiện.
¾ Nếu giỏ hàng đã tồn tại
Hệ thống lưu những thông tin vào database: mã giỏ hàng, mã khách
hàng, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm, ngày thực hiện.
∗ Các dòng sự kiện khác
Khách hàng chưa đăng nhập thành viên, khi khách hàng nhấn nút “Thêm
vào” thì hệ thống yêu cầu khách hàng phải đăng ký thành viên hay đăng nhập
thành viên. Khi khách hàng hoàn tất các thủ tục đó thì use-case xem như kết
thúc.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Trước khi use-case này bắt đầu thì actor phải đăng nhập vào hệ thống với
vai trò là khách hàng.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.2. Xem giỏ hàng


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem chi tiết giỏ hàng của mình.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng xem giỏ hàng bằng cách click
vào biểu tượng giỏ hàng.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng xem giỏ hàng.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


29

¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng tồn tại trong hệ thống dưới dạng session
hoặc cookies.
¾ Hệ thống tìm trong database các mẫu tin ứng với mã giỏ hàng vừa lấy
được và hiển thị giỏ hàng với các thông tin: tên sản phẩm, giá sản
phẩm, số lượng, số tiền ứng với một sản phẩm.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu khách hàng chưa là thành viên thì hệ thống sẽ hiện thị phần đăng
ký đòi actor phải đăng ký thành viên.
¾ Khi actor đăng ký hoàn tất thì use-case xem như kết thúc.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Trước khi use-case này bắt đầu thì actor phải đăng nhập vào hệ thống với
vai trò là khách hàng.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
Giảm số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.
Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.

III.1.3.3. Giảm sản phẩm trong giỏ hàng


™ Tóm tắt
∗ Use-case cho phép actor xóa các sản phẩm chứa trong giỏ hàng của mình.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “xóa sản phẩm” có trong giỏ
hàng.

∗ Dòng sự kiện chính

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


30

¾ Actor chọn chức năng “Xóa sản phẩm” cho một sản phẩm có trong
giỏ hàng.
¾ Hệ thống lấy mã sản phẩm vừa được actor chọn trong giỏ hàng.
¾ Hệ thống lấy thông tin về actor (mã khách hàng).
¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng trong hệ thống tồn tại dưới dạng Session
hoặc Cookie.
¾ Hệ thống tìm mẫu tin trong database ứng với mã giỏ hàng, mã sản
phẩm, mã khách hàng và xóa mẫu tin đó đi.
¾ Hệ thống hiển thị giỏ hàng ở trạng thái mới.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có
™ Điều kiện tiên quyết
Giỏ hàng phải tồn tại.
Có sản phẩm trong giỏ hàng.
™ Điều kiện hoàn tất
Giỏ hàng phải được hiển thị lại ở trạng thái vừa được actor cập nhật.
™ Điểm mở rộng
Xem giỏ hàng.

III.1.3.4. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor cập nhật lại số lượng mua của một sản phẩm
trong giỏ hàng của mình.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “cập nhật” có trong giỏ hàng
ứng với từng sản phẩm.
∗ Dòng sự kiện chính

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


31

¾ Actor chọn chức năng “cập nhật” cho một sản phẩm có trong giỏ
hàng.
¾ Hệ thống lấy mã sản phẩm vừa được actor chọn trong giỏ hàng.
¾ Hệ thống lấy thông tin về actor.
¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng trong hệ thống tồn tại dưới dạng Session
hoặc Cookies.
¾ Hệ thống tìm mẫu tin trong database ứng với mã giỏ hàng, mã sản
phẩm, mã khách hàng.
¾ Hệ thống sẽ hiện giỏ hàng với mục số lượng ở dạng “sửa” ngay tại sản
phẩm trong giỏ hàng mà actor chọn “cập nhật”
¾ Actor cập nhật lại mục số lượng.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Hệ thống sẽ cập nhật lại mẫu tin ứng với mã khách hàng, mã sản
phẩm, mã giỏ hàng trong database.
¾ Use-case “xem giỏ hàng” được thực hiện.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có
™ Điều kiện tiên quyết
Giỏ hàng phải tồn tại.
Có sản phẩm trong giỏ hàng.
™ Điều kiện hoàn tất
Giỏ hàng phải được hiển thị lại ở trạng thái vừa được actor cập nhật.
™ Điểm mở rộng
Xem giỏ hàng.
III.1.3.5. Tìm sản phẩm
™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor tìm một sản phẩm trong danh mục.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.

™ Dòng sự kiện

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


32

Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “tìm sản phẩm”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor nhập tên sản phẩm hoặc thông tin về sản phẩm cần tìm.
¾ Actor chọn hình thức tìm kiếm.
¾ Actor chọn khởi động tiến trình tìm kiếm.
¾ Hệ thống tìm trong database những sản phẩm có tên trùng hay gần
trùng với tên mà actor đã nhập.
¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm tìm được.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu không có sản phẩm nào được tìm thấy thì hệ thống sẽ thông báo
cho actor biết là không tìm thấy sản phẩm.
¾ Hệ thống sẽ quay lại đầu use-case.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có
™ Điều kiện tiên quyết
Không có.
™ Điều kiện hoàn tất.
Tất cả các sản phẩm tìm được phải được hiển thị.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.6. Đăng ký thành viên


™ Tóm tắt
∗ Use-case cho phép actor đăng ký để trở thành thành viên của cửa hàng.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng ký thành viên”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “đăng ký thành viên”.
¾ Hệ thống hiển thị mục đăng ký thành viên.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


33

¾ Actor điền vào các thông tin: Tên đăng nhập, mật khẩu, xác nhận mật
khẩu, địa chỉ, email, điện thoại, fax.
¾ Actor chọn nút “đăng ký”.
¾ Hệ thống lưu toàn bộ thông tin mà actor vừa xác nhận xuống
database.
¾ Hệ thống hiển thị màn hình của thành viên.
∗ Các dòng sự kiện khác
Nếu actor không điền đầy đủ các thông tin bắt buộc thì hệ thống không
cho đăng ký và buộc phải điền đầy đủ những thông tin này.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có
™ Điều kiện tiên quyết
Không có.
™ Điều kiện hoàn tất
Phải có một thông báo cho actor biết tình trạng đăng ký của actor có được
hoàn thành hay không.
Phải chuyển đến giao diện đăng nhập thành công.
™ Điểm mở rộng
Sửa thông tin thành viên.

III.1.3.7. Chỉnh sửa thông tin thành viên


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor chỉnh sửa những thông tin của mình trong hệ
thống.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “chỉnh sửa thông tin” thành
viên.

∗ Dòng sự kiện chính

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


34

¾ Actor chọn chức năng chỉnh sửa thông tin thành viên.
¾ Hệ thống xác định tên tài khoản và mật khẩu của actor đang truy cập.
¾ Hệ thống tìm trong database những thông tin của actor tương ứng với
tên đăng nhập và mật khẩu và hiển thị các thông tin đó trên một mục.
¾ Actor chỉnh sửa lại thông tin.
¾ Actor chọn “cập nhật” hoặc “thoát”.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu actor chọn “cập nhật” thì hệ thống sẽ cập nhật lại những thông tin
mà actor vừa chỉnh sửa vào database.
¾ Nếu actor chọn “thoát” thì use-case kết thúc.
¾ Nếu actor chọn “sửa thông tin” mà chưa đăng nhập vào hệ thống thì
một thông báo được hiển thị nhắc actor đăng nhập vào hệ thống và
use-case kết thúc.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Actor đã được đăng nhập vào hệ thống.
™ Điều kiện hoàn tất
Hệ thống phải hiển thị một thông báo cho actor biết về quá trình chỉnh
sửa thông tin có thành công hay không.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.8. Đăng nhập thành viên


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là khách
hàng.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.

™ Dòng sự kiện

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


35

Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng nhập” vào hệ thống với
vai trò khách hàng.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “đăng nhập”
¾ Hệ thống hiển thị form gồm tên truy cập và mật khẩu.
¾ Actor nhập tên truy cập và mật khẩu.
¾ Actor chọn đăng nhập.
¾ Hệ thống kiểm tra tên truy cập và mật khẩu, xác nhận là đúng và cho
phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò khách hàng.
∗ Các dòng sự kiện khác
Nếu actor nhập tên truy cập và mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo
lỗi, sau ba lần nhập không thành công hệ thống sẽ hủy bỏ việc đăng nhập.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Không có
™ Điều kiện hoàn tất
Hệ thống thông báo việc đăng nhập có thành công hay không.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.9. Tạo đơn đặt hàng


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor tạo ra đơn đặt hàng.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “tạo đơn đặt hàng”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “tạo đơn đặt hàng”

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


36

¾ Hệ thống hiển thị một form yêu cầu actor nhập các thông tin của
actor, sau đó hệ thống load thông tin có sẵn của khách hàng lên form.
¾ Actor điền các thông tin được yêu cầu:họ và tên, địa chỉ email, điện
thoại.
¾ Actor chọn “đặt hàng” hoặc “thoát”.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu actor chọn đặt hàng , hệ thống xác nhận thông tin từ session về
giỏ hàng và khách hàng, các thông tin từ đơn đặt hàng về người mua
và lưu xuống database. Sau đó hệ thống tạo các đơn đặt hàng tương
ứng với các sản phẩm có trong giỏ hàng và lưu thông tin đơn đặt hàng
vào database.
¾ Nếu actor chọn thoát thì use-case kết thúc.
¾ Actor có thể xem giỏ hàng ngay khi lập đơn đặt hàng để xác nhận lại
các thông tin về những sản phẩm mà actor muốn đặt hàng.
¾ Actor có thể chỉnh sửa số lượng mua của sản phẩm hay bỏ bất kỳ sản
phẩm nào trong giỏ hàng.
¾ Nếu actor nhập không đầy đủ các thông tin của người nhận được yêu
cầu, hệ thống sẽ thông báo lỗi buộc actor nhập đầy đủ các thông tin
trước khi nhấn nút “tạo đơn đặt hàng”.
¾ Các thông tin người mua được hệ thống xác định và chuyển lên form
không cần actor nhập.
¾ Nếu người nhận là người mua thì actor có thể chuyển thông tin từ
người mua sang người nhận một các dễ dàng mà không cần phải nhập.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Actor đã được đăng nhập vào hệ thống dưới vai trò khách hàng.
Giỏ hàng phải tồn tại ít nhất một sản phẩm.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


37

™ Điều kiện hoàn tất


Hệ thống phải hiển thị một thông báo cho actor biết về những thông tin
cần làm tiếp theo sau khi đặt hàng.
Nếu việc đặt hàng thất bại hệ thống phải hiển thị một thông báo.
™ Điểm mở rộng
Xem giỏ hàng.
Giảm sản phẩm có trong giỏ hàng.
Sửa số lượng sản phẩm có trong sản phẩm.

III.1.3.10. Xem sản phẩm


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem tất cả các sản phẩm có trong danh mục
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn một hãng điện thoại trong cửa hàng.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn một hãng điện thoại.
¾ Hệ thống lấy mã danh mục mà actor đang chọn.
¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm thuộc hãng điện thoại đó.
¾ Actor chọn sản phẩm mà actor quan tâm.
¾ Hệ thống xác định sản phẩm được chọn.
¾ Hệ thống lấy các sản phẩm thuộc một hãng điện thoại đang được
chọn.
¾ Hệ thống hiển thị tất cả các sản phẩm của các hãng điện thoại mà
actor đang viếng thăm.
∗ Các dòng sự kiện khác
Actor có thể xem chi tiết sản phẩm hoặc bỏ sản phẩm được chọn vào giỏ
hàng.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


38

™ Điều kiện tiên quyết


Không có
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
ƒ Xem chi tiết sản phẩm.
ƒ Bỏ sản phẩm vào giỏ hàng.

III.1.3.11. Xem chi tiết sản phẩm


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem thông tin chi tiết sản phẩm mà khách
hàng quan tâm có trong danh mục.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn một sản phẩm trong danh mục.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn một sản phẩm có trong danh mục.
¾ Hệ thống lưu lại mã sản phẩm mà khách hàng vừa chọn và tìm trong
database những thông tin ứng với mã sản phẩm đó: Tên sản phẩm,
hãng sản xuất, giá, hình ảnh minh họa, loại model, thông tin sản
phẩm.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Không có.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


39

™ Điểm mở rộng
Bỏ sản phẩm vào giỏ hàng.

III.1.3.12. Xem tin tức


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép khàch hàng xem các tin tức tại website.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn một tin tức trong phần tin tức.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn một tin tức.
¾ Hệ thống lưu lại mã tin tức mà khách hàng vừa chọn và tìm trong
database những thông tin ứng với mã tin tức đó: tiêu đề, nội dung,
hình ảnh minh họa tin tức đó.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Không có.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
Xem chi tiết tin tức.

III.1.3.13. Đăng nhập cửa hàng


™ Tóm tắt
∗ Use-case cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người
quản trị.
∗ Người quản trị là actor của use-case này.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


40

™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng nhập cửa hàng” dưới
vai trò là người quản trị.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “đăng nhập cửa hàng”.
¾ Hệ thống hiển thị form gồm tên đăng nhập và mật khẩu.
¾ Actor chọn đăng nhập.
¾ Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu, xác nhận là đúng và
cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người quản trị.
∗ Các dòng sự kiện khác
Nếu actor nhập tên và mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi. Sau
ba lần nhập không thành công hệ thống hủy bỏ việc đăng nhập.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Không có.
™ Điều kiện hoàn tất
Hệ thống thông báo việc đăng nhập thành công hay thất bại.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.14. Quản lý danh mục


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem, duyệt, xóa, thêm các hãng điện thoại.
∗ Người quản trị là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng quản lý danh
mục.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Hệ thống hiển thị tên danh mục sản phẩm.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


41

¾ Hệ thống hỗ trợ cho actor các chức năng:


+ Thêm danh mục: actor nhập thông tin danh mục, chọn thêm.
+ Xoá danh mục: actor chọn danh mục cần xoá và nhấn nút xoá.
+ Cập nhật danh mục: actor chọn danh mục cần cập nhật, cập nhật
thông tin và chọn sửa.
¾ Hệ thống sẽ cập nhật thông tin danh mục vào cơ sở dữ liệu.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Người quản tri phải đăng nhập vào hệ thống.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.15. Quản lý tin tức


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem, duyệt, xóa, tạo mới các mục tin.
∗ Người quản trị là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý tin
tức”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Hệ thống hiển thị danh sách các mục tin.
¾ Hệ thống hỗ trợ cho actor các chức năng
+ Tạo mới tin tức: actor nhập thông tin tin tức, chọn lưu.
+ Xoá tin tức: actor chọn tin tức cần xoá, nhấn nút xoá
+ Cập nhật tin tức: actor chọn tin tức cần cập nhật, nhập thông tin tin
tức và chọn sửa.
¾ Hệ thống sẽ cập nhật thông tin mục tin vào cơ sở dữ liệu.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


42

∗ Các dòng sự kiện khác


Không có.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có
™ Điều kiện tiên quyết
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.16. Quản lý sản phẩm


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem, duyệt, thêm, xóa các sản phẩm của các
hãng điện thoại.
∗ Người quản trị là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý sản
phẩm”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm của các hãng điện thoại.
¾ Hệ thống hỗ trợ việc tìm kiếm sản phẩm hay lọc sản phẩm theo từng
hãng điện thoại.
¾ Actor có thể lọc sản phẩm chưa duyệt, đã duyệt.
¾ Hệ thống hỗ trợ cho actor duyệt sản phẩm và cập nhật thông tin vào
cơ sở dữ liệu.
¾ Nếu actor chọn xóa sản phẩm thì hệ thống sẽ xóa sản phẩm trong hệ
thống.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


43

™ Các yêu cầu đặc biệt


Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.17. Quản lý nhà cung cấp


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor xem, thêm, xóa, cập nhật các nhà cung cấp
điện thoại di động.
∗ Người quản trị là actor của use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý nhà
cung cấp”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Hệ thống hiển thị tên các nhà cung cấp của các hãng điện thoại.
¾ Hệ thống hỗ trợ actor các chức năng:
Thêm nhà cung cấp: actor nhập thông tin nhà cung cấp, chọn thêm.
Xoá nhà cung cấp: actor chọn nhà cung cấp cần xoá, chọn xoá.
Cập nhật nhà cung cấp: actor chọn nhà cung cấp cần cập nhật, nhập thông
tin nhà cung cấp, chọn sửa.
¾ Hệ thống hỗ trợ việc tìm kiếm nhà cung cấp hay lọc sản phẩm theo
từng hãng điện thoại.
¾ Hệ thống cập nhật thông tin nhà cung cấp vào cơ sở dữ liệu.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


44

™ Các yêu cầu đặc biệt


Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.
™ Điều kiện hoàn tất
Không có.
™ Điểm mở rộng
Không có.

III.1.3.18. Quản lý đơn đặt hàng


™ Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor dọn dẹp các đơn đặt hàng (đơn đặt hàng tồn
tại quá một năm) hay một số đơn đặt hàng đã được backup trong database
và xem cũng như thống kê các đơn đặt hàng như mong muốn..
∗ Người quản trị là actor là use-case này.
™ Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu sau khi actor đăng nhập, chọn chức năng “quản lý đơn đặt
hàng”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “quản lý đơn đặt hàng”.
¾ Hệ thống tìm trong database những đơn đặt hàng của khách hàng
trong ngày.
¾ Actor nhập điều kiện lọc các đơn đặt hàng theo thời gian.
¾ Hệ thống hiển thị tất cả các đơn đặt hàng tìm được trong database.
¾ Hệ thống hỗ trợ chức năng duyệt đơn đặt hàng.
¾ Actor chọn một hoặc nhiều đơn đặt hàng cần hủy.
¾ Hệ thống xác định các mã đơn đặt hàng mà actor đã chọn.
¾ Hệ thống xóa các đơn đặt hàng trong database mà được actor chọn.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


45

∗ Các dòng sự kiện khác


¾ Nếu không có đơn đặt hàng nào tồn tại trong databse ở thời điểm hiện
tại, hệ thống hiển thị một thông báo.
¾ Use-case kết thúc.
™ Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
™ Điều kiện tiên quyết
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.
™ Điều kiện hoàn tất
Việc xóa các đơn đặt hàng thành công hay thất bại đều phải hiện một
thông báo.
Các đơn đặt hàng còn lại trong database phải được hiển thị lại sau khi
việc dọn dẹp thành công.
™ Điểm mở rộng
Không có.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


46

III.1.4. SEQUENCE DIAGRAM


Biểu đồ tuần tự là phương tiện biểu diễn tương tác dưới dạng hình ảnh. Tập
trung vào thứ tự các công việc thực hiện.
III.1.4.1. Bỏ hàng vào giỏ

Hình III.10: Sequence diagram bỏ hàng vào giỏ

III.1.4.2. Xem giỏ hàng

Hình III.11: Sequence diagram xem giỏ hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


47

III.1.4.3. Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Hình III.12: Sequence diagram xoá sản phẩm trong giỏ hàng

III.1.4.4. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng

Hình III.13: Sequence diagram sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


48

III.1.4.5. Tìm sản phẩm

Hình III.14: Sequence diagram tìm sản phẩm

III.1.4.6. Đăng ký thành viên

Hình III.15: Sequence diagram đăng ký thành viên

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


49

III.1.4.7. Chỉnh sửa thông tin thành viên

Hình III.16: Sequence diagram chỉnh sửa thông tin thành viên

III.1.4.8. Đăng nhập thành viên

Hình III.17: Sequence diagram đăng nhập thành viên

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


50

III.1.4.9. Tạo đơn đặt hàng

Hình III.18: Sequence diagram tạo đơn đặt hàng

III.1.4.10. Xem sản phẩm

Hình III.19: Sequence diagram xem sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


51

III.1.4.11. Xem chi tiết sản phẩm

Hình III.20: Sequence diagram xem chi tiết sản phầm

III.1.4.12. Xem tin tức

Hình III.21: Sequence diagram xem tin tức

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


52

III.1.4.13. Tạo mới tin tức

Hình III.22: Sequence diagram tạo mới tin tức

III.1.4.14. Xóa tin tức

Hình III.23: Sequence diagram xóa tin tức

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


53

III.1.4.15. Cập nhật tin tức

Hình III.24: Sequence diagram cập nhật tin tức

III.1.4.16. Thêm danh mục

Hình III.25: Sequence diagram thêm danh mục

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


54

III.1.4.17. Xoá danh mục

Hình III.26: Sequence diagram xóa danh mục

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


55

III.1.4.18. Sửa danh mục

Hình III.27: Sequence diagram sửa danh mục

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


56

III.1.4.19. Thêm sản phẩm

Hình III.28: Sequence diagram thêm sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


57

III.1.4.20. Xóa sản phẩm

XoaSanPham SanPham DanhMuc SanPham


: Admin Form Control
1: Mo Form

2: Lay ds danh muc

3: Lay ds danh muc

4: Thong tin danh muc

5: Hien thi danh sach danh muc

6: Chon danh muc

7: Lay danh sach san pham

8: Lay danh sach san pham

9: Thong tin danh sach san pham

10: Hien thi danh sach san pham

11: Chon san pham

12: Chon xoa

13: Xoa

14: Xoa thong tin san pham

15: Tra ve ket qua

16: Hien thi

Hình III.29: Sequence diagram xóa sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


58

III.1.4.21. Sửa sản phẩm

Hình III.30: Sequence diagram sửa sản phẩm


III.1.4.22. Xem chi tiết đơn đặt hàng

Hình III.31: Sequence diagram xem chi tiết đơn đặt hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


59

III.1.5. CLASS DIAGRAM


Biểu đồ lớp mô tả các lớp, là viên gạch để xây dựng bất kỳ hệ thống hướng đối
tượng nào. Khả năng cộng tác giữa chúng, bằng cách truyền thông điệp, được chỉ ra
trong các mối quan hệ giữa chúng. Các thuộc tính và các thao tác của lớp, cũng như các
quan hệ giữa các lớp.

III.1.5.1. Bỏ hàng vào giỏ

GioHangControl
ThemVaoGioHangForm SanPhamControl
(from Control)
(from Boundary) (from Control)
ThemHang()
ThemHang() TaoGioHang() LaySanPham()

San pham
KhachHang (from Entity)

(from Entity) Gio hang MaSanPham : String


TenSanPham : String
TenDangNhap : String (from Entity) Gia : String
MatKhau : String HinhAnh : String
MaGioHang : Khach hang
TenKH : String MoTa : String
MaSanPham : String
DiaChi : String Loai : String
Soluong : Integer
DienThoai : String NgayTao : Date
Ngaytao : Date
Email : String MaDM : String
Fax : String MaNhaSanXuat : String
KiemTraGioHangTonTai()
Loai : String KichHoat : Boolean
LayThongTinGioHang()
ThemSPVaoGioHang() LoaiModel : String
KiemTraThongTinKhachHang()
LuuThongTin()
LayMaKhachHang() LayThongTin()

Hình III.32: Class diagram bỏ hàng vào giỏ

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


60

III.1.5.2. Xem giỏ hàng

XemGioHang GioHangControl Gio hang


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaGioHang : Khach hang
ChonXemGioHang() XemGioHang() MaSanPham : String
HienThiThongTinGioHang() Soluong : Integer
Ngaytao : Date

LayThongTinGioHang()

Hình III.33:Class diagram xem giỏ hàng

III.1.5.3. Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

XoaSanPhamTrongGioHangForm GioHangControl Gio hang


(from Boundary) (from Control ) (from Enti ty)

MaGioHang : Khach hang


XoaSanPham() XoaSanPhamTrongGioHang() MaSanPham : String
HienThiGioHang() Soluong : Integer
Ngaytao : Date

LayThongTin()
XoaSanPham()

Hình III.34: Class diagram xoá sản phẩm trong giỏ hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


61

III.1.5.4. Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng

CapNhatGHForm GioHangControl Gio hang


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaGioHang : Khach hang
MoForm() LayThongTin() MaSanPham : String
HienThiThongTin() LuuCapNhat() Soluong : Integer
NhapThongTin() Ngaytao : Date
CapNhat()
LayThongTin()
XoaSanPham()

Hình III.35: Class diagram sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng

III.1.5.5. Tìm sản phẩm

TimKiemSP SanPhamControl San pham


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaSanPham : String
Mo Form() TimSanPham() TenSanPham : String
Nhap ten SP() Gia : String
Tim kiem() HinhAnh : String
HienThi() MoTa : String
Loai : String
NgayTao : Date
MaDM : String
MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
LoaiModel : String

LayThongTin()

Hình III.36: Class diagram tìm sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


62

III.1.5.6. Đăng ký thành viên

DangKyForm DangKyControl Dang nhap


(from Boundary) (from Control) (from Entity)

DangKyHoiVien() XuLyDangKy() DangNhapHoiVien()


NhapThongTinCaNhan()
DangKy()

KhachHang
DangNhapForm
(from Entity)
DangKy (from Boundary)
TenDangNhap : String
TenTruyCap : String MatKhau : String
MatKhau : String TenKH : String MoForm()
XacNhanMatKhau : String DiaChi : String NhapUserId,Pass()
HoTen : String DienThoai : String HienThi()
Email : String
DiaChi : String
Email : String
Fax : String Fax : String
Loai : String

KiemTraThongTinKhachHang()
LayMaKhachHang()

Hình III.37: Class diagram đăng ký thành viên

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


63

III.1.5.7. Chỉnh sửa thông tin thành viên

SuaThongTinForm SuaThongTinControl
(from Boundary) (from Control)

SuaThongTin() LayThongTinHoiVien()
LayThongTinDangNhap() LuuThongTin()
HienThiThongTin()
KiemTraThongTin()
NhapThongTinChinhSua()

KhachHang
(from Entity)
SuaThongTin
TenDangNhap : String
TenTruyCap : String MatKhau : String
MatKhau : String TenKH : String
XacNhanMatKhau : String DiaChi : String
HoTen : String DienThoai : String
Email : String
DiaChi : String
Email : String
Fax : String Fax : String
Loai : String

LayThongTinKhachHang()

Hình III.38: Class diagram chỉnh sửa thông tin thành viên

III.1.5.8. Đăng nhập thành viên

DangNhapForm DangNhapControl Members


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
UserID : String
MoForm() KiemTraUserID,Pass() Pass : string
NhapUserId,Pass()
HienThi() getUserID()
getPass()

Hình III.39: Class diagram đăng nhập thành viên

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


64

III.1.5.9. Tạo đơn đặt hàng

Hình III.40: Class diagram tạo đơn đặt hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


65

III.1.5.10. Xem sản phẩm

XemSanPhamControl
San pham
XemSanPhamForm XemDanhMucSanPham() (from Entity)
XemSanPham()
MaSanPham : String
MoForm() TenSanPham : String
HienThiDanhMuc() Gia : String
ChonDanhMuc() HinhAnh : String
HienThiSanPham() MoTa : String
Loai : String
NgayTao : Date
Danh muc MaDM : String
(from Entity) MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
MaDanhMuc : String LoaiModel : String
TenDanhMuc : Single
MoTa : String LayDanhSachCacSanPham()
KichHoat : Boolean

LayDanhMuc()

Hình III.41: Class diagram xem sản phẩm

III.1.5.11. Xem chi tiết sản phẩm

Hình III.42: Class diagram xem chi tiết sản phầm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


66

III.1.5.12. Xem tin tức

XemTinTucForm TinTucControl Tin tuc


(from Control) (from Entity)
MoForm() MaTinTuc : String
HienThiDanhSachTinTuc() LayDanhSachTinTuc() TieuDe : String
LuuLai() NloiDungNgan : String
NoiDung : String
NoiDungHTML : String
NgayTao : Date
KichHoat : Boolean

LayDanhSachTinTuc()
LuuThongTinTinTuc()

Hình III.43: Class diagram xem tin tức

III.1.5.13. Tạo mới tin tức

TaoTinTucForm TinTucControl Tin tuc


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaTinTuc : String
MoForm() LuuTinTuc()
TieuDe : String
LayTinTuc() NloiDungNgan : String
ChonLuu() NoiDung : String
NoiDungHTML : String
NgayTao : Date
KichHoat : Boolean

TaoTinTuc()
Luu()

Hình III.44: Class diagram tạo mới tin tức

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


67

III.1.5.14. Xóa tin tức

TaoTinTucForm TinTucControl Tin tuc


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaTinTuc : String
MoForm() LayDanhSachTinTuc() TieuDe : String
LayTinTuc() Xoa() NloiDungNgan : String
ChonLuu() NoiDung : String
NoiDungHTML : String
NgayTao : Date
KichHoat : Boolean

LayDanhSachTinTuc()
XoaThongTinTinTuc()

Hình III.45: Class diagram xóa tin tức

III.1.5.15. Cập nhật tin tức

CapNhatTinTucForm TinTucControl Tin tuc


(from Control) (from Entity)
(from Boundary)
MaTinTuc : String
LayDanhSachTinTuc() TieuDe : String
MoForm()
LuuLai() NloiDungNgan : String
HienThiTinTuc()
NoiDung : String
ChonTinTuc()
NoiDungHTML : String
CapNhatThongTinTinTuc()
NgayTao : Date
ChonCapNhat()
KichHoat : Boolean

LayDanhSachTinTuc()
LuuThongTinTinTuc()

Hình III.46: Class diagram cập nhật tin tức

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


68

III.1.5.16. Thêm danh mục

ThemDanhMucForm DanhMucControl Danh muc


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaDanhMuc : String
MoForm() Luu() TenDanhMuc : Single
NhapThongTinDanhMuc() MoTa : String
ChonThem() KichHoat : Boolean

LayDanhMuc()

Hình III.47: Class diagram thêm danh mục

III.1.5.17. Xóa danh mục

XoaDanhMucForm DanhMucControl Danh muc


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaDanhMuc : String
MoForm() LayDanhSachDanhMuc() TenDanhMuc : Single
HienThiDanhSachDanhMuc() Xoa() MoTa : String
ChonDanhMuc() KichHoat : Boolean
ChonXoa()
HienThiKerQua() LayDanhSachDanhMuc()
XoaThongTinDanhMuc()

Hình III.48: Class diagram xóa danh mục

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


69

III.1.5.18. Sửa danh mục

CapNhatDanhMucForm DanhMucControl Danh muc


(from Boundary) (from Control) (from Entity)
MaDanhMuc : String
MoForm() LayDanhSachDanhMuc() TenDanhMuc : Single
HienThiThongTinDanhMuc() LuuLai() MoTa : String
ChonDanhMuc() KichHoat : Boolean
CapNhatThongTin()
ChonSua() LayDanhSachDanhMuc()
XoaThongTinDanhMuc()

Hình III.49: Class diagram sửa danh mục

III.1.5.19. Thêm sản phẩm

ThemSanPhamForm SanPhamControl
(from Boundary) (from Control)

MoForm() LayDanhSachDanhMuc()
HienThiDanhSachDanhMuc() KiemTra,LuuThongTin()
ChonDanhMuc() San pham
NhapThongTinSanPham()
(from Entity)
ChonLuu()
MaSanPham : String
TenSanPham : String
Gia : String
Danh muc
HinhAnh : String
(from Entity) MoTa : String
MaDanhMuc : String Loai : String
TenDanhMuc : Single NgayTao : Date
MoTa : String MaDM : String
KichHoat : Boolean MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
LayDanhSachDanhMuc() LoaiModel : String

TaoSanPham()
LuuThongTinSanPham()

Hình III.50: Class diagram thêm sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


70

III.1.5.20. Xóa sản phẩm

SanPhamControl
XoaSanPhamForm (from Control)

LayDanhSachDanhMuc()
MoForm()
LayDanhSachSanPham()
HienThiDanhSachDanhMuc()
Xoa()
ChonDanhMuc()
HienThiDanhSachSanPham() San pham
ChonSanPham() (from Entity)
ChonXoa()
MaSanPham : String
HienThi()
TenSanPham : String
Gia : String
HinhAnh : String
Danh muc MoTa : String
Loai : String
(from Entity)
NgayTao : Date
MaDanhMuc : String MaDM : String
TenDanhMuc : Single MaNhaSanXuat : String
MoTa : String KichHoat : Boolean
KichHoat : Boolean LoaiModel : String

LayDanhSachDanhMuc() LayDanhSachSanPham()
XoaThongTinSanPham()

Hình III.51: Class diagram xóa sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


71

III.1.5.21. Sửa sản phẩm

SanPhamControl
(from Control)
CapNhatSPForm
(from Boundary) LayDanhSachDanhMuc()
LayDanhSachSanPham() Danh muc
MoForm() LuuLai() (from Entity)
HienThiDanhSachDanhMuc()
ChonDanhMuc() MaDanhMuc : String
HienThiDanhSachSanPham() TenDanhMuc : Single
ChonSanPham() MoTa : String
CapNhatThongTinSanPham() KichHoat : Boolean
ChonSua()
San pham LayDanhSachDanhMuc()
(from Entity)
MaSanPham : String
TenSanPham : String
Gia : String
HinhAnh : String
MoTa : String
Loai : String
NgayTao : Date
MaDM : String
MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
LoaiModel : String

LayDanhSachSanPham()
LuuThongTinSanPham()

Hình III.52: Class diagram sửa sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


72

III.1.5.22. Xem chi tiết đơn đặt hàng

XemChiTietDonDatHangForm DonDatHangControl
(from Boundary)
XuLyXemChiTietDonDatHang()
ChonXemChiTietDonDatHang()

Chi tiet don dat hang


(from Entity)
Don dat hang MaCTDDH : String
(from Entity) MaSanPham : String
MaDDH : String
MaDonDatHang : String SoLuong : String
NgayTao : Date MoTa : String
TrangThai : String
XemChiTietThongTinDonDatHang()
LayChiTietDonDatHang()
HienThiChiTiet()

Hình III.53: Class diagram xem chi tiết đơn đặt hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


73

III.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu


III.2.1. Mô tả thực thể kết hợp
Mô hình thực thể kết hợp diễn đạt các thành phần dữ liệu ở mức quan niệm dựa
trên bảng danh mục các dữ liệu cơ bản. Các loại thực thể có những thuộc tính sau:
™ DanhMuc(MaDanhMuc, TenDanhMuc, MoTaDanhMuc, KichHoat)
Tân từ: Mỗi danh mục có một mã danh mục(MaDanhMuc) duy nhất để
phân biệt với các danh mục khác. Mỗi danh mục còn được xác định bởi tên danh
mục(TenDanhMuc), mô tả danh mục(MoTaDanhMuc) và xác định danh mục ẩn(0)
hay hiện(1) (KichHoat).
™ NhaCungCap(MaNhaCungCap, TenNhaCungCap, GhiChu, KichHoat)
Tân từ: Mỗi nhà cung cấp có một mã nhà cung cấp(MaNhaCungCap) duy
nhất để phân biệt với các nhà cung cấp khác. Mỗi nhà cung cấp còn được xác định bởi
tên nhà cung cấp(TenNhaCungCap), mô tả nhà cung cấp(GhiChu), và xác định nhà
cung cấp ẩn hay hiện(KichHoat).
™ SanPham(MaSanPham, TenSanPham, GiaSanPham, HinhAnhSanPham,
MoTaSanPham, LoaiSanPham, NgayTao, KichHoat, MaDanhMuc,
MaNhaCungCap, SoLuongTon, LoaiModel)
Tân từ: Mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm(MaSanPham) duy nhất để phân
biệt với các sản phẩm khác, thuộc một danh mục sản phẩm(MaDanhMuc) của cùng
một nhà cung cấp(MaNhaCungCap). Mỗi sản phẩm còn được xác định bởi tên sản
phẩm(TenSanPham), giá sản phẩm(GiaSanPham), hình ảnh sản
phẩm(HinhAnhSanPham), mô tả sản phẩm (MoTaSanPham), cho biết thuộc loại sản
phẩm nào(LoaiSanPham), loại model(LoaiModel), ngày tạo sản phẩm(NgayTao), biết
số lượng tồn(SoLuongTon) và xác định sản phẩm ẩn hay hiện(KichHoat).
™ GioHang(MaGioHang, MaSanPham, SoLuong, NgayTaoGioHang)
Tân từ: Mỗi giỏ hàng có mã giỏ hàng(MaGioHang) và mã sản
phẩm(MaSanPham) để phân biệt với các giỏ hàng khác, xác định số lượng sản phẩm
trong giỏ hàng (SoLuong), và ngày tạo giỏ hàng(NgayTaoGioHang).

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


74

™ DonDatHang(MaDonDatHang, MaKhachHang, EmailNguoiNhan,


DienThoaiNguoiNhan, TenNguoiNhan, MoTaDonDatHang,
NgayTao, TrangThai, KichHoat, TongTien)
Tân từ: Mỗi đơn đặt hàng có một mã đơn đặt hàng (MaDonDatHang) duy
nhất để phân biệt với các đơn đặt hàng khác, ghi nhận lượt đặt của khách hàng
(MaKhachHang), thời điểm đặt(NgayTao), tổng số tiền(TongTien), trạng
thái(TrangThai), và xác định đơn đặt hàng ẩn hay hiện(KichHoat).
™ ChiTietDonDatHang(MaSanPham, MaDonDatHang, SoLuong,
MoTaChiTiet, TrangThaiChiTiet, XoaChiTiet)
Tân từ: Mỗi chi tiết đơn đặt hàng phải có một mã sản phẩm(MaSanPham)
phân biệt trong cùng một đơn đặt hàng(MaDonDatHang), ghi số lượng(SoLuong) và
mô tả chi tiết(MoTaChiTiet) đặt hàng, xác định trạng thái chi tiết(TrangThaiChiTiet).
™ ThanhVien(TenDangNhap, MatKhau, HoTen, Email, DiaChi, DienThoai,
Fax, Loai)
Tân từ: Mỗi thành viên có một tên đăng nhập(TenDangNhap) duy nhất để
phân biệt với các thành viên khác. Mỗi thành viên còn được xác định bởi tên thành
viên(HoTen), Email, số điện thoại(DienThoai), Fax, và loại đối tượng(Loai)- là khách
hàng hay người quản trị).
™ TinTuc(MaTinTuc, TieuDe, NoiDungNgan, NoiDung, NoiDungHTML,
HinhAnh, NgayTao, KichHoat)
Tân từ: Mỗi tin tức có một mã tin tức (MaTinTuc) duy nhất để phân biệt với
các tin tức khác. Mỗi tin tức còn được xác định bởi tiêu đề(TieuDe), nội
dung(NoiDung), nội dung HTML(NoiDungHTML), hình ảnh minh hoạ(HinhAnh),
ngày tạo(NgayTao) và xác định tin tức ẩn hay hiện(KichHoat).
III.2.2. Mô tả các mối kết hợp
Thể hiện sự quan hệ ngữ nghĩa giữa những thực thể ở ít nhất 2 loại thực thể khác
nhau.
™ Mối kết hợp: DanhMuc và SanPham

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


75


DanhMuc SanPham

Ý nghĩa:

+ Một danh mục có thể có 1 hoặc nhiều sản phẩm.

+ Mỗi sản phẩm chỉ thuộc một danh mục.


™ Mối kết hợp: NhaCungCap và SanPham

NhaCungCap Có SanPham

Ý nghĩa:

+ Một nhà cung cấp có thể có 1 hoặc nhiều sản phẩm.

+ Mỗi sản phẩm chỉ thuộc một nhà cung cấp.


™ Mối kết hợp: KhachHang và DonDatHang

KhachHang Có DonDathang

Ý nghĩa:

+ Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng.

+ Mỗi đơn đặt hàng chỉ thuộc một khách hàng.


™ Mối kết hợp: SanPham và DonDatHang

ChiTiet
SanPham DonDatHang DonDathang

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


76

Ý nghĩa:

+ Một mặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng và mỗi đơn đặt
hàng cũng có thể có 1 hoặc nhiều mặt hàng.

III.2.3. Mô tả chi tiết các bảng


™ Danh mục:
Bảng chứa thông tin các danh mục sản phẩm.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
MaDanhMuc Int 4 Mã danh mục Khóa chính
TenDanhMuc Nvarchar 100 Tên danh mục
Mô tả danh
MoTaDanhMuc Nvarchar 1000
mục
Kích hoạt
KichHoat Bit
danh mục

™ Nhà cung cấp:


Bảng chứa thông tin các nhà cung cấp.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
Mã nhà cung
MaNhaCungCap Int 4 Khóa chính
cấp
Tên nhà
TenNhaCungCap Nvarchar 100
cung cấp
Mô tả nhà
GhiChu Nvarchar 1000
cung cấp
Kích hoạt
KichHoat Bit
nhà cung cấp

™ Sản phẩm:
Bảng chứa thông tin các sản phẩm.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


77

Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc


MaSanPham Int 4 Mã sản phẩm Khóa chính
Tên sản
TenSanPham Nvarchar 100
phẩm
GiaSanPham Decimal Giá sản phẩm
Hình sản
HinhAnhSanPham Nvarchar 100
phẩm
Mô tả sản
MoTaSanPham Nvarchar Max
phẩm
Sản phẩm
thuộc loại
LoaiSanPham Nvarchar 100 nào (siêu cấp,
cao cấp,
trung cấp…)
NgayTao Smalldatetime Ngày tạo
Kích hoạt sản
KichHoat Bit
phầm
MaDanhMuc Int 4 Mã danh mục Khóa ngoại
Mã nhà cung
MaNhaCungCap Int 4 Khóa ngoại
cấp
SoLuongTon
Sản phẩm
thuộc loại
LoaiModel Nvarchar 100
model(trượt,
nắp gập…)

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


78

™ Giỏ hàng:
Bảng chứa thông tin các sản phẩm được đưa vào giỏ hàng của khách hàng.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
MaGioHang Nvarchar 100 Mã giỏ hàng Khóa chính
Mã sản Khoá chính,
MaSanPham Int 4
phẩm Khoá ngoại
SoLuong Int 4 Số lượng
Ngày tạo
NgayTaoGioHang Smalldatetime
giỏ hàng

™ Đơn đặt hàng:


Bảng chứa thông tin đơn đặt hàng của khách hàng.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
Mã đơn Khóa chính
MaDonDatHang Int 4
đặt hàng
Mã khách Khóa ngoại
MaKhachHang Nvarchar 50
hàng
Email
người
EmailNguoiNhan Varchar 100
nhận
hàng
Điện
thoại của
DienThoaiNguoiNhan Nvarchar 50 người
nhận
hàng
Họ tên
người
TenNguoiNhan Nvarchar 100
nhận
hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


79

Mô tả
MoTaDonDatHang Nvarchar 100 đơn đặt
hàng
Ngày tạo
NgayTao Smalldatetime đơn đặt
hàng
Tình
trạng của
TrangThai Int 4
đơn đặt
hàng
Kích hoạt
KichHoat Bit đơn đặt
hàng
TongTien Decimal

™ Chi tiết đơn đặt hàng:


Bảng chứa thông tin chi tiết đơn đặt hàng của khách hàng.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
Mã sản Khóa chính,
MaSanPham Int 4
phẩm Khóa ngoại
Mã đơn Khóa chính,
MaDonDatHang Int 4
đặt hàng Khóa ngoại
SoLuong Int 4 Số lượng
Mô tả chi
MoTaChiTiet Nvarchar 50 tiết đơn
đặt hàng
Hủy bỏ
chi tiết
XoaChiTiet Bit
đơn đặt
hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


80

™ Tin tức:
Bảng chứa thông tin tin tức.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
MaTinTuc Int 4 Mã tin tức Khóa chính
TieuDe Nvarchar 255 Tiêu đề
Nội dung
NoiDungNgan Ntext
ngắn
NoiDung Ntext Nội dung
Nội dung tin
NoiDungHTML Ntext tức dưới dạng
HTML
Hình ảnh tin
HinhAnh Nvarchar 50
tức
NgayTao Smalldatetime Ngày tạo
Kích hoạt tin
KichHoat Bit
tức
™ Thành viên:
Bảng chứa thông tin về các loại thành viên của cửa hàng.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
TenDangNhap Nvarchar 50 Tên đăng nhập Khóa chính
MatKhau Nvarchar 50 Mật khẩu
HoTen Nvarchar 100 Họ và tên
Email Varchar 100 Email
DiaChi Nvarchar 100 Địa chỉ
DienThoai Nvarchar 50 Điện thoại
Fax Nvarchar 50 Fax
Loại thành viên
Loại Nvarchar 50 (Admin hay
khách hàng)

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


81

III.2.4. Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng

Hình III.55: Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


82

III.2.5. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn


™ Table SanPham: MaSanPham là khóa chính của SanPham, mã tự động tăng,
không cho phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi sản phẩm phải có một mã số phân biệt với các sản phẩm khác.
Bối cảnh: SanPham.
Điều kiện: Sp1 ∈ SanPham, Sp2 ∈ SanPham:
Sp1.MaSanPham <> Sp2.MaSanPham.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
SanPham + - +(MaSanPham)

™ Table DanhMuc: MaDanhMuc là khóa chính của DanhMuc, mã tự động tăng,


không cho phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi danh mục phải có một mã số phân biệt với các danh mục khác,
tên danh mục không cho phép rỗng.
Bối cảnh: DanhMuc.
Điều kiện: Dm1 ∈ DanhMuc, Dm2 ∈ DanhMuc:
Dm1.Ma DanhMuc <> Dm2.Ma DanhMuc.
Dm1.TenDanhMuc = ! Null.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
DanhMuc + - +(MaDanhMuc)
DanhMuc + - +(TenDanhMuc)

™ Table NhaCungCap: MaNhaCungCap là khóa chính của NhaCungCap, mã tự


động tăng, không cho phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi nhà cung cấp phải có một mã số phân biệt với các nhà cung cấp
khác.
Bối cảnh: NhaCungCap.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


83

Điều kiện: Cc1 ∈ NhaCungCap, Cc2 ∈ NhaCungCap:


Cc1.MaNhaCungCap <> Cc2.MaNhaCungCap.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
NhaCungCap + - +(MaNhaCungCap)

™ Table TinTuc: MaTinTuc là khóa chính của TinTuc, mã tự động tăng, không
cho phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi tin tức phải có một mã số phân biệt với các tin tức khác.
Bối cảnh: TinTuc.
Điều kiện: Tt1 ∈ TinTuc, Tt2 ∈ TinTuc:
Tt1.MaTinTuc <> Tt2.MaTinTuc.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
TinTuc + - +(MaTinTuc)

™ Table DonDatHang: MaDonDatHang là khóa chính của DonDatHang, mã tự


động tăng, không cho phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi đơn đặt hàng phải có một mã số phân biệt với các đơn đặt hàng
khác.
Bối cảnh: DonDatHang.
Điều kiện: Dh1 ∈ DonDatHang, Dh2 ∈ DonDatHang:
Dh1.MaDonDatHang <> Dh2.MaDonDatHang.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
DonDatHang + - +(MaDonDatHang)

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


84

™ Table ThanhVien: TenDangNhap là khóa chính của ThanhVien, không cho


phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi thành viên phải có một mã số phân biệt với các thành viên khác.
Bối cảnh: ThanhVien.
Điều kiện: Tv1 ∈ ThanhVien, Tv2 ∈ ThanhVien:
Tv1.TenDangNhap <> Tv2.TenDangNhap.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
ThanhVien + - +(TenDangNhap)

™ Table SanPham: MaNhaCungCap là khóa ngoại của SanPham được tham


chiếu từ NhaCungCap.
∀x ∈ SanPham => ∃y ∈ NhaCungCap :
x.MaNhaCungCap = y.MaNhaCungCap.
™ Table SanPham: MaDanhMuc là khóa ngoại của SanPham được tham chiếu từ
DanhMuc.
∀x ∈ SanPham => ∃y ∈ DanhMuc :
x.MaDanhMuc = y.MaDanhMuc.
™ Table DonDatHang: MaKhachHang là khóa ngoại của DonDatHang được
tham chiếu từ ThanhVien.
∀x ∈ DonDatHang => ∃y ∈ ThanhVien :
x.MaKhachHang = y.TenDangNhap.
™ Table ChiTietDonDatHang: MaSanPham và MaDonDatHang là khóa chính
của ChiTietDonDatHang được tham chiếu từ SanPham và DonDatHang.
™ Table DonDatHang, SanPham: Tổng tiền trong đơn đặt hàng có giá trị lớn hơn
hay bằng giá sản phẩm ghi trong quan hệ sản phẩm.
™ Table SanPham, ChiTietDonDatHang :
Ràng buộc: Số lượng hàng trong ChiTietDonDatHang phải nhỏ hơn hoặc bằng
số lượng hàng trong quan hệ SanPham.
Bối cảnh: SanPham, ChiTietDonDatHang.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


85

Điều kiện: Dh ∈ DonDatHang:


Dh1.TongTien > 0.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
DonDatHang + - +(TongTien)

™ Table DonDatHang:
Ràng buộc: Tổng tiền có giá trị > 0, ngày tạo đơn đặt hàng là ngày hiện hành.
Bối cảnh: DonDatHang
Điều kiện: ∀ Ct ∈ ChiTietDatHang, ∃ Sp ∈ SanPham:
Ct.MaSanPham = Sp.MaSanPham
thì Ct.SoLuong < Sp.SoLuongTon
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
DonDatHang + - +(TongTien)

™ Table DonDatHang, ChiTietDonDatHang:


Ràng buộc: Mỗi chi tiết đơn đặt hàng phải thuộc một đơn đặt hàng.
Bối cảnh: DonDatHang, ChiTietDonDatHang.
Điều kiện: ∀ Ct ∈ ChiTietDonDatHang, ∃ Dh ∈ DonDatHang.
Ct.MaDonDatHang = Dh.MaDonDatHang.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
ChiTietDonDatHang + - +(MaDonDatHang)
DonDatHang - + +(MaDonDatHang)

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


86

CHƯƠNG IV: HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH

IV.1. Trang TrangChu.aspx

Hình IV.1: Trang chủ

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


87

IV.2. Trang GioiThieu.aspx

Hình IV.2: Giới thiệu

IV.3. Trang TinTuc.aspx

Hình IV.3 : Tin tức

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


88

IV.4. Trang Download.aspx

Hình IV.4: Download

IV.5. Trang LienHe.aspx

Hình IV.5: Liên hệ

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


89

IV.6. Trang SiteMap.aspx

Hình IV. 6: Site map


IV.7. Trang DangKyThanhVien.aspx

Hình IV.7: Màn hình đăng ký

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


90

IV.8. Trang SanPham.aspx

Hình IV.8: Sản phẩm

IV.9. Trang ChiTietSanPham.aspx

Hình IV. 9: Xem chi tiết sản phẩm

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


91

IV.10. Trang GioHang.aspx

Hình IV.10: Giỏ hàng của khách hàng

IV.11. Trang TaoDonDatHang.aspx

Hình IV.11: Tạo đơn đặt hàng của khách hàng

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


92

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

V.1. Kết luận


V.1.1. Kết quả đạt được
∗ Tìm hiểu được mô hình thương mại điện tử B2C.
∗ Phân tích chi tiết và thiết kế đề tài theo UML.
∗ Thiết kế dữ liệu trên MS SQL2005.
∗ Cài đặt chương trình trên Visual Studio 2005.
∗ Thiết kế giao diện dễ nhìn.
∗ Phân loại sản phẩm theo danh mục.
∗ Hiển thị thông tin từng lọai sản phẩm, tin tức
∗ Cung cấp hình thức tìm kiếm theo tên sản phẩm.
∗ Thiết kế giỏ hàng giúp khách hàng chọn mua hàng dễ dàng và cập nhật
giỏ hàng.
∗ Khách hàng có thể hiệu chỉnh thông tin cá nhân.
∗ Phân chia chức năng cho admin và user thông qua menu
∗ Người quản trị có các chức năng quản lý, có thể thêm, xóa, sửa một số
bảng dữ liệu như: sản phẩm, danh mục, nhà cung cấp, tin tức …
∗ Có chức năng tạo đơn đặt hàng cho khách hàng sau khi chọn hàng vào
giỏ hàng.
V.1.2. Hạn chế
∗ Chưa thưc hiện được các hình thức thanh toán trực tuyến theo mô hình
thương mại B2C.
∗ Chưa là một ứng dụng đúng theo mô hình thương mại điện tử, chế độ bảo
mật còn thấp.
∗ Phần thiết kế chức năng xử lý đơn đặt hàng chưa được tốt, một số chức
năng cần phải thiết kế rõ hơn mới có thể coding được.
∗ Chưa bảo mật được cơ sở dữ liệu.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


93

V.2. Hướng phát triển đề tài


∗ Phát triển mô hình thương mại điện tử theo cơ chế bảo mật cao cho cơ sở
dữ liệu. Back up dữ liệu.
∗ Mã hóa mật khẩu và mã PIN theo một cơ chế nhất định.
∗ Thưc hiện thanh toán trực tuyến.
∗ Cho phép khách hàng gửi email đánh giá và nhận xét sản phẩm.
∗ Mở rộng quy mô kinh doanh của Website : có thể bán hàng cho các
địa điểm trên nhiều tỉnh thành.
∗ Gia tăng các dịch vụ kinh doanh như : Tặng quà cho khách hàng thân
thiết, tổ chức các chương trình khuyến mãi.
∗ Báo cáo định dạng theo Crystal Report.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn


94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Cristian Darie and Karli Watson, 2005. ASP.NET 2.0 E-Commerce in C# 2005
[2] Damon Armstrong, 2005. ASP.NET 2.0 Website Programming.
[3] Ngô Thị Bích Phượng, 2007. Tài liệu về UML.
[4] Anh Huỳnh Minh Kha, 2006. Luận văn B2C. Luận văn tốt nghiệp, Hung Vuong
University
[5] http://asp.net
[6] http://www.ecommerce.gov.vn.
[7] http://vienthonga.com.vn
[8] http://vnexpress.net
[9] http://sinhvienhoasen.com/ASPNET
[10] http://www.diendantmdt.com
[11] http://www.codeproject.com.

SVTH: Lưu Thanh Nga - Lê Hữu Toàn

You might also like