Professional Documents
Culture Documents
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế website bán điện thoại di động (download tai tailieutuoi.com)
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế website bán điện thoại di động (download tai tailieutuoi.com)
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, đến nay mọi công việc liên quan
đến đồ án đã hoàn tất. Trong suốt thời gian này, chúng em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ. Ở phần đầu tiên của luận văn, cho phép chúng em có đôi điều gửi đến những
người chúng em vô cùng biết ơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ Thông tin và Trường Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Lan Anh đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông
Tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu.
Cũng xin gửi lời biết ơn đến ba, đến mẹ, những người đã luôn dành những tình
thương yêu nhất cho chúng em, những người đã luôn hỗ trợ, dõi theo những bước đi
của chúng em trong tất cả các năm học vừa qua.
Cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã sát cánh cùng nhau những niềm vui, cùng
chia sẻ những khó khăn của chúng em và giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình
thực hiện đồ án.
LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại điện tử (TMĐT) là lĩnh vực tương đối mới ở Việt Nam rất được
Chính phủ quan tâm thúc đẩy phát triển. Cho đến nay đã có rất nhiều lý do để các
doanh nghiệp cũng như các tổ chức phải quan tâm đến ứng dụng TMĐT vào kinh
doanh để cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong thực trạng toàn cầu hóa hiện nay. Tuy
nhiên, hiện ở Việt Nam chưa có nhiều doanh nghiệp hay tổ chức ứng dụng TMĐT một
cách đúng nghĩa vào quá trình trao đổi mua bán ở trong nước và quốc tế.
Hiện tại các phương tiện kỹ thuật và các công cụ lập trình ứng dụng vào TMĐT
chưa được ứng dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, để có đủ kiến thức cơ bản về
TMĐT xây dựng và vận hành một website có hiệu quả, thực hiện marketing qua mạng,
chọn lựa mô hình TMĐT phù hợp, xúc tiến thanh toán qua mạng, áp dụng các biện
pháp an toàn mạng tối thiểu cần thiết v.v…
Từ những lý do trên, chúng em quyết định chọn đề tài “Thiết kế website bán
điện thoại di động” - xây dựng thử nghiệm cửa hàng điện thoại di động ảo theo mô
hình thương mại điện tử B2C. Thông qua đó để chúng em hiểu biết, nắm rõ hơn về lĩnh
vực TMĐT và các kỹ năng ứng dụng lập trình cho website thương mại điện tử một
cách hiệu quả.
MỤC LỤC
B2C Exchange
Mô tả
Admin (Nhà quản trị): là người quản trị trang web, admin đăng nhập tài khoản
có toàn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem các chi tiết đơn
hàng, quản lý các thông tin danh mục, sản phẩm, nhà cung cấp, đơn đặt hàng…
Customer (Khách hàng): là khách hàng hay các công ty khác cần mua sản phẩm
trên mạng. Họ có thể chọn từng hãng điện thoại ưa thích. Họ dạo quanh cửa hàng mua
từng sản phẩm của các hãng điện thoại khác nhau, chọn sản phẩm bỏ vào giỏ hàng, tạo
đơn đặt hàng cho nhà quản trị. Customer là khách hàng thành viên đã đăng ký tài khoản
và mật khẩu để tiện cho lần giao dịch tiếp theo. Họ có thể thừa hưởng những chương
trình khuyến mãi, giảm giá của cửa hàng (nếu có).
Free User (Khách hàng vãng lai): là những người chỉ xem sản phẩm trong danh
mục nhưng chưa mua, có thể xem quảng cáo giá cả chất lượng sản phẩm. Khách vãng
lai muốn mua phải đăng ký thành viên.
thuộc
2
Đồng ý
mua
Sản phẩm 4 Hãng điện thoại D
3 4 5
Cho hàng Cập nhật Lập đơn Kết thúc
vào giỏ giỏ hàng đặt hàng giao dịch
Hình I.2: Mô hình hóa cửa hàng bán điện thoại di động
Mô hình được mô tả như sau:
Quy trình 1: Khi trang chủ được hiển thị, khách hàng có thể xem sản phẩm của
các hãng điện thoại có trong danh mục, các sản phẩm này có thể trùng nhau về tên, về
loại sản phẩm nhưng chỉ có người quản trị phân biệt được sản phẩm nào thuộc hãng
điện thoại nào.
Quy trình 2: Sau khi đã chọn được sản phẩm, khách hàng sẽ cho vào giỏ hàng.
Quy trình 3: Trong giỏ hàng của mình, khách hàng có thể cập nhật số lượng,
thêm hoặc bớt đi sản phẩm.
Quy trình 4: Khách hàng sẽ lập đơn đặt hàng sau khi đã quyết định chọn những
sản phẩm có trong giỏ hàng.
Quy trình 5: Phiên giao dịch sẽ kết thúc khi khách hàng đặt xong đơn đặt hàng.
đăng nhập và
xem hàng
Nếu khách hàng đã là thành viên của cửa hàng khi đó khách hàng đăng nhập vào
tài khoản của mình (tên đăng nhập, mật khẩu) thành công sẽ chào mừng khách hàng
vào cửa hàng. Sau đó, khách hàng tham quan và dạo quanh cửa hàng trực tuyến, xem
các thông tin chi tiết của từng sản phẩm của tất cả các hãng điện thoại. Nếu khách hàng
đồng ý sản phẩm nào thì cho hàng vào giỏ hàng ảo tương ứng với nút “Thêm vào”.
Khách hàng có thể chọn nhiều sản phẩm vào giỏ hàng và cập nhật lại số lượng sản
phẩm (trở lại mua hàng tiếp, xóa một sản phẩm trong giỏ hàng…). Sau khi hoàn thành
xong việc chọn hàng nếu khách hàng đồng ý đặt hàng sẽ click vào nút “Tạo đơn đặt
hàng” để lập đơn đặt hàng. Cuối cùng kết thúc phiên giao dịch và giỏ hàng ảo sẽ được
xóa trong cơ sở dữ liệu, đơn đặt hàng sẽ được lưu vào dữ liệu đơn đặt hàng của cửa
hàng.
Nếu khách hàng mua hàng lần đầu tiên của cửa hàng thì khách hàng phải đăng ký
thành viên của cửa hàng để tiện lợi cho những lần giao dịch tiếp theo thì cửa hàng yêu
cầu nhập đầy đủ thông tin khách hàng. Khi việc đăng ký thành công khách hàng sẽ có
một tài khoản trên cửa hàng là tên đăng nhập và mật khẩu cho những lần giao dịch tiếp
theo. Sau đó quy trình mua hàng diễn ra giống như mô tả khách hàng đã là thành viên
như trên.
Phạm vi:
∗ Dữ liệu cập nhật hàng ngày.
∗ Đáp ứng lưu trữ với khối lượng lớn sản phẩm.
∗ Chứa hình ảnh ở mức trung bình.
Về mạng:
Hệ thống hỗ trợ hoạt động trên Internet (bán hàng qua mạng).
∗ Ram 128MB.
∗ Ram 256MB.
∗ Macromedia Flash 8.
Hiện nay định nghĩa thương mại điện tử được rất nhiều tổ chức quốc tế đưa ra
song chưa có một định nghĩa thống nhất về thương mại điện tử. Nhìn một cách tổng
quát, các định nghĩa thương mại điện tử được chia thành hai nhóm tùy thuộc vào quan
điểm:
Theo quan điểm này, có hai định nghĩa khái quát được đầy đủ nhất phạm vi hoạt
động của Thương mại điện tử:
Hiểu theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử chỉ đơn thuần bó hẹp thương mại điện tử
trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua
Internet và các mạng liên thông khác.
Hiểu theo nghĩa rộng
Theo nghĩa rộng, thương mại điện tử là các giao dịch tài chính và thương mại
bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt
động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam ra đời khá
muộn so với nhiều nước trên thế giới. Cuối năm 2005, Việt Nam mới có “Luật Giao
dịch điện tử” và năm 2006 mới ra đời Nghị định hướng dẫn thi hành luật này.
Tới đầu năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/02/2007 “Về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính ”, số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 “Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số”, số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 “Về giao dịch điện tử
trong hoạt động ngân hàng”.
II.3. Những đặc điểm cần lưu ý với thương mại điện tử B2C
II.3.1. Thương mại điện tử B2C
Business to Customer (B2C), ngụ ý những giao dịch trực tuyến giữa doanh
nghiệp với khách hàng, là một trong những hoạt động chính của thương mại điện tử.
Có thể bán vô số các sản phẩm và dịch vụ qua mạng Internet, rất nhiều các trang bán
Sau đây là một số chi tiết bạn cần quan tâm khi bắt tay vào hình thức kinh doanh
này:
∗ Giúp khách hàng tìm thấy những thứ họ cần: Bạn có thể cung cấp các đường
dẫn dễ nhìn thấy tới các danh mục hàng hóa khác nhau, một công cụ tìm kiếm để
khách hàng có thể nhập tên sản phẩm hoặc sơ đồ đường dẫn để giúp khách hàng
có thể tự theo dõi các bước đi của họ trên trang web của bạn.
∗ Đừng bắt khách hàng phải đợi: Khi một khách hàng nhấn vào nút “Mua hàng”,
họ sẽ không hài lòng khi phải đợi tới vài phút mới có câu trả lời – hay thậm chí
tệ hơn là nhận được thông điệp báo lỗi. Trên thực tế, chẳng có gì khiến khách
hàng thất vọng hơn một trang web cứ buộc họ phải đoán mò về tình trạng đặt
hàng của chính họ.
∗ Tạo điều kiện để khách hàng thanh toán một cách dễ dàng nhất: Các cửa hàng
trực tuyến có thể chấp nhận nhiều hình thức thanh toán khác nhau: thẻ tín dụng,
tiền mặt điện tử, hoặc tiền mặt và séc qua thư. Các loại doanh nghiệp khác nhau
sẽ chấp nhận các phương thức thanh toán khác nhau, vì thế hãy đảm bảo rằng
nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử của bạn có thể chấp nhận những
phương thức mà khách hàng của bạn thường sử dụng nhiều nhất. Các phương
thức thanh toán trực tuyến sinh ra một khó khăn điển hình: đó là vấn đề an ninh.
Chuyện mua bán hàng và thanh toán qua mạng ngày nay đã trở thành giao dịch
không thể thiếu trên thương trường thương mại điện tử nhưng tại Việt Nam hiện
doanh nghiệp vẫn không thể tham gia vào sân chơi này.
∗ Riêng tư (Privacy): làm sao đảm bảo rằng thông tin truyền tải trên mạng không
được copy hoặc truy cập bởi bên thứ ba ngoài người nhận và người gửi.
∗ Tính trọn vẹn (Integrity): làm sao đảm bảo thông tin gửi đi không bị thay đổi
trong quá trình gửi.
∗ Sự chứng thực (Authentication): làm sao để người gửi và người nhận chứng
thực tư cách của nhau.
∗ Sự không thể phủ nhận (Non-repucation): làm sao chứng minh thông điệp gửi
và nhận.
Lợi ích trong thương mại điện tử
∗ Lợi ích của Thương mại điện tử
∗ Thu thập được nhiều thông tin
∗ Giảm chi phí sản xuất
∗ Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
∗ Giúp thiết lập củng cố đối tác
∗ Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức
∗ Giảm ách tắc và tai nạn giao thông
Nếu người mua dùng thẻ tín dụng của người khác trái phép để mua hàng qua
mạng, khi chủ thẻ phát hiện và khởi kiện với ngân hàng phát hành thẻ và đưa ra bằng
chứng mình không hề thực hiện giao dịch đó thì thiệt hại cuối cùng thuộc về người bán.
Người bán không những không được thu tiền mà còn bị mất từ 10-30 dollar Mỹ cho chi
phí “điều tra”, chi phí này được gọi là phí charge-back, thường được nêu rõ trong mục
điều khoản khi người bán xin MerchantAccount hoặc mua dịch vụ của Third Party.
Tỷ lệ gian lận thẻ tín dụng ngày càng giảm vì công nghệ xử lý thanh toán qua
mạng ngày càng tiến bộ hơn. Đây là đều rất tốt củng cố lòng tin của người mua hàng
qua mạng trong thương mại điện tử B2C.
Use case
Association
Dependency
Aggregation
Object
Boundary
Control
Entity
Người quản trị website đăng nhập vào hệ thống nhằm mục đích quản lý thông
tin, có toàn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem các chi tiết đơn
hàng, quản lý danh mục, quản lý sản phẩm…
<<extend>>
<<include>> <<include>>
<<extend>>
Tao don hang
Dang nhap
<<extend>>
Khach hang
vang lai
Xem chi tiet san pham
Dang nhap
Admin
Tim kiem san pham
<<extend>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Dang xuat
Quan ly san pham
<<extend>>
<<extend>>
Them san pham
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<include>>
Dang nhap
Xoa nha cung cap
<<extend>>
Dang nhap
Xoa don dat hang
<<extend>>
Quan ly tin tuc
Admin
<<include>>
Xem/Sua tin tuc
<<extend>>
Dang nhap
Xoa tin tuc
¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng tồn tại trong hệ thống dưới dạng session
hoặc cookies.
¾ Hệ thống tìm trong database các mẫu tin ứng với mã giỏ hàng vừa lấy
được và hiển thị giỏ hàng với các thông tin: tên sản phẩm, giá sản
phẩm, số lượng, số tiền ứng với một sản phẩm.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu khách hàng chưa là thành viên thì hệ thống sẽ hiện thị phần đăng
ký đòi actor phải đăng ký thành viên.
¾ Khi actor đăng ký hoàn tất thì use-case xem như kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Trước khi use-case này bắt đầu thì actor phải đăng nhập vào hệ thống với
vai trò là khách hàng.
Điều kiện hoàn tất
Không có.
Điểm mở rộng
Giảm số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.
Sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.
¾ Actor chọn chức năng “Xóa sản phẩm” cho một sản phẩm có trong
giỏ hàng.
¾ Hệ thống lấy mã sản phẩm vừa được actor chọn trong giỏ hàng.
¾ Hệ thống lấy thông tin về actor (mã khách hàng).
¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng trong hệ thống tồn tại dưới dạng Session
hoặc Cookie.
¾ Hệ thống tìm mẫu tin trong database ứng với mã giỏ hàng, mã sản
phẩm, mã khách hàng và xóa mẫu tin đó đi.
¾ Hệ thống hiển thị giỏ hàng ở trạng thái mới.
∗ Các dòng sự kiện khác
Không có.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Giỏ hàng phải tồn tại.
Có sản phẩm trong giỏ hàng.
Điều kiện hoàn tất
Giỏ hàng phải được hiển thị lại ở trạng thái vừa được actor cập nhật.
Điểm mở rộng
Xem giỏ hàng.
¾ Actor chọn chức năng “cập nhật” cho một sản phẩm có trong giỏ
hàng.
¾ Hệ thống lấy mã sản phẩm vừa được actor chọn trong giỏ hàng.
¾ Hệ thống lấy thông tin về actor.
¾ Hệ thống lấy mã giỏ hàng trong hệ thống tồn tại dưới dạng Session
hoặc Cookies.
¾ Hệ thống tìm mẫu tin trong database ứng với mã giỏ hàng, mã sản
phẩm, mã khách hàng.
¾ Hệ thống sẽ hiện giỏ hàng với mục số lượng ở dạng “sửa” ngay tại sản
phẩm trong giỏ hàng mà actor chọn “cập nhật”
¾ Actor cập nhật lại mục số lượng.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Hệ thống sẽ cập nhật lại mẫu tin ứng với mã khách hàng, mã sản
phẩm, mã giỏ hàng trong database.
¾ Use-case “xem giỏ hàng” được thực hiện.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Giỏ hàng phải tồn tại.
Có sản phẩm trong giỏ hàng.
Điều kiện hoàn tất
Giỏ hàng phải được hiển thị lại ở trạng thái vừa được actor cập nhật.
Điểm mở rộng
Xem giỏ hàng.
III.1.3.5. Tìm sản phẩm
Tóm tắt
∗ Use-case này cho phép actor tìm một sản phẩm trong danh mục.
∗ Khách hàng là actor của use-case này.
Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “tìm sản phẩm”.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor nhập tên sản phẩm hoặc thông tin về sản phẩm cần tìm.
¾ Actor chọn hình thức tìm kiếm.
¾ Actor chọn khởi động tiến trình tìm kiếm.
¾ Hệ thống tìm trong database những sản phẩm có tên trùng hay gần
trùng với tên mà actor đã nhập.
¾ Hệ thống hiển thị các sản phẩm tìm được.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu không có sản phẩm nào được tìm thấy thì hệ thống sẽ thông báo
cho actor biết là không tìm thấy sản phẩm.
¾ Hệ thống sẽ quay lại đầu use-case.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Không có.
Điều kiện hoàn tất.
Tất cả các sản phẩm tìm được phải được hiển thị.
Điểm mở rộng
Không có.
¾ Actor điền vào các thông tin: Tên đăng nhập, mật khẩu, xác nhận mật
khẩu, địa chỉ, email, điện thoại, fax.
¾ Actor chọn nút “đăng ký”.
¾ Hệ thống lưu toàn bộ thông tin mà actor vừa xác nhận xuống
database.
¾ Hệ thống hiển thị màn hình của thành viên.
∗ Các dòng sự kiện khác
Nếu actor không điền đầy đủ các thông tin bắt buộc thì hệ thống không
cho đăng ký và buộc phải điền đầy đủ những thông tin này.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có
Điều kiện tiên quyết
Không có.
Điều kiện hoàn tất
Phải có một thông báo cho actor biết tình trạng đăng ký của actor có được
hoàn thành hay không.
Phải chuyển đến giao diện đăng nhập thành công.
Điểm mở rộng
Sửa thông tin thành viên.
¾ Actor chọn chức năng chỉnh sửa thông tin thành viên.
¾ Hệ thống xác định tên tài khoản và mật khẩu của actor đang truy cập.
¾ Hệ thống tìm trong database những thông tin của actor tương ứng với
tên đăng nhập và mật khẩu và hiển thị các thông tin đó trên một mục.
¾ Actor chỉnh sửa lại thông tin.
¾ Actor chọn “cập nhật” hoặc “thoát”.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu actor chọn “cập nhật” thì hệ thống sẽ cập nhật lại những thông tin
mà actor vừa chỉnh sửa vào database.
¾ Nếu actor chọn “thoát” thì use-case kết thúc.
¾ Nếu actor chọn “sửa thông tin” mà chưa đăng nhập vào hệ thống thì
một thông báo được hiển thị nhắc actor đăng nhập vào hệ thống và
use-case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Actor đã được đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện hoàn tất
Hệ thống phải hiển thị một thông báo cho actor biết về quá trình chỉnh
sửa thông tin có thành công hay không.
Điểm mở rộng
Không có.
Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng nhập” vào hệ thống với
vai trò khách hàng.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “đăng nhập”
¾ Hệ thống hiển thị form gồm tên truy cập và mật khẩu.
¾ Actor nhập tên truy cập và mật khẩu.
¾ Actor chọn đăng nhập.
¾ Hệ thống kiểm tra tên truy cập và mật khẩu, xác nhận là đúng và cho
phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò khách hàng.
∗ Các dòng sự kiện khác
Nếu actor nhập tên truy cập và mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo
lỗi, sau ba lần nhập không thành công hệ thống sẽ hủy bỏ việc đăng nhập.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Không có
Điều kiện hoàn tất
Hệ thống thông báo việc đăng nhập có thành công hay không.
Điểm mở rộng
Không có.
¾ Hệ thống hiển thị một form yêu cầu actor nhập các thông tin của
actor, sau đó hệ thống load thông tin có sẵn của khách hàng lên form.
¾ Actor điền các thông tin được yêu cầu:họ và tên, địa chỉ email, điện
thoại.
¾ Actor chọn “đặt hàng” hoặc “thoát”.
∗ Các dòng sự kiện khác
¾ Nếu actor chọn đặt hàng , hệ thống xác nhận thông tin từ session về
giỏ hàng và khách hàng, các thông tin từ đơn đặt hàng về người mua
và lưu xuống database. Sau đó hệ thống tạo các đơn đặt hàng tương
ứng với các sản phẩm có trong giỏ hàng và lưu thông tin đơn đặt hàng
vào database.
¾ Nếu actor chọn thoát thì use-case kết thúc.
¾ Actor có thể xem giỏ hàng ngay khi lập đơn đặt hàng để xác nhận lại
các thông tin về những sản phẩm mà actor muốn đặt hàng.
¾ Actor có thể chỉnh sửa số lượng mua của sản phẩm hay bỏ bất kỳ sản
phẩm nào trong giỏ hàng.
¾ Nếu actor nhập không đầy đủ các thông tin của người nhận được yêu
cầu, hệ thống sẽ thông báo lỗi buộc actor nhập đầy đủ các thông tin
trước khi nhấn nút “tạo đơn đặt hàng”.
¾ Các thông tin người mua được hệ thống xác định và chuyển lên form
không cần actor nhập.
¾ Nếu người nhận là người mua thì actor có thể chuyển thông tin từ
người mua sang người nhận một các dễ dàng mà không cần phải nhập.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Actor đã được đăng nhập vào hệ thống dưới vai trò khách hàng.
Giỏ hàng phải tồn tại ít nhất một sản phẩm.
Điểm mở rộng
Bỏ sản phẩm vào giỏ hàng.
Dòng sự kiện
Use-case bắt đầu khi actor chọn chức năng “đăng nhập cửa hàng” dưới
vai trò là người quản trị.
∗ Dòng sự kiện chính
¾ Actor chọn chức năng “đăng nhập cửa hàng”.
¾ Hệ thống hiển thị form gồm tên đăng nhập và mật khẩu.
¾ Actor chọn đăng nhập.
¾ Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu, xác nhận là đúng và
cho phép actor đăng nhập vào hệ thống với vai trò là người quản trị.
∗ Các dòng sự kiện khác
Nếu actor nhập tên và mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi. Sau
ba lần nhập không thành công hệ thống hủy bỏ việc đăng nhập.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Điều kiện tiên quyết
Không có.
Điều kiện hoàn tất
Hệ thống thông báo việc đăng nhập thành công hay thất bại.
Điểm mở rộng
Không có.
Hình III.12: Sequence diagram xoá sản phẩm trong giỏ hàng
Hình III.13: Sequence diagram sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng
Hình III.16: Sequence diagram chỉnh sửa thông tin thành viên
13: Xoa
Hình III.31: Sequence diagram xem chi tiết đơn đặt hàng
GioHangControl
ThemVaoGioHangForm SanPhamControl
(from Control)
(from Boundary) (from Control)
ThemHang()
ThemHang() TaoGioHang() LaySanPham()
San pham
KhachHang (from Entity)
LayThongTinGioHang()
LayThongTin()
XoaSanPham()
Hình III.34: Class diagram xoá sản phẩm trong giỏ hàng
Hình III.35: Class diagram sửa số lượng sản phẩm trong giỏ hàng
LayThongTin()
KhachHang
DangNhapForm
(from Entity)
DangKy (from Boundary)
TenDangNhap : String
TenTruyCap : String MatKhau : String
MatKhau : String TenKH : String MoForm()
XacNhanMatKhau : String DiaChi : String NhapUserId,Pass()
HoTen : String DienThoai : String HienThi()
Email : String
DiaChi : String
Email : String
Fax : String Fax : String
Loai : String
KiemTraThongTinKhachHang()
LayMaKhachHang()
SuaThongTinForm SuaThongTinControl
(from Boundary) (from Control)
SuaThongTin() LayThongTinHoiVien()
LayThongTinDangNhap() LuuThongTin()
HienThiThongTin()
KiemTraThongTin()
NhapThongTinChinhSua()
KhachHang
(from Entity)
SuaThongTin
TenDangNhap : String
TenTruyCap : String MatKhau : String
MatKhau : String TenKH : String
XacNhanMatKhau : String DiaChi : String
HoTen : String DienThoai : String
Email : String
DiaChi : String
Email : String
Fax : String Fax : String
Loai : String
LayThongTinKhachHang()
Hình III.38: Class diagram chỉnh sửa thông tin thành viên
XemSanPhamControl
San pham
XemSanPhamForm XemDanhMucSanPham() (from Entity)
XemSanPham()
MaSanPham : String
MoForm() TenSanPham : String
HienThiDanhMuc() Gia : String
ChonDanhMuc() HinhAnh : String
HienThiSanPham() MoTa : String
Loai : String
NgayTao : Date
Danh muc MaDM : String
(from Entity) MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
MaDanhMuc : String LoaiModel : String
TenDanhMuc : Single
MoTa : String LayDanhSachCacSanPham()
KichHoat : Boolean
LayDanhMuc()
LayDanhSachTinTuc()
LuuThongTinTinTuc()
TaoTinTuc()
Luu()
LayDanhSachTinTuc()
XoaThongTinTinTuc()
LayDanhSachTinTuc()
LuuThongTinTinTuc()
LayDanhMuc()
ThemSanPhamForm SanPhamControl
(from Boundary) (from Control)
MoForm() LayDanhSachDanhMuc()
HienThiDanhSachDanhMuc() KiemTra,LuuThongTin()
ChonDanhMuc() San pham
NhapThongTinSanPham()
(from Entity)
ChonLuu()
MaSanPham : String
TenSanPham : String
Gia : String
Danh muc
HinhAnh : String
(from Entity) MoTa : String
MaDanhMuc : String Loai : String
TenDanhMuc : Single NgayTao : Date
MoTa : String MaDM : String
KichHoat : Boolean MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
LayDanhSachDanhMuc() LoaiModel : String
TaoSanPham()
LuuThongTinSanPham()
SanPhamControl
XoaSanPhamForm (from Control)
LayDanhSachDanhMuc()
MoForm()
LayDanhSachSanPham()
HienThiDanhSachDanhMuc()
Xoa()
ChonDanhMuc()
HienThiDanhSachSanPham() San pham
ChonSanPham() (from Entity)
ChonXoa()
MaSanPham : String
HienThi()
TenSanPham : String
Gia : String
HinhAnh : String
Danh muc MoTa : String
Loai : String
(from Entity)
NgayTao : Date
MaDanhMuc : String MaDM : String
TenDanhMuc : Single MaNhaSanXuat : String
MoTa : String KichHoat : Boolean
KichHoat : Boolean LoaiModel : String
LayDanhSachDanhMuc() LayDanhSachSanPham()
XoaThongTinSanPham()
SanPhamControl
(from Control)
CapNhatSPForm
(from Boundary) LayDanhSachDanhMuc()
LayDanhSachSanPham() Danh muc
MoForm() LuuLai() (from Entity)
HienThiDanhSachDanhMuc()
ChonDanhMuc() MaDanhMuc : String
HienThiDanhSachSanPham() TenDanhMuc : Single
ChonSanPham() MoTa : String
CapNhatThongTinSanPham() KichHoat : Boolean
ChonSua()
San pham LayDanhSachDanhMuc()
(from Entity)
MaSanPham : String
TenSanPham : String
Gia : String
HinhAnh : String
MoTa : String
Loai : String
NgayTao : Date
MaDM : String
MaNhaSanXuat : String
KichHoat : Boolean
LoaiModel : String
LayDanhSachSanPham()
LuuThongTinSanPham()
XemChiTietDonDatHangForm DonDatHangControl
(from Boundary)
XuLyXemChiTietDonDatHang()
ChonXemChiTietDonDatHang()
Hình III.53: Class diagram xem chi tiết đơn đặt hàng
Có
DanhMuc SanPham
Ý nghĩa:
NhaCungCap Có SanPham
Ý nghĩa:
KhachHang Có DonDathang
Ý nghĩa:
ChiTiet
SanPham DonDatHang DonDathang
Ý nghĩa:
+ Một mặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng và mỗi đơn đặt
hàng cũng có thể có 1 hoặc nhiều mặt hàng.
Sản phẩm:
Bảng chứa thông tin các sản phẩm.
Giỏ hàng:
Bảng chứa thông tin các sản phẩm được đưa vào giỏ hàng của khách hàng.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
MaGioHang Nvarchar 100 Mã giỏ hàng Khóa chính
Mã sản Khoá chính,
MaSanPham Int 4
phẩm Khoá ngoại
SoLuong Int 4 Số lượng
Ngày tạo
NgayTaoGioHang Smalldatetime
giỏ hàng
Mô tả
MoTaDonDatHang Nvarchar 100 đơn đặt
hàng
Ngày tạo
NgayTao Smalldatetime đơn đặt
hàng
Tình
trạng của
TrangThai Int 4
đơn đặt
hàng
Kích hoạt
KichHoat Bit đơn đặt
hàng
TongTien Decimal
Tin tức:
Bảng chứa thông tin tin tức.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
MaTinTuc Int 4 Mã tin tức Khóa chính
TieuDe Nvarchar 255 Tiêu đề
Nội dung
NoiDungNgan Ntext
ngắn
NoiDung Ntext Nội dung
Nội dung tin
NoiDungHTML Ntext tức dưới dạng
HTML
Hình ảnh tin
HinhAnh Nvarchar 50
tức
NgayTao Smalldatetime Ngày tạo
Kích hoạt tin
KichHoat Bit
tức
Thành viên:
Bảng chứa thông tin về các loại thành viên của cửa hàng.
Vùng Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ràng buộc
TenDangNhap Nvarchar 50 Tên đăng nhập Khóa chính
MatKhau Nvarchar 50 Mật khẩu
HoTen Nvarchar 100 Họ và tên
Email Varchar 100 Email
DiaChi Nvarchar 100 Địa chỉ
DienThoai Nvarchar 50 Điện thoại
Fax Nvarchar 50 Fax
Loại thành viên
Loại Nvarchar 50 (Admin hay
khách hàng)
Table TinTuc: MaTinTuc là khóa chính của TinTuc, mã tự động tăng, không
cho phép rỗng.
Ràng buộc: Mỗi tin tức phải có một mã số phân biệt với các tin tức khác.
Bối cảnh: TinTuc.
Điều kiện: Tt1 ∈ TinTuc, Tt2 ∈ TinTuc:
Tt1.MaTinTuc <> Tt2.MaTinTuc.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
TinTuc + - +(MaTinTuc)
Table DonDatHang:
Ràng buộc: Tổng tiền có giá trị > 0, ngày tạo đơn đặt hàng là ngày hiện hành.
Bối cảnh: DonDatHang
Điều kiện: ∀ Ct ∈ ChiTietDatHang, ∃ Sp ∈ SanPham:
Ct.MaSanPham = Sp.MaSanPham
thì Ct.SoLuong < Sp.SoLuongTon
Bảng tầm ảnh hưởng:
Quan hệ Thêm Xoá Sửa
DonDatHang + - +(TongTien)
[1] Cristian Darie and Karli Watson, 2005. ASP.NET 2.0 E-Commerce in C# 2005
[2] Damon Armstrong, 2005. ASP.NET 2.0 Website Programming.
[3] Ngô Thị Bích Phượng, 2007. Tài liệu về UML.
[4] Anh Huỳnh Minh Kha, 2006. Luận văn B2C. Luận văn tốt nghiệp, Hung Vuong
University
[5] http://asp.net
[6] http://www.ecommerce.gov.vn.
[7] http://vienthonga.com.vn
[8] http://vnexpress.net
[9] http://sinhvienhoasen.com/ASPNET
[10] http://www.diendantmdt.com
[11] http://www.codeproject.com.