You are on page 1of 89

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

VIỆT - HÀN
Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử


ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MARKETING ĐIỆN TỬ
Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG E - MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Nhóm sinh viên: Awesome knight


1. Hồ Trần Thục An – 19BA001
2. Nguyễn Thị Ý Nhi – 19BA045
3. Phạm Nhã Uyên – 19BA072
GVHD : Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Lớp : 19BA

Đà nẵng, tháng 04 năm 2021.


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VIỆT - HÀN
Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử


ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MARKETING ĐIỆN TỬ
Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG E - MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Đà nẵng, tháng 04 năm 2021.


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của internet nói chung và thương
mại điện tử nói riêng trên thế giới đã góp phần làm thay đổi cách thức kinh doanh, giao dịch
truyền thông và cách thức marketing thông thường. Hiện nay, phần lớn người dân Việt Nam
nói chung và thế giới nói riêng đều sử dụng internet. Vì vậy, việc cấp thiết mà các doanh
nghiệp cần làm hiện nay là sử dụng một cách hiệu quả các công cụ e-marketing để có thể
marketing cho sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp mình trên mạng internet để có thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác
Vì vậy, khi nhận được đề tài " phân tích hoạt động e-marketing của một doanh nghiệp"
nhóm chúng em đã mạnh dạn chọn Thế giới di động làm làm đề tài cho đề án môn học của
mình. Nhóm chúng em rất phấn khởi và mong muốn hoàn thành bài báo cáo với tất cả các
kiến thức và kỹ năng đã được học.
Báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, mong nhận được đóng góp ý
kiến từ phía giảng viên giúp cho báo cáo của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn. Nhóm
chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Kim Ánh đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp chúng em hoàn thành bài đúng hạn và đạt hiệu quả. Xin chân thành cảm ơn!
2. Mục đích đề tài
Trên cơ sở lý thuyết về E-marketing, từ đó phân tích đánh giá thực trạng các hoạt động
E-marketing của công ty Cổ phần Thế Giới Di Động, đề xuất giải pháp phát triển E-
marketing tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián
tiếp tới hoạt động E-marketing cùng với các cơ sở để hoàn thiện chiến lược E-marketing, từ
đó tìm ra giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động E-marketing cho công ty.
Phạm vi nghiên cứu: bài báo cáo tập trung nghiên cứu thực trạng triển khai E-
marketing trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của bài báo cáo dựa trên phân tích và tổng hợp các số liệu từ
nhiều nguồn khác nhau để đánh giá thực trạng hoạt động marketing của công ty.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................... i
1. Lý do lựa chọn đề tài....................................................................................................i
2. Mục đích đề tài.............................................................................................................i
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................i
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................................v
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ E-MARKETING.......................................................1
1.1. Khái niệm về E- marketing........................................................................................1
1.2. Vai trò và ý nghĩa của E – marketing........................................................................2
1.2.1. Đối với doanh nghiệp..........................................................................................2
1.2.2. Đối với khách hàng.............................................................................................5
1.3. Các công cụ E- marketing..........................................................................................5
1.3.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization - SEO)....................6
1.3.2. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing - SEM).................6
1.3.3. Content Marketing..............................................................................................7
1.3.4. Social Media Marketing......................................................................................7
1.3.5. Mobile Marketing...............................................................................................8
1.3.6. Email Marketing.................................................................................................9
1.3.7. Pr Online...........................................................................................................10
Chương 2. THỰC TRẠNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI
DI ĐỘNG 12
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Thế giới di động.......................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành.............................................................................................13
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................14
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................15
2.1.3.1. Tầm nhìn.....................................................................................................15
2.1.3.2. Sứ mệnh......................................................................................................15
2.1.4. Môi trường vĩ mô..............................................................................................15
2.1.4.1. Môi trường chính trị pháp luật...................................................................16
2.1.4.2. Môi trường kinh tế......................................................................................17
2.1.4.3. Môi trường công nghệ................................................................................18
2.1.4.4. Môi trường văn hóa, xã hội........................................................................19
2.1.5. Môi trường vi mô..............................................................................................20
2.1.5.1. Khách hàng................................................................................................20
2.1.5.2. Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................21
2.1.5.3. Nhà cung cấp..............................................................................................22
2.1.6. Phân tích Swot của công ty...............................................................................23
2.2. Phân tích thực trạng E-Marketing của Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động.......25
2.2.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO).................26
2.2.2. Content marketing.............................................................................................35
2.2.3. Social Media Marketing....................................................................................40
2.2.3.1. Facebook....................................................................................................41
2.2.3.2. Youtube.......................................................................................................45
2.2.4. Mobile Marketing.............................................................................................49
2.2.5. Pr Online...........................................................................................................53
2.2.6. Phân tích Website..............................................................................................56
2.3. Đánh giá thực trạng E - Marketing của công ty....................................................59
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG...........................................61
3.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization -SEO).......................61
3.2. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing - SEM)..................62
3.3. Content Marketing....................................................................................................62
3.3. Social Media Marketing............................................................................................71
3.3.1. Facebook...........................................................................................................71
3.3.2. Youtube.............................................................................................................72
3.4. Mobile Marketing.....................................................................................................74
3.5. Email Marketing.......................................................................................................75
3.6. Pr Online.................................................................................................................... 76
3.7. Giải pháp cho website Thế giới di động...................................................................77
KẾT LUẬN 78
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................80
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN.......................................................................................81
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Mô hình SWOT của Thế giới di động...................................................................26
Bảng 2.2. Bảng phân tích từ khóa trong top đầu bằng keywordplanner.vn..........................30
Bảng 2.3. Bảng phân tích từ khóa có vị trí thấp bằng keywordplanner.vn............................33
Bảng 2.4. Bảng phân tích từ khóa chưa có sự xuất hiện của Thế giới di dộngtrong top 10 tìm
kiếm google bằng keywordplanner.vn.................................................................................36
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Logo của Thế giới di động....................................................................................13
Hình 2.2. Kết quả phân tích từ khóa “Điện thoại di động”bằng keywordplanner.vn và vị trí
của website Thế giới di độngtrên google...............................................................................28
Hình 2.3. Kết quả phân tích từ khóa “dien thoai moi”bằng keywordplanner.vn và vị trí của
website Thế giới di độngtrên google.....................................................................................29
Hình 2.4. Kết quả phân tích từ khóa “Máy tính giá hấp dẫn”bằng keywordplanner.vn và vị
trí của website Thế giới di độngtrên google..........................................................................31
Hình 2.5. Kết quả phân tích từ khóa “Điện thoại sang xịn”bằng keywordplanner.vn và vị trí
của website Thế giới di độngtrên google...............................................................................32
Hình 2.6. Kết quả phân tích từ khóa “Mẫu laptop tốt nhất”bằng keywordplanner.vn và vị trí
của website Thế giới di độngtrên google...............................................................................34
Hình 2.7. Kết quả phân tích từ khóa “Điện thoại vừa túi tiền”bằng keywordplanner.vn và vị
trí của website Thế giới di động trên google.........................................................................35
Hình 2.8.Bài viết nằm trong chuyên mục Tin tức công nghệ của Website
Thegioididong.com...............................................................................................................36
Hình 2.9. Bài viết cung cấp các thông tin liên quan đến Iphone 12 trước thềm ra mắt của Thế
giới di động........................................................................................................................... 37
Hình 2.10. Bài viết cung cấp các thông tin liên quan đến Iphone 12 trước thềm ra mắt của. 38
Hình 2.11. Các bài content được Thế giới di động đăng tải trong ngày...............................40
Hình 2.12. Fanpage của Thế giới di động.............................................................................41
Hình 2.13. Một vài thông số Fanpage của Thế giới di động.................................................42
Hình 2.14.Sự khác biệt tương tác giữa 2 bài đăng của TGDĐ trong khoảng thời gian gần
đây......................................................................................................................................... 43
Hình 2.15.Sự khác biệt giữa 2 bài đăng về khuyến mại trên Facebook của TGDĐ và
FPTshop................................................................................................................................ 44
Hình 2.16. Bài đăng giới thiệu tập 1 webdrama đặc vụ thời gian trên fanpage của Thế giới di
động...................................................................................................................................... 45
Hình 2.17. Kênh Youtube riêng của Thế giới di động...........................................................46
Hình 2.18. Chuyên mục Hi – new, bản tin công nghệ mới nhất hàng ngày của TGDĐ trên
kênh Youtube........................................................................................................................46
Hình 2.19. Chuyên mục góc Review - Trải nghiệm & đánh giá đồ công nghệ của TGDĐ trên
kênh Youtube........................................................................................................................47
Hình 2.20.Chuyên mục Sau giờ làm và Thế giới Laptop......................................................47
Hình 2.21. Webdrama Đặc vụ thời gian................................................................................48
Hình 2.22.Phần mô tả trên youtube với các đường dẫn.........................................................49
Hình 2.23.Hình ảnh Website thegioididong.com trên điện thoại di động..............................50
Hình 2.24.Giao diện chính của Ứng dụng Thế giới di động trên điện thoại..........................51
Hình 2.25.Đánh giá của khách hàng về mobile app của TGDĐ trên Chplay.........................52
Hình 2.26.Minigame Ô chữ bí mật của TGDĐ trên fanpage.................................................53
Hình 2.27.Bài đăng giới thiệu minigame Ô chữ bí mật trên website của TGDĐ..................54
Hình 2.28.Bài đăng trên phương tiện báo điện tử của doanhnghiep.vn về thế giới di động.. 55
Hình 2.29. Bài đăng của báo VnEconomy về sự thu hẹp chuỗi cửa hàng bán lẻ thế giới di
động...................................................................................................................................... 56
Hình 2.30.Hình ảnh website TGDĐ với 3 màu chủ đạo là đen, vàng, trắng..........................56
Hình 2.31. Phân tích website thegioididong.com bằng công cụ keywordplanner.vn.............57
Hình 2.32. Lượt truy cập theo tháng (4/2021) của website Thegioididong.com theo
keywordplanner.vn................................................................................................................ 58
Hình 2.33: Số lượng liên kết miền của Thegioididong.com..................................................58
Hình 2.34.Số lượng liên kết miền của fptshop.com...............................................................58
Hình 3.1. Iphone 13 với màu hồng hơi sắc tím nữ................................................................65
Hình 3.2. Iphone 13 với gam hồng đất phảng phất...............................................................65
Hình 3.3. Iphone 13 với phiên bản hồng pastel.....................................................................65
Hình 3.4.Iphone 13 phiên bản màu hồng phấn......................................................................66
Hình 3.5. Một chiếc Iphone 13 với gam màu trắng và xanh đen đầy lịch lãm.......................66
Hình 3.6. Iphone 13 với thiết kế nấp gập gam màu đen bạc..................................................67
Hình 3.7. Iphone 13 với gam màu kem.................................................................................67
Hình 3.8: Bước 2 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook..................................................68
Hình 3.9: Bước 3 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook..................................................69
Hình 3.10: Bước 4 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.................................................69
Hình 3.11: Bước 5 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.................................................70
Hình 3.12: Bước 6 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.................................................70
Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ E-MARKETING


1.1. Khái niệm về E- marketing
Trước tiên chúng ta đến với định nghĩa về E- marketing, thứ mà nhiều người đang cảm
nhận thấy mơ hồ, thậm chí những người đang làm về digital cũng chưa hiểu một cách đúng
nhất về định nghĩa này. Có nhiều quan điểm khác nhau về E – Marketing. Mỗi tác giả lại có
riêng cho mình một khái niệm về E – Marketing. Sau đây là một số định nghĩa từ khắp nơi
trên thế giới về thuật ngữ này.
E-marketing (Internet marketing hay online marketing), marketing trực tuyến hay được
gọi là digital marketing là hoạt động marketing cho SP và DV thông qua mạng kết nối toàn
cầu Internet.
(Jaakko Sinisalo và đồng nghiệp (2007). “Mobile CRM. Business Process
Management Journal).
“Digital Marketing là chiến lược dùng Internet làm phương tiện cho các làm việc
marketing và trao đổi điểm tin” – Asia Digital Marketing Association
“Digital Marketing là việc thực thi các làm việc quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng
cách dùng các kênh phân phối online định hướng theo cơ sở data nhằm mục đích approach
khách hàng đúng lúc, đúng muốn, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí” – Jared Reitzin,
CEO – điện thoại Storm Inc.
“Digital Marketing là việc quản lí và làm những việc marketing bằng cách dùng các
phương tiện quảng bá điện tử như web, email, iTV hay các phương tiện không dây phối hợp
với data số khác về đặc điểm và hành vi của khách hàng.” – Dave Chaffey, Insights Director
(ClickThrough Marketing).
“Digital Marketing đề cập đến nhiều lĩnh vực rộng hơn so với marketing truyền thống,
chúng approach người truy cập theo phong cách kĩ thuật số” – Wikipedia.
Dịch một cách đơn giản, E-Marketing hay nói cách khác, Marketing điện tử là cụm từ
dành cho các hoạt động Marketing thông qua các công cụ điện tử, cụ thể hơn là Internet. Các
cụm từ như E-Marketing, Internet Marketing, Digital Marketing và Marketing online có thể
sử dụng thay thế cho nhau vì dường như chúng hoàn toàn đồng nghĩa.
Philip Kotler - nhà kinh tế học nổi tiếng định nghĩa “E-Marketing (hay Marketing điện
tử) là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch
vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử
và Internet” .

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 1


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Judy Strauss định nghĩa: “E-Marketing là việc sử dụng công nghệ thông tin trong quá
trình tạo ra, giao tiếp và cung cấp giá trị cho khách hàng và để quản lý mối quan hệ khách
hàng theo cách có lợi cho tổ chức và các bên liên quan” Ngoài ra, còn có một định nghĩa
khác về E-Marketing như sau: E-Marketing bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu
cầu và mong muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử. (Joel
Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
Nhưng tóm lại, có thể hiểu nôm na rằng E- marketing chính là chỉ việc xây dựng nhận
thức và truyền thông thương hiệu hoặc sản phẩm dựa trên nền tảng kỹ thuật số.
1.2. Vai trò và ý nghĩa của E – marketing
Cùng với sự phát triển thời đại công nghệ 4.0. Vai trò của E-Marketing để nâng cao
kinh doanh của doanh nghiệp là không thể thiếu và ngoài ra còn giúp ích trong việc trao đổi
và mua sắm đối với khách hàng. Sau đây là vai trò và ý nghĩa riêng của E-marketing đối với
doanh nghiệp và khách hàng.
1.2.1. Đối với doanh nghiệp
 Mang cơ hội cạnh tranh công bằng cho tất cả các doanh nghiệp.
 Khả năng kiểm soát tốt tệp khách hàng
Một trong những tầm quan trọng của E - Marketing là giúp các tổ chức kiểm soát tốt số
người tham gia. Công cụ hỗ trợ sẽ nhắc lại nhiều lần cho các khách hàng khi đã nhận được
lời mời từ sự kiện, khiến họ ấn tượng và nhớ rõ ngày đến dự.
Mặt khác, các phương tiện kỹ thuật số không chỉ giúp khách hàng đăng ký tham gia dễ
dàng mà còn giúp ban tổ chức quản lý thông tin chi tiết và chính xác hơn. Việc thực hiện các
thủ tục kiểm tra cũng vì vậy mà được rút ngắn, đồng thời giúp công ty biết được nhóm
khách hàng nào tiềm năng nhờ vào bản đăng ký.
 Chi phí quảng cáo E - marketing tiết kiệm hơn so với quảng cáo truyền thống.
Chi phí làm E -Marketing thấp hơn nhiều so với marketing truyền thống. Doanh nghiệp
không phải đóng phí thuê mặt bằng hay bảo trì, doanh nghiệp có thể đặt hàng phù hợp với
nhu cầu nhằm tiết kiệm chi phí kho bãi.
E - Marketing lại không đòi hỏi cao về chi phí, đây là môi trường cạnh tranh mở cho
tất cả các doanh nghiệp từ lớn, nhỏ đến rất nhỏ. Tất cả các công cụ tìm kiếm như Google,
Bing, Cốc Cốc và các nền tảng kênh xã hội như Facebook, Pinterest, Instagram đều đưa ra
những giá thầu linh động (flexible bid) để mọi doanh nghiệp có thể chạy quảng cáo tùy vào
việc quản lý ngân sách của họ.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 2


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Một điểm thú vị về chi phí nữa là trong khi chi phí cho các loại quảng cáo truyền thống
thường vượt quá ngân sách dự kiến thì E - Marketing lại hoàn toàn ngược lại. Google
Adwords là một ví dụ điển hình, giá thực tế doanh nghiệp phải trả cho Google để quảng bá
thương hiệu thường thấp hơn ngân sách dự kiến nếu như họ quản lý tốt các công cụ quảng
cáo và chọn lựa giá thầu hợp lý.
 Tiếp cận khách hàng nhanh và không biên giới
Tiếp cận nhanh chóng hơn đến khách hàng: khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy thông
tin về loại bánh mình cần trên các trang web của một doanh nghiệp bánh ngọt, thậm chí
khách hàng còn có thể tìm hiểu được hình ảnh, giá cả và nguyên liệu, dịch vụ. E - marketing
dựa trên công nghệ là Internet, vì vậy việc tiếp cận rất dễ dàng. E - Marketing có thể tiếp cận
với bất cứ nơi đâu, bất kỳ khách hàng nào. Với E - marketing, doanh nghiệp có thể xóa nhòa
khoảng cách địa lý hay biên giới lãnh thổ.
 Phân vùng đối tượng khách hàng chuẩn
Dễ nhận thấy tất cả các công cụ tìm kiếm và nền tảng kênh xã hội đều cung cấp những
lựa chọn về nhân khẩu học (như giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, địa chỉ vùng miền…), về
thói quen mua sắm, sở thích và hành vi cụ thể của hàng triệu người dùng.
Khi bạn dự định chạy quảng cáo trên Facebook, Facebook sẽ hỏi đối tượng khách hàng
bạn muốn tiếp cận trong chiến dịch quảng cáo này với những chọn lựa tiêu biểu như: địa
điểm, tuổi, giới tính, ngôn ngữ, sở thích, hành vi và rất nhiều lựa chọn khác.
Với E - Marketing bạn có thể xoá bỏ khoảng cách địa lý, bạn có thể bán hàng cho
khách hàng ở bất cứ nơi đâu, bất cứ quốc gia nào mà không cần mở cửa hàng ở nơi đó, mở
rộng thị trường mục tiêu, tổ chức hình thức kinh doanh xuất khẩu mà không cần xây dựng
mạng lưới kênh phân phối ở các quốc gia khác. Tuy nhiên, nếu việc kinh doanh mang tính
quốc tế, bạn nên sử dụng dịch vụ nội địa hoá để đảm bảo sản phẩm của bạn phù hợp với thi
trường nội địa và tuân thủ các quy định của doanh nghiệp địa phương. Dịch vụ nội địa hóa
nghĩa là phải biết tùy biến sản phẩm và dùng ngôn ngữ cho phù hợp tùy theo những khác
biệt ở thị trường mỗi nơi.
 Tính linh hoạt
Tính linh hoạt của E - Marketing là rõ ràng bởi vì bản chất của Internet, nền tảng của
công nghệ trực tuyến là linh hoạt. Từ khi bắt đầu chiến dịch E - Marketing đến lúc hoàn tất
bạn có thể theo dõi độ hiệu quả thông qua các số liệu thống kê.
 Đo lường hiệu quả

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 3


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Những công cụ phân tích kỹ thuật số (digital analytic tools) có thể đánh giá chính xác
số lượt người quan tâm, truy cập quảng cáo của bạn, số lượt tìm kiếm ngành của bạn với từ
khóa cụ thể.
Thậm chí những công cụ này còn đo lường được hướng đi của người dùng như họ đến
website của bạn qua nguồn nào: trang Facebook hay tự tìm kiếm trên Google, họ được điều
hướng đến đâu trong website của bạn, ở lại website của bạn bao lâu, nội dung họ đọc trên
website của bạn.
Ngoài ra những công cụ này còn đo lường được độ chuyển đổi từ độc giả sang khách
hàng bằng những thông số cụ thể.
 Lan truyền nhanh (Viral)
Đây chính là là ưu điểm nổi bật nhất của phương thức marketing dựa vào những
phương tiện kỹ thuật số. Một số sự kiện thậm chí còn khuyến khích người tham dự không
chỉ chia sẻ trước khi sự kiện được diễn ra, mà ngay tại sự kiện cũng có thể post những trạng
thái, hình ảnh và cảm xúc của mình, để tăng tính chân thật.
E - Marketing không chỉ giúp các công ty được PR một cách miễn phí mà còn tạo nên
hiệu ứng đám đông “social proof” khiến những người không tham gia cũng biết đến tên tuổi
doanh nghiệp hay ít nhiều dành chút thiện cảm cho thương hiệu này.
 Phát triển thương hiệu
Rất nhiều công ty – kể cả công ty lớn ở Việt Nam hiện vẫn chưa chú ý và hoạch định
ngân sách cho việc xây dựng thương hiệu qua các kênh truyền thông số (digital) như các
mạng xã hội (Facebook, Youtube…), web, app…
Với các kênh và phương tiện truyền thống, chiến dịch quảng cáo nhắm đến đối tượng
chỉ có thể ước định chung chung. Việc lên kế hoạch sẽ dựa trên ước định, bao gồm cả định
tính và một số dữ liệu nghiên cứu thị trường (chủ yếu theo các phương pháp truyền thống).
Với E – Marketingthì rất chính xác, đến mức chi tiết, và bạn có thể lọc được đối tượng
theo các tiêu chí mong muốn chỉ trong một số click chuột mà thôi.
Tiếp theo, khi các doanh nghiệp tiến hành quảng bá trên các phương tiện truyền thông
truyền thống thì hiệu quả chủ yếu cũng dựa trên các phương tiện và cách đo đếm truyền
thống như phương pháp chọn mẫu, phỏng vấn… và thường thì đo đếm hiệu quả không chính
xác lắm, còn với nền tảng E – Marketing, bạn nhìn cực rõ chân dung đối tượng mà bạn nhắm
tới: giới tính, địa bàn sinh sống, phân khúc thu nhập, tình trạng hôn nhân, mối quan tâm hiện
tại… nói chung có vô số các chỉ số được xác định một cách cực kỳ chi tiết và chính xác.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 4


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

1.2.2. Đối với khách hàng


 Dễ dàng tiếp cận các thông tin sản phẩm/ dịch vụ 1 cách dễ dàng.
 Hiểu biết rõ ràng về thông tin doanh nghiệp.
 Có thể lựa chọn thông tin tiếp nhận.
E - marketing rất tốt trong việc kết nối nhanh nhất với những đối tượng tham gia.
Không chỉ có khả năng đăng tải thông tin lên phương tiện truyền thông để thu hút mọi người
mà nó còn dùng để tạo sự bất ngờ.
Hãy nghĩ mà xem, ngay khi bạn đang ngồi tham dự tại sự kiện những bản thân vẫn có
thể tìm kiếm và xem những tin mới nhất xảy ra xung quanh mình. Bên cạnh đó, các thông tin
khác cũng được thông tin về sản phẩm nhanh chóng qua các kênh video phát trực tiếp giúp
ai cũng đều xem được. Như vậy sẽ tạo ra được những hiệu ứng và cộng hưởng tốt.
 Tạo nên sự vui vẻ cho khách hàng
E - marketing còn giúp tạo ra nhiều niềm vui cho người tham dự. Những thông điệp
được truyền tải một cách khéo léo qua các video khiến khách hàng không bị nhàm chán mà
cảm thấy thích thú hơn với sản phẩm bạn đang muốn giới thiệu.
Hoặc đôi lúc chỉ là những trò chơi mang tính chất tương tác, tạo sự sôi nổi cho sự kiện
cũng khiến người tham gia hứng khởi hơn là những bài diễn thuyết dài dòng về kinh doanh.
Hãy cố tạo cho mình những cái tweet, hashtags để thu hút cộng đồng chú ý.
 Lan tỏa sâu rộng trong xã hội hiện đại
Để đảm bảo những người tham dự không bị quá tải thông tin sau khi kết thúc sự kiện.
Việc gửi đi một email với những nội dung quan trọng được tóm tắt sẽ giúp khách hàng nhớ
lâu hơn và làm tăng sự ảnh hưởng trong nhận thức của họ.
Bởi vậy mới thấy được tầm quan trọng của E - marketing không hề quá phô trương.
Việc các công ty, doanh nghiệp hiện nay đang có xu hướng sử dụng E - marketing vào kinh
doanh đã chứng minh được điều đó.
1.3. Các công cụ E- marketing
E-Marketing giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, rút ngắn khoảng cách về không gian
và thời gian cộng thêm tính tương tác cao, phản hồi nhanh, tạo lợi thế cạnh tranh và mối qua
hệ mật thiết với khách hàng. Do vậy ứng dụng E-marketing trong hoạt động kinh doanh để
nâng cao năng lực cạnh tranh trong tiến trình hội nhập với thời đại công nghệ số là rất cần
thiết. Các công cụ E- marketing có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển,
quảng bá hình ảnh của công ty đến với khách hàng. Có nhiều công cụ E-marketing đang
được áp dụng, sau đây là một vài công cụ điển hình:

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 5


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

1.3.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization - SEO)
Search Engine Optimization - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình tăng
chất lượng và lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc
webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo,... SEO
liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không
bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có
thể sử dụng cho các loại tìm kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung
học thuật, tin tức và kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.
Công cụ SEO giúp người làm SEO dễ dàng quản lý việc ranking của website, kiểm tra
backlink và tăng thứ hạng website. Vì SEO là một ngành khá đặc thù, nên nếu không có các
công cụ SEO, sẽ rất mơ hồ để tăng hạng một website và quản lý những gì đang diễn ra trong
website đó. Công cụ SEO chủ yếu thường tập trung vào ranking, analysis, backlink và URL.
Là một chiến lược Internet marketing, SEO xem xét cách thức hoạt động, các thuật
toán kiểm soát hành vi của công cụ tìm kiếm; những gì người dùng tìm kiếm, các thuật ngữ
hoặc từ khóa được nhập vào và công cụ tìm kiếm ưa thích của đối tượng mục tiêu. SEO
dùng để cải thiện thứ hạng website trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP), nhờ đó
tăng lưu lượng truy cập và lượng khách hàng được chuyển đổi từ nguồn này.
1.3.2. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing - SEM)
Search Engine Marketing (SEM) là một loại hình tiếp thị dựa trên Internet liên quan
đến việc nghiên cứu, sử dụng nhiều phương pháp Marketing khác nhau nhằm đưa website
của cá nhân/doanh nghiệp đứng ở  vị trí mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Internet.
Search Engine Marketing (SEM) liên quan đến những thứ như Tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm (SEO), nghiên cứu từ khóa, phân tích cạnh tranh, danh sách trả tiền và các dịch vụ
công cụ tìm kiếm khác nhằm tăng lưu lượng tìm kiếm đến trang web của cá nhân/doanh
nghiệp.
SEM theo nghĩa hiểu hiện đại ngày nay là tổng hợp của các yếu tố sau:
 SEO: Search Engine Optimization hay còn gọi là việc tối ưu hóa trên các công cụ tìm
kiếm (tìm kiếm tự nhiên bằng từ khóa)
 SEA: Search Engine Advertising hay còn gọi là việc quảng cáo trên các công cụ tìm
kiếm (Google adwords, Microsoft Adcenter)
 SMO: Social Media Optimization hay còn gọi là tối ưu hóa các Mạng xã hội
 SMM: Social Media Marketing tiếp thị thông tin qua các mạng xã hội

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 6


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

 SMA: Social Media Ads tăng lưu lượng truy cập website thông qua việc làm tiếp thị
quảng cáo trên các mạng xã hội
Vậy ta có SEM = SEO + SEA + SMO + SMM + SMA
1.3.3. Content Marketing
Tiếp thị nội dung là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến
việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng đến các hành
động mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Tiếp thị nội dung là một hình thức marketing, tập trung vào việc sáng tạo và truyền tải
nội dung cho đối tượng mục tiêu.
Ở góc nhìn khác, tiếp thị nội dung là phương pháp tiếp cận của chiến lược Marketing,
tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và
duy trì sự quan tâm của đối tượng cụ thể. Qua đó, nuôi dưỡng nhận thức, niềm tin, thiện cảm
của khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
Thay vì quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, công ty cung cấp nội
dung thực sự hữu ích và có liên quan cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của
mình để giúp họ giải quyết các vấn đề. Từ đó, tiếp thị nội dung giúp thu hút khách hàng tiềm
năng và biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng. Tiếp thị nội dung cũng giúp các công
ty tạo ra lòng trung thành với thương hiệu, cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng
và tạo ra sự sẵn sàng mua sản phẩm của công ty trong tương lai. Hình thức marketing tương
đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó xây dựng niềm tin và
mối quan hệ với người xem.
Tiếp thị nội dung trên nền tảng kỹ thuật số là một quy trình quản lý sử dụng các kênh
điện tử để xác định, dự báo và đáp ứng các yêu cầu nội dung của một đối tượng cụ thể. Nó
phải được cập nhật và bổ sung một cách nhất quán để ảnh hưởng đến hành vi của khách
hàng.
1.3.4. Social Media Marketing
Social Media Marketing là một trong những hình thức E-marketing hiệu quả. Nó giúp
các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô tiếp cận với khách hàng tiềm năng của họ.
Theo wikipedia: “Social Media Marketing hay kênh truyền thông mạng xã hội là quá
trình đạt được lưu lượng truy cập trang web hoặc sự chú ý thông qua các trang mạng xã hội.
Social Media Marketing bao gồm các chương trình tiếp thị thường tập trung vào những nỗ
lực để tạo ra nội dung thu hút sự quan tâm và khuyến khích độc giả chia sẻ nó trên các mạng
xã hội.”.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 7


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Social Media Marketing (tiếp thị trên mạng xã hội) có thể hiểu là các hoạt động
Marketing được thực hiện trên các kênh social (mạng xã hội) là một hình thức marketing
trên internet thông qua việc tạo và chia sẻ nội dung trên các trang mạng xã hội để đạt mục
tiêu marketing, gồm các hoạt động như đăng bài, hình ảnh, video, chạy quảng cáo trả phí, …
thúc đẩy sự tương tác của khán giả. Nhằm thu về các hiệu quả nhất định như lượt tương tác
với người dùng, gia tăng nhận thức của người dùng về dịch vụ, sản phẩm, đặc biệt là thúc
đẩy hành vi mua hàng và sở hữu sản phẩm của người dùng thông qua mạng xã hội.
Social media marketing có thể đáp ứng cho bạn một số mục tiêu sau:
 Tăng website traffic
 Xây dựng tỷ lệ chuyển đổi
 Nâng cao nhận thức về thương hiệu
 Tạo sự khác biệt cho thương hiệu
 Cải thiện việc giao tiếp và tương tác với các đối tượng chính
Nếu bạn thu hút được càng nhiều khán giả trên các trang mạng xã hội. Bạn sẽ càng dễ
dàng đạt được các mục tiêu E - marketing của mình.
Các kênh Social Media phổ biến hiện nay có thể kể đến như Facebook, Instagram,
Youtube, Twitter, Pinterest… Theo thống kê gần đây nhất, số thành viên gia nhập mạng xã
hội Youtube đã đạt khoảng 500 triệu và số thành viên của Facebook đã lên đến hơn 750 triệu
– những con số này cho thấy tầm ảnh hưởng to lớn của mạng xã hội đến với người dùng hiện
nay, và sự bùng nổ của các kênh xã hội này cũng đã tạo ra thị phần khách hàng tiềm năng,
rộng lớn lại “màu mỡ” đa dạng mà bất kì doanh nghiệp nào cũng mong muốn khai thác và
tiếp cận.
Chính vì những lý do này mà các hoạt động Social Media Marketing ra đời như một
giải pháp tối ưu hóa khả năng tương tác và tiếp cận người dùng đối với nhiều doanh nghiệp
hiện nay. Social Media Marketing bao gồm rất nhiều hoạt động đa dạng, khác biệt tùy thuộc
vào lĩnh vực và ngành nghề mà nó tham gia quảng bá.
1.3.5. Mobile Marketing
Chúng ta có thể hiểu Mobile Marketing là nghệ thuật tiếp thị doanh nghiệp với mục
đích thu hút nhiều người dùng thiết bị di động hơn. Khi được thực hiện đúng, Mobile
Marketing giúp khách hàng tiềm năng sử dụng điện thoại thông minh với thông tin được cá
nhân hóa, nhạy bén hơn với thời gian và vị trí để họ nhận được chính xác những gì họ cần,
ngay cả khi họ đang di chuyển.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 8


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Mobile Marketing bao gồm các quảng cáo xuất hiện trên điện thoại thông minh di
động, máy tính bảng hoặc các thiết bị di động khác. Các định dạng, tùy chỉnh và kiểu quảng
cáo tiếp thị trên thiết bị di động có thể khác nhau vì nhiều nền tảng truyền thông xã hội,
trang web và ứng dụng di động cung cấp các tùy chọn quảng cáo di động độc đáo và phù
hợp của riêng họ.
 Tin nhắn SMS
SMS là hình thức Mobile Marketing đơn giản và phổ biến nhất. Doanh nghiệp có thể
sử dụng SMS để gửi cho khách hàng thông tin về sản phẩm mới, chương trình khuyến mại
mới, hay một lời chúc mừng vào những dịp đặc biệt,... những nội dung này có thể phát triển
ra rất nhiều hình thức khác nhau tuỳ thuộc vào độ sáng tạo, linh hoạt của doanh nghiệp. SMS
có khả năng đem lại hiệu quả cao trong việc truyền tải thông tin về sản phẩm, thương hiệu
hay những sự kiện và chương trình khuyến mại mà doanh nghiệp đang tiến hành
 Website phiên bản dành cho thiết bị di động (Mobile Web)
Website phiên bản mobile là một website được thiết kế chuyên dụng để chạy trên các
trình duyệt khác nhau của các thiết bị di động thông minh như điện thoại, tablet… Website
Mobile vẫn có nhiệm vụ hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển thương hiệu, thúc đẩy
kinh doanh, tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng hơn nữa.
Tốc độ lướt web bản mobile có ưu thế hơn bởi nội dung, chức năng đã được tối ưu.
Banner, hình ảnh, popup cũng được giảm bớt để đáp ứng được mọi cấu hình của thiết bị di
động khi khách hàng truy cập. Dung lượng tải website phiên bản mobile nhỏ hơn, chiếm ít
băng thông hơn nên tốc độ tải trang nhanh hơn, khách hang không mất công chờ đợi và khó
chịu khi sử dụng website tìm kiếm thông tin.
Đầy đủ các chức năng cơ bản để phục vụ cho việc bán hàng như tìm kiếm thông tin sản
phẩm, dịch vụ, chức năng đặt hàng, đánh giá, thanh toán cơ bản…
Cải thiện thứ hạng website trên bảng xếp hạng tìm kiếm: theo các thuật toán mới của
Google, nếu website không hỗ trợ phiên bản mobile thì thứ hạng web sẽ bị giảm. Xếp hạng
của các website có giao diện di động sẽ cải thiện hơn so với các đối thủ cạnh tranh, thu hút
thêm nhiều khách hàng, hỗ trợ tốt cho SEO.
1.3.6. Email Marketing
Email marketing là một hình thức tiếp thị trực tiếp sử dụng thư điện tử như một
phương tiện để truyền thông điệp quảng cáo đến khách hàng. Theo nghĩa rộng nhất của nó,
mọi email được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng có thể được coi là tiếp
thị qua email.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 9


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

 Tuy nhiên, thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ:


 Gửi email với mục đích tăng cường mối quan hệ với khách hàng hiện tại hoặc trước
đây và để khuyến khích lòng trung thành của khách hàng và kinh doanh lặp lại.
 Gửi email với mục đích có được khách hàng mới hoặc thuyết phục khách hàng hiện
tại mua một cái gì đó ngay lập tức.
 Thêm quảng cáo vào email được gửi bởi các công ty khác cho khách hàng của họ.

 Về cơ bản, E-mail Marketing có 3 dạng chính là:


 E-mail giao dịch: Xác nhận việc đặt hàng, chốt lại các phương thức giao nhận, trả
hàng, bảo hành, feedback về sản phẩm,...
 E-mail tin tức: Cung cấp, duy trì thông tin nhằm đảm bảo mối liên hệ của khách
hàng với doanh nghiệp một cách thường xuyên.
 E-mail xúc tiến: Thông báo các thông tin về sự kiện mới, đợt khuyến mại mới, sản
phẩm mới,...
Để thực hiện việc gửi thư điện tử tới đối tượng mục tiêu, doanh nghiệp cần phải sở hữu
danh sách hòm thư điện tử của những đối tượng đó. Mỗi ngày, có tới hàng trăm nghìn tổ
chức, doanh nghiệp trên thế giới thực hiện hoạt động E-mail Marketing. Tuy nhiên, hiệu quả
của công cụ Marketing này chủ yếu phụ thuộc vào việc e-mail của doanh nghiệp sẽ được
chuyển tới inbox hay bị liệt vào dạng spam (thư rác). Doanh nghiệp nên lưu ý một số điều
khi tiến hành gửi e-mail Marketing như: lựa chọn đối tượng nhận tin một cách chính xác bởi
với mỗi nhóm khách hàng mục tiêu sẽ cần được tiếp cận bằng cách phương thức gửi E-mail
Marketing khác nhau, gửi thư đúng thời điểm và duy trì mật độ hợp lý (nếu 2-3 tháng mới
gửi e-mail một lần hẳn khách hàng sẽ nhanh chóng quên doanh nghiệp, nhưng nếu mật độ e-
mail dày đặc mỗi ngày sẽ tạo cảm giác khó chịu khiến khách hàng không muốn mở thư xem,
thậm chí có thể đánh dấu spam), sử dụng các từ khoá bị coi là spam một cách tối thiểu nhất
(miễn phí, khuyến mại, giảm giá,...), đặc biệt cần đầu tư kỹ lưỡng vào nội dung email để
cung cấp cho khách hàng những thông tin hữu ích. Và nếu có thể hãy đề nghị khách hàng
thêm địa chỉ e-mail của doanh nghiệp vào doanh sách (vòng kết nối) của họ, đây là cách hiệu
quả nhất để e-mail dễ dàng đi thẳng tới inbox khách hàng. 
1.3.7. Pr Online
PR (Public relations) – Quan hệ công chúng – là việc mà một cơ quan tổ chức hay
doanh nghiệp chủ động quản lý các quan hệ giao tiếp cộng đồng để nhằm tạo dựng và giữ
gìn một hình ảnh tích cực của mình. Mục đích lớn nhất mà PR hướng đến là đem lại vị thế

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 10


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

về dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp trong lòng công chúng. PR bao gồm các hoạt động:
buổi giới thiệu sản phẩm, tiếp thị trực tiếp hay quảng cáo trên phương tiện truyền thông ….
PR Online là hoạt động PR trên Internet sử dụng các kênh trực tuyến, bao gồm các
blog, công cụ tìm kiếm, chủ đề thảo luận, diễn đàn, các mạng xã hội và công cụ truyền thông
trực tuyến khác.
PR Online sẽ là giải pháp marketing giúp thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp tiếp cận với một lượng người tiêu dùng rộng lớn hơn. Tương tự như với PR truyền
thống nhưng điểm khác biệt ở PR Online đó chính là các nội dung tiếp thị, các câu chuyện
mà các bạn tạo ra nó không hiển thị trên các phương tiện báo đài, tạp chí và vị trí hiển thị
của chúng là nằm trên các kênh tiếp thị trực tuyến hiện nay.
Có thể thêm PR Online là một nghệ thuật kể chuyện mà ở đó các nội dung chất lượng
được tạo ra để cùng cấp cho những người dùng mạng. Các doanh nghiệp có thể sử dụng PR
Online để quản trị mối quan hệ công chúng với những người dùng, những khách hàng không
tập trung vào bán hàng mà là tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp
Hiển tại PR Online có thể được thực hiện thông qua nhiều kênh marketing khác nhau
như:
 Các website, blog
 Các trang báo mạng, báo điện tử
 Giải pháp seo
 Phương tiện truyền thông mạng xã hội . . .
Và gắn kết mật thiết với hoạt động phát triển kinh doanh, thương hiệu quả doanh
nghiệp. PR Online được sử dụng rộng rãi khi doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự phát triển kinh
doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới, kể cả các sự kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp
muốn đưa đến cho người tiêu dùng.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 11


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Chương 2. THỰC TRẠNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ


GIỚI DI ĐỘNG
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Thế giới di động
Thegioididong.com là thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động, Tên tiếng
Anh là Mobile World JSC, (mã Chứng Khoán: MWG) là một tập đoàn bán lẻ tại Việt
Nam với lĩnh vực kinh doanh chính là bán lẻ điện thoại di động, thiết bị số và điện tử tiêu
dùng. Theo nghiên cứu của EMPEA, thống kê thị phần bán lẻ điện thoại di động tại Việt
Nam năm 2014 thì Thế giới di động hiện chiếm 25% và là doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh
vực của mình.
Chuỗi Thegioididong.com được thành lập từ 2004 chuyên bán lẻ các sản phẩm kĩ thuật
số di động bao gồm điện thoại di động, máy tính bảng, laptop và phụ kiện với hơn 800 siêu
thị tại 63 tỉnh thành trên khắp Việt Nam. - Chuỗi dienmay.com được ra đời từ cuối 2010
chuyên bán lẻ các sản phẩm điện tử tiêu dùng như tivi, dàn karaoke. Tủ lạnh máy giặt, nồi
cơm điện, bếp điện từ, lò vi sóng,... và các sản phẩm kỹ thuật số như điện thoại di động, máy
tính bảng, laptop và phụ kiện. Ngày 04/05/2015. Hệ thống siêu thị dienmay.com chính thức
được đổi tên thành Hệ thống siêu thị Điện Máy Xanh với 100 siêu thị hiện diện tại hơn 50
tỉnh thành nhằm giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong cách nhận biết và giao tiếp.
Năm 2018, Thế giới Di Động lọt top 100 nhà bán lẻ lớn nhất châu Á - Thái Bình
Dương. Ngoài chuỗi cửa hàng điện thoại di động thegioididong.com, Công ty Cổ phần Thế
giới di động còn sở hữu chuỗi cửa hàng điện máy Điện máy Xanh, Trần Anh và chuỗi siêu
thị thực phẩm Bách hóa Xanh.
Công ty xác định định hướng trở thành tập đoàn bán đa ngành hùng mạnh nhất, có vị
thế số 1 trong lĩnh vực thương mại điện tử, mở rộng kinh doanh thành công ở Lào,
Campuchia và Myanmar, liên tục cải tiến mang đến cho khách hàng trải nghiệm thú vị và hài
lòng nhất dựa trên nền tảng văn hóa đặt khách hàng làm trọng tâm và sự chính trực.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 12


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.1. Logo của Thế giới di động.


 Ý nghĩa về Logo của thế giới di động:
Logo thế giới di động chia làm hai phần: phần hình và phần chữ. Phần hình trong thiết
kế logo của hãng là hình biểu tượng con người đang chuyển động trong trung tâm của hình
tròn.
Con người là trung tâm của vũ trụ, của tạo hóa tượng trưng cho những gì hoàn hảo
nhất. Sử dụng biểu tượng con người trong logo thương hiệu thiết kế di động, hãng muốn
nhấn mạnh đến sự hoàn hảo về chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ. Con
người ở trung tâm chính là khách hàng ở trung tâm được hãng đáp ứng các yêu cầu cần thiết.
Thông điệp của hãng cũng chính là những gì mà ở hầu hết các cửa hàng thế giới di động
đang thực hiện đối với khách hàng. Hình tượng con người trong logo của thế giới di
động được tạo thành bởi rất nhiều các ô vuông tượng trưng cho hệ thống rất nhiều các cửa
hàng bán lẻ của hãng.
Hình khối tròn trong logo thế giới di động tượng trưng cho mặt trời, quả địa cầu thể
hiện khát khao về một thương hiệu vươn ra toàn cầu. Ngoài ra biểu tượng khối tròn còn
giúp cho thiết kế logo thế giới di động cân đối, hài hòa và hoàn hảo.
Phần tiếp theo trong logo thế giới di động là phần chữ tên thương hiệu cũng đồng thời
là tên miền website: thegioididong.com. Font chữ trong thiết kế logo được sử dụng là dạng
chữ thường tạo sự gần gũi và thân thiện. Chiều nghiêng của font chữ sang bên phải như một
thông điệp luôn hướng về phía trước.
2.1.1. Lịch sử hình thành
Tháng 3/2004 với việc thành lập công ty TNHH Thế Giới Di Động, kết hợp mô hình
một trang web trực tuyến và một hệ thống cửa hàng bán lẻ điện thoại di động. 
Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 13
Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Năm 2005, siêu thị đầu tiên ra mắt ở số 89A Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP.HCM.
Đây cũng là siêu thị đặt nền móng thời “khai thiên lập địa” của chuỗi thegioididong rất lớn
sau này. 
Năm 2007, công ty nhận vốn đầu tư của quỹ Mekong Capital, chính thức đổi tên thành
Công ty Cổ phần Thế giới di động.
Cuối năm 2009, TGDD đã đạt mốc 38 siêu thị trên cả nước với 19 siêu thị tại
TP.HCM, 5 siêu thị tại Hà Nội, 2 siêu thị tại Đà Nẵng và 12 siêu thị tại các tỉnh thành khác.
Thời gian này bắt đầu vào giai đoạn mở rộng thần tốc của “đế chế” Thế Giới Di Động.
Tháng 12/2010, Công ty CP TGDD ra mắt chuỗi bán lẻ ngành hàng điện máy với tên
gọi ban đầu là dienmay.com.
Đến tháng 3/2012, TGDD đã phủ sóng tất cả tỉnh thành với hơn 220 siêu thị, đồng thời
trở thành nhà bán lẻ duy nhất tại Việt Nam thực hiện được điều này.
Năm 2014, tức đúng vào kỷ niệm sinh nhật 10 năm, TGDD bước chân lên sàn chứng
khoán (mã: MWG), lúc này TGDD cũng chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam về điện thoại
di động.
Năm 2015, chuỗi dienmay.com được đổi nhận diện thương hiệu và logo mới, ra mắt
Điện máy XANH.
Năm 2015, TDGG bắt đầu thử nghiệm với ngành hàng thực phẩm tiêu dùng cùng cửa
hàng Bách Hóa Xanh đầu tiên. 
Cuối tháng 6/2017, TGDD ra mắt chuỗi BigPhone tại nước bạn Campuchia. Hiện tại
BigPhone có 10 cửa hàng tập trung tại thủ đô Phnôm Pênh, là đơn vị bán lẻ chuyên về thiết
bị di động chính hãng đầu tiên tại Campuchia.
Năm 2017, TGDD quyết định mua lại và sát nhập hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh,
mở rộng thị phần.
Tháng 10/2018, phi vụ sáp nhập hoàn thành. Tổng cộng 34 siêu thị Trần Anh sẽ được
gỡ bỏ tên và thay bằng biển hiệu Điện máy Xanh, website của Trần Anh cũng đã chuyển
hướng hoạt động về dienmayxanh.com.
Tháng 3/2018, Thế giới Di Động mua lại 40% vốn của chuỗi dược phẩm Phúc An
Khang. Sau đó đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khang.
Tháng 12/2018, Thế giới Di Động đóng cửa trang thương mại điện tử Vuivui 
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: mua bán sửa chữa các thiết bị liên
quan đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan đến thương mại

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 14


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

điện tử và các chuỗi cửa hàng chuyên bán lẻ thực phẩm tươi sống (thịt cá, rau củ, trái cây…)
và nhu yếu phẩm.
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh
2.1.3.1. Tầm nhìn
Thế giới di động đang nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành
thương hiệu hàng đầu về cung cấp các sản phẩm kỹ thuật công nghệ cao tại Việt Nam mang
tầm cỡ quốc tế. Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác vơi các đối tác trong và
ngoài nước, Thế giới di động sẽ mang tới những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng, đem lại lợi nhuận cho các cổ đông, cho sự nghiệp cá nhân mỗi nhân viên.
2.1.3.2. Sứ mệnh
Trở thành hệ thống bán lẻ có uy tín số 1 tại thị trường Việt Nam. Mở rộng thành công
toàn quốc Việt Nam, có ít nhất một thương hiệu Việt thành công tại nước ngoài, mở rộng
hoạt động trong các lĩnh vực khác…mang lại lợi ích chođát nước, mang lại lợi ích cho cộng
đồng, mang lại lợi ích cho khách hầng, mang lại lợi ích cho toàn bộ nhân viên, mang lại lợi
ích của người đầu tư.
Thế giới di động không chỉ bán sản phẩm mà còn “Bán sự hài lòng”. Chất lượng dịch
vụ luôn được nâng cấp để phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
Làm mọi cách nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn thể nhân viên và quản lý trong
Công ty: Thu nhập cao, ổn định, giao tiếp nội bộ “quí tộc”, các chế độ phúc lợi, văn nghệ,
thể thao, du lịch, giải trí khác… Giá cả hàng hóa luôn hợp lý và được cập nhật chính xác, kịp
thời nhất để phục vụ khách hàng tốt nhất. Luôn lắng nghe, phân tích và học hỏi từ thị trường
trong và ngoài nước. Không bao giờ tự mãn với thành công đã có. Luôn nhìn lại mình để
phát triển (đạo đức và kiến thức chuyên môn). Mỗi nhân viên là một thương hiệu cá nhân.
Mỗi nhân viên là một đại sứ thiện chí của thegioididong.com đối với thế giới bên ngoài.
Giá cả hàng hóa luôn hợp lý và cập nhật chính xác, kịp thời nhất để phục vụ khách
hàng tốt nhất
Luôn lắng nghe, phân tích và học hỏi từ thị trường trong và ngoài nước. Không bao giờ
tự mãn với thành công đã có. Luôn nhìn lại mình để phát triển (đạo đức và kiến thức chuyên
môn). Mỗi nhân viên là một thương hiệu cá nhân. Mỗi nhân viên là một đại sứ thiện chí của
Thế Giới Di Động đối với thế giới bên ngoài.
2.1.4. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế, chính trị, pháp
luật, văn hoá, xã hội , tự nhiên, công nghệ… Các nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp hoặc

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 15


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

gián tiếp tới quá trình sản xuất, hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động marketing của
doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó là không nhỏ.
2.1.4.1. Môi trường chính trị pháp luật
Môi trường chính trị, luật pháp cũng là một yếu tố vĩ mô có ảnh hưởng ngày càng lớn
tới hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và tới hoạt động hoạnh định chiến lược nói
riêng. Môi trường này bao gồm luật pháp, các chính sách và cơ chế của Nhà nước đối với
giới kinh doanh. Quan tâm hàng đầu của Nhà nước được thể hiện trong sự thay đổi của luật
kinh doanh là bảo vệ các doanh nghiệp, nhưng cũng đồng thời nó lại kích thích tính chất
cạnh tranh và giữ thái độ trung gian khi phải đối phó với các xung đột trong cạnh tranh. Điều
này bắt buộc các doanh nghiệp muốn làm marketing để nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình
là phải biết bám lấy hành lang pháp luật để hành động.
Nói đến môi trường chính trị, pháp luật là nói đến các quy định bởi các luật lệ, quy
định nhà nước và chính quyền các cấp. Môi trường chính trị luật pháp có ảnh hưởng trực
tiếp dến hoạt động hoạch định chiến lược của công ty như khi quyết định hoặc ra một hoạnh
định nào đó cần phải dựa trên sự quy định của luật pháp, những cái mà luật pháp cho phép
bán, công bố ra thị trường thì doanh nghiệp với được cho phéo lên hoạch định chiến lược
hay là như việc nhà nước đưa ra một mức thuế suất cao có ảnh hưởng đến giá của sản phẩm
thì công ty cũng phải có những chiến lược phù hợp để điều chỉnh mức giáo sao cho người
dùng không quá ngỡ ngàng trước sự thay đổi đột ngột của giá sản phẩm. Hay là luật chống
độc quyền, luật thuế, chính sách kinh tế - giáo dục, chính sách lao động – tiền lương, luật lao
động,… Môi trường này gồm có luật pháp, các cơ quan nhà nước và những nhóm gây sức ép
có ảnh hưởng và hạn chế các tổ chức và cá nhân khác nhau trong xã hội. Mỗi ngành nghề
kinh doanh đều có văn bản pháp luật điều chỉnh riêng, mang tính chất điều chỉnh, định
hướng quy định về hoạt động phải theo hiến pháp và pháp luật. Sự thay đổi của yếu tố chính
trị - luật pháp ảnh hưởng mạnh mẽ tới các pháp nhân kinh tế, ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của ngành. Chính trị - luật pháp ổn định sẽ tạo ra một môi trường kinh
doanh thuận lợi. Nếu công ty muốn hoạt động mạnh và tốt trong lĩnh vực của mình thì cần
quan tâm đến môi trường chính trị, luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ mọi quy định luật
pháp để hoạt động của công ty mình lành mạnh và hiệu quả cao.
Hạn chế của nhân tố này đến doanh nghiệp là: Luật thuế chưa ổn định, hàng rào thuế
quan lớn, thuế cao làm cho giá cả tăng cao so với các quốc gia khác – làm cho khách hàng
phải cân nhắc khi mua sản phẩm.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 16


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

2.1.4.2. Môi trường kinh tế


Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến sức mua của khách hàng và
cách thức tiêu dùng. Thị trường cần có sức mua cũng như người mua. Tổng sức mua tuỳ
thuộc vào thu nhập hiện tại, giá cả, tiền tiết kiệm và tín dụng.
Yếu tố kinh tế cũng là một yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty.
Hoạt động phụ thuộc vào tình hình kinh tế ổn định, phụ thuộc vào thu nhập, giá cả, số tiền
tiết kiệm, lãi suất,… nó phụ thuộc vào sức mua của người dân. Hoạt động hoạch định chiến
lược cần nắm vững về mặt kinh tế của từng khu vực thị trường để từ đó có thể đưa ra các
chiến lược phù hợp với người tiêu dùng, kích thích khách hàng dùng sản phẩm của mình.
Cho đến nay, môi trường kinh tế Việt Nam hết sức thuận lợi với sự tăng trưởng kinh tế ổn
định, giá trị đồng tiền của người dân ngày càng lớn. Người lãnh đạo của công ty cần có biện
pháp theo dõi chặt chẽ những xu hướng chủ yếu trong thu nhập và chi tiêu của người tiêu
dùng để có những chính sách phù hợp.
Thị trường cần có sức mua và công chúng. Sức mua hiện có trong một nền kinh tế phụ
thuộc vào thu nhập hiện có, giá cả, lượng tiền tiết kiệm, nợ nần và khả năng có thể vay tiền.
Dân số là một yếu tố tạo ra thị trường nhưng thị trường đòi hỏi phải có khả năng chi trả. Khả
năng chi trả trong một nền kinh tế phụ thuộc vào thu nhập, tiết kiệm và tín dụng. Người làm
tiếp thị luôn luôn theo dõi hướng tăng trưởng của thu nhập và mô hình tiêu dùng.
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng dần qua
các năm, thu nhập của dân cư tăng cho thấy khả năng tiêu thụ sản phẩm co, tăng khả năng
thanh toán của khách hàng, tăng sức mua của xã hội. Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân
đầu người qua hàng năm giai đoạn 2005 – 2010 là 16,7%, dân số và trình độ dân trí tăng
nhanh tạo điều kiện để mở rộng thị trường. Thu nhập bình quân đầu người cao, nhu cầu sử
dụng sản phẩm tăng, đa dạng hóa nhu cầu, làm thay đổi cơ cấu thị trường, tăng cầu. Đặc
biệt, thị trường quốc tế ngày càng mở rộng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hợp tác phát
triển, tỷ giá hối đoái tăng cao giúp cho kim ngạch xuất khẩu tăng.
Đối với sản phẩm thiết bị điện tử của công ty thì sản phẩm chú trọng vào đối tượng
khách hàng có mức thu nhập trung bình và mức thu nhập khá. Vì vậy hoạt động hoạch định
chiến lược của công ty càng chú ý nhiều đến môi trường kinh tế nói chung, môi trường kinh
tế Việt Nam và ngoài ra còn xem xét đến từng khu vực cụ thể để từ đó có chiến lược
marketing phù hợp để phát triển.
Hạn chế của nhân tố kinh tế đối với doanh nghiệp là Việt Nam mở của nền kinh tế thị
trường (gia nhập WTO) tạo nên nhiều đối thủ cạnh tranh – nhiều tập đoàn bán lẻ hùng mạnh

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 17


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

trên thế giới và khu vực gia nhập thị trường Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, tỷ lệ
lạm phát cao làm hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp. Năm 2010 tỷ lệ lạm phát của Việt
Nam 11,75% tăng 2,75% so với năm 2009, quý I năm 2011 là 12,79% tăng 2,75% tỷ lệ thất
nghiệp là 2,88%, giá cả hàng hóa tăng vọt, đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng
tới tâm lý tiêu dùng của khách hàng, sức mua trên thị trường giảm sút.
2.1.4.3. Môi trường công nghệ
Trong những năm qua, sự phát triển của công nghệ đối với ngành kim khí điện máy
không chỉ có ảnh hưởng ở những nhà cung cấp hàng hóa, mà đối với các Trung tâm điện
máy thì ảnh hưởng rất nhiều. Cụ thể, sự phát triển của công nghệ đã tạo ra những sản phẩm
mới, làm cho một số sản phẩm cũ trở nên lỗi thời. Sự phát triển của công nghệ thậm chí đã
làm cho một số nhà sản xuất phải bỏ một số mẫu mã cũ và thay thế bằng mẫu mã khác
(chẳng hạn đối với ngành điện máy: TV Panasonic plasma thay thế bằng full HD,…)
Công nghệ đang thay đổi liên tục và nhanh chóng, đặc biệt trong tình hình hiện nay
những công nghệ vừa ra đời hôm nay thì ngày mai đã có thể trở thành lạc hậu. Việt Nam là
một nước đang phát triển, đang trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước,
những biến đổi của công nghệ trên thế giới đều nhanh chóng tác động đến môi trường bên
trong của thế giới di động. Hoạt động bán hàng và quản lý kênh nói chung cũng chịu nhiều
tác động sự thay đổi về khoa học công nghệ. Lịch sử của ngành bán hàng đã trải qua các giai
đoạn từ trao đổi hiện vật đến bán hàng trực tiếp, từ bán lẻ đến các cửa hàng tự chọn, rồi đến
siêu thị hay trung tâm thương mại, các cuộc đàm phán trước đây là trực tiếp “ mặt đối mặt ”,
đến khu thư tín ra đời thì nó đã góp phần làm cho các giao dịch dễ dàng hơn. Và ngày nay,
mọi cuộc giao dịch trao đổi mua bán đều có thể được thực hiện thông qua các phương tiện
như điện thoại, máy tính,… tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nhưng
theo nhận định của công ty thì việc áp dụng các thành tựu công nghệ này đã góp phần không
nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty nâng cao các hoạt động bán hàng,
đem lại cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối nhất.
Hạn chế của công nghệ đối với sự phát triển của thế giới di động: sự phát triển nhanh
đến chóng mặt của công nghệ cũng là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp, sự chậm trễ
trong việc update tình hình phát triển công nghệ là nguyên nhân chính trong sự sụp đổ của
nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực với thế giới di động, bởi thế thế giới di động phải
luôn nhạy cảm, nhanh chóng trong vấn đề nắm bắt xu thế công nghệ, vấn đề này thật sự tốn
kém và khó khăn nhưng cũng là chìa khóa thành công để một công ty hoạt động trong lĩnh
vực công nghệ như thế giới di động phát triển.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 18


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

2.1.4.4. Môi trường văn hóa, xã hội


Văn hóa, xã hội ảnh hưởng sâu sắc tới việc lựa chọn sản phẩm như tính tiện dụng sản
phẩm, tính năng sản phẩm họ cần, mẫu mã,… để đáp ứng được điều đó công ty đã cho ra
nhiều dòng sản phẩm nhằm đáp ứng tối đa những sở thích đa dạng của nhiều người.
 Văn hóa
Văn hóa của công ty còn được thể hiện ở chính trong nội bộ doanh nghiệp, cách giao
tiếp ứng xử của nhân viên với khách hàng như thế nào, thái độ phục vụ của nhân viên với
khách hàng là một biểu hiện cụ thể của văn hóa doanh nghiệp. Hơn thế nữa các sản phẩm
của công ty khi tung ra thị trường cũng phải phù hợp với văn hóa xã hội Việt Nam từ thiết kế
đến cách PR quảng cáo cũng cần phải đúng mực, điều này cũng gây tác động không nhỏ đến
quá trình hoạch định chiến lược của thế giới di động. Bởi thế bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng phải tìm hiểu sâu sắc văn hóa xã hội, từ đó thiết lập một tổ chức công ty hoạt động
trong môi trường có nền văn hóa vứng chắc và từ đó có nền tảng để đưa đến cho người tiêu
dùng những sản phẩm đúng chuẩn mực xã hội. Các yếu tố văn hoá luôn liên quan tới nhau
nhưng sự tác động của chúng lại khác nhau. Thực tế con người luôn sống trong môi trường
văn hoá đặc thù. Nhà marketing cần phải quan tâm tới các yếu tố văn hoá để đề ra các chiến
lược marketing phù hợp với văn hóa, phong tục, tập quán người tiêu dùng.
Hạn chế của yếu tố văn hóa đến hoạch định chiến lược công ty đối với Việt Nam là
một quốc gia có nên văn hóa đa dạng, những lứa tuổi khác nhau lại có sự tiếp cận với các
nền văn hóa khác nhau, nên đây là một điều bất lợi trong việc hoạch định chiến lược, sự đa
dạng trong nền văn hóa Việt Nam đòi hỏi người lãnh đạo phải thật sự linh hoạt trong cung
cách ra quyết định tiếp cận thị trường.
 Dân số
Theo số liệu được Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương công bố tại
hội nghị trực tuyến toàn quốc công bố kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019,
tổ chức ngày 11-7. Tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0h ngày 01/4/2019 là
96.208.984 người đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines),
trong đó dân số nam là 47.881.061 người (chiếm 49,8%) và dân số nữ là 48.327.923 người
(chiếm 50,2%). Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới với tốc
độ gia tăng dân số và tốc độ gia tăng dân số vào mức 1,14%.
Cũng theo số liệu thống kê vào năm 2019 của tổng cục thống kê, tháp dân số Việt Nam
có hình dạng đặc trưng có đặc điểm của dân số trẻ và chiếm đa phần ở độ tuổi 25-29, đây
chính là một cơ hội để các doanh nghiệp nắm bắt để định hướng phát triển. Điều này cũng

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 19


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

cho thấy Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng, với khả năng lao động và thu nhập cao
cùng với sức mua mạnh.
2.1.4.5. Môi trường tự nhiên
Sự xuống cấp của môi trường thiên nhiên là mối đe dọa của các nhà kinh doanh, nhất là
các nhà kinh doanh trong lĩnh vực có liên quan. Nhà marketing luôn chú ý đến 4 xu hướng
thay đổi và vận động của môi trường tự nhiên:
 Sự khan hiếm nguyên vật liệu.
 Sự gia tăng chi phí năng lượng.
 Sự gia tăng mức ô nhiễm môi trường.
 Sự thay đổi vai trò của nhà nước trong việc bảo vệ môi trường
Vì thế, nhà nước ban hành nhiều bộ luật môi trường cũng như quy định xử phạt, và
thường xuyên cử cán bộ đến các doanh nghiệp để kiểm tra vấn đề về môi trường.
2.1.5. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô marketing là những lực lượng có quan hệ trực tiếp với bản thân công
ty và những khả năng phục vụ khách hàng của nó, tức là những người cung ứng, những
người môi giới marketing, các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp.
2.1.5.1. Khách hàng
Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố chính tạo nên thị
trường. Khách hàng có vai trò rất quan trọng vì từ nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp
mới hoạch định chiến lược marketing của mình để thoả mãn nhu cầu của khách hàng và tìm
kiếm lợi nhuận. Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chiến lược kinh
doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của các doanh nghiệp.
Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh để hoạch định các chiến lược, thông tin về
khách hàng được các nhà quản trị thu nhập, phân tích và đánh giá đầu tiên. TGDĐ tập trung
vào khách hàng mục tiêu, phát triển các chính sách và chương trình hành động nhằm đáp
ứng tốt các nhu cầu, mong muốn của khách hàng trong từng thời kỳ.
Cụ thể:
 Mặt hàng chủ yếu của TGDĐ là laptop, điện thoại, TV,… nên khách hàng chủ lực
của họ sẽ được phân làm nhiều loại: khách hàng có nhu cầu thấp (sinh viên có thể mua trả
góp, khuyến mại đặc biệt…), khách hàng có nhu cầu cao hoặc trung (các sản phẩm đang hot
trend: iphone, Samsung…)
 TGDĐ có hệ thống phân phối trên khắp cả nước .
 Tiếp cận đến nhiều loại khách hàng.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 20


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

 Bên cạnh đó, trang web mua bán trực tuyến www.thegioididong.com và tổng đài
1900.561.292 hoạt động rất tốt .
 Bên cạnh đó, TGDĐ còn rất chú trọng đến hoạt động chăm sóc khách hàng như:
 Các chương trình khuyến mại, giảm giá ưu đãi lớn cho khách hàng vào các dịp lễ tết.
 Các chương trình mua trả góp, đổi trả sản phẩm, bảo hành.
 Bán hàng qua mạng qua trang web www.thegioididong.com và giao hàng tận nhà
trên phạm vi toàn quốc.
Thegioididong.com đã nhận được nhiều giải thưởng do người tiêu dùng cũng như các
đối tác bình chọn trong nhiều năm liền.
2.1.5.2. Đối thủ cạnh tranh
Nhìn chung mọi công ty đều phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Đối
thủ cạnh tranh nằm ở nhiều dạng khác nhau, hiện hữu và tiềm ẩn, trực tiếp và gián tiếp.
Chiến trường bán lẻ hàng điện tử tại Việt Nam:
Thời điểm hiện tại, các chuỗi bán lẻ đồ điện tử vừa phải “so tài” lẫn nhau, vừa phải
cạnh tranh với các cửa hàng tư nhân nhỏ lẻ, kinh doanh kiểu gia đình. Kinh doanh trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt, nhiều nhà bán lẻ đã phải mạnh tay đưa ra những đợt khuyến mại
khủng thu hút khách hàng. Cũng với mục đích để tăng thị phần, một số nhà bán lẻ khác chọn
cách mở rộng mạng lưới tại các điểm trung tâm, dù chi phí thuê khá cao.
Mặc dù vậy, nhờ sự cạnh tranh khốc liệt mà người tiêu dùng trở thành đối tượng được
hưởng lợi nhiều nhất. Cụ thể, những chính sách bán hàng như chính sách đổi trả hàng, giao
hàng và lắp đặt tại nhà ngày càng được các chuỗi bán lẻ trong nước cải thiện nhằm giữ chân
khách hàng. Nhiều chuyên gia cho rằng, hiện nay, tăng trưởng của hai hệ thế bán lẻ điện
thoại và điện máy của TGDĐ đang đến chủ yếu từ việc mở rộng hệ thống cửa hàng, song hệ
thống này đang đến ngưỡng bão hòa về tăng trưởng. Như vậy, việc mở rộng ngành nghề
kinh doanh chính là bước chuẩn bị cho thời kì tăng trưởng không còn thần kỳ như trước.
Theo số liệu tại báo cáo thường niên 2016 của công ty cổ phần đầu tư TGDĐ, công ty
này đang chiếm 30% thị phần điện thoại di động chính hang – bỏ xa một tên tuổi khác là
FPT shop với thị phần là 8%. Các chuỗi khác (bao gồm các chuỗi nhỏ ở tỉnh và nhóm các
siêu thị điện máy) chiếm 20%. Còn lại, thị phần lớn nhất 40% đang thuộc về các cửa hàng
nhỏ lẻ.
Trên thị trường điện máy chính hang, thương hiệu Điện máy xanh của TGDĐ mới chỉ
chiếm 8% thị phần, đứng sau Nguyễn Kim (12%) nhưng nhiều hơn điện máy chợ lớn
(7,5%). Thị phần lớn nhất vẫn thuộc về các cửa hàng nhỏ lẻ với 52,5%.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 21


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Như vậy, công ty cổ phần TGDĐ tiếp tục duy trì vị trí thống lĩnh trên thị trường điện
thoại. Trong kế hoạch cho năm tới, công ty này cho rằng cơ hội mở rộng thị trường vẫn còn
khi 50% thị phần đang nằm trong tay cửa hàng nhỏ lẻ. Bằng việc tăng trưởng doanh thu các
siêu thị cũ, mở rộng thêm siêu thị mới, TGDĐ đặt mục tiêu thị phần điện thoại di động tăng
lên con số 35%.
2.1.5.3. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp là các tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh cung cấp nguyên vật liệu cần
thiết cho việc sản xuất của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh.
Nhà cung cấp của TGDĐ là những tập đoàn công nghệ lớn ở Việt Nam và trên thế giới
điện thoại di động tablet như Apple, Samsung, Asus, HTC, Sony,…Họ ảnh hưởng trực tiếp
đến nhu cầu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Sự khan hiếm nguồn cung cấp sẽ ảnh
hưởng đến tính đều đặn trong kinh doanh, và do vậy ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách
hàng của doanh nghiệp.
2.1.5.4. Rào cản kinh doanh
Các hãng kinh doanh nội địa trong ngành đều có một vị thế nhất định trong lòng khách
hàng, có kinh nghiệm quản lý tốt, có cơ sở vật chất, có đội ngũ nhân viên làm việc chuyên
nghiệp, dịch vụ chăm sóc khách hàng ngày càng tốt hơn. Tính đến nay, Việt Nam đã gia
nhập WTO được 14 năm, mở rộng con đường giao thương với nước ngoài, hơn nữa thị
trường bán lẻ ở nước ta được đánh giá còn nhiều triển vọng và sẽ phát triển mạnh hơn nữa.
Tuy nhiên, để bảo hộ cho các doanh nghiệp bán lẻ trong nước trước các doanh nghiệp nước
ngoài, Chính phủ Việt Nam đã tạo ra rào cản gia nhập ngành “Hiệp định kiểm tra chất lượng
–ENT”-điều khoản về đầu tư nước ngoài muốn mở rộng chuỗi siêu thị tại Việt Nam. Đây là
điều kiện thuận lợi để các công ty bán lẻ nói chung, Thế Giới Di Động nói riêng có được lợi
thế phát triển và khả năng cạnh tranh cao hơn.
2.1.5.5. Nguy cơ thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các ngành khác nhau nhưng thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng giống như các sản phẩm khác của doanh nghiệp trong ngành.Hiện nay, sản
phẩm điện tử - điện máy Trung Quốc tràn ngập khắp thị trường Việt Nam với ưu điểm giá
rẻ, phù hợp với ngân sách chi tiêu cuả phần lớn người dân Việt Nam, những người thu nhập
thấp và trung bình có nhu cầu tiêu thụ rất lớn về những mặt hàng của đất nước này. Tùy chất
lượng của sản phẩm chính hãng luôn vượt trội nhưng khó cạnh tranh về giá thành, nhất là ở
các vùng nông thôn.
2.1.6. Phân tích Swot của công ty

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 22


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm
mạnh (Strengths), Điêm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức (Threats)
trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh.
Để có thể đánh giá và xây dựng kế hoạch phát triển E- Marketing cho công ty thì trước
tiên cần phải hiểu rõ công ty có những khả năng, những điểm mạnh, cơ hội để xây dựng
chương trình thích hợp. Hay đang gặp những điểm yếu gì, đối mặt với những thách thức nào
để xây dựng các giải pháp marketing thích hợp cho công ty. Tất cả những điều đó sẽ được
thể hiện rõ trong bảng 1 mô hình SWOT dưới đây:
Bảng 2.1. Mô hình SWOT của Thế giới di động.
Điểm mạnh Điểm yếu
Bề dày hoạt động trong ngành Xuất hiện nhiều sự cạnh tranh đến từ đối thủ
Thay đổi từ việc mở rộng sang chú trọng Chưa chiếm lĩnh thị trường hoàn toàn
chất lượng cửa hàng
Phủ sóng toàn quốc
Dịch vụ, giá cả hợp lý
Chiến lược marketing đúng đắn
Hệ thống chuyên nghiệp
Cơ hội Thách thức
Thị trường mua bán vẫn tiếp tục tăng Áp lực từ ngành hàng bán lẻ
Sự tiếp cận công nghệ tăng mạnh Sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành
 Điểm mạnh
 Bề dày hoạt động trong ngành
Chặng đường 17 năm của Thế Giới Di Động bắt đầu từ tháng 3/2004 với việc thành lập
công ty TNHH Thế Giới Di Động, kết hợp mô hình một trang web trực tuyến và một hệ
thống cửa hàng bán lẻ điện thoại di động. Cho đến nay, Thế giới di động đã gặt hái được
những các thành tựu:
 Là một thương hiệu lâu đời, Thế giới di động có được sư tin tưởng của người dùng.
 Chiếm thị phần cao nhất ở ngành hàng bán lẻ điện thoại (45%) và điện máy (35%).
 Có chuỗi hệ thống siêu thị, cửa hàng phủ sóng khắp toàn quốc.
 Dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng luôn được đánh giá cao.
 Ứng dụng thành công hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp – ERP.
 Giá cả phải chăng.
 Hệ thống bảo hành chuyên nghiệp cho những sản phẩm mà hãng bán.
Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 23
Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Khả năng truyền thông, marketing hiệu quả hơn so với các đối thủ.
Sở hữu các chuỗi hệ thống cửa hàng đã nổi tiếng và có tiềm năng gồm: TGDĐ, Bách
Hóa Xanh, Điện Máy Xanh.
Website của TGDĐ có được sự trải nghiệm luôn được đánh cao.
 Thay đổi từ việc mở rộng sang chú trọng chất lượng cửa hàng
Trong quá trình chuyển đổi mô hình, TGDĐ đã mạnh tay đóng rất nhiều cửa hàng mô
hình cũ không thể cải thiện doanh thu do nằm trong hẻm nhỏ hoặc không thể mở rộng, công
ty cho biết đã hoàn thành việc chuyển đổi toàn bộ cửa hàng và sẽ đẩy mạnh mở cửa hàng từ
đây đến cuối năm.
Công ty đã mở gần 100 cửa hàng Bách Hoá Xanh (tương đương 1 ngày mở trung bình
2 cửa hàng), từng bước hoàn thành mục tiêu đạt 700 cửa hàng trong năm nay. Song song với
cải thiện biên lợi nhuận qua việc tăng cường mua trực tiếp từ nhà cung cấp (bỏ qua đại lý) và
đàm phán để có chiết khấu cao hơn, TGDD đang nhân rộng Bách Hoá Xanh ra các tỉnh miền
Tây và miền Đông, hiện đã có 134 cửa hàng tại các tỉnh ngoài thành phố Hồ Chí Minh.
 Đặt khách hàng làm trung tâm trong mô hình kinh doanh
Thế Giới Di Động chính xác là một ví dụ điển hình cho Hành trình khách hàng. Một ví
dụ cho cả 3 giai đoạn trong hành trình khách hàng mà Thế giới di động đã thực hiện.
Giai đoạn trước mua hàng, website của TGDĐ là một trong nhưng website mang lại trải
nghiệm tốt nhất. Nhanh, đơn giản và thuận tiện. Một điểm đặc biệt là website TGDĐ đi theo
mô hình tư vấn thay vì bán hàng online nhờ tính năng so sánh bất kỳ các dòng sản phẩm.
Đây chính là sự thấu hiểu khách hàng. Để khách hàng chi trả cho một chiếc điện thoại
smartphone, họ cần xem xét từ tính năng, thời trang, công nghệ và cần được tư vấn.
Giai đoạn mua hàng, nhờ quá trình tư vấn của giai đoạn trước cũng như trải nghiệm sản
phẩm tại các cửa hàng. Khách hàng dễ dàng đưa ra chọn lựa.
Giai đoạn sau mua hàng, khi điện thoại đến Call Center, hệ thống sẽ thể hiện toàn bộ
lịch sử để Tư vấn viên hỗ trợ được nhiều nhất có thể. Hay quá trình bảo hành được thực hiện
tại bất kỳ một cửa hàng nào của hệ thống TGDĐ.
TGDĐ cho phép nhân viên mỗi bộ phận tại các điểm “touch-point” trên hành trình
khách hàng hiểu được bối cảnh của khách hàng đó; đồng thời nắm chéo được thông tin để
quản lý chặt chẽ hơn.
Ví dụ nhân viên tổng đài chăm sóc khách hàng có thể nắm được những “đối thoại” của
nhân viên tư vấn; khách hàng đã có những khiếu nại trước đây ở khâu nào và đã được xử lý

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 24


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

ra sao… Hiểu được bối cảnh, liên kết được các điểm kết nối, cuộc đối thoại sẽ trở nên có ý
nghĩa. TGDĐ đã không bỏ qua một khâu nào để tạo ra trải nghiệm khách hàng.
 Điểm yếu
Đến từ chính thị trường mà TGDĐ đang chiếm lĩnh hay xâm nhập.
Với thị trường điện thoại hay điện máy, ngày càng nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ cùng
nhau nhảy vào xâu xé thị phần. Còn TGDĐ thì vẫn đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị phần cao
hơn, họ xác định đạt 40% thị phần đến cuối 2019 và 45-50% thị phần trong 2 năm tới ngành
điện máy.
Về Bách Hóa Xanh, mới chỉ vừa hết lỗ hòa vốn vào quý IV.2018 mà thôi. Còn phải
trực tiếp đấu cùng các ông lớn lâu năm cùng ngành như SatraFood, CoopFood, Vinmart+,….
Vòng quay hàng tồn kho giảm: với hơn 80% lượng hàng tồn kho tồn trữ dưới dạng các
sản phẩm điện tử vào cuối quý I/2019 (7.581 tỷ đồng thiết bị điện tử, 5.288 tỷ đồng điện
thoại di động, 348 tỷ đồng máy tính xách tay, 171 tỷ đồng máy tính bảng…), việc kiểm soát
và luân chuyển hàng tồn kho nhanh chóng là bài toán mà MWG phải lưu tâm, trước khi
lượng hàng tồn kho này sụt giảm giá trị do các mẫu mới đời sau được tung ra thị trường.
 Cơ hội
Thị trường bán lẻ vẫn đang được dự đoán sẽ tăng cao trong thời gian tới.
Tham gia vào thị trường phân phối đồng hồ. Với việc thị trường đồng hồ VN được
đánh giá có giá trị khoảng 17.000 tỷ đồng vào năm 2018 (số liệu do PNJ cung cấp) thì đây là
môt thị trường tiềm năng lớn, trong nhiều năm qua khi chỉ có các chuỗi cửa hàng nhỏ trong
phân khúc cao cấp phân phối đồng hồ mà thôi.
 Thách thức
Mặt hàng đồng hồ đa số là mặt hàng xa xỉ phẩm, nhu cầu về chúng rất lớn nhưng
không phải ai cũng sẵn sàng chi trả một con số lớn để sở hữu.
Đặt mục tiêu đến cuối 2019 Bách Hóa Xanh sẽ có lợi nhuận trực tiếp.
Chuyển đổi hoàn tất toàn bộ cửa hàng thành cửa hàng tiêu chuẩn của Bách Hóa Xanh.
Áp lực trong ngành bán lẻ đến từ những doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp
ngoại quốc.
2.2. Phân tích thực trạng E-Marketing của Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động
Để có thể đưa ra những giải pháp hợp lý, giúp ích cho doanh nghiệp thì trước tiên cần
phải đánh giá thực trạng hoặt động E-marketing của công ty, việc đánh giá thực trạng sẽ
giúp có được những nhận xét đúng đắn nhất về tình hình hoạt động E-marketing tại công ty,
qua đó để đưa ra các giải pháp, chiến lược cụ thể thích hợp để hoạt động E-marketing diễn ra

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 25


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

một cách có hiệu quả nhất. Sau đây là phần phân tích thực trạng E-marketing tại công ty Cổ
phần Thế Giới Di Động.
2.2.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO)
Để hoạt động E- marketing diễn ra hiệu quả thì công cụ SEO có thể được xem là công
cụ đắc lực nhất đối với mỗi công ty trong việc đưa hình ảnh của thương hiệu mình tiếp cận
được nhiều nhất đến với khách hàng. Vì đó mà Thế giới di động sử dụng công cụ SEO để có
thể tối ưu hóa các từ khóa website của mình, giúp đưa website lên thứ hạng cao trong kết
quả tìm kiếm.SEO là viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization – là một tập hợp các
phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công
cụ tìm kiếm và có thể được coi là tiểu lĩnh vực của Marketing qua công cụ tìm kiếm.
Các từ khóa được thegioididong sử dụng phổ biến: điện thoại, điện thoại di động, dtdd,
điện thoại cảm ứng, điện thoại thông minh, điện thoại giá rẻ, điện thoại cao cấp, điện thoại
mới, điện thoại cũ, điện thoại chính hãng, điện thoại Nokia, điện thoại Samsung, Iphone,
laptop,…

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 26


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Bảng 2.2. Bảng phân tích từ khóa trong top đầu bằng keywordplanner.vn
STT Từ khóa Thứ hạng website Nhu cầu tìm kiếm Độ khó từ
tìm kiếm trên trung bình hàng khóa dành
google (10/5/2021) tháng (Từ 4/2020 – cho SEOer
4/2021) (Nghìn lượt)
1 Điện thoại 1 15900 99
2 Điện thoại di động 1 10200 47,4
3 Dtdd 1 49,7 79,43
4 Điện thoại cảm ứng 3 9669 63,5
5 Điện thoại thông 3 9738 65,6
minh
6 Điện thoại giá rẻ 1 12653 90.37
7 Điện thoại mới 2 10069 68,08
8 Điện thoại cũ 1 10400 86,79
9 Điện thoại chính 2 10046 54,1
hãng
10 Điện thoại nokia 1 9984 87,88
11 Điện thoại samsung 1 11576 99
12 Iphone 1 21123 99
13 Laptop 1 5200 99

Với 13 từ khóa được phân tích bằng công cụ keywordplanner.vn ta có thể thấy: TGDĐ
đã tối ưu hóa công cụ tìm kiếm khá thành công khi luôn xếp đầu tìm kiếm trên google với
các từ khóa: điện thoại, điện thoại di động, dtdd, điện thoại cũ, điện thoại nokia, điện thoại
samsung, iphone, laptop; Xếp thứ 2 với các từ khóa: điện thoại giá rẻ, điện thoại mới, điện
thoại chính hãng và xếp thứ 3 với các từ khóa: điện thoại cảm ứng và điện thoại thông minh.
Có thể nói, TGDĐ đã rất thành công khi luôn đứng đầu thứ hạng tìm kiếm trên google
với 4 từ khóa là điện thoại (15,9 triệu lượt tìm kiếm trung bình), Iphone (21,1 triệu lượt tìm
kiếm trung bình), điện thoại samsung (11,5 triệu lượt tìm kiếm) và laptop (5,2 triệu lượt tìm
kiếm) bởi lẽ đây được coi là 4 từ khóa khó cạnh tranh SEO trong ngành với độ khó dành cho
các SEOer lên tới 99.
Sau đây là một vài mô tả cụ thể về nhu cầu tìm kiếm của các từ khóa cùng với sự xuất
hiện vị trí của Thế giới di động khi tìm kiếm.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 27


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.2. Kết quả phân tích từ khóa “Điện thoại di động”bằng keywordplanner.vn và vị trí
của website Thế giới di độngtrên google
Qua hình 2.2. góc trái ta có thể thấy nhu cầu tìm kiếm với từ khóa “Điện thoại di động”
của mọi người khá cao dao động từ 8 triệu – 12 triệu lượt tìm kiếm mỗi tháng và mức dao
động không đáng kể vẫn luôn giữ trong mức cao, các từ khóa liên quan về cách viết cũng lên
đến 4830 từ khóa. Bên góc ảnh phải là vị thế của Thế giới di động khi search từ khóa “Điện
thoại di động” đã đứng nhất trên trang chính tìm kiếm. Có thể nói, Thế giới di động đã làm
rất tốt khi tối ưu hóa từ khóa có độ phổ biến rộng và đem về vị trí thứ nhất tìm kiếm. Hiện
nay, do dịch Covid diễn ra phức tạp gây suy giảm nền kinh tế nên có sự sụt giảm về số lượt
tìm kiếm nhưng Thế giới di động vẫn giữ vững xếp hạng của mình trên bảng tìm kiếm. Tiếp
theo, dưới đây sẽ mô tả về từ khóa không có dấu theo hình 2.3 sau:

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 28


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.3. Kết quả phân tích từ khóa “dien thoai moi”bằng keywordplanner.vn và vị trí của
website Thế giới di độngtrên google
Theo thống kê, kết quả tìm kiếm với từ khóa không dấu “dien thoai moi” vào mức cao
khi lượt tìm kiếm mỗi tháng đều dao động trong khoảng 9 triệu – 13 triệu, biểu đồ dao động
hàng tháng không chênh lệch nhiều, chứng tỏ nhu cầu tìm kiếm từ khóa này rất phổ biến, số
lượng từ khóa tương tự liên quan cũng khá cao 3532 từ. Tuy nhiên, độ phổ biến từ khóa rộng
nhưng Thế giới di động chỉ đang xếp thứ 2 trên bảng tìm kiếm. Vì vậy Thế giới di động cần
đẩy mạnh và tối ưu hóa từ khóa này hơn để dẫn đầu top tìm kiếm. Qua đây có thể thấy với
những từ khóa có mức độ tìm kiếm cao thì Thế giới di động đã làm rất tốt khi đưa website
của mình luôn nằm trong top 3 của trang tìm kiếm.
Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều các từ khóa mà Thế giới di động vẫn chưa thực sự đẩy
mạnh để tối ưu nó lên top đầu trang tìm kiếm mà chỉ giữ các vị trí khá thấp trên trang đầu
tìm kiếm như “ điện thoại sang xịn, điện thoại màu, điện thoại bền, điện thoại giá rẻ hấp dẫn,
điện thoại vừa,…” và cả các từ khóa liên quan đến lap top như “máy tính giá hấp dẫn, máy
tính giá siêu rẻ,…) cụ thể được thống kê qua bảng 2.3. sau đây:

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 29


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Bảng 2.3. Bảng phân tích từ khóa có vị trí thấp bằng keywordplanner.vn
STT Từ khóa Thứ hạng Nhu cầu tìm kiếm Độ khó từ khóa
website tìm kiếm trung bình hàng ngày dành cho
trên google (Từ 4/2020 – 4/2021) SEOer
(10/5/2021) (Nghìn lượt)
1 Điện thoại sang 6 10 26,67
xịn
2 Điện thoại màu 9 10,7 43,97
3 Điện thoại màu 5 32,8 56,13
đẹp
4 Điện thoại bền 6 10,7 62,47
5 Điện thoại giá hời 5 14,7 54,73
6 Điện thoại giá rẻ 5 13,5 51,37
hấp dẫn
7 Điện thoại vừa 9 10,7 30,83
8 Dien thoai cu gia 5 10,3 22,5
hoi
9 Điện thoại vừa tay 6 10,6 26,67
10 Máy tính giá hấp 6 30,7 22,5
dẫn
11 Máy tính giá siêu 6 29,2 55,73
rẻ
12 Laptop mẫu mới 7 39,3 64,07

Qua thống kê ở bảng 2.3. có thể thấy được ngoài các từ khóa có độ phổ biến cao thì
Thế giới di động vẫn còn làm chưa tốt với các tự khóa có độ tìm kiếm ở mức vừa và thấp khi
chỉ số xếp hạng đem về chỉ dao động ở vị trí thứ 5,6 là cao với vài từ, hoặc đứng ở các vị trí
thấp nhất trên trang đầu tìm kiếm như vị trí thứ 8,9. Ngoài ra, có thể thấy Thế giới di động
chỉ đang đẩy mạnh các từ khóa liên quan đến điện thoại nhưng chưa phát huy tốt các từ khóa
liên quan đến máy tính vì ngoài điện thoại thì Thế giới di động còn kinh doanh laptop với số
lượng mẫu mã đa dạng đứng khi Thế giới di động thuộc hàng top về các cửa hàng chuyên
kinh doanh thiết bị điện tử thông minh hàng đầu Việt Nam. Vì vậy việc các từ khóa liên
quan đến laptop, máy tính vẫn chưa thực sự được tối ưu hóa trên trang tìm kiếm. Việc chưa

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 30


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

tối ưu hóa được tốt các từ khóa có độ tìm kiếm ở mức khá như này có thể sẽ khiến Thế giới
di động mất đi một lượng khách hàng nhất định.
Sau đây là một vài mô tả cụ thể về từ khóa có lượt tìm kiếm khá ổn nhưng vị trí của
Thế giới di động trên trang tìm kiếm còn giữ thứ hạng thấp.

Hình 2.4. Kết quả phân tích từ khóa “Máy tính giá hấp dẫn”bằng keywordplanner.vn và vị
trí của website Thế giới di độngtrên google
Thế giới di động được biết đến là nơi có rất nhiều mẫu mã đa dạng về điện thoại nhưng
ngoài ra Thế giới di dộng còn chuyên bán các loại lap top, máy tính với số lượng mẫu mã đủ
kiểu, đủ phân khúc giá. Thế nhưng, có thể thấy từ hình 2.4. vị trí của Thế giới di động trên
trang đầu tìm kiếm khá thấp khi chỉ đứng thứ 6 trong khi số lượt tìm kiếm về từ khóa này
trung bình mỗi tháng vào khoảng 730 nghìn lượt tìm kiếm.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 31


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.5. Kết quả phân tích từ khóa “Điện thoại sang xịn”bằng keywordplanner.vn và vị trí
của website Thế giới di độngtrên google
Theo mô tả ở hình 2.5. có thể thấy, mức độ tìm kiếm của từ khóa “điện thoại sang xịn”
vẫn ở mức khá khi con số dao động từ gần 300 nghìn – 600 nghìn lượt tìm kiếm mỗi tháng.
Nhưng khi search từ khóa này trên thanh công cụ tìm kiếm thì vị trí của Thế giới di động chỉ
đứng thứ 6 khiến người xem không thể chọn ngay Thế giới di động để xem sản phẩm, đây
còn là phần mà Thế giới di động cần chú tâm khắc phục.
Ngoài các từ khóa có độ phổ biến cao dẫn vị trí cao, các từ khóa có độ phổ biến vừa và
khá thấp với các vị trí tương tự thì Thế giới di dộng còn đang gặp phải một vấn đề đó chính
là vẫn còn rất nhiều các từ khóa có lượt tìm kiếm ở mức khá và thấp nhưng chưa được Thế
giới di động quan tâm đến nên chưa có sự xuất hiện trên trang đầu tìm kiếm như, cụ thể sẽ
được khái quát qua bảng 2.4.dưới đây:

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 32


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Bảng 2.4. Bảng phân tích từ khóa chưa có sự xuất hiện của Thế giới di dộng trong top 10
tìm kiếm google bằng keywordplanner.vn
STT Từ khóa Thứ hạng Nhu cầu tìm kiếm Độ khó từ khóa
website tìm kiếm trung bình hàng dành cho
trên google tháng (Từ 4/2020 – SEOer
(10/5/2021) 4/2021) (lượt)
1 dienthoaigiare Không có 1 460 57,03
2 Mẫu laptop tốt Không có 1 393 47,57
nhất
3 Mẫu latop đẹp Không có 1 481 61,07
nhất
4 Điện thoại vừa túi Không có 325 798 62,47
tiền
5 Đt lạ Không có 2 350 63,87
6 Điện thoại hiệu Không có 323 589 59,3
7 Điện thoại cầm Không có 323 566 58,9
tay
8 Dien thoai cu gia Không có 308 758 22,5
hoi
9 Điện thoại vừa tay Không có 322 916 26,67
10 Máy tính xuất sắc Không có 750 675 30,83
11 Máy tính xịn xò Không có 823 141 26,67
12 Laptop khó hư Không có 127 30,83

Qua thống kê ở bảng 2.4.có thể thấy Thế giới di động vẫn còn đang làm khá yếu trong
việc phát triển và tối ưu hóa các từ khóa có độ phổ biến ở mức khá thấp và thấp khi có hàng
loạt các từ khóa không có sự xuất hiện ở trang đầu tìm kiếm. Trong khi đó, mức độ tìm kiếm
ở các từ này vẫn còn ở con số khá ổn so với các từ khóa thuộc các lĩnh vực khác, còn có một
số từ khóa có lượt tìm kiếm khá cao với hàng trăm nghìn lượt tìm kiếm mỗi tháng như “Dien
thoai cu gia hoi, điện thoại cầm tay, máy tính xuất sắc,…”.Sau đây là một vài hình ảnh mô tả
các từ khóa mà Thế giới di động chưa làm tốt.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 33


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.6. Kết quả phân tích từ khóa “Mẫu laptop tốt nhất”bằng keywordplanner.vn và vị
trí của website Thế giới di độngtrên google
Hình 2.6. cho thấy lượt tìm kiếm mỗi tháng của từ khóa “Mẫu laptop tốt nhất” lên đến
hơn 1 nghìn lượt tìm kiếm mỗi tháng và có xu hướng tăng mạnh trong những tháng đầu năm
2021. Tuy nhiên, khi search từ khóa này thì kết quả hiện thì hoàn toàn không có sự xuất hiện
của Thế giới di động, điều này cho thấy Thế giới di động vẫn còn làm chưa tốt trong khâu
tối ưu hóa các từ khóa và hình 2.7 dưới đây cũng là một minh chứng liên quan.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 34


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.7. Kết quả phân tích từ khóa “Điện thoại vừa túi tiền”bằng keywordplanner.vn và vị
trí của website Thế giới di động trên google
Từ khóa “Mẫu laptop tốt nhất” có lượt tìm kiếm trung bình mỗi tháng lên đến hơn 300
nghìn lượt tìm kiếm và đang duy trì con số này đều qua mỗi tháng không có xu hướng giảm.
Và như đã nêu ra ở hình 2.7 thì khi search từ khóa này trên trang tìm kiếm hoàn toàn không
có kết quả liên quan đến Thế giới di động. Cho thấy với nhiều từ khóa liên quan đến laptop
vẫn chưa thực sự được Thế giới di động chú trọng.
Tóm lại, qua thống kê và dẫn chứng ở ba bảng nêu trên thì việc thực hiện tối ưu hóa
các từ khóa liên quan mà Thế giới di động làm chỉ đang dừng ở mức độ ổn chứ chưa thực sự
tốt vì còn quá nhiếu thiếu sót trong việc tìm kiếm và tối ưu hóa ở các từ khó có tần suất tìm
kiếm vừa và thấp.
2.2.2. Content marketing
Sau khi thực hiện SEO thành công, việc tìm ra thông tin thu hút người tiêu dùng cũng
là một bài toán khó. Việc SEO trang web thegioididong.com lên top tìm kiếm là một điều
khó khăn. Nhưng việc Làm thế nào để người tiêu dùng click vào nó mới là một vấn dề nan
giải.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 35


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Một trong những kiểu nội dung thành công nhất do đội ngũ content của Thế giới di
động tạo ra chính là chuyên mục 24h Công Nghệ. Chuyên mục này bao gồm những bài viết
với nội dung hấp dẫn, chia sẻ cho người đọc những mẹo vặt cũng như những thông tin bổ
ich ngoài lề về thiết bị điện tử. Dưới đây là một ví dụ về một bài viết nằm trong chuyên mục
tin tức công nghệ với tiêu đề: “3 cách đơn giản để bạn bảo vệ pin smartphone tránh tình
trạng sạc quá mức mà bạn nhất định phải biết”.

Hình 2.8.Bài viết nằm trong chuyên mục Tin tức công nghệ của Website Thegioididong.com.
Tuy nhiên, gọi 24h công nghệ là chuyên mục thành công nhất có thể đúng vì lượng
người tìm và đón xem chuyên mục này khá cao so với các chuyên mục khác mà Thế giới di
động đã tạo ra, nội dung chuyên mục này đưa ra đa dạng, đáp ứng được nhu cầu của khán
thính giả nhưng không đồng nghĩa với việc các bài content của chuyên mục này đã đáp ứng
hoàn chỉnh những yêu cầu mà một bài content cần có. Với hình trên ta có thể thấy, tiêu đề
mà Thế giới di động đưa ra vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của một tiêu đề đúng chuẩn cho
bài content, một tiêu đề đúng chuẩn thường dao động từ 12-14 từ nhưng với bài content trên
hình có thể thấy số từ là 21 từ. Việc đưa một cái tiêu đề quá dài sẽ khiến người xem thấy
lười đọc, lười tìm hiểu nội dung,không bắt mắt được người đọc.
Để có thể đánh giá một cách khách quan nhất, thì nhóm sẽ tiến hành tìm hiểu và so
sánh rõ hơn về việc xây dựng content của Thế giới di động với FPT Shop thông qua cách mà
Thế giới di động và FPT Shop xây dựng các bài content cho chiến dịch marketing ra mắt sản

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 36


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

phẩm mới, một ví dụ điển hình có thể kể đến là đợt marketing sản phảm mới là dòng Iphone
12 được cho ra mắt vào mùa thu 2020:
 Giống nhau: Mỗi khi các sản phẩm mới được ra mắt Thế giới di động và FPT Shop đều
sẽ đăng các bài content về sản phẩm trước khi sản phẩm có mặt tại hệ thống các cửa hàng
nhằm mục đích thông báo ngày ra mắt, các hiệu năng của sản phẩm, những đặc điểm cũng
như cung cấp các hình ảnh về dòng sản phẩm sắp ra, đi kèm với đó là kết hợp với các ưu dãi
nhằm đánh vào tâm lý khách hàng về một sản phẩm mới lại được đi kèm với ưu đãi khi đặt
sản phẩm trước,…
 Khác nhau:
- Thế giới di động: Đánh vào tính tò mò của khách hàng cũng như để nhấn mạnh việc
sản phẩm sau khi ra mắt sẽ có mặt tại cửa hàng thì Thế giới di động đã tạo các bài content về
sản phẩm này, nhằm đưa ra thông báo cũng như review về hình thức, tính năng, hiệu năng
cũng như các đặc điểm nội bật của sản phẩm, giúp khách hàng có được cái nhìn gần nhất về
sản phẩm trước khi ra quyết định mua sản phẩm cũng như tạo cho khách hàng một sự tò mò,
thú vị về đợt ra mắt sản phẩm này. Tuy nhiên, các bài content của Thế giới di động vẫn chưa
thực sự hiểu quả,hay và thu hút người đọc. Điều này sẽ được thể hiện hình dưới đây:

Hình 2.9. Bài viết cung cấp các thông tin liên quan đến Iphone 12 trước thềm ra mắt
của Thế giới di động

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 37


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Với bài content được nêu ở hình 2.9 tiêu đề là “Iphone 12 (Iphone 2020) sắp ra mắt tối
nay 13/10 – Đọc xong bài này bạn sẽ biết hết về sản phẩm này”. Nhận xét đầu tiên cho bài
đăng này chính là tiêu đề khá dài so với mức chuẩn được đưa ra, tiêu đề của bài đăng trên
lên đến 22 từ, việc này sẽ gây nhàm chán đối với người xem, không bắt mắt. Tuy nhiên, ở
phần mô tả bài đăng này đã thực hiện đúng khi nội dung có liên quan đến cụm từ khóa chính
là “biết hết về sản phẩm”. Ở trong bài đăng này, có đến 9 heading và các heading được đặt
khá mơ hồ. Ngoài ra, các heading còn có sự trùng lập và Thế giới di động đã thay câu kết
CTA bằng một heading “Bạn có hào hứng với Iphone 12 (Iphone 2020)”, việc này khiến
người xem dễ nhầm lẫn. Qua hình 2.9, có thể đưa ra nhận xét là các bài content của Thế giới
di động vẫn chưa thực sự hiệu quả, khi việc thông tin ra mắt một dòng sản phẩm mới đến với
khán thính giả khá quan trọng thì các bài content vẫn chưa mang lại sự hứng thú cho người
xem.
- FPT Shop: Đều thông báo việc ra mắt sản phẩm mới và đưa các thông tin liên quan
đến sản phẩm chuẩn bị ra mắt là Iphone 12 cho người đọc biết nhưng cách truyền tải thông
tin, câu từ của FPT Shop làm lại ngắn, xúc tích, lôi cuốn người đọc hơn, cụ thể được mô tả
qua hình ảnh dưới đây:

Hình 2.10. Bài viết cung cấp các thông tin liên quan đến Iphone 12 trước thềm ra mắt của
FPT Shop.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 38


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Qua hình ảnh 2.10 được nêu trên ta có thể thấy, bài đăng của FPT Shop đảm bảo được
các chuẩn mà một bài content cần có, tiêu đề của bài content trên chỉ dừng lại ở 14 từ nhưng
bao hàm đầy đủ ý nghĩa cần nêu ra cho người xem biết là bài content này sẽ cho biết các
thông tin liên quan đến sản phẩm Iphone 12. Phần mô tả cũng nêu được khái quát thông tin
cũng như nhắc đến các cụm từ khóa chính, bài đúng 4 heading ngắn gọn, nhưng bao hàm
đầy đủ nội dung như bài content mà Thế giới di động đăng tải. Ngoài ra, FPT Shop có phần
kết rõ ràng, tóm gọn lại nội dung của bài.
Qua sự so sánh trên có thể thấy, các bài content của Thế giới di động chưa hiệu quả so
với FPT Shop. Khi cùng một nội dung truyền tải đến người đọc nhưng cách xây dựng tiêu
đề, bố cục, thông tin các heading FPT Shop đều mạch lạc, rõ ràng, nêu bật thông tin cần đưa
đến người xem, thu hút người xem. Còn Thế giới di động thì chưa có sự logic trong cách đặt
tiêu đề, quá dài không rõ vấn đề, các heading sự trùng lập về nội dung nên tạo sự mô hồ, khó
hiểu đối với người đọc. Ngoài ra, FPT Shop có phần kết rõ ràng, tóm gọn cho người xem nội
dung đã được nêu chứ không như Thế giới di động không có phần kết rõ ràng, gây cảm giác
hụt hẫng cho người xem.
Theo thống kê mà nhóm tự thu thập thì trung bình mỗi ngày Thế giới di động đăng tải
từ 30-50 bài content trên tất cả các phương tiện truyền thông, vào những đợt cao điểm như ra
mắt sản phẩm mới số bài content lên đến 45 bài trên trang web chính thức của Thế giới di
động. Nội dung của các bài content đều xoay quay các chủ đề sau: review sản phẩm, đánh
giá tính năng, giao diện, thông báo tin ra mắt và những mẹo vặt cần biết khi sử dụng đồ điện
tử. Chỉ xoay quanh các chủ đề này mà số lượng bài content đưa ra mỗi ngày lại khá nhiều,
dẫn đến việc gây loãng thông tin và với số lượng nhiều khiến khán thính giả ít hứng thú tìm
đọc hơn so với việc đăng tải ít nhưng chất lượng, tạo sự bắt mắt thu hút người đọc. Hình ảnh
dưới đây sẽ cho thấy một phần các bài content được Thế giới di động đăng tải.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 39


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.11. Các bài content được Thế giới di động đăng tải trong ngày
Qua hình 2.11, có thể nhận thấy hầu hết các bài content của Thế giới vẫn chưa đáp ứng
được những yêu cầu mà các bài content chuẩn SEO đưa ra khi tiêu đề vẫn còn khá dài luôn
dao động từ 18-30 từ so với chuẩn đưa ra là 12-16 từ, các phần mô tả vẫn chưa có sự nhắc
lại cụm từ khóa chính mà thay vào đó là thay đổi từ có liên quan đến cụm từ khóa chính. Số
lượng heading ở các bài đăng liên tục thay đổi lúc quá nhiều, lúc lại quá ít. Các mục kết
(CTA) ở nhiều bài vẫn chưa có nên gây cảm giác hụt hẫng đối với người đọc. Nội dung và
các tiêu đề được đưa ra chưa đa dạng và thu hút. Cách sắp xếp và đặt tiêu đề chưa logic,
khiến người xem vừa đọc đã thấy khó hiểu.
2.2.3. Social Media Marketing
Ngoài các công cụ E–Marketing kể trên, Thế giới di động còn thực hiện công cụ
Social Media Marketing cho doanh nghiệp của mình để có thể tương tác với khách hàng từ
các trang mạng xã hội lớn.
Hầu như bất kì mạng xã hội nào Thế giới di động cũng tham gia, nhưng các trang mạng
xã hội như Instagram, twitter của T GDĐ đều đã bị ngưng hoạt động một thời gian dài. Và
TGDĐ hoạt động mạnh mẽ trên cách trang mạng xã hội như: Facebook, Youtube.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 40


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

2.2.3.1. Facebook
Facebook là trang mạng xã hội có lượt truy cập và sử dụng nhiều nhất thế giới và cũng
là nơi giúp kết nối trực tuyến mọi người lại gần nhau nhất. Chín h vì điều này, Thế giới di
động đã và đang tận dụng một cách tối ưu nhất trang mạng xã hội này để tiếp cận với khách
hàng một cách gần nhất và nhanh nhất.

Hình 2.12. Fanpage của Thế giới di động.


Trên đây là hình ảnh fanpage của TGDĐ, ta có thể thấy được hình đại diện của trang là
logo mang tính thương hiệu của TGDĐ với 2 màu chủ đạo là đen và vàng. Bên cạnh đó còn
các tính năng hỗ trợ khách hàng như: nút like để khách hàng yêu thích và theo dõi các bài
đăng mới của Thế giới di động, nút nhắn tin để khách hàng có thể đưa ra câu hỏi về những
thắc mắc về sản phẩm của công ty, nút mua ngay hỗ trợ khách hàng mua sản phẩm ngay tại
fanpage, …

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 41


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.13. Một vài thông số Fanpage của Thế giới di động.
Tính năng checkin trên facebook giúp doanh nghiệp quảng bá thông tin về một nơi bán
hàng, địa điểm kinh doanh nào đó có dịch vụ tốt, khuyến khích mọi người tìm đến và trải
nghiệm. Việc khách hàng checkin tại một địa điểm nào đó, đồng nghĩa, khách hàng đang hài
lòng với chất lượng dịch vụ tại đó và muốn giới thiệu cho danh sách bạn bè, mọi người trên
cộng đồng mạng biết đến. Qua hình trên ta có thể thấy, lượt checkin tại Thế giới di động chỉ
đạt hơn 22 ngàn người ít hơn rất nhiều so với lượt theo dõi của trang là 3 triệu người điều
này phần nào nói lên được việc Thế giới di động còn chưa dụng được nguồn quảng cáo miễn
phí này một cách triệt để.
Mọi người thích những doanh nghiệp mà họ có thể liên lạc qua tin nhắn. Trong thế giới
mà di động ngày càng phát triển, khách hàng cũng kỳ vọng được trả lời ngay lập tức cho tin
nhắn của họ. Qua hình trên ta thấy, Thế giới di động thường phản hồi tin nhắn của khách
hàng trong thời gian 1 giờ, khách hàng sẽ khá e ngại khi biết rằng những mối lo ngại của họ
sẽ không được giải đáp một cách nhanh chóng, điều này khiến cho một bộ phận khách hàng
sẽ không tin tưởng đến trang facebook cũng như thái độ phục vụ của TGDĐ.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 42


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.14.Sự khác biệt tương tác giữa 2 bài đăng của TGDĐ trong khoảng thời gian gần
đây.
Thế giới di động trang mạng xã hội của mình để đưa những hình ảnh, thông tin sản
phẩm, các bài viết hướng dẫn các meo vặt, các bài review sản phẩm, đánh giá tính năng,
giao diện, …Trên đây là hình ảnh 2 bài đăng trên facebook của TGDĐ với lượt tương tác
khác biệt trong khoảng thời gian gần đây. Ta có thể thấy, cùng là các bài đăng giới thiệu
những ưu đãi lớn và các chương trình khuyến mại khủng, bài đăng với lượt tương tác cao
với nội dung với title ngắn gọn, hấp dẫn với hình ảnh bắt mắt, màu sắc nổi bật. Bài đăng với
lượt tương tác thấp có hình ảnh khá đơn điệu, màu sắc nền là màu trắng viền vàng khá nhạt
nhòa, không kích thích được thị giác của người xem, nội dung hấp dẫn nhưng chưa khai thác
được một cách triệt để khi sử dụng những câu văn không hoàn chỉnh và làm người đọc khó
hiểu như: Đổi mới trợ giá ngay 1 triệu, giảm đến 2 triệu…

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 43


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.15.Sự khác biệt giữa 2 bài đăng về khuyến mại trên Facebook của TGDĐ và
FPTshop.
Nếu so sánh hình ảnh 2 bài đăng trên đây về khuyến mại của TGDĐ với đối thủ lớn
của mình là FPTshop, ta có thể dễ dàng thấy được sự khác biệt giữa lượt tương tác cả 2 bài
đăng. Sự khác biệt đó phần lớn là do cách thức viết bài cũng như nội dung hình ảnh. Bên
phía TGDĐ đưa ra thông tin khuyến mại với nội dung chủ yếu nhấn mạnh đến tỷ trọng giảm
giá (50%). Về phía FPTshop đã khéo léo đưa nội dung thú vị về 2 hình ảnh trái ngược của 2
chiếc điện thoại để tạo chủ đề bàn luận giúp làm tăng lượt tương tác của khách hàng về vấn
đề này đồng thời khéo léo đưa thông tin giảm giá vào sau. 2 bài đăng này không nói lên việc
Social media marketing trên facebook của FPTshop hiệu quả hơn TGDĐ nhưng cũng có thể
cho chúng ta thấy được một phần thiếu sót của TGDĐ về mảng bài đăng này trên Facebook
so với FPTshop.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 44


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.16. Bài đăng giới thiệu tập 1 webdrama đặc vụ thời gian trên fanpage của Thế giới
di động.
Trong thời gian ra mắt webdrama Đặc vụ thời gian, để giới thiệu tới dòng sản phẩm
đồng hồ của mình, Thế giới di động đã quảng cáo khá rầm rộ trên website riêng khi liên tục
cho ra những bài đăng có liên quan tới Trấn Thành cũng như webdrama. Tuy nhiên, Thế giới
di động chỉ đăng 1 bài đăng duy nhất trên Fanpage riêng khi webdrama này ra mắt tập 1.
2.2.3.2. Youtube
Nếu facebook là trang mạng xã hội giúp người dùng tiếp cận nhiều hơn về thông tin
qua các bài viết cũng như các clip nhỏ thì Youtube lại là một trang mạng xã hội tiếp cận
người dùng thông qua các video với nội dung đa dạng, thời lượng video dài. Cách tiếp cận
này sẽ phù hợp với những ai thích tìm hiểu qua âm thanh, hình ảnh sống động hơn là các bài
viết. Đánh vào tâm lý này của khách hàng Thế giới di động đã tạo riêng cho mình một kênh
youtube riêng và sỡ hữu lượng đăng kí khủng với hơn 784k lượt đăng kí và không ngừng
tăng lên từng ngày.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 45


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.17. Kênh Youtube riêng của Thế giới di động


Thế Giới Di Động liên tục cho ra những chuyên mục khác nhau phù hợp với từng nhu
cầu riêng biệt của khách hàng: bản tin về công nghệ mới nhất hàng ngày (giúp cung cấp kiến
thức thông tin sản phẩm), góc review (đánh giá chất lượng sản phẩm), sau giờ làm (tạo
những video vui nhộn mang tính quản bác sản phẩm), thế giới laptop (hiểu hết về máy tính
xách tay)…sau đây:

Hình 2.18. Chuyên mục Hi – new, bản tin công nghệ mới nhất hàng ngày của TGDĐ trên
kênh Youtube.
Trên đây là hình ảnh về chuyên mục Hi – new, bản tin công nghệ mới mới nhất hàng
ngày của Thế giới di động trên kênh youtube của họ. Có thể thấy rằng, ở mục mô tả cho hoạt
động của chuyên mục, TGDĐ có trình bày đây là “Nơi cập nhật cho bạn thông tin mỗi ngày
về công nghệ sớm nhất, liên tục nhất”. Bản tin được livestream 12h hàng ngày cùng sự dẫn

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 46


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

dắt bở VJ Trọng Hiếu và các Reviewer: Nhật JP.” Nhưng từ những video được đăng tải cho
thấy rằng TGDĐ đã không thực hiện đúng theo lời mô tả khi những video được đăng tải
không có một lịch trình cụ thể khiến cho khán giả không tin tưởng về lời nói “Hàng ngày”
của công ty.
Trong chuyên mục Hi - new này, với hình ảnh đại diện cho video, TGDĐ chủ yếu sử
dụng gam màu xanh đậm kết hợp với tone chữ màu trắng và vàng không gây được sự thu hút
cho người xem.

Hình 2.19. Chuyên mục góc Review - Trải nghiệm & đánh giá đồ công nghệ của TGDĐ trên
kênh Youtube.
Khác với chuyên mục Hi - new, chuyên mục Góc Review tiến bộ hơn ở điểm đã sử
dụng hình ảnh đại diện cho video bắt mắt hơn khi sử dụng nền trắng (nhạt) chữ vàng (đậm)
làm nổi lên tiêu đề của video cũng như thu hút ánh nhìn của người xem.
Dù chỉ mới được ra mắt khoảng 1 tháng, nhưng chuyên mục góc review đã được đăng
tải 12 video. Tuy nhiên, mật độ đăng tải các video vẫn không được đều và chưa có lịch trình
cụ thể.

Hình 2.20.Chuyên mục Sau giờ làm và Thế giới Laptop

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 47


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Thế giới di động kết hợp với các KOL cho ra mắt những series phim ngắn trên kênh
youtube của họ. Điển hình là webdrama đặc vụ thời gian kết hợp với Trấn Thành
Sau hơn 1 năm kinh doanh đồng hồ, Thế giới di động chính thức giới thiệu đến người
dùng ngành hàng đồng hồ qua Webdrama Đặc vụ thời gian kết hợp với Trấn Thành phát
hành 1 tập/Tuần trên kênh Youtube Trấn Thành Town.

Hình 2.21. Webdrama Đặc vụ thời gian


Webdrama đặc vụ thời gian chỉ được đăng tải trên kênh youtube Trấn Thành town của
Trấn Thành chỉ đem lại hiệu quả nhất định về mặt truyền thông cũng như tăng lượt theo dõi,
quan tâm đến kênh youtube của Trấn Thành mà không đem lại hiệu quả rõ ràng đối với kênh
Youtube của Thế giới di động cũng như lượng quan tâm tới sản phẩm mới của Thế giới di
động.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 48


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.22.Phần mô tả trên youtube với các đường dẫn.


Dưới mỗi bài mô tả trên các video youtube sẽ có những đường link dẫn tới website và
fanpage của TGDĐ. Việc đưa thêm phần mô tả sẽ giúp khách hàng sau khi xem các video,
nếu có nhu cầu mua sắm hoặc trao đổi thông tin thì có thể biết cách liên lạc, dễ dàng và
nhanh chóng hơn.
2.2.4. Mobile Marketing
Theo thống kê Internet Việt Nam 2020, có tới hơn 145,8 triệu kết nối mạng dữ liệu di
động tại Việt Nam tính tới tháng 1 năm 2020. Điều đó có nghĩa là mỗi người có thể sử dụng
nhiều thiết bị di động khác nhau để luân phiên làm một số điều như: giải trí, công việc…
Với nguồn pin trên thiết bị di động là giới hạn, trong khi tổng lượng thời gian họ sử dụng
internet là quá nhiều trong ngày. Con số tăng trưởng cụ thể như sau: lượng kết nối di động
tại Việt Nam đã tăng tới 2,7 triệu lượt (tăng hơn + 1,9% so với thời điểm trước đó) thời gian
thống kê tính từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 1 năm 2020.
Để bắt kịp xu hướng tiêu dùng hiện nay, Thế giới di động cũng sử dụng công cụ
Mobile Marketing để có thể ứng dụng một cách hiệu quả nhất cho chiến dịch E-Marketing
của doanh nghiệp mình.
 Website phiên bản dành cho thiết bị di động (Mobile Web)
Thế giới di động đã thiết kế và cho vận hành trang website khi khách hàng truy cập
bằng điện thoại giống với cách hoạt động của website trên máy tính. Dưới dây là hình ảnh
mô tả website của Thế giới di động trên điện thoại.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 49


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.23.Hình ảnh Website thegioididong.com trên điện thoại di động.


Cũng giống như website trên các trình duyệt được chạy trên máy tính, mobile website
của TGDĐ cũng có 2 gam màu chủ đạo là đen và vàng – 2 gam màu đặc trưng của Thế giới
di động. Với nội dung, chức năng đã được tối ưu nhưng vẫn đầy đủ các chức năng cơ bản
của website trên máy tính. Banner, hình ảnh, popup cũng được giảm bớt để đáp ứng được
mọi cấu hình của thiết bị di động khi khách hàng truy cập.
 Ứng dụng Thế giới di động trên điện thoại (Mobile app)
Mobile app chính là ứng dụng dành riêng cho điện thoại, mọi thao tác qua app này sẽ
nhanh và dễ dàng hơn cho khách hàng có nhu cầu theo dõi thường xuyên thông tin về các
sản phẩm của Thế giới di dộng. Dưới đây là hình ảnh mô tả mobile app của Thế giới di
động.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 50


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.24.Giao diện chính của Ứng dụng Thế giới di động trên điện thoại.
Ngoài Mobile web hỗ trợ người dùng trên nền tảng điện thoại di động, TGDĐ còn cho
ra mắt ứng dụng Thế giới đi động để hỗ trợ người dùng. Với giao diện khá tương tự với
mobile web nhưng đầy đủ, cụ thể hơn thông qua các chức năng cơ bản dù tối ưu nhưng vẫn
đầy đủ các chức năng hỗ trợ như tìm kiếm thông tin sản phẩm, dịch vụ, chức năng đặt hàng,
đánh giá, thanh toán cơ bản…Giao diện cực kỳ dễ sử dụng cho khách hàng, giúp khách hàng
thuận tiện trong việc tra cứu và tìm kiếm thông tin sản phẩm. Như đã nói trên ứng dụng này
Thế giới di động cung cấp thông tin sản phẩm, có bộ lọc giá sản phẩm theo nhu cầu của
khách hàng từ thấp đến cao hoặc từ cao đến thấp, phân loại theo hãng để khách hàng dễ tìm
kiếm sản phẩm theo hãng mà mình yêu thích. Tuy nhiên, ứng dụng này của Thế giới di động
thường xuyên bị lỗi và gặp nhiều đánh giá không hay, dưới đây là vài đánh giá của khách
hàng về ứng dụng trên điện thoại của Thế giới di động.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 51


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.25.Đánh giá của khách hàng về mobile app của TGDĐ trên Chplay.
Khách hàng có thể tải ứng dụng Thế giới di động trên Chplay (hệ điều hành Androi)
hoặc appstore (hệ điều hành IOS). Trên đây là hình ảnh về các đánh giá về các lỗi của ứng
dụng cũng như các đánh giá liên quan tới thái độ nhân viên tại các cơ sở khác nhau của
TGDĐ. Các đánh giá kém được đánh giá từ năm 2019 và vẫn tồn tại tới ngày 22/5/2021,
điều này cho thấy TGDĐ vẫn chưa quá chú tâm đến việc xem xét các đánh giá để có thể kịp
thời khắc phục cũng như sửa các lỗi còn chưa hoàn thiện trên mobile app để khách hàng có
thể sửa lại đánh giá đối với ứng dụng của TGDĐ. Các đánh giá kém này tồn tại khiến cho

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 52


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

một lượng lớn khách hàng tiềm năng không dám tải app về vì không tin tưởng đến thái độ
phục vụ của TGDĐ từ đó không tin tưởng tới doanh nghiệp.
2.2.5. Pr Online
Công cụ pr Online là một công cụ hầu như không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp khi
thực hiện E – Marketing. Quan hệ công chúng là một công cụ marketing quan trọng, không
những doanh nghiệp phải có mối quan hệ với khách hàng, những nhà cung cấp vật tư, nhà
kinh doanh mà còn phải quan tâm đến một loạt những công chúng khác có quan tâm đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau đây là một số kênh pr online mà công ty thế
giới di động đã và đang sử dụng hiệu quả.
Tại fanpage của mình, TGDĐ tổ chức các hoạt động nhằm mục đích tương tác với
khách hàng và phủ rộng độ nhận diện thương hiệu (PR online) như minigame yêu cầu người
tham gia phải like và share post về trang cá nhân để chế độ công khai.

Hình 2.26.Minigame Ô chữ bí mật của TGDĐ trên fanpage.


Thế giới di động đã mở những minigame đoán ô chữ nhưng vẫn liên hệ, giới thiệu
được những sản phẩm của công ty đến lượng khách hàng tương tác. Tạo điều kiện cho khách
hàng vừa giải trí vừa có thể có cơ hội sử dụng những mặt hàng của công ty với mức giá khá
rẻ khi may mắn dành phần thắng minigame. Như hình trên, chúng ta cũng có thể thấy rằng
thế giới di động đã chọn cách tiếp cận khách hàng bằng cách mở minigame vừa chơi vừa
nhận những phần quà giá trị, hấp dẫn khi mua hàng tại thế giới di động thì lượng tương tác
và lượng khách hàng đã tăng lên đáng kể. Với hơn 7 nghìn lượt like, hơn 3 nghìn lượt bình
luận và 2 nghìn lượt chia sẻ đã làm cho những bài viết tăng thêm độ tin cậy của khách hàng
mới dành cho doanh nghiệp. Như vậy, với cách này thì công ty thế giới di động sẽ ngày càng

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 53


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

thu hút nhiều sự quan tâm và có cơ hội tiếp cận những khách hàng tiềm năng hơn. Thay vì
phải bỏ chi phí ra để chạy quảng cáo thì với cách tặng sản phẩm cho người chơi thắng cuộc
đã làm cho nhiều khách hàng thích thú, người chơi sẽ chia sẻ hộ để quảng cáo cho doanh
nghiệp.
Ngoài sử dụng mạng xã hội facebook để tiếp cận khách hàng thì thế giới di động còn sử
dụng website và đang có một lượng khách hàng tương tác như đánh giá sản phẩm ở mức
trung bình. Lượng tương tác này cũng đã giúp trang web của công ty được nhiều người biết
và tin tưởng sử dụng hơn. Dưới đây là hình ảnh website với một trong những bài đăng của
thế giới di động.

Hình 2.27.Bài đăng giới thiệu minigame Ô chữ bí mật trên website của TGDĐ.
Các minigame sẽ được tổ chức tại fanpage của TGDĐ và các thông tin của minigame
sẽ được đăng tải trên website có nội dung là thể lệ tham gia minigame và đường link dẫn tới
bài viết trên fanpage qua nút bấm “Tham gia ngay”. Tuy nhiên, những bài viết như này trên
website của công ty thì vẫn chưa thể làm nổi bật và thu hút sự quan tâm đặc biệt đối với
khách hàng khi truy cập.
Bên cạnh đó, thế giới di động còn sử dụng phương tiện báo điện tử để quan hệ công
chúng trực tuyến. Thế giới di động đã sử dụng báo điện tử để đăng những bài có liên quan
đến sản phẩm của công ty, những biến động của những chuỗi cửa hàng bán lẻ trên thị
trường, những lần ra mắt sản phẩm mới… Thế giới di động kết hợp với báo điện tử nhằm
tăng sự quan tâm của khách hàng trực tuyến, tạo dựng, giữ gìn hình ảnh của mình. Mục đích
to lớn mà công ty muốn hướng tới là giữ được vị thế về dịch vụ, sản phẩm của mình trong

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 54


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

lòng công chúng. Tuy nhiên, hiện nay thì hoạt động này của công ty thế giới di động vẫn
chưa được thực hiện một cách thực sự lớn mạnh và nổi bật. Bởi không nổi bật ở hoạt động
này nên báo điện tử thường không đăng bài nhiều, chỉ đăng những bài viết đánh dấu sự quan
trọng mà thay vào đó thế giới di động sẽ chăm cập nhật tin tức mới nhất lên trang website và
fanpage.
Dưới đây là hình ảnh một số bài đăng của báo điện tử viết về công ty thế giới di động.

Hình 2.28.Bài đăng trên phương tiện báo điện tử của doanhnghiep.vn về thế giới di động.
Báo điện tử đã đưa ra những thông tin chính thống và đã lấy được lòng tin từ khách
hàng. Từ đó thiết lập mối quan hệ mật thiết với các nhà báo, biên tập viên và trao đổi các giá
trị thông tin, thường xuyên cung cấp những thông tin mới có giá trị. Hình trên là một trong
những bài viết của báo doanh nghiệp (doanhnghiep.vn) đã lấy nguồn bài viế từ thế giới di
động. Với tâm lý của người tiêu dùng thì thường thích những chiếc điện thoại vừa hợp thời
đại, vừa tầm giá trung bình, vừa phù hợp với kinh tế của nhiều đối tượng khách hàng. Việc
báo đăng những bài viết về các loại điện thoại với tầm giá 6-8 triệu thì sẽ thu hút sự chú ý
của một lượng khách hàng không hề nhỏ như sinh viên, người lao động…nhưng chủ yếu vẫn
là người lao động. Bởi các bạn trẻ thời nay thì rất hiếm truy cập internet để đọc những bài
báo mà thay vào đó những bạn trẻ sẽ vào trang facebook chính của công ty để tìm hiểu và
nhắn tin trực tiếp cho fanpage để được tư vấn trực tiếp hơn việc phải lên đọc từng bài báo,
phải tìm hiểu gián tiếp thông qua các bài báo đăng.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 55


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.29. Bài đăng của báo VnEconomy về sự thu hẹp chuỗi cửa hàng bán lẻ thế giới di
động.
Thế giới di động còn hợp tác với báo hội kinh tế khoa học Việt Nam (VnEconomy).
Tương tự báo doanh nghiệp thì báo VnEconomy cũng đã viết một bài báo nói về sự thu hẹp
chuỗi cửa hàng của thế giới di dộng trên thị trường.
2.2.6. Phân tích Website
Sau khi sử dụng tất cả các công cụ E – Marketing kể trên, doanh nghiệp cần chú trọng
hơn về việc phân tích website để nghiên cứu thị trường và kinh doanh và để đánh giá và cải
thiện hiệu quả của trang web của mình.

Hình 2.30.Hình ảnh website TGDĐ với 3 màu chủ đạo là đen, vàng, trắng.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 56


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Website bán hàng của Công ty cổ phần Thế giới di động là website thương mại điện tử
lớn của Việt Nam có giao diện ấn tượng với gam màu chủ đạo là vàng, đen, trắng. Đây cũng
là màu sắc đặc trưng của những cửa hàng Thế giới di động trải khắp Việt Nam. Sự đồng bộ
về thiết kế của cửa hàng ảo và thật tạo nên điểm nhấn riêng cho TGDĐ, khách hàng dễ dàng
nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp. Giao diện của công ty khá đơn giản chỉ hiện thị
thông tin sản phẩm một cách chi tiết từ cấu hình sản phẩm, giá cả đến chế độ bảo hành. Các
sản phẩm của doanh nghiệp được phân chia theo chủng loại sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm
được phân định theo mức giá, theo nhà sản xuất, người dùng sẽ dễ dàng tìm kiếm bằng công
cụ “search” đi kèm với website.
Tuy nhiên, ta có thể thấy kích cỡ logo Thế giới di động còn hơi nhỏ được đặt ở vị trí
góc trên bên trái. Điều này gây bất lợi đối với TGDĐ khi không gây được ấn tượng mạnh về
hình ảnh thương hiệu của mình. Bên cạnh đó, thanh tìm kiếm cũng quá nhỏ để khách hàng
có thể click vào nó một cách dễ dàng. Điều này gây bất lợi đối với khách hàng khi muốn tìm
kiếm sản phẩm.

Hình 2.31. Phân tích website thegioididong.com bằng công cụ keywordplanner.vn


Hình trên cho ta thấy, hiện nay trang web của TGDĐ được ước tính giá trị lên tới
739.759 USD, thứ hạng xếp hạng website tại Việt Nam là 26 và xếp thứ 1553 toàn cầu, đây
là một thứ hạng khá cao cho một website bán hàng của một doanh nghiệp.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 57


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 2.32. Lượt truy cập theo tháng (4/2021) của website Thegioididong.com theo
keywordplanner.vn
Tổng lượt truy cập vào website Thegioididong.com tháng 4/2021 là 82,82 triệu lượt,
tăng 49,04% so với tháng 3/2021. Tỷ lệ thoát trang cũng nằm ở mức báo động khi đạt
50,43% (tăng 49,14% so với tháng trước đó).
 Dưới đây là bản phân tích so sánh website của 2 trang web Thegioididong.com và
fptshop.com thông qua công cụ moz.

Hình 2.33: Số lượng liên kết miền của Thegioididong.com.

Hình 2.34.Số lượng liên kết miền của fptshop.com.


Domain Authority (DA) là điểm xếp hạng website, điểm số này được phát triển bởi
Moz. Mục đích chính của Domain Authority là dự đoán khả năng xếp hạng của một trang

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 58


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Web trên trang kết quả tìm kiếm. Ta có thể thấy, chỉ số DA của TGDĐ là 67 cho thấy
TGDĐ được khá nhiều người quan tâm đến bởi lẽ sản phẩm của TGDĐ luôn được cập nhật
liên tục nên phù hợp với thị hiếu khách hàng. Và TGDĐ cũng trau chuốt cho trang web của
mình khi mà trang web của TGDĐ không hề kém hơn các sàn TMĐT lớn hiện nay tại Việt
Nam như: Shopee, Tiki, Lazada,…
Số lượng trang web có link liên kết tới trang web Thegioididong.com là 8,4 nghìn trang
web lớn hơn 1,5 nghìn so với con số 6,9 nghìn trang web có link liên kết tới trang web
fptshop.com. Số lượng link liên kết từ các trang web có link liên kết tới website (backlink)
của thegioididong.com là 1,4 triệu link. Con số này là 366 nghìn link đối với fptshop.com.
Tỉ lệ backlink trên số lượng trang web của thegioididong.com là 166,67 lớn hơn rất nhiều so
với fptshop.com với tỉ lệ là 50,04. Điều này cho thấy được độ uy tính của trang web
thegioididong.com lớn hơn nhiều so với fptshop.com.
2.3. Đánh giá thực trạng E - Marketing của công ty
Qua phần phân tích thực trạng hoạt động E-Marketing của công ty Cổ phần Thế giới di
động được nêu ra ở trên, sau đây là những đánh giá chung về tình hình hoạt động của các
công cụ E-Marketing:
 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization -SEO) : Đối với nhóm từ
khóa có lượt truy cập nhiều, độ phổ biến cao và có độ khó dành cho các SEOer cao thì Thế
giới di động đã làm rất tốt. Đối với nhóm từ khóa có mức độ truy cập vừa và thấp thì thứ
hạng trong top 10 tìm kiếm còn thấp khi chỉ dừng chân ở mức 5 trở xuống. Ngoài ra, còn rất
nhiều từ khóa có lượt truy cập vừa và thấp vẫn chưa được Thế giới di động chú ý đến nên
chưa có trong bảng tìm kiếm.
 Content marketing: Hầu hết các bài content của Thế giới di động đang gặp nhiều vấn
đề cần phải khắc phục như cách đặt tiêu đề quá dài, các heading trùng lặp nội dung, lối dẫn
truyện chưa thu hút, tần suất đăng bài nhiều nhưng chưa có lịch trình cụ thể cho từng chủ đề.
 Social Media Marketing: Thế giới di động đang hoạt động chính trên 2 trang mạng xã
hội là Facebook và Youtube. Về facebook Thế giới di động thường xuyên cập nhật thông tin
và truyền thông các sản phẩm đến với khách hàng khá tốt tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế
như thời gian phản hồi tin nhắn của khách hàng khá lâu, điều này khiến cho một bộ phận
khách hàng sẽ không tin tưởng đến trang facebook cũng như thái độ phục vụ của TGDĐ.
Các bài đăng trên facebook nội dung chưa hấp dẫn, các caption chưa thu hút người đọc,
người xem. Còn về kênh Youtube có nhiều chủ đề cho khách hàng đón xem, tuy nhiên

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 59


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

phông nền của nhiều chuyên mục chưa được bắt mắt người xem, cách dẫn truyền tải chưa
thu hút.
 Mobile Marketing: ứng dụng ra mắt trên điện thoại của Thế giới di động giúp khách
hàng dễ tìm kiếm thông tin một cách thường xuyên hơn điện thoại. Giao diện và cách dùng
đơn giản, dễ sử dụng. Tuy nhiên, ứng dụng thường xuyên bị lỗi gây ảnh hưởng đến khách
hàng.
 PR Online: Hoạt động PR Online diễn ra khá hiệu quả khi Thế giới di động đã biết tận
dụng các trang mạng xã hội, website uy tín để hực hiện các chiến dịch pr dành cho các dòng
sản phẩm hay các đợt khuyến mại.
 Phân tích Website: Sự đồng bộ về thiết kế của cửa hàng ảo và thật tạo nên điểm nhấn
riêng cho Thế giới di động. Giao diện của công ty khá đơn giản chỉ hiện thị thông tin sản
phẩm một cách chi tiết từ cấu hình sản phẩm, giá cả đến chế độ bảo hành. Tuy nhiên, ta có
thể thấy kích cỡ Logo Thế giới di động còn hơi nhỏ, điều này gây bất lợi đối với TGDĐ khi
không gây được ấn tượng mạnh về hình ảnh thương hiệu của mình. Bên cạnh đó, thanh tìm
kiếm cũng quá nhỏ để khách hàng có thể click vào nó một cách dễ dàng. Điều này gây bất
lợi đối với khách hàng khi muốn tìm kiếm sản phẩm.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 60


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG E-


MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
3.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization -SEO)
SEO là một trong những công cụ hữu ích giúp cho việc E-Marketing thương hiệu cũng
như sản phẩm, dịch vụ trong kinh doanh được phát huy hiệu quả. Dưới đây là những giải
pháp đã được liệt kê và trình bày cụ thể để Thế giới di động khắc phục nhằm mang lại một
website với các cụm từ khóa đều được xuất hiện trong top 3 trang đầu tìm kiếm.
 Với những từ khóa đang nằm trong top 3 như đã được nêu ở bảng 2.2. các từ khóa có
lượt tìm kiếm nhiều và Thế giới di động đã đưa các từ khóa này vào top 3 đầu trang tìm
kiếm thì Thế giới di động cần tiếp tục duy trì thứ hạng này và tốt hơn là sẽ đẩy mạnh lên
đứng đầu trang tìm kiếm cụ thể các từ đang đứng ở vị trí thứ 3 như “điện thoại cảm ứng,
điện thoại thông minh,…” đẩy mạnh các từ khóa này ở vị trí đầu trang tìm kiếm.
 Với những từ khóa có sự xuất hiện ở trang đầu tìm kiếm nhưng còn giữ vị trí thấp 6, 7,
8, 9 đã được nêu ra ở bảng 2.3, bảng các từ khóa có lượt tìm kiếm vừa và thấp thì Thế giới di
động vẫn chưa làm thật sự tốt khi thứ hạng trên trang tìm kiếm còn thấp. Vì vậy Thế giới di
động cần phải đẩy mạnh chúng cụ thể hơn là các từ: “laptop mẫu mới, điện thoại giá hời,
điện thoại màu đẹp,…” các từ này có số lượng tìm kiếm hàng ngày lên đến hàng chục nghìn
lượt, vậy nên Thế giới di động phải tối ưu hóa các từ khóa này đưa chúng lên đầu trang tìm
kiếm với các vị trí trong top 3.
 Với nhóm các từ khóa được nêu ở bảng 2.4. các từ khóa có lượt tìm kiếm vừa thấp
hàng tháng thì hoàn toàn không có sự xuất hiện của Thế giới di động trên trang tìm kiếm.
Trong đó có một số từ có lượt tìm kiếm hàng tháng lên đến hàng trăm nghìn nhưng Thế giới
di động lại không tối ưu hóa các từ khóa này, cụ thể như là: “điện thoại hiệu, điện thoại cầm
tay, dien thoai cu gia hoi, máy tính suất xắc, máy tính xịn sò,…”. Thế giới di động sẽ cần
đẩy mạnh và tìm kiếm các từ khóa có lượt truy cập vừa và thấp sau đó tối ưu hóa chúng vào
trang đầu của trang tìm kiếm.
 Thế giới di động cần phải tìm và tối đẩy mạnh cả những từ không dấu hoặc vừa không
dấu, không cách hay viết tắt như : “dien thoai cu gia hoi, dienthoaisieure, đt lạ,…” Vì số lượt
khách hàng tìm kiếm các từ này vẫn khá cao, và việc tìm ra tối ưu hóa được tất cả các từ
khóa còn thiếu sót sẽ giúp sự xuất hiện của Thế giới di động tăn cao, tạo nên ấn tượng đối
với khách hàng và nắm giữ được thêm nhiều đối tượng khách hàng.
 Ngoài ra để các từ khóa được phát huy tốt, SEO hiệu quả thì nội dung các bài đăng
cũng cần phải phong phú, mới lạ, tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng thì khi đó cả

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 61


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

SEO và Content đều thật sự hiệu quả. Việc xây dựng các từ khóa đi kèm với một bài Content
hay khiến khách hàng khi click chuột vào sẽ không thoát ra nữa, điều này sẽ giúp vị trí của
các từ khóa này gia tăng trên bảng xếp hạng và website có từ khóa của Thế giới di động sẽ
nằm trên trang đầu tìm kiếm hoặc hơn là giữ các thứ hạng cao.
 Thế giới di động cần thường xuyên sử dụng các công cụ hỗ trợ SEO như Google
Keyword Planner, Keywordtool.io, Seoquake,… để đánh giá thường xuyên các từ khóa, từ
đó đưa ra nhiều biện pháp để tối ưu hóa các từ khóa còn thực hiện kém.
 Xây dựng các backlink tới các website là tín hiệu cho các công cụ tìm kiếm và đánh giá
mức độ của việc SEO hiệu quả và giúp cải thiện xếp hạng từ khóa trong công cụ tìm kiếm.
Vì vậy, Thế giới di động phải xây dựng nhiều backlink tới các website chất lượng, có độ phủ
lớn tiêu biểu như Vietnamnet.vn, Kênh14, Dân trí, Thanh niên online,…
3.2. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing - SEM)
Ngoài việc đẩy mạnh các từ khóa lên thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm, Thế giới di
động còn phải sử dụng thêm cả công cụ SEM để có thể thực hiện hoạt động E – Marketing
của công ty mình một cách hiệu quả nhất. Sau đây là ột vài giải pháp về việc thực hiện công
cụ SEM của Thế giới di động:
 Thế giới di động sẽ chi tiền để quảng cáo trên công cụ tìm kiếm google đối với các từ
khóa:
 Các từ khóa cơ bản về lĩnh vực hoạt động của mình như: điện thoại, laptop, máy tính
bảng, đồng hồ,… để có thể cạnh tranh với các đối thủ lớn trong ngành là fptshop,…
 Đối với những từ khóa có lượt tìm kiếm khá cao nhưng Thegioididong.com không xuất
hiện trong top 10 tìm kiếm như: Điện thoại hiệu, Điện thoại cầm tay, Dien thoai cu gia hoi,
Điện thoại vừa tay, Máy tính xuất sắc, Máy tính xịn xò (Bảng 2.4.)
3.3. Content Marketing
Và thời buổi này, thật khó để người ta không nhắc đến 2 từ Content, vì nó gần như là
giá trị cốt lõi trong mọi vấn đề, mọi lĩnh vực, mọi phương thức. Muốn truyền thông thông tin
sản phẩm đến với khách hàng thì cần phải xây dựng các bài viết hay và bắt mắt. Tuy nhiên
qua phần đánh giá thực trạng về hoạt động content marketing của Thế giới di động thì có thế
thấy, Thế giới di động vẫn chưa triển khai được một cách có hiệu quả các bài content này. Vì
vậy, sau đây là những giải pháp được đưa ra giúp hoàn thiện hơn việc xây dựng các bài viết
để mang lại hiệu quả nhất.
 Đầu tiên cần phải làm mới các chủ đề của content: Hiện nay các chủ đề đang được
Thế giới di động đề cập đến đó chính là đánh giá, review sản phẩm, mẹo vặt cần biết khi sử

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 62


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

dụng các thiết bị điện tử, thông tin sản phẩm, ưu đãi, …Tuy nhiên, việc chỉ quanh quẩn
trong các chủ đề này sẽ khiến người xem nhàm chán nếu như đã quá quen, mà thay vào đó
Thế giới di động cần phải xây dựng và phát triển các chủ đề mới như: “Khả năng dẫn dắt xu
hướng”. Vì sao gọi là khả năng dẫn dắt xu hướng, đó chính là vì khi sản phẩm mới ra mắt,
bạn là một trong những người đầu tiên sử dụng và trải nghiệm thì bạn sẽ có cảm xúc như thế
nào? Mà xu hướng hiện nay, các bạn trẻ thường muốn mình là người dẫn đầu xu hướng nên
việt đặt một chủ đề như thế sẽ gây hứng thú, khiến người xem tò mò hơn.
 Xác định rõ nhóm công chúng mục tiêu hướng đến: Việc xác định rõ nhóm công
chúng mục tiêu sẽ giúp Thế giới di động xây dựng các bài content phù hợp, bám sát với
nhóm đối tượng mục tiêu. Và theo nhóm nhận thấy thì Thế giới di động nên xác định công
chúng mục tiêu của mình là những người có độ tuổi từ 16 – 50, những người mà quan tâm
nhiều đến các thiết bị điện tử và sẽ tìm kiếm thông tin trên Thế giới di động. Khi xác định
nhóm đối tượng công chúng mục tiêu là từ 16 – 50 thì khi xây dựng nội dung có thể đo
lường được các đối tượng đó xem xong sẽ hiểu bài đăng của mình. Vì từ 16 – 50 có sự
chênh lệch về tuổi khá lớn nên tạm thời sẽ chia thành 2 nhóm là 16 – 30 (nhóm người không
cần thông tin chi tiết) và 31 – 50 (nhóm người cần thông tin chi tiết). Nhóm 16 – 30 (nhóm
người không cần thông tin chi tiết) họ sẽ chú tâm nhiều hơn về giao diện và mẫu mã, đôi khi
là các tính năng của các sản phẩm điện tử, còn nhóm 31 – 50 (nhóm người cần thông tin chi
tiết) họ sẽ đào sâu vào cấu hình, ram, bộ nhớ, hiệu năng của các sản phẩm điện tử. Vì vậy,
các bài content cần đáp ứng được nhu cầu của cả 2 đối tượng nêu trên.
 Xác định đúng tiêu đề, ngắn nhưng súc tích, đầy đủ hàm ý: Qua phần thực trạng đã
phân tích thì Thế giới di động cần phải xây dựng các tiêu đề một cách mạch lạc hơn, ngắn
gọn từ 12-16 từ, súc tích và đầy đủ hàm ý chứ không nên dài dòng như các bài content đang
được đăng của Thế giới di động. Trong các tiêu đề cần phải có các cụm từ khóa chính, phổ
biến để người xem khi cần search là ra được ngay.
 Xây dựng các từ khóa phổ biến, ngắn gọn, đáp ứng nhu cầu của nhóm công chúng
mục tiêu: Thế giới di động cần phải làm tốt công cụ SEO để các từ khóa được nêu ra trong
bài content sao cho nó đúng với các chủ đề content mà thế giới di động đang làm và các từ
khóa đó phải ít những người làm content cùng mảng điện tử sử dụng nhất như
 Xây dựng các heading bám sát với tiêu đề đã được nêu ra: Thế giới di động vẫn chưa
thực hiện tốt trong việc xây dựng các heading khi có bài chỉ 2 heading, có bài lại quá nhiều
và các heading trùng lập ý. Vì vậy, Thế giới di động cần phải xây dựng các heading bám

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 63


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

theo tiêu đề và phải có các từ khóa chính, từ khóa phụ. Các heading cũng cần phải ngắn và
rõ ý.
 Đa dạng hóa content: gọi là đa dạng hóa contet vì Thế giới di động đang nghiên về
các bài viết content khá cứng nhắt chưa có nhiều sự mới lạ, mà Thế giới di động nên tạo sự
đa dạng hơn qua việc bắt trend hiện nay, các bài viết nên có sự ngộ nghĩnh, thu hút từ qua
các cụm từ bắt trend để đặt tiêu đề như: “Người chơi hệ Iphone đã biết tính năng hữu ích này
chưa? ” hay “Amazing – Iphone đồng loạt giảm giá, bạn có biết?”. Ngoài việc đổi mới cụm
từ thì Thế giới di động nên xây dựng thêm các loại content khác như làm content trên các
videos, e-book, infographic,…
Tóm lại, qua các giải pháp nhóm đã nêu trên Thế giới di động cần phải thay đổi và làm
mới lại các bài content, các chủ đề để có thể tạo được dấu ấn đối với người xem. Sau đây là
một bài content nhóm đã xây dựng dựa trên chủ đề “Khả năng dẫn dắt xu hướng” mà nhóm
đã nêu ra ở trên:
“Bật Trí Tưởng Tượng Về Thiết Kế Của Chiếc Iphone 13 Sắp Ra Mắt Nào!
Mỗi năm, hội những người mê công nghệ, đặc biệt là fan nhà Táo khuyết sẽ lại
mong chờ một phiên bản mới của iPhone. Trước thời điểm ra mắt sản phẩm mới cả
nửa năm, dân tình không ngừng đồn đoán, thậm chí chia sẻ những thông tin có được
từ các chuyên gia dự đoán hay loạt trang công nghệ. Vậy bạn đang mong chờ diện
mạo nào ở chiếc Iphone 13, hãy cùng https://www.thegioididong.com/ tưởng tượng
nhé!
Sẽ là chiếc Iphone 13 khoác lên mình chiếc áo màu hồng mà hội chị em đang hằng
mong ngóng ?
Vào hằng năm, các Fan nữ nhà táo khuyết lại tưởng tượng về sự xuất hiện của một em
Iphone màu hồng nữ tính nhưng sự xuất hiện này chỉ dừng lại ở Iphone 8 phiên bản hồng
cam từng làm mưa, làm gió. Vậy nếu năm 2021 này các nhà Apple cho ra mắt em Iphone 13
màu hồng thì sẽ như thế nào nhỉ? Một trận càn quét Iphone 13 phiên bản hồng sẽ xảy ra?
Các chị em mê màu hồng sẽ cố gắng đem về trong tay cùng sự vui sướng? Dưới đây là một
vài hình ảnh được đồn đoán về chiếc Iphone 13 phiên bản hồng:

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 64


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 3.35. Iphone 13 với màu hồng hơi sắc tím nữ.

Hình 3.36. Iphone 13 với gam hồng đất phảng phất.

Hình 3.37. Iphone 13 với phiên bản hồng pastel.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 65


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 3.38.Iphone 13 phiên bản màu hồng phấn.


Với 4 phiên bản Iphone 13 màu hồng được gợi ý trên thì bạn thích phiên bản nào, nói
ngay cho Thế giới di động cùng biết nhé! Dù là phiên bản hồng nào thì với gam màu bánh
bèo, cùng tông màu nhẹ nhàng nếu như mẫu iPhone màu hồng chính thức được Apple mở
bán sẽ "cháy hàng" cho mà xem.
Vậy với phái nam, đâu là hình ảnh của chiếc Iphone 13 mà các chàng mong muốn?
Các anh chàng fan táo khuyết thường sẽ không đòi hỏi quá nhiều về thiết kế màu sắc
bên ngoài mà các anh sẽ chú trọng đến những tính năng nổi bật, cấu hình mà chiếc Iphone
bản mới ra mắt. Tuy nhiên Thế giới di động cũng đã sưu tầm vài mẫu thiết kế về chiếc
Iphone 13 đầy mới lạ này, mời các chàng cùng đón xem nhé!

Hình 3.39. Một chiếc Iphone 13 với gam màu trắng và xanh đen đầy lịch lãm.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 66


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 3.40. Iphone 13 với thiết kế nấp gập gam màu đen bạc.

Hình 3.41. Iphone 13 với gam màu kem.


Trên đây là 3 gợi ý về 3 phiên bản Iphone 13 dành cho nam giới. Vậy còn bạn, bạn
thích màu nào?
Các thiết kế trên chỉ là trong tưởng tượng mà Thế giới di động sưu tầm được, còn phía
Apple vẫn chưa có công bố chính thức nào. Mọi thông tin về Iphone mới vẫn chỉ là ẩn số.
Theo đúng lộ trình, chúng ta sẽ được chứng kiến bốn phiên bản Iphone 13 vào tháng 9 năm
nay. Vậy nên các bạn đừng bỏ qua trang tin của Thế giới di động theo link sau:
https://www.thegioididong.com/ để được nghe nhiều tin hot về chiếc Iphone 13 này nhé! ”
Bài viết trên được viết dựa theo những góp ý mà nhóm đưa ra dành cho Thế giới di
động, có thể thấy ở bài viết trên cách xưng hô cũng như câu từ không quá cứng ngắt mà theo
hướng thoải mái, gần gũi. Hay cách đặt tiêu đề cũng đã rút bớt số từ nhưng vẫn đảm bảo cho
người xem khi đọc tiêu đề sẽ hình dung đượng nội dung bài nói về vấn đề gì. Cũng như
trong bài đã có phần kết mà hầu như các bài trước đây của Thế giới di động chưa làm tốt. Để
hình dung được rõ hơn các giải pháp về cách viết một bài content thì dưới đây sẽ là một bài
viết nằm trong chủ đề “Mẹo vặt công nghệ”, một chủ đề sẽ luôn được những ai dùng công
nghệ tìm đọc:

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 67


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

“Cách Khôi Phục Tin Nhắn Đã Xóa Trên facebook Không Phải Ai Cũng Biết
Facebook là một trong những ứng dụng có số lượng người dùng nhiều nhất Việt
Nam. Tính năng messenger trên facebook là một tính năng được sử dụng phổ biến với các
chức năng nhắn tin và video call miễn phí. Sử dụng facebook đã lâu những không phải ai
cũng biết facebook có chức năng khôi phục tin nhắn đã bị xóa. Cùng
https://www.thegioididong.com/ khám phá các bước để khôi phục tát cả các dữ liệu tin nhắn.
1. Tìm hiểu lợi ích của việc khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook cùng Thế giới
di động.
 Tìm kiếm được các dữ liệu tin nhắn đã bị xóa trên facebook.
 Lưu trữ lại được những kỷ niệm hay tin nhắn quan trọng đã bị mất trên facebook.
2. Các bước khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook với Thế giới di động.
Bước 1:Bạn mở ứng dụng facebook trên điện thoại lên, nếu chưa có ứng dụng bạn có
thể tải trên Appstore hoặc Chplay.
 Chplay: https://play.google.com/store/apps/details?
id=com.facebook.katana&hl=vi&gl=US
 Appstore: https://apps.apple.com/us/app/facebook/id284882215
Bước 2: Tại trang chính của ứng dụng, bạn nhấn vào dấu 3 gạch phía góc trên bên phải
để mở Menu.

Hình 3.42: Bước 2 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.
Bước 3: Tại giao diện Menu, bạn kéo xuống dưới và nhấn vào nút cài đặt quyền riêng
tư > Cài đặt
Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 68
Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 3.43: Bước 3 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.
Bước 4: Tại phần cài đặt, bạn kéo xuống mục thông tin của bạn trên facebook > Tải
thông tin của bạn xuống.

Hình 3.44: Bước 4 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.
Bước 5: Tại mục tải thông tin của bạn xuống > Yêu cầu bản sao > Bỏ chọn tất cả.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 69


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Hình 3.45: Bước 5 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.
Bước 6: Nhấn chọn mục tin nhắn, thiệt lập mục khoảng ngày, định dạng, chất lượng
phương tiện phù hợp rồi nhấn tạo file. Chờ file tải xong rồi mở file.

Hình 3.46: Bước 6 khôi phục tin nhắn đã xóa trên facebook.
3. Các lưu ý khi tải dữ liệu tin nhắn trên facebook cùng Thế giới di động
 Nên thiết lập các khoảng thời gian ngắn phù hợp trước khi tạo file dữ liệu đảm bảo
dung lượng trong điện thoại của bạn phù hợp.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 70


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

 Nếu không thể mở file với dung lượng quá lớn, chuyển file qua thiết bị máy tính rồi
tiến hành giải nén.
Hy vọng những chia sẻ nhanh trên đây của https://www.thegioididong.com/ trên đây có
thể giúp bạn tìm kiếm được tin nhắn đã xóa cũng như lưu giữ những kỷ niệm cho riêng bản
thân mình. Chuyên mục mẹo vặt công nghệ của Thế giới di động sẽ cung cấp những thông
tin hữu ích và tiện lợi cho các bạn, hãy cùng đón xem nhé!”
Bài viết trên mô tả cách để khôi phục lại tin nhắn trên Messenger, cách viết cũng như
cầu từ ngắn gọn, đi thẳng vào trọng tâm vấn đề không dài dòng mơ hồ như cách mà Thế giới
di động đã làm. Trên đây là những bài viết mà nhóm đưa ra cho Thế giới di động khắc phục
và sửa đổi.
3.3. Social Media Marketing
Qua phần đánh giá thực trạng về hoạt động Social Media Marketing của Thế giới di
động thì có thế thấy, Thế giới di động vẫn chưa triển khai được một cách có hiệu quả các
trang mạng xã hội Facebook và youtube. Vì vậy, sau đây là những giải pháp được đưa ra
giúp hoàn thiện hơn các hoạt động trên các trang mạng xã hội này để mang lại hiệu quả nhấ
cho hoạt động E – Marketing cho TGDĐ.
3.3.1. Facebook
 Tăng lượng checkin của khách hàng trên Fanpage: Đưa ra những ưu đãi cho khách
hàng tại store cũng như thông báo trên fanpage để khuyến khích việc khách hàng checkin tại
Thế giới di động như: Giảm % đối với khách hàng checkin tại thế giới di động khi mua dòng
sản phẩm phụ đi kèm điện thoại,laptop như: tai nghe, bàn phím phụ, chuột, miếng lót chuột,
dế tản nhiệt, …
 Thay đổi huy hiệu “Thường phản hồi khách hàng trong vòng 1 giờ” thành huy hiệu
“Rất nhiệt tình trả lời tin nhắn” để khách hàng tiềm năng biết rằng TGDĐ sẽ nhanh chóng
trả lời câu hỏi và giải đáp mối lo ngại của họ. Khách hàng sẽ tin tưởng Trang hơn, nhờ đó
góp phần làm tăng mức độ trung thành và phát triển doanh nghiệp TGDĐ. Huy hiệu này sẽ
tự động xuất hiện trên Trang nếu tỷ lệ phản hồi trên Messenger đạt mức từ 90% trở lên và
thời gian phản hồi là dưới 15 phút. Bằng các cách sau đây:
 Bật thông báo: Khi bật thông báo trong phần cài đặt, facebook sẽ thông báo tất cả tin
nhắn phản hồi, thắc mắc mới nhất của khách hàng.
 Sử dụng Tin trả lời tự động: Sử dụng công cụ này của facebook để xác nhận với mọi
khách hàng nhắn tin cho TGDĐ, kể cả khi nhân viên vắng mặt. TGDĐ có thể thiết lập tin
nhắn vắng mặt và tin trả lời nhanh để quản lý tình trạng rảnh/bận và hoạt động liên lạc.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 71


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

Facebook sẽ không tính các tin nhắn này vào tỷ lệ phản hồi hoặc thời gian phản hồi của
Trang.
 Đánh dấu tin nhắn: Chuyển các tin nhắn không phù hợp vào thư mục Spam và đưa
các tin nhắn bạn đã hoàn tất vào thư mục Xong. Nhờ đó, TGDĐ có thể tìm thấy các cuộc trò
chuyện quan trọng và đang diễn ra trong Hộp thư của mình. Facebook sẽ không tính các tin
nhắn trong thư mục Spam và thư mục Xong vào tỷ lệ phản hồi hoặc thời gian phản hồi của
Trang nữa.
 Sử dụng tin nhắn và trạng thái vắng mặt: Các tin nhắn TGDĐ nhận được khi trạng
thái của Trang là vắng mặt sẽ không được tính vào tỷ lệ phản hồi hoặc thời gian phản hồi.
 Đối với các bài đăng trên fanpage:
 TGDĐ sẽ nghiên cứu và sử dụng những hình ảnh với gam màu bắt mắt hơn, thu hút,
kích thích thị giác của người đọc khiến họ dừng lại mỗi khi lướt ngang qua bài viết trên
facebook của TGDĐ.
 Tạo các nội dung với chủ đề mới lạ, tạo chủ đề bàn luận trong các bài viết, bài đăng.
Ví dụ như đặt câu hỏi khơi gợi kỷ niệm của người đọc: “Hẳn tuổi thơ ai cũng từng được
dùng cục gạch này?” … Rồi mới khéo léo lồng ghép vào các nội dung chính của bài đăng.
 Sử dụng những title đơn giản, ngắn gọn. Thay đổi những câu văn không hoàn chỉnh,
gây khó hiểu bằng những câu văn đơn giản dễ hiểu hơn. Như câu: “Đổi mới trợ giá ngay 1
triệu” sẽ đổi thành “Hỗ trợ ngay 1 triệu khi đổi mới sản phẩm” hay câu “Giảm đến 2 triệu”
đối thành “Giảm 2 triệu khi đổi mới sản phẩm?mua sản phẩm”, …
 Đính kèm các hastag liên quan đến TGDĐ, các chương trình khuyến mại và sản phẩm
của TGDĐ như #TGDĐ #Iphone12promax #samsung #mua2tang1 … Mỗi bài đăng nến
đính kèm từ 5 hastag trở lên.
 Khi các chiến dịch về phim nhiều tập giới thiệu sản phẩm mới của TGDĐ hay các
video kết hợp với các KOL nổi tiếng: TGDĐ sẽ liên tục cập nhật những bài đăng mới nhất
về các tập phim cũng như liên tục đăng các bài viết giới thiệu về chiến dịch trước khi nó ra
mắt trên trang fanpage của TGDĐ.
3.3.2. Youtube
Youtube là một trang mạng xã hội có tính truyền thông rất lớn, tầm ảnh hưởng rất lớn
trong việc quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, truyền tải thông điệp đến với khách
hàng. Vì vậy, một kênh Youtube khiến khán thính giả chú ý và muốn xem phải là kênh phục
vụ, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, ngoài ra cách xây dựng hình thức video, hình
ảnh, nhân vật mà nội dung truyền tải phải bắt mắt, thu hút người nghe, người xem mới có

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 72


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

thể níu giữ lại sự chú ý và theo dõi xuyên suốt video. Tuy nhiên, kênh Youtube của Thế giới
di động vẫn còn khá nhiều hạn chế nên sau đây là những giải pháp được đưa ra để giúp kênh
Youtube của Thế giới di động lớn mạnh và thu hút hơn:
 Với từng chuyên mục cần phải xây dựng các background thu hút ánh nhìn, vì vốn đã là
kênh review công nghệ nên việc để các background trơn màu như trắng, xanh mà Thế giới di
động đang làm gây chán ánh nhìn và tạo cảm giác cứng ngắt mà thay vào đó cần đổi sang
phong nền thiên nhiên như cây cối, hoa lá, hay các phông nền hoạt hình ngộ nghĩnh nhưng
không quá chói mắt. Và nên liê tục thay đổi background phù hợp như thay đổi theo các kì
nghỉ lễ, các mùa trong năm, các chiến dịch marketing để có sự đa dạng và mới lạ. Ví dụ,
review về một chiếc smartphone chống thấm nước thì background để hình dưới đáy biển có
cá bơi lội hay hưởng ngày ngày quốc tế phụ nữ thì để background là hoa hồng nhạt. Việc
này sẽ giúp cho người xem tránh bị nhàm chán.
 Các hình ảnh đặt làm ảnh đại diện cho mỗi video thì cần phải cô đọng và bắt mắt, thay
vì đã quá quen với việc sử dụng các reviewer chụp cùng điện thoại hay laptop thì bây giờ đổi
mới sang việc chạy art các hình, design ảnh bìa theo nhiều hướng hài hước, vui nhộn nhưng
vẫn tôn lên được sản phẩm mà mình muốn giới thiệu.
 Lên lịch trình cụ thể cho từng chuyên mục bao gồm giờ phát sóng, thời lượng, chủ đề
để người xem có thể đón xem được một cách cụ thể nhất. Vì khi có lịch trình sẵn thì với
những người xem luôn đón xem chuyên mục đó họ sẽ chú ý đến và biết rằng khoảng thời
gian đó sẽ có để tránh cảm giác mong chờ, chán nản khi phải chờ đợi video thuộc chuyên
mục yêu thích ra nhưng lại không ra mắt.
 Các tiêu đề đặt cho video phải rút ngắn số lượng từ để khi khách hàng search họ có thể
thấy hết tiêu đề mà không bị youtube cắt bớt từ do dài quá. Việc rút ngắn từ hiển thị sẽ giúp
người xem hiểu rõ được nội dung mà video đó uốn hướng đến cho người xem là gì? Và
người xem không phải mất quá nhiều thời gian để tìm kiếm video thích hợp vì lỗi tiêu đề
hiển thị quá dài.
 Tạo nhiều hashtag liên quan đến thông tin chính mà video muốn truyền tải. Việc tạo
các tag liên quan sẽ giúp cho youtube dễ dàng hơn trong việc phân loại danh mục và đưa đến
cho khách hàng khi khách hàng tra cứu và cần tìm. Các hashtag này phải ngắn gọn và là các
từ khóa chính biểu thị nội dung mà video muốn truyền tải. Vì hiện tại mỗi video của Thế
giới di động chỉ đang dừng lại từ 2-3 tag và nó không thể bao hàm hết nội dung chính của
video, thay vào đó cần tạo từ 8-10 thẻ tag, với một thẻ tag là kênh youtube Thế giới di động,

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 73


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

2-3 thẻ tag tiếp theo là từ khóa chính của video, 3-4 thẻ tag còn lại sẽ là những từ khóa phụ
liên quan đến nội dung video muốn truyền tải đó.
3.4. Mobile Marketing
Thông qua phần đánh giá thực trạng về việc sử dụng công cụ mobile marketing của
Thế giới di động trong hoạt động E – Marketing, ta có thể thấy Thế giới di động vẫn chưa
thực sự chú tâm đến việc sử dụng công cụ này mà chỉ mới dừng lại ở việc có sử dụng. Để có
thể thực hiện hoạt động E – Marketing một cách tối ưu nhất, dưới đây là các giải pháp cho
Thế giới di động về việc sử dụng công cụ Mobile Marketing:
 Bổ sung hình thức tin nhắn SMS:
Trong quá trình khách hàng mua sắm tại cửa hàng của Thế giới di động cũng như mua
hàng trực tiếp, khách hàng sẽ cung cấp thông tin về tên, tuổi, địa chỉ liên hệ cũng như số
điện thoại cá nhân. TGDĐ sẽ thu thập thông tin này từ các khách hàng và sẽ sử dụng hình
thức marketing qua tin nhắn SMS: tức là TGDĐ sẽ gửi cho những khách hàng này thông tin
về sản phẩm mới, chương trình khuyến mại mới, hoặc cũng có thể là một lời chúc tốt đẹp
vào những dịp đặc biệt, …
SMS có khả năng đem lại hiệu quả cao trong việc truyền tải thông tin về sản phẩm,
thương hiệu hay những sự kiện và chương trình khuyến mại mà doanh nghiệp đang tiến
hành
 Tiếp tục duy trì, đồng bộ hóa giữa website trên nền tảng máy tính cũng như mobile
web:
Thế giới di động đã và đang thực hiện khá tốt trong việc đồng bộ hóa website trên nền
tảng máy tính và điện thoại di động. Việc tiếp theo mà Thế giới di động phải làm chính là
liên tục cập nhật những tính năng, chức năng mà PC web (website trên nền tảng máy tính)
lên mobile web. Điều này khiến khách hàng có thể dễ dàng sử dụng website Thế giới di
động ở cả máy tính và điện thoại di động mà không gặp phải bất cứ bất cập nào.
 Cải thiện các đánh giá kém của khách hàng từ trước đến nay trên mobile app thông
qua hệ thống nhân viên chăm sóc khách hàng và kỹ thuật viên:
Thế giới di động sẽ xây dựng một hệ thống nhân viên chăm sóc khách hàng bên nền
tảng mobile app để có thể phát triển marketing bên nền tảng này nhiều hơn bằng các bước
sau:
 Bước 1: Hệ thống nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ thống kê những lỗi chính của
ứng dụng mà khách hàng phàn nàn về ứng dụng Thế giới di động: Nhóm danh sách khách
hàng kèm theo các lỗi đó

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 74


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

 Bước 2: Các lỗi sẽ được bên kỹ thuật viên xử lý triệt để..


 Bước 3: Sau khi các lỗi đã được xử lý, hệ thống app Thế giới di động sẽ tự động hóa
gửi các món quà như: phiếu giảm giá, phiếu quà tặng, mã freeship,…kèm theo lời nhắn như:
“Các lỗi mà quý khách gặp phải đã được hệ thống sửa chữa cũng như phục hồi. Nếu không
phiền quý khách xin vui lòng sửa lại đánh giá để nhận quà tặng sau đây”.
 Các quảng cáo xuất hiện trên các ứng dụng trên nền tảng di động: Thế giới di động sẽ
chi thêm tiền để các quảng cáo của các chiến dịch, ứng dụng, lợi ích, sản phẩm,… của Thế
giới di động xuất hiện trên các ứng dụng có trên điện thoại di động. Bên cạnh đó, Thế giới di
động cũng thiết kế thêm các mẫu Banner, popup, video quảng cáo,… phù hợp với nền tảng
điện thoại di động để có thể thực hiện quảng cáo tren các ứng dụng di động một cách tốt
nhất.
3.5. Email Marketing
Email marketing đang là lựa chọn của hầu hết các doanh nghiệp có quy mô nhỏ đến
những doanh nghiệp tầm cỡ hiện nay khi điều hành. Với các email cho doanh nghiệp thì các
chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng kiểm soát toàn bộ các email có trong công ty của mình.
 Thu thập dữ liệu email từ những khách hàng đã từng mua sản phẩm tại cửa hàng Thế
giới di động cũng như mua hàng trực tuyến: Gửi lời cảm ơn, chương trình khuyến mại, các
thông tin về sản phẩm sắp ra mắt liên quan tới khách hàng,…
 Kiểm soát email nhờ giải pháp email cho doanh nghiệp: Giải pháp email giúp kiểm
soát được toàn bộ hệ thống email đang được lưu hành ở trong và ngoài của thế giới di động.
Bảo mật là một nhiệm vụ rất quan trọng với mọi doanh nghiệp nên việc có sử dụng các giải
pháp email cho doanh nghiệp đang là một lựa chọn tối ưu nhất. Các giải pháp email sẽ giúp
người dùng có thể trao đổi, chia sẻ các tài nguyên nhanh hơn và đơn giản hơn. Tùy vào
những nhu cầu khác nhau của khách hàng đối với những sản phẩm, dịch vụ của công ty.
 Quản lý cũng như giám sát các email sẽ đơn giản hơn: Khi sử dụng email thì việc quản
lý cũng như là giảm sát các email sẽ đơn giản hơn mà hiệu quả lại tuyệt đối. Các email này
còn có một vai trò khá là quan trọng khi thể hiện được các thương hiệu cũng như là mức độ
về sự chuyên nghiệp. Trong việc kinh doanh thì sự chuyên nghiệp và nghiêm túc luôn được
đặt lên hàng đầu, do vậy mà với các giải pháp email cho doanh nghiệp giúp tạo dựng được
các tên miền riêng để thể hiện sự đẳng cấp hơn. Các doanh nghiệp khi sử dụng các giải pháp
này thì việc quản lý được toàn bộ các email ở trong một công ty được nhanh và hiệu quả hơn
rất nhiều nữa.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 75


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

 Xác định được các email quan trọng và cần xử lý sớm: Vì lượng email trong một ngày
là quá nhiều. Và với các giải pháp email cho doanh nghiệp giúp xác định được các email nào
quan trọng hơn và cần xử lý sớm, cũng như là có thể xử lý được tất cả các email trong hộp
thư của mình mà không bị bỏ sót. Những giải pháp email cho doanh nghiệp thì đang được
rất nhiều các công ty chọn dùng bởi mức độ bảo mật sự thuận tiện khi gửi cũng như nhận
email. Ngày nay khi mà khoa học công nghệ phát triển mạnh thì việc trao đổi qua các email
sẽ được lịch sự và nhanh chóng hơn khá nhiều nữa.
Vì thế, thế giới di động cần phải sử dụng thêm email bởi email marketing có rất nhiều
lợi ích. Sử dụng email marketing nhằm kiểm soát, giám sát những phản hồi tiêu cực cũng
như tích cực từ phía khách hàng.
3.6. Pr Online
Có thể nói PR Online là không thể thiếu trong bất kỳ chiến lược marketing nào, điều
đặc biệt nữa là PR Online cũng góp phần gia tăng đáng kể sức mạnh cũng như những lợi ích
mà doanh nghiệp có được từ các trang mạng xã hội, báo điện tử…
PR Online sẽ là giải pháp hoàn hảo, kỹ thuật tuyệt vời và không yêu cầu chi phí cao mà
doanh nghiệp nên sử dụng để đưa sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của mình được nhiều
người biết đến hơn. Dưới đây là một vài giải pháp cho công cụ Pr Online của Thế giới di
động để việc thực hện E – Marketng có thể trở nên hiệu quả hơn:
 Viết bài PR: bài viết thường giới thiệu về sản phẩm, thương hiệu đến với công chúng
trên các kênh truyền thông uy tín của thế giới di động. Với những nội dung phong phú, thú
vị, gần gũi, ngắn gọn, súc tích nhằm tăng uy tín, sự tin tưởng yêu mến của người đọc. Cần
làm tăng phần đặc sắc cho những bài viết ở website để có thể thu hút lượng khách hàng truy
cập nhiều hơn, ví dụ như khi tổ chức sự kiện hoặc minigame thì phải trang trí bài viết với
nhiều màu sáng để nổi bật hơn những nội dung khác,… Đối với bài viết ở facebook thì viết
nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, kèm nhiều kí tự đặc biệt để thêm phần sinh động mà khách hàng
khi nhìn qua đã có thể biết được mục đích của bài viết đó.
 Sự lan tỏa sản phẩm của công ty trên báo điện tử sẽ không mạnh bởi hiện nay, số lượng
người có nhu cầu đọc báo là khá ít, chỉ có một số khách hàng ở độ tuổi trung niên. Hầu hết
các bạn trẻ thời nay đều có xu hướng truy cập vào mạng xã hội như facebook của doanh
nghiệp để được tư vấn trực tiếp thay vì đi tìm những bài báo về sản phẩm mà mình đang
quan tâm. Và với lượng người truy cập facebook ngày càng đông như hiện nay thì việc sử
dụng phương tiện mạng xã hội có khả năng lan truyền, lan tỏa các dịch vụ, sản phẩm và

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 76


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

thương hiệu của thế giới di động đến khách hàng là rất cao so với việc sử dụng báo mạng,
báo điện tử.
 Tổ chức sự kiện trực tuyến, giao lưu trực tuyến: Trên tất cả các kênh truyền thông
online theo mục tiêu của khách hàng:
 Livestream trò chuyện, giao lưu, giải đáp những thắc mắc của khách hàng trên fanpage
và youtube của công ty và nghe những nhận xét, đánh giá của khách hàng khi sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của công ty. Nhằm tạo dựng mối quan hệ thân thiết và độ tin tưởng tuyệt đối
của khách hàng đối với mình.
 Quản trị và xử lý các tin đồn (dư luận) không tốt đã có hoặc phát sinh trong quá trình
truyền thông của công ty: không để những tin đồn xấu về những sản phẩm cũng như thái độ
phục vụ của mình đến tai khách hàng và phải xử lý một cách nhanh nhất.
3.7. Giải pháp cho website Thế giới di động
Qua phần phân tích website Thế giới di động, ta có thể thấy rằng Thế giới di động đã
và đang thực hiện rất tốt trong việc nâng cao thứ hạng website của mình khi mà website Thế
giới di động hiện đang đứng thứ 26 (Việt Nam). Tuy nhiên, để website thế giới di động có
thể phát triển tốt hơn, dưới đây là một số giải pháp cải thiện website:
 Đối với giao diện chính của website Thegioididong.com cần phải:
 Tăng kích cỡ Logo thế giới di động cũng như kích cỡ thanh tìm kiếm của trang web.
 Thay câu hỏi “Bạn tìm gì” trên thanh tìm kiếm thành các dòng chữ được cập nhật liên
tục về khuyến mại như “Deal hot kèm freeship” “Hỗ trợ 50% giá mùa dịch”,… hoặc các
dòng chữ như “Tìm kiếm sản phẩm, thương hiệu,…”
 Bổ sung thêm mục Khuyến mại: chuyên cập nhật những thông tin khuyến mại đang
và sắp diễn ra để khách hàng có thể liên tục cập nhật những chương trình khuyến mại và
không bỏ lỡ chúng.
 Đối với các thông tin trong trang chủ của Thegioididong.com:
 Giảm số lượng chữ trên hình và banner online.
 Lựa chọn những hình ảnh về sản phẩm bắt mắt và sử dụng màu nền nhạt để làm nổi
hình ảnh sản phẩm.
.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 77


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

KẾT LUẬN
Ngày nay, hoạt động truyền thông marketing online đã trở nên vô cùng quan trọng
trong việc xây dựng, phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp cũng như sản phẩm/dịch vụ.
Mục tiêu chiến lược của công ty là tối đa hoá lợi nhuận, chính vì thế phải bán được sản
phẩm và sản phẩm đó mang lại lợi ích và giá trị cho khách hàng thì mới có thể đạt được lợi
nhuận tối đa. Chiến lược E - Marketing được xây dựng để phục vụ cho chiến lược kinh
doanh của công ty. Do đó E - Marketing phải thể hiện được tầm nhìn và những giải pháp
mạnh mẽ, sáng tạo, mang tính khả thi. Mục đích của E - Marketing là đưa sản phẩm thích
hợp đến tay người tiêu dùng có nhu cầu và tạo được lòng tin, sự trung thành của họ đối với
công ty. Muốn thực hiện được điều đó công ty cần nghiên cứu đặc điểm riêng của mỗi thị
trường, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng nhằm đưa ra được chiến lược thích hợp.
Bài viết trên đã hệ thống hoá các lý thuyết và quan điểm về chiến lược E - Marketing
của công ty TNHH Thế giới di động. Thông qua đó phân tích, đánh giá thực trạng E-
Marketing của công ty, cơ sở lý luận, hoạt động kinh doanh, hoạt động marketing và các đối
thủ cạnh tranh chính của công ty. Để thực hiện được điều đó tác giả đã tập trung phân tích
những yếu tố kinh tế, thị trường, điểm mạnh, yếu, nguy cơ, cơ hội. Từ đó tác giả đã đưa ra
các gợi ý nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing cho sản phẩm điện thoại thông minh của
công ty TNHH Thế giới di động tại thị trường Việt Nam.
Con đường ngắn nhất để doanh nghiệp thành công là học hỏi từ những doanh nghiệp
thành công đi trước. Tại Việt Nam, Thế giới Di động là tập đoàn thành công khi áp dụng
chiến lược ‘website đi trước, chuỗi siêu thị theo sau’.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 78


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


SEO Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
SEOer Người thực hiện công việc SEO
SEM Marketing trên công cụ tìm kiếm
TGDĐ Thế giới di động

1.

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 79


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Dave Chaffey, Fiona Ellis-Chadwick (2016), Digital Marketing - Strategy,
Implementation and practice-Pearson
Dave Chaffey and PR Smith (2017), Digital Marketing Excellence - Planning,
Optimizing and Integrating Online Marketing, Taylor and Francis GroupFile
Sách P.Kotler Marketing Management, 11th Edition, 2007
Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000
Dave Chaffey & PR Smith, E-Marketing Excellence, 3rd Edition, 2008
Giáo trình, bài giảng Marketing điện tử - Trường ĐH CNTT và TT Việt Hàn
Website tham khảo:
https://www.thegioididong.com/
https://fptshop.com.vn/
https://www.wikipedia.org/
https://a1digihub.com/
https://gtvseo.com/
https://adflex.vn/
https://vnetwork.vn/news/
https://keywordplanner.vn/

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 80


Phâ n tích hoạ t độ ng E-marketing củ a cô ng ty Cổ phầ n Thế giớ i di độ ng

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


Nhóm Awesome Kinght: Hồ Trần Thục An – 19BA001
Nguyễn Thị Ý Nhi – 19BA045
Phạm Nhã Uyên – 19BA072
Ngành : Quản trị kinh doanh
Lớp : 19BA
Đơn vị : Khoa Kinh tế số & Thương mại điện tử 
Môn : Marketing điện tử
1. Nhận xét
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Kết luận
 Đồng ý để sinh viên được báo cáo
 Không đồng ý để sinh viên báo cáo
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm … 
Giảng viên hướng dẫn
( Ký, ghi rõ họ tên )

Nhóm Awesome Knight–GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh Trang 81

You might also like