You are on page 1of 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐỊA LÍ 11

1. So sánh các đặc điểm về địa hình và khí hậu của miền Đông và miền Tây ở Trung Quốc.

Miền Tây Miền Đông

Phạm vi Phía tây kinh tuyến 105°Đ Từ kinh tuyến 105°Đ trở ra biển

Địa hình Nhiều dãy núi cao xen lẫn các bồn địa Nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn đất đai màu
 không thuận lợi phát triển nông mỡ  phát triển nông nghiệp
nghiệp 4 đồng bằng: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,
Hoa Nam.

Khí hậu Phía Bắc: ôn đới lục địa Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa.
Phía Nam: cận nhiệt lục địa Mưa nhiều

Mưa ít tạo nhiều thuận lợi phát triển nông sản đa


dạng

2. Trình bày các đặc điểm dân cư của Trung Quốc.


- Dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân số thế giới).
- Chính sách dân số: trước đây thực hiện chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình chỉ có 1 con.
*Hậu quả: mất cân bằng giới tính  tình trạng nạo phá thai tăng, đàn ông TQ khó lấy vợ, nạn buôn
người  ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế. Từ năm 2016 cho phép mỗi gia đình có 2 con,
tuy nhiên chí phí nuôi con lớn nên TQ vẫn chưa thực hiện được chính sách này.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm – 0,47% năm 2018 nhưng số người tăng mỗi năm vẫn cao.
- Có 50 dân tộc (90% là người Hán) tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Phân bố dân cư không đều, miền Tây thưa thớt, miền Đông đông đúc.
3. Phân tích chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc và thành tựu?

Công nghiệp Thành tựu

+ Thay đổi cơ chế quản lí từ nền kinh tế chỉ huy + Cơ cấu ngành đa dạng, tập trung vào 5 ngành:
sang nền kinh tế thị trường. chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất oto, xây
+ Thực hiện chính sách mở cửa tăng cường trao dựng.
đổi hàng hoá với thế giới, thu hút vốn đầu tư + Chế tạo thành công tàu vũ trụ Thần Châu V.
nước ngoài. + Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng vị trí
+ Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất, ứng dụng hàng đầu: than, thép, xi măng, phân đạm, điện.
thành tựu KHCN vào sản xuất. + Phát triển công nghiệp kĩ thuật cao: điện tử, cơ
khí chính xác…

4. Kể tên các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo?
ĐNA lục địa: Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar.
ĐNA biển đảo: Malaysia, Indonesia, Brunei, Singapore, Philippin, Đông Timor.
5. Đánh giá các điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á tới sự phát triển kinh tế khu vực.
Thuận lợi:
- Khí hậu: nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, sông ngòi dày đặc  thuận lợi phát triển nông nghiệp
nhiệt đới.
- Biển: có lợi thế về biển  thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải.
- Khoáng sản: Nằm trong vành đai sinh khoáng nên giàu khoáng sản; thềm lục địa giàu dầu khí  Phát
triển công nghiệp.
- Rừng: rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm ướt quanh năm.
Khó khăn:
- Rừng đang bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng.
- Thiên tai: nhiều bão, lũ lụt, động đất, núi lửa, sóng thần, sâu bệnh phá hoại mùa màng.
6. Tại sao lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của Đông Nam Á?
- Đảm bảo nguồn lương thực quan trọng cho số dân rất đông của khu vực.
- Khí hậu xích đạo, nhiệt đới ẩm mưa nhiều; có nhiều đồng bằng rộng lớn; đất phù sa màu mỡ.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp nước cho tưới tiêu.
- Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm trồng lúa nước lâu đời.
7. Kể tên các cây công nghiệp ở Đông Nam Á. Tại sao Đông Nam Á trồng nhiều cây công nghiệp?
Các cây CN là: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè, bông, lạc, mía…
- Đất feralit thích hợp trồng cây lâu năm.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
- Ngành công nghiệp chế biến đang ngày càng phát triển.
- Thị trường ngày càng được mở rộng và ổn định.
- Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ.
Bài tập:
1. Đọc bản đồ.
2. nhận xét bảng số liệu dạng so sánh.
3. Đọc và trả lời câu hỏi thông tin bài báo.
4. Vẽ và nhận xét biểu đồ kết hợp.

You might also like