You are on page 1of 6

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học.

Nêu tên, xác định giới hạn của ba miền tự


nhiên ở nước ta. Nêu đặc trưng cơ bản về khí hậu của mỗi miền.
* Miền Bắc và đông bắc Bắc bộ.
- Giới hạn gồm: Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng, đồng bằng Bắc Bộ.
- Khí hậu: Có mùa động lạnh kéo dài nhất cả nước. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
* Miền tây bắc và Bắc Trung Bộ.
- Giới hạn: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãyBạch Mã
- Khí hậu: Mùa đông đỡ lạnh và ngắn hơn. Mùa mưa chậm dần sang thu đông, gió Tây khô nóng vào mùa
hạ.
* Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.
- Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm, có hai mùa là mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Câu 2: Nêu sự khác biệt về chức năng kinh tế, đặc điểm giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị
ở nước ta.
* Về chức năng kinh tế:
- Quần cư nông thôn chức năng kinh tế chính là nông nghiệp.
- Cácđô thị nhiều chức năng, nhưng chức năng chính là công nghiệp và dịch vụ.
* Về đặc điểm:
- Quần cư nông thôn: Tập trung thành cácđiểm dân cư, phân bố trải rộng theo lãnh thổ, phụ thuộc nhiều
vàođịa bàn cư trú.
- Quần cư thành thị: Có mật độ dân số cao, phân bố thu gọn có kiểu nhàống, chung cư cao tầng ...
Câu 3: Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay.
* Những khó khăn đối với ngành chăn nuôi:
- Điều kiện thiên nhiên nóng ẩm bện dịch phát triển mạnh, lây lan nhanh.
- Điều kiện cơ sở vật chất, nguồn thức ăn và nguồn giống tốt … hạn chế.
- Quy mô chăn nuôi nhiều trang trại nhỏ lẻ, phát triển tự phát quản lí quy hoạch khó khăn …
- Công tác quản lý nhiều hạn chế, bệnh dịch từ vùng này dễ lan sang vùng khác, từ lãnh thổ bên ngoài xâm
nhập vào nước ta.
- Thị trương biến động tác động xấu.
Câu 4: Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây
Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Điều kiện tự nhiên
- Tiểu vùng Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, hướng cánh cung, có mùa đông lạnh.
- Tiểu vùng Tây Bắc: Núi cao hiểm trở, hướng Tây Bắc- Đông Nam,có mùa đông đỡ lạnh hơn.
* Thế mạnh kinh tế:
- Tiểu vùng Đông Bắc:
+ Khai thác khoáng sản, nhiệt điện.
+ Trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt.
+ Kinh tế biển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch biển.
- Tiểu vùng Tây Bắc:
+ Phát triển thủy điện.
+ Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuổi gia súc lớn.
Câu 5: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-
xã hội?
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước:
* Thuận lợi:
- Mật độ dân số cao làm cho Đồng bằng sông Hồng có quy mô dân số lớn, phân bố tập trung.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Có nguồn lao động dồi dào, phân bố tập trung, người dân có trình độ tham canh cao, chất lượng lao động
tốt.
* Khó khăn:
- Giải quyết việc làm khó khăn, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.
- Nhu câu về việc làm, y tế, văn hóa giáo dục ngày càng cao
- Bình quân đất nông nghiệp thấp.

You might also like