You are on page 1of 3

I.

Trắc nghiệm
1.B 2.C 3.A 4.B 5.E 6.D 7.A
8.A 9.E 10.E 11.E 12.D 13.D 14.C
15.B 16.D 17.B 18.D 19.D 20.D 21.B

II.Nhận định đúng/ sai, giải thích


a. Đúng
Tổ chức nói chung là mối liên hệ giữa các yếu tố trong 1 hệ thống. Mức độ liên
hệ này đc xác định qua biên độ dao động từ 0 đến 1. Ở mức độ 0, các yếu tố
trong hệ thống không tồn tại bất kỳ mối liên hệ nào khi đó hệ thống rơi vào trình
trạng tan rã hay vô tổ chức. Ở mức độ 1, ngược lại, các yếu tố quan hệ chặt chẽ,
khoa học và hệ thống hoạt động tối ưu.
b. Đúng
Đối với các đối tượng và khách thể phức tạp hoặc có nhiều thế lực cản trở hay
cố tình giấu giếm, vi phạm,…trình tự công tác kiểm toán cũng phải hết sức linh
hoạt, sáng tạo như một nghệ thuật thực thụ.
Song quy trình chung củacoong tác kiểm toán là như nhau trong mọi cuộc kiểm
toán với 3 bước cơ bản: cbi kiểm toán, thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm
toán.
c. Sai
Thực hành kiểm toán bao gồm tất cả các công việc thực hiên chức năng xác
minh của kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán để khẳng định thực
chất của đối tượng và khách thể kiểm toán cụ thể.
d. Đúng
Kiểm toán phải tuyệt đối tuân thủ kế hoạch, chương trình kiểm toán đã đc xây
dựng. Trong mọi trường hợp, kiểm toán viên không được tự ý thay đổi chương
trình.
e. Sai
Đây là giai đoạn kết thúc kiểm toán.
Thực hành kiểm toán bao gồm tất cả các công việc thực hiên chức năng xác
minh của kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán để khẳng định thực
chất của đối tượng và khách thể kiểm toán cụ thể.
f. Sai
Tính pháp lý của kết luận kiểm toán trước hết đòi hỏi những bằng chứng tương
xứng theo yêu cầu của quy chế, chuẩn mực và luật pháp. Đồng thời, tính pháp lý
này cũng đòi hỏi các kết luận phải chuẩn xác trong từ ngữ và văn phạm. Nên kết
luận kiểm toán không được dùng các cụm từ “nói chung là…” và “tương đối
là…”.
g. Đúng
Y kiến từ chối được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán và
kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót không
đc phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Các trường hợp mà kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp bao gồm: do điềukieenj khách quan như thiếu điều kiện
thục hiện, thiếu chứng từ, tài liệu kế toán,…
h. Sai
Thu thập thông tin chỉ hướng tới việc hiểu biết khái quát về đối tượng và khách
thể kiểm toán nhằm đưa ra các bước quyết định về kiểm toán mà chưa đặt ra
mục đích thu thập bằng chứng cho kết luận kiểm toán.
i. Đúng
Trong trường hợp kiểm toán viên không thể đưa ra được ý kiến chấp nhận toàn
phần thì phải nêu rõ lý do
j. Đúng
k. Đúng
Việc xác định kinh phí kiểm toán liên quan mật thiết với bộ máy kiểm toán cụ
thể. Đối với Kiểm toán nhà nước, và kiểm toán nội bộ, đây là quá trình xây dựng
dự trù kinh phí thực hiện để trình lên cấp trên xem xét, phê duyệt và là cơ sở
thanh toán sau này. Đối với kiểm toán độc lập, việc xác định chi phí kiểm toán
cần có sự trao đổi và thỏa thuận với khách hàng.
t,Đúng
Vì Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu
thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này,
kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán
M, Sai
Vì việc thu thập thông tin về ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của khách hàng
cần được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
V, Sai
Vì Thu thập thông tin về ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh giúp cho kiểm toán
viên có cái nhìn tổng quát về đối tượng kiểm toán và khách thể kiểm toán nhằm
đưa ra các bước quyết định của cuộc kiểm toán, dự đoán các khía cạnh bất
thường trong đối tượng, khách thể kiểm toán
U, Sai
Kết luận của KTV về BCTC được kiểm toán được ghi trong báo cáo hoặc biên
bản kiểm toán
R, Đúng
Kế hoạch của từng cuộc kiểm toán cũng phải được xây dựng phù hợp với từng
loại hình kiểm toán.

Q,Sai
Vì mục đích chính của kiểm toán hoạt động là giúp nhà các nhà lãnh đạo của
đơn vị được kiểm toán cải tiến tính kinh tế, tính hiệu quả và sự hữu hiệu của các
hệ thống quản lý và hoạt động thông qua những kiến nghị được nêu ra trong báo
cáo kiểm toán.
P, Đúng
Giai đoạn kết thúc kiểm toán là quá trình keiemr toán thực hiện chức năng bày
tỏ ý kiến môt cách rõ nhất.
Báo cáo kiểm toán thể hiện chức năng xác minh và bày tỏ bý kiến về báo cáo tài
chính được kiểm toán phục vụ yêu cầu những người quan tâm cụ thể,
Thư quản lý nêu lên những phát hiện về các vấn đề tồn tại trong đơn vị và những
khuyến nghị đề xuất giúp đơn vị cải thiện tình hình.
O, Sai
N,Sai
L, Đúng
III.Điền từ vào chỗ trống
1. Chuẩn bị kiểm toán/Thực hành kiểm toán/Kết thúc kiểm toán
2. Biên bản kiểm toán/Kết luận
3. Đã kiểm toán/Ý kiến từ chối/Ý kiến trái ngược/Ý kiến từ chối
4. Thông tin/Hiệu năng/Quy tắc

You might also like