You are on page 1of 5

Strontium ranelat

1. Tên IUPAC: distrontium;5-[bis(carboxylatomethyl)amino]-3-


(carboxylatomethyl)-4- cyanothiophene-2-carboxylate
2. Tên thông dụng: Strontium ranelate, muối stronti (II) của acid ranelic
3. Tên thương mại: Protelos® hoặc Protos®

4. Công thức: C12H6N2O8SSr2

5. Cơ chế tác động:


Bởi vì nhân của Stronti có kích thước rất gần bằng với kích thước của calci, cơ
thể dễ dàng hấp thụ stronti và kết hợp nó vào xương và men răng thay cho
canxi. Strontium ranelate không chỉ có khả năng kích thích sao chép các tế bào
tiền nguyên bào để thúc đẩy quá trình hình thành xương mà còn có thể làm
giảm hoạt động của tế bào hủy xương để ngăn chặn sự tiêu xương.
6. Phương pháp điều chế:

7. Tính chất hoá lý:


KLTB: 519.43

8. Kiểm định:
- Định tính: Phổ IR kèm phổ đối chiếu
- Giới hạn tạp chất: Chứa ít hơn 0.15% 5-[bis (carboxymethyl) amino]-4-
cyano-2-(methoxycarbonyl)-3-thiopheneacetic acid methyl ester.
- Định lượng: HPLC
9. Công dụng, cách dùng:
9.1. Tác dụng dược lí:
Strontium ranelate là một chất chống loãng xương, vừa làm tăng quá trình hình
thành xương vừa làm giảm quá trình tiêu xương, dẫn đến tái cân bằng chu
chuyển xương có lợi cho quá trình hình thành xương. Cụ thể, Strontium
ranelate kích thích các thụ thể cảm nhận canxi và dẫn đến sự phân biệt tiền
nguyên bào xương thành nguyên bào xương , làm tăng quá trình hình thành
xương. Strontium ranelate cũng kích thích nguyên bào xương tiết ra
osteoprotegerin ức chế tế bào hủy xương được hình thành từ tiền hủy cốt bào
liên quan đến hệ thống RANKL , dẫn đến giảm tiêu xương.
In vitro, strontium ranelate có những tác dụng: tăng tạo xương bằng cách tăng
nhân đôi tiền tạo cốt bào và tăng tổng hợp collagen trong môi trường nuôi cấy tế
bào xương, giảm hấp thu xương thông qua giảm biệt hóa hủy cốt bào và giảm
hoạt tính hủy xương. Nhờ vậy, strontium ranelate giúp tái cân bằng chu chuyển
xương với ưu thế về tạo xương.
9.2. Dược động học:
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của strontium khoảng 25% (khoảng giá trị 19
- 27%) sau khi uống một liều 2 g strontium ranelate. Đạt đến nồng độ tối đa
trong huyết tương trong vòng 3-5 giờ. Đạt đến giai đoạn ổn định sau 2 tuần điều
trị.
Phân bố: Strontium có thể tích phân phối khoảng 1 l/kg. Strontium có tính gắn
kết thấp (25%) với protein huyết tương người và có ái lực cao với mô xương.
Chuyển hóa: Là một ion dương hóa trị hai, strontium không được chuyển hóa.
Strontium ranelate không ức chế hệ thống enzyme cytochrome P450.
Thải trừ: Sự thải trừ strontium phụ thuộc vào liều và thời gian. Thời gian bán
thải hiệu quả của strontium khoảng 60 giờ. Strontium được thải trừ qua thận và
ống tiêu hóa. Độ thanh thải huyết tương của thuốc khoảng 12 ml/phút (CV
22%) và độ thanh thải của thuốc tại thận khoảng 7 ml/phút (CV 28%).
9.3. Chỉ định:
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh nhằm làm giảm nguy cơ gãy
xương đốt sống và gãy cổ xương đùi.
9.4. Tác dụng phụ:
Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, kích ứng da, hay quên, ngất.
Tuy nhiên, những tác dụng không mong muốn này thường nhẹ và thoáng qua và
thường không ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc của bệnh nhân.
9.5. Chống chỉ định:
Không dùng PROTELOS, nếu bị dị ứng với strontium ranelate hoặc với bất kỳ
thành phần nào của chế phẩm này. Strontium ranelat được chống chỉ định khi
dùng quá liều thuốc hoặc các chất tẩy. Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh
thận nặng, tức là độ thanh thải creatinine dưới 30 mL/phút do thiếu dữ liệu. Cần
thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối
tĩnh mạch (VTE), kể cả bệnh nhân có tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị phenylketon niệu vì các công thức
của strontium ranelat có chứa phenylalanine.
Độc tính tai biến: Strontium ranelate đã bị thu hồi trên toàn thế giới do gia tăng
hồ sơ tác dụng phụ lên tim cùng với tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE)
và các phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng khác nhau.
9.5. Tương tác thuốc:
● Dùng các thuốc khác:
Khi uống các tetracyclin hoặc các quinolon (là 2 loại thuốc kháng sinh), bạn cần
ngưng điều trị PROTELOS. Sau đợt dùng các kháng sinh này, có thể tiếp tục
uống PROTELOS.
Nếu dùng những thuốc có chứa calci, 2 giờ sau mới uống PROTELOS.
Nếu dùng thuốc kháng acid (là thuốc làm giảm đau dạ dày), hãy uống các thuốc
này sau khi uống PROTELOS 2 giờ. Nếu không thể làm như vậy, có thể dùng
đồng thời 2 loại thuốc này.
● Tương tác với thức ăn:
Uống strontium ranelate cùng với canxi hoặc thức ăn làm giảm khả năng sinh
học của strontium ranelate khoảng 60-70%, so với việc dùng 3 giờ sau bữa ăn.
Do stronti hấp thu tương đối chậm, nên tránh ăn và uống calci cả trước và sau
khi dùng stronti ranelate. Ngược lại, bổ sung vitamin D bằng đường uống không
ảnh hưởng đến việc tiếp xúc với stronti.
9.6. Liều lượng (đối với người lớn):
Đối với gói strontinum ranelate chứa hỗn dịch uống, bạn uống 2 gói mỗi ngày.
Đối với dung dịch tiêm strontinum ranelate, bạn sẽ được truyền 1,5 – 2,2
MBq/kg, 40- 60 µCi/kg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, Kem đánh răng, Hỗn dịch gói.
9.7. Bảo quản:
Nên bảo quản thuốc strontinum ranelate trong tủ lạnh, không được để ở ngăn
đông, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. hãy đọc kỹ
hướng dẫn bảo quản trên bao bì, giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Tài liệu tham khảo:
1. National Center for Biotechnology Information (2022). PubChem
Compound Summary for CID 6918182, Strontium ranelate. Retrieved
April 27, 2022 from
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Strontium-ranelate.
2. Strontium ranelate: Uses, Interactions, Mechanism of Action. Retrieved
April 27, 2022 from https://go.drugbank.com/drugs/DB09267.
3. Protelos, INN-Strontium ranelate - European Medicines Agency.
Retrieved April 27, 2022 from
https://www.ema.europa.eu/en/documents/product-information/protelos-
epar-product-information_en.pdf?fbclid=IwAR3HNX-
1xXD6lyMjQjmjBUAXsyFfpabYKuItMEqoRX5onfHGA2DXKtPYlDo .
4. A process for the preparation of strontium ranelate. Retrieved April 27,
2022 from
https://patentimages.storage.googleapis.com/bf/16/12/bdd0c0bcd03dd3/
WO2010021000A2.pdf

You might also like