You are on page 1of 77

8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm

ực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ  NHIÊN 
---------------------

TR ẦN THỊ HỒNG

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI DƢ LƢỢ NG


KHÁNG SINH NHÓM NITROFURAN TRONG
MỘT SỐ LOẠI THỰ C PHẨM TƢƠI SỐNG TRÊN
ĐỊA BÀN HÀ NỘI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ
LỎNG KHỐI PHỔ LC/MS/MS

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 

Hà Nội –  2012

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 1/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ  NHIÊN 
---------------------

TR ẦN THỊ HỒNG

KHÁNGXÁC ĐỊNH
SINH ĐỒNG
NHÓM THỜI DƢ LƢỢ 
NITROFURAN NG MỘT
TRONG
SỐ LOẠI THỰ C PHẨM TƢƠI SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN
HÀ NỘI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
KHỐI PHỔ LC/MS/MS
Chuyên ngành: Hóa phân tích 
Mã số: 60 44 29

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 

NGƢỜI HƢỚ NG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ HỒNG HẢO 

Hà Nội –  2012

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 2/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1: TỔ NG QUAN ....................................................................................... 3 
1.1.  Giớ i thiệu về kháng sinh nhóm nitrofuran ....................................................... 3  
1.1.1. Nhóm nitrofuran là gì? ...................................................................................... 3 
1.1.2.  Các chất nhóm nitrofuran ................................................................................. 3 

1.2. Tác dụng ca các chất kháng sinh nhóm nitrofuran……………………………. 6
1.3. Dƣ lƣợng kha ng sinh nho m nitrofuran trong thực phẩm ..................................... 6  
́ ́
1.4.1. Phƣơng pháp sắc ký lỏng vớ i detector UV ....................................................... 6 
1.4.2.  Phƣơng pháp phân tích vi sinh (enzyme-linked immunosorbent assay-
ELISA) ........................................................................................................................ 7 
1.4.3.  Phƣơng pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS .............................................. 8  
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ....................... 11 

2.1. Đối tƣợ ng, mục tiêu và nội dung nghiên cứu..................................................... 11 
2.1.1. Đối tƣợ ng, mục tiêu nghiên cứu...................................................................... 11 
2.1.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 11 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 12 
2.2.1. Phƣơng pháp sắc ký lỏng khối phổ ................................................................. 12 
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu .................................................................................. 18 
2.3. Hóa chất và dụng cụ nghiên cứu ........................................................................ 23 
2.3.1. Dụng cụ, thiết bị .............................................................................................. 23 
2.3.2 Hóa chất, chất chuẩn ........................................................................................ 24 
2.3.3 Pha chế chất chuẩn ........................................................................................... 25 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ N ............................................................ 27 
3.1. Khảo sát điều kiện xác định các chất nhóm nitrofuran bằ ng LC/MS/MS ......... 27 
3.1.1. Khảo sát các điề u kiện khối phổ ..................................................................... 27 

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 3/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

3.1.2. Lựa chọn cột tách ............................................................................................ 29 


3.1.3. Khảo sát chƣơng trình gradient ....................................................................... 30 
3.1.4. Khảo sát quy trình chiết mẫu .......................................................................... 33 
3.2. Thâ ̉m đi  nh
̣ phƣơng pha  p .................................................................................... 38 
́
3.2.1 Tính đc hiệu .................................................................................................... 38 
3.2.1. Khảo sát lập đƣờ ng chuẩn ............................................................................... 38 
3.2.2. Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lƣợ ng ca phƣơng pháp ......................... 43 
3.2.3. Độ l p lại và độ thu hồi ................................................................................... 46 
K ẾT LUẬ N ............................................................................................................... 55 

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 56 

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 4/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 ́ C BẢ NG
DANH MỤC CA
STT Nội dung Trang
Bảng 1.1 Cấ u tru ́c ho ́a ho  c̣ cu ̉a mô  t ̣ số chất nho ́m nitrofuran 4
đƣơ 
  c̣ xa ́c đi nh
  ̣ trong đề tai  
Bảng 3.1 Điều kiện chạy nguồn ion hóa ESI  27
Bảng 3.2 K ết quả bắn phá các ion mẹ  28
 Năng lƣợ ng bắn phá và các ion con ca các chấ t 29
Bảng 3.3
chuyển hóa nitrofuran
Độ thu hồi mẫu thịt lợn thêm chuẩn 20 ng/g sử dụng 35
Bảng 3.4
chiết lỏng –  lỏng
Độ thu hồi mẫu thịt lợn thêm chuẩn 20 ng/g sử dụng 37
Bảng 3.5
chiết pha r ắn
Bảng 3.6 So sa ́nh độ thu hồi ca 2 quá trình chiết 37
Bảng 3.7 Phƣơng trình hồi quy 4 nitrofuran sử dụng nội chuẩn 41
Bảng 3.8 Phƣơng trình hồi quy 4 nitrofuran không sử dụng nội 43
chuẩn
Bảng 3.9 Giớ i hạn phát hiện ca AOZ trên nền mẫu thịt 44
Bảng 3.10 Giớ i hạn phát hiện ca AMOZ trên nền mẫu thịt 45
Bảng 3.11 Giớ i hạn phát hiện ca AHD trên nền mẫu thịt 45
Bảng 3.12 Giớ i hạn phát hiện ca SEM trên nền mẫu thịt 46

Bảng 3.13 Độ  l p lại và độ  thu hồi ca các nitrofuran trên nền 47
mẫu thịt lợ n tại 1 ppb
Độ  l p lại và độ  thu hồi ca các nitrofuran trên nền 48
Bảng 3.14
mẫu thịt lợ n tại 1,5 ppb
Độ  l p lại và độ  thu hồi ca các nitrofuran trên nền 49
Bảng 3.15
mẫu thịt lợ n tại 2 ppb

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 5/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Bảng 3.16 K ết quả phân tích trên mẫu thực 51

DANH MỤC CÁC HÌNH 

STT Nội dung Trang


Hình 2.1  Sơ đồ cấu tạo thiết bị khối phổ  13
Hình 2.2  Sơ đồ  phân tích khối phổ 3 tứ cực 16
Hình 2.3  Các bƣớ c ca quá trình chiết pha r ắn 19

Hình 3.1  Sắ c đồ hô  ñ hơ 


   p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient
̣ 30
1 ở nồng đồ 20 ng/ml
Hình 3.2     p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient
Sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 31
2 ở nồng đồ 20 ng/ml
Hình 3.3     p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient
Sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 31
3 ở nồng đồ 20 ng/ml
Hình 3.4     p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient
Sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 32
4 ở nồng đồ 20 ng/ml
Hình 3.5     p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient
Sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 32
5 ở nồng đồ 20 ng/ml
Hình 3.6    ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 
Sắc đồ mâ  ũ thi t  ̣lơ     p̣ 35
nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng đô    20
̣ ng/ml sƣ ̉ du  ng
̣
quy tr nh
̀ chiết lo ̉ng - lỏng 
Hình 3.7  Sắc đồ mâ  ũ thi t  ̣lơ 
  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 
   p̣ 38
nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng đô    20
̣ ng/ml sƣ ̉ du  ng̣
quy tr nh
̀ chiết pha rắ n  
Hình 3.8  Đƣờ ng chuẩn AOZ sử dụng nội chuẩn 39
Hình 3.9  Đƣờ ng chuẩn AMOZ sử dụng nội chuẩn 39
Hình 3.10  Đƣờ ng chuẩn SEM sử dụng nội chuẩn 40

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 6/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Hình 3.11  Đƣờ ng chuẩn AHD sử dụng nội chuẩn 40


Hình 3.12  Đƣờ ng chuẩn AOZ không sử dụng nội chuẩn 41
Hình 3.13  Đƣờ ng chuẩn AMOZ không sử dụng nội chuẩn 42
Hình 3.14 Đƣờ ng chuẩn AHD không sử dụng nội chuẩn 42
Hình 3.15 Đƣờ ng chuẩn SEM không sử dụng nội chuẩn 43
Hình 3.16   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 
Sắc đồ mâ  ũ thi t  ̣lơ     p̣   47
nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng đô    1̣ ng/g
Hình 3.17   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 
Sắc đồ mâ  ũ thi t  ̣lơ     p̣ 48
nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng đô    1,5
̣ ng/g

Hình 3.18 Sắc đồ mâ  ũ thi t  ̣lơ 


  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 
   p̣ 49
nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng đô    2̣ ng/g

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 7/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ  VIẾT TẮT

Chữ  viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt


CAD  Collision Gas Presure Áp suất khí mang trong tứ cực Q2 
CE  Collision Energy Thế áp vào tứ cực Q 
CUR   Curtain Gas Khí mang 
CXP  Collision Cell Exit Potential Thế áp giữa tứ cực Q2 và Q3 
DP  Declustering Potential Thế đầu vào áp vào màn chắ n
EP  Entrance Potential Thế áp vào nguồn ion mẹ 
ESI  Electrospray Ionization Ion hóa phun điện tử 
EU  European Union Liên minh châu Âu 
GS1  Ion Source Gas 1 Áp suất khí hai bên đầu phun 
GS2  Ion Source Gas 2 Áp suất ca luồng khí nóng 
High performance liquid
HPLC  Sắc kí lỏng hiệu năng cao 
chromatography
IP Identification point Điê ̉m nhâ  ṇ da  ng
̣  
IS IonSpray Voltage Thế ion hóa 
Liquid chromatography –  
LC –  MS  Sắc kí lỏng khối phổ 
mass spectrometry

LOD  Limit of detection Giớ i hạn phát hiện 


LOQ Limit of quality Giớ i hạn định lƣợ ng
MeOH Methanol Methanol
Minimum required Yêu cầu giớ i hạn hiệu năng nhỏ nhất
MRPL
 performance limit ca phƣơng pháp 
RSD% Relative standard deviation Độ lệch chuẩn tƣơng đối

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 8/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

SPE Solid phase extraction Chiết pha r ắn


TEM Temperature Nhiệt độ ca nguồn khí nóng thổi vào  

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 9/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

MỞ  ĐẦU

An toàn vệ sinh thực phẩm là vấn đề đang đƣợ c cả xã hội quan tâm, đc biệt
là ở   đô thị và các khu công nghiệp, khi ngày càng có nhiều tác  nhân độc hại bị  phát
hiện trong thực phẩm khiến dƣ luận lo ngại. Tuy nhiên trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh nói chung và trong chăn nuôi gia súc, gia cầm nói riêng còn nhiề u vấn đề 
đáng lo ngại, nhƣ việc quản lý sử dụng thuốc kháng sinh còn lỏng lẻo, tình tr ạng s ử 
dụng các chất bổ tr ợ  trong chăn nuôi khá tùy tiện. Từ  đó đã để lại tồn dƣ các hóa
chất, kháng sinh trong sản phẩm chăn nuôi, gây nguy hại nghiêm trọng đế n sức

khỏe ngƣời tiêu dùng.  


 Nitrofuran là một nhóm kháng sinh tổng hợp thƣờng đƣợ c sử dụng cho va ̀o
thức ăn gia súc đê ̉   kích thích tăng trƣởng và là phƣơng pháp điề u tr ị dự  phòng, điều
tr ị các bệnh nhiễm trùng đƣờng tiêu hóa gây ra bởi Escherichia và Salmonella trong
chăn nuôi gia súc, gia cầm. Chúng cũng đã đƣợ c sử dụng để điều tr ị nhiễm trùng do
vi khuẩn và sinh vật đơn bào trong nuôi trồ ng thy sản...Vì vậy sự tồn dƣ ca
chúng gây tác hại cho sức khỏe con ngƣời, đc biệt là gây ung thƣ và đột biến ở  
ngƣời. Năm 2002 –   2003 phát hiện dƣ lƣợ ng chất chuyển hóa ca nitrofuran trong
số  lƣợ ng lớn các mẫu từ gia cầm và nuôi trồng thy sản các sản phẩm nhậ p khẩu
vào Châu Âu từ một số khu vực Đông Nam Á và các nƣớ c Nam Mỹ. Từ đó đã dẫn
đến l ệnh c ấm s ử d ụng nitrofuran trong sản xu ất th ực ph ẩm động v ật tại nhiều qu ốc
gia bao gồm Mỹ, Canada và EU... Các nƣớc này đã đt lệnh cấm trên tất cả các loại
thực phẩm nhậ p khẩu có chứa dƣ lƣợng nitrofuran. Tháng 3 năm 2003 EU đã quy

định yêu cầu giớ i hạn nhỏ nhất cần thực hiện phƣơng pháp (MRPL) đối với các chất
chuyển hóa nhóm nitrofuran là 1 µg/kg  [29]. Năm 2002, ở   Việt Nam, Bộ  nông
nghiệp và phát triển nông thôn đã quyết đị nh cấm sản xuất, nhậ p khẩu, lƣu thông và
sử dụng m ột s ố lo ại kháng sinh hóa chất trong sản xu ất và kinh doanh TACN trong
đó có nitrofuran [9].
Hiện nay việc sử dụng dƣ lƣợng kháng sinh sai  mục đích đang ở  mức báo động
ảnh hƣở ng tớ i sức khỏe con ngƣời và động vật. Vì vậ y vớ i nhu cầu bức thiết về vấn

  1

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 10/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

đề  đảm bảo VSATTP, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu phát triển phƣơng pháp
“Xác định đồng thời dƣ lƣợng kháng sinh nhóm nitrofuran trong mộ t số  loại
thự c ph ẩm tƣơi sống trên địa bàn Hà Nộ i b ằng phƣơng pháp sắc ký lỏng khối
phổ LC/MS/MS”.

  2

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 11/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN


1.1.  Giớ i thiệu về kháng sinh nhóm nitrofuran 
1.1.1. Nhóm nitrofuran là gì?  
 Nitrofuran là một nhóm kháng sinh tổng hợ  p có chứa nhóm 5-nitro, thƣờ ng
đƣợ c sử dụng làm thức ăn gia súc kích thích sự  tăng trƣở ng, ch yếu đối với gia súc
(nhƣ gia cầm, lợ n), nuôi trồng thy sản (cá, tôm) và nuôi ong đê ̉   điều tr ị  các vi
khuẩn và sinh vật đơn bào nhiễm trùng nhƣ viêm ruột tiêu hóa gây ra bở i
Escherichia coli và Salmonella spp, gia cầm bệnh tả và bênh cầu trùng màu đen đầ u
[12].

1.1.2.  Các chất nhóm nitrofuran


Các chất nhóm n itrofuran  bao gồ m  Furazolidone, furaltadone, furazolidone,
nitrofurazone, khi đi va ̀o cơ thê ̉ sinh vâ  t ̣ nó tạo  thành các chất chuyển hóa tƣơng
ứng (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) liên kết trong ca ́c mô   tồn ta  i ̣ trong nhiều tuần sau
khi sƣ ̉ du  ng
̣ [12]. Ví dụ nhƣ quá trình chuyển hóa ca nitrofurazone nhƣ sau :

  3

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 12/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Bảng 1.1: Cấu tru ́c ho ́a ho  c̣ cu ̉a mô  t ̣ số  chất nho ́m nitrofuran đƣơ 
  c̣ xa ́c đi nh
  ̣ trong đề ta ̀i  
Khô ́i
lƣơ 
   ng
̣
STT Các chất nitrofuran   Công thƣ 
 ́ c phân  ́ c câ ́u ta
Công thƣ     ọ  
phân tƣ 
 ̉  
tƣ 
 ̉  
(g/mol)

AOZ
1 C3H6 N2O2  102,09
3-amoni-2-oxazolidinone

 NPAOZ
3-(2-nitrobenzylidenamino)-
2 C10H9 N3O4  235,2
2-oxazolidinone)

AMOZ
3 3-amoni-5-morpholinomethyl C8H15 N3O3  201,22
-1,3-oxazolidinone
 NPAMOZ
5-(morpholinomethyl)-3-(2-
4 nitrobenzylidenamino)-2- C15H18 N4O5  334,33
oxazolidinone

AHD
5 C3H5 N3O2  116,05
1-aminohydantoin

 NPAHD
6 [3-(2-nitrobenzylidenamino) C10H8 N4O4  248,19
-2,4-imidazolidinedione]

  4

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 13/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

SEM CH5 N3O
7 semicarbazide 75,08

 NPSEM
3[(2-nitrophenyl)methylene]- C8H8 N4O3  208,174
8
hydrazinecarboxamide

1.2. Tác dụng của các chất kháng sinh nhóm nitrofuran
McCracken va ̀ ca ́c cô  ng
̣ sƣ    ̣ 1995,  Nouws và Laurensen 1990 chỉ ra r ằng các
hợ 
 p chất nhóm nitrofuran sau khi  vào cơ thể tạo thành các chất chuyển hóa tƣơng
ứng liên kết trong các mô .
Về mt cơ chế  tác dụng, các chất chuyển hóa  tƣ ̀ nitrofuran đã kìm hãm hoc
 phá hy các hệ thống men điều hòa trao đổi chất ở  vi khuẩn. Do đó vi khuẩn không

 phát triển va ̀ không sinh sản đƣợ c nữa. Tác dụng tốt vớ i vi khuẩn gram âm và gram
dƣơng. Đồng thời còn tác dụng cả  với nguyên sinh động vật, một số  chất có tác
dụng tốt trong viê  c̣ giê  t ̣ trƣ   giun đũa [7].
̀
Vơ  ́ i nồng độ  thấ p, nitrofuran có tác dụng kháng sinh, nồng độ   cao có tác
dụng diệt khuẩn.
Theo nhiều báo cáo, nitr ofuran tác dụng r ất tốt trong viê  c̣ diê  t ̣ khuâ ̉n  
salmonellosis, colisepticeamia. Nitrofuran còn có tác dụng kích thích dinh dƣỡ ng.
Tr ộn nitrofuran vớ i thức ăn, theo tỉ  lệ thích hợp se
   giúp cho gà và lợn còn tăng trọng
̃
nhanh.
 Nitrofuran ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời nhƣ gây ung thƣ và đột biến
[7], khi thƣ  c̣ phâ ̉m co  tồn dƣ nitrofuran va   ca c dâ
  ñ xuấ t cu ̉a no  .
́ ̀ ́ ́
Do đó hầu hết ca ́c nƣơ 
 ́ c trên thế giơ 
 ́ i đa   cấm
̃ sƣ ̉ du  ng
̣ kha ́ng sinh nho ́m
nitrofuran trong chăn nuôi . Ở Việt Nam , bô   Nông
̣ nghiê   p̣ va ̀ pha ́t triê ̉n nông thôn đa   ̃
quyết đi nh
  ̣ cấ m sƣ ̉ du  ng
̣ ni trofuran cho va ̀o trong thƣ ́c ăn chăn nuôi [9]. EU đã quy

  5

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 14/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

định yêu cầu giớ i hạn nhỏ nhất cần thực hiện phƣơng pháp (MRPL) đối với các chất
chuyển hóa nhóm nitrofuran là 1 µg/kg  [29].
1.3. Dƣ lƣợ ng kháng sinh nhóm nitrofuran trong thự c phẩm
Từ  năm 2002 –   2003 nitrofuran thƣờng xuyên đƣơ 
  c̣ phát hiện thấy trong thịt 
gia cầm và các sản phẩm nuôi trồng thy s ản nhậ p khẩu vào các nƣớ c EU từ  Thái
Lan, Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ , Việt Nam, Ecuador và Brazil [25].
Hơn nữa, dƣ lƣợng nitrofuran cũng đƣợc tìm thấ y trong sản phẩm gia súc và
gia cầm ở   Châu Âu nhƣ: Bồ  Đào Nha, Ý, Hy Lạ p, Romania và Bulgari. Sau đó EU
đã kiểm tra và cho thấy nitrofuran ô nhiễm trong các sản phẩm có nguồn gốc từ hơn

9 quốc gia trong năm 2007, tỷ  lệ  mắc cao nhất là từ  Ấn Độ  (37%), Trung Quốc
(37%), Bangladesh (10%) và Thái Lan (5%) trong một loạt cá sản phẩm bao gồm
tôm, mật ong và thị t hộ p [25].
Từ  tháng 10/2006 đến tháng 5/2007, FDA liên tục phát hiệ n thy sản nhậ p
khẩu từ Trung Quốc có nhiễm nitrofuran. K ết quả lấy trên các sản phẩm tôm, cá trê,
cá ba  sa..cho thấy, 22/89 mẫu (chiếm 22%) bị  phát hiện có chất cấm nitrofuran
trong tôm [11].

Ở Việt Nam theo kết quả khảo sát ca TS .  Nguyê  ñ Quố c Ân ,  phó trƣởng
 phòng quản lý thuốc , cục thú y vào năm 2007 đa    ̃ phát hiện 5 mâ  ũ thu ̉y sa ̉n nuôi lấy
tại ao nuôi nhiễm SEM (3 mâ  ũ tôm , 1 mâ  ũ ca ́ va ̀  1 mâ  ũ cua lô  t)̣ vơ 
 ́ i ha ̀m lƣơ 
  ng
̣  tƣ ̀ 0
 –  3,55 ng/g.  Năm 2008 phát hiện 1 mâ  ũ tôm the ̉ chân trắ ng ta  i ̣ Phu ́ My   ̃ –  Bình Định
nhiê  m
̃ AOZ vơ 
 ́ i ha ̀m lƣơ  ̣ 12,6 ng/g; 2/754 mâ  ũ cua lô  t ̣ ta  i ̣ Cầ n Guô  c̣ –   Long An
  ng
nhiê  m
̃ SEM vơ 
 ́ i ha ̀m lƣơ 
  ng
̣ tƣ ̀  2 –  2,2 ng/g [1].
1.4.  Các phƣơng pháp xác định kháng sinh nhóm nitrofuran
́ đê ̉ xa ́c đi nh
Hiê  ṇ nay co ́ nhiều phƣơng pha  p   ̣ kha ́ng sinh nho ́m nitrofuran , bao
gồm:  phƣơng pha  p
́ sắ c ky ́ lo ̉ng v ới detector UV ,  phƣơng pha  p
́ vi sinh (kỹ thuật
Elisa), phƣơng pha  p sắ c ky  lo ̉ng vơ 
  i detector MS /MS.
́ ́ ́
1.4.1. Phƣơng pháp sắc ký lỏ ng vớ i detector UV

Một số tác giả đã sử dụng phƣơng pháp sắc ký lỏng vớ i detector tử ngoại khả 
kiến (HPLC-UV-VIS) để phân tích kháng sinh nhóm nitrofuran  và các dẫn xuất ca

  6

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 15/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

nó trong một số đối tƣợ ng thực phẩm. Horne và cộng sự, đã xây dựng phƣơng pháp
xác định AOZ, AMOZ trong gan lợ n s ử d ụng HPLC  –  UV . Phƣơng pháp dựa trên
sự dẫn xuất các nitrofuran vớ i 2-nitrobenzaldehyde, sau đó chiết vớ i ethyl acetate,
làm sạch bằng n-hexan và phân tích bằng HPLC-UV sử dụng cột C18 kết hơ 
   p̣ vơ 
 ́ i
detector UV ơ 
 ̉  bƣơ 
 ́ c so ́ng 275nm. Giớ i hạn phát hiện ca phƣơng pháp là 5 và 10
µg/kg tƣơng ứng cho AOZ và AMOZ vơ 
 ́ i độ thu hồi trong khoảng 71-101% [18].
Tác giả  Cooper và cộng sự  cũng giớ i thiệu phƣơng pháp xác định AOZ,
AMOZ, AHD, SEM trong gan và thận ca lợn dùng HPLC-UV đã tách đƣợ c 4 chất
chuyển hóa nhóm nitrofuran. Giớ i hạn phát hiện ca phƣơng pháp là từ 2  –  5 µg/kg 
[21].

Phƣơng  pháp HPLC -UV co ́ ƣu điê ̉m là dễ thực hiện , và có thể ứng dụng
 phân t ́ch rô  ng
̣ ra  ĩ . Tuy nhiên phƣơng pha  p
́ la  i ̣ không đa  p
́ ƣ ́ng đƣơ 
  c̣ yêu cầu về đô    ̣
nhạy để phân tích các nitrofuran trong thực phẩm vì hiện nay giới hạn cần phải đạ t
tơ 
 ́ i (MRPL) là 1 µg/kg. 
1.4.2.  Phƣơng pháp phân tích vi sinh (enzyme -linked immunosorbent assay-

ELISA)
Hiện nay, ELISA đƣợ c sử dụng r ộng rãi trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu nhƣ
y học,  nông nghiệ p và đc biệt là trong các quy trình kiểm tra an toàn chất lƣợ ng
các sản phẩm sinh học.  Nguyên  tắc chung đều dựa trên sự  k ết hợp đc hiệu giữa
kháng nguyên và kháng thể, trong đó kháng thể   đƣợ c gắn vớ i một enzyme, enzyme
s thy phân thành một chất có màu . 
Phòng thí nghiệm randox ca Anh   đa   ̃ nghiên cứu xác định các chất chuyển
hóa nhóm nitr ofuran sử  dụng  phƣơng pha  ṕ   Elisa: mẫu đƣợc đồng nhất, thy phân
và dẫn xuất bằng o-NBA trong môi trƣơ    ̀ ng axit HCl , trung hòa axit bằng NaOH,
chiết và làm sạch mẫu bằng ethyl acetate và n-hexane. Giớ i hạn phát hiện ca
 phƣơng pháp từ 0,2 –  0,6 ng/g [28].
Vass và cộng sự  (2008) sử dụng k ỹ thuật Elisa tr ực tiế p sử dụng kháng thể 
đc hiệu cho NPSEM, kháng thể đƣợ c gắn 1 enzym HRP xác định SEM trong tr ứng
với quy trình xử  lý mẫu: m ẫu đƣợc đồng nhất, thy phân và dẫn xu ất b ằng o-NBA

  7

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 16/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

trong môi trƣơ 


  ̀ ng axit HCl , sau đo ́  trung hòa bằng NaOH, chiết và làm sạch mẫu
 bằng ethyl acetate và n -hexane. Giớ i hạn phát hiện ca phƣơng pháp là 0,13 µg/kg,
CCα = 0,3 µg/kg [25].
Diblikova và cộng sự   (2005) giơ 
 ́ i thiê  ụ   k ỹ  thuật Elisa tr ực tiế p, sử  dụng
kháng thể  đc hi ệu c ho NPAOZ, kháng thể  đƣợ c g ắn 1 enzym HRP xác đị nh AOZ
trong tôm, thịt gà, thịt lợ n, thịt bò vớ i CCβ  là 0,4 µg/kg, độ thu hồi từ 66  –   119%
[20].
Lui và cộng sự (2007) giơ 
 ́ i thiê  ụ  k ỹ thuật Elisa gián tiế p, s ử d ụng kháng thể 
 NFT, kháng thể  đƣợ c gắn 1 enzym HRP xác định AHD trong nƣớ c. Giớ i hạn phát

hiện là 0,2 µg/l, độ  thu hồi từ 88 –  103% [31].


Tƣơng tự Chang và cộng sự  (2008) xác định trong gan lợn, gan gà và cá vớ i
giớ i hạn phát hiện lần lƣợt là 0,19; 0,24; 0,18 µg/kg [15].
Phƣơng pha  p
́ Elisa đa  p
́ ƣ ́ ng đƣơ  ̣   ỵ , đơn gia ̉n dê   thƣ
  c̣ yêu cầu về đô   nha ̃   c̣ hiê  ṇ ,
tuy nhiên đô   đă
̣   c̣ hiê  ụ bi  giơ  ̀  ̉ i đa ́nh dấu cho tƣ ̀ng kha ́ng thê ̉ chuyên biê  t ̣
̣  ́ i ha  ṇ v  pha
cho tƣ ̀ng đối tƣơ 
  ng
̣ .
1.4.3.  Phƣơng pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS

Đây là một phƣơng pháp nhanh, nhạ y để  xác định đồng thờ i dƣ lƣơ    ng
̣
nitrofuran. Sau khi qua cột tách, chất phân tích đƣợc hóa hơi, các hợ 
 p chất hữu cơ
trung hoà bị  ion hoá thành các ion phân tử   hay ion mảnh ca phân tử  mang điện
dƣơng hoc âm, các gốc tự  do. Sau đó, các ion đựơc đƣa sang bộ   phận tách theo
khối lƣợ ng. Từ các tín hiệu thu đƣợ c, dựa vào khối lƣợng ion phân tử, dựa vào đồng
vị, dựa vào các mảnh ion phân tử, dựa vào cơ chế  tách và dựa vào ngân hàng dữ 
liệu các ion và mảnh ion, ngƣời ta định tính và định lƣợng đƣợ c ch ất phân tích một
cách chính xác. 
Ở Vi ệt Nam năm 2004, Bộ Thy sản (nay là Bộ  Nông nghiệp và phát triển
nông thôn) đa   ban
̃ hành TCN 194:2004 xác định các chất chuyển hóa thuộc nhóm
nitrofuran trong thy sản và sản ph ẩm thy sản bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng khối
 phổ  phân t ch dƣ lƣợng liên kết với mô ca các chất chuyển hóa nhóm nitrofuran
́
trong sản phẩm thy sản đƣợ c thy phân bằng axit clohydric loãng để  thu đƣợ c

  8

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 17/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

mạch nhánh ca các chất nhóm nitrofuran. Các mạch nhánh này đƣợ c dẫn xuất bằng
2-nitrobenzaldehyde, sau đó  đƣa  pH đến 7 và  đƣợ c chiết bằng ethyl axetat. Dịch
chiết   ̣ mâ  ũ na ̀y  
đƣợ c thổi khô bằng N2  đến cạn, hòa  tan cn, sau đó  đo  dung di ch
 bằ ng hệ thống LC/MS/MS vơ 
 ́ i pha đô  ng
̣ kênh A la ̀ axit acetic , kênh B la ̀ acetonitril .
Giớ i hạn phát hiện ca phƣơng pháp là 1 µg/kg [10].
 Năm 2002 phòng thử  nghiệm thức ăn chăn nuôi ca Thái Lan đƣa ra quy
trình phân tích 4 chất chuyển hóa nhóm nitrofuran  (AOZ, AMOZ, AHD, SEM)
 bằng LC/MS/MS giớ i hạn phát hiện lần lƣợ t ca từng chất là AHD 0,1 µg/kg; AOZ
0,04 µg/kg; SEM 0,15 µg/kg; AMOZ 0,02 µg/kg [29].

Tác giả  Pascal Mottier và cộng sự, xác định 4 chất chuyển hóa nhóm
nitrofuran trong thịt bằng LC/MS/MS vơ  ́ i pha đô  ng
̣ kênh A la ̀ axit acetic 0,025%,
kênh B la ̀ acetonitril , sƣ ̉ du  ng
̣ quy tr nh
̀ làm sạch bằng cột chiết pha r ắn polymeric
trƣớc khi phân tích bằng  LC/MS/MS và thu đƣợc CCα từ 0,11 –  0,21 µg/kg, CCβ t ừ 
0,19 –  0,36 µg/kg [26].
Trong ta ̀i liê  ụ [25] ca tác giả M .Vass, tác giả Boket và cộng sự (2007) xác
định các chất chuyển hóa nitrofuran trong trứng bằng LC/MS/MS, CCα lần lƣợ t ca
từng chất AOZ, AMOZ, AHD, SEM là 0,03; 0,05; 0,22; 0,2. Độ thu hồi từ 95,2  –  
102,1 %.
Leitner và cộng sự  xác định các chất chuyển hóa nhóm nitrofuran trong thịt
gia súc, gia cầm bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng khối ph ổ LC/MS/MS vơ 
 ́ i pha đô  ng
̣
kênh A la ̀ amoniacetat 10mM, kênh B la ̀ methanol , sƣ ̉ du  ng
̣ qua ́ tr nh
̀ la ̀m sa  cḥ  bằng
cột chiết pha r ắn SPE vớ i chất hấ p thụ  polystyrene đƣợ c k ết hợ  p bằng cách thy
 phân các chấ t chuyển hóa hình thành liên kết trong các mô và đƣợ c dẫn xuất bằng
2-nitrobenzaldehyde. Giớ i h ạn phát hiện c a phƣơng pháp là 0,5 –   5 ng/g; giớ i h ạn
định lƣợ ng từ 2,5 –  10 ng/g [12].
Verdon và cộng sự   năm 2007 cũng giới thiệu phƣơng pháp   xác định các
chất chuyển hóa nhóm nitrofuran trong thịt lợ n b ằng LC/MS/MS vơ 
 ́ i cô  t ̣ C 18, pha
đô  ng
̣ kênh A la ̀ amonifomiat 1mM, kênh B la ̀ methanol , sử dụng phƣơng pha  p
́ chiết
lỏng –  lỏng thu đƣơ 
  c̣ CCα = 0,08 –  0,54 µg/kg và CCβ = 0,10 –  0,66 µg/kg [19].

  9

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 18/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Tác giả C.Bock và cộng sự đã thẩm định phƣơng pháp xác định dƣ lƣợ ng 4
chất chuyển hóa nhóm nitrofuran trong tr ứng bằng LC/MS/MS vơ 
 ́ i  CCα  từ  0,03  –  
0,22 µg/kg [14].
Các tác giả  Chung-Wei Tsai, Chuan-ho Tang và  Wei-Hsien Wang đã xác
định các chất chuyển hóa nitrofuran  trên LC/MS/MS vớ i pha đô  ng
̣ kênh A la ̀ 
amoniacetat 20mM, kênh B la ̀ methanol co ́  giớ i h ạn định lƣợng 1 µg/kg  vơ 
 ́ i CCα =
0,19 –  0,43 µg/kg. Khoảng tuyến tính từ 1 –  10 µg/kg [16].
Tác giả  Lech Rodziewicz (2008), xác định các chất chuyển hóa nitrofuran 
trong sữa b ằng LC/MS/MS vơ 
 ́ i pha đô  ng
̣ kênh A la ̀ amoniacet at 0,5mM, kênh B la ̀ 

methanol. Phƣơng pháp có hê   ̣số biến thiên nho  hơn  9,3%, độ tái lậ p nội bộ nhỏ hơn
̉
13%, CCα từ 0,12 –  0,29 µg/kg, CCβ từ 0,15 –  0,37 µg/kg [22].
Tác giả  Caroline Douny và cộng sự  (2012), đã xác định các chất chuyển
hóa nhóm nitrofuran, nghiên cứu ứng d ụng để  đánh giá furanzolidone trong tôm sú
ở  Việt Nam. Mẫu đƣợc đồng nhất, thy phân và dẫn xuất bằng 2-nitrobenzaldehyte,
chiết l ỏng  –   lỏng b ằng etylacetat trƣớc khi xác định  bằ ng h ệ thống LC/MS/MS vơ 
 ́ i
 pha đô  ng
̣ kênh A la ̀ axit acet ic 0,1%, kênh B la ̀ acetonitril   thu đƣơ 
  c̣   CCα t ừ 0,08  –  
0,36 µg/kg, CCβ từ 0,12 –  0,61 µg/kg [13].
Tóm lại :  Các phƣơng pháp ( phƣơng pha  p
́ sắ c ky ́ lo ̉ng vơ 
 ́ i detector UV -VIS, phƣơng
 pháp hóa sinh Elisa ,  phƣơng pha  p
́ s ắc ký lỏng với detector MS /MS) đều có điểm
chung là thy phân để  đƣa các chất chuyển hóa nitrofuran liên kết trong các mô
thành dạng tự  do sau đó sử  dụng 2-nitrobenzaldehyde để  chuyển nitrofuran thành
các dẫn xuất tƣơng ứng. Các dẫn xuất này sau đó đƣợ c chiết lỏng lỏng hoc chiết
 pha r ắn và phân tích bằng phƣơng pháp sắc ký lỏ ng khối ph ổ. Phƣơng pháp này có
ƣu điểm là có độ  nhạy r ất tốt, thƣờ ng từ  0,1 µg/kg có độ  chọn lọc cao và có độ 
chính xác đáp ứng để xác định nitrofuran trong thực phẩm. Do đó trong nghiên cứ u
đề tài chúng tôi thống nhất lựa chọn phƣơng pháp LC-MS/MS vớ i quá trình thy
 phân bằ ng axit clohydric và dẫn xu ất v ớ i 2- nitrobenzaldehyde để  xác định   các chất
chuyển hóa ca nitrofuran.

  10

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 19/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U


2.1. Đối tƣợ ng, mục tiêu và nội dung nghiê n cứ u
2.1.1. Đối tƣợ ng, mục tiêu nghiên cứ u
Đối tƣợng nghiên cứu là các chấ t chuyển hóa ca nitrofuran, bao gồm: AOZ,
AMOZ, SEM và AHD. 
Vật liệu nghiên cứu là sản phẩm thực phẩm tƣơi sống bao gồm thịt và gan
ca gia súc gia cầ m.
Mục tiêu chung ca đề  tài  là nghiên cứu xây dƣ  ng
̣ phƣơng pháp xác định
đồng thờ i 4 chất chuyển hóa nhóm nitrofuran: AOZ, AMOZ, AHD, SEM trong thự c

 phẩm tƣơi sống bằng kỹ thuật   sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS. Các mục tiêu cụ
thê ̉ nhƣ sau:
- Xây dựng phƣơng pháp xác định đồng thờ i 4 chất chuyển hóa ca nitrofuran trong
thực phẩm tƣơi sống bằng LC-MS/MS.
- Ứ ng dụng phƣơng pháp để xác định các chất chuyển hóa ca nitrofuran trong thực
 phẩm tƣơi sống cụ thể trong thịt lợn , thịt bò, thịt gà, gan. 
2.1.2. Nội dung nghiên cứ u
2.1.2.1. Xây dựng phƣơng pháp 
  Khảo sát phƣơng pháp bao gồm:
  Điều kiện và thông số vận hành máy LC/MS/MS,
  Điều kiện tách chiết lấ y chấ t phân t ́ch .
  Thẩm định phƣơng pháp:
  Giớ i hạn phát hiện LOD, giớ i hạn định lƣợ ng LOQ,
  Khoảng tuyến tính,
  Độ chụm (độ l p lại),
  Độ đúng (độ thu hồi, độ chệch).
2.1.2.2. Ứ ng dụng phƣơng pháp 
Áp dụng phƣơng pháp mới xây dựng để  xác định dƣ lƣợng kháng sinh nhóm
nitrofuran cụ thể là các chất chuyển hóa nhóm nitrofuran  trong thực phẩm tƣơi sống
đang ba ́n trên địa bàn Hà Nội.

  11

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 20/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứ u


2.2.1. Phƣơng pháp sắc ký lỏng khối phổ 
2.2.1.1. Nguyên tắc chung về phƣơng pháp sắc kí lỏng HPLC
Sắc ký lỏng là quá trình tách xảy ra trên cột tách với pha tĩnh là chấ t r ắn và
 pha động là chấ t l ỏng (sắc ký lỏng  –  r ắn). Mẫu phân  tích đƣợ c chuyển lên cột tách
dƣớ i dạng dung dịch. Khi tiến hành chạ y sắc ký, các chất phan tích đƣợc phân bố  
liên tục giữa pha động và pha tĩnh. Trong hỗ n hợp các chất phân tích, do cấu trúc
 phân tử  và tính chất lí hóa ca các chất khác nhau, nên khả   năng tƣơng tác ca
chúng với pha tĩnh và pha động khác nhau. Do vậy, chúng di chuyể n vớ i tốc độ 

khác nhau và tách ra khỏ i nhau thành từng lớp ca mỗi chất .
2.2.1.2. Pha tĩnh trong HPLC [8]
Trong LC, pha tĩnh (stationary phase) chính là chất nhồi cột làm nhiệm vụ 
tách hỗn hợ  p chất phân tích. Đó là nhữ ng chất r ắn, xốp và kích thƣớ c hạt r ất nhỏ, từ 
3-7µm. Tuỳ theo bản chất ca pha tĩnh, trong phƣơng pháp sắc ký lỏng pha liên kết
thƣờng chia làm 2 loạ i: sắc ký pha thƣờ ng (NP-HPLC) và sắc ký pha đảo (RP-
HPLC). Khi dùng chất nhồi cột có cỡ   hạt nhỏ  hơn đƣờng kính hạt 1,7 µm, chịu
đƣợc áp suất cao lên tới 700 atm làm tăng độ   phân giải và giả m thời gian phân tích
đó là những ƣu điểm ca sắc ký lỏng UPLC (Ultra Performance Liquid
Chromatography). 

2.2.1.3. Pha động trong HPLC [8]


Có thể  chia pha động làm hai loại: là pha động có độ  phân cực cao và pha
động có độ phân cực thấ p.

Loại thứ nhất có thành phần ch yếu là


nƣớc, tuy nhiên để  phân tích các chấ t
hữu cơ, cần thêm các dung môi để  giảm độ  phân cực. Pha động loại này đƣợc dùng
trong sắc ký pha ngƣợ c.

Loại thứ  hai là các dung môi ít phân cực nhƣ cychlorpentan, n -pentan, n-
heptan, n-hexan, 2-chloropropan, cacbondisulfua (CS2), CCl4, toluene…Tuy nhiên
 pha động một thành phần đôi khi không đáp ứng đƣợ c khả  năng rửa gi ải, ngƣờ i ta

  12

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 21/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

thƣờ ng phối hợ  p 2 hay 3 dung môi để có đƣợc dung môi có độ   phân cực từ thấp đến
cao phù hợ  p với phép phân tích. Sự  thay đổi thành phần pha động đôi khi diễ n ra
theo thời gian, trƣờ ng hợp này ngƣờ i ta gọi là chƣơng trình r ửa giải gradient.

2.2.1.4. Detector trong HPLC [5]


Detector là bộ  phận quan tr ọng quyết định độ  nhạy ca phƣơng pháp. Đối
 ́ i ca ́c chất chuyê ̉n ho ́a nho ́m nitrofuran co ́ khối lƣơ 
vơ    ng
̣ phân tƣ ̉ thấp không co ́ kha ̉ 
năng hấp thu   tiạ UV , có thể tạo dẫn xuất với 2-nitrobenzaldehyde ta  ọ sa ̉n phâ ̉m co ́ 
khả năng hấp thụ tia UV và đƣợc xác định bằng detector HPLC -UV.
Hiê  ṇ nay, detector có thể cung cấp thông tin định tính, định lƣợng và cấu trúc
ca các chất phân tích là detector khố i phổ.

2.2.1.5. Hệ thống detector khối phổ (Mass Spectrometry)


Khối phổ là thiết bị  phân tích dựa trên cơ sở  xác định khối lƣợng phân tử ca
các hợ  p chất hóa học bằng việc phân tách các ion phân tử theo tỉ số giữa khối lƣợ ng
và điện tích (m/z) ca chúng. Các ion có thể  tạo ra bằng cách thêm hay bớt điện tích
ca chúng nhƣ loại b ỏ  electron, proton hóa,…Các ion tạo thành này đƣợc tách theo

tỉ s ố  m/z và phát hiện, t ừ  đó có thể  cho thông tin về kh ối lƣợ ng hoc cấu trúc phân
tử ca hợ   p chất.

 Hình 2.1: Sơ đồ cấ u t ạo thiế t bị khố i phổ  


Cấu t ạo c a m ột thiết b ị kh ối ph ổ bao gồm 3 phần chính: nguồn ion, thiết b ị 
 phân tích khối và bộ ph ận phát hiện. Trƣớ c h ết, các mẫu đƣợc ion hóa trong nguồ n
ion, sau đó đƣa vào bộ phận phân tích khối để  tách các ion theo tỉ số  m/z. Các tín
hiệu thu đƣợ c s chuyển vào máy tính để xử lí và lƣu trữ.
Ƣu điểm ca phƣơng pháp là: 
  Giúp phát hiện hầu hết các chất tan  

  13

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 22/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

  Độ nhạy cao 
  Có thể giúp xác định đƣợc các chất tan ngay khi độ phân giải chƣa tốt.  
  Hữu hiệu cho nghiên cứu các hợp chất.  
Cung cấp đầy đ thông tin về cấu trúc và khối lƣợ ng 
2.2.1.5.1. Bô   ṇ guồn ion (Ion sources)
Chất phân tích ra khỏi cột sắc ký ở   dạng lỏng, khó khăn lớ n nhất ở   đây là
 phải chuyển chất phân tích từ  pha lỏng sang pha hơi. Theo kỹ  thuật ion hoá ca
LC/MS, năng lƣợ ng c a máy trực ti ếp tác động vào pha lỏng hoc r ắn để t ạo thành
ion ở  thể  hơi. Trong máy khối ph ổ, có rất nhiều cách để  ion hoá phân tử  và nguyên
tử ca mẫu ở   tr ạng thái khí hoc hơi. Sau đây là mộ t số k ỹ thuật thƣờng dùng: 

a) Ion hóa bằng dòng electron (Electron Ionization –  EI): 


Trong phổ EI- MS, dòng electron có năng lƣợng cao đƣợc phát ra từ  s ợi dây
catot vonfram hoc reni đƣợc đốt nóng sinh ra dòng electron chuyển động vuông
góc vớ i mẫu về  phía anot xảy ra sự  va chạm biến các mẫu thành các ion phân tử  
hoc ion mảnh. Thông thƣờng các hợ 
 p chất hữu cơ có thế ion hóa nằm trong khoảng

8 eV đến 15 eV nhƣng để đạt đƣợ c hiệu quả cao thƣờng áp dụng dòng 70 eV .

ABC + e → ABC+● + 2e (1) (ion phân tử)


+● + ● 
ABC   → A  + BC (2) (ion mảnh, gốc tự do, mảnh trung hòa) 
+● + ● 
ABC   → A  + B +C

Ƣu điểm: áp dụng cho phân tử nhỏ, cho cơ sở  dữ liệu phổ. Tuy nhiên, một số 
hợ 
 p ch ất d ễ  phân mảnh thì thờ i gian sống ngắn, nhiều m ảnh nhỏ  hay ít hoc không
thu đƣợc ion phân tử và đòi hỏi hợ  p chất phải dễ bay hơi. 
b) Chế  độ ion hóa phun điện t ử (Electrospray Ionization- ESI) 

 Nguyên tắc: biến đổi ion ở  thể lỏng thành ion ở  thể hơi, dung dịch mẫu đƣợ c
dẫn vào điện trƣờ ng mạnh và duy trì ở   hiệu điện thế cao 4kV. Tại đây, dung dịch
mẫu b ị chuyển thành các giọt nhỏ  tích điện và đƣợc hút tĩnh điệ n t ớ i l ối vào ca bộ 

  14

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 23/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 24/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 phép phân tích định lƣợ ng ở   mức picomol tới femtomol, thích hợ  p cho nh ững chất
có phân tử khối 1000 đơn vị nhƣng đòi hỏi chất phân tích phải dễ dàng bay hơi. 

2.2.1.5.2. Bộ phận phân giải khối


Sau khi đƣợ c ion hóa, chất phân tích đƣợc đƣa vào bộ phận phân giải khối.
Tại đây, các ion đƣợc tách ra khỏ i nhau theo tỉ số m/z. Bộ phận phân tích khối đƣợ c
chia thành 4 loại: bộ  phân tích từ , b ộ  phân tích tứ c ực, b ộ  phân tích bẫ y ion tứ c ực
và bộ  phân tích thờ i gian bay. Trong đó bộ  phân tích tứ cực (Quadrupole Analyser)
và bộ  phân tích bẫ y ion tứ cực (Quadrupole Ion-Trap Mass Analyser) đƣợ c sử dụng
 phổ biến.

a)  Bộ phân
  giải t ứ  cự c (Quadrupole Analyser)
Tứ cực đƣợ c cấu tạo bởi 4 thanh điện cực song song tạo thành một khoảng
tr ống để các ion bay qua. Một trƣờng điện từ đƣợ c tạo ra bằng sự k ết hợ 
 p giữa dòng
một chiều (DC) và điện thế tần số radio (RF). Các tứ cực đƣợc đóng vai trò nhƣ một
 bộ l ọc kh ối. Khi một trƣờng điện t ừ  đƣợc áp vào, các ion chuyển động trong nó s  
dao động phụ  thuộc vào tỉ  số  giữa m/z và trƣờ ng RF. Chỉ  những ion có tỉ  số  m/z
 phù hợ  p mới có thể có thể đi qua đƣợ c bộ lọc này.
Bộ  phân giải tứ cực đƣợc phát triển và cho ra đờ i bộ phận phân giải khối phổ 
 ba tứ cực (Triple Quadrupole).

 Hình 2.2: Sơ đồ bộ  phân g iải khố i phổ  ba t ứ  cự c

  16

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 25/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Bộ  phân tích khối phổ  ba tứ  cực gồm một buồng va chạm (collision cell,
đƣợc xem là tứ cực thứ hai Q2) đt ở  giữa 2 tứ cực (Q1 và Q3).
  Ở buồng Q1: Các ion đƣợc tách.
  Ở bu ồng Q2: Với áp suất cao, các ion bị   phân ly do va chạm v ớ i khí trơ
có mt nhƣ nitơ, argon, heli nên chúng bị  phân mảnh tiế p tạo ra các ion
nhỏ hơn (ion con).
  Ở buồng Q3: Làm nhiệm vụ tách các ion con.
b)  Bộ phân giải bẫ 
 y ion t ứ cự c (Quadrupole Ion-Trap Mass Analyser)
Loại thiết b ị  này bao gồm một điện c ực vòng (ring electrode) vớ i nhiều điện
cực bao xung quanh, điện cực đầu cột (end-cap electrode) ở  trên và ở  dƣới. Trái vớ i
lại thiết bị  tứ  cực ở   trên, các ion sau khi đi vào bẫy ion theo một đƣờ ng cong ổn
định đƣợ c bẫy lại cho đến khi một điện áp RF đƣợc đt trên điện cực vòng. Các ion
khác nhau m/z sau đó trở  nên không ổn định và s có hƣớng đi về  phía detector. Do
điện áp RF khác nhau trong hệ  thống này mà thu đƣợ c một phổ khối lƣợng đầy đ 
Các ion tồn tại trong bẫy có thể  đƣợ c chọn riêng và phân tích theo sự  khác
nhau về m/z, đồng thời có thể chọn riêng và thực hiện quá trình bắn phá để thu đƣợ c
các mảnh ion con từ  đó thực hi ện phân tích theo m/z c a ion con (khối ph ổ 2 lần).
Về  nguyên tắc các ion con có thể tồn tại trong bẫy th ờ i gian đ  lâu để  có thể thực
hiện đến MS n lần, tuy nhiên trong thực tế  thƣờ ng chỉ  có khả  năng thực hiện đến
khối phổ 3 lần.
2.2.1.5.3. Bộ phận phát hiện
Sau khi đi ra khỏi bộ phận phân giải khối lƣợng, các ion đƣợc đƣa tớ i phần

cuối ca thiết bị khối phổ là bộ phận phát hiện ion. Bộ phận phát hiện cho phép khối
 phổ  tạo ra một tín hiệu ca các ion tƣơng ứng từ  các electron thứ  cấp đã đƣợ c
khuếch đại hoc tạo ra một dòng do điện tích di chuyển. Có hai loạ i bộ phận phát
hiện phổ biến: bộ phận phát hiện nhân electron và bộ phận phát hiện nhân quang.
Bộ ph ận phát hiện nhân electron là một trong những detector phổ biến nh ất,
có độ nh ạy cao. Các ion đập vào bề  m t dinot làm bật ra các electron. Các electron

  17

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 26/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

thứ cấp sau đó đƣợ c dẫn tới các dinot tiếp theo và s  tạo ra electron thứ cấ p nhiều
hơn nữa, tạo thành dòng electron.
Bộ phận phát hiện nhân quang cũng giống nhƣ thiết bị nhân electron, các ion
 ban đầu đập vào một dinot tạo ra dòng electron. Khác với detector nhân electron,
các electron sau đó s   đập vào một màn chắn photpho và giải phóng ra các photon.
Các photon này đƣợc phát hiệ n bở i m ột bộ  nhân quang hoạt động nhƣ thiết bị  nhân
electron. Ƣu điểm ca phƣơng pháp này là các ống nhân quang đƣợc đt trong chân
không nên loại bỏ đƣợc các khả năng nhiễm bẩn.
2.2.2. Phƣơng pháp xử  lý mẫu

2.2.2.1. Xử  lý mẫu bằng chiết lỏng lỏng [8]


Chiết lỏng –  lỏng là kỹ thuật dựa trên sự  phân bố  khác nhau ca chất tan vào
2 pha không trộn l ẫn, từ  đó tách chiết chất phân tích ra khỏi nền hoc tách các tạ p
chất ra khỏi ch ất phân tích. Cho nên, nguyên tắc c a k ỹ thuật chiết này là cho chất
tan (chất phân tích) ƣu tiên tan vào một trong hai pha l ỏng không trộn l ẫn, còn t ạ p
chất hay các chất khác ở  lại trong pha kia.
Để  có đƣợ c k ết quả  chiết tốt, quá trình chiết phải có các điều kiện và đảm
 bảo đƣợc các yêu cầu nhất định sau đây: 
-  Dung môi chiết và dịch chất mâ  ũ cầ n chiết g ọi t ắt là hai pha không đƣợ c
tr ộn lẫn vào nhau , trong đó dung môi chiết phải có độ  tinh khiết cao, đảm bảo
không làm nhiễm bẩn chất phân tích.
 K  DA
-  Hệ  số  tách     1  và hiển nhiên là α càng khác 1 càng tốt. Điề u
 K  DB

kiện tối ƣu là K DA . K DB = 1.


-  Cân bằng chiết đạt đƣợc nhanh và thuận nghịch, sự  phân lớ  p phải rõ ràng
để tách hai pha đƣợ c tốt.
-  Phải chọn
đƣợc điều kiện chiết tối ƣu bao gồm: pH ca dung dịch mâ  ũ ,
nồng độ tác nhân chiết, nồng độ thuốc thử, chất phụ gia… 
2.2.2.2. Xử  lý mẫu bằng chiết pha rắn [8]

  18

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 27/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Chiết pha r ắn là  một phƣơng pháp chuẩn bị  mẫu để  tách làm giàu và làm
sạch m ẫu phân tích từ dung dịch mâ  ũ  b ằng cách h ấ p ph ụ  lên cột chiết pha r ắn. Sau
đó chất phân tích đƣợ c r ửa giải bằng một lƣợng nho ̉   dung môi thích hợp. Các chất
ảnh hƣởng đƣợ c loại bỏ.
Cột SPE đƣợ c nhồi ch t bằng những v ật li ệu x ố p, hạt nhỏ  có các nhóm chức
khác nhau. Chất lỏng qua cột dƣới tác dụng ca áp suất hoc chân không. 
Các bƣớ c tiến hành trong quá trình chiết pha r ắn:

 Hình 2.3: Các bướ c của quá trình chiế t pha r ắ n

1. Hoạt hóa chấ t hấ 


 p phụ pha r ắ n
  Làm ƣớ t vật liệu nhồi, solvat hóa các nhóm chức ca chất hấ p phụ,
  Loại không khí trong các khoảng tr ống trong lớ  p chất hấ p phụ,
  Không đƣợc để chất hấ p phụ bị khô.
1.   M ẫu và chất phân tích đượ c chả y qua cột
  Chất phân tích đƣợc làm giàu trên chất hấ p phụ,
  Một vài thành phần ảnh hƣởng khác cũng có thể bị giữ lại,

  19

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 28/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

  Các thành phần không bị hấ p phụ bị loại ra làm sạch chất phân tích.
2.   Loại bỏ các chất gây ảnh hưở ng ra khỏi cột
  Giữ lại chất phân tích,
   Nếu mẫu là dung dịch nƣớ c, sử dụng dung dịch đệm hoc hỗn hợp nƣớ c-
dung môi hữu cơ ,
   Nếu mẫu b ị  hòa tan trong dung môi hữu cơ thì khi rử a cột có thể sử dụng
chính dung môi hữu cơ .
3.  Giải hấ 
 p chất phân tích bằng dung môi thích hợ 
 p
  Dung môi đƣợ c chọn đc trƣng đê phá vỡ   tƣơng tác giữa chất phân tích

và chất hấ p phụ vớ i mục đích rửa giải đƣợ c chất phân tích vớ i hiệu quả 
cao, 
  Dung môi sử dụng r ửa giải đồng thời càng ít chất gây ảnh hƣở ng tới phép
 phân tích càng tốt. 
Chất hấ p phụ chiết pha r ắn thƣờng đƣợ c sử dụng gồm các loại:
-  Chất hấ p thụ pha thƣờng: Các silica trung tính, oxit nhôm ,
-  Chất hấ p phụ pha ngƣợc: Các silica đã đƣợc ankyl hóa nhóm OH, 
-  Chất có khả năng trao đổi ion, 
-  Chất rây hay sàng lọc phân tử  theo độ lớn, kích thƣớ c, 
-  Chất hấ p phụ pha khí-r ắn, 
Hiện nay, phƣơng pháp chiết pha r ắn ngày càng đƣợ c sử dụng r ộng rãi và phổ 
 biến do những ƣu điểm vƣợ t tr ội sau:
-  Hiệu suất thu hồi cao,
-  Khả năng làm giàu, làm sạch các chất phân tích lớ n, 
-  Giảm lƣợng dung môi sử dụng, 
-  Có khả năng kết hợp các phƣơng pháp phân tích, 
-  An toàn, đơn giản, dễ sử dụng, có thể tiến hành hàng loạt, 
Oasis HLB (hydrophilic-lipophilic balance) là một chất hấ p phụ k ết hợp cơ
chế  tƣơng tác pha đảo và tƣơng tác ƣa nƣớc. Pha tĩnh này đƣợc trùng hợ  p từ  hai
monomer có tỷ lệ bằng nhau là N-vinylpyrolidone có tính ƣa nƣớc và divinylbenzen

  20

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 29/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

có tính kỵ  nƣớ c. Chất h ấ p phụ Oasis có cấu trúc không gian lớ n (thể  tích lỗ r ỗng là
2
1.3 cm /g), có diện tích bề mt trên một đơn vị khối lƣợng pha tĩnh cao (810 m 2/g).
Các nhóm chức phân cực ca monomer N-vinylpyrolidone đã tạo ra các hốc phân
cực nên pha tĩnh Oasis có hệ  số lƣu giữ tốt đối với các chất phân tích phân cực đồng
thời có khả năng làm việc trong khoảng pH r ộng.
2.2.3. Thẩm định phƣơng pha p 
́
2.2.3.1. Tính đc hiệu  
Sƣ ̉ du  ng
̣ ca ́c p hƣơng pha  p ́ xa ́c nhâ  ṇ (confirmation method ) là một cách rất
tốt đê ̉ đa ̉m ba ̉o t ́nh đă  c̣ hiê  ụ cu ̉a phƣơng pha  p ́ . Hô  i ̣ đồ ng châu Âu quy đi  nḥ ca ́ch
tính điểm IP (điê ̉m nhâ  ṇ da  ng̣ –   identification point) đối vơ   ́ i ca ́c phƣơng pha  p
́ kha ́c
nhau đê ̉  khă ̉ng đi nh
  ̣ chắ c chắ n sƣ   co
̣  ́  mă  t ̣ cu ̉a ca ́c chất . Cách tính điểm IP đƣợc chỉ
ra ơ 
 ̉  phu   lục
̣ 3.
2.2.3.2. Khoảng tuyến tính 

Tiến hành thực nghiệm: Chuẩn bị  dãy nồng độ  chuẩn ca chất phân tích . Xác
định các giá trị  đo đƣợ c y theo nồng độ  x. Nếu sự  phụ  thuộc tuyến tính, ta có
khoảng khảo sát đƣờ ng biểu diễn là một phƣơng trình: 

y = ax + b

và hệ số tƣơng quan: 

r  
 ( xi  X  )( yi  Y  )
 ( xi  X  )  (  yi  Y  )
2

2
 Nếu 0,995 < r   ≤ 1 : Có tƣơng quan tuyến tính
Khi đã xác định đƣợ c khoảng tuyến tính, có thể xây dựng phƣơng trình hồi quy ca
khoảng này, tức là xác đị nh hệ số  a và b. Trên đƣờ ng hồi quy, lấy đoạn tuyến tính
làm khoảng xác định (k ể cả hai điểm đầu và cuối).
2.2.3.3. LOD, LOQ
Tính LOD va ̀ LOQ theo biê ̉u thƣ ́c :

  21

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 30/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…


Tính giá trị trung bình  , và độ lệch chuẩn SD
 x

LOD = 3 x SD

LOQ = 10 x SD

Vơ i SD     i
(x  x)
 ́  
n 1


Đánh giá LOD đã tính đƣợc: tính R =  x / LOD là hệ số đánh giá LOD 

   Nếu 4 < R < 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợ  p và LOD
tính đƣợc là đáng tin cậy.

   Nếu R < 4 thì phải dùng dung dịch thử đậm đc hơn, hoc thêm
một ít chất chuẩn vào dung dịch thử đã dùng và làm lại thí nghiệm và
tính lại R.

   Nếu R > 10 thì phải dùng dung dịch thử loãng hơn, hoc pha loãng
dung thử đã dùng và làm lại thí nghiệm và tính lại R.

2.2.3.4. Độ l p lại, đô   thu


̣ hồi  
Độ thu hồi và độ l p lại đƣợc xác định theo các đại lƣợng SD và RSD nhƣ
công thức dƣới đây: 

Trong đó:  
Stb : Diện tích pic trung bình. 
Si : Diện tích píc thứ i
n: Số lần đo. 
SD: Độ lệch chuẩn
R SD: Độ lệch chuẩn tƣơng đối (%).
Độ thu hồi ca phƣơng pháp theo công thức sau :

  22

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 31/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

    m c 
(C  C m )
 H %     100  

Trong đó: Cm+c : nồng độ nitrofuran xác định đƣợ c trong mẫu có thêm chuẩn (ng/g).
Cm: nồng độ nitrofuran có trong mẫu (ng/g).

C: nồng độ chuẩn nitrofuran đƣợc thêm vào (ng/g). 


H: độ thu hồi (%).
2.2.4. Phƣơng pháp xử  lý số liệu
Các kết quả  phân tích trên LC-MS/MS đƣợc tính toán và xử  lý bằng phần mềm
Analyst, Excel, origin 6.0.
Các công thức thống kê t ́nh đô   lă
̣    p̣ la  i,̣ đô   thu
̣ hồi , tính LOD, LOQ… 
2.3. Hóa chất và dụng cụ nghiên cứ u
2.3.1. Dụng cụ và thiết bị 
2.3.1.1. Thiết bị 
- Hệ thống sắc ký lỏng khối phổ khối phổ LC/MS/MS bao gồm: HPLC 20 AXL c a
Shimadzu và khối phổ ABI 5500 QQQ ca Aplied Biosystem: bộ  phận bơm dung

môi, bộ loại khí, bộ phận điều nhiệt.


- Cột sắc ký Agilent C18 (150mm x 2,1mm x 3,5µm) .
- Cột chiết pha r ắn SPE (Oasis HLB).
- Máy lắc vortex VELP.
- Máy đồng nhất mẫu.
- Máy li tâm MIKRO 22R. 
- Cân phân tích (có độ  đọc 0,1mg và 0,01mg). 
- Cân kĩ thuật (có độ  đọc 0,01g).
- Máy thổi khí N2 làm khô có điều nhiệt.
- Bể điều nhiệt
2.3.1.2 Dụng cụ 
- Cốc có mỏ dung tích 50, 100, 200 ml.
- Ống đong dung tích 10, 100, 200 ml.
- Pipetman, pipet nhựa, pipet pasteur 200 µl; 1000 µl; 5 ml…đầu côn. 

  23

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 32/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

- Ống ly tâm 50 ml, màng lọc 0,2 µm. 


- Vial loại 1,8 ml.
- Bình định mức loại A dung tích 10, 25, 50, 100 ml. 
- Ống nghiệm thy tinh… 

2.3.2 Hóa chất và chất chuẩn


Các loại hóa chất sử dụng đều thuộc loại tinh khiết phân tích 
2.3.2.1 Chất chuẩn 
- AOZ 10 mg/l (Dr.EhrenstorferGmbH), độ tinh khiết 99%
- AMOZ 10 mg/l (Dr.EhrenstorferGmbH), độ tinh khiết 99%

- AHD.HCl (Dr.EhrenstorferGmbH), độ tinh khiết 99%


- SEM.HCl (Dr.EhrenstorferGmbH), độ tinh khiết 99,5%
- d4-AOZ (Dr.EhrenstorferGmbH), độ tinh khiết 99%
- d5-AMOZ (Dr.EhrenstorferGmbH), độ tinh khiết 99%
- d2-AHD.HCl 10 mg/l (USA), độ tinh khiết 99%
13 15
- C  N2-SEM.HCl 10 mg/l (USA), độ tinh khiết 98%
2.3.2.2 Hóa chất
- Methanol (Merck hoc tƣơng đƣơng, độ tinh khiết 99,9%)
- Amoni acetate (Merck hoc tƣơng đƣơng, độ tinh khiết 98%)
- 2-NBA (Merck hoc tƣơng đƣơng, độ tinh khiết 99%)
- K 2HPO4.3H2O (Merck hoc tƣơng đƣơng, độ tinh khiết 99%)
- NaOH (Merck hoc tƣơng đƣơng, độ tinh khiết 99,9%)
- HCl 37% (Merck hoc tƣơng đƣơng, độ tinh khiết 99,9%)

- HCl 0,2M: Hút 17 ml HCl 37%  vào bình định mức 1000 ml, định mức đến vạch
 bằng nƣớ c cất.
- 2- NBA 1000 mg/l: cân 100 mg 2- NBA hòa tan và định m ức vào bình 10 ml bằng
methanol. Dung dịch chuẩn bị hằng ngày.
- K 2HPO4 0,2 M: cân 45,7 mg K 2HPO4.3H2O hòa tan và định mức vào bình 1000
ml bằng nƣớ c cất 2 lần.

  24

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 33/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

- NaOH 2 M: cân 8 g NaOH hòa tan và đị nh mức vào bình định mức 1000 ml bằng
nƣớ c cất 2 lần.
- CH3COONH4 10 mM: cân 0,077 g CH3COONH4  hòa tan và định mức vào bình
định mức 1000 ml bằng nƣớ c cất 2 lần.
2.3.3 Pha chế chất chuẩn
- Chuẩn AHD 1000 mg/l: cân 13,2 mg ± 0,1 mg chuẩn AHD.HCl hòa   tan và định
mức bằng methanol vào bình định mức 10 ml. Bảo quản ở   - 200C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣
trong 6 tháng.
- Chuẩn AHD 10 mg/l: hút 100 µl chuẩn AHD 1000 mg/l định m ức b ằng methanol
0

vào bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 20 C sƣ ̉ du  ng


̣ đƣơ 
  c̣  trong 6 tháng.
- Chuẩn SEM 1000 mg/l: cân 14,9 mg ± 0,1 mg chuẩn SEM.HCl hòa tan và đị nh
mức bằng methanol vào bình định mức 10 ml.
- Chuẩn SEM 10 mg/l: hút 100 µl chuẩn SEM 1000 mg/l đị nh mức b ằng methanol
vào bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 200C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 6 tháng.
- Hỗn hợ 
 p chuẩn 4 chất (AOZ, AMOZ, SEM, AHD) 1 mg/l: hút lần lƣợ t 1 ml chuẩn
AOZ 10 mg/l, AMOZ 10 mg/l, AHD 10 mg/l, SEM 10 mg/l định mức bằng
methanol vào bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 200C
sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 3 tháng.  
- Hỗn hợ 
 p chuẩn 4 chất (AOZ, AMOZ, SEM, AHD) 20 µg/l: hút 200 µl hỗ n hợ   p
chuẩn 4 chất (AOZ, AMOZ, SEM, AHD) định mức bằng methanol vào bình định
0
mức 10 ml. Bảo quản ở  - 20 C
sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 1 tháng.
- d4-AOZ 1000 mg/l: Cân 10 mg ± 0,1 mg d4-AOZ định mức bằng methanol vào
 bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 200C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 6 tháng.
- d4-AOZ 10 mg/l: hút 100 µl d4-AOZ 1000 mg/l định mức bằng methanol vào bình
định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 200C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 6 tháng.
- d5-AMOZ 1000 mg/l : Cân 10 mg ± 0,1 mg d 5-AMOZ định mức bằng methanol
vào bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 200C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 6 tháng.
- d5-AMOZ 10 mg/l: Hút 100 µl d5-AMOZ 1000 mg/l định mức bằng methanol vào
 bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 200C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 6 tháng .

  25

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 34/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

13 15
- H ỗn h ợ 
 p n ội chuẩn (d 4-AOZ, d5-AMOZ, d2-AHD.HCl, C  N2-SEM.HCl) 1 mg/l:
hút lần lƣợ t 1 ml chuẩn d 4-AOZ 10 mg/l, d5-AMOZ 10 mg/l, d2-AHD.HCl 10 mg/l
và  13C15 N2-SEM.HCl 10 mg/l định mức bằng methanol vào bình định mức 10 ml.
0
Bảo quản ở  - 20 C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong 3 tháng. 
13 15
- Hỗn hợ 
 p nội chuẩn (d4-AOZ, d5-AMOZ, d2-AHD.HCl, C  N2-SEM.HCl) 20 µg/l:
hút lần lƣợt 200 µl hỗn h ợ  p n ội chuẩn (d 4-AOZ, d5-AMOZ, d2-AHD.HCl, 13C15 N2-
0
SEM.HCl) 1 mg/l vào bình định mức 10 ml. Bảo quản ở  - 20 C sƣ ̉ du  ng
̣ đƣơ 
  c̣ trong
1 tháng.

  26

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 35/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

CHƢƠNG 3: K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


3.1. Khảo sát điều kiện xác định các chất nhóm nitrofuran bằng LC/MS/MS
Phân tích dƣ lƣợng kháng sinh nhóm nitrofuran dựa trên việc phân tích các
chất chuyển hóa ca nhóm nitrofuran. Các chất chuyển hóa  ca  nitrofuran có khối
lƣợng phân tử thấp gây nhiễu phổ nền cao, hiệu quả ion hóa thấp và không đc hiệu
cho sự  phân mảnh (ch  yếu là mất nƣớ c, NH3, CO2), độ nhạy phát hiện  bằ ng  MS
tƣơng đối thấ p. Vì vậy sử dụng 2-nitrobezaldehyte để dẫn xuất các chất chuyển hóa
nhóm nitrofuran để  có  đƣợc các hợ  p chất dâ  ñ xuất  (NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD,
 NPSEM) vớ i nhiều đc tính thuận lợ i.

3.1.1. Khảo sát các điều kiện đo phổ khô i 


́
3.1.1.1. Khảo sát ion mẹ 
Các chất NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD, NPSEM có khối lƣợng phân tử nhỏ 
và phân cực. Qua tham khảo một số  tài liệu [12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23,
26], chúng tôi tiến hành khảo sát xác định NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD, NPSEM
 bằng k ỹ  thuật ion hóa phun  điện tử ESI vớ i chệ  độ  bắn phá ion dƣơng. Để  tối ƣu
hóa điều kiện khối phổ, dùng xylanh 500 µl bơm từng chuẩn AOZ, AMOZ, AHD,
SEM 500 ng/ml đã đƣợ c dẫn xuất bằng 2-nitrobenzaldehyte , sau đó đƣa vào
detector để  khảo sát. Chọn chế  độ  khảo sát tự  động đối vớ i từng chất, tối ƣu hóa
từng ion mẹ, thu đƣợc điều kiện chạy nguồn ion hóa ESI ở  bảng 3.1.

 Bảng 3.1: Điề u kiện chạ y nguồn ion hóa ESI  

Khí màn (CUR) 20 psi


Khí va chạm (CAD) 8 psi
Thế ion hóa (IS) 5000 V
 Nhiệt độ mao quản (TEM) 400 C
Áp suất khí 2 bên đầu phun (GS1) 50 psi
Áp suất ca luồng khí nóng (GS2) 40 psi

  27

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 36/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Trong k ỹ thuật ion hóa phun điện tử vớ i chế  độ bắn phá ion dƣơng, các ion
+
mẹ có dạng (MH)  vơ 
  i số khối m = (M+1) theo pha ̉n ƣ ng:
́ ́
0 + +
M   + H  → (MH)  
Tiến hành khảo sát bắn phá tạọ các ion mẹ, k ết quả đƣợ c chỉ ra ở  bảng 3.2 
 Bảng 3.2: K ết  quả bắn phá các ion mẹ 

Chuyển hóa nhóm


Khối lƣợng phân tử  M Ion mẹ (M+H)
nitrofuran
NPAOZ 235 236

NPAMOZ 334 335


NPSC 208 209
NPAHD 248 249
d4-AOZ 239 240
d5-AMOZ 339 340
13 15
C- N2 SEM.HCl 211 212
D2-AHD.HCl 250 251

3.1.1.2. Khảo sát điều kiện bắn phá ion me ̣  ̉  thu đƣơ 
    đê    c̣ ion con
Detector sử dụng trong nghiên cứu này là hê   kh
̣ ối phổ 2 lần, do đó để  phát
hiện đúng chất phân tích thì việc lựa chọn đƣợ c ion con là rất quan tr ọng. Ion con
 phải có tín hiệu g ấp ít nhất 10 lần so vớ i ion mẹ. Để  thu đƣợ c mảnh ion con có tín
hiệu cao cần ph ải ch ọn đƣợ c mức năng lƣợ ng b ắn phá thích hợp. Dùng xylanh 500

µl bơm từng chuẩn đã đƣợ c dẫn xuất vào detector khối phổ  và lựa chọn 2 ion con
đă  c̣ trƣng có cƣờng độ   tín hiệu cao nhất để  định tính và định lƣợ ng. Mảnh ion con
m/z có cƣờng độ lớ n nhất dùng để định lƣợ ng, mảnh ion con thứ 2 có cƣờng độ thấ p
hơn dùng để  xác nhận chất phân tích. Đối với các chất nội chuẩn, lựa chọn 1 ion
con đc trƣng có cƣờng độ cao nhất. K ết quả thu đƣợ c ở  bảng 3.3

  28

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 37/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.3: Năng lượ ng bắn phá và các ion con củ a các chấ t chuyển hóa nitrofuran 
Chuyển hóa
Ion mẹ 
nhóm + Ion con DP (V) CE (eV) CXP (V)
nitrofuran (M+H)  
134 80 15 10
NPAOZ 236
104 80 27 14
291 80 15 16
NPAMOZ 335
262 80 21 16
192 80 11 18
NPSEM 209
166 80 13 14

NPAHD 249 134 80 15 18


104 80 27 14
d4-AOZ 240 134 80 17 16
d5-AMOZ 340 296 80 15 16
13 15
C- N2 
212 168 80 13 12
SEM.HCl
d2-AHD.HCl 251 134 80 15 14
Nhâ
   ṇ xe ́t:
Theo qui đi  nh
̣ cu ̉a Châu Âu 2002/657/EC, số điê ̉m nhâ  ṇ da  ng
̣ (IP) đƣơ 
  c̣ t ́nh đối vơ 
 ́ i
 ́ i 1 ion me   ̣va ̀  2 ion con, số điê ̉m nhâ  ṇ da  ng
kỹ thuật LC /MS/M, tƣơng ƣ ́ng vơ  ̣ (IP) là
4.  Nhƣ vâ  ỵ phƣơng pha  p đa
   đa
̃   p ƣ ng đƣơ 
  c̣ yêu cầu cu ̉a Châu Âu  [ phụ lụ c 4]. Phù
́ ́ ́
hơ 
   p̣ vơ 
 ́ i ca ́c nghiên cƣ ́u kha ́c cu ̉a mô  t ̣ số ta ́c gia ̉ nhƣ ta ́c gia ̉ Leitner  , tác giả D .Tyler
ca phòng thí nghiệm ca Anh…  
3.1.2. Lự a chọn cột tách 

Các chất nhóm nitrofuran là   các chất  phân cực, đồng thờ i theo khuyến cáo
ca nhà sản xuất thiết bị khối phổ thì hệ  pha động sử dụng an toàn vớ i thiết bị là các
dung môi phân cực và phân cực trung bình nhƣ   methanol, acetonitrile, nƣớ c, acid
formic (0 đến 1%, amoni acetate (0 tới 1%)…cột tách nên sử dụng là cột tách pha
đảo. Do đó chúng tôi lựa chọn cột tách pha đảo C18 vơ 
 ́ i ca ́c thông số dƣơ 
 ́ i đây cho
các nghiên cứu tiếp theo :
-  Cột C18 ca Agilent có:

  29

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 38/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

-  Chiều da ̀i 150mm,


-  Đƣờng kính 2,1mm,

Cơ 
    ha
̃   t ̣ 3,5µm.
3.1.3. Khảo sát chƣơng trình gradient pha đô
   ng
̣  
Các dẫn xuất ca nhóm nitrofuran có cấu trúc gần giống nhau, nên sử dụng
chế  độ r ửa giải đẳng dòng (isocratic) không phù hợ  p. C húng tôi tiến hành khảo sát
một số  chƣơng trình rửa giải gradient. Qua tham khảo một số  tài liệu [12, 16, 17,
24] chúng tôi sử d ụng pha động kênh A: Amoniacetat 10 mM, kênh B là methanol.  
Cố định các điều kiện sắc ký: 

-  Cột C18 (150 mm x 2,1 mm x 3,5 µm) ,


-  Pha động: kênh A: amoniacetat 10 mM, kênh B: methanol,
-  Tốc độ dòng: 0,4 ml/phút, 
-  Mẫu phân tích: hỗn hợp dâ
  ñ xuất nitrofuran , nồng độ: 20 ng/ml.
Tiến ha ̀nh thí nghiệm theo :
a) Chƣơng tr nh Gradient 1, thu đƣơ 
  c̣ sắc đồ nhƣ trong h nh 3.1 :
̀ ̀
Thời gian (phút)  0,01 12,00 14,00 15,00 20,00
% MeOH 20 90 90 20 20

   p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient


Hình 3.1: sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 1 ở  nồng đô   20
̣ ng/ml

  30

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 39/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 b)  Chƣơng tr nh


̀ Gradient 2, thu đƣơ 
  c̣ sắ c đồ trong h nh
̀ 3.2:
Thời gian (phút)  0,01 5 8 9 12
% MeOH 20 90 90 20 20

   p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient


Hình 3.2: sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 2 ở nồng độ 20 ng/ml
c) Chƣơng tr nh Gradient 3, thu đƣơ    c̣ sắ c đồ trong h nh
̀ ̀ 3.3 :
Thời gian (phút)  0,01 8 10 13 13,01
% MeOH 20 90 90 20 20

   p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient


Hình 3.3: sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 3 ở nồng độ 20 ng/

  31

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 40/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

d) Chƣơng tr nh Gradient 4, thu đƣơ 


  c̣ sắ c đồ trong h nh
̀ ̀ 3.4:
Thời gian (phút) 0,01 10 12 15 15,01
% MeOH 20 90 90 20 20

   p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient


Hình 3.4: sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 4 ở nồng độ 20 ng/ml
e) Chƣơng tr nh Gradient 5, thu đƣơ    c̣ sắ c đồ trong h nh
̀ ̀ 3.5:

Thời gian (phút)  0,01 12,00 13,00 13,01 16,00


% MeOH 20 90 90 20 20

   p̣ chuâ ̉n khi cha  ỵ chế đô   gradient


Hình 3.5: sắ c đồ hô  ñ hơ  ̣ 5 ở nồng độ 20 ng/ml

  32

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 41/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Bàn luận :
- Khi tăng nồng độ  MeOH trong khoảng thờ i gian ngắn (chƣơng tr nh
̀ gradient 1,
gradient 2, gradient 3, gradient 4) píc ca AOZ r ất xấu và  bị  chẻ  píc. Hiê  ṇ tƣơ 
  ng
̣
chẻ pic này là do hàm lƣợng MeOH cao , AOZ tồn ta  i ̣ đồng thơ 
  ̀ i ơ 
 ̉  hai da  ng
̣ la ̀ amin
 bâ  c̣ nhấ t R -NH2  và dạng R -NH3+. Do đo ́ , nồng đô   MeOH
̣ cầ n pha ̉i đƣơ 
  c̣ khố ng chế
 phù hợp , đồng ngh  ã vơ 
 ́ i tăng nồng đô    CH
̣ 3COONH4  để chuyển toàn bộ dạng amin
thành dạng R -NH3+.
- Chƣơng trình gradient 5 pic nhọn, cân xứng va ̀ co ́ t ́n hiê  ụ p ́c ro   ra
̃   ̀ng . Do đó
chúng tôi lựa chọn chƣơng trình gradient 5 cho các nghiên cứu tiế p theo.

 
Tóm lại : Các thông số  ph hơp cho quá trình tách sắc ký là  :
- Cột Agilent C18 (150 mm x 2,1 mm x 3,5 µm) 
- Pha động kênh A (amoniacetat 10 mM)  ; kênh B (methanol) theo chƣơng
trình gradient 5:
Thời gian (phút)  0,01 12,00 13,00 13,01 16,00
% MeOH 20 90 90 20 20
-  Tốc độ pha đô  ng:
̣ 0,4 ml/phút,

-  Thể tích bơm mẫu : 10 µl, 


-   Nhiệt độ cột: 30 C.
0

3.1.4. Khảo sát quy trình chiết mẫu


Qua tham khảo một s ố  tài liệu [12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 26] có
một s ố  quy trình đã và đang đƣợ c ứng d ụng để  tách chiết các chất nhóm nitrofuran
 bao gồm : quy trình xử  lý mẫu bằng chiết lỏng  –   lỏng, quy trình xử  lý mẫu bằng
chiết pha r ắn. Do đó chúng tôi tiến hành khảo sát 2 quy trình chiết mẫu sau đây đê ̉ 
tiến ha ̀nh th ́ nghiê  ṃ .
3.1.4.1. Lự a chọn quy trình xử  lý mẫu bằng chiết lỏng –  lỏng
Dự kiến quy trình xử lý mẫu nhƣ sau: 

  33

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 42/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Cân 2 g mẫu vào ống ly tâm  

 
Thêm 10 ml HCl 0,2M và 240 µl 2-NBA 10mg/ml
 
Thêm 100 µl hỗn hợ  p nội chuẩn vào mỗi ống

 
Thêm dung dịch chuẩn làm việc vào mẫu

 
Đậy ống, lắc vortex, tránh ánh sáng để qua đêm trong bể điều nhiệt 400C

 
Trung hòa axit bằng 10 ml K 2HPO4 0,2M, sau đó thêm 800 µl NaOH 2M, lắc
vortex 20 giây 

 
Ly tâm ở  4500 rpm trong 15 phút lấy dung di  cḥ mâ  ũ  
 
Chiết lặp 2 lần mỗi lần bằng 4 ml ethylactetate, ly tâm hút lấ y lớp trên thổi khô
bằng N2 

 
Hòa tan cn bằng 1 ml H2O:MeOH (60:40)

 
Chuyển mẫu vào vial và đem phân tích bằ ng  LC/MS/MS
Tiến hành thêm chuẩn 20 ng/g vào mẫu thịt lợ n, sử dụng quy trình chiết lỏng
 –  lỏng nói trên làm l p lại 3 lần cho k ết quả chỉ ra ở  bảng 3.4 và sắ c đồ ơ 
 ̉  h nh
̀ 3.6:

  34

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 43/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.4: Độ thu hồi mẫ u thịt l ợn thêm chuẩ n 20 ng/g sử  d ụng chiế t l ỏng –  l ỏng
Chất Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
SD % RSD H (%)
phân tích  (ng/g) (ng/g) (ng/g) (ng/g)
AOZ 8,51 7,66 9,11 8,43 0,729 8,65 42,1
AMOZ 9,32 10,2 7,55 9,01 1,38 15,3 45,0
AHD 6,82 5,89 7,43 6,71 0,776 11,6 33,7
SEM 6,12 6,27 5,98 6,12 0,145 2,37 30,6

  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


Hình 3.6: Sắ c đồ mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ơ 
 ̉  mƣ ́c nồ ng đô   20
̣
ng/g sƣ ̉ du  ng
̣ quy tr nh
̀ chiết lo ̉ng –  lỏng.
3.1.4.2. Lự a chọn quy trình xử  lý mẫu bằng chiết pha rắn
Thƣ  c̣ hiê  ṇ theo sơ đồ sau : 

  35

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 44/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Cân 2 g mẫu vào ống ly tâm  


 
Thêm 10 ml HCl 0,2M và 240 µl 2-NBA 10mg/ml

 
Thêm 100 µl hỗn hợ  p nội chuẩn vào mỗi ống
 
Thêm dung dịch chuẩn làm việc vào mẫu
 
Đậy ống, lắc vortex, tránh ánh sáng để qua đêm trong bể điều nhiệt 400C
 
Trung hòa mẫu bằng 10 ml K 2HPO 4 
vortex0,2M, sau  đó thêm 800 µl NaOH 2M, lắc
20 giây
 
  ̣ mâ  ũ  
Ly tâm ở  4500 rpm trong 15 phút lấ y dung di ch
 
Hoạt hóa cột SPE (Oasis HLB): 3 ml EtAc → 3 ml MeOH → 2 x 2,5 ml H 2O
 
Nạp mẫu vào cột, rử a loại chất bẩn bằng 2 x 2,5 ml H 2O

  
Hút chân không cho khô cột SPE
 
R ử a giải châ ́t phân t ́ch bằng 4 ml EtAc vào ống nghiệm
 
Thổi khô bằng N2 
 
Hòa tan cn bằng 1 ml H2O:MeOH (60:40)
 
Chuyển mẫu vào vial và đem phân tích bằ ng  LC/MS/MS

Tiến hành thêm chuẩn 20 ng/g vào mẫu thịt lợ n, sử dụng quy trình chiết pha
r ắn làm l p lại 3 lần cho k ết quả chỉ ra ở  bảng 3.5 và hình 3.7:

  36

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 45/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.5: Độ thu hồi mẫ u thịt l ợn thêm chuẩ n 20 ng/g sử  d ụng chiế t pha r ắ n
Chất Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
SD % RSD H (%)
phân tích  (ng/g) (ng/g) (ng/g) (ng/g)
AOZ 17,3 18,4 16,9 17,5 0,777 4,43 87,7
AMOZ 19,3 18,5 17,8 18,5 0,750 4,04 92,7
AHD 15,7 14,8 13,5 14,7 1,11 7,54 73,3
SEM 14,3 13,2 14,8 14,1 0,818 5,80 70,5

  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


Hình 3.7: Sắ c đồ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ơ 
 ̉   mƣ ́c nồng đô    20
̣ ng/g sƣ ̉ 
dụng qui trình chiết pha rắn SPE  
 Bảng 3.6: So sa nh đô
   thu
̣ hồi của 2 quy trình chiế t:
́
Chiết SPE Chiết lỏng-lỏng
Thịt lợn thêm chuẩn
H (%) H (%)
AOZ 20 ng/g 87,7 42,1

AMOZ 20 ng/g 92,7 45,0

AHD 20 ng/g 73,3 33,7

SEM 20 ng/g 70,5 30,6

  37

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 46/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Nhâ  ṇ xe ́t : Nhìn vào bảng trên ta thấy quy trình chiết SPE cho độ thu hồi cao
hơn so với quy trình chiết lỏng lỏng và đáp ứng đƣợc quy định ca Châu Âu
2002/657EC. Do đó chúng tôi chọn quy trình chiết SPE cho các nghiên cứ u tiế p
theo
3.2. Thâ ̉m đi
   nḥ phƣơng pha p  ́
3.2.1 Tính đặc hiệu 
Phƣơng pha  p ̣ ky   ̃ thuâ  t ̣ sắc ky ́ lo ̉ng khối phô ̉  2 lần, thƣ  c̣ hiê  ṇ bắ n
́ trên sƣ ̉ du  ng
 phá ion mẹ m/z, đi  nḥ lƣơ  ̣ theo ion con ta  ọ tha ̀nh . Theo ca ́ch t ́nh điê ̉m IP th  vơ 
  ng ̀  ́ i 1
ion me   ̣va ̀  2 ion thu đƣơ 
  c̣ 4 điê ̉m IP, nhƣ vâ  ỵ phƣơng pha  p
́ co ́ t ́nh đă  c̣ hiê  ụ đa  p
́ ƣ ́ng
đƣơ 
  c̣ yêu cầu cu ̉a châu Âu 2002/657/EC [32].
3.2.1. Khảo sát lập đƣờ ng chuẩn
3.2.1.1. Đườ ng chuẩ n của các chất nhóm nitrofuran sử   d ụng nội chuẩn (để   phân
tích mẫ u thự c)
Chúng tôi khảo sát sự phụ thuộc tuyến tính ca diện tích píc sắc kí, tỷ lệ diện
tích píc nitrofuran/nội chuẩn vào nồng độ chất phân tích ở   các nồng độ  khác nhau
xác định h ệ s ố  tƣơng quan va ̀ phƣơng trình đƣờ ng chuẩn. Theo quy định c a Châu
Âu các chất nhóm nitrofuran là chất cấm, MRPL về  yêu cầu giớ i h ạn hiệu năng nhỏ 
nhất c a phƣơng pháp đối v ới các ch ất dẫn xuất nhóm nitrofuran là 1 µg/kg, do đó
chúng tôi khảo sát xây dựng khoảng đƣờ ng chuẩn từ 0,5  –   5 ppb, sử dụng các nội
chuẩn ở   cùng nồng độ  2 ppb để  phân tích mẫu th ực. Sƣ ̉ du  ng
̣ phần mềm origin 6.0
để xây dựng đƣờng chuẩn ca các kháng s inh nho ́m nitrofuran thu đƣơ    c̣ ca ́c h nh
̀
3.8, 3.9, 3.10, 3.11 và bảng 3.7 dƣơ  ́ i đây:

  38

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 47/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

1.8   Y = 0.12426 + 0.31607 * X

1.6 Parameter Value Error 


------------------------------------------------------------
1.4  A 0.01426 0.0141
B 0.31607 0.00606
1.2
  a ------------------------------------------------------------
  e
  r
  a 1.0
   S
   I R SD N P
   /
  a 0.8 ------------------------------------------------------------
  e
  r
  a 0.99927 0.02411 6 <0.0001
  e 0.6
   t ------------------------------------------------------------
  y
   l
  a
  n 0.4
   A
0.2

0.0

-0.2
0 1 2 3 4 5

 Analyte conc/IS conc

 
Hình 3.8: Đƣờ ng chuẩn xác định AOZ sử dụng nội chuẩn

2.5

Y = 0.01807 + 0.45988 * X
2.0
Parameter Value Error  

   a ------------------------------------------------------------
 A 0.01807 0.01616
   e
   r 1.5
   a B 0.45988 0.00695
   S
   I ------------------------------------------------------------
   /
   a
   e
   r 1.0
   a R SD N P
   e
   t
  y ------------------------------------------------------------
   l
   a 0.99954 0.02764 6 <0.0001
   n
   A 0.5 ------------------------------------------------------------

0.0

0 1 2 3 4 5

 Analyte conc/IS conc


 
Hình 3.9: Đƣờ ng chuẩn xác định AMOZ sử dụng nội chuẩn

  39

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 48/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

8
Y = 0.26595 + 1.44626 * X
7

Parameter Value Error 


6 ------------------------------------------------------------
   a
   e
   r 5  A 0.26595 0.09471
   a
  B 1.44626 0.0407
   S
   I
   / 4 ------------------------------------------------------------
   a
   e
   r
   a 3
   e
R SD N P
   t
  y
   l ------------------------------------------------------------
   a 2
   n 0.99842 0.16193 6 <0.0001
   A
------------------------------------------------------------
1

-1
0 1 2 3 4 5

 Analyte conc/IS conc

 
Hình 3.10: Đƣờ ng chuẩn xác định SEM sử dụng nội chuẩn

7
Y = 0.12446 + 1.22034 * X

6 Pa ra meter V alue Erro r  


------------------------------------------------------------
5  A 0.12446 0.04298
   a B 1.22034 0.01847
   e
   r ------------------------------------------------------------
   a 4
   S
   I
   /
   a R SD N P
   e 3
   r ------------------------------------------------------------
   a
   e
   t 0.99954 0.07348 6 <0.0001
   y 2
   l
   a
------------------------------------------------------------
   n
   A
1

0 1 2 3 4 5
 Analyte conc /IS con c

 
Hình 3.11: Đƣờ ng chuẩn xác định AHD sử dụng nội chuẩn
  ̀ ng chuâ ̉n xây dƣ  ng
Dƣ  ạ va ̀o đƣơ  ̣ ph ́a trên kết hơ  ̣  ̉ n t vơ 
   p̣ tra ba ̉ng gia ́ tri  chuâ  ́ i
 bâ  c̣ tƣ   do
̣ f =4, đô   tin
̣ câ  ỵ 95% có t = 2,776 nên phƣơng tr nh
̀ hồ i quy y = (a ± t.Sa) +
(b ± t.S b)x co ́ da  ng̣ nhƣ dƣơ 
 ́ i đây:

  40

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 49/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.7: Phương trình hồ i quy 4 nitrofuran sử  d ụng nội chuẩ n


TT Chất Phƣơng trình hồi qui Hệ số R
1 AOZ y = (0,21426 ± 0,039142) + (0,31607 ± 0,016822)x 0,9992
2 AMOZ y = (0,01807 ± 0,044860) + (0,45988 ± 0,019293)x 0,9995
3 AHD y = (0,12446 ± 0,119312) + (1,22034 ± 0,051273)x 0,9995
4 SEM y = (0,26595 ± 0,262915) + (1,44626 ± 0,112983)x 0,9984

 Nhận xét: tỉ lệ diện tích pic nitrofuran/diện tích pic nội chuẩn (IS) trong khoảng 0,5
 –  5 ng/ml có hệ số tƣơng quan R 2 > 0,99. 

3.2.1.2.Đườ ng chuẩ n của các chất nhóm nitrofuran  không   sử   d ụng nội chuẩn (để  
đánh giá hiệu suấ t thu hồi)
Lậ p m ối tƣơng quan tuyến tính giữa di ện tích pic và nồng độ  các chất nhóm 
nitrofuran, thu đƣợc đƣờ ng chuẩn ca các chất nhóm nitrofuran  chỉ ra ở hình 3.12,
3.13, 3.14, 3.15 và bảng 3.8:

Y = 14569.47368 + 307751.51579 * X
1600000

1400000
Parameter Value Error 
------------------------------------------------------------
1200000  A 14569.47368 11729.11536
B 307751.51579 5039.63638
1000000 ------------------------------------------------------------

800000 R SD N P
      a
      e
      r ------------------------------------------------------------
        A 600000
0.99946 20053.27825 6 <0.0001
400000
------------------------------------------------------------

200000

-200000
0 1 2 3 4 5

conc AOZ (ppb)

 
Hình 3.12: Đƣờ ng chuẩn ca AOZ không sử dụng nội chuẩn

  41

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 50/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Y = 42232.68421 + 363894.58947 * X
2000000
Parameter Value Error  
------------------------------------------------------------
 A 42232.6 8421 19272. 12625
1500000 B 36 38 94 .5 89 47 8 28 0. 63 37 6
------------------------------------------------------------

R SD N P
   a
   e
   r 1000000
------------------------------------------------------------
   a 0.99897 32949.57021 6 <0.0001
   e
   t
   y
    l ------------------------------------------------------------
   a
   n
    A 500000

0 1 2 3 4 5

conc AMOZ (ppb)

 
Hình 3.13: Đƣờ ng chuẩn ca AMOZ không sử dụng nội chuẩn

Y = 6879.15789 + 36694.50526 * X
200000
Param eter Value Error  
------------------------------------------------------------
 A 6879 .1578 9 1594 .0673 3
150000
B 36694.50526 684.92119
   a
------------------------------------------------------------
   e
   r
   A 100000
   e
R SD N P
   t
   l
   y
   a ------------------------------------------------------------
   n 0.9993 2725.37823 6 <0.0001
   A
50000 ------------------------------------------------------------

0 1 2 3 4 5

conc AHD (ppb)

 
Hình 3.14: Đƣờ ng chuẩn ca AHD không sử dụng nội chuẩn

  42

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 51/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

200000
Y = 592.13158 + 35485.42105 * X
180000

160000 Pa ram eter Va lue Error  


140000 ------------------------------------------------------------
 A 592.1 3158 1504 .30234
120000 B 35485.42105 646.35197
   a ------------------------------------------------------------
   e
   r 100000
   a
   e
   t R SD N P
   y 80000
   l ------------------------------------------------------------
   a
   n 60000
   A 0.99934 2571.90695 6 <0.0001
40000
------------------------------------------------------------

20000

-20000
0 1 2 3 4 5
conc SEM (ppb)

 
Hình 3.15: Đƣờ ng chuẩn ca SEM không sử dụng nội chuẩn
  ̀ ng chuâ ̉n xây dƣ  ng
Dƣ  ạ va ̀o đƣơ  ̣ ph ́a trên kết hơ  ̣  ̉ n t vơ 
   p̣ tra ba ̉ng gia ́ tri  chuâ  ́ i
 bâ  c̣ tƣ   do
̣ f =4, đô   tin
̣ câ  ỵ 95% có t = 2,776 nên phƣơng tr nh
̀ hồ i quy y  = (a ± t.Sa) +
(b ± t.S b)x co ́ da  ng̣ nhƣ dƣơ 
 ́ i đây:
 Bảng 3.8: Phương trình hồi quy của 4 nitrofuran không sử  d ụng nội chuẩ n
TT Chất Phƣơng trình hồi qui Hệ số R
1 AOZ y = (14569 ± 32560) + (307751 ± 13990)x 0,9994
2 AMOZ y = (42233 ± 53499) + (363895 ± 22988)x 0,9989
3 AHD y = (6879 ± 4425) + (36695 ± 1902)x 0,9993
4 SEM y = (592 ± 4175) + (35485 ± 1793)x 0,9993

 Nhận xét: Diện tích nitrofuran vớ i nồng độ  trong khoảng 0,5  –   5 ng/ml có hệ  số 
2
tƣơng quan R   > 0,99.
3.2.2. Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lƣợ ng của phƣơng pháp 
Giớ i hạn phát hiện đƣợc định nghĩa là nồng độ  nhỏ nhất ca chất phân tích
mà phƣơng pháp phân tích có thể  phát hiện đƣợc, có tín hiệu sắc ký lớ n gấ p 3 lần
tín hiệu đƣờ ng nền. Đây là một thông số   đc trƣng cho độ nhạy c a phƣơng pháp.
Chất nào nhạy hơn s có giớ i hạn phát hiện nhỏ.

  43

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 52/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Cũng theo phƣơng pháp này giớ i hạn định lƣợng là nồng độ  nhỏ  nhất chất
 phân tích mà có tín hiệu lớ n gấ p 10 lần tín hiệu nhiễu đƣờ ng nền hay mẫu tr ắng
(S/N = 10).

Chúng tôi tiến hành thêm chuẩn trên nền mẫu thử không chứa chất phân tích,
làm 10 lần song song. Bảng 3.8, 3.9, 3.10, 3.11 chỉ ra giớ i h ạn phát hiện ca AOZ,
AMOZ, AHD, SEM

 Bảng 3.9: Giớ i hạn phát hiện của AOZ trên nề n mẫ u thịt
Thêm
chuẩn LOD LOQ
 x
Số TT  x   SD  
AOZ 0,5 (ng/g) (ng/g)  LOD

ng/ml

Lần 1 0,386

Lần 2 0,463

Lần 3 0,483

Lần 4 0,459

Lần 5 0,419
0,434 0,0333 0,100 0,300 4,34
Lần 6 0,432

Lần 7 0,395

Lần 8 0,412

Lần 9 0,456

Lần 10 0,436

  44

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 53/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.10: Giớ i hạn phát hiện của AMOZ trên nề n mẫ u thịt
Thêm
chuẩn LOD LOQ  x
Số TT  x   SD  LOD
 
AMOZ (ng/g) (ng/g)
0,5 ng/ml
Lần 1 0,405
Lần 2 0,504
Lần 3 0,520
Lần 4 0,508
Lần 5 0,432
0,485 0,0398 0,119 0,357 4,06
Lần 6 0,489
Lần 7 0,532
Lần 8 0,465
Lần 9 0,491
Lần 10 0,502

 Bảng 3.11: Giớ i hạn phát hiện của AHD trên nề n mẫ u thịt

Thêm
chuẩn LOD LOQ  x
Số TT  x   SD  LOD
 
AHD 1 (ng/g) (ng/g)
ng/ml
Lần 1 1,01
Lần 2 1,13
Lần 3 0,983
Lần 4 1,10
Lần 5 0,94
1,06 0,0743 0,223 0,669 4,73
Lần 6 1,15
Lần 7 1,11
Lần 8 1,01
Lần 9 1,12
Lần 10 0,997

  45

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 54/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.12: Giớ i hạn phát hiện của SEM trên nề n mẫ u thịt

Thêm LOQ
chuẩn LOD  x
Số TT  x   SD  LOD
 
SEM 1,5 (ng/kg) (ng/g)
ng/ml
Lần 1 1,57
Lần 2 1,32
Lần 3 1,37
Lần 4 1,60
Lần 5 1,65
1,53 0,126 0,378 1,13 4,04
Lần 6 1,70
Lần 7 1,60
Lần 8 1,58
Lần 9 1,40
Lần 10 1,52

Trong đo ́:

-  x  là trung bình của 10 l ần làm lặ p l ại


-  x  / LOD là hệ số  đánh giá LOD 

Bàn luận:
- LOD cua cac chấ t khang sinh nhom nitrofuran nằ m trong  khoảng từ 0,100 –  0,378
 
   
̉ tƣ ́  0,300 –  1,13  
́ ng/g đa  ṕ ƣ ng đƣơ 
ng/g; LOQ   c̣ yêu cầu cu ̉a Châu Âu 2002/657/EC
̀ ́ ́
về đô   nha
̣   ỵ cu ̉a phƣơng pha  p
́ . Phù hợp với các nghiên cứu tƣơng tự .
3.2.3. Độ lặp lại và độ thu hồi
Thực hi ện thêm chuẩn vào mẫu th ịt l ợ n k hông chứa nitrofuran ở   các mức n ồng
độ  (MRPL; 1,5MRPL; 2MRPL) đối vớ i mỗi chất là: 1 ng/g ; 1,5 n g/g ; 2 ng/g . Phân
tích l p lại 6 lần mỗi mẫu. Các kết quả thu đƣợ c ở  bảng 3.13 đến 3.15:

  46

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 55/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.13: Độ l ặ p l ại và độ thu hồi của các nitrofuran trên nề n mẫ u thịt l ợ n t ại 1 ng/g

Thông Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Trung %


Chất SD
số  1 2 3 4 5 6 bình  RSD
C
0,994 0,979 1,06 1,10 0,985 0,991 1,02 0,050 4,89
AOZ (ng/g)
H (%) 99,4 97,9 106 110 98,5 99,1 102
C
1,03 1,07 0,998 1,04 1,06 1,03 1,038 0,025 2,45
AMOZ (ng/g) AOZ

H (%) 103 107 99,8 104 106 103 104

C 0,859 0,986 0,814 0,992 0,885 1,00 0,923 0,079 8,55


AHD (ng/g) AHD

H (%) 85,9 98,6 81,4 99,2 88,5 100 92,3


C
0,805 0,732 0,859 0,781 0,659 0,992 0,805 0,076 9,42
SEM (ng/g)
H (%) 80,5 73,2 85,9 78,1 65,9 99,2 80,5

̣   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


Hình 3.16: Sắ c đồ mâ  ũ thi  t lơ     p̣ introfuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng đô  1  ng/g.
̣

  47

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 56/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.14: Độ l ặ p l ại và độ thu hồi của các nitrofuran trên nề n mẫ u thịt l ợn
  t ại 1,5 ng/g.
Thông Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Trung %
Chất SD
số  1 2 3 4 5 6 bình  RSD
C 1,56 1,15 1,60 1,25 1,32 1,59 1,41 0,196 13,0
AOZ (ng/g)
H (%) 104 76,7 106 83,3 88,0 106 94
C
1,56 1,54 1,55 1,57 1,60 1,58 1,57 0,023 1,46
AMOZ (ng/g)
H (%) 104 103 103 105 107 105 105
C
1,44 1,61 1,54 1,60 1,63 1,67 1,58 0,077 4,87
AHD (ng/g)
H (%) 96 107 103 107 109 111 106
C
SEM (ng/g) 1,37 1,60 1,17 1,69 1,4 1,72 1,49 0,205 13,7
H (%) 91,3 107 78,0 113 93,3 115 99,6

  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


Hình 3.17: Sắc đồ mâ  ũ thi t  ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồng 1,5
đô   ng/g.
̣

  48

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 57/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 Bảng 3.15: Độ l ặ p l ại và độ thu hồi của các nitrofuran trên nề n mẫ u thịt l ợn
  t ại 2 ng/g.
Thông Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Trung %
Chất SD
số  1 2 3 4 5 6 bình  RSD
C
2,14 1,98 1,73 2,05 2,15 2,17 2,04 0,171 8,41
AOZ (ng/g)
H (%) 107 99,0 86,5 102 108 109 102
C
2,06 2,07 2,11 2,09 1,87 1,98 2,03 0,097 4,78
AMOZ (ng/g)
H (%) 103 104 105 93,5 99,0 102 101
C
2,04 1,89 1,76 2,24 1,84 1,90 1,95 0,171 8,80
AHD (ng/g)
H (%) 102 94,5 88,0 112 92,0 95,0 97,2
C
1,77 2,04 2,00 2,06 1,,82 2,04 1,96 0,125 6,47
SEM (ng/g)
H (%) 88,5 102 100 103 91,0 102 99,8

  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


Hình 3.18: sắ c đồ mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồ ng 2đông/g
    ̣
Bàn luận : Ta thấy đô   thu ̣ hồi trung b nh ̀ cu ̉a ca ́c chấ t tƣ ̀   80,5  –   106%, đô   lă ̣    p̣ lại tốt
(%RSD < 13,7%) đa  t ̣ yêu cầ u theo quy đi nh
  ̣ cua Châu Âu 2002/657/EC. Tƣ cac
 ̉   ̀  ́

  49

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 58/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

điều kiê  ṇ đa   đƣơ 


̃   c̣ tối ƣu ơ 
 ̉  trên đu ̉   đa ̉m ba ̉o cho phe  p
́ phân t ́ch   xác định   4 chất
nhóm nitrofuran.
Từ  những k ết quả  khảo sát và thẩm định phƣơng pháp, chúng tôi đƣa ra
 phƣơng pháp phân tích các chất chuyển hóa ca nitrofuran nhƣ sau: 
Cân 2 g mẫu/blank/QC vào ống ly tâm 
 
Thêm 10 ml HCl 0,2M và 240 µl 2-NBA 10mg/ml
 
Thêm 100 µl hỗn hợ  p nội chuẩn vào mỗi ống
 
Thêm dung dịch chuẩn làm việc vào mẫu thêm chuẩ n chỉ tính trên mẫu
 
Đậy ống, lắc vortex, tránh ánh sang để qua đêm trong bể điều nhiệt 400C
 
Trung hòa mẫu bằng 10 ml K 2HPO4 0,2M, sau đó thêm 800 µl NaOH 2M, lắc
vortex 20 giây 
 
Ly tâm ở  4500 rpm trong 15 phút lấ y dung di  cḥ mâ  ũ  

Hoạt hóa cột SPE (Oasis HLB): 3 ml  EtAc → 3 ml MeOH → 2 x 2,5 ml H2O
 
 Nạ p mẫu vào cột chiết r ửa bằng 2 x 2,5 ml H2O
 
Hút chân không cho khô cột SPE
 
R ửa giải chấ t phân t ch bằng 4 ml EtAc vào ố ng nghiệm
́
 
Thổi khô dung di  cḥ mâ
  u bằng N2 
̃
 
Hòa tan cn bằng 1 ml H2O:MeOH (60:40)
 
Chuyển mẫu vào vial và đem phân tích bằ ng  LC/MS/MS

  50

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 59/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

3.3. Ứng dụng phƣơng pháp trong phân tích thực phẩm  
Trên cơ sở   phƣơng pháp đã xây dựng và thẩm định, chúng tôi ứng dụng để 
 phân tích một số loại thực phẩm tƣơi sống trên địa bàn Hà Nội. Các kết quả đƣợ c
trình bày ở  bảng 3.16
 Bảng 3.16: K ế t quả  phân tích mẫ u thự c theo phương pha  p thêm chuâ ̉n  
́

Lƣợng thêm Lƣợng tìm


STT Mẫu Nitrofuran R%
vào (ng)  thấy (ng)
0 KPH -
AOZ
1 0,87 87
0 KPH -
AMOZ
Thịt lợ n chợ   1 0,96 96
1
 Nguyễn Cao 0 KPH -
AHD
1 0,78 78
0 KPH -
SEM
1 0,72 72
0 KPH -
AOZ
1 1,12 112
0 KPH -
AMOZ
Thịt gà chợ   1 1,02 102
2
 Nguyễn Cao 0 KPH -
AHD
1 0,95 95

0 KPH -
SEM
1 0,89 89
0 KPH -
AOZ
Thịt bò chợ  Mai 1 0,99 99
3
Động 0 KPH -
AMOZ
1 1,05 105

  51

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 60/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

0 KPH -
AHD
1 1,03 103
0 KPH -
SEM
1 1,09 109
0 KPH -
AOZ
1 0,88 88
0 KPH -
AMOZ
Gan chợ  Mai 1 0,97 97
4
Động 0 KPH -
AHD
1 0,75 75
0 KPH -
SEM
1 0,69 69
0 KPH
AOZ
1 1,02 102
0 KPH
AMOZ
Thịt lợ n chợ  Cầu 1 0,79 79
5
Giấy 0 KPH
AHD
1 1,01 101
0 KPH
SEM
1 1,03 103
0 KPH
AOZ
1 0,92 92

0 KPH
AMOZ
Thịt bò chợ  Cầu 1 0,88 88
6
Giấy 0 KPH
AHD
1 0.79 79
0 KPH
SEM
1 1,06 106

  52

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 61/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

0 KPH
AOZ
1 1,05 105
0 KPH
AMOZ
Thịt lợ n chợ  Ngọc 1 1,11 110
7
Hà  0 KPH
AHD
1 0,98 98
0 KPH
SEM
1 0,67 67
0 KPH
AOZ
1 0,76 76
0 KPH
AMOZ
Thịt gà chợ  Ngọc 1 0,82 82
8
Hà  0 KPH
AHD
1 0,97 97
0 KPH
SEM
1 0,73 73
 KPH: không phát hiện < LOD của phương pháp ,
 R %: Phần trăm độ thu hồi.
Bàn luận:
Qua quá trình phân tích một số  mẫu thực trên địa bàn Hà Nội, không phát
hiện mẫu nào có chứa các chất nhóm nitrofuran.
Độ thu hồi hầ u hết ca ́c chấ t tƣ ̀  67  –   112% đa  p
́ ƣ ́ng đƣơ 
  c̣ qui đi nh
  ̣ cu ̉a Châu

Âu 2002/657/EC. Tƣ ̀ kết qua ̉ đô   thu ̣ hồi na ̀y cho t hấy co ́ thê ̉ mơ 


 ̉  rô  ng
̣ phƣơng pha  p
́
cho ca ́c sa ̉n phâ ̉m thƣ  c̣ phâ ̉m tƣơi sống kha ́c .
3.4 Hƣớng phát triển của đề tài 
Trong bản luận văn này, do điều kiện còn hạn chế nên chúng tôi chỉ xác định
đƣợc dƣ lƣợng kháng sinh nhóm nitrofuran  bằng LC/MS/MS trong một số mẫu thực
 phẩm tƣơi sống (thịt gà , thịt lợn , thịt bò , gan). Phƣơng pháp còn có thể  đƣợ c mở  
r ộng phân tích trong những dạng nền mẫu khác nhau nhƣ: thức ăn chăn nuôi, mẫ u

  53

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 62/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

sinh học, mẫu sữa…Vì vậy r ất cần có những nghiên cứu tiếp theo để  phát triển
 phƣơng pháp và áp dụng phu  c̣ vu   phân
̣ t ́ch mâ  ũ va ̀o thực tiễn.

  54

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 63/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

K ẾT LUẬN
Trên cơ sở  nghiên cứu các điều kiện thực nghiệm, vớ i mục đích ứng dụng ky   ̃
thuâ  t ̣ sắc ký lỏng khối phổ  LC/MS/MS để  tách và xác định các kháng sinh nhóm 
nitrofuran trong mẫu thực phẩm tƣơi sống, chúng tôi đa
   thu
̃ đƣợc các kết quả sau:
1.  Đã nghiên cứu đƣợc các điều kiện chạy s ắc ký lỏng khối phổ  để  xác định 4
chất chuyển hóa nhóm nitrofuran bao gồm:
-  Khảo sát đƣợc các điều kiện đo phổ  khối (thế  phân nhóm (DP), năng lƣợ ng
va chạm (CE)..) để thu đƣợc các ion khố i  đc trƣng ca từng chất nitrofuran.
-  Khảo sát chọn đƣợc các điều ki ện s ắc ký lỏng: cột s ắc C18 Agilent (150mm

× 2,1mm × 3,5µm);  pha độ ng vơ 


 ́ i   kênh A amoniacetat 10mM  trong nƣớc va ̀ 
kênh B là metanol; chƣơng trình rửa giải gradient.
2.  Đã khảo sát đƣợc điều ki ện tách và làm sạch các nitrofuran ra khỏi n ền m ẫu
thịt lợ n bằng chiết pha r ắn vớ i cột chiết oasis HLB.

3.  Đã thẩm định các thông số ca phƣơng pháp bao gồm:


-  Khoảng tuyến tính: trong khoảng từ  0,5  –   5 µg/kg vớ i hệ  số  tƣơng quan
2

tuyến tính R   > 0,996.


-  Giớ i hạn phát hiện AOZ (0,100 µg/kg), AMOZ (0,119 µg/kg), AHD (0,223
µg/kg), SEM (0,378 µg/kg), đáp ứng yêu cầu về  độ  nhạy để  phân tích các
chất nho ́m nitrofuran.
-  Độ thu hồi trung b nh
̀ tƣ ̀ 80,5 –  106% cho thấy phƣơng pháp có độ đúng tốt.
-  Độ lệch chuẩn tƣơng đối thấ p (RSD% < 13,7%) cho th ấy phƣơng pháp có độ 
l p lại va  ch nh xa c cao .
̀
́ ́
4.  Đã ứ ng d ụng phƣơng pháp để  phân tích các mẫu th ực ph ẩm tại các chợ   trên
địa bàn Hà Nội, cho thấy phƣơng pháp có thể ứng dụng để  phân tích xác định
dâ  ñ xuất nho ́m nitrofuran trong  thực phẩm tƣơi sống.

  55

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 64/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt

1.  Nguyê
  n Quố c Ân (2009), Sư 
 ̉  du  ng
̣ kha ́ng sinh trong chăn nuôi thu ́ y ơ 
 ̉  Viê  t ̣ Nam  ,
̃
Cục thú y.
2. Tr ần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Nguyễn Văn Ri, Nguyễn Xuân Trung (2007), Hóa
học phân tích, phần 2: Các phương pháp phân tích công cụ , Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
3. Nguyễn Đức Huệ (2005), Các phương pháp phân tích Hữu cơ, Nhà xuấ t bản Đại
học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nộ i.

4. Phạm Lu ận (2000), Cơ sở   lý thuyế t sắc ký lỏng hiệu năng cao(HPLC), Nhà xuất
 bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.

5. Nguyễn Đình Thành (2011), Giáo trình Các phương pháp tách,   khoa Hóa học
trƣờng Đại học Khoa học Tự  Nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
6. Tạ Thị Thảo (2010), Giáo trình Thống kê trong Hóa học phân tích, khoa Hóa học
trƣờng Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
7. Bùi Thị Tho (2003), Thuốc kháng sinh và nguyên tắ c sử   d ụng trong chăn nuôi, 
 Nhà xuất bản Hà Nội.
8. Nguyễn Văn Ri (2009), Giáo trình Các phương pháp tách,  khoa Hóa học trƣờ ng
Đại học Khoa học Tự  Nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
9. Số  54/2002/QĐ-BNN, ngày 20 tháng 06 năm 2002 về   việc cấ m sản xuấ t, nhậ p
khẩu,lưu thông và sử  d ụng một s ố  lo ại kháng sinh hóa chấ t trong sản xuất và kinh
doanh thức ăn chăn nuôi ca Bộ  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 

10. 28 TCN 194:2004, Các chấ t chuyển hóa thuộc nhóm nitrofuran trong thủ y sản
và sản ph ẩ m th ủ y s ản  –   Phương pháp định lượ ng b ằ ng s ắc ký lỏng khố i ph ổ  - khố i
 phổ 
 , Bộ Thy Sản.

  56

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 65/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

11. Trang web (2008), http//vietbao.vn/Kinh-te/My-kiem-tra-thuy-san-nuoi-Trung-


Quoc-Viet-Nam-lo-ngai/55154852/93. Việt Báo 

Tiếng Anh
12. Alexander Leitner, Peter Zollner, Wolfgang Lindner (2001) ,“Determination of
the metabolites of nitrofuran antibiotics in animal tissue by high-performance liquid
chromatography –tandem mass spectrometry”,  Journal of Chromatography  A,
Volume 939, pp. 49-58.
13. Caroline Douny, Joelle Widart, Edwin De Pauw, Frederic sivestre, Packtrick
Kestemont, Huynh Thi Tu, Nguyen Thanh Phuong (2012), Development of an

analytical method to detect metabolites of nitrofurans: Application to the study of


furazolidone elimination in Vietnamese black tiger shrimp (Penaeus monodon),
 Aquaculture, Volume 376-379, pp. 54-58.
14. C. Bock, C. Stachel, P.Gowik (2007), Validation of a confirmatory method for
the determination of residues of four nitrofurans in egg by liquid chromatography-
tandem mass spectrometry with the software interval,  Analytica Chimica Acta, 
Volume 586, pp. 348-358.
15. C. Chang, D.P. Peng, J.E. Wu, Y.L. Wang, Z.H. Yuan (2008), Development of
an indirect competitive ELISA for the detection of furazolidone marker residue in
animal edible tissues.  Journal of Agricultural and Food Chemistry, Vol.53, pp
8934-8939.
16. Chung-Wei Tsai, chuan-ho tang and Wei-Hsien wang (2010) , “Quantitative
Determination of Four Nitrofurans and Corresponding Metabolites in the Fish

Muscle by Liquid Chromatography-Electrospray Ionization-Tandem Mass


Spectrometry” , Journal of Food and Drug Analysis, Vol. 18, No. 2, pp. 98-106.
17. D. Tyler (2009), Analysis of nitrofurans in animal tissues a food of animal
origin by LC/MS/MS, sop FSG341.
18. E. Horne, A. Cadogan, M. OKeeffe, Hoogenboo, L.A.P. (1996), Analysis of
 protein-bound metabolites of furazolidone and furaltadone in pig liver by high

  57

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 66/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

 performance liquid chromatography and liquid chromatography mass spectrometry.


 Analyst, Vol.121, 1463-1468.
19. E. Verdon, P. Couedor, P. Sanders (2007), Multi-residue monitoring for the
simultaneous determination of five nitrofurans (furazolidone, furaltadone,
nitrofurazone, nitrofurantoine, nifursol) in poultry muscle tissue through the
detection of their five major metabolites (AOZ, AMOZ, SEM, AHD, DNSAH) by
liquid chromatography coupled to electrospray tandem mass spectrometry –  Inhouse
validation in line with Commission Decision 657/2002/EC. Analytica Chimica Acta,
Vol.586, pp 336-347.

20. I. Diblikova, K.M. Cooper, D.G. Kennedy, M. Franek (2005), Monoclonal


antibody-based ELISA for the quantification of nitrofuran metabolite 3-amino-2-
oxazolidinone in tissues using a simplified sample preparation.  Analytica Chimica
 Acta, Vol.540, 285-292.
21. K.M. Cooper, P.P. Mulder, van Rhijn J.A. van Rhijn, L. Kovacsics, R.J.
McCracken, P.B. Young, D.G. Kennedy (2005), Depletion of four nitrofuran
antibiotics and their tissue-bound metabolites in porcine tissues and determination
using LC-MS/MS and HPLC-UV. Food Additives and Contaminants, pp 405-414.
22. Lech Rodziewicz (2008), Determination of nitrofuran metabolites in milk by
liquid chromatography-electrospray ionization tandem mass spectrometry,  Journal
of chromatography, Vol.864, pp. 156-160.
23. Mayda I.Lopez (2007), “Determination and confirmation of Nitrofuran residues
in honey using LC-MS/MS”,  Journal of agricultural and food chemistry, Vol.55,
 pp. 1103-1108.
24. M. O’Keeffe , A.  Conneely, K.M. Cooper, D.G. Kennedy, L. Kovacsics, A.
Fodor, P.P.J. Mulder, J.A. van Rhijn, G. Trigueros (2004), Nitrofuran antibiotic
residues in pork the FoodBRAND retail survey.  Analytical Chimica Acta, Vol.520,
125-131.

  58

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 67/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

25. M. Vass*, K. Hruska, M. Franek (2008), “Nitrofuran antibiotics: a review on the


application, prohibition and residual analysis”,  Veterinarni Medicina, Vol.53, pp.
469 – 500.
26. Pascal Mottier, Seu-Ping Khong, Eric Gremaud, Janique Richoz, Thierry
Delatour, Till Goldmann, Philippe A.Guy (2005), Quantitative determination of
four nitrofuran metabolites in meat by isotope dilution liquid chromatography-
electrospray ionization-tandem mass spectrometry,  Journal of chromatography A, 
Volume 1067, pp. 85-91.
27. P. Vinas, N. Campillo, L. Carrasco, M. Hernandez-Cordoba (2007), Analysis of

nitrofuran residues in animal feed using liquid chromatography and photodiode-


array detection, Chromatographia, Vol.65, pp. 85-89. 
28. Randox laboratory (2008), “Measurement of four nitrofuran metabolites with
elisa kits using multi-analyte reagents”, Randox life sciences.
29. Sujittra Phongvivat, Bangkok, Thailand (2004), “Nitrofurans Case Study:
Thailand’s experience” ,   Joint FAO/WHO Technical Workshop on, Residues of
Substances without ADI/MRL in Food.
30. Tao Ding, Jingzhong Xu, Chongyu Shen and Kefei Wang (2007),
“Determination of trace level nitrofuran metabolites in crawfish meat by
electrospray LC-MS/MS on the TSQ quantum discovery MAX, Thermo fisher
 scientific, San Jose, CA, USA.
31. W. Lui, C. Zhao, Y. Zhang, S. Lu, J. Liu, R. Xi (2007), Preparation of
 polyclonal antibodies to a derivative of 1-amonihydantoin (AHD) and development
of an indirect competitive ELISA for the detection of nitrofurantoin residue in
water. Journal of Agriculture and Food Chemistry, Vol.55, 6829-6834.
32. 2002/657/EC implementing Council Directive 96/23/EC concerning the
 performance of analytical methods and the interpretation of results.

  59

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 68/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

PHỤ LỤC

   p̣ chuâ ̉n .
Phụ lục 1: Sắ c đồ cu ̉a hô  ñ hơ 

  ñ hơ 
P 1.1: Sắc đồ hô    p̣ chuẩn nitrofuran 1 ppb.

P 1.2: Sắ c đồ hô  ñ hơ 


   p̣ chuẩn nitrofuran1,5 ppb.

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 69/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

P 1.3: sắ c đồ hô  ñ hơ 


   p̣ chuẩn nitrofuran 2 ppb.

P 1.4: sắ c đồ hô  ñ hơ 


   p̣ c huẩn nitrofuran 5 ppb.

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 70/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

Phụ lục 2: Sắc đồ mâ  ũ thêm chuâ ̉n

P 2.1: sắc đồ mâ   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


  ũ thi t  ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ c nồng đô    1̣ ng/g.
́

P 2.2: sắ c đồ   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồ ng đô    1̣ ng/g.

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 71/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

P 2.3: sắ c đồ   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́ c nồ ng đô   1̣ ng/g.

  ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


  ũ thi t  ̣lơ 
P 2.4: sắc đồ mâ    p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ c nồ ng đô    1,5
́ ̣ ng/g.

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 72/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 73/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

P 2.7: sắ c đồ   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồ ng đô    2̣ ng/g.

P 2.8: sắ c đồ   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồ ng đô    2̣ ng/g.

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 74/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

P 2.9: sắ c đồ   ṇ thêm chuâ ̉n hô  ñ hơ 


mâ  ũ thi  t ̣lơ     p̣ nitrofuran ta  i ̣ mƣ ́c nồ ng đô    2̣ ng/g.
Phụ lục 3: cách tính điểm IP  

P 3.1: Quan hê   ̣giƣ


́ ̃   t ̣ khối phô ̉ va  số điê ̉m IP đa  t ̣ đƣơ 
   ã ca c ky   thuâ ̀   c̣  

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 75/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

P 3.2: Ví dụ về số điểm IP đạt đƣợc đối với các kỹ thuật khối phổ khác nhau  

Phụ lục 4:

P 4.1: Bảng qui định hệ số biến thiên tại các cấp nồng độ  

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 76/77
8/20/2019 Xác định đồng thời dư lượng kháng sinh nhóm nitrofuran trong vài loại thực phẩm tươi sống trên địa bàn Hà Nội b…

P 4.2: Bảng qui định về độ thu hồi tại các cấp nồng độ  

http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-dong-thoi-du-luong-khang-sinh-nhom-nitrofuran-trong 77/77

You might also like