Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo cung cấp nhiệt bình
Báo cáo cung cấp nhiệt bình
Lớp : ĐHNL12B
2|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..
3|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Kỹ thuật sấy là một ngành khoa học phát triền từ những năm 50 đến 60 của thế kỷ
XX ở các Viện và các trường Đại học trên thế giới chủ yếu để giải quyết những vấn đề
bảo quản các vật liệu cho công nghiệp và nông nghiệp.
Trong những năm 70 trở lại đây người ta ứng dụng kỹ thuật để tạo ra các sản phẩm
khô, không những kéo dài thời gian bảo quản mà còn làm đa đạng thêm các mặt hàng sản
phẩm như: rau củ quả sấy, cá khô, tôm khô, sữa, cà phê,… Nước ta nằm trong vùng nhiệt
đới ẩm gió mùa, việc nghiên cứu và phát triển các công nghệ sấy để sấy các loại nguyên
vật liệu mang một ý nghĩa đặt biệt: Giảm trọng lượng, giảm chi phí chuyên chở, ngăn cản
sự sống xót của vi sinh vật trong thực phẩm, kết hợp các phương pháp sấy để tiết kiệm
năng lượng, nghiên cứu công nghệ sấy để phù hợp với từng loại vật liệu, có thời gian bảo
quản và chất lượng cao nhất.
Trong nhiều loại trái cây, chuối là một trong những loại cây ăn quả quan trọng trên
thế giới. Tuy nhiên, chuối là cây ngắn ngày, thời gian thu hoạch nhanh (60-90 ngày) đã
tạo ra áp lực tiêu thụ rất lớn đặc biệt vào đỉnh vụ, khối lượng sản phẩm lớn gây ứ đọng,
dễ bị hư hỏng bởi thời tiết nắng nóng, giá bán thấp gây thiệt hại nhiều cho nông dân.
Do đó để giảm tổn thất quả chuối sau thu hoạch, một trong những biện pháp hiệu quả
được áp dụng là sấy khô để kéo dài thờ gian bảo quản, sau đó lựa chọn thời điểm và thị
trường thích hợp để tiêu thụ.Vì vậy, việc nghiên cứu thiết kế hệ thống sấy chuối phù hợp
nhằm tạo ra sản phẩm sấy có chất lượng cao với giá thành chế tạo và chi phí sấy thấp là
vấn đề có ý nghĩa thực tiễn rất lớn và cũng là nhu cầu cấp thiết để ổn định và phát triển
cây chuối trong giai đoạn hiện nay.
Trong đồ án này, chúng em chọn thiết kế một hệ thống sấy dùng cho việc sấy sản
phẩm là chuối chín. Đây là lần đầu tiên tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế hệ thống sấy mang
tính chất đào sâu chuyên ngành, do kiến thức và tài liệu tham khảo còn hạn chế nên sẽ
không tránh khỏi sai xót. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình
của giảng viên TS.Nguyễn Hiếu Nghĩa để chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án này.
Người thiết kế
4|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Mục lục :
5|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
6|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
7|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
TỔNG QUAN
Bảng 1.1 Sản lượng chuối của Brazil, India, China và Thế Giới năm 2004 (Đơn vị:
tấn)3
Năm
Nước 2004
Brazil 6583564
India 16744500
China 6246000
Ở nước ta chuối là loại trái cây có diện tích trồng và sản lượng cao. Nó chiếm 19%
tổng diện tích cây ăn trái của Việt Nam hàng năm, cho sản lượng khoảng 1,4 triệu tấn.
Tuy nhiên, diện tích trồng chuối lại không tập trung. Do đặc điểm là loại cây ngắn ngày,
nhiều công dụng và ít tốn diện tích nên chuối được trồng ở rất nhiều nơi trong các vườn
cây ăn trái và hộ gia đình. Một số tỉnh miền Trung và miền Nam có diện tích trồng chuối
khá lớn (Thanh Hóa, Nghệ An, Khánh Hòa, Đồng Nai, Sóc Trăng, Cà Mau có diện tích
từ 3.000 ha đến gần 8.000 ha). Trong khi đó các tỉnh miền Bắc có diện tích trồng chuối
lớn nhất như Hải Phòng, Nam Định, Phú Thọ…chưa đạt đến 3.000 ha.
8|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Bảng 1.2 Diện tích trồng chuối theo vùng qua các năm (Đơn vị: ha)[3]
Năm
Vùng
2001 2002 2003 2004 2005
Đồng Bằng sông Cửu Long 31600 27700 27706 30142 31300
Bảng 1.3 Sản lượng chuối theo vùng qua các năm (Đơn vị: tấn)[3]
Năm
Vùng
2001 2002 2003 2004 2005
Đồng Bằng sông Cửu Long 310200 274800 330203 351629 366900
9|Page
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Trong năm 2017 vừa qua, ở Đông Nam Bộ tại những địa phương có diện tích trồng
chuối lớn như Tây Ninh, Đồng Nai.. người trồng chuối lỗ nặng, giá chuối mua tại vườn
đã hạ xuống từ 2000 đến 3000 đồng/kg, thậm chí có nơi chỉ còn 500 đồng/kg 6. Nguyên
nhân là do đây là nơi tập trung trồng chuối nhiều, có sản lượng lớn nhưng sức mua rất
thấp. Thương lái đến mua với giá rẻ nhưng chỉ mua chuối đẹp, quả đều. Hợp đồng bán
chuối với doanh nghiệp bị trì trệ. Chuối mau chín, nhiều gia đình để chuối chin rụng
ngoài vườn mà không thu hoạch nên gây ứ đọng. Một số chủ vườn buộc phải để chuối
chín tại vườn rồi bỏ cho gia súc, gia cầm ăn gây lãng phí. Từ đó biện pháp được đề ra để
xử lý lượng chuối tồn đọng sau thu hoạch là sấy bảo quản.
1.1.2. Phân loại chuối và giá trị dinh dưỡng của chuối
Chuối là loại cây nhiệt đới được trồng ở ít nhất 107 quốc gia 3… Việt Nam cũng là
nước nhiệt đới và là một trong những xứ sở của chuối. Trải dài khắp đất nước, từ đồng
bằng đến miền núi bất kì mùa nào cũng có mùa chuối. Cây chuối ở Việt Nam được xem
là rau, quả và là lương thực thực phẩm không thể thiếu cho người và vật nuôi.
10 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
11 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Giá trị dinh dưỡng: Chuối là một nguồn dinh dưỡng rất giàu chất sơ, kali, vitamin B6,
vitamin C, chất chống oxi hóa và các dưỡng chất thực vật.
12 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Độ dày chọn: δ = 2 mm
Độ ẩm vật liệu sấy:
o Độ ẩm của chuối trước khi sấy: M1 = 75 – 80 %
o Độ ẩm của chuối sau khi sấy: M2 = 18-20 %
Nhiệt dung riêng của nước: cn = 4,186 kJ/kg.K
Máy sấy lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý của hệ thống bơm nhiệt với các thiết bị cơ
bản như điều hòa nhiệt độ, gồm: dàn nóng, dàn lạnh, van tiết lưu, máy nén, hệ thống
đường ống kết nối, mơi chất là gas ( R22, R410A, R32).
Không khí mang hơi ẩm lớn từ buồng sấy được đưa qua dàn lạnh, tại đây, nhiệt độ của
không khí đuôc môi chất trong dàn lạnh hấp thụ, hơi nước được ngưng tụ thành giọt nước
chảy ra ngoài, qua cục lạnh là không khí khô có nhiệt độ thấp. Chúng tiếp tục được đưa
qua dàn nóng, tại đây không khí được sấy nóng và được đưa trở lại buồng sấy để sấy khô
sản phẩm.
Nguyên lý bơm nhiệt: môi chất từ cục lạnh hấp thụ nhiệt được đưa tới máy nén để nén
đến áp suất cao, lúc này môi chất có nhiệt độ cao và được đưa qua dàn nóng. Không khí
khô từ dàn lạnh được đưa qua dàn nóng được hấp thụ nhiêt đi vào buồng sấy, lúc này,
13 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
môi chất đã giảm nhiệt độ và được đưa tới van tiết lưu, qua van tiết lưu môi chất có áp
suất thấp đồng thời hạ nhiệt độ tới điểm đọng sương của hơi
CHƯƠNG 2 Cơ sở lý thuyết
Khái niệm: “Sấy lạnh là phương pháp sấy bằng tác nhân là không khí rất khô ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường. Dải nhiệt độ sấy từ 35-65 độ C, độ ẩm không khí sấy
vào khoảng 10-30%”
Máy sấy lạnh được cấu thành bởi một máy bơm nhiệt được đặt trong một tủ sấy hoặc một
hầm sấy tùy theo quy mô. Máy bơm nhiệt có một đầu nóng và đầu lạnh, đầu nóng sẽ cung
cấp nhiệt lượng cho tác nhân sấy, còn đầu lạnh dùng để tách ẩm cho không khí sấy. Do
đó, một số nơi, còn gọi máy sấy lạnh là máy sấy bơm nhiệt.
Có thể hiểu nôm na, “Máy sấy lạnh là loại máy sấy hoạt động ở dải nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ sấy thông thường, vật sấy sẽ khô mau hơn do không khí sấy trong tủ được tách
ẩm và rất khô“
14 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
15 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
16 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
2.2. Một số công thức cơ bản trong tính toán thiết bị sấy:
_Điểm 1: Trạng thái không khí qua một phần dàn lạnh
17 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Nhiệt độ t0 = 32C (Nhiệt độ trung bình hằng năm của TP. Hồ Chí Minh)
Độ ẩm tương đối φ 0 = 80%.
Phân áp suất bão hòa của hơi nước:
Độ chứa hơi:
18 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
kga/kgkkk
Entanpy:
Từ các thông số nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời, tra đồ thị I-d, ta xác định
đươc nhiệt độ đọng sương ts = 25C ( Từ điểm O ( 32C, = 80%), ta dóng đường
d = const cắt đường cong = 100%, ta xác định được ts )
* Trạng thái không khí sau dàn lạnh (điểm 2)
Chọn trạng thái vào của không khí sau dàn lạnh có: t2 = 16C, φ 2 = 100%.
Enthalpy:
* Trạng thái không khí vào buồng sấy (điểm 3)
Nhiệt độ: t3 = 40C
Phân áp suất bão hòa
bar
Entanpy:
19 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Độ ẩm tương đố:
* Trạng thái không khí vào dàn lạnh (điểm 4)
Nhiệt độ: t4 = 40C.
Độ ẩm: chọn = 70%
Phân áp suất bão hòa Pbh4 = Pbh3 = 0,073 bar
Dung ẩm:
Entanpi: I4 = 1,0048.t4 + d4.(2500 + 1,842.t4) KJ/Kgkkk
= 1,0048.40 + 0,0334.(2500 + 1,842.40) = 126,153 KJ/Kgkkk
* Điểm 1 :Trạng thái không khí qua một phần dàn lạnh
Độ ẩm: φ 1=100 %
Dung ẩm: d1 = d4 = 0,0334 Kga/Kgkkk
Phân áp suất bão hòa:
Nhiệt độ:
Entanpi: I1 = 1,0048.t1 + d1.(2500 + 1,842.t1) KJ/Kgkkk
= 1,0048.25,24 + 0,0334.(2500 + 1,842.25,24) = 11,414 KJ/Kgkkk
Trong đó:
τ 0 - Gian đoạn đốt nóng vật liệu (h)
20 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Do thời gian đốt nóng vật liệu τ 0 không đáng kể nên có thể bỏ qua và thời gian sấy
được tính bằng tổng thời gian sấy đẳng tốc và giảm tốc.
Tính tốc độ sấy và thời gian sấy theo phương pháp Loukov
+ Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu α q được tính theo các công thức thực nghiệm theo độ lớn
của vận tốc khí đi qua vật liệu sấy:
Trường hợp vận tốc tác nhân v ≤ 2 m/s, α q được tính theo:
Trường hợp vận tốc tác nhân v < 5 m/s, α q được tính theo:
Trường hợp vận tốc tác nhân v >5 m/s, α q được tính theo:
J q =α q . ( t m−θ b )
Trong đó:
t m=45° C – Nhiệt độ tác nhân sấy khu vực tiếp xúc với VLS
θb =t ư – Nhiệt độ bề mặt VLS
Jq
+ Cường độ bay hơi ẩm trên bề mặt vật liệu: J m =
r
+ Tốc độ sấy:
1,8
+ Hệ số sấy tương đương: χ = M
k1
21 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Trong đó: G1: khối lượng vật liệu đưa vào sấy, kg/mẻ
WT: lượng ẩm bốc hơi trong buồng sấy từ quá trình sấy, kg/mẻ
Tính lượng không khí cần thiết dùng làm tác nhân sấy cho 1kg ẩm bốc hơi1:
Trong đó: d4 – độ chứa hơi của không khí sau khi sấy (kg/kgkkk)
d3 – độ chứa hơi ban đầu của không khí trước khi đưa vào calorifer
(kg/kgkkk)
G2 .(100−M 2)
Ta có: G1= =¿ kg/mẻ
100−M 1
Lượng không khí khô tuần hoàn trong quá trình sấy
22 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Nhiệt độ t0 = 32C (Nhiệt độ trung bình hằng năm của TP. Hồ Chí Minh)
Độ ẩm tương đối φ 0 = 80%.
Phân áp suất bão hòa của hơi nước:
Độ chứa hơi:
kga/kgkkk
Entanpy:
23 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
bar
Entanpy:
Độ ẩm tương đố:
Độ dày chọn: δ = 5 mm
24 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Nhiệt độ tác nhân sấy khu vực tiếp xúc với VLS: tm= 40 ° C
Nhiệt độ bề mặt VLS: θb =t ư =¿ 26°C ( Tra đồ thị I-d với t0 = 32°C, = 80% )
2461,032
Cường độ bay hơi ẩm trên bề mặt vật liệu: 2500 = 0,98 (Kg/m2.h)
100. J m 100.0,98 %
Tốc độ sấy đẳng tốc: U 1= = =50,15
δ . ρ vls 0,002.977 h
Trong đó: - , nhiệt độ TNS tính theo nhiệt độ trung bình trong buồng sấy
θ0
- : nhiệt độ VLS đưa vào TBS,
25 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
θ1
- : nhiệt độ bề mặt bay hơi vật liệu,
Vậy
Vậy = 0,02345 h
3.3.3. Thời gian sấy giai đoạn đẳng tốc τ 1
M1 = 80 %
M2 = 20%
Với φ = 80% tra bảng 1.13 giá trị các hệ số theo phương trình 1
được k1 = 2,7 và k2 =
19,5.
( )
0,5
100
Me = 2,7 + 0,435.19,5.ln =13,461 %
100−80
Me 13,461
Mke = .100 %=¿ .100 % = 15,55 %
100−M e 100−13,461
26 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
1,8
=0,0045
Hệ số sấy tương đương: 400
1 1
Độ ẩm tới hạn: M kx 1=M ke + =15,55+ =237,77 %
χ 0,0045
M k 1−M kx 1 400−237,77
Thời gian sấy đẳng tốc:τ 1 = = =3,23 h
U1 50,15
−1 −1
τ 2= . ln [ χ ( M k 2−M ke ) ] = . ln [ 0,0076.(25−15,55) ] =¿ 6,91 h
❑2 . U 1 0,0076.50,15
τ
Tổng thời gian sấy :
Với nguyên liệu là quả chuối có độ ẩm ban đầu M 1 = 80% và yêu cầu sản phẩm
sấy có độ ẩm M2 = 20%
Khối lượng sản phẩm trong một mẻ sau khi sấy là 50Kg/mẻ
100−M 2 100−20 kg
Vậy G1=G2 . =50. =200
100−M 1 100−80 mẻ
Lượng ẩm bay hơi trong một mẻ sấy là: 200 – 50 =150 (Kg/mẻ )
WT 150 kg
Lượng ẩm bay hơi trong 1 giờ là: W h = = =14,75
τ 10,163 h
3.5. Tính cân bằng năng lượng cho quá trình sấy lý thuyết
Lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm từ vật liệu là:
27 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
1 1
l 0= = =45,45 (Kgkk/ Kgẩm )
d 4 −d 3 0,0334−0,0114
Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp cho quá trình sấy để làm bay hơi 1kg ẩm
Nhiệt lượng làm ngưng tụ ẩm: Qnta = L0.qnta = 6817,5. 114,739 = 782233,1325 kW
Lượng nhiệt cần thiết để tách 1kg nước: qdllt = I4 – I2 = 126,153 – 44,913 = 81,24 kJ/kg
Lượng nhiệt dàn lạnh thu được cho cả quá trình sấy:
28 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Trong đó: Δ V - Thể tích của các khảng trống của kênh gió và các không gian đặt quạt
và các thiết bị sấy, m3. Theo kinh nghiệm ta chọn Δ V= (30 ¿ 40%)V. Ta chọn Δ V =
0,4.Vh = 0,4.0,82 = 0,328 m3
Vậy thể tích buồng sấy là: V = 0,4 + 0,328 = 0,728 m3
Với V đã tính toán được, ta chọn các kích thước của buồng sấy: Dài ¿ Rộng ¿ Cao là:
L ¿ B ¿ H = 2,5 ¿ 2 ¿ 1,2 (m3)
3.6.2. Xây dựng quá trình sấy thực tế trên đồ thị I-d
Cân bằng nhiệt cho quá trình sấy thực tế
(G 2 C n
G vc. C vc .t
+WC m ). m1
Q Q bs t m1
L, I 1, d 1 L, I 3' , d 3'
THIẾT BỊ SẤY
29 | P a g e
Q5 G 2 .C m G cv. C vc .t
.t m2 m2
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Hình 3.1 Cân bằng nhiệt của quá trình sấy thực tế
Trong đó :
Ta có: q = q1 + q2 + qvc + q5 + qm
Mà q = l(I3 – I2) hay l(I3 – I2) = l(I4’ – I2) + qvc +q5 + qm – Cntm1
Đặt Cntm1 - (qvc + q5 + qm) = - T bổn thất nhiệt để làm bay hơi 1 kg ẩm.
30 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
δ=
Buồng sấy có tường làm bằng thép có chiều dày 3 mm. Tra bảng phụ lục, ta
có hệ số dẫn nhiệt = 46 W/mK
Nhiệt tổn thất ra môi trường được tính theo công thức Q5 = K.F.t , (W)
( )
−1
1 δ 1
+ +
α1 λ α 2
K=
31 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Giả thiết tw1 = 39,5 0C (nhiệt độ vách trong của tường ), ta có phương trình cân
λ
δ
bằng nhiệt: q = 1(tf1 -tw1) = (tw1-tw2) = 2(tw2 - tf2)
Với tốc độ tác nhân sấy trong buồng sấy đã chọn ω = 2m/s (tốc độ không khí ω < 5 m/s)
nên ta có:
Hệ số toả nhiệt 1 được xác định theo công thức kinh nghiệm sau:
ta có
Nhiệt độ vách ngoài tường được xác định theo công thức:
δ
tw2 = tw1 - q. λ = 39,5 – 24,415. = 39,5°C
= = 1,6.109
32 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Nu . λ 140,197 .0,0272 2
m .K
Hệ số toả nhiệt 2 = l = 1,2 = 3,2 W/
Sai số này rất nhỏ nên các kết quả tính trên có thể chấp nhận được
( )
−1
1 δ 1
+ +
α1 λ α 2
Vậy, hệ số truyền nhiệt: K=
Hay K=
Vậy
33 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Suy ra:
3.6.5. Tổn thất nhiệt để làm nóng khay sấy qvc [1]
Khay sấy được làm bằng nhôm có bề dày δ= 3,5 mm. Theo phụ lục V/271/[2] ta có
thông số của nhôm là: C = 0,86 kJ/kg; ρ Al = 2700 kg/m3. Với diện tích đã tính toán F =
Al
ρ Al δ ρ Al
GAl = V. = Fk. . = 20.0,003.2700 = 162 kg
Vậy
q1 = - Cn.tm1
Ta có:
34 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
∆ < 0, không có cấp nhiệt bổ sung. Điểm 4’ trong quá trình sấy thực sẽ nằm lệch bên
trái điểm 4.
Đồ thị I-d trong trường hợp sấy thực được biểu thị như sau:
35 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Hình 3.2 :Đồ thị T-d của Quá trình sấy lạnh thực tế
_Điểm 1’: Trạng thái không khí qua một phần dàn lạnh trong sấy thực
_Điểm 4’: Trạng thái không khí sau buồng sấy trong quá trình sấy thực tế
4’ - 1’- 2: Quá trình làm lạnh không khí và ngưng tụ ẩm trong dàn lạnh trong trường hợp
sấy thực tế.
36 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
* Điểm 0,2,3:
Thông số tại các điểm 0,2,3 không thay đổi so với quá trình sấy lý thuyết.
* Điểm 4’:
Trong quá trình sấy thực tế tồn tại một giá trị nhiêt lượng tổn thất Δ nên:
Giả sử nhiệt độ t4’ = 35 oC . Dựa vào quá trình sấy thực tế ta có
∆
I4’ – I3 = = ∆ .(d4’ – d3)
l
Ta có
B = (2500 + 1,842.t4’)
Entanpi
* Điểm 1’
37 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Ta có φ 1' = 100%
= 51,78 kJ/kg
-Lưu lượng không khí tuần hoàn trong quá trình sấy
- Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp cho quá trình sấy để làm bay hơi 1 kg ẩm:
- Năng suất nhiệt dàn nóng cung cấp để sấy trong 1 giây:
Q0 tt = = 83,33 kW.
-Lượng nhiệt dàn lạnh thu được cho cả quá trình sấy thực tế
39 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
-Năng suất lạnh dàn lạnh cung cấp để làm lạnh trong 1 giây
Qdltt 3046271,738
Qktt = = = 83,26kW
τ 10,163.3600
40 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
4.1. Các thành phần cơ bản của bơm nhiệt (Cơ sở lý thuyết )
41 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Do bơm nhiệt phải hoạt động ở chế độ áp suất và nhiệt độ gần sát với giới hạn tối đa nên
các thiết bị tự động rất cần thiết và phải hoạt động với độ tin cậy cao để phòng hư hỏng
thiết bị khi chế độ làm việc vượt quá giới hạn cho phép.
Đối với van tiết lưu, bơm nhiệt có chế độ làm việc khác máy lạnh nên cũng cần có van
tiết lưu phù hợp.
Các phương án động lực của máy nén như: động cơ điện, động cơ gas, động cơ
diesel hoặc động cơ gió…
Các phương án sử dụng nhiệt thu ở dàn ngưng tụ. Nếu là sưởi ấm thì có thể sử
dụng dàn ngưng trực tiếp hoặc gián tiếp qua một vòng tuần hoàn chất tải nhiệt, có
thể sử dụng để sấy, nấu ăn, hút ẩm…Mỗi phương án đòi hỏi những thiết bị hổ trợ
khác nhau.
Các phương án cấp nhiệt cho dàn bay hơi. Trường hợp sử dụng dàn lạnh đồng
thời với nóng thì phía dàn bay hơi có thể là buồng lạnh hoặc chất tải lạnh. Ngoài ra
còn có thể sử dụng dàn bay hơi đặt ngoài không khí, dàn bay hơi sử dụng nước
giếng là môi trường cấp nhiệt. Còn có những phương án như dàn bay hơi đặt ở
dưới nước, đặt ở dưới đất hoặc sử dụng năng lượng mặt trời.
Các thiết bị điều khiển, kiểm tra tự động sự hoạt động của bơm nhiệt và các thiết
bị hổ trợ. Đây là những thiết bị tự động điều khiển các thiết bị phụ trợ ngoài bơm
nhiệt để phù hợp với hoạt động của bơm nhiệt.
Môi chất của bơm nhiệt cũng có yêu cầu như đối với máy lạnh. Ngày nay, người ta vẫn
dùng loại môi chất như: R12, R22, R502, R21, R113, R114… Do hệ thống bơm nhiệt
làm việc ở nhiệt độ cao nên ta cần chọn môi chất nhiệt có nhiệt độ sôi cao. So sánh khả
42 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
năng ứng dụng rộng rãi và ưu điểm nổi bật của các môi chất nhiệt ta chọn R22 làm môi
chất lạnh cho bơm nhiệt.
Gọi - tw2 là nhiệt độ không khí ra khỏi dàn ngưng. Theo yêu cầu thì tw2 = 40 0C
Đối với dàn ngưng giải nhiệt bằng gió, Δt k = (10 – 15 0C).
Ta chọn Δt k = 10 0C. Khi đó, nhiệt độ ngưng tụ của môi chất là:
tk = tw2 + Δt k = 40 + 10 = 50 0C
t0 = tb - Δt 0
tb - nhiệt độ không khí sau dàn bay hơi. Theo yêu cầu của hệ thống sấy tb = 16 0C
Δt 0 : Hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu. Hiệu nhiệt độ tối ưu là Δt 0 = (8 – 13 0C). Ta chọn
Δt 0 = 80C
t0 = 16 – 8 = 8 0C
43 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Để đảm bảo máy nén không hút phải lỏng người ta phải đảm bảo hơi hút vào máy nén
nhất thiết phải là hơi quá nhiệt.
th = t0 + Δt h
Với môi chất R22, ta chọn Δt h = 25 0C. Vậy nhiệt độ hơi hút là:
th = 3 + 25 = 28 0C
t0 = 8 0C → p0 = 6,4041 bar
tk = 50 0C → pk = 19,326 bar
pk
π=
p0 = = 3,02
Với nên ta chọn máy nén 1 cấp.Mặt khác, môi chất lạnh sử dụng ở đây là
R22 nên ta chọn sơ đồ máy nén lạnh 1 cấp dùng thiết bị hồi nhiệt.
44 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
MN: Máy
nén
TL: Tiết
Lưu
4.3.3. Xây dựng đồ thị và lập bảng xác định các giá trị tại các điểm nút
45 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Trạng thái :
1-1’: Quá nhiệt hơi môi chất trong thiết bị hồi nhiệt.
2-3: Làm mát và ngưng tụ đẳng áp đẳng nhiệt trong thiết bi ngưng tụ.
4-1 : Quá trình bay hơi đẳng áp đẳng nhiệt trong thiết bị bay hơi.
Tra bảng tính chất nhiệt động của R22 ở trạng thái bão hòa và bảng tính chất nhiệt động
của hơi quá nhiệt R22 – Trang 167-182- Môi chất lạnh- Nguyễn Đức Lợi- Phạm Văn
Tùy, ta có bảng các thông số nhiệt động của môi chất trên đồ thị như sau:
Bảng 4.1 Thông số nhiệt động của môi chất trên đồ thị
46 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Nhiệt độ điểm 3’ được xác định theo phương trình cân bằng nhiệt trong thiết bị hồi nhiệt
với giả thiết bỏ qua các tổn thất. Ta có:
i3 – i3’ = i1’ – i1
Lưu lượng môi chất tuần hoàn được xác định dựa vào năng suất lạnh của dàn bay hơi Q 0
và công suất nhiệt Qk của dàn ngưng tụ. Ở chương 4 ta đã tính toán được:
Xem hiệu suất của dàn nóng và dàn lạnh bằng nhau: η0 =η k = 0,75.
47 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Q ktt
83 ,26
Qk = η k = 0,75 = 111 kW
Q 0tt
= 83 ,33
Q0 = η 0 0,75 = 111,1 kW
Do môi chất tuần hoàn trong bơm nhiệt nên lưu lượng môi chất qua dàn nóng và dàn lạnh
bằng nhau.
Ta có:
Q0 111,1
G0 = = = 0,69 kg/s
i1 −i 4 405,97−246,272
Qk 111
Gk = = = = 0,58 kg/s
i2 −i3 452,338−262,03
Ta thấy lưu lượng môi chất qua dàn nóng và dàn lạnh theo tính toán không bằng nhau.
Do đó để đảm bảo công suất của toàn hệ thống thì ta chọn lưu lượng lớn nhất. Tức là: G
= max(G0, Gk) = G0 = 0,69 kg/s.
48 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
qk +q0 2. q 0 +l
= = 2.159,698+21,12
ϕ = l l 21,12 = 16,12
Máy nén lạnh là bộ phận quan trọng nhất của các hệ thống lạnh nén hơi. Máy nén có
nhiệm vụ:
- Nén hơi lên áp suất cao tương ứng với môi trường làm mát, nước hoặc không khí, đẩy
vào thiết bị ngưng tụ.
- Đưa lỏng qua van tiết lưu trở về thiết bị bay hơi, thực hiện quá trình tuần hoàn kín của
môi chất lạnh trong hệ thống gắn liền với việc thu hồi nhiệt ở môi trường lạnh và thải
nhiệt ở môi trường nóng.
Với môi chất R22 ta chọn loại máy nén pittông nửa kín
49 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Tra bảng 9 – Các tính chất nhiệt động của R22 ở trạng thái bão hoà – trang 68 - Môi chất
lạnh – Nguyễn Đức Lợi – Phạm Văn Tùy, với nhiệt độ hơi hút là 8 0C ta có v = v0” =
36,89.10-3 m3/kg.
pk 19,326
π=
- Tỷ số nén : p 0 = 6,4041 = 3,02
V tt
λ=
- Hệ số cấp của máy nén: V lt
Hệ số cấp của máy nén không phải cố định mà thay đổi tuỳ theo chế độ làm việc của hệ
thống. Dựa vào hình 7-4: hệ số cấp và hiệu suất chỉ thị phụ thuộc vào tỷ số nén – trang
215 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi, với môi chất R22 ta có λ = 0,8
Do công suất lạnh của máy nén phụ thuộc rất lớn vào chế độ vận hành nên chế độ vận
hành khác so với trong catalog. Để chọn máy nén phù hợp ta tiến hành quy đổi năng suất
lạnh từ chế độ vận hành sang chế độ quy chuẩn:
50 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Tra bảng 7-1-trang 220 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi . Với
R22, chế độ tiêu chuẩn là: t0 = -15 0C; tqn = 15 0C; tk = 30 0C; tql = 25 0C.
Bảng 4.2 Thông số trạng thái của các điểm nút trên đồ thị
Điể P T v.103 i S
Trạng thái
m bar 0
C m3/kg kJ/kg kJ/kgK
51 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
pk 11,908
π tc=
* Tỷ số nén: p0 = 2,966 = 4,015
* Hệ số cấp:
Dựa vào hình 7-4: hệ số cấp và hiệu suất chỉ thị phụ thuộc vào tỷ số nén – trang 215 -
Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nguyễn Đức Lợi,với môi chất R22 ta có λtc = 0,76
q0 tc 168,66
qvtc = = −3 = 2182,17 kJ/m
3
v1 77,29.10
Bảng 4.3 : Thông số của máy nén pittong nửa kín BITZER
52 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
- Ký hiệu: 6JE-26-40p
- :
Q0tc 46,9 kW
- Số xi lanh: 6
- Khối lượng: 213 kg
- Kích thước : 765 x 439 x 502 mm
Tổn thất năng lượng và công suất động cơ
T0 8+273
ηi = +b . t 0 = + 0,001.8 = 0,846
Tk 50+273
N s 21,79
Ni = = = 25,75 kW
ηi 0,846
53 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Theo Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi, với máy nén R22 ngược
dòng: pms = (19 ÷ 34) kPa. Ta chọn pms = 20 kPa.
Ne
* Công suất điện tiêu thụ: Nel = ηtd η el
ηtd - Hiệu suất truyền động. Với máy nén nửa kín: ηtd = 1
ηel - Hiệu suất động cơ điện. ηel = (0,8 – 0,95). Chọn ηel = 0,9.
Ne 25,801
Nel = = = 28,66 kW
ηtd .η el 1.0,9
Thiết bị ngưng tụ của bơm nhiệt có công dụng gia nhiệt cho không khí trước khi
vào buồng sấy từ trạng thái bão hòa sau dàn lạnh đến nhiệt độ và độ ẩm yêu cầu trong
quá trình sấy. Việc sử dụng dàn ngưng của bơm nhiệt để thay thế cho thiết bị gia nhiệt sẽ
làm giảm chi phí điện năng của hệ thống, qua đó làm giảm chi phí lắp đặt và vận hành
của hệ thống sấy dùng bơm nhiệt.
54 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Từ nguồn https://hoangbach.vn/dan-trao-doi-nhiet/dan-ngung-tu-dan-nong.html?
fbclid=IwAR1NL, ta chọn loại dàn ngưng giải nhiệt bằng không khí đối lưu cưỡng bức.
Cấu tạo của thiết bị như hình vẽ sau:
Do môi chất là Freon R22 nên ta chọn ống đồng cánh nhôm để làm ống dẫn môi chất
trong dàn ngưng. Dựa vào công suất dàn bay hơi của bơm nhiệt: Q k = 111 kW. Ta chọn
hai dàn ngưng có cùng thông số:
55 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Dàn bay hơi có tác dụng nhận nhiệt của không khí chuyển động bên ngoài dàn làm
nhiệt độ không khí giảm xuống dưới nhiệt độ đọng sương để tách một phần ẩm của
không khí trước khi vào dàn bay hơi đồng thời hóa hơi môi chất chuyển động bên trong
dàn lạnh từ trạng thái lỏng đến trạng thái hơi bão hòa.
Dàn bay hơi ở đây có tác dụng làm lạnh không khí nên ta chọn loại dàn bay hơi làm lạnh
không khí đối lưu cưỡng bức. Cấu tạo của dàn như hình vẽ trên. Do làm lạnh không khí
đến điểm sương nên dàn bay hơi có máng hứng nước ngưng ở dưới. Cấu tạo của dàn bay
hơi như hình vẽ trên.
có thông số:
56 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
m3/s.
Theo bảng 10-1 trang 345 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi:
Tốc độ dòng chảy thích hợp, với môi chất R22, ω h =(8 – 15) m/s. Ta chọn ω h = 15 m/s.
dtd = √ 4.V d
π ωh = (m)
Dựa vào bảng 10-2 trang 346 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi,
các loại đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại ống có thông số:
Vd = G.v1’ = = 0,073m3/s.
Theo bảng 10-1 trang 345 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi:
Tốc độ dòng chảy thích hợp, với môi chất R22, ω h =(7 – 12) m/s. Ta chọn ω h = 12 m/s.
57 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
dtd = = 0,089 m.
Dựa vào bảng 10-2 trang 346 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi,
các loại đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại ống có thông số:
- Trong đó : - F : Diện tích tiết diện đường ống dẫn, m2
- - V : Lưu lượng không khí trong đoạn ống, m3/s.
- - ω : Tốc độ không khí trong ống, m/s.
- * Chọn ω :
- Để lựa chọn tốc độ gió thích hợp là một bài toán kinh tế kỹ thuật phức tạp. Bởi vì:
- - Khi chọn tốc độ lớn thì đường kính ống nhỏ, chi phí cho đầu tư thấp, tuy nhiên trở
lực của hệ thống lớn và độ ồn do khí động của dòng không khí cao.
- - Khi chọn tốc độ thấp thì đường kính ống lớn, chi phí cho đầu tư lớn, khó khăn
cho lắp đặt nhưng độ ồn giảm. Để phù hợp với hệ thống ta chọn tốc độ gió trong
kênh dẫn gió là 8 m/s.
- * Tính lưu lượng không khí
58 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Trong chương 3 ta đã tính toán được lưu lượng không khí tuần hoàn trong 1 giây là G kk
= 2,16 kg/s. Với nhiệt độ trung bình trong buồng sấy là 37,5 0C, tra bảng phụ lục 25 –
Thông số vật lý của không khí khô - trang 424 – Giáo trình Lý thuyết, tính toán và thết kế
hệ thống sấy – Bùi Trung Thành, ta có ρ = 1,137 kg/m3. Khi đó ta có:
Gkk
V= ρ = m3/s
V
Vậy: F= ω = = 0,23 m2
= 0,54 m.
Ta chọn đường kính ống dẫn là d = 550 mm.
*Xác định chiều dài đường ống:
Chiều dài toàn bộ đường ống l, m được xác định dựa vào sơ đồ bố trí hệ thống. Theo tính
toán sơ bộ thì chiều dài tổng cộng đường ống gió của hệ thống từ bộ xử lý không khí đến
miệng thổi vào buồng sấy khoảng l = 3m.
59 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
c) λ = = 0,014
2 2
λ .l . ρ . ω 0,014 . 3.1,128. 8
Vậy: ΔPms = = = 2,75 mmH2O
d .2 0,55 . 2
ΔPcb
* Tổn thất cục bộ
Hệ thống đường ống gió gồm có:
+ 2 cút cong tiết diện tròn 4 đốt với góc cong 900. Trang 360 ,ta được ξ=0,27
+ 1 van điều chỉnh gió tiết diện tròn. Trang 360 ,ta được ξ=0,19
+ 1 côn mở rộng từ ống dẫn ra buồng sấy. Trang 360 với góc α từ 45 – 900 thì
ξ=0,9−1 . Ta chọn ξ=0,9 .
+ 1 côn thu nhỏ từ buồng sấy vào bộ xử lý không khí. Với góc α khoảng 300 thì
ξ=0,8 .
60 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
.
Vậy tổng tổn thất trên đường ống gió:
Với ω = 2 m/s ta chọn trở lực qua buồng xử lý không khí là 68 mmH2O.
Vậy mmH2O.
Như vậy tổng tổn thất trở lực của hệ thống là:
61 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Vρ0 ΔP
N=k ;kW
3600 . 102. ρ .η q
Trong đó: V - lưu lượng ở nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy, m3/h
ρ0 - khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn, kg/m3
3
ρ0 =1 ,293 kg/ m
ρ - khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ trung bình TNS, kg/m3
Từ năng suất quạt N=11,52 (Kw), lưu lượng V và cột áp ΔP theo https://ifan.com.vn/san-
pham/quat-ly-tam-cao-ap-926a-96.html
62 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Model : 5A
63 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Thời gian hoàn vốn của thiết bị phụ thuộc vào giá thành của thiết bị, giá thành của sản
phẩm sấy, giá thành mua nguyên liệu, giá thành điện năng, thuê nhân công,…
* Theo giá thành của thị trường hiện nay giá của một gói chuối sấy có khối lượng
250g dao động trong khoảng 43.500 VNđ ( đã tính đến đóng gói mặt hàng )
Nhóm em chọn giá chuối sấy loại 250g sẽ là 43.500 VNđ, như vậy giá của 1 kg mít sấy
sẽ là:
Tuy nhiên với giá bán của nhà sản xuất, ta chỉ lấy Ts = 164.000 VNđ
Như vậy với sản lượng một mẻ sấy là 50 kg thì ta tính được số tiền thu được sau 1 mẻ sấy
là:
64 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
65 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
Vậy chi phí cho nhân công là: 180 000 x 2 = 360.000 VNđ/1mẻ
* Chi phí điện năng gồm các thiết bị: máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng.
Giá điện công nghiệp:
Bảng 5.2: Giá điện bán lẽ của tập đoàn EVN
Chí phí điện năng để sấy 1 mẻ là : ( chủ yếu vào ca tối từ 22 h đến 6 h )
(Tổng điện năng tiêu thụ) x (Giá điện 1kWh) x (Thời gian sấy)
= (294 x 970 x 6)+(294x1.536 x4,163)= 3.590.024 VNđ/mẻ
Tổng chi phí cho một mẻ sấy là:
Tcp =3.333.333 + 3.590.024 + 360.000 = 7.283.357 VNđ/1mẻ
* Lãi suất thu được sau mổi mẻ sấy là:
T = Tmẻ - Tcp = 8.200.000 – 7.283.357 = 916.643 VNđ.
Lãi suất năm mà hệ thống đem lại:
Trên thực tế, Chuối thu hoạch quanh năm. Nếu hệ thống dùng để sấy chuối trong khoảng
thời gian đó hoạt động liên tục thì 1 năm có thể sấy Mít trong khoảng 365 ngày. Mổi
ngày có thể sấy được mẻ (thời gian sấy 1 mẻ là 11 tiếng). Do đó:
66 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
* Khấu hao tài sản cố định của hệ thống trong 1 năm là: i = 10%.
Xem giá trị còn lại của hệ thống là 0 VNđ (Các thiết bị hết giá trị sử dụng) và thu nhập
hàng năm là đều.
A 334
ln ln
Ta rút ra: A-P.i 334−365.0,01 = 0,97 năm
T p= =
ln(1+ i) ln(¿ 1+0,01)¿
Vậy thời gian hoàn vốn của hệ thống khi làm việc không gặp trở ngại là 0,97 năm
67 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
68 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
69 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
70 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
71 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
72 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
KẾT LUẬN
*Trên cơ sở những phân tích, so sánh và những tính toán thiết kế trên, ta có thể rút ra
những kết luận sau:
_Để sấy 200 kg chuối với độ ẩm vật liệu 80% cho ta sản phẩm đầu ra 50kg ,độ ẩm vật
liệu 20% Thì ta cần 10,163 h sấy nhiệt độ trong buồng sấy cần đạt 400C
_Thời gian hồi vốn nhanh chỉ 11 tháng là hồi vốn , lãi suất hằng năm thu được cao 334
triệu VNđ
_ Với hệ thống sấy Chuối đã thiết kế, ta có thể dùng để sấy các sản phẩm hoa quả khác
tương tự như: Mít, Xoài,... trong khi Chuối chưa đến mùa thu hoạch nhằm đảm bảo hệ
thống hoạt động liên tục để nâng cao hiệu quả kinh tế của hệ thống cũng như đảm bảo và
nâng cao thu nhập cho người công
_Đối với hệ thống sấy lạnh việc tính toán, thiết kế dựa nhiều vào các công thức lý thuyết,
được cho trong nhiều tài liệu khác nhau. Song việc tính toán chưa nêu hết các khía cạnh
khác, nguyên liệu sấy là chuối không có nhiều tài liệu tham khảo và nhóm không có kinh
nghiệm thực tế nên không tránh khỏi sai số trong quá trình thiết kế. Để có thể thiết kế
được chính xác ta cần lập hệ thống hoạt động thử để kiểm tra và chọn chế độ làm việc tối
ưu nhưng do thời gian hạn hẹp nên nhóm không thể làm đầy đủ thực nghiệm.
73 | P a g e
Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Cung cấp nhiệt
[1] PGS.TS Bùi Trung Thành (2011) .GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT ,TÍNH TOÁN VÀ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY
[2] PGS.TS Nguyễn Đức Lợi (2005).Bài giảng : HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
LẠNH
[3FAOSTAT, 'Prodstat Crops: Tổ Chức Lương Thực Thực Phẩm Thế Giới', (2005).
[4] Võ Long Hải ,Bài giảng truyền nhiệt và tính toán quá trình trao đổi nhiệt
[5] https://www.evn.com.vn/c3/evn-va-khach-hang/Bieu-gia-ban-le-dien-9-79.aspx
[6] https://ifan.com.vn/san-pham/quat-ly-tam-cao-ap-926a-96.html
[7] http://vattulanh.vn/san-pham/dan-lanh-cong-nghiep-meluck/
74 | P a g e