Professional Documents
Culture Documents
THIẾT-KẾ-CUNG-CẤP-NHIỆT-LÒ-HƠI-ĐỐT-BÃ-MÍA-70T-DHNL14B hoàn chỉnh
THIẾT-KẾ-CUNG-CẤP-NHIỆT-LÒ-HƠI-ĐỐT-BÃ-MÍA-70T-DHNL14B hoàn chỉnh
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LÒ HƠI CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG AN KHÊ – GIA LAI
Tên đề tài
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LÒ HƠI CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG AN KHÊ – GIA
LAI
I/ Thông tin thực hiện đề tài:
Số liệu cho trước:
Nhiên liệu đốt: Bã mía
Năng suất: 70 tấn/h
Thông số hơi: Sản lượng định mức của lò hơi: = 70 T/h
Nhiệt độ hơi đầu ra của bộ quá nhiệt: = 440
Nhiệt độ nước cấp: = 230
Áp suất của hơi ở đầu ra của bộ quá nhiệt: = 42 bar
Áp suất của nước cấp: bar
II/ Nội dung đề tài:
1. Tra cứu một số vấn đề.
2. Nghiên cứu về nhiên liệu sinh khối.
3. Nghiên cứu về lò hơi đốt ghi.
4. Tính toán thiết kế lò hơi.
5. Tính nhiệt thiết bị lò hơi.
III/ Ngày giao nhiệm vụ: //2021.
IV/ Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trinh thực hiện đồ án này, chúng em đã nhận được sự chỉ dạy và giúp
đỡ rất nhiều của quý thầy cô và những đàn anh đi trước.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô Bộ môn khoa Công nghệ
Nhiệt lạnh. Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã
truyền đạt những kiến thức quý báu và hỗ trợ về cả tinh thần và vật chất cho chúng
em.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Văn Tuấn
người đã tận tình hướng dẫn và động viên chúng em từ những khó khăn ban đầu cho
đến khi hoàn thành đồ án này.
Cuối cùng, mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức trong khả năng có thể, song chắc rằng
đồ án này vẫn còn còn nhiều sai sót. Rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý chân
thành của quý thầy cô. Chúng em luôn trân trọng và cảm ơn những góp ý quý báu này.
Xin kính chúc sức khỏe quý thầy cô.
Tôi xin cam đoan những kết quả trong luận văn này là của riêng tôi (chúng tôi ), không
có bất cứ sự sao chép nào và cũng chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu của tác
giả nào khác.
Bảng 1.1 Sự sắp xếp nguyên tố và giá trị gia nhiệt của các loại nhiên liệu khác nhau
Nhiên liệu C H O N S Ash Giá trị
gia
nhiệt
Wt% MJ/dry-
kg
Than 73,3 5,3 10,2 0,7 2,8 7,6 30,4
Pittsburgh
Than 70 4,3 10,2 0,7 2 13,8 33,5
Wyoming
Gỗ 52 6,3 40,5 0,1 0 1 20,9
Vỏ cây 52,3 5,8 38,8 0,2 0 2,9 20,4
thông
Bã mía 47,3 6,1 35,3 0 0 11,3 21,2
Phụ lục Trang 8
Rác thô 45,5 6,8 25,8 2,4 0,5 19 16,4
Rơm rạ 39,2 5,1 35,8 0,6 0,1 19,2 15,2
Chương 2
TÍNH TOÁN, CÂN BẰNG NHIỆT LÒ HƠI
Thành
phần
Thông 22,16% 2,84% 21,00% 0% 0% 4% 50%
số
Thể tích
= 0,79.2,045484 + .0 = 1,615932
Lượng hơi nước lý thuyết trong khói
Phụ lục Trang 13
Chọn theo tài liệu [7]
Bảng 2.2: Giá trị lượng không khí lọt vào đường khói Δα
Các bộ phận Da
Buồng lửa 0,1
Feston 0
Bộ quá nhiệt cấp 2 0
Bộ quá nhiệt cấp 1 0,05
Bộ hâm nước 0,02
Bộ sấy không khí 0,05
Ống dẫn khói bằng thép 0,01
%
%
%
%
%
2.7.2.Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về hóa học
Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về hóa học %
2.7.3. Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về cơ học
Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học = 6,34%.
2.7.4. Tổn thất nhiệt do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh
Tổn thất nhiệt do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh Q5 hoặc q5 = 1,26%
2.7.5. Tổn thất nhiệt do xỉ mang ra ngoài
Tổn thất nhiệt do xỉ mang ra ngoài hoặc = 1,26%
2.8. Lượng nhiệt sử dụng có ích
Lượng nhiệt sử dụng hữu ích trong lò được xác định bằng công thức
= ( - ), kJ/h
Trong đó
là sản lượng hơi quá nhiệt, = 70 T/h;
là entanpi của hơi quá nhiệt. Tra bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt với
Chương 3
THIẾT KẾ BUỒNG LỬA
3.1. Xác định kích thước hình học của buồng lửa
3.1.1. Xác định thể tích buồng lửa
Sau khi tính toán nhien liệu chúng ta xác định được lượng nhiên liệu tiêu hao,
trên cơ sở chọn nhiệt thế thể tích buồng lửa, ta xác định được thể tích buồng lửa của lò
hơi. Dựa theo bảng 4.6 tài liệu [5], với buồng lửa thải xỉ khô thì = kW/
,
để đạt tối ưu cho chỉ tiêu kinh tế và kĩ thuật, chọn = 300 kW/ . Từ đó ta tìm
được
thể tích buồng lửa
Với = 28790,3 kg/h là lượng tiêu hao nhiên liệu tính toán;
= 6885,3848 kJ/kg là nhiệt trị thấp của nhiên liệu.
3.1.2. Xác định chiều cao buồng lửa
Chiều cao buông lửa được chọn trên cơ sở bảo đảm chiều dài ngọn lửa để cho
nhiên liệu cháy kiệt trước khi ra khỏi buồng lửa. Đối với buồng lửa ghi đốt công suất
D = 70 T/h thì chiều dài ngọn lửa được chọn = 12m. Khi đó chọn chiều cao buồng
lửa khoảng H = 13m.
Diện tích tiết diện ngang của buồng lửa:
Chiều rộng và sâu buồng lửa được chọn dựa theo loại vòi cấp nhiên liệu và cách đặt
chúng, đảm bảo cho ngọn lửa không văng tới tường đối diện, có xét tới yêu cầu chiều
dài bao hơi để bảo đảm phân ly hơi, yêu cầu về tốc độ hơi trong bộ quá nhiệt, đồng
thời thỏa mãn được nhiệt thế chiều rộng buồng lửa.
Tỷ lệ chiều rộng và chiều sâu của lò: a/b = 0,68
3.1.4. Chọn loại, số lượng vòi cấp nhiên liệu và cách bố trí
Chọn loại vòi cấp nhiên liệu phù hợp đốt bã mía. Với sản lượng hơi 70 t/h, chọn số
lượng vòi cấp nhiên liệu là một, bố trí ở tường trước.
Các kích thước cơ bản lắp ráp với lò ghi đốt bã mía thải xỉ khô
- Từ trục vòi cấp đến mép phiễu thải tro xỉ bằng 2m.
- Từ trục vòi phun đến mép tường bằng 1m.
3.1.5 Các kích thước hình học của buồng lửa
Chiều dài ngọn lửa: = = 12 m.
Diện tích tường bên
Ta tính các diện tích của hình nhỏ
Vậy
Diện tích tường trước Ft
= (2,236+0,68+1+9+3,223).3,1 = 50,0903 .
Diện tích tường sau Fs
= ( 1,706+1,414+9+3,223).3,1 = 47,5633 .
Diện tích xung quanh buồng lửa
= 2.53,845 + 50,0903 +47,5633 = 205,3436 .
Thể tích buồng lửa V
V= .a = 53,845.3,1 = 166,9195
Nhận thấy thể tích buồng lửa theo hình vẽ sai số rất ít với thể tích đã tính toán
nên lấy các thông số kích thước buồng lửa theo hình vẽ.
Trong đó:
là tỷ số giữa diện tích ghi lò với diện tích vách tường buồng lửa
Chọn loại ghi tấm với chiều dài tấm 1500mm, chiều rộng tấm 250mm, ta có 3 tấm ghi
ghép lại:
s: chiều dày hiệu quả của lớp bức xạ trong buồng lửa
-là nhiệt lượng của khói tái tuần hoàn mang vào buồng lửa, chỉ kể đến khi có trích
1 phần khói ở đường khói đuôi lò đưa về buồng lửa, kJ/kg,
Nhiệt độ cháy đoạn nhiệt (nhiệt độ cháy lý thuyết) θa được xác định theo từ
bảng nội suy ta có:
Entanpi của khói ở đầu ra buồng lửa: (Cement and Concrete Research 39
(2009)). Theo bảng được giá trị như sau: kJ/kg
Bảng 3.1: Đặc tính cấu tạo của dàn ống sinh hơi
4 Khoảng cách từ e mm 32 32 32 32
tâm ống đến tường
5 Diện tích bề mặt 48,8 46,4 52,5
bức xạ
6 Hệ số bức xạ hữu 0,975 0,975 0,975 0,975
hiệu
7 Số ống n 34 34 98 34
Chương 4
Phụ lục Trang 23
THIẾT KẾ DÃY PHESTON
1 2 3 4
1 Đường kính d mm 76 76 76 76
mỗi ống
2 Bước ống mm 200 200 200 200
ngang
3 Bước ống 2,63 2,63 2,63 2,63
ngang
tương đối
4 Bước ống mm 150 150 150 150
dọc
5 Bước ống 1,97 1,97 1,97 1,97
dọc tương
đối
6 Chiều dài l m 7,7 7,7 7,7 7,7
mỗi ống
7 Số ống mỗi Z ống 9 9 9 9
dãy
22 Đầu ra 4,83
897,4
Độ giáng entanpy
6 193,283
386,453
1,12
10 Tốc độ trung bình 11,46
của khói qua
11,50
pheston[7]
11 Hệ số trao đổi nhiệt 78,54
đối lưa 78,98
12 Hệ số làm yếu bức 2,76
xạ bởi khí 3 nguyên
tử
2,79
13 Hệ số làm yếu bức 1,65
xạ bởi tro
1,67
21 Hiệu số nhiệt độ 80
giữa vách và hơi 80
22 Độ chênh nhiệt độ 260,67
trung bình 256,15
Trong đó: là entanpy của hơi sau khi ra khỏi bộ quá nhiệt
4.3.9. Nhiệt lượng hấp thu bằng đối lưu của bộ quá nhiệt
Lượng nhiệt hấp thụ của nước trong bộ hâm nước khi đun sôi
Như vậy lượng nhiệt cần cấp cho nước bốc hơi khi sôi lớn hơn nhiều so với
nên trong bộ hâm nước, nước chưa đạt trạng thái sôi.
4.3.12. Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ sấy không khí
Trong đó:
Kết luận:
Khi tính toán ta được với . Ta thấy độ sai lệch so
với thông số của nhiệm vụ thiết kế ban đầu không quá . Vậy nên thiết kế trên là
hợp lý.
Chương 5
THIẾT KẾ BỘ QUÁ NHIỆT
Ghi chú
1. Bộ quá nhiệt cấp I 4. Ống góp ra bộ quá nhiệt cấp II
2. Bộ quá nhiệt cấp II 5. Bảo ôn
3. Ống góp ra bộ quá nhiệt cấp I
Bảng 5.1. Đặc tính cấu tạo BQN cấp 2
Phụ lục Trang 31
STT Tên đại lượng Ký Đơn vị Công thức tính Kết Ghi chú
hiệu quả
1 Đường kính D mm Chọn 51
ngoài ống
2 2017,59
2 3184,99
472,88
Với [6]
18 Thể tích riêng của Tra bảng nước chưa sôi 1 0,06284
hơi và hơi quá nhiệt tại
2 0,03027
2 18,4
2 41,22
2 0,281
Áp dụng quy tắc 3 điểm để xác định nhiệt độ của khói sau bộ quá nhiệt cấp II
kW
Tổng nhiệt hấp thụ của BQN II
. kW
Entanpi hơi đầu vào BQN II
kJ/kg
Bảng 5.3 đặc tính cấu tạo của bộ quá nhiệt cấp I
STT Tên đại lượng Ký Đơn Công thức Kết Ghi chú
hiệu vị quả
1 Đường kính d mm 51
ống
2 Tiết diện lưu f 0,038
thông hơi
k 9,09
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC CẤP
Ta đã biết nhiệt lượng cần cấp, nhiệt độ khói vào, nhiệt độ nước ra, đồng thời chọn sơ
bộ nhiệt độ khói ra và nhiệt độ nước vào của bộ hâm nước. Từ các dự kiện trên, đi tính
toán bề mặt nhận nhiệt cần thiết, chọn diện tích phù hợp với thực tế và tinh toán lại
lượng nhiệt hấp thụ, nhiệt độ không khí ra, nhiệt độ nước vào của bộ hâm nước.
Kết luận
Nhận thấy thông số sau khi đã tính toán không sai lệch quá lớn đối với thông số thiết
kế ban đầu trong các bộ phận truyền nhiệt, nên ta có thể sử dụng các kết quả sau khi
tính toán các bộ phận truyền nhiệt
CHƯƠNG 7
THIẾT KẾ BỘ SẤY KHÔNG KHÍ
Bộ sấy không khí làm việc ở nhiệt độ thấp bị ăn mòn mạnh nên ta chia làm 3 đoạn dọc
theo đường khói. Phần phía dưới có khả năng bị ăn mòn mạnh hơn nên ta tách riêng nó
ra 1 đoạn khoảng 100mm, để dễ thay thế khi nó bị ăn mòn. Bộ sấy không khí được
chế tạo bằng thép cacbon
Bảng 7.1 đặc tính cấu tạo của bộ sấy không khí
21 Tham số R 1,12
22 Hệ số hiệu 0,81
chỉnh
23 Độ chênh 82,51
nhiệt độ
trung bình
thực [7]
24 Hệ số K 4,49
truyền
nhiệt [7]
25 Lượng kW 1901,44 2281,7 2662,0
nhiệt 3 2
truyền
theo tính
toán [7]
Kết luận
Lượng nhiệt truyền theo tính toán của bộ sấy không khí cấp
= 1901,44 kW.
Nhận thấy thông số sau khi đã tính toán không sai lệch quá lớn đối với thông số thiết
kế ban đầu trong các bộ phận truyền nhiệt, nên ta có thể sử dụng các kết quả sau khi
tính toán các bộ phận truyền nhiệt
[1] Sugar Milling Research Institute. Boilers, boiler fuel and boiler eficiency. South
Africa : Durban 4041, 2001.
[2] C. Cordeiro et al. Cement and Concrete Research 39. Brazil : Rio de Janeiro, 2009.
[3] Full Advantage And Colleague. Final Report on Biomass Atlas for Vietnam. The
World Bank : The World Bank, 31/8/2018.
[4] Nguyễn, Việt Anh. Dự thảo Báo cáo Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời
kỳ 2021-2030. Hà Nội : tầm nhìn đến năm 2050, 11/12/2020.
[5] Phạm, Trọng Thực. Cẩm nang năng lượng xanh - Năng lượng Sinh khối Việt Nam.
Hà Nội : Trung tâm hỗ trợ phát triển năng lượng Việt Nam, 2018.
[6] Hoàng Ngọc Đồng, Đào Ngọc Chân. Tính nhiệt thiết bị lò hơi. Đà Nẵng : Nhà xuất
bản Xây Dựng, 2014.
[7] Nguyễn, Sĩ Mão. Lò Hơi tập 1. Hà Nội : Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1974.
[8] Phạm, Xuân Vượng. Giáo kỹ thuật lò hơi. Hà Nội : Trường đại học Nông Ngiệp Hà
Nội, 2007.
[9] Trần, Thanh Kỳ. Hướng dẫn thiết kế lò hơi. Tp.Hồ Chí Minh : Trung tâm nghiên cứu
Thiết bị và Năng lượng mới, 1990.
[10] Phạm Lê Dần, Nguyễn Công Huân. Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt. Hà Nội : Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2001.