Professional Documents
Culture Documents
Cung cấp Nhiệt Vũ Văn Hảo
Cung cấp Nhiệt Vũ Văn Hảo
Tên đề tài
Tính toán và thiết kế máy sấy lạnh để sấy Mít có năng suất 50 kg/mẻ
- Tính toán thiết kế máy sấy lạnh theo nguyên lí bơm nhiệt
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mục lục
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1
Chương 1: Tổng Quan..........................................................................................2
1.1 Giới thiệu đề tài........................................................................................2
1.1.1 Lý do chọn đề tài...............................................................................2
1.2 Giới thiệu về vật liệu sấy..........................................................................3
1.2.1 Sơ lược về quả mít................................................................................3
1.2.2 Thành phần hóa học của mít..................................................................3
1.2.3 Lý do chọn vật liệu sấy.........................................................................4
1.2.4 Các quy trình thực hiện sấy...................................................................4
Chương 2: Cơ sở lý thuyết....................................................................................5
2.1 Lựa chọn phương án sấy.............................................................................5
2.2 Sấy lạnh ( sấy bơm nhiệt )............................................................................5
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy.......................................................7
Chương 3: Lựa chọn phương án và tính toán quá trình sấy...................................9
3.1 Lựa chọn phương án sấy...........................................................................9
3.2 Các Thông Số Tính Toán..........................................................................9
3.2.1 Vật Liệu Sấy...................................................................................9
3.2.2 Tác Nhân Sấy.....................................................................................9
3.4 Tính Toán Quá Trình Sấy Lý Thuyết và Thực Tế..................................11
3.4.1 Đồ Thị I-d...........................................................................................11
3.4.2 Tính Toán Quá Trình Sấy................................................................11
Chương 4: Tính Toán và Thiết Kế Sấy Lạnh......................................................26
4.1 Chọn môi chất............................................................................................26
4.1.1 Chọn môi chất nạp..............................................................................26
4.1.2 Nhiệt độ ngưng tụ................................................................................26
4.1.3 Nhiệt độ bay hơi..................................................................................26
4.1.4 Nhiệt độ hơi hút..................................................................................27
4.1.5 Tính toán chu trình..............................................................................27
4.1.6. Tính toán lưu lượng môi chất tuần hoàn qua hệ thống:......................29
4.2.Tính chọn máy nén.....................................................................................30
4.2.1. Tính toán chu trình ở chế độ yêu cầu.................................................30
4.2.2 Tổn thất năng lượng và công suất động cơ..........................................32
4.3. Dàn ngưng (Thiết bị gia nhiệt không khí).................................................33
4.4. Dàn bay hơi (Thiết bị làm lạnh không khí)...............................................35
4.5. Chọn Đường ống dẫn môi chất.................................................................36
4.5.1. Đường ống đẩy...................................................................................36
4.5.2 Đường ống hút....................................................................................37
Chương 5: TÍNH TOÁN TRỞ LỰC VÀ CHỌN QUẠT....................................38
Chương 6: TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN......................................................42
Bản vẽ Cad thiết bị và sơ đồ nguyên lý...............................................................47
KẾT LUẬN.........................................................................................................49
Tài liệu tham khảo.............................................................................................50
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
LỜI CẢM ƠN
Từ những ngày đầu bước chân vào giảng đường đại học cho đến lúc hoàn thành đề
tài này, em luôn nhận được sự quan tâm chỉ dạy và sự giúp đỡ tận tình của các thầy
các cô. Qua luận văn này, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy em trong thời gian học tập tại trường.
Cuối cùng, em muốn nói lời cám ơn đến ba mẹ cùng mọi người trong gia đình đã
quan tâm, lo lắng, động viên em trong những ngày học tập xa nhà.
Em xin được gửi đến quý thầy cô, ba mẹ cùng tất cả mọi người lời chúc sức khoẻ và
lời cám ơn chân thành nhất !
Page: 1
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 2
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
điều kiện khí hậu nóng ẩm, phù hợp với thực tế Việt Nam, mang lại hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật đáng kể. Bơm nhiệt sấy lạnh đặc biệt phù hợp với những sản phẩm cần giữ trạng
thái, màu mùi, chất dinh dưỡng và không cho phép sấy ở nhiệt độ cao, tốc độ gió lớn [2].
Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và ứng dụng sấy lạnh dùng bơm nhiệt
và đã có hiệu quả thực tiễn cao. Tuy nhiên, chưa có tài liệu nào nói rõ việc tính toán thiết
kế một hệ thống sấy lạnh dùng bơm nhiệt cụ thể. Vì vậy, nhóm đã chọn đề tài: “Thiết kế
hệ thống sấy Mít nhiệt độ thấp sử dụng sấy lạnh” để làm đề tài tìm hiểu của nhóm.
Page: 3
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Cắt lát:
Để tạo cảm quan cho sản phẩm cũng như tăng hiệu quả cho quá trình sấy, múi mít thường
được cắt thành lát mỏng bằng các máy cắt. Yêu cầu của sản phẩm sau quá trình cắt phải
đồng đều về kích thuớc, không bị dập nát,..Sản phẩm sau sấy dễ đóng gói và bảo quản.
Sấy khô: Sấy (ở nhiệt độ 30-50C) theo phương pháp sấy lạnh.
Đóng gói và bảo vệ sản phẩm: Đóng gói bằng túi hút chân không hoặc đóng gói theo
yêu cầu khách hàng.
Page: 4
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Mít sấy khô, mít sấy giòn : là sản phẩm dạng lát kích thước theo nhu cầu của khách
hàng. Ứng dụng: sử dụng làm thức ăn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.1 Lựa chọn phương án sấy
Trong quá trình sấy rau quả xảy ra một loạt biến đổi hóa sinh, hóa lý, cấu trúc cơ
học và các biến đổi bất lợi khác làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Những biến đổi
cơ học bao gồm sự biến dạng, nứt, cong queo, biến đổi độ xốp... Hàm lượng vitamin
trong rau quả sấy thường thấp hơn trong rau quả tươi vì chúng bị phá hủy một phần trong
quá trình sấy và xử lý trước khi sấy.
Để tránh hoặc làm chậm các biến đổi không thuận nghịch ấy, cũng như tạo điều
kiện để ẩm thoát ra khỏi rau quả một cách dễ dàng, cần có chế độ sấy thích hợp cho từng
loại sản phẩm.
Mít cũng là loại quả có màu sắc và mùi vị rất đặc trưng. Vì vậy, khi sấy Mít ta
cũng cần tìm những biện pháp để giữ lại những nét đặc trưng của loại quả này. Ta chọn
hệ thống sấy lạnh sử dụng bơm nhiệt để sấy Mít
Sấy lạnh là hệ thống sử dụng nhiệt thải của hệ thống lạnh kết hợp với bộ cấp nhiệt
phụ để có thể điều chỉnh chính xác nhiệt độ sấy cần cung cấp cho buồng sấy, sử dụng hệ
thống lạnh nhằm 2 mục đích chính là làm khô không khí sấy trước khi đưa trở lại buồng
sấy và tận dụng nguồn nhiệt từ dàn nóng để làm nóng không khí sấy. Điều quan trọng
nhất của hệ thống này là phương pháp tách ẩm để làm khô hoàn toàn không khí trước khi
Page: 5
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
đưa trở lại buồng sấy, yếu tố này khô nhanh hơn dù sấy ở nhiệt độ thấp hoặc cao. Tuy
nhiên vì yếu tố kỹ thuật nên các hệ thống sấy bơm nhiệt thường chỉ làm việc ở nhiệt độ <
40oC
Hình ảnh trên mô tả quá trình luân chuyển của không khí sấy bên trong máy sấy lạnh,
tác nhân sấy sau khi đi qua buồng sấy sẽ bị giảm nhiệt độ và mang nhiều hơi nước từ sản
phẩm thoát ra, phần khí này được đưa đến dàn lạnh để ngưng tụ hơi nước ( làm khô
không khí ), tiếp theo sẽ đi qua dàn nóng để làm nóng nhiệt độ đến nhiệt độ sấy cần thiết
và cuối cùng không khí khô nóng này đi qua buồng sấy để làm khô sản phẩm. Nó diễn ra
liên tục cho khi đạt yêu cầu về nhiệt độ sấy
Ưu điểm của Sấy Bơm Nhiệt
-Sấy bơm nhiệt có ưu điểm giữ màu sắc sản phẩm đẹp hơn, giữ chất dinh dưỡng tốt hơn,
màu sắc đẹp hơn…
-Nhiệt độ sấy phù hợp với nhiệt độ với hầu hết các loại rau củ quả, dược liệu, tinh bột
-Chi phí hoạt động được tiết kiệm hơn, không khí đưa vào buồng sấy có độ khô rất cao,
giúp sản phẩm khô nhanh hơn
Page: 6
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 7
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Có thể sấy bằng không khí được gia nhiệt bằng điển trở hay bộ trao đổi nhiệt khí-hơi
hoặc khí khói hay bằng cách hòa trộn khói lò với khí ngoài trời thành tác nhân sấy
6. Chênh lệch nhiệt độ đầu và cuối của tác nhân sấy:
Nhiệt độ cuối giảm ít thì nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy càng cao, do đó tốc độ sấy
cũng tăng.Nhưng không nên chọn nhiệt độ cuối quá cao vì không sử dụng triệt để nhiệt.
7 Cấu tạo máy sấy, chế độ sấy :
Có thể nói vận tốc sấy tỉ lệ với tỷ số giữa bề mặt (F) bốc hơi với thể tích (V) của sản
phẩm sấy (F/V). Nếu V cố định,Khi F tăng thì vận tốc sấy tăng
Trên đây trình bày một số nhân tố cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ sấy và thời
gian sấy mà người thiết kế máy sấy cần biết để khi tiến hành sấy một vật liệu cụ thể thì để
chọn những điều kiện sấy thích hơp nhất
Để lập được một quy trình sấy và xác định kích thước hợp lý của thiết bị sấy cần phải
xác định được thời gian sấy từ độ ẩm ban đầu đến độ ẩm cuối đã xác định trước.Ngoài
ra,phải còn xét đến các yếu tố khác nhau có ảnh hưởng đến thời gian sấy. Để xác định
thời gian sấy trước hết ta phải xác định và phân biệt đươc một số khái niệm cơ bản bao
gồm đồ thị đường cong sấy, đồ thị tốc độ sấy và đồ thị nhiệt độ vật liệu sấy và nhiệt độ
tác nhân sấy
Page: 8
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 9
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
ρ
+ Khối lượng riêng: m = 1052,63 kg/m3.
ϕ
- Độ ẩm trung bình : 0 = 78 %.
* Thông số không khí trước khi vào thiết bị sấy
- Nhiệt độ tác nhân sấy vào và ra thiết bị sấy: t2 = 40 0C.
- Tốc độ gió là 2-3 m/s. Ta chọn ω = 2 m/s.
* Thông số không khí sau thiết bị sấy
Page: 10
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Thông số không khí sau thiết bị sấy phải cao hơn nhiệt độ đọng sương của không
khí để tránh hiện tượng đọng sương trong buồng sấy. Từ điểm O(320C;78%) trên đồ thị I-
d ta dóng theo đường d = const ta có ts = 40oC.
-Nhiệt độ tác nhân sấy sau thiết bị sấy được chọn sao cho nó phải lớn hơn nhiệt độ đọng
sương. Ta chọn t3 = 40 0C
* Thông số không khí sau dàn lạnh
- Nhiệt độ: chon t1 = 16 0C.
- Quá trình làm lạnh trong dàn lạnh thường đạt đến trạng thái bão hòa nên nhiệt
độ không khí sau dàn lạnh có thể lấy ϕ 1 = 100%.
*Kích Thước Buồng Sấy
Các kích thước cơ bản gồm Chiều dài L, chiều rộng B, chiều cao H. Trong đó, chiều
dài L xác định theo thời gian sấy và năng suất sấy. Đối với thiết bị sấy buồng chiều dài
xác định theo yêu cầu duy trì chế độ sấy đồng đều. Chiều dài càng lớn, chế độ sấy
càng kém đồng đều nhưng càng tận dụng được nhiệt của môi chất. Vì vậy cần chọn
hợp lý.
Vật liệu sấy là mít
Năng suất buồng sấy: Gb = G1 = 164 kg
kg/m2
Tổng diện tích cần thiết để sấy hết khối lượng mít ban đầu
m2
Page: 12
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
1) Điểm 0
- Nhiệt độ: t0 = 32 0C.
ϕ
- Độ ẩm tương đối: 0 = 78 %.
- Phân áp suất bão hoà của hơi nước:
Pbh = exp
(
12−
4026 , 42
235 , 5+t 0 ) (3.1)
= exp
( 12−
235 , 5+32 ) = 0,04726 bar
4026 , 42
Trong đó :
+P : áp suất khí trời = 1 bar
0,78.0,04726
Vậy do = 0,621. = 0,02377 kg/kgkkk
1−0,78.0,04726
Page: 13
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
- Entanpi:
Thay các thông số của điểm 1 vào công thức (4.3) ta có:
I1 = 1,004.16 +0,01147.(2500 + 1,842.16)
= 45,09 kJ/kgkkk.
2) Điểm 2:
- Nhiệt độ: t2 = 40 0C.
- Dung ẩm: Do quá trình sấy là quá trình đẳng dung ẩm nên ta có:
d2 = d1 = 0,01147 kg/kgkkk.
- Phân áp suất bão hoà:
Với t2 = 400C, thay vào công thức (4.1) ta tính được :
4026,42
Pb2 = exp(12− ) = 0,07371 bar.
235,5+ 40
Page: 14
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
- Độ ẩm tương đối:
P . d2
φ 2= (4.4)
( 0,621+ d 2 ) . Pb 2
1.0,01147
= = 23,8 %.
( 0,621+ 0,01147 ) .0,07371
- Entanpi:
I2 = 1,004.t2 + d2(2500 + 1,842.t2) (4.3)
= 1,004.40 + 0,01147.(2500 + 1,842.40)
= 68,5 kJ/kgkkk.
3) Điểm 3:
- Nhiệt độ: t3 = 40 0C
Chọn ϕ 3 = 65 %.
- Dung ẩm:
Từ công thức (4.4) ta suy ra: d3 =0,03101 kg/kgkk
- Entanpi là :
I3 = 1,004.t3 + d3(2500 + 1,842.t3) (4.3)
= 1,004.40 + 0,03101.(2500 + 1,842.40)
= 120 kJ/kgkkk.
4) Điểm 4
- Độ ẩm: ϕ 4 = 100%.
Page: 15
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
4026 , 42
−235 ,5
- Nhiệt độ: t4 = 12−ln P b 4
4026,42
= −235,5= 32,11 0C.
12−ln (0,04756)
- Entanpi: Thay các giá trị t4,d4 vào công thức (4.3) ta có:
I3 = 1,004.t4 + d4(2500 + 1,842.t4) (4.3)
= 1,004.32,11 + 0,03101.(2500 + 1,842.32,11)
= 111,623 kJ/kgkkk.
Bảng 1 Thông số tại các điểm nút của quá trình sấy lí thuyết
Thông số Điểm 0 Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 Điểm 4
t (°C) 32°C 16°C 40C 40C 32,11C
Pbh (bar) 0,04726 0,01814 0,07371 0,073 0,047
φ (%) 78 100 23,8 65 100
d
0,02377 0,011 0,011 0,031 0,031
(kgẩm/kgkkk)
I (kJ/kgkk) 92,98 45,09 68,5 120 111,623
Page: 16
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
0,6
α q = 3,6 ( v k . ρk ) = 3,6.¿ ¿ = 48,8 W/m2.K
¿¿
Với vk: Vận tốc dòng khí m/s
ρ k: khối lượng riêng không khí tại nhiệt độ sấy
Với tk là nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy trong buồng sấy = 40oC
θ o là nhiệt độ vậy liệu sấy ban đầu θ o= to
Với K1 và K2 là hằng số thực nghiệm (tra theo bảng 1.13 Sách Lý Thuyết, Tính Toán,
Thiết Kế hệ thống Sấy) chọn K1 = 2,7 và K2 = 19,5 ta có M e = 11,4 %
-Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu
0,6
α q = 3,6 ( v k . ρk ) = 3,6.¿ ¿ = 48,8 W/m2.K
¿¿
Với v là vận tốc tác nhân sấy là 2 m/s
-Tính mật độ dòng nhiệt Jlb
Ta có tu0 = 25oC , tsay = 40 oC
Vậy chênh lệch nhiệt độ tác nhân sấy và vật liệu sấy là (tsay - tu0 ) = 15oC
Page: 17
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
100. J m 100.1,054
-Tốc độ sấy: U1 = = = 40%/h
R.C 0,0025.1052,63
Với Mkcb là độ ẩm cân bằng của vật liệu vào buồng sấy
Me
Mkcb = 100−M .100 = 12,87%
e
−1
= . ln {0,0104.(17,64−12,87)} = 7,3h
0,0104.40
1,8 1,8
Với χ 2 = M = = 0,0104
kx1 173,33
Page: 18
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
* Lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm:
1 1
=
d −d
llt = 3 2 0,031−0,011 = 50 kgkk/kg
* Lưu lượng không khí khô tuần hoàn trong quá trình sấy
Llt = W.l = 113,46.50 = 5673 kgkk/ mẻ
* Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp cho quá trình sấy để làm bay hơi 1 kg ẩm:
I 2−I 1 68,5−43,9
qlt = d 3−d 2 = 0,031−0,011 = 1230 kJ/kga
*Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp để sấy 1 mẻ:
Qlt = W.qlt = 113,46 . 1230 = 139556 kJ
* Năng lượng tiêu hao cho quá trình sấy trong 1giây:
Qlt 139556
=
Q0 lt = τ 10,2.3600 = 3,8 kW
Page: 19
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 20
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Buồng sấy có tường làm bằng thép có chiều dày δ= 3 mm. Tra bảng phụ lục ta có hệ số
dẫn nhiệt = 46 W/mK
Nhiệt tổn thất ra môi trường được tính theo công thức Q5 = K.F.t , W
Trong đó:
+ F - Diện tích xung quanh của buồng sấy, m2
¿ ¿
Buồng sấy là hình hộp có các thông số: L B H = 2,3 x 1,3 x 2,1, m3. Ta tính tổng
diện tích xung quanh của buồng sấy:
F = 2(L.B + L.H + B.H)
= 2(2,3.1,3 + 2,3.2,1 + 1,3.2,1) = 21,1 m 2
+ t - Độ chênh nhiệt độ bên trong và bên ngoài buồng sấy , 0C
t = tf2 - tf1 = 40 – 32 = 8 0C
+ K - Hệ số truyền nhiệt , W/m2K
( )
−1
1 δ 1
+ +
α1 λ α 2
K=
Với: 1,2 - hệ số toả nhiệt từ tác nhân sấy đến vách trong buồng sấy và hệ số toả nhiệt
từ vách ngoài tới không khí bên ngoài , W/m2K.
Để xác định 1,2 ta dùng phương pháp lặp.
+ Giả thiết tw1 = 39,15 0C (nhiệt độ vách trong của tường ),
ta có phương trình cân bằng nhiệt :
λ
δ
q = 1(tf1 -tw1) = (tw1-tw2) = 2(tw2 - tf2)
Với tốc độ tác nhân sấy trong buồng sấy đã chọn ω =2
m/s.
Hệ số toả nhiệt 1 được xác định theo công thức kinh nghiệm sau:
0,6
α q = 3,6 ( v k . ρk ) = 3,6.¿ ¿ = 48,8 W/m2.K
¿¿
Vậy mật độ dòng nhiệt truyền qua
Page: 21
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Sai số này rất nhỏ nên kết quả tính toán chấp nhận được
Vậy, hệ số truyền nhiệt:
( )
−1
1 δ 1
+ +
α1 λ α 2
K=
= ¿ = 3,55 W/m2 K
Nhiệt tổn thất ra môi trường trong 1giây là:
Q5 = k.F.∆ T = 3,55.21,1. (40-32) = 898,86 J/s
Với ∆ T Độ chênh nhiệt độ bên trong và bên ngoài buồng sấy
Nhiệt độ bên ngoài buồng sấy tf1 = to = 32 oC
Nhiệt độ bên trong buồng sấy tf2 = 40 oC
Nhiệt tổn thất ra môi trường trong quá trình sấy
Q5 = 898,86. 10,2 . 3600 = 33006,14 kJ
Q5 33006,14
W
Vậy q5 = = 113,46 = 291 kJ/kga
* Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi qm
Qm = G2.Cm(tm2 – tm1), kJ
Trong đó: Cm = 3,750 kJ/kgK – Nhiệt dung riêng của Mít
Nhiệt độ vật liệu sấy vào: tm1 = t0 = 320C
Page: 22
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Δ
= q1 – ( q5 + qm + qvc )
= 117,04 – ( 291 + 19,8 + 29,4 ) = -223,56 kJ/kga
Δ
Do < 0 nên điểm 4’ sẽ nằm bên trái điểm 4 trên đồ thị
Page: 23
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
-Điểm 3’
Giả sử Nhiệt độ t3’ = 35 oC . Dựa vào quá trình sấy thực tế ta có
∆
I3’ – I2 = = ∆ .(d3’ – d2)
l
I3’ = Io + ∆ .(d3’ – do)
Ta có I3’ = I2 +∆ .(d3’ – do)
I2 = Ck.t2 + (2500 + 1,842.t2).d2
I3’ = Ck.t3’ + (2500 + 1,842.t3’).d3’
Ta có
I3’ – I2 = Ck.(t3’ – t2) – (2500 + 1,842.t2).d2 + (2500 + 1,842.t3’).d3’
Ta đặt A = Ck.(t3’ – t2) – (2500 + 1,842.t2).d2
B = (2500 + 1,842.t3’)
I3’ – I2 = A+ B.d3’ = ∆ .(d3’ – d2)
A +∆ . d 2
d3’ =
∆−B
1,0048 ( 35−40 )−( 2500+1,842.40 ) .0,011−223,56.0,011
= = 0,0128kg/kgkkk
−223,56−( 2500+ 1,842.35)
-Entanpi
I3’ = 1,0048.t3’ + d3’(2500 + 1,842.t3’)
= 1,0048.35 + 0,0128.(2500 + 1,842.35) = 68 kJ/kg
-Điểm 4’
Ta có φ 4 ' = 100%
d 4 ' = d3’ = 0,0128 kg/kgkkk
Pbh4’ = exp
( 12−
4026 , 42
235 , 5+t 4 ' ) = 0,0205 bar
Page: 25
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 26
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Qtt 1210240
=
Qktt = τ 10 , 2. 3600 = 33 kW
- Lượng ẩm ngưng tụ:
Δ dtt = d3’ –d2 = 0,013 – 0,011 = 0,002 kga
Page: 27
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Đối với dàn ngưng giải nhiệt bằng gió, Δt k = (10 – 15 0C), trang 206- Hướng dẫn
thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi.
Ta chọn Δt k = 10 0C.
Khi đó, nhiệt độ ngưng tụ của môi chất là:
tk = tf2 + Δt k = 40 + 10 = 50 0C.
t0 = tb - Δt 0
tb: nhiệt độ không khí sau dàn bay hơi.
Theo yêu cầu của hệ thống sấy, chọn tb = t1 = 16 0C.
Δt 0 : Hiệu nhiệt độ yêu cầu.
Hiệu nhiệt độ tối ưu là Δt 0 = (8 – 13 0C), trang 204- Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh-
Nguyễn Đức Lợi. Ta chọn Δt 0 = 8 0C.
Page: 28
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
th = t0 + Δt h
Với môi chất R22, ta chọn Δt h = 25 0C, trang 208- Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh-
Nguyễn Đức Lợi.
Vậy nhiệt độ hơi hút là:
th = 8 + 25 = 33 0C
Page: 29
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Ta có bảng các thông số nhiệt động của môi chất trên đồ thị như sau:
Điể P T v.103 i s
Trạng thái
m bar 0
C m3/kg kJ/kg kJ/kgK
4.1.6. Tính toán lưu lượng môi chất tuần hoàn qua hệ thống:
Lưu lượng môi chất tuần hoàn được xác định dựa vào năng suất lạnh của dàn bay hơi Q0
và công suất nhiệt Qk của dàn ngưng tụ. Ở chương 4 ta đã tính toán được:
Q0tt = 30,55 kW; Qktt = 33 kW
Trang 121- Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi, hiệu suất làm việc của
dàn nóng và dàn lạnh bằng nhau: η0 =η k = 0,7.
Công suất dàn bay hơi
Q 0tt
= 30,55
Q0 = η 0 0,7 = 43,64 kW
Do môi chất tuần hoàn trong hệ thống nên lưu lượng môi chất qua dàn nóng và dàn lạnh
bằng nhau.
Ta có:
Page: 31
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Ta thấy lưu lượng môi chất qua dàn nóng và dàn lạnh theo tính toán không bằng nhau.
Do đó để đảm bảo công suất của toàn hệ thống thì ta chọn lưu lượng lớn nhất. Tức là: G
= max(G0, Gk) = G0 = 0,295 kg/s.
Do dàn ngưng có thêm phần nhiệt tải của máy nén nên:
Qk = Q0 + QMN = Q0 + G.(i2 – i1) = 43,64 + 0,295.(424,83 - 407,63) = 48,714 kW
Hệ số nhiệt của bơm nhiệt:
Do sử dụng bơm nhiệt nóng lạnh nên hệ số nhiệt của bơm nhiệt được tính theo công thức:
qk +q0 2. q 0 +l
= = 2.61,4+7,05
ϕ = l l 7,05 = 18,41
Page: 32
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Hệ số cấp của máy nén không phải cố định mà thay đổi tuỳ theo chế độ làm việc của hệ
thống. Dựa vào hình 7-4: hệ số cấp và hiệu suất chỉ thị phụ thuộc vào tỷ số nén – trang
215 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi, với môi chất R22 ta có λ = 0,8
Do công suất lạnh của máy nén phụ thuộc rất lớn vào chế độ vận hành nên chế độ vận
hành khác so với trong catalog. Để chọn máy nén phù hợp ta tiến hành quy đổi năng suất
lạnh từ chế độ vận hành sang chế độ quy chuẩn:
Chọn máy nén pittong nửa kín BITZER, máy nén có thông số sau:
Page: 33
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 34
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
ηel - Hiệu suất động cơ điện. ηel = (0,8 – 0,95). Chọn ηel = 0,9.
Ne 5,817
Nel = = = 6,46 kW
ηtd .η el 1.0,9
Page: 35
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
quá trình sấy. Việc sử dụng dàn ngưng của bơm nhiệt để thay thế cho thiết bị gia nhiệt sẽ
làm giảm chi phí điện năng của hệ thống, qua đó làm giảm chi phí lắp đặt và vận hành
của hệ thống sấy dùng bơm nhiệt.
* Chọn loại dàn ngưng
Ta chọn loại dàn ngưng giải nhiệt bằng không khí đối lưu cưỡng bức. Cấu tạo của thiết
bị như hình vẽ sau:
Do môi chất là Freon R22 nên ta chọn ống đồng cánh nhôm để làm ống dẫn môi chất
trong dàn ngưng. Dựa vào công suất dàn ngưng tụ của bơm nhiệt: Qk = 48,714 kW. Ta
chọn dàn ngưng RF-SA102F2H-063N04D có thông số:
Page: 36
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Dàn bay hơi ở đây có tác dụng làm lạnh không khí nên ta chọn loại dàn bay hơi làm lạnh
không khí đối lưu cưỡng bức. Cấu tạo của dàn như hình vẽ trên. Do làm lạnh không khí
đến điểm sương nên dàn bay hơi có máng hứng nước ngưng ở dưới. Cấu tạo của dàn bay
hơi như hình vẽ trên.
Với Q0 = 43,64 kW ,ta chọn dàn lạnh Meluck DD47/554A có thông số:
Page: 37
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
dtd =
√ 4.V d
π ωh
=
√ 4.4,15 .10−3
π .13
= 0,02 m.
Dựa vào bảng 10-2 trang 346 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi,
các loại đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại ống có thông số:
- Đường kính trong: dt = 21 mm.
- Đường kính ngoài: dn = 24 mm.
4.5.2 Đường ống hút
* Lưu lượng thể tích môi chất qua ống hút:
Vd = G.v1 = 0,295.36,89.10-3 = 10,88.10-3 m3/s.
* Tốc độ môi chất trong ống hút:
Theo bảng 10-1 trang 345 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi:
Tốc độ dòng chảy thích hợp, với môi chất R22, ω h =(7 – 12) m/s. Ta chọn ω h = 12 m/s.
* Đường kính trong của ống:
dtd =
√ 4.V d
π ωd
=
√ 4.10,88 .10−3
π .12
= 0,034 m.
Dựa vào bảng 10-2 trang 346 - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- Nguyễn Đức Lợi,
các loại đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại ống có thông số:
Page: 38
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 39
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Gkk 1,72
V= = = 1,5 m3/s
ρ 1,1465
V 1,5
Vậy: F= = = 0,1875 m2
ω 8
* Đường kính ống dẫn không khí:
d=
√ 4. F
π
=
√ 4.0,1875
π
= 0,48 m.
Với ống mỏng bề mặt trong láng, tiết diện tròn và Re < 105 thì:
Page: 40
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
0,3164 0,3164
λ= = 4 = 0,019
√ℜ
4
√ 0,7.105
2 2
λ .l . ρ . ω 0,019 .3. 1,128.8
Vậy: ΔPms = = = 13,71 mmH2O
d .2 0,15 .2
ΔP
* Tổn thất cục bộ cb
Hệ thống đường ống gió gồm có:
+ 2 cút cong tiết diện tròn 4 đốt với góc cong 900. Trang 360 ,ta được ξ=0,27
+ 1 van điều chỉnh gió tiết diện tròn. Trang 360 ,ta được ξ=0 ,19
+ 1 côn mở rộng từ ống dẫn ra buồng sấy. Trang 360 với góc α từ 45 – 900 thì
ξ=0,9−1 . Ta chọn ξ=0,9 .
+ 1 côn thu nhỏ từ buồng sấy vào bộ xử lý không khí. Với góc α khoảng 300 thì
ξ=0,8 .
Tổn thất cục bộ được tính theo công thức:
2 2
ρ.ω 1 , 128 .8
ΔP cb=ξ .
=(2 .0 , 27+0 ,19+0,9+0,8) =87 , 71
2 2 mmH2O.
Vậy tổng tổn thất trên đường ống gió:
ΔP1 = 13,71 + 87,71 = 101,42 mmH2O
5.2.2. Tổn thất qua các thiết bị của hệ thống
ΔP 2
* Tính : trở lực của thiết bị lọc bụi, buồng xử lý không khí, buồng sấy.
Trở lực của thiết bị lọc bụi tùy theo từng kiểu lọc bụi khác nhau mà
trở lực của nó khác nhau. Trong hệ thống này do mật độ bụi không nhiều nên ta chọn
thiết bị lọc bụi đơn giản là bộ lọc bụi kiểu lưới. Theo mục 9.2.2.5 - Thiết bị lọc bụi kiểu
lưới - thì trở lực của lưới lọc nằm trong khoảng 30 ¿ 40 Pa. Ta chọn trở lực của lưới sử
dụng trong hệ thống sấy này bằng 35 Pa = 3,57 mmH2O
Trở lực của buồng sấy cũng phụ thuộc vào kiểu buồng sấy, cách bố trí sản
phẩm sấy, mật độ sấy… mà trở lực của buồng sấy là lớn hay nhỏ và người ta xác định trở lực
theo kinh nghiệm. Hệ thống sấy này chọn trở lực buồng sấy bằng 5 mmH2O.
Trở lực qua buồng xử lý không khí được tính theo công thức:
2
ρ. ω
ΔP '=(30÷70 )
2 , mmH2O
Với ω = 3,5 m/s ta chọn trở lực qua buồng xử lý không khí là 280 mmH2O.
Page: 41
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Như vậy tổng tổn thất trở lực của hệ thống là:
ΔP = ΔP1 + ΔP2 = 101,42 + 288,57 = 389,9 mmH2O
Vậy ta chọn quạt có cột áp cao
Theo Bơm quạt máy nén – TS. Bùi Trung Thành
-Quạt có cột áp thấp: <100-120 mmH2O
- Quạt có cột áp trung bình: 120-300 mmH2O
- Quạt có cột áp cao: 300 đến < 1130 mmH2O
5.3 Chọn quạt
Theo Giáo trình Lý thuyết, tính toán và thết kế hệ thống sấy – Bùi Trung Thành, ta có
năng suất của quạt N là:
Vρ0 ΔP
N=k ;kW
3600 . 102. ρ .η q
Trong đó: V - lưu lượng ở nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy, m3/h
ΔP - tổng cột áp quạt phải thực hiện, mmH2O
ρ0 - khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn, kg/m3
ρ0 =1 ,293 kg/m3
ρ - khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ trung bình TNS, kg/m3
3
ρ=1,147kg/m
1,1.1,009 .3600 .1,293.389,9
Thay số: N= = 7,97 kW
3600 . 102.1,147 .0,6
Page: 42
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Từ năng suất quạt N, lưu lượng V và cột áp ΔP , ta chọn quạt với các thông số như
sau:
Page: 43
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Nhóm em chọn sấy mít loại 250g sẽ là 50.000 VNđ, như vậy giá của 1 kg mít sấy sẽ là:
Ts = 50.000.4 = 200.000 VNđ
Như vậy với sản lượng một mẻ sấy là 50 kg thì ta tính được số tiền thu được sau 1 mẻ sấy
là:
Tmẻ = Ts.G2 = 200 000.50 = 10,000.000 VNđ
* Theo thực tế, để mua 1kg Mít tươi trên thị trường giá sàn năm 2003 là 6.000 đồng/kg
mít múi thì năm nay, giá sàn đã là 14.000 đồng/kg . Năng suất của buồng sấy là 163,46
kg/mẻ. Tuy nhiên, phần thịt ăn được của quả Mít chiếm khoảng 25 – 40 % trọng lượng
quả [3]. Ta xem phần thịt ăn được chiếm 40%. Như vậy, giá thành mua nguyên liệu để
sấy mẻ là:
TNL = 163,46 ¿ 14.000 ¿ 100/40 = 5.721.000 VNđ/mẻ
Bảng 4: Báo giá đầu tư ban đầu
Số thứ tự Tên thiết bị Số Đơn giá ₫ Thành tiền ₫
lượng
1 máy nén pittong nửa kín 1 156.986.090 156.986.090
BITZER 6H.2
2 Dàn nóng 1 Liên hệ -
RF-SA102F2H-063N04D
3 dàn lạnh Meluck 1 16.204.913.56 16.204.913,56
DD47/554A
4 Quạt 20LDW 1 Liên Hệ -
5 Timer 2 70.000 140.000
6 Rơ le trung gian Omron 1 62.000 (giảm giá) 62.000
MY2N
7 Tủ điện điều khiển 1 24.000 24.000
9 Rờ le kép (cao áp thấp áp) 1 841.687 841.687
HLP830HME
10 Nhiệt ẩm kế Beurer HM16 3 290.000 (giảm giá) 870.000
(trước,sau buồng sấy và mô
trường)
11 THERMOSTAT Lò Sấy 2 99.000 (giảm giá) 198.000
12 Còi báo Hanyoung 1 95.000 95.000
13 Đèn báo pha, đèn báo tủ 7 12.500 87.500
điện
Page: 44
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
_Tự cho Dàn nóng RF-SA102F2H-063N04D và Quạt 20LDW có giá gần bằng
150.000.000₫ để thuận tiện cho việc tính toán
Vậy tổng chi phí ban đầu tốn khoảng 181.727.190₫+150.000.000₫=331.727.190₫
* Chi phí điện năng gồm các thiết bị: máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng.
Bảng 5: Các thiết bị điện
Số thứ tự Tên thiết bị Số lượng kW
1 Máy điều hòa 1 1,29
2 Quạt treo tường 2 0,09
3 Đèn chiếu sáng loại 16W 2 0,032
( 32W)
4 Quạt 1 90
5 Quá trình sấy 1 33
Tổng (P) 124,412
Page: 45
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 46
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
A 211
ln ln
Ta rút ra: A-P.i 211−331.727 .0,066 = 1,7 năm
T p= =
ln (1+ i) ln (¿ 1+ 0,066)¿
Vậy thời gian hoàn vốn của hệ thống khi làm việc không gặp trở ngại là 1,7 năm
Page: 47
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 48
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
KẾT LUẬN
Trên cơ sở những phân tích, so sánh và những tính toán thiết kế trên, ta có thể rút
ra những kết luận sau:
Việc sử dụng bơm nhiệt trong công nghệ sấy lạnh mang lại những hiệu quả rất cao về mặt
kinh tế cũng như chất lượng sản phẩm.
Quá trình sấy không bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường nên có thể áp dụng cho mọi
điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất. Do đó, thiết bị sấy lạnh dùng bơm nhiệt rất phù hợp
với điều kiện của Việt Nam. Máy sấy nhỏ gọn có thể để trong không gian nhà.
Hệ thống sấy lạnh sử dụng bơm nhiệt rất phù hợp để sấy các loại vật liệu có yêu cầu nhiệt
độ sấy thấp, các vật liệu cần có yêu cầu khắt khe về mặt cảm quan như màu sắc, mùi vị
và chất lượng của sản phẩm sau khi sấy.
Về mặt kinh tế, hệ thống sấy lạnh sử dung bơm nhiệt đem lại hiệu quả kinh tế cao, thời
gian hoàn vốn nhanh chỉ 1,7 năm, vốn đầu tư ban đầu không quá cao chỉ tầm 300 triệu
cho cả hệ thống, chi phí cho đầu tư bảo dưỡng, chi phí cho điện năng thấp.
Trên thực tế, có thể dùng máy điều hoà có công suất lạnh tương tự để thay thế cho bơm
nhiệt nên có thể giảm được chi phí đầu tư và hạ giá thành sản phẩm.
Từ những kết quả trên ta thấy mô hình hệ thống sấy rau quả ở nhiệt độ thấp sử dụng bơm
nhiệt có nhiều ưu điểm và có tính khả thi cao. Trong thực tế đã có một số đơn vị triển
khai các thiết bị tương tự vào sản xuất và đã mang lại những hiệu quả kinh tế rõ rệt.
Thêm một phần nữa là mít sấy lại được rất nhiều người dân thích ăn vì mùi vị cũng như
dinh dưỡng của nó, nên tiềm năng kinh tết rất cao
Với hệ thống sấy Mít đã thiết kế, ta có thể dùng để sấy các sản phẩm hoa quả khác tương
tự như: Chuối, Xoài,... trong khi Mít chưa đến mùa thu hoạch nhằm đảm bảo hệ thống
hoạt động liên tục để nâng cao hiệu quả kinh tế của hệ thống cũng như đảm bảo và nâng
cao thu nhập cho người công nhân.
Page: 49
Môn: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt Nhóm:4
Page: 50