Professional Documents
Culture Documents
1.3 Bản đồ phân vùng động đất trên lãnh thổ Việt Nam
2
1.1 Khái niệm về động đất:
3
1.1 Khái niệm về động đất:
4
1.1 Khái niệm về động đất:
Lớp vỏ: cấu tạo chủ yếu từ đá trầm tích dày tối đa vài km. Dưới
đó là lớp đá granit, lớp đá bazan.
5
1.1 Khái niệm về động đất:
6
1.1 Khái niệm về động đất:
Chấn tâm
Chấn tiêu
7
1.1 Khái niệm về động đất: các kiểu đứt gãy
8
1.1 Khái niệm về động đất:
9
1.1 Khái niệm về động đất:
10
1.1 Khái niệm về động đất:
11
1.1 Khái niệm về động đất: Ứng xử của nhà cửa khi có động đất
ảo
13
1.1 Khái niệm về động đất:
14
1.2 Cách biểu diễn tác động động đất
1.2.2 Những cách biểu diễn khác của tác động động đất
15
1.2.1 Biểu diễn cơ bản của tác động động đất: phổ phản ứng đàn
hồi
• Phổ phản ứng gia tốc đàn hồi (phổ phản ứng đàn hồi)
16
Gia tốc kế (Địa chấn kế)
17
Phổ phản ứng gia tốc đàn hồi (phổ phản ứng đàn hồi)
Thành phần nằm ngang của tác động động đất, phổ phản ứng đàn hồi được
xác định như sau
Se : Phổ phản ứng đàn hồi
a : Gia tốc nền thiết kế
T g
(T ) ag . S . 1 + .(η .2,5 − 1)
0 ≤ T ≤ TB : Se =
TB S : Hệ số nền
T ≤ T ≤ T : S (T ) = a . S .η .2,5 η : Hệ số điều chỉnh độ cản
B C e g
(η = 1 với độ cản 5%)
TC
TC ≤ T ≤ TD : Se (T ) =ag . S .η .2,5. T : Chu kì dao động của công trình
T
TB : Giới hạn dưới của chu kì
T . T : Giới hạn trên của chu kì
ag . S .η .2,5. C 2 D
TD ≤ T ≤ 4s : Se (T ) = TC
T
TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu
của phản ứng dịch chuyển
không đổi trong phổ phản ứng
18
Phổ phản ứng gia tốc đàn hồi (phổ phản ứng đàn hồi)
(nền loại A)
Se ag
2,5Sη
TB TC TD T
Tr.25
TCVN 9386-2012
19
Ảnh hưởng của chu kì dao động tới phổ phản ứng gia tốc đàn hồi
20
Phổ phản ứng gia tốc đàn hồi (phổ phản ứng đàn hồi)
(các loại nền A, B, C, D, E)
21
Các thành phần của tác động động đất
- Tác động động đất theo phương nằm ngang được mô tả bằng hai thành phần
vuông góc được xem là độc lập và biểu diễn bằng cùng một phổ phản ứng.
- Đối với ba thành phần của tác động động đất, có thể chấp nhận một hoặc
nhiều dạng khác nhau của phổ phản ứng, phụ thuộc vào các vùng nguồn và độ
lớn động đất phát sinh từ chúng.
22
Thành phần thẳng đứng của tác động động đất
Thì phải kể đến thành phần đứng cho các trường hợp sau
• Các bộ phận KC nằm ngang hoặc gần như nằm ngang có nhịp >=
20m
•Các thành phần kết cấu dạng con sơn, nhịp >=5 m;
•Các bộ phận KC ứng lực trước nằm ngang hoặc gần như nằm ngang;
•Các dầm đỡ cột;
•Các KC có cách chấn đáy.
23
Gia tốc nền tham chiếu và gia tốc nền thiết kế
ag = γ I agR
24
(*) Đỉnh gia tốc nền agR đã được quy đổi theo gia tốc trọng trường g (nghĩa là đã chia cho g)
25
Quy đổi đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất
27
1.3 Bản đồ phân vùng gia tốc nền trên lãnh thổ Việt Nam
- HÇu hÕt c¸c trËn ®éng ®Êt ®Òu n»m tËp chung ë phÝa B¾c, däc theo
c¸c ®øt g·y ®Þa chÊt s«ng Hång, s«ng е, s«ng M·, s«ng C¶.
- Theo sè liÖu dù b¸o chÊn ®éng ®éng ®Êt cùc ®¹i lµ cÊp 8 theo thang
MSK-64 (5~6 ®é Richter). ĐÕn nay, ghi ®ưîc cùc ®¹i lµ 6,75 ®é
Richter.
- Đ« thÞ lµ khu vùc cã ®é nh¹y c¶m cao ®èi víi hiÓm ho¹ ®éng ®Êt.
29
1.4 TCVN 9386:2012
1.4.3 Hệ số ứng xử
30
1.4.1 Giới thiệu
TCVN 9386:2012: được biên soạn trên cơ sở chấp nhận Eurocode 8: Design of
structures for earthquake resistance có bổ sung hoặc thay thế các phần mang tính
đặc thù Việt Nam.
31
1.4.2 Hệ số tầm quan trọng (Importance factor, γ I )
- Hệ số có liên quan đến những hậu quả của việc hư hỏng kết cấu (mục 4.2.5)
Nhà và công trình được phân thành 5 mức độ quan trọng, phụ thuộc vào hậu
quả của sự sụp đổ tới sinh mạng con người, vào mức độ quan trọng của chúng
đối với sự an toàn công cộng, vào việc bảo vệ dân sự ngay sau khi xảy ra động
đất và vào hậu quả kinh tế - xã hội gây ra bởi sự sụp đổ.
tầm quan
đặc biệt cấp I cấp II cấp III cấp IV
trọng
γI max 1,25 1,0 0,75 0
32
1.4.3 Hệ số ứng xử q (mục 5.2.2.2, TCVN 9386:2012)
Để tránh phải phân tích trực tiếp các kết cấu phi đàn hồi kể đến khả năng
tiêu tán năng lượng thông qua ứng xử dẻo của kết cấu bằng cách phân tích đàn
hồi dựa trên phổ phản ứng được chiết giảm từ phổ phản ứng đàn hồi, vì thế
phổ này được gọi là “phổ thiết kế". Sự chiết giảm được thực hiện bằng cách
đưa vào hệ số ứng xử q.
B C e
q
T
TC ≤ T ≤ TD : Se (T ) =ag . S .η .2,5. C TC < T ≤ TD → S d (T ) =ag S
2,5 TC
≥ β ag
T q T
T .T 2,5 TCTD
ag . S .η .2,5. C 2 D
TD ≤ T ≤ 4s : Se (T ) = T > TD → S d (T ) =ag S ≥ β ag
T q T2
33
1.4.3 Hệ số ứng xử q
q = q0 × kw ≥ 1,5
34
1.4.4 Cấp dẻo của kết cấu bê tông cốt thép
Phân loại
Ảnh hưởng
Mức độ biến dạng dẻo khả năng tiêu tán năng lượng hệ số ứng xử q
• Vật liệu
• Kích thước tiết diện
• Cấu tạo cốt thép
35
1.4.5 Chu kì dao động của công trình
36
1.4.5 Chu kì dao động của công trình
Đối với nhà có chiều cao không lớn hơn 40m, giá trị T1 (tính bằng s) :
T1 = Ct . H 3/4 (CT 4.6, TCVN 9386)
Trong đó:
Ct = 0,085 đối với khung thép không gian chịu mômen;
Ct = 0,075 đối với khung bêtông không gian chịu mômen và khung
thép có giằng lệch tâm;
Ct = 0,050 đối với các kết cấu khác;
H - chiều cao nhà, tính bằng m, từ mặt móng hoặc đỉnh của phần
cứng phía dưới.
37
1.4.5 Chu kì dao động của công trình
Đối với các kết cấu có tường chịu cắt bằng bêtông hoặc khối xây, giá
trị Ct trong biểu thức (4.6) có thể lấy bằng:
Ct= 0,075/ Ac
Trong đó:
Ac = Σ [ Ai . (0,2 + (lwi / H)) 2]
Ac tổng diện tích hữu hiệu của các tường chịu cắt trong tầng đầu
tiên của nhà, tính bằng m2;
Ai diện tích tiết diện ngang hữu hiệu của tường chịu cắt i theo
hướng đang xét trong tầng đầu tiên của nhà, tính bằng m2;
H chiều cao nhà, tính bằng m, từ mặt móng hoặc đỉnh của phần
cứng phía dưới.
lwi chiều dài của tường chịu cắt ở tầng đầu tiên theo hướng song
song với các lực tác động, tính bằng m, với điều kiện: lwi /H không
được vượt quá 0,9.
38
1.4.5 Chu kì dao động của công trình
Một cách khác có thể xác định T1 (s ) theo biểu thức sau:
Trong đó:
d chuyển vị ngang đàn hồi tại đỉnh nhà, bằng m, do các lực trọng
trường tác dụng theo phương ngang gây ra.
39
Tính khối lượng tập trung ở các mức sàn như thế nào ???
Giá trị khối lượng tập trung bằng tổng khối lượng của:
Khi kể đến các khối lượng chất tạm thời như người, bụi chất
đống trên mái, ... thì cần kể đến hệ số chiết giảm khối lượng
m = TT + ( ? ) × HT
40
Tính m (CT 17, mục 3.2.4, TC 9386)
=m ∑ G + ∑ψ
k E ,i Qk ,i
ψ E ,i= ϕ ×ψ 2,i
41
Một số khái niệm
42
Tài liệu đọc thêm /Further Reading
1. Bộ Xây dựng, Viện KHCN Xây dựng. Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhà cao tầng BTCT
chịu động đất theo TCXDVN 375 :2006. Nhà Xuất bản Xây dựng, 2009
2. Nguyễn Lê Ninh. Động đất và thiết kế công trình chịu động đất. Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội, 2007
3. TCVN 9386:2012. Thiết kế công trình chịu động đất. Phần 1: Quy định chung, tác
động động đất và quy định đối với kết cấu nhà.
4. TCVN 9386:2012. Thiết kế công trình chịu động đất. Phần 2: Tường chắn, nền móng
và các vấn đề kĩ thuật.
5. Applied Technology Council ATC-40 (1996), Seismic Evaluation and Retrofit of
Concrete Buildings Vol.1, California Seismic Safety Commission.
6. Eurocode 8: EN1998-1-1:2004. Design of structures for earthquake resistance - part
1: general rules, seismic actions and rules for buildings
7. Structural Engineering Handbook. Section 5: Earthquake Engineering
8. SAP2000-V14 >> Help >> Documentation... >> Manuals >> Lateral Loads Manual
9. Federal Emergency Management Agency FEMA 356 (2000), prestandard and
commentary for the seismic rehabilitation of buildings, American Society of Civil
Engineers (ASCE).
43