You are on page 1of 51

T NG QUAN TỂM LÝ H C XÃ H I

1.1. Hiện tượng của tâm lý xã h i


Tâm lý h c là ngành khoaă học nghiênă cứuă hoạtă đ ng, tinhă thần và t ă
t ng củaăconăng i (cụăthểăđóălàănhữngăcảmăxúc,ăýăchíăvàăhànhăđ ng).ă
Tâmălýăhọcăcũngăchúătâmăđếnăsựăảnhăh ngăcủaăhoạtăđ ngăthểăchất,ătrạngă
tháiă tâmă lýă vàă cácă yếuă tốă bênă ngoàiă lênă hànhă viă vàă tinhă thầnă củaă conă
ng i.
Cácăloạiăhi năt ợngătâmălý;ăcóănhiềuăcáchăphânăloạiăcácăhi năt ợngătâmă
lý.ăCáchăphânăloạiăphổăbiếnătrongăcácătàiăli uătâmălý họcălàăvi căphânăloạiă
cácăhi năt ợngătâmălýătheoăth iăgianătồnătại.ăTheoăcáchăphânăloạiănày,ăcácă
hi năt ợngătâmălýăcóăbaăloạiăchínhănh ăsau:
Các quá trình tâm lý làănhữngăhi năt ợngătâmălýădi năraătrongăth iăgiană
t ơngă đốiă ngắn,ă cóă bắtă đầu,ă di nă biếnă vàă kếtă thúc.Víă dụ:ă Cácă quáă trìnhă
nh năthứcănh ăcảmăgiác,ătriăgiác,ăt ăduy,ăt ngăt ợng;ăcác quá trình giao
tiếp...
Các trạng thái tâm lý làă cácă hi nă t ợngă tâmă lýă di nă raă trongă th iă giană
t ơngă đốiă dàiă vàă đóngă vaiă tròă làmă nềnă choă cácă quáă trìnhă tâmă lýă vàă cácă
thu cătínhătâmălýăbiểuăhi năraăm tăcáchănhấtăđịnh.ăV iăcácătrạngătháiătâmă
lýăchúngătaăth ngăchỉăbiếtăđếnăkhiănóăđưăxuấtăhi nă ăbản thân, tuy nhiên
th ngăkhôngăbiếtăđ ợcăth iăđiểmăbắtăđầuăvàăkếtăthúcăcủaăchúng.Víădụ:ă
Trạngătháiăt pătrung,ăchúăý,ălơăđưng,ăm tămỏi,ăvui,ăbuồn,ăphấnăkh i,ăchánă
nản...
Các thuộc tính tâm lý làă nhữngă hi nă t ợngătâmă lýă đưă tr ă nênă ổnă định,ă
bềnăvữngă ăm iăng iătạoănênănétăriêngăvềămặtăn iădungăcủaăng iăđó.ă
Thu cătínhătâmălýădi năraătrongăth iăgianădàiăvàăkéoădàiărấtălâuăcóăkhiăgắnă
bó v iăcảăcu căđ iăm tăng i.Víădụ:ăTínhăkhí,ătínhăcách,ănĕngălực,ăquană
điểm,ăniềmătin,ălýăt ng,ăthếăgi iăquan...
Cóăthểăthểăhi nămốiăquanăh ăgiữaăcácăhi năt ợngătâmălýătheoăsơăđồăsau:
Cácăquáătrìnhătâmălý,ătrạngătháiătâmălýăvàăthu cătínhătâmălýăkhôngăhềătáchă
r iănhauămàăluônăảnhăh ngăvàăchiăphốiăl nănhau.
Hi năt ợngăcủaătâmălýăxưăh i.ăKhoaăhọcănàoăcũngăbắtăđầuăbằngănhữngăsựă
ki nă màă taă cóă thểă quană sátă đ ợc. Khiă muốnă di nă tảă m tă nétă tâm lýă đặcă
tr ngănàoăđóăcủaăm tădânăt c,ăng iătaăth ngă“nhânăcáchăhóa”ădânăt că
ấyă nh ă m tăconăng i.ăChúngătaănói:ăNg iăĐứcăkiêuăhưnh,ăng iăMỹă
thựcădụng,ăng iăNh tănh nănại,ăng iăNgaăb cătrực.v.v...ă
Taădùngăph ơngăthứcănhânăcáchăhoáăđóăkhẳngăđịnhăsựăquanăsátătinhătếăđểă
nh năraănétăđặcătr ngăcóăth tătrongătínhăcáchăcủaăm tădânăt c
Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở phương Đông có sự đồng nhất
gần như tuyệt đối về dân tộc và ngôn ngữ: một dân tộc, một ngôn ngữ.
Nóălàăm tătrongănhữngănhânătốăquanătrọngăb cănhấtătạoăra sứcămạnhăđoànă
kếtăvàătinhăthầnădânăt căNh tăBản.ă
Ng iăNh tăhầuănh khôngăkhoeăkhoang,ăkhôngătỏăraăhơnăng i.ăTrongă
mọiă hànhă viă ứngă xử,ă v iă họ, cáchă ứngă xửă tốtă nhấtă làă hòaă l nă v iă mọiă
ng i,ăkhôngăđ ợcătỏăraăsắcăsảoăhơn,ăgiàuăcóăhơn,ăĕn di năhơn.ăCáchăứngă
xửănh ăv yăđưălàmăgiảmănhữngăcĕngăthẳngăkhôngăcầnăthiếtăvàăgópăphầnă
hạnăchếăsựăghenăghétăvàătínhăđốăkịăcủaăconăng i.ă
Ng iăNh tăth ng dèădặt,ăkhépăkín.ăChínhăvìăđặcătínhănàyămàă"nhữngăbíă
m t"ăcủaăt păđoànăvàăcủaăbảnăthânăđ ợcăbảoăv , thôngătinăítăbịă"ròărỉ"ăraă
bênă ngoài.ă Ng iăNh t biếtă ă tránhă mọiă vaă chạmă vàă tranhă cưi.ă Th mă chíă
khiăbịăhiểuăsai,ăng iăNh tăcũngăkhôngăgiảiăthích,ăphânăbua,ăng iăNh tă
đ ợcă xemă làă ng i khiêmă tốn nh ngă cũngă đồngă th iă luônă làă m tă "ẩnă
số". Từăcungăcáchănóiănĕng,ăđếnăvi căluôn luôn cảm ơn, xin lỗi, rồi động
tác khoanh tay chào cúi gập lưng,...ă đềuă thểă hi nă m tă cáchă ứngă xửă hếtă
sứcămềmămỏng. Cộng thêm vào đó là tinh thần kiên trì học hỏi.ăNhữngă
phẩmăchấtăđóăđưăđemăđếnăthànhăcôngăchoăng iăNh t.ă
Vi cănóiăxấuăng iăkhácăcóăthểăxảyăraă ăbấtăkỳăđâu,ănh ngă ăng iă
Vi t,ă nóă kháă nổiă b t.ă Ng iă taă cóă thểă bắtă gặpă vi că nóiă xấuă ng iă khácă
hằngăngày ”Ngồiălêălắcălẻoăsauăl ngăng iăkhác”. Ng iăVi tătrồngălúaă
n cănênăsinhăsốngăthànhănhữngălàngăxư.ă ăđó,ăhọăquenăbiếtănhau,ăquan
tâmă đếnă nhau,ă chiaă sẻă v iănhau,ă h ngăvềă nhau,ă từă đóă tạoă raă tínhăc ngă
đồng,ăc ngăcảm xúc.ăCũngătrongăc ngăđồngăấy,ăm iăng iăcóăm tăvịătríă
nhấtăđịnhănênăkhôngăaiămuốnămấtăvịătríăấy,ătừăđóăđẻăraăbệnh sĩ diện. Cũngă
vìăsĩădi n,ăkhôngămuốnăaiăhơnămìnhămàăsinhăraănóiăxấuănhau.ăChẳngăbaoă
gi ăng iătaălạiăđiănóiăxấuăm tăng iăkémămìnhăcả.ăV iăng iăkémămình,ă
ng iă Vi tă luônă cóă xuă h ngă giúpă đỡă họ.ă Ng ợcă lại,ă v iă nhữngă ng iă
ngangăbằngămìnhămàăđangăcóăxuăh ngăv ợtălênăhoặcănhữngăng iăcaoă
hơnămìnhă ăm tăph ơngădi nănàoăđóăthìăng iăVi tăcóăkhuynhăh ngănóiă
xấuănhằmăcàoăbằngăhọăxuốngăngangăhàngăv iămình,ădìmăng iătaăxuốngă
vìăkhôngămuốnăhọăhơnămình.ăVìăthế,ăcứăthấyăaiăhơnămìnhălàăt pătrungăvàoă
“đánhăh iăđồng”.ăChẳngăthếămàăNguy năDuăđưăthốtălên:ă“Chữ tài liền với
chữ tai một vần”. Lý giảiăđiềuănày,ăđóălàădoăvĕnăhóaăVi tălàănềnăvăn hóa
trọng tình, trọng sự hòa hiếu nênăth ngătránhăđốiăđầuătrựcătiếp.ăNóiăxấuă
tr cămặt,ăxúcăphạmătrựcătiếpăđếnăthểădi năng iăkhácăsẽăkhiếnăng iătaă
“mấtămặt”,ăgâyăthùăchuốcăoánălàăđiềuăng iăVi tăluônănéătránh.ăVìăv y,ă
vi cănóiă xấuăluônăchỉă di năraăsauăl ngă đểăng iăbịănóiăxấuă khôngă ngheă
thấy,ăthayă vìănóiăthẳng.ăSựănóiăxấu,ăsuyăchoă cùngălàăcáiănhìnăthiểnăc n.ă
B iăkhiăđó,ăng iătaăsẽăchỉăchĕmăchĕmănhìnăvàoămặtăxấuăcủaăng iăkhác,ă
cốătìnhăl ăđiămặtătốtăcủaănhau.ăĐángătiếcălàătrongăm tăxưăh iătrọngătìnhăthìă
sựăthiếuăkháchăquanăấyălạiăkháăphổăbiến”.ăNhữngănềnăvĕnăhóaăâmătínhăd ă
mắcăt tănóiăxấuăhơnănhữngănềnăvĕnăhóaăd ơngătính.ăXétăvềăgi iăthìăphụă
nữă nóiă xấuă nhauă nhiềuă hơnă namă gi i.ă Xétă vềă côngă vi că thìă ng iă làmă
nhữngăcôngăvi cănhànăhạ,ăr iărưiănóiăxấuănhauănhiềuăhơnăng iăphảiălaoă
đ ngăchânătayăvấtăvả.ăĐiềuăđóălýăgiảiăvìăsaoănhữngăng iălaoăđ ngăchână
tayăth ngăb cătrực,ăcóăsaoănóiăv y,ăth măchíănhiềuăkhiăng iătaănóiă“v ă
mặt”ănh ngănóiăxong thìăthôiăchứăkhôngămấyăđểăbụng. “Nóiăxấuălàăm tă
t tă xấuă hoànă toànă cóă thểă sửaă đ ợc.ă Muốnă v y,ă “ng iă taă phảiă cóă mongă
muốnătr ăthànhănhữngăng iătrungăthực,ăthẳngăthắn,ăkhôngă aăxuă nịnh,ă
tônă trọngă sựă th t,ă bảoă v ă sựă th t”. B iă doă quảnă lýă xưă h iă buôngă lỏng
cùng v iăkinhătếă thịătr ng,ăconăng iăchạyă theoăgiáătrịăv tăchất,ănhiềuă
quyă định bấtă c p,ă đòiă hỏiă khôngă phùă hợpă v iă thựcă tếă nênă nhiềuă khiă bắtă
bu căng iătaăphảiănóiădối.”ăKhôngăbiếtănóiădốiăthìăthốiăthâyăra”(Tụcăngữă
Vi tăNam). Đóălàălýă doăvìăsaoăkhôngădámănóiăthẳngăkhuyếtăđiểmătr că
mặtămàăchỉănóiăsauăl ng,ărồiăcóăth iăgianăđểăngồiănóiăxấuănhauăngayătrongă
gi ălàmăvi c. Cũngăvìăcơăchếăthịătr ngăphảiăcạnhătranhănhauănênăkhôngă
hiếmăchuy năđểăhạăuyătínăđốiăthủ,ăng iătaăphaoătinăthấtăthi tăkhiếnăchoă
đốiăthủ bịăảnhăh ng,ăth măchíălàăpháăsản.ăChẳngăriêngăgìăchỉăng iăVi tă
m iăcóăthóiănóiăxấu.ăThếănh ng,ăđểăđếnămứcăphổăbiến,ăcóăthểăd ădàngăbắtă
gặpă thìănóă cũngă làă nétă đặcă tr ngă trongă tínhăcáchă ng iăVi t.ă Đóă làă m tă
tínhăxấuăvàăcầnăphảiăloạiăbỏătrongăđ iăsốngăxưăh i.ăCóăthếăm iămongăxưă
h iăphátătriển,ăhi năđại. ( . rần Ngọc hêm: vì sao ngư i việt có tật
nói xấu sau lưng? kienthuc.net.vn ngày 11-10-2013).
Hi năt ợngăTLXHălàăsựăbiểuăhi nătâmălýăthốngănhấtăcủaăcácăthànhăviênă
trongăm tănhómăxưăh iănàoăđóătr cănhữngătácăđ ngăcủaăhoànăcảnhăsống.ă
Nóăđịnhăh ng,ăđiềuăkhiển,ăđiềuăchỉnhăsựăhoạtăđ ngăcùngănhauăcủaăcácă
thànhăviênătrongănhómăxưăh i.
Hi năt ợngăTLXHălúcăđầuăchỉăbiểuăhi nă ăm tăvàiăng i,ănh ngăquaămốiă
quanăh ătácăđ ngăquaălạiăgiữaăcácăthànhăviên,ănênătừătâmătrạngăcáănhânăsẽăă
dầnălâyălanăthànhătâmătrạngăchungăcảănhóm.ăChẳngăhạnănh ăcácăemăHSă
l pă12ăbiểuăhi năloălắngăđốiăv iăkỳăthiătốtănghi păvàălựaăchọnăngànhănghềă
trongă t ơngă lai.ă TLHXH là một khoa học nghiên cứu những vấn đề
nằm trong bản chất của các hiện tượng tâm lý xã hội
Đối tượng của tâm lý h c xã h i
Muốnăxácăđịnhăđốiăt ợngăcủaăm tăkhoaăhọcăcầnăxemăxétăkháchăthểă
màă nóă nghiênă cứuă đểă vạchă raă bảnă chấtă củaă kháchă thểă ấy.ă Vấn đề này
t ng nh đơn giản, song vi c xác định đối t ợng nghiên cứu là m t vấn
đề phức tạp và khó khĕn nhất. đó luôn tồn tại những quan điểm
khác nhau giữa các nhà tâm lý học và các tr ng phái tâm lý học. Có
quan ñiểm cho rằng đối t ợng nghiên cứu của TLHXH là nghiên cứu
các hi n t ợng tâm lý xã h i đ ợc hình thành và phát triển trong các
nhóm xã h i. Tâm lý h c xã h i làăngànhăkhoaăhọcăcơăbảnăhìnhăthànhăvàă
phátătriểnătừăcuốiăthếăkỷă19,ăchuyênănghiênăcứuătácăđ ngăcủaăhoạtăđ ngă
xưă h iă vàă quáă trìnhă nh nă thứcă lênă suyă nghĩă củaă m iă cáă nhân,ă cũngă nh ă
ảnhăh ngăvàămốiăquanăh ăcủaăcáănhânăđó v iănhữngăng iăkhác.ă Tâm
điểm quan tâm của ngành tâm lý học xã hội là ngư i ta làm thể nào để
hiểu và tương tác với những ngư i khác. Cácă nhàă tâmă lýă họcă xưă h iă
nghiênăcứuăcáchăthứcăt ơngătácăcủaăconăng iăv iănhauăvàătìmă hiểuăsựă
ảnhăh ngăcủaămôiătr ngăxưăh iăđốiăv iăcáănhân.ăCácănhàătâmălýăhọcăxưă
h iănghiênăcứuăcảăcáănhânăvàănhóm,ănhữngăhànhăviăcóăthểăquanăsátăhayă
nhữngăsuyănghĩăthầmăkín.ăNhữngăn iădungămàăcácănhàătâmălýăhọcăxưăh iă
th ngănghiênăcứuălà:ăcácălýăthuyếtăvềănhânăcách,ăsựăhìnhăthànhăvàăthayă
đổiă tháiă đ ,ă sựă t ơngă tácă giữaă ng iă v iă ng iă nh ă tìnhă yêu,ă tìnhă bạn,ă
địnhăkiến,ăbạoălực,ăđ ngăcơănhómăvàăxungăđ t,ăđiềuătraănhữngăquyălu tă
ngầmăcủaăhànhăviăphátătriểnătrongănhómăvàălàmăthếănàoăđểăcácăquyălu tă
nàyăđiềuăchỉnhăhànhăviătrongănhóm.
Tuy nhiên các hi n t ợng tâm lý xã h i hình thành và phát triển
nhiều loại, nhiều dạng. TLHXH nghiên cứu những hi n t ợng tâm lý
xã h i chung nhất, có tác dụng điều chỉnh hành vi của toàn b các
cá nhân tham gia hoạt đ ng tích cực vì mục đích hoạt đ ng của
nhóm xã h i.
Quan điểm khác lại cho rằng đối t ợng nghiên cứu của TLHXH là
nghiên cứu những hi n t ợng tâm lý của khối ng i đông đảo, của
t p thể, của c ng đồng...
Xétăvềănguồnăgốcăthìătấtăcảăcácăhi năt ợngătâmălýăđềuăcóătínhăchấtăxưăh i,ă
màătâmălýăcủaăcáănhânălàăhi năt ợngădoăxưăh iăquyăđịnh.ăTrongăhoạtăđ ngă
vàăgiaoătiếpătâmălýăcáă nhânăảnhăh ngăt iătâmă lýăcủaănhóm,ăt păthểăvàă
ng ợcălạiătâmălýăcủaănhóm,ăt păthểălạiăảnhăh ngăt iătâmălýăcủaăcáănhân.
Nhà thơ Tố Hữu có viết:
“Một ngư i đâu phải nhân gian.
Sống chăng chỉ đốm lửa tàn mà thôi”
óm lại: TLHXH nghiên cứu những nét đặc trưng trong tâm lý của các
nhóm xã hội, các quy luật hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý
xã hội như: nhu cầu và lợi ích của tập thể, tình cảm của cộng đồng, ý chí
quần chúng, tâm trạng xã hội, tính cách dân tộc, bầu không khí tâm lý
trong các nhóm xã hội.
Nhi m vụ của TLHXH
Nhi m vụ nghiên cứu lý lu n
H ă thốngă hóaă cácă vấnă đềă lýă lu n,ă xácă địnhă cácă kháiă ni m,ă phạmă trùă cơă
bảnăđểătiếnăt iănghiênăcứuăcácăquyălu tăhìnhăthànhăcácăhi năt ợngătâmălýă
xưăh i.
Nhi m vụ nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu tâm lý dân t c và biến đổi của nó trong từng giai đoạn lịch
sử.Nghiên cứu các khía cạnh của công tác quản lý xã h i: Từ công tác
tổ chức cán b đến đ ng lối, chủ tr ơng chính sách, h thống pháp
lu t... đến những yếu tố tâm lý đặc tr ng của ng i quản lý lãnh đạo.
Nghiênă cứuă tâmă lýă trongă lĩnhă vựcă sảnă xuất,ă kinhă doanh.ă Cácă khíaă cạnhă
tâmă lýă trongă quană h ă giữaă cungă vàă cầu,ă giữaă ng iă bánă vàă ng iă mua,ă
vấnăđềăănĕngăsuấtălaoăđ ng,ăcảiătiếnăm uămưăhàngăhóa...
Nghiên cứu các vấn đề t i phạm, các t nạn xã h i, vấn đề ô nhi m
môi tr ng…Qua đó xác định đâu là nguyên nhân thu c về cá
nhân, đâu là nguyên nhân thu c về phía quản lý xã h i (tr c hết và
chủ yếu là các nguyên nhân tâm lý) để đ a ra h ng giải quyết thích
hợp.
Ngoàiăra,ăvấnăđềăgiaăđìnhăhi nănayăđ ợcătoànăthếăgi iăquanătâm, các khía
cạnh tâm lý trong bầu không khí tâm lý gia đình,ă truyềnă thống,ă nếpă
sốngăvĕnăhóaătrongăgiaăđìnhăđangălàănhữngăthựcăti năđòiăhỏi tâmălýăhọcă
xưăh iănghiênăcứu.
1.2. Các hiện tượng tâm lý xã h i và quy lu t hình thành
1.2.1. Các hiện tượng tâm lý xã h i
(1)Bầu không khí tâm lý xã h i
Khái ni m: Làă toànă b ă cácă trạngă tháiă tâmă lýă t ơngă đốiă ổnă địnhă đặcă
tr ngăchoăm tăt păthể,ănóăảnhăh ngărấtămạnhăđếnăcácăquanăh ătâmălýăvàă
hi uăquảăhoạtăđ ngăcủaăt păthểăđó.
Bầuăkhôngăkhíătâmălýă(BKKTL)ălàănóiăt iăkhôngăgianătrongăđóătrongăđóă
chứaăđựngătâmălýăchungăcủaăt păthể.ăBầuăkhôngăkhíătâmălýăgồmăbaămặtă
sau:
Mặt tâm lý:ăđóălàăhi năt ợngătinhăthầnăcủaăconăng iăđ ợcăthểăhi nătrongă
hoạtăđ ngăvàăgiaoătiếpă(nh ănh năthức,ătìnhăcảm,ăýăchíă…)
Mặt xã hội:ăbầuăkhôngăkhíătâmălýăchỉăđ ợcăxuấtăhi năquaă mốiăquanăh ă
giữaăcácăthànhăviênătrongănhómăxưăh i.
Mặt tâm lý xã hội:ăBKKTLănóiălênătrạngătháiătâmălýăchungăcủaăcácăthànhă
viênătrongănhómănh ătrạngătháiăvuiăvẻ,ăphấnăkh iălạcăquan,ăph năn ,ăcĕngă
thẳng…
Cóănhiềuăloạiăbầuăkhôngăkhíătâmălýăxưăh i,ăthôngăth ngăbầuăkhôngăkhíă
tâmălýămangănhữngăđặcătr ngăcơăbảnăcủaănhómăxưăh i.
VD:ăBầuăkhôngăkhíăl ăh iăcủaăcảăn căngày 30/4,ăbầuăkhôngăkhíăcảăn că
điăbầuăcửăQuốcăh i,ăbầuăkhôngăkhíăhọcăt pă ăcácătr ngăhọcătrongănhữngă
ngàyăthiăcuốiănĕm...
Bầu không khí tâm lý có vai trò rất quan trọng đối v i đ i sống xã
h i. Nó có tác dụng quy định toàn b cu c sống, hành vi, quan h
xã h i của mọi ng i trong nhóm, nó góp phần quy định sự nảy
sinh tính tích cực thực hi n những nhi m vụ của từng thành viên
trong nhóm xã h i. Nó ảnh h ng rất l n đến t t ng tình cảm và
hành vi của m i con ng i trong nhóm xã h i đó, nó đặc bi t quan
trọng đối v i những ng i làm vi c trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng
tạo và ngh thu t. Từ những kết quả nghiên cứu ta thấy rằng: hi u
quả của công vi c trong t p thể, nhân cách của ng i quản lý lãnh
đạo và bầu không khí tâm lý của nhóm luôn luôn có mối quan h chặt
chẽ v i nhau.
Nếu ta sống trong m t bầu không khí lành mạnh thân ái trong t p thể
sẽ tạo ra tâm trạng phấn kh i vui vẻ m i thành viên, làm tĕng thêm
tính tích cực của họ trong công vi c thực hi n các nhi m vụ Nếu ta
sống trong m t bầu không khí lành mạnh thân ái trong t p thể sẽ tạo ra
tâm trạng phấn kh i vui vẻ m i thành viên, làm tĕng thêm tính tích
cực của họ trong công vi c thực hi n các nhi m vụ đ ợc giao. Ng ợc
lại, nếu sống trong bầu không khí ảm đạm, mất tự do, dân chủ, mọi
ng i lạnh nhạt v i nhau, cĕng thẳng, xung đ t... sẽ d n t i rối loạn
nhịp đ tốc đ lao đ ng làm cho sản phẩm kém giá trị về chất l ợng,
không khí uể oải, buồn chán, th ơ bao trùm...Trong tình huống đó thì
ng i lãnh đạo cần phải tìm hiểu nguyên nhân nào đã gây ra
BKKTL tiêu cực đó để giải quyết t n gốc. Tránh lối giải quyết chủ
quan duy ý chí, v i vàng qui chụp, đàn áp…B i vì cách giải quyết đó
chỉ làm cho bầu không khí tâm lý thêm cĕng thẳng chứ không giải
quyết đ ợc vấn đề.
Vì v y, vi c hình thành BKKTL tốt đẹp trong t p thể không chỉ là
nhi m vụ bắt bu c mà còn là nhi m vụ phức tạp đòi hỏi sự cố gắng của
tất cả các thành viên trong t p thể, trong đó vai trò hàng đầu thu c về
phong cách của ng i lãnh đạo đ ợc giao. Ng ợc lại, nếu sống trong
bầu không khí ảm đạm, mất tự do, dân chủ, mọi ng i lạnh nhạt v i
nhau, cĕng thẳng, xung đ t... sẽ d n t i rối loạn nhịp đ tốc đ lao
đ ng làm cho sản phẩm kém giá trị về chất l ợng, không khí uể oải,
buồn chán, th ơ bao trùm...Trong tình huống đó thì ng i lãnh ñạo
cần phải tìm hiểu nguyên nhân nào đã gây ra BKKTL tiêu cực đó để
giải quyết t n gốc. Tránh lối giải quyết chủ quan duy ý chí, v i vàng
qui chụp, đàn áp…B i vì cách giải quyết đó chỉ làm cho bầu không
khí tâm lý thêm cĕng thẳng chứ không giải quyết đ ợc vấn đề.
Vì v y, vi c hình thành BKKTL tốt đẹp trong t p thể không chỉ là
nhi m vụ bắt bu c mà còn là nhi m vụ phức tạp đòi hỏi sự cố gắng của
tất cả các thành viên trong t p thể, trong đó vai trò hàng đầu thu c về
phong cách của ng i lãnh đạo
1.1. Biểu hi n của bầu không khí tâm lý
Bầu không khí tâm lý phản ánh những điều ki n quản lý tổ chức và cơ
s v t chất trong hoạt đ ng cùng nhau, trong thái đ của con ng i
v i nhau, nên nó đ ợc biểu hi n m t số điểm sau:
1.1.1. Bầu không khí tâm lý đ ợc biểu hi n thông qua các mối
quan h giữa các cá nhân trong nhóm. BKKTL đ ợc hình thành từ
các mối quan h tác đ ng qua lại giữa con ng i v i con ng i,
nh ng nó không phải là tổng thể các phẩm chất cá nhân của từng
thành viên. Thực tế đã chứng minh những cá nhân tốt có thể nảy
sinh những quan h xấu v i nhau và ng ợc lại những ng i có
thiếu sót ch a hẳnđã có quan h xấu v i nhau. Trong t p thể, nếu
quan h giữa các thành viên di n ra m t cách thoải mái, mọi ng i
đều có cảm giác mình không bị gi i hạn b i m t điều gì, mọi hoạt đ ng
của con ng i đ ợc di n ra m t cách tự do, kỷ lu t không làm mọi
ng i nơm n p lo sợ khi thực hi n nhi m vụ thì t p thể luôn có bầu
không khí tâm lý tích cực.
1.1.2. Bầu không khí tâm lý đ ợc biểu hi n thái đ của mọi ng i
đối v i công vi c chung, v i bạn bè và v i ng i lãnh đạo của họ.
Thái đ đối v i công vi c chung, v i bạn bè và v i ng i lãnh đ ạo
đ ợc phát triển và củng cố trong quá trình các thành viên lao đ ng
cùng nhau, nó phụ thu c rất nhiều vào tính chất và phong cách của
ng i lãnh đ ạo, nếu ng i lãnh đ ạo hay cáu gắt, coi th ng ng i
thừa hành, d nặng l i v i nhân viên, sẽ tạo bầu không khí nặng nề,
làm giảm hi u quả lao đ ng. Vì thế ng i lãnh đạo cần phải hiểu biết
sâu sắc về t p thể của mình cũng nh quan h giữa các thành viên
trong t p thể v i nhau và thái đ của họ đối v i công vi c, đ ối v i
cu c sống. Muốn xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực thì ng òi
lãnh đạo phải tìm hiểu tùy thu c vào trạng thái của từng tình huống
mà sử dụng những bi n pháp để khắc phục những tồn tại trong t p thể
không nên r p khuôn máy móc. B i vì, cùng m t tác đ ng tâm lý
nh ng có thể gây ra những phản ứng khác nhau trong cùng m t
nhóm.
1.1.3. Bầu không khí tâm lý đ ợc thể hi n sự thỏa mãn về công
vi c do m i ng i trong nhóm đảm nh n. Trong t p thể có bầu
không khí tâm lý tốt thì các thành viên th ng cảm thấy hài lòng
thoả mãn v i công vi c mình phụ trách, các thành viên luôn đ ng
viên đoàn kết giúp đỡ l n nhau hoàn thành nhi m vụ của t p thể. Ví
dụ: Trong t p thể th ng di n ra cu c thảo lu n sôi nổi về những
vấn đề có liên quan t i số ph n của cá nhân, của t p thể, đặc bi t là đối
v i vi c nâng cao hi u suất lao đ ng của t p thể. Ðiều đó, biểu hi n
sự quan tâm l n nhau của các thành viên trong t p thể, đảm bảo lợi ích
của đồng nghi p, biểu hi n sự gắn bó lợi ích của cá nhân v i lợi ích
của t p thể. Trong t p thể, mọi thành viên đ ợc phân công nhi m vụ rõ
ràng, vị trí của từng ng i ít bị xáo tr n. M i ng i đ ều nghiêm túc
có trách nhi m thực hi n công vi c đ ợc giao v i kết quả cao, đ iều
này phản ánh tốt mối quan h giữa ng i lao đ ng v i công vi c, biểu
hi n sự ổn định về mặt tình cảm v i vi c làm, không có sự chắp vá, tạm
bợ...
Muốn xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong t p thể thì cần
phải tổ chức lao đ ng có khoa học. Phải chú ý t i các yếu tố đ ng
viên khích l ,đ ng viên tinh thần và v t chất đối v i ng i lao đ ng
để tránh những xung đ t có thể xảy ra trong t p thể.
1.1.4. Sự t ơng đồng tâm lý và sự xung đ t tâm lý
Sự t ơng đồng tâm lý: là sự phối hợp tối u những phẩm chất nhân
cách của mọi ng i trong hoạt đ ng chung. Sự t ơng đồng sẽ thu n
lợi cho vi c nâng cao nĕng suất lao đ ng và thỏa mãn sự hài lòng
của các cá nhân. Có nhiều dạng t ơng đồng tâm lý: t ơng đồng về
thể chất, về đặc điểm tâm sinh lý, về mặt tâm lý xã h i...
Sự xung đ t tâm lý: là sự mâu thu n của các thành viên có
đụng chạm đến quyền lợi v t chất,đến uy tín danh dự và giá trị đạo
đức d n đến sự bất lực trong vi c kết hợp đồng b và sự hiểu biết l n
nhau của m t nhóm hay các cá nhân trong xã h i. Sự xung đ t tâm lý
là do có mâu thu n trong t p thể gây ra, nh ng không phải bất cứ
mâu thu n nào cũng gọi là xung đ t. Có các dạng xung đ t sau:
Xung đ t giả: là m t kẻ sinh sự và m t kẻ phản bác. Kẻ sinh
sự th ng chống đối mạnh, đôi khi giấu mặt, nói xấu sau l ng, nh n
xét vụng tr m...
Xung đ t t ơng đ ồng: cả hai bên cùng chống đ ối l n nhau do
cả hai cùng xâm phạm quyền lợi của nhau và có sự hiểu lầm ng nh n
l n nhau, không ai chịu ai nên tìm mọi cơ h i để gây nên xung đ t.
Xung đ t phức tạp: loại xung đ t này đ ợc xuất phát từ nhiều
lý do và nhiều đ ng cơ khác nhau. Th m chí hai bên bỏ qua nguyên nhân
chính của mối bất đ ồng mà quay ra sỉ vả, chỉ trích xúc phạm l n nhau.
Xung đ t bùng nổ: là sau m t th i gian hai bên ngấm ngầm
chịu đựng nhau và trong khoảng khắc sự bực b i đạt t i cực điểm và
xung đ t bùng nổ.
Nguyên nhân d n t i sự xung đ t của nhóm:
Do t p thể không có tổ chức kỷ lu t hay kỷ lu t không nghiêm
do nĕng lực cán b quản lý yếu.
Do điều ki n lao đ ng khó khĕn, thiếu hợp lý trong đãi ng
(nh mức sống thấp, mức l ơng không hợp lý,điều ki n làm vi c đ c
hại, nhiều nguy hiểm ... )
Do thiếu hiểu biết, thiếu t ơng hợp, nói xấu l n nhau, xúc
phạm danh dự, uy tín của nhau trong t p thể có tính cách xấu nh :
kèn cựa, đ c ác, thủ đoạn, ích kỷ, m u mô, tham lam,...
Do sự khác bi t về lợi ích, ý kiến, quan điểm, nhu cầu, cách
ứng xử… M t nguyên nhân quan trọng khác th ng d n đến xung
đ t của nhóm là sự khát vọng về quyền lực của các cá nhân. Khi
trong t p thể xuất hi n xung đ t ta phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm
ra bi n pháp khắc phục xung đ t.
1.1.5.Chỉ tiêu đánh giá bầu không khí
- Sự tín nhi m và tính đòi hỏi cao của các thành viên trong nhóm.
- Phê bình có thi n chí.
- Mọiăng iătựădoăphátăbiểuăýăkiếnăvềănhữngăvấnăđềăcóăliênăquanăđếnăt pă
thể
- Không có áp lực của ng i lãnh đạo đối v i các ng i bị lãnh đạo.
- Các thành viên trong t p thể có sự đồng cảm giúp đỡ nhau khi gặp
khóăkhĕn
Dựa vào những tiêu chuẩn trên mà ng i lãnh đạo cần chú ý để xây
dựng BKKTL của t p thể m t cách hợp lý nhằm thúc đ ẩy tính tích
cực hoạt đ ng của các thành viên trong t p thể, nâng cao hi u quả lao
đ ng của t p thể.

1.1.5.Các yếu tố ảnh h ng t i bầu không khí tâm lý xã h i


1.1.5.1.Phong cách làm vi c của ng i lãnh đạo
Ng i lãnh đ ạo biết cách tổ chức quản lý, biết tôn trọng nhân cách,
biết khơi d y tính tích cực sáng tạo của các thành viên. Ng i lãnh
đạo không nên là m t ng i mà lúc nào cũng khó đĕm đĕm v i ng i
cấp d i của mình mà phải vui t ơi, niềm n , lịch thi p. Nếu thấy m t
ng i đáng khen thì phải kịp th i có những l i khen thích đáng, khi
trừng phạt thì phải có sự th n trọng cao đ . Ng i lãnh đạo cần biết nói
và biết nghe, phải hiểu biết ng i d i quyền, quan tâmđếnđ i sống
của họ, đ ng viên họ những lúc cần thiết, hỏi han về gia đ ình, đ ó là
ph ơng pháp có hi u quả để tạo bầu không khí tâm lý tốt.
1.1.5.2.Sự lây lan tâm lý
Ng i lãnh đạo có óc hài h c sẽ tạo bầu không khí thoải mái d chịu,
tạo ra quan h thân m t, c i m v i mọi ng i. Ngoài ra, các nhà
nghiên cứu về TLHXH cho thấy: nếu m t t p thể toàn nam gi i
hoặc toàn nữ gi i, thì hi u quả lao đ ng th ng không cao so v i t p
thể có cả nam và nữ.
1.1.5.3.Ði u kiện lao đ ng
Môi tr ng lao đ ng phải đ ợc đảm bảo v sinh, thẩm mỹ nh : phải đủ
ánh sáng, đ ợc trang trí phù hợp v i đ iều ki n lao đ ng, không có
nhiều tiếng ồn, trang phục của ng i lao đ ng phải phù hợp v i loại
lao đ ng. Nơi làm vi c không ngĕn nắp sẽ làm cho ng i lao đ ng có
thói quen cẩu thả, d d n đến các tai nạn lao đ ng làm cho ng i lao
đ ng không an tâm, đ iều đ ó sẽ ảnh h ng t i hi u quả lao đ ng.
1.1.5.4.Lợi ích
Lợi ích v t chất có ảnh h ng rất l n đến bầu không khí tâm lý xã h i.
Khi đ i sống xã h i đ ợc nâng cao sẽ tạo ra bầu không khí phấn
kh i êm ấm, mọi ng i có trách nhi m hơn v i công vi c.
1.2.Tâm trạng xã h i
1.2.1.Khái niệm:ă Làă m tă hi nă t ợngă phổă biến, nảyă sinhă nh ă m tă phảnă
ứngătựănhiên,ătấtă yếuăcủaăconăng iăđốiăv iănhữngăhi năt ợng,ăsựăki n,ă
đưăvàăđangăxảyăraătrongăhi năthựcăcóăliênăquanăm tăthiếtăsựăthoảămưnăhayă
khôngăănhữngănhuăcầuăv tăchấtăhayătinhăthần.
Tâmătrạngălàăm tătrạngătháiăcảmăxúcăcủaăcáănhânăhayăt păthểănóăxuấtăhi nă
trongătấtăcảăcácălĩnhăvựcăcủaăđ iăsốngăxưăh iănh :ăhọcăt p,ălaoăđ ng,ăvuiă
chơi,ăsinhăhoạt...ăTâmătrạngăcóăảnhăh ngăđếnăquáătrìnhăsinhălýăcủaăconă
ng i:ăthúcăđẩyăhoặcăứcăchếăhoạtăđ ng,ănhi uăloạnăquáătrìnhăsinhălýăvàăcóă
khi làm cáănhânăcóăhànhăviăb tăphátăngoàiăýămuốn.
1.2.2. Các loại tâm trạng xã h i
Trongăxưăh iăcóănhiềuăloạiătâmătrạngăkhácănhauănh :ătâmătrạngăchínhătrị,ă
tâmătrạngănghềănghi p,ătâmătrạngăsinhăhoạt...Tuyănhiên,ăcĕnăcứăvàoăcácă
tínhăchấtăcủaătâmătrạngăxưăh iăđểăphânăloại:
1.2.2.1.Tâm trạng xã h i tích cực: đóă làă tâmă trạngă d ă chịu,ă lạcă quan,ă
phấnăkh iăhânăhoan,ăảnhăh ngăđếnătháiăđ ăcủaămọiăng i,ăđếnăquáătrìnhă
chuyểnăhóaăcơăthể.ăNh ăv yăhoạtăđ ngătâmălýăcũngăđ ợcănângăcao:ăconă
ng iănhanhătríăhơn,ătháoăvátăhơn,ăquá trìnhăxuấtăhi năm tămỏiătrongălaoă
đ ngă nảyă sinhă ch m,ă quană h ă giữaă ng iă v iă ng iă c iă m ă hơn,ă mọiă
ng iăquanătâmăvàămongămuốnăhợpătácăv iănhau.
1.2.2.2. Tâm trạng xã h i tiêu cực:ă đóă làă tâmă trạngă biă quan,ă ủyă mị,ă
hoảngă loạn,ă chánă ch ng,ă buồnă bực…ă Loạiă tâmă trạngă nàyă kìmă hưmă
hoạtăđ ngăcủaăconăng i,ăgâyăm tătâmălýănặngănềătrongăt păthể,ătrongă
xưă h i.ă Tâm trạng xã h i tiêu cực làmă choă tínhă tíchă cựcă m iă thànhă
viênăbịăgiảmăsút,ăphảnăứngăsinhălýăcũngănh ătâmălýăbịărốiăloạn,ăt ăduyă
r iărạc,ăluẩnăquẩnăsinhăđưngătrí,ătínhănhạyăcảmăgiảmăsút,ălàmăvi căchóngă
m tămỏi.
Vi căkhắcăphụcătâmătrạngătiêuăcựcăcóăthểăbằngăcáchăgiáo dục ý thức vềă
cácă giáă trị,ă cácă đ nh hướng chuẩn mực,ă bằngă vi că nêuă g ơngă nhữngă
nhân tố tích cực trongă đ iă sống,ă bằngă vi că giáoă dụcă ýă thứcă vềă sựă cầnă
thiếtăphảiăđạtăt iănhữngămụcătiêuăcóăýănghĩaăquanătrọngăcủaăt păthể.ă
Nhữngăvi călàmănàyăsẽăkíchăthíchăđ ợcănhữngărungăcảmătíchăcựcă ăm iă
conăng iălàmăchoăt păthểăsảngăkhoáiătinhăthần,ălàmăcơăthểăkhỏeăkhoắn.
VD:ăTạiăbuổiăcầuănguy n,ănhữngăbứcăt ngăđ ợcădựngălênăđểătiếpăviênă
bàyătỏăcảmăxúcăv iăđồngănghi păxấuăsố.ăTrênăđóăcònăcóănhiềuăbứcăảnhă
chụpăphiăhànhăđoànăMH17.
"Hãy yên nghỉ, chúng tôi nhớ bạn",ădòngăchữăcủaăm tătiếpăviênăl uălạiă
trênăt ngă ătrungătâmăhuấnăluy n.ă"Chúng tôi yêu các bạn, những tiếp
viên đi chuyến MH370 và MH17",ăm tădòngătâmăsựăkhácăviết.
inh thần sa sút.ăMalaysiaăAirlinesăsuốtănhiềuănĕmăquaăphảiăgồngămìnhă
tr că haiă thảmă kịchă gầnă đâyă khiếnă hưngă càngă thêmă khóă khĕnă hơn.ă Kếă
hoạchăkhôiăphục,ăthứămàăcácăchuyênăgiaăhàngăkhôngănóiăphảiăbaoăgồmăcảă
vi căcắtăgiảmăl ơng,ăcàngălàmătĕngăcảm giác căng thẳng.
M tă phiă côngă 43ă tuổiă choă biếtă tinhă thầnă củaă thànhă viênă phiă hànhă đoànă
đangăsaăsútăvàăsựăvuiăt ơiăth ngăthấyăkhôngăcònătrênăkhuônămặtăcủaăhọă
lúcă máyă bayă hạă cánhă nữa.ă Một tiếp viên từng có 12 năm kinh nghiệm
phục vụ cho Malaysia Airlines thì tiết lộ ý định đổi nghề vì không muốn
gia đình lo lắng.
1.2.3.Đi u kiện hình thành tâm trạng xã h i
Tâm trạng đến v i m i cá nhân th ng bất ng không chủ định. V.I.
Lênin đ ã coi: “Tâm trạng là cái gì hầu như là mù quáng, vô thức
và không lường trước đ ược” Tâm trạng xã h i có thể đ ợc hình
thành bằng con đ ng tự phát hoặc tự giác.
Tâm trạng xã h i chịu sự tác đ ng của yếu tố khách quan và chủ
quan, nó đ ợc tồn tại trong m t th i gian nhất định. Nó có nguồn
gốc từ hi n thực xã h i, nó vừa phản ánh thực tại xã h i, vừa phản
ánh nhu cầu nguy n vọng của quần chúng. Vì v y muốn hình
thành tâm trạng xã h i tích cực thì cần phải tìm hiểu nguy n vọng
của quần chúng, nắm bắt đ ợc những nhu cầu của họ, qua đ ó xác
đ ịnh đ ợc tác đ ng của cu c sống hi n thực đối v i họ.
Vi c hình thành tâm trạng xã h i tích cực không chỉ đơn thuần
bằng yếu tố tâm lý hay chỉ bằng những l i lý thuyết suông, mà cần
phải tác đ ng vào tâm trạng xã h i bằng những hành đ ng cụ thể thiết
thực nh :
-Ðẩy mạnh công cu c xây dựng kinh tế, vĕn hoá xã h i của đất n c
- M r ng sự dân chủ trong quản lý và trong sinh hoạt xã h i
- Tĕng c ng sự nghiêm minh của pháp lu t
- Quan tâm đến đ i sống của quần chúng nhân dân
- Bên cạnh đó có thể thông qua các ph ơng ti n thông tin đại chúng và
các loại hình ngh thu t để làm phong phú đ i sống tinh thần của nhân
dân, giúp mọi ng i v ơn t i cái đúng, cái đẹp, có ý thức chống lại những
thói h t t xấu, những âm m u phá hoại của kẻ thù. Chẳng hạn th ng
xuyên tổ chức các buổi vĕn ngh , giao l u, chiếu phim…trong các tr ng
học, trong c ng đồng để tạo ra tâm trạng tích cực.
- Tâm trạng xã h i phản ánh các biến đổi quan trọng bên trong hoặc
bên ngoài của cu c sống xã h i. Nếu trong xã h i điều ki n kinh tế đ ợc
cải thi n,đ i sống tinh thần đ ợc nâng cao thì tâm trạng của mọi ng i
th ng theo h ng tích cực. Vì thế A.X.Macarenco nhà s phạm xuất
sắc Nga đã coi vi c hình thành tâm trạng tích cực trong t p thể lao đ ng là
vi c làm bắt bu c của ng i quản lý.
1.3.D lu n xã h i
1.3.1.Khái niệm: D ălu năxưăh iă(DLXH)ălàăsựăphánăđoán,ăđánhăgiáăvàă
tháiăđ ăbiểuăcảmăcủaăcácăthànhăviênătrongăt păthểăvềănhữngăsựăki n,ăbiếnă
cốănàoăđóătrongăn iăb ăt păthểăhoặcătrongăxưăh iămàăhọăquanătâm.
D ă lu nă xưă h iă làă m tă hi nă t ợngă tinhă thầnă xưă h iă phứcă tạpă nóă tồnă tạiă
trongătấtăcảăcácăgiaiăđoạnălịchăsử,ănóălàăm tătrongănhữngăph ơngăthứcătồnă
tạiăcủaăýăthứcăxưăh i.ă D ălu năxưăh iădùă làă phánăđoánăcủaăcáă nhânăhayă
củaăt păthểănh ngăbaoăgi ănóăcũngăbiểuăhi năsựăt pătrungăcủa:ănh năthức,ă
lý trí và nhu cầuănguy năvọngăcủaăt păthể.ăTừăxaăx aăng iătaăđưăthấyăd ă
lu nă xưă h iă cóă sứcă mạnhă rấtă mưnhă li t,ă nóă cóă sứcă mạnhă vôă hìnhă thâmă
nh pă vàoă cácă lĩnhă vựcă hoạtă đ ngă củaă đ iă sốngă xưă h i.ă Ng iă taă đưă soă
sánhăDLXHănh ălàă“ápălựcăcủaăkhíăquyển”,ăconăng iăcóăthểăcảmănh nă
nóănh ngăkhôngăthểătrựcătiếpănhìnăthấyănóăbằngămắtăth ng,ănóăđ ợcătồnă
tạiătrongămọiăngõăngáchăcủaăđ iăsốngăxưăh i.
Đặcăđiểmăcủaăd ălu năxưăh i:
 D ălu năxưăh iămangătínhăchấtăcôngăchúng.
 D ălu năxưăh iăcóăquanăh ăchặtăchẽăv iăquyềnălợiăcủaăcáănhânăvàă
củaănhóm.
 D ălu năxưăh iăcũngăd ădàngăthayăđổi.
 D ă lu nă chínhă thức:ă làă d ă lu nă đ ợcă tồnă tạiă côngă khai,ă đ ợcă
ng iălưnhăđạoăvàăt păthểăthừaănh n,ănóăđ ợcălanătruyềnăbằngăconă
đ ngăchínhăthức.
 D ălu năkhôngăchínhăthức:ălàănhữngăd ălu năkhôngăcôngăkhai,ănóă
đ ợcălanătruyềnăm tăcáchătựăphát.
Loại d lu n này có thể đúng hoặc có thể sai, nh ng bên trong nó
th ng chứa đựng những yếu tố không chính xác, làm cho phán đoán
mang tính chất mơ hồ và nó có thể là tin đồn.
Tin đồn là những thông tin không chính thức, có thể nó chứa m t
phần sự th t, ít nhiều đ ợc cấu trúc lại theo các quy lu t tâm lý, bị
làm méo mó đ i trong quá trình truyền mi ng. Nó đ ợc lan truyền rất
nhanh và th ng gây ra h u quả không tốt, tai hại nhất là những
thông tin mang tính chất phá hoại.
Thực nghi m cho thấy các cá thể trong khi truyền bá các tin đồn, vấp
phải khó khĕn là làm sao nh đ ợc đầy đủ các yếu tố và cả cấu trúc
của tin đồn. Họ phải cấu trúc lại, điều chỉnh lại theo ph ơng thức hiểu
và theo lợi ích riêng của họ. Sự chiếm hữu chủ quan đã gây ra sự biến
dạng của các tin đồn.
Nếu trong t p thể có xuất hi n tin đồn thì cũng phần nào cho biết tình
trạng của t p thể m t khía cạnh nào đó. Vì v y, ng i lãnh đạo cần
phải tìm hiểu kỹ về tin đồn (nh : n i dung tin đồn, mục đích và tính
chất, mức đ ảnh h ng của tin đồn, ai là ng i đ a ra tin đồn...)để
có bi n pháp giải quyết hợp lý (nên dùng bi n pháp tế nhị để ngĕn
chặn tin đồn, cung cấp đầy đủ thông tin cho quần chúng để họ có khả
nĕng nh n định phán xét vấn đề cho đúng đắn...)
D lu n xã h i dù có vai trò quan trọng nh ng nó cũng giống con
dao hai l ỡi: nó có thể khuyến khích cổ vũ cái đúng, cái m i và lên án
cái bảo thủ lạc h u, cái không phù hợp v i lợi ích của xã h i. Bên
cạnh đó, nó cũng chứa đựng và xúi giục cái xấu cái lạc h u. Vì v y,
ta không nên để mặc cho d lu n xã h i di n ra m t cách tự phát mà
cần phải biết h ng d n d ălu n xã h i phát triển theo h ng tích cực.

1.3.2.Vai trò của d lu n xã h i


D lu n xã h i biểu thị thái đ của đ a số ng i trong c ng đ ồng, là
quan đ iểm, cảm xúc, ý chí của t p thể nó có sức mạnh rất to l n và có
vai trò quan trọng trong đ i sống xã h i.
1.3.2.1. D lu n xã h i đóng vai trò điều hòa các mối quan h và
hành vi xã h i. Khi trong xã h i hay t p thể xảy ra những biến cố
l n đụng chạm t i lợi ích của c ng đồng thì d lu n xã h i đ ợc
hình thành m t cách nhanh chóng và r ng rãi, nó có tác dụng đ ịnh
h ng hành vi và hoạt đ ng của quần chúng theo các chuẩn mực
đạo đức xã h i và các giá trị xã h i. Trên cơ s đánh giá, phán xét
các sự ki n hi n t ợng DLXH nêu ra các chuẩn mực h ng d n những
vi c ta nên làm và những vi c ta nên tránh. Nó làm cho các phong tục
t p quán, truyền thống đã có phát huy đ ợc tác dụng và có ảnh h ng
tích cực t i các thành viên trong xã h i.
1.3.2.2.D lu n xã h i có thể kiềm chế hoặc kích thích sự phát triển
các quá trình tâm lý tích cực, hạn chế những tiêu cực trong quan h
xã h i, trong các nhóm xã h i. Vi c làm xây nhà tình nghĩa; h i từ
thi n ủng h ng i nghèo khó, cô đ ơn...đó là những d lu n xã h i
h ng vào lòng nhân h u, nhân ái của con ng i đ ối v i đồng loại.
1.3.2.3.D lu n xã h i còn có vai trò giáo dục con ng i, nó nh
là m t ph ơng ti n tác đ ng, đ iều khiển đ iều chỉnh tâm lý của các
thành viên trong t p thể. D lu n xã h i có tác đ ng vào ý thức con
ng i, chi phối ý thức cá nhân có những hành vi, tháiđ cho phù
hợp v i các chuẩn mực hành vi xã h i, phù hợp v i đạo lý của con
ng i. Nó là công cụ giáo dục có sức thuyết phục mọi ng i trong
xã h i thực hi n chủ tr ơng chính sách của ðảng và nhà n c. D
lu n xã h i có tác dụng giáo dục nhiều khi còn mạnh hơn cả bi n
pháp hành chính.
1.3.2.4.D lu n xã h i còn thực hi n chức nĕng cố vấn cho các tổ
chức, các cơ quan có chức nĕng giải quyết các vấn đề có liên quan t i
c ng đồng. Chẳngăhạn,ăth iăgianăgầnă đây,ănhiềuăng iăđ ợcăbiếtăđếnă
câuăchuy năm tănữătiếpăviênăhưngăhàngăkhôngăVietnamăAirlinesăbịăbắtă
tạiă Nh tă doă nghiă ng ă xáchă l uă hàngă ĕnă cắpă vềă Vi tă Nam.ă Vĕnă phòngă
củaăVietnamăAirlinesătạiăTokyoăbịălụcăsoát,ătổăbayăbịăđiềuătra,ăcảnhăsátă
Nh tă nóiă họă nghiă ng ă cóă khoảngă 20ă nhână viênă củaă hưngă hàngă khôngă
nàyăliênăquanăđếnăvụăxáchăl uă(xemăbáoăTuổiăTrẻ,ă27.3.2014).ăChuy nă
t ngănhỏănh ngăliềnăsauăđóătr ănênălùmăxùm,ănh ngăkhôngăphảiăđốiă
v iăng iăNh t,ămàălạiăđốiăv iăng iăVi tăNam.ăBáoăchíătrongăn călênă
tiếng.ăNg iătaăchoăđâyălàăhànhăđ ngăgâyătiếngăxấuăchungăchoăuyătínă
ng iăVi t.
Tóm lại: D lu n xã h i có vai trò rất quan trọng trong các
giai đ oạn phát triển của t p thể. D lu n xã h i lành mạnh là sức
mạnh tinh thần duy trì sự ổn đ ịnh bền vững của nhóm xã h i, nó
là yếu tố thúc đ ẩy sự phát triển các nhóm xã h i theo các đ ịnh
h ng đ ã đ ợc xây dựng. Sự thành công hay mọi rạn nứt của t p
thể cũng th ng bắt đầu từ d lu n xã h i.

1.3.3.Các giai đoạn hình thành d lu n xã h i


1.3.3.1.Các yếu tố ảnh h ng t i quá trình hình thành d lu n xã h i
- D lu n xã h i phụ thu c vào tính chất của các sự ki n, hi n
t ợng xảy ra trong xã h i. Những sự ki n hi n t ợng liên quanđến
quyền lợi của nhiều thành viên trong nhóm thì d lu n xã h i
sẽđ ợc hình thành nhanh chóng và mạnh mẽ hơn là khi nó chỉ liên
quanđến quyền lợi của số ít ng i.
- Phụ thu c vào tâm thế xã h i. Nếu quần chúngđ ợc chuẩn
bị tốt về t t ng tr c khi xảy ra những sự ki n hi n t ợng thì có
thể điều khiển đ ợc d lu n xã h i.
- Phụ thu c vào trình đ hiểu biết, h t t ng số l ợng và chất
l ợng của thông tin. Những yếu tố đó có thể tác đ ng đến khuynh
h ng, n i dung và chiều sâu của d lu n xã h i. Nếu thông tin
không đầy đủ rõ ràng thì làm cho phánđoán mang tính chất mơ hồ
vàđó có thể chỉ là tinđồn chứ ch a chắc đã là d lu n xã h i.
- Phụ thu c vào thói quen, nếp nghĩ, tâm trạng, ý chí, tình
cảm của c ng đ ồng ng i. Nếu trong c ng đồng xã h i có tâm trạng
tốt tích cực thì sự nh n xétđ ánh giá về các sự ki n, hi n t ợng sẽ khác
khi trong xã h i có tâm trạng tiêu cực.
1.3.3.2.Các giai đoạn hình thành d lu n xã h i
- Giai đoạn I: Xuất hi n những sự ki n, hi n t ợng có nhiều
ng i chứng kiến và suy nghĩ về những sự ki n hi n t ợng đó.
- Giaiđoạn II: Có sự trao đổi giữa ng i này và ng i khác về
các sự ki nđ ó. Trong giai đoạn này có sự chuyển từ ý thức của cá
nhân sang ý thức của xã h i.
- Giai đoạn III: Ý kiến của nhiều ng i dần dần đ ợc thống
nhất lại xung quanh những vấn đề cơ bản. Trên cơ s đó hình thành sự
phán xét, đánh giá chung thỏa mãn đại đa số ng i trong c ng đồng.
- Giaiđ oạn IV: Từ sự phán xét đ ánh giá chung đ i đ ến sự
thống nhất về quan điểm, nh n thức và hành đ ng hình thành nên d
lu n chung.
Quá trình hình thành d lu n xã h i là sản phẩm của giao tiếp xã h i.
Muốn nắm đ ợc d lu n xã h i và sử dụng nó nh là ph ơng ti n giáo
dục có sức thuyết phục quần chúng ta phải nắm đ ợc quá trình nảy
sinh hình thành của nó, biết điều chỉnh theo h ng có lợi cho sự phát
triển của xã h i.
1.4.Truyền thống
1.4.1. Kháiăni m:ălàănhữngăđứcătính,ăt păquán,ăt ăt ngăvàălốiăsốngăđ ợcă
hình thànhătrongăđ iăsốngăvàăđ ợcăxưăh iăcôngănh n,ănóăđ ợcătruyềnătừă
thếăh ănàyăsangăthếăh ăkhácăvàăcóătácădụngătoăl năđốiăv iăm iăcáănhânăvàă
toànăxưăh i.ăLàătàiăsảnătinhăhoaăcủaăthếăh ătr căchuyểnăgiaoăchoăthếăh ă
sau.
Khiănóiăvềătruyềnăthốngăăd iăgócăđ ăTLHXHăcoiătruyềnăthốngălàănhữngă
diăsảnătinhăthầnănóăluônăđ ợcăkếăthừa.ăTruyềnăthốngăluônăgắnăliềnăv iăsựă
tồnătạiăvàăphátătriểnătrongăconăng i,ănóătheoăchiềuăh ngăcủaăt ơngălai.
M iăng iăđềuă mangătrongă mìnhănhữngăgiáă trịătruyềnăthốngă ăcácă mứcă
đ ăkhácănhau. Truyềnăthốngălàădoăconăng iăxâyădựngăvàăphátătriển,ănóă
làăm tămặtăkhôngăthểăthiếuăđ ợcăcủaănềnăvĕnăminh.
Nóăđ ợcăcoiălàăthứăkeoăkếtădínhăcácăthànhăviênăv iănhauălàmăchoăt păthểă
tr ăthànhăm tăchỉnhăthểăđoànăkếtăvàăthốngănhất.ăVìăv yămàătruyềnăthốngă
cóă sứcă mạnhă toă l nă trongă đ iă sốngă xưă h i.ă Víă dụ:ă truyềnă thốngă tônă s ă
trọngăđạo,ăkínhăgiàăyêuătrẻ,ăăláălànhăđùmăláărách...
Chủă nghĩaă yêuă n că gắnă liềnă v iă khátă vọngă côngă lý,ă hòaă bìnhă vàă lòngă
nhânăái,ănhânăvĕnăgiữaăconăng iăv iăconăng i.
Truyền thống có sức mạnh to l n trongđ i sống xã h i, b i lẽ
truyền thống có các đặc điểm cơ bản: tính chất quần chúng, tính ổn
định bền vững, tính kế thừa và sáng tạo, tính tiến b và d gây cảm
xúc.
Cùng v i đ ặc điểm cơ bản thì truyền thống thể hi n vai trò
duy trì tr t tự các quan h xã h i, đảm bảo sự ổn định mọi hoạt đ ng
và sinh hoạt của các thành viên trong nhóm. Truyền thống góp phần
xây dựng những chuẩn mực khuôn m u hành vi ứng xử trong các
quan h xã h i ổnđ ịnh cho các thành viên trong nhóm, đ ặc bi t là
đối v i thế h trẻ. Truyền thống tạo ra sự khác bi t đ c đáo cần thiết
giữa các nhóm xã h i, giữa các c ng đồng trong cu c sống sinh hoạt.
1.4.2.Các loại hình truyền thống
Truyềnăthốngăđ ợcătồnătạiăd iăhaiădạng:ă Lịch sử vật thể và lịch sử
tinh thần.
Cĕnă cứă n iă dungă củaă truyềnă thốngă taă có:ă Truyềnă thốngă cáchă mạng,ă
truyềnăthốngădânăt c,ătruyềnăthốngălaoăđ ng,ăchiếnăđấu,ătruyềnăthốngă
thểăthao...
Cĕnăcứăýănghĩaătíchăcựcăcủaătruyềnăthốngătaăcó:ăTruyềnăthốngătốtăđẹp,ă
tiếnăb ăđồngăth iăcũngăcóătruyềnăthốngăxấu,ălạcăh u.ăĐiềuănày cũngă
d ăhiểuăb iălẽăcùngăv iăsựăphátătriểnăcủaăxưăh i,ăquanăh ăkinhătế,ăđiềuă
ki năsốngăthayăđổi…ăVìăthếănênăcóăthểăcóătruyềnăthốngăđốiăv iăxưăh iă
hi năđạiăsẽătr ănênălạcăh u,ăkhôngăcònăthíchăhợpănữa.
Nóiăđếnătruyềnăthống làănóiăđếnăphongătụcăt păquán, l ăh iămangăbảnă
sắcădânăt c đ ợcătruyềnătừăđ iănàyăsangăđ iăkhác.ăNh ngătruyềnăthốngă
baoă gi ăcũngă thayă đổiăch mă hơnălạcă h uă hơnă soăv iăsựă thayă đổiă củaă
hìnhătháiăkinhătếăxưăh i,ăvìăthếătaăphảiăkếăthừaătruyềnăthống m tăcáchă
sángătạo có chọnălọc.
Phongă tụcă t pă quán: Làă m tă mặtă biểuă hi nă củaă truyềnă thống, đóă làă
nhữngă thóiă quenă xưă h iă mangă cácă đặcă tr ngă trongă lốiă sốngă củaă m tă
c ngăđồngăcủaădânăt c,ăđ ợcăbiểuăhi nătrongăcách ĕnămặc,ăcáchăứngă
xử,ă trongă quană h ă xưă h i,ă trongă l ă tếtă h iă hè,ă trongă cảă laoă đ ngă sảnă
xuất...Phongătụcămangătínhăchấtăc ngăđồng,ătínhăổnăđịnhăvàătínhătruyềnă
thống.
Lễ h i:ăLàăb ăph năcấuăthànhăphongătụcăcủaăm tădânăt c.ă ăn căta,ă
theoăthốngăkêăch aăđầyăđủ,ătrongăm tănĕmă ăcácăvùngătrênăđấtăn căcóă
hơnă40ă l ă h iă chính.ă Lễ:ă làă m tă h ă thốngă hànhă đ ngă đặcă bi tă ă mangăă
tínhăcáchăđi u,ăđểăbiểuăthịăm tăsự trân tr ng, lòng ngưỡng m củaă
côngăchúngăđốiăv iăđốiăt ợngăđ ợcăcửăl .
H i:ă làă h ă thốngă nhữngă hìnhă thứcă vui chơi, giải trí cóă tínhă truyềnă
thốngăcủaădânăt c,ăcủaăđịaăph ơng...
Tómălại:ăTruyền thống, phong tục tập quán và lễ hội là các yếu tố
mang đậm đà bản sắc tâm lý dân tộc,ănh ngăkhiăkhôiăphụcălạiăl ăh i,ă
phongătụcăt păquánăcầnăchúăýăchọnălựaănhữngăcáiătốtăđẹp,ăchốngăkhôiă
phụcă nhữngă truyềnă thốngă bảoă thủă lạcă h uă khôngă phùă hợpăv iăxưă h iă
hi nănay.
1.4.3.Sự hình thành và phát triển truyền thống
Truyền thống đ ợc tồn tại và phát triển nh vào hoạtđ ng sáng
tạo của con ng i, của t p thể, của c ng đồng dân t c. Bản chất của
truyền thống là sự lặp đi, lặp lại có tuyển chọn, là sự tích lũy truyền
bá, sự kế thừa và sáng tạo những kinh nghi m lịch sử xã h i của các
thế h nối tiếp nhau.
Truyền thống có chức nĕng thông báo thông tin, đ iều chỉnh
và giáo dục... Nh các chức nĕngđó mà các chuẩn mực hành vi hoạt
đ ng và nguyên tắc của các mối quan h xã h i, những kinh nghi m
sống vàđấu tranh, những giá trị vĕn hoá tinh thần của con ng i
đ ợc l u truyền và phát triển. Lịch sử Vi t Nam có 4000 nĕm dựng
n c và giữ n c đư để lại cho thế h trẻ m t kho tàng truyền thống dân
t c, cách mạng vô cùng phong phú và đ c đáo. Nó đ ợc thể hi n qua
hàng trĕm di tích lịch sử vĕn hoá; h thống các nhà bảo tàng, lĕng
tẩm,đ ền chùa miếu mạo; những pho sách t li u phong phú và quí
giá, những kinh nghi m trong lao đ ng sản xuất, chiến đấu và sinh
hoạt đ ợc l u truyền sâu r ng trong nhân dân, truyền thống dân t c
đ ợc thể hi n các đ ặc tr ng vĕn hóa, vĕn học ngh thu t, lối
sống... nó cũng bao hàm những vấn đề tâm lý dân t c và đ ợc thể
hi n trong vĕn học dân gian, ca dao tục ngữ, dân ca, truy n tiếu lâm
Vi t Nam...
Ông cha ta đ i này qua đ i khác đã coi trọng vi c xây dựng
những truyền thống tốt đ ẹp và chuyển giao nó cho các thế h con
cháu mai sau. Do v y, vi c giáo dục truyền thống cho thế h trẻ là
m t vấn đề mà xã h i và các nhà giáo dục cần quan tâm.
Con đ ng giáo dục truyền thống cho thế h trẻ: Nhà tr ng,
xã h i và gia đ ình cần giáo dục cho thế h trẻ truyền thống lao đ ng
cần cù, sáng tạo, đoàn kết, th ơng yêuđùm bọc l n nhau, truyền
thống hiếu học, tinh thần tôn s trọng đạo bằng cách tổ chức cho
học sinh tiếp xúc các nhân v t lịch sử, tham quan du lịch các khu
di tích lịch sử vĕn hoá. Giáo dục truyền thống thông qua h thống
thông tinđại chúng, qua các loại hình ngh thu t, qua các tác phẩm
vĕn học ngh thu t...
Giáo dục truyền thống cho thế h trẻ cần phải bồi d ỡng
và giáo dục những truyền thống tốt đẹp, tiến b của dân t c. Phải
giúp cho thế h trẻ kế thừa và phát triển những truyền thống đ ó m t
cách sáng tạo. Bên cạnh vi c giáo dục truyền thống tốt đẹp cho thế
h trẻ, cần phải giáo dục cho thế h trẻ có thái đ đấu tranh xoá bỏ
những truyền thống, phong tục t p quán xấu, đồng th i xây dựng và
phát triển những truyền thống m i. Vi c chống lại những truyền
thống, phong tục lạc h u ta không nên sử dụng sức mạnh quyền lực,
không nên dùng bạo lựcđể áp đ ảo, mà chủ yếu là phải biết tuyên
truyền giáo dục từ từ. Vi c xoá bỏ những truyền thống xấu lạc h u
là m t công vi c rất khó khĕn, phức tạp đ òi hỏi phải đ ợc tiến hành
trong th i gian dài, không nên nóng v i.
2. CÁC QUY LU T HÌNH THÀNH TÂM LÝ XÃ H i
2.1.Quy lu t kế thừa
Khi nói đến tính kế thừa, ng i ta th ng nói tính kế thừa sinh
v t, tức là truyền lại những đặc điểm giải ph u sinh lý từ đ i này
sanh đ i khác nh “gien”. Bên cạnh đó còn có tính kế thừa xã h i -
lịch sử, tức là truyền từ đ i này sang đ i khác những ph ơng ti n sinh
hoạt v t chất, nền vĕn hóa tinh thần. Sự kế thừa tâm lý xã h i là m t
hi n t ợng phức tạp, chúng không phát triển theo quy lu t di
truyền mà theo quy lu t xã h i.
Tính kế thừa xã h iđ ợc hiểu nh là sự truyền đạt từ thế h này
sang thế h khác những giá trị v t chất (nh công cụ lao đ ng, đồ
dùng, công trình vĕn hóa …) và những giá trị tinh thần (kinh
nghi m sản xuất, truyền thống, phong tục t p quán…) Sự kế thừa
tâm lý xã h i của ông cha ta không phải d i hình thức có sẵn mà
bằng hoạt đ ng sáng tạo của mình, thế h sau kế thừa tâm lý, kinh
nghi m của thế h tr c có chọn lọc, cải biến, bổ sung vào những cái
m i.
Sự kế thừa tâm lý ở các lứa tu i khác nhau không giống nhau
1) M uă giáoă (3-6): Hoạtă đ ngă chủă đạoă :ă vuiă chơiă (trung tâm là trò
chơiăđóngăvaiă theoă chủă đề).ă Đểă phátă triển,ă đểă nênă ng i,ă đứa trẻ
phải tự hoạt động để lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử. Hoạt
động không chỉ là nơi tâm lý con người được bộc lộ mà chính là
cái hình thành nên tâm lý của con người.
2) Tuổiănhiăđồngă(6-11):ătiếpănh năm tăcáchăvôăđiềuăki nătâmălýăcủaă
ng iăl n.
3) Tuổiă thiếuă niênă (11-15):ă Cóă tháiă đ ă phêă phánă cáiă đưă cóă mặcă dùă
ch aă hẳnă cácă emă đưă đ aă raă đ ợcă lýă lẽă xácă đángă đểă bảoă v ă quană
điểmă củaă mình.ă Nh ngă mặtă khácă cácă emă lạiă saoă chépă bắtă ch că
cáchăxửăsựăcủaăng iăl nămàăcác em cho là có uy tín.
4) Tuổiăthanhăniênă(15- 5):ăchỉătiếpăthuăcáiăgìămàăchúngăchoălàătiếnăb .ă
Thanhă niênă muốnă tựă vạchă kếă hoạchă vềă đ ngă đ i,ă xácă địnhă choă
bảnăthânănhữngăquanăđiểmăsốngăvàăcóăcáchăđánhăgiáăriêng.
5) Tuổiătr ngăthànhă(5- 60):ă ătuổiănày,ăphầnănhiềuălàăđiềuăchỉnhălạiă
nhữngăđiềuămàăbảnăthânămìnhăđưăhìnhăthànhătrongătuổiăthanhăniên.ă
V iănhữngătiêuăchuẩnăhoànăhảoăhơn.
6) Tuổiăgiàă(ăsauă60)ă:ăNg iătaăbắtăđầuăsuyănghĩănhiềuăhơnăđếnăvi că
giữăgìnănhữngăđiềuămàăhọăđưăkếăthừa.ăTh iăkỳănàyăhọăth ngăsinhă
raăbảoăthủ.ăHọăcóăthóiăquenăđứngătrênăl pătr ngăcũăkỹăđểăxétăđoánă
mọiăthứăvàăđòiăhỏiăng iăkhácăphảiăphụcătùngăvôăđiềuăki nănhữngă
chuẩnămựcăcũătrongăsinhăhoạt,ătrongăsuyănghĩ.
2.2.Quy lu t lây lan
Sựă lană truyềnă tâmă lýă làă sựă ảnhă h ngă củaă cảm xúc,ă củaă tâm trạng từă
ng iănàyăsangăng iăkia.ăLàăsựălan truy n cảm xúc khiăconăng iătiếpă
thuătrạngătháiăcảmăxúcăcủaăng iăkhác.
Sựă tiếpă xúcă trựcă tiếpă trongă câuă lạcă b ,ă giảngă đ ng,…bu că conă ng iă
phảiătrảiăquaănhữngăxúcăđ ngăchung,ătâmătrạngăchung.ăĐóălàăhi năt ợngă
“vui lây”, “bu n lây”. Niềmăvuiălanătruyềnăthìăniềmăvuiătĕngălên,ăcònăn iă
buồnăđ ợcăchiaăsẻăthìăvợiăđi.
Sự lây lan tâm lý cóăthểădi năraăm tăcáchătừătừ,ăcóăthểădi năraătheoăkiểuă
bùngănổ.VD:ămốtăth iătrangălúcăđầuăchỉăthấyă vàiăng iămặc,ăsauăđóălană
truyềnăphạmăviăr ngăl n.ă
Sự lan truy n di năraătheoăkiểuăbùngănổăkhiăconăng iărơiăvàoătâm trạng
căng thẳng caoăđ ăvềătinhăthần,ăvềăxúc cảm.ăTrongătr ngăhợpăđóăýăthứcă
yếuăđiăhọăkhóătựăchủăđ ợcăbảnăthânăvàăbịărơiăvàoătrạngătháiăbu căphảiăthựcă
hi năm tăcáchămáyămóc.
Sự lây lan tâm lý làă doă tínhă xưă h iă củaă conă ng iă quyă định.ă Ng iă taă
th ngă cóă tâmă lýă làmă theoă t pă thể,ă làmă theoă tâmă lýă chungă củaă nhiềuă
ng i.Víădụ:ăhi năt ợngăhoảngăloạnăcủaăđámăđông,ăcơnăbốcăsexătrênăsànă
nhảy,ăcổăvũăv năđ ngăviênătrênăsânăv năđ ng.ă
Các nhàăTLHăNh tăbảnăxácănh nărằng:ă
 M tă ng iă thợă cóă tâmă trạngă bìnhă th ngă m iă caă làmă vi că trungă
bìnhă đ ợcă 100%ă khốiă l ợngă côngă vi că địnhă mức.ă Nếuă họă mangă
m tătâm trạng căng thẳng nàoăđóăthìăchỉălàmăđ ợcă80%ăđịnhămứcă
vàăsảnăphẩmălàmăraăbịăphếăphẩmătĕngălênă5ălần.ă
 Tâmătrạngăng iăđóăsẽălanătruyềnăsangă8ăđếnă10ăng iăcôngănhână
khácă ă xungă quanh,ă khiếnă sốă phếă phẩmă củaă cảă kípă thợă tĕngă lên,ă
nĕngăsuấtălaoăđ ngăgiảmăđi.
Nhà giáo dục A. X. Macarencô cho rằng: Trong t p thể lao đ ng
bao gi cũng phải giữ m t bầu không khí tâm lý phấn kh i lạc quan,
d chịu. Trong t p thể phải có thành viên vui nh n, tài hài h c, có
sự t ơng hợp tâm lý. Một nhà sư phạm tài năng không có quyền có
nét mặt ủ rũ, chán chư ng, cáu giận khi làm việc với học sinh, cho
nên biết làm chủ tâm trạng của mình. Trong thực tế ta thấy trẻ em d
bị nhi m những tác đ ng khách quan bên ngoài nhất là những thói h
t t xấu. Ðể ngĕn chặn những thói h t t xấu đó cần phải xây dựng lối
sống tốt đẹp cho mọi ng i. Phải hình thành trẻ m t bản lĩnh để
chống lại những gì lai cĕng, k ch cỡm trái v i đạo lý của ng i Vi t
nam. Muốn v y nhà giáo dục phải hiểu đ ợc tâm lý của tuổi trẻ để có
h ng phát triển đúng đắn.
2.3.Quy lu t bắt ch c
2.3.1.Khái niệm: Bắt chước là sự tái tạo, lặp lại các hành đ ng, hành
vi, tâm trạng,ăcáchăsuyănghĩăứngăxửăcủaăm tăng iăhayăcủaăm tănhómă
ng iănàoăđó.
Bắt chước làăm tăph ơngăthứcăđặcătr ngănhấtăđểătrẻăemănh năthứcăthựcă
tếă làă m tă thu că tínhă cơă bảnă củaă nhână cáchă đangă phátă triển.ă Conă ng iă
khôngă chỉă bắtă ch că hành đ ng màă cònă bắtă ch c cảă tư duy và quan
đi m củaăng iăkhácănữa.
Trongăcu căsốngăbắtăch căth ngăđ ợcăthểăhi nătrongăcáchăĕnămặc,ătrẻă
emă bắtă ch că l nă nhau,ă bắtă ch că ng iă l n,ă ng iă l nă bắtă ch că l nă
nhau, xã h i loài người bắt chước giới tự nhiên. Trong sự phát triển
tâm lý con ng i, ng i ta đặc bi t chú ý đến vai trò của bắt ch c
các nhàătâmălýăhọc,ăchoărằngăbắtăch căcóătínhăchấtăvô ý thức,ănóălàăsựă
saoă chépă m tă cáchă máyă mócă cácă phảnă ứngă bềă ngoàiă củaă nhữngă ng iă
khác
2.3.2.Sự bắt chước là m t thu c tính phức tạp củaăconăng iăv iăt ă
cáchălàăm tăthực th của xã h i,ănóăbiểuăl ănhuăcầuăcủaăđứaătrẻămuốnă
cóăquanăh ătíchăcựcăv iămọiăng i.ăSựăbắtăch cădi năbiếnăquaănhiềuă
giaiăđoạnăvàăphátătriểnătừăsựăsao chép mù quáng đếnăsự bắt chước có
ý thức,ăcóălựaăchọnăvàăcóăđ ngăcơăthúcăđẩy.
ă lứaă tuổiă khácă nhauă thìă sựă bắtă ch căcũngă khácă nhauă nh :ă Tu i sơ
sinh, hài nhi:ătínhăbắtăch căvôăcùngăít.
Tu i vườn trẻ: sao chép nguyên si nhữngăđiềuăquanăsátăđ ợc.ă
Tu i m u giáo:ăđưăbiếtăcải biên trongăbắtăch c.
Tu i nhi đ ng:ăbắtăch căcóăý thức,ăcóăchọnălọc.
Tu i thiếu niên: mang tính lựa ch n.
Hi u quả của sự bắt ch c còn phụ thu c vào tâm thế của chủ
thể và nhóm ng i mà họ chịu ảnh h ng có uy tín đ ế mức nào đ ó
đ ối v i họ. Nh sự bắt ch c mà con ng i có thể tr nên tử tế, tốt
bụng v i nhau hơn. Sự chứng kiến những hành đ ng hào hi p có thể
đánh thức lòng nhân ái và tinh thần t ơng trợ l n nhau. Tuy nhiên,
m t cái gì đó bắt ch c nhiều lần sẽ tr thành thói quen, những thói
quen xấu rất khó sửa. Ng i l n khuyến khích các em bắt ch c
những l i nói hay, cử chỉ đ ẹp, hành đ ng đ úng và ngĕn chúng bắt
ch c những vi c làm không hay, không hợp v i lứa tuổi của
mình. Trong giáo dục, giảng giải thuyết phục để học sinh bắt ch c
điều hay lẽ phải đã khó; s u tầm và biểu d ơng những g ơng sáng để
học sinh noi theo cũng rất khó; tự mình làm những đ iều tốt đúng
nh mình nói, mình nghĩ để học sinh làm theo,điều này vô cùng
khó. Do đó nếu nhà giáo dục nêu đ ợc g ơng sáng cho học sinh thì
lại càng quý và nói cho đúng đ ó là yêu cầu nghiêm ngặt đối v i nhà
giáo dục.
2.4.Qui lu t tác đ ng qua lại
Sựăphảnăánhăđiềuăki năxưăh iălịchăsửăvàăsựălĩnhăh iănềnăvĕnăminhăcủaă
nhânăloạiăđ ợcădi năraăthôngăquaăvi cătácăđ ngăquaălạiăgiữaăng iăv iă
ng iătrongăquáătrìnhăgiaoătiếp.ă
Trong quá trình tác đ ng l n nhau nhữngăcảm xúc củaăng iănàyăsẽă
đ ợcălắngădịuăhoặcătĕngăc ngălênădoănhữngă cảm nghĩ,ărungăđ ngăvàă
cáchăxửăsựăcủaăng iăkhác.
CácăMácăđưănói:ă“Con người tự nh n thức và tự đánh giá mình trên
cơ sở nh n thức những người khác”.ăSựăảnhăh ngăl nănhauăvềătìnhă
cảmă trongă quáă trìnhă giaoă tiếpă củaă nhómă xưă h iă tạoă raă tâm trạng lạc
quan phấnăkh iăhayăng ợcălại.
Mức đ ảnh hưởng l nă nhau giữaă các cá nhân cònă phụă thu că vàoă
nhiềuăthu cătínhăcủaăhọ:ăm tăng iăcàngăcóăuyătínăđốiăv iănhữngăng iă
khácăbaoănhiêuăthìăảnhăh ngăcủaăng iăđóăđốiăv iătoànănhómăcàngăl nă
bấyă nhiêu.ă Ng ợcă lại,ă mức đ ảnh hưởng củaă tâmă lýă t pă thểă đốiă v iă
m tăcáănhânătùyăthu căvàoăuyătínăcủaăt păthểăd iăconămắtăcủaăcáănhână
ấy.
Trong quá trình tác đ ng qua lại giữaăng iăv iăng iătrongăgiaoătiếpă
nếuă chỉă xácă địnhă n iă dungă củaă nóă khôngă thôiă thìăch aă đủ,ă màă điềuă cơă
bảnă cònă phảiă đềă c pă đếnă phương thức tác đ ng l nă nhauă bằngă cáchă
thôngăbáo,ătruyềnătin,ăthuyếtăphục,ăámăthịăvàănêuăg ơng...
Nh ătác đ ng qua lại màăm iăhọcăsinhăđềuăthấmănhuầnătâmălýăcủaăt pă
thểă l pă học,ă nhómă bạnă bè.ă Choă nên,ă m tă h c sinh được giáo dục tốt
khiă bịă rơiă vàoă t pă thểă ch aă tốt,ă mấtă đoànă kếtă cũngă dầnă dầnă chịuă ảnhă
h ng.ăNg ợcălại,ăm tăh c sinh chưa th t ngoan khiăgiaănh păt păthểă
l pătốtăcũngăsẽăđ ợcăcảiătạoădầnădần.
Trongăđ iăsốngăthựcătếăcon ng iăchịuănhiềuăảnhăh ngărấtăkhácănhau.ă
Giữaă nhữngă luồngă tác đ ng nh ă v y,ă ng iă taă sẽă chọnă lấyă nhữngă tác
đ ng nàoăphùăhợpăv iăvốnătâmălýăcủaăcáănhânămình,ăphùăhợpăv iănhữngă
yêuă cầuă phátă triểnă củaă mìnhă cũngă nh ă v iă nhữngă mụcă tiêuă vàă nhữngă
nhi măvụăcủaăcu căsống.
3.QUAN H XÃ H I VÀ QUAN H LIÊN NHÂN CÁCH
QUAN H XÃ H I
Các-Mác: “Con ng i là tổng hòa các mối quan h xã h i”. Các mối
quan h đó quy định bản chất xã h i của cá nhân. Nhân cách là sản
phẩm của mối quan h xã h i đồng th i là ng i sáng tạo và xây dựng
mối quan h đó. Vì v y, muốn nghiên cứu TLHXH phải nghiên cứu
các mối quan h xã h i. Trong mối quan h có: quan h cá nhân - cá
nhân, cá nhân những ng i khác. Trong mối quan h đó cá nhân đóng
vai trò chủ thể. Mọi cá nhân đều có quan h v i ng i khác theo m t
cách nào đó v i bố mẹ, anh chị em, bạn bè.
Nh v y, bất kỳ cá nhân nào cũng trong m t nhóm xã h i nhất định
và có vị trí nhất định trong nhóm.
3.1. Khái ni m quan hệ xã h i
Quan h xã h i là quan h giữa các cá nhân v i t cách đại di n
cho nhóm xã h i, do xã h i quy định m t cách khách quan về vai trò
của m i cá nhân trong nhóm.
Ví dụ: Quan h giữa: thủ tr ng - nhân viên, bác sĩ - b nh
nhân, thầy giáo - học sinh, ng i bán hàng - khách hàng, cha ậ con…
V i t cách là thành viên của m t nhóm, m t t p thể, cá nhân
phải thực hi n các vai trò do xã h i quy định. Các vai trò đó đ ợc thực
hi n theo từng chức nĕng mà cá nhân đảm nhi m. Chẳng hạn, m t
ng i 13 tuổi có thể có nhiều vai trò khác nhau: là con, là anh, là em, là
học trò, là đ i viên, là l p tr ng …Trong mối quan h xã h i, các vai
trò do xã h i quy định các cá nhân phải thực hi n các vai trò đó theo
chức nĕng của mình. Vì v y, vai trò xã h i tr thành vai trò của cá
nhân cụ thể.
3.2.Quá trình hình thành mối quan h
3.2.1.Quá trình tham gia của cá nhân vào mối quan h xã h i
Bản chất xã h i của con ng i đ ợc hiểu con ng i nh m t thực thể
tồn tại v i những ng i khác. Con ng i không thể sống đ c l p, mà
phải dựa vào ng i khác để mà sống, có nghĩa là hợp tác v i những
ng i khác để có thể tồn tại trong xã h i. Ví dụ: Ng i buôn bán phải
có ng i sản xuất ra hàng hóa và ng i mua hàng. M i ng i đều cần
ng i khác để thực hi n mục đích của mình.
3.2.2.Sự gắn bó của cá nhân trong mối quan h xã h i
Sự gắn bó là sự liên h về mặt tình cảm nối liền hai cá nhân v i nhóm
xã h i thông qua sự thừa nh n giá trị và tầm quan trọng của ng i này
đối v i ng i kia hoặc đ ối v i nhóm xã h i. Sự gắn bó xuất hi n nh
m t hành vi t ơng tác nhằm thiết l p mối quan h v i những ng i quan
tâm chĕm sóc t i họ. Chẳng hạn nh sự gắn bó của trẻ đối v i mẹ là níu
lấy áo mẹ, c i khóc v i mẹ... ðây là hình thức cấu trúcđầu tiên của
mối quan h xã h i giữa đứa trẻ v i mẹ của nó, đó là quan h tình
cảm.
3.2.3.Xã h i hóa cá nhân trong mối quan h xã h i
Xã h i hóa là m t quá trình luy n t p và hòa nh p của các cá nhân
vào xã h i. Con ng i và con v t muốn tồn tại phải đ ợc thỏa mãn
những nhu cầu cơ bản của cơ thể nh : ĕn uống, không khí, tự v , tồn
tại nòi giống....Hành vi của con ng i và con v t khác nhau: con
v t chịu sự chi phối của cơ chế bẩm sinh, còn hành vi con ng i thì
cơ chế bẩm sinh không đủ để điều chỉnh mà phần l năđ ợc điều chỉnh
bằng con đ ng luy n t p. Do đó quá trình luy n t p và hòa nh p là cơ s
của xã h i hóa. Con ng i sinh ra đ ợc xã h i hóa để thành cá nhân có
nhân cách. Quá trình này nh là sự thích nghi của con ng i từ bé đến khi
tr ng thành. Sống trong t p thể, trong nhóm xã h i m i cá nhân không
chỉ tiếp nh n ảnh h ng của xã h i m t cách thụ đ ng mà có vai trò
chủ đ ng, cá nhân phải tích cực tác đ ng vào xã h i để cải tạo xã h i
theo mục đích phát triển của cá nhân. Nh v y, xã h i không phải là tác
đ ng m t chiều xã h i tác đ ng đến cá nhân mà còn cá nhân tác đ ng
đến xã h i. Trong quá trình t ơng tác giữa cá nhân và xã h i thì cá nhân
dần dần thích nghi v i các chuẩn mực, những giá trị của nhóm xã h i để
tự đ iều chỉnh bản thân mình và hoà nh p vào các mối quan h xã h i.
QUAN H LIÊN NHÂN CÁCH
3.1.Khái ni m
Quan h liên nhân cách là quan h giữa ng i v i ng i, giữa cá
nhân v i cá nhân trên cơ s của những cảm tình và sự đồng nhất v i
nhau m t mức đ nhất định.
Quan h liên nhân cách gồm có các đặc điểm sau:
Quan h liên nhân cách di n ra trên cơ s quan h tình cảm trong nhóm.
Những ng i tham gia vào quan h liên nhân cách vừa thực hi n vai
trò của cá nhân trong nhóm và vai trò xã h i của nhóm
Trong quan h liên nhân cách còn có các quá trình hiểu biết l n
nhau, có sự t ơng tác v i nhau và sự tácăđ ng qua lại v i nhau.
Nh v y, bên trong mối quan h xã h i tồn tại mối quan h liên nhân
cách.
3.2.Những yếu tố tâm lý xã h i của quan h liên nhân cách
3.2.1.Sự gần gũi
Mối quan h liên nhân cách th ng di n ra trên cơ s sự gần gũi về
thể chất, địa lý, tâm lý, sự thân thu c. Những công trình đ iều tra về
vi c chọn vợ chồng của Girard (1974) đ ã chứng minh rằng: các
cu c hôn nhân th ng đ ợc kết hợp giữa những ng i có cùng m t
nguồn gốc địa lý, khoảng cách địa lý càng gần nhau thì càng d thiết
l p mối quan h liên nhân cách (thứ nhất cự ly, thứ nhì c ng đ ).
M t số công trình nghiên cứu cho thấy khoảng cách đ ịa lý càng gần
thì càng có nhiều mối quan h liên nhân cách. Ng i gần nhau có
quan h liên nhân cách hơn những ng i xa nhau. Sự gần gũi tạo
điều ki n cho mối quan h liên nhân cách bền chặt hơn và thân thu c
hơn.
3.2.2.Sự giống nhau và khác nhau
Sự giống nhau t ơng đối về quan điểm, về lợi ích, về s thích và cách
giao tiếp d hình thành mối quan h liên nhân cách. Các cá nhân có
xu h ng tìm kiếm những ng i giống mình trong những ng i
khác. Mặt khác sự bổ sung cho nhau cũng quan trọng để thiết l p mối
quan h liên nhân cách. Ðối v i m t số ng i sự hấp d n về tài và
đức của họ có thể bổ sung cho những thiếu sót của mình là điều ki n
để thiết l p mối quan h . Nh v y không chỉ sự giống nhau mà còn
sự khác nhau cũng là điều ki n phát triển mối quan h liên nhân cách.

3.2.3.Sự t ơng tác


T ơng tác là sự tác đ ng l n nhau của các cá nhân nhằm thực hi n
những hoạt đ ng đồng th i v i mục đích nào đó của nhóm.
Hoạt đ ng t ơng tác có đặc điểm sau:
+ Những ng i tham gia hoạt đ ng cùng không gian, th i
gian. Nh v y mà các cá nhân trực tiếp tác đ ng qua lại l n nhau,
trao đ ổi những thông tin, t t ng, tình cảm l n nhau
+ Có mục đích và lợi ích chung cho mọi thành viên.
+ Có tổ chức, có lãnh đạo, có sự phân công giữa thành viên.
+ Trên cơ s hoạt đ ng đồng th i hình thành mối quan hê liên nhân
cách.
Trong quá trình thực hi n hoạt đ ng chung các thành viên
tác đ ng l n nhau, trao đổi thông tin, t t ng tình cảm, cùng tổ chức
vạch kế hoạch hành đ ng chung. Có hai loại tác đ ng cơ bản là: tác
đ ng để cạnh tranh và tác đ ng để hợp tác. Trong đó tác đ ng theo
h ng hợp tác là biểu hi n theo h ng tốt, đó là quan h giúp đỡ l n
nhau trong hành đ ng.
3.2.4.Thân ph n
Trong mối quan h liên nhân cách, cá nhân nh n thức đ ợc
mình và có biểu t ợng về bản thân mình, biết đ ợc vị trí của mình
trong mối quan h v i ng i khác m t bối cảnh nhấtăđịnhăđ ợc gọi
là thân ph n.
3.2.4.1.Ðặc tr ng của thân ph n
- Xác định mình là ai, có vị trí nh thế nào trong nhóm xã
h i. ðó là sự tự đ ánh giá về bản thân, là hình ảnh về bản thân
mìnhđ ể thực hi n cái mình muốn đ ạt t i.
- Sự bày tỏ bản thân mình ra bên ngoài nhằm khẳng định sự
khác bi t của bản thân mình v i ng i khác, nhằm tạo ra hình ảnh
tốt của bản thân v i ng i khác. Sự bày tỏ hình ảnh bản thân thành
công sẽ tạo hình ảnh tích cực ng i khác. Khi hình ảnh bản thân
mình không ĕn kh p v i hình ảnh bản thân mình đã có ng i khác
thì gây ra sự cĕng thẳng trong mối quan h liên nhân cách.
3.2.4.2.Sự phụ thu c của bản thân vào xã h i
- Thân ph n đ ợc xác đ ịnh b i vị trí cá nhân trong h thống
xã h i nhất đ ịnh nh về đất n c, chủng t c, tôn giáo, đảng phái,
nhóm t p thể...nó inđ m nét lên cách sống, nếp nghĩ tạo nên hành vi
xã h i của cá nhân. Ðiều đó tạo nên những thân ph n đ iển hình.
Chẳng hạn khi nghiên cứu thân ph n của ng i dađ en cho thấy rằng
thân ph n của họ không chỉ gắn liền v i sự đánh giá của ng i da
trắng mà còn gắn liền v i sự đánh giá khác nhau trong nhóm những
ng i da đen. Sự đ ánh giá trong nhóm t c ng i da đen cao hơn sự
đánh giá của ng i da trắng về ng i da đen.
Nh v y, giá trị t ơng tác của thân ph n xã h i còn phụ thu c
vào nhóm xã h i nhất định v i những giá trị n i tại do nhóm đó tạo
ra.
Thân ph n còn phụ thu c vào gi i tính vì sự đánh giá thân ph n
của ng i đàn ông và đàn bà l n tuổi có sự khác bi t. Chẳng hạn
ng i đàn ông l n tuổi càng tự tin, càng thỏa mãn, càng có thẩm quyền
và địa vị. Ðối v i ng i phụ nữ có ý thức tiêu cực hơn về bản thân
mình, vì họ cho rằng những nét hấp d n về gi i tính của họ bị giảm đi.
Họ còn tỏ ra cam chịu và phục tùng hơn trong mối t ơng tácăgiaăđìnhăvàă
xưăh i

3.2.4.3.Sự thay đổi thân ph n


Thân ph n của m i ng i không cố định mà có thể thay đổi do
sự cố gắng của bản thân. Cá nhân có thể tự thay đổi thân ph n của
mình, tự mình tìm ra con đ ng tiến thân cho hi u quả nhất, nh vi c
chọn nghề, chọn tr ng học, chọn bạn trĕm nĕm...đ ó cũng là con
đ ngđ ể thay đổi thân ph n. Nh ng cũng có những ng i an ph n,
họ không muốn thay đ ổi, th ng yên tâm v i số ph n. Những
ng i đ ó th ng nghèo nàn về mối quan h liên nhân cách và có
thái đ bàng quan v i cu c đ i.
Thân ph n của cá nhân đ ợc hình thành từ tuổi thơ ấu sang
tuổi tr ng thành. Các nhà TLHXH đã chứng minh điều đó và thấy
rằng thân ph n đ ợc hình thành theo những cơ chế nh : Cơ chế
đồng nhất hoá; ảnh h ng của những qui chiếu xã h i; các quá trình
đánh giá cá nhân và sự ứng tác.
Ðứng tr c những tác đ ng của xã h i, thân ph n là m t quá
trình hoà nh p của cá nhân vào mối quan h liên nhân cách. M i cá
nhân tự xác định mình là ai, có hiểu biết về bản thân mình, lý giải về
nó và trao đổi v i môi tr ng xung quanh mình.
4.QUAN H LIÊN NHÂN CÁCH TRONG XÃ H I VÀ
TRONG NHÀ TR NG
4.1.Quan h liên nhân cách trong xã h i
4.1.1.Tình bạn trong quan h liên nhân cách
F.Ĕnghen viết: “Tình bạn là tình cảm sâu sắc nhất, trong sạch
nhất, là sự hy sinh tất cả, sự gần gũi về giao tiếp về tinh thần. Nó không
phải chỉ là niềm vui và hạnh phúc, mà còn là sự thử thách, m t trách
nhi m về nghĩa vụ nặng nề.”
Tình bạn đ ợc thể hi n những điểm sau:
- Tình bạn là m t nhu cầu tinh thần của tuổi trẻ cũng nh của
mọi ng i, tình bạn có những ng i cùng gi i và khác gi i. M i
con ng i đều có nhu cầu tình cảm giao tiếp v i nhau. Theo Balzac:
mỗi tâm hồn cần hấp thụ tình cảm của một tâm hồn khác, biến nó
thành tình cảm của mình để trả lại cho người ta phong phú hơn
xưa, không có sự trao đổi thứ tình cảm đẹp đẽ ấy thì nó quằn quại
chết mòn. Trong những nhu cầu đó thì nhu cầu về tình bạn là nhu cầu
hấp d n của tuổi trẻ, nhu cầu này có từ thu ấu thơ. Trẻ từ 4 - 6 tuổi đã
có nhu cầu giao tiếp v i bạn cùng tuổi, trẻ bắt đ ầu chọn bạn và
th ng chọn bạn trong t p thể học t p, trong nhóm bạn vui chơi. Khi
tuổi đầu thanh niên thì yêu cầu về tình bạn phải là ng i hòa hợp
v i nhau về tính tình, lý t ng, quan điểm, tức là sự hòa hợp v i nhau
về mặt tâm lý hơn là sự gần gũi không gian
- Tình bạn là m t tình cảm cao th ợng. Tình bạn không phải
bằng lý trí mà tr c hết là m t loại tình cảm đặc bi t của con ng i
dựa trên cơ s kết thân tự nguy n, có sự đồng cảm v i nhau, quý
mến nhau mà hai bên đều cảm thấy có nhu cầu giao tiếp v i nhau về
mặt tinh thần. “Tình cảm đầu tiên xuất hi n con ng i trẻ tuổi đ ợc
giáo dục chu đáo là tình bạn chứ không phải là tình yêu” (J.J.Rutxô).
Tình bạn của tuổi trẻ dựa trên cơ s của sự thân tình, thái đ
chân thành quý mến l n nhau. Họ thổ l v i nhau nhữngđiều mà chỉ
họ m i có thể nói đ ợc. Ng i bạn chính là cái tôi thứ hai, họ tự
nguy n đến v i nhau cùng chia sẻ những rung cảm của nhau, m i
ng i đ ều cảm thấy ng i kia là sự cần thiết đ ối v i mình.
Nếu đặc tr ng của tình yêu là sự chung thủy thì đặc tr ng của
tình bạn là tháiđ chân thành. Tình bạn chân thành là phải biết tôn
trọng cá tính, hứng thú và s thích riêng của nhau. Có lòng chân
thành thì tình bạn luôn luôn đ ợc c i m , không có hố ngĕn cách
ng vực, giữa họ luôn có sự thông cảm quí mến nhau, không tính
toán vụ lợi... A.L. Klulốp viết: “Hãy chọn bạn cho kỹ. Nếu lòng vụ
lợi ẩn nấp dưới mặt nạ của tình bạn thì nó có thể đào hố chôn bạn mà
thôi”.
4.1.2.Tình yêu trong quan h liên nhân cách của những ng i khác
gi i
Tình yêu là sự rung cảm của hai trái tim khác gi i, là sự hòa
hợp giữa hai tâm hồn có nhu cầu về sự giao tiếp tinh thần cũng nh ă
tình dục l n nhau. Tình yêu nam nữ là vấn đề muôn thu mà th i nào
ng i ta cũng bàn đến. Có ng i đã cho rằng: tình yêu là tín ng ỡng
của loài ng i không bao gi bị hủy di t. rên thế gian này chẳng có
vị thần nào đẹp hơn thần mặt tr i, chẳng có ngọn lửa nào kỳ diệu hơn
ngọn lửa tình yêu (M.Gorki). Biểu hiện đầu tiên của tình yêu chân
thật ở ngư i con trai là sự rụt rè, còn ở ngư i con gái là sự táo bạo (
Victor Hugo).
Có bao nhiêu trái tim là có bấy nhiêu cách yêu đ ơng, vì v y
vi c khám phá ra tình yêu luôn luôn là vấn đ ề m i mẻ và phong phú.
Tình yêu là loại tình cảm say mê, chân thành, mạnh mẽ, sâu sắc, thơ
m ng, trong sáng, trữ tình. Ðặc đ iểm của tình yêu là sự hiến dâng cho
nhau, đồng th i cũng là sự chiếm giữ đối t ợng đ ợc yêu. Khi yêu ai
cũng muốn đ ợc chĕm sóc ng i yêu, muốn đ ợc vừa lòng ng i yêu
và đ ặc bi t muốn đ ợc mình xứng đ áng hơn so v i ng i yêu. M i
ng i đều cảm thấy mình phải hoàn thi n hơn về nhân cách.
Tình yêu là loại tình cảm đẹp đẽ và phức tạp nên nó có tính chất
pha tr n: yêu th ơng pha l n gi n h n, vui và buồn, hạnh phúc và đau
khổ, lo âu và tự hào... “Ðược giận h n sung sướng biết bao nhiêu.”
(Xuân Di u). Hoặc N.Ostropxki đư viết:“Cái cao quý nhất là tình yêu,
cái ích kỷ nhất cũng là tình yêu”. Ghenătuôngălàăcĕnăb nh,ătìnhă yêuălàă
khỏeămạnh.ăTâmăhồnănonăn tăth ngănhầmăl năhaiătrạngătháiănày,ăhoặcă
choărằngătìnhăyêuăcàngăl n,ăghenătuôngăcàngămạnhă- thựcăra,ăchúngăgầnă
nh ăkhôngăt ơngăthích;ăcảmăxúcănàyăth ngăkhôngăđểălạiăch ăchoăcảmă
xúc kia.
Trong tình cảm nói chung và trong tình yêu đ ôi lứa nói riêng đ ều
đ ợm màu sắc chủ quan theo kiểu “ hương nhau cau sáu bổ ba. Ghét
nhau cau sáu bổ ra làm mư i”. Trongătìnhăyêu“Một ngư i đang yêu có
hai trạng thái: hoặc là không nghi ng gì hết, hai là nghi ng tất cả.”-
Balzac
Mối tình đ ầu của nam nữ thanh niên đ ợc biểu hi n bằng những
cảm xúc m i lạ. Khi yêu con ng i b ng thấy mình có những cảm
xúc kỳ lạ, cảnh v t xung quanh b ng tr nên đ áng yêu lạ th ng. Họ
yêu tất cả mọi ng i, ngay cả những ng i tr c kia họ không cảm
tình, yêu tất cả cảnh v t, cảnh v t đ ợc nhu m màu sắc xúc cảm của
tình yêu. Tình yêu ban đ ầu của thanh thiếu niên th ng l n l n v i
tình bạn bè. Bên cạnh sự âu yếm ngây thơ, những cái nhìn trừu
mến, những câu hỏi l p l , ng ợng ngùng, lúng túng, tiếng gõ cửa rụt
rè, hồi h p. Sứcă hútă củaă mốiă tìnhă đầuă ă ch ă nhữngă ng i yêu nhau
khôngăbiếtăsẽăcóăm tăngàyăkếtăthúc. Ngư i ta chỉ yêu một lần thôi: Đó là
mối tình đầu. Còn những mối tình tiếp theo chỉ là miễn cưỡng (La
Bruye). Tình yêu ban đ ầu đẹp đẽ, thơ m ng nh ng ít khi thành công,
nếu có sự giúp đỡ của những ng i đ i tr c, mối tình này sẽ phát
triển lành mạnh tr thành hôn nhân.
Mũiătênăcủaăthầnăáiătìnhăcóăkhảănĕngăchiếnăthắngămọiălýălẽ,ăl iăkhuyênă
dù là khônă ngoană nhấtă - theoă thầnă thoạiă Hyă Lạpă cổ.ă ă Bênă cạnhă đó,ă cóă
nhữngăng iăđủălýătríăđểăchiếnăthắngămũiătênăcủaăthầnăáiătình,ăhọăbiếtăcână
đo,ăđongăđếmătrongătìnhăyêuăđểăm uăcầuăhạnhăphúc. Nh năthứcăcủaăm iă
ng iăđềuăcóăhaiăphầnăkhôngăthểătáchăr i:ăý thức và tiềm thức. Trênăthựcă
tế,ăhaiăcấpăđ ănh năthứcănàyăhếtăsứcăgầnăgũiănhauăvàăkhôngăngừngăt ơngă
tácăl nănhau.ăNóiăm tăcáchăkhác,ăchứcănĕngăcủaăýăthứcăbaoăgồmănhữngăgìă
chúngătaănh năbiếtăm tăcáchătựăgiác,ătựănguy năvàăhiểuărõă"m tăcáchăcóăýă
thức"ărằngănênălàm, dựaătrênăcơăs ănh năthứcălýătính,ătriăthức,ăgiáătrị,ălô-
gícăvàăcácăgiácăquanăthôngăth ng.ăÝ thức cho phép lựa chọn những lĩnh
hội, tập trung và kiểm soát được.ăÝăthứcăgiúpăghiănh ăvàăchoăphépăchỉă
quanătâmăđếnănhữngăgìăliênăquanăđếnăbảnăthân,ăloạiătrừănhữngăthôngătină
khôngăcầnăthiết.ăÝăthứcăcũngăgiúpăbiếtădừngălại,ăphảnăánh,ăsuyăng măvềă
bảnăthânăvàăsửădụngănhữngăbàiăhọcătrongăquáăkhứăđểăcânănhắcănhữngăhồiă
đápă khácă nữa,ă đánhă giáă vàă hìnhă dungă đ ợcă hi uă quảă củaă chúngă trongă
t ơngălai.ăÝăthứcăchoăphépăchúngăta lựaăchọnănhữngăgìăchúngătaălĩnhăh i,ă
t pătrungăcóăthểăkiểmăsoátăvàănh năbiết; còn tiềm thức là phần ta không
thể điều khiển hay nhận biết dù nó vẫn diễn ra. Tiềmăthứcăghiănh ăm tă
cáchăvôăthứcătấtăcảănhữngătrảiănghi măcủaăcu căđ i:ănhữngăgìăchúngătaăđưă
từngănhìnăthấy,ăcảmănh năhayănhữngăvi căđưătừngălàmă - nhữngăđiềuătốtă
vàăxấu,ănhữngăniềmăvuiăvàăn iăđau.ăTấtăcảăđềuăđ ợcăl uătrữătrongătiềmă
thức.ăChúngătaăcũngăcóăthểătìmăđ ợcătrongăngânăhàngăkýăứcăkhổngălồănàyă
nhữngă niềmă tin,ă quană điểmă vàă truyềnă thốngă vĕnă hóa.ă Tiềmă thứcă chứaă
đựngă mọiă thứă trongă tâmă tríă củaă bạn,ă đóă làă nhữngă thứă màă bạnă khôngă ýă
thứcăđ ợc.
Khiă taă yêuă thíchă m tă ng iă cóă thểă raă l nhă choă ýă thứcă khôngă tínhă toánă
nh ngă phầnă tiềmă thứcă v nă cóă nhữngă tínhă toánă củaă riêngă nó.ă Taă th ngă
đánhăđồngătínhătoánăcủaătiềmăthứcălàă“tiếngăgọiăcủaătráiătim”ămàătráiătim
khôngăphảiălúcănàoăcũngăđúng.ăNhữngăphépătoánătìnhăyêuăcủaătiềmăthứcă
lắmăkhiălạiăsaiălầm.ăNếuătaăkhôngăsửădụngălýătrí đểăcânănhắcălạiăthìătìnhă
yêuăcủaăchúngătaăcóăthểătr ăthànhătìnhăyêuămùăquáng.ăNhữngătr ngăhợpă
cóăvợăđẹp,ăconăngoan,ăgiaăđìnhăêmăấmămàăv năngoạiătình,ăchạyătheoătiếngă
gọiăconătimălàăvíădụărõăràngănhấtăvềăsaiălầmăcủaă"tiếngăgọiătráiătim".ăYêuă
màăkhôngătínhătoán,ăkhôngănhữngălàă mùăquángăcònălàăbiểuă hi năcủaăsựă
íchăkỷ.ăB iăkhôngătínhătoánănghĩaălàăchỉănhằmăthỏaămưnăphầnătiềmăthứcă
củaăbảnăthân,ăkhôngămàngăđếnăhạnhăphúcăt ơngălaiăcủaăbaoănhiêuăng i.
Yêuă khôngă tínhătoán,ă khôngă đểă ýă đếnă lợiăíchă củaă chínhă giaă đình và gia
đìnhăng iăyêu,ăvìătìnhăcảmăcủaăhaiăng iălàmăchoăchaămẹ,ăgiaăđìnhăhaiă
bên không vui,ămấtăhạnhăphúc,ănh ăthếăcũngălàăíchăkỷ.ăYêuăkhôngătínhă
toán,ă khôngă cână đoă tr că nhữngă khóă khĕnă cóă thểă gặp,ă khôngă tìmă tr că
cácă ph ơngă ánă đểă v ợtă quaă nhữngă khóă khĕnă đó,ă cứă ngỡă rằngă taă cóă thểă
v ợtă quaă mọiă khóă khĕnă chỉă bằngă “niềmă tin”ă củaă tìnhă yêu.ă Biếtă baoă đôiă
lứaă khiă yêuă nhauă đưă nghĩă v yă đểă rồiă sauă đóă tană vỡ?ă B iă vìă “tínhă toánă
chínhăđáng”ăkhiăyêuălàăbiểuăhi năcủaăm tătìnhăyêuăkhôngăíchăkỷ,ăkhôngă
mù quáng. Chínhăsựătínhătoánăcẩnăth năkhiăyêuălàăbiểuăhi năcủaăvi căyêuă
cóătráchănhi măđốiăv iăng iăyêu,ăcon cái, và giaăđìnhăchaămẹăhai bên.
4.1.3.Hôn nhân và gia đình trong quan h liên nhân cách
4.1.3.1.Hôn nhân
Hôn nhân là m t hi n t ợng pháp lý, trong đó ng i đàn ông
và đàn bà cam kết chung sống v i nhau và xây dựng gia đình hạnh phúc.
Hôn nhân cũng là nhu cầu tình cảm cảmăxúc, sinh lý, kinh tế của con
ng i m t cách lành mạnh. Hôn nhân tiến b là hôn nhân xuất phát
từ tình yêu chân chính không bị ràng bu c b i kinh tế, b i những
định kiến tôn giáo, đẳng cấp, mà họ tự nguy n quyết đ ịnh hạnh phúc
của mình. Sau khi kết hôn, họ cần bảo v hạnh phúc của mình
bằng lòng tin c y l n nhau,đối xử tế nhị, bình đẳng, có sự quan tâm
đến đ i sống v t chất và tinh thần của nhau. Trong đ ó, lòng chung
thủy sẽ giúp cho gia đình bền vững và phát triển.
Rấtăítăb căchaămẹăcảnhăbáo vềănhữngăvấnăđềăsóng gió sau hôn nhân,ăhiếmă
chaămẹădámăkểăhếtăchoăconăcáiănhữngăsựăth tăvềăhônănhânăb iăhọăsợăhìnhă
ảnhăđẹpăđẽăvềăgiaăđìnhăbiếnămất.ăĐếnăm tăngày,ăkhiăthấyăchồng/vợămìnhă
ngoạiătình,ăhọăt ngănh ăbầuătr iăsụpăđổ,ăkhôngăhiểuătạiăsaoănóăxảy ra,
trongă khiă khôngă biếtă m tă sựă th tă rằng:ă khôngă hiểuă hoặcă cốă tìnhă khôngă
chấpănh nănhữngăsựăth tăvềătìnhăyêuăvàăhônănhân,ătinăvàoătìnhăyêuăvĩnhă
cửu.ăĐâyălàăsaiălầmăcủaăhầuăhếtăcácăcặpăvợăchồngăkhiăquyếtăđịnhăđếnăv iă
nhau.ăSựăth t,ătìnhăyêuăchỉălàăm tădạng cảmăxúcăvàăcảmăxúcăthìăkhôngăbấtă
biến.ă Conă ng iă chỉă thíchă nhữngă gìă m iă mẻ,ă nhữngă mụcă tiêuă ch aă đạtă
đ ợc,ătrongăkhiăđóăhônănhânăvàăcu căsốngăgiaăđìnhăphầnăl năchínhălàăsựă
lặpăđiălặpălại,ăđóălàăcu căsống.ăCònăm tăkhiăsốăph năđưăđẩyăhaiăng iăvốnă
d ă hấpă d n nhau và gầnă nhauă vềă cảă khôngă giană vàă th iă gian,ă 99%ă sẽă
khôngăthểăc ỡngălại.ăBạnăc ỡngălạiăthếănàoăkhiăgặpăm tăng iăhấpăd n,ă
lạiăchiaăsẻăbuồnăvui,ălạiăthấuăhiểu,ălạiăthôngăcảmăhơnăng iăbạnăđ iăcủaă
mình?ăC ỡngălạiăthếănàoăkhiăch ăđónăbạnă ănhàălàăsựănhàmăchán,ăsựăcĕngă
thẳng,ăcònăm tăbênăchỉătoànălàăniềmăvui?
Nếuă aiă đóă nóiă rằngă họă v nă khôngă gụcă ngưă tr cănhữngă hoànă cảnhă đấy,ă
chắcăchắn họălàăm tăng iăvốnăchẳngăcóămấyăcảmăxúc,ăvàătấtănhiênăkhóă
màănóiăhọăđangăhạnhăphúc.ăĐừngăđemăcáiăgọiălàăđạoălýăraăđểămongăchốngă
lạiăngoạiătình. Conăng iălàăsinhăv tăcóăcảmăxúc,ăcảmăxúcăđỉnhăcaoănhấtă
làătìnhăyêu,ălàăkhácăbi tănhấtăcủaăconăng iăhơnăsinhăv tăkhácălàăcóălýătrí.ă
V yănên,ăđừngăđemăcáiănguyênătắcăđạoălýăraăđểăépăconăng iăkhôngăđ ợcă
yêu.ă Muốnă chốngă lạiă nó,ă bạnă phảiă cóă m tă tìnhă yêuă mạnhă hơn,ăđầyă cảmă
xúcăhơn.ăBạnăphảiăduyătrìăđ ợcăsựăhấpăd n,ăt ơiăm iătrongăhônănhân,ăsựă
lắngăngheăluônăthấuăhiểu,ăthôngăcảm,ăđồngăcảm,ăđừngătrôngăch ăvàoăcáiă
gọiălàănguyênătắcăvềăđạoălý.
B iăvì,ăkhôngăđ ợcădạyăvềănhữngănguyênătắcătiềnăhônănhânăđểăgiữăhạnhă
phúcăgiaăđình.ăThựcătế,ăduyătrìăđ ợcătấtăcảănhữngăđiềuăđóătrongăhônănhână
khóă vôă cùng.ă Nóă cũngă thựcă sựă làă m tă cu că chiến,ă màă l ă c iă di nă raă
chínhă làă điểmă bắtă đầuă chứă khôngă phảiă điểmă kếtă nh ă nhiềuă ng iă lầmă
t ng.ă Cácă b că chaă mẹă hưyă trungă thựcă hơn,ă dũngă cảmă hơnă đểă dạyă choă
conăcáiămìnhăvềăhônănhânăvàăhạnhăphúc.ăCácăcặp trai gái hưyătìmăhiểuăkỹă
vềăhônănhân,ăvềănhữngăgìămìnhăphảiăđốiămặt.ăHưyăhiểuăhơnăvềătìnhăyêuă
và cách duy trì nó. Th măchí,ăm tăkhóaăhọcătiềnăhônănhânălàărấtăcầnăthiết.ă
Chúngătaăbiếtătr căcácănguyăcơăsẽăgiảmăthiểuărủiăro.ăHưyătìmăcáchăngĕnă
chặnănó,ăđừngăchỉămongăhoặcătinănóăsẽăkhôngăxảyăraăv i chính giaăđìnhă
mình.
Trong quan h vợ chồng bao gi cũng nảy sinh sự ghen tuông. Ðó là
sự nghi ng lòng chung thủy của chồng hoặc vợ. Ghen tuông tạo cho
con ng i có trạng thái thần kinh cĕng thẳng, lo lắng, buồn bã, đ au
khổ tức gi n, luôn có tâm trạng mình yếu kém và cảm thấy mình mất
mát m t cái gì đó...Ghen làăm tătrạngătháiăcảmăxúc tâm lý củaăconăng i
phảnă ánhă nhữngă suyă nghĩă mangă tínhă tiêuă cựcă đ ợcăbiểuă hi nă bằngă cảmă
giácăbấtăan,ăsợăhưi,ăvàăloălắngăvềăm tăsựămấtămát,ăvu tăvỡ.Trongăđóăhaiă
cảmăxúcăchủăđạoămangătínhăphổăbiếnălàăsựăganh tỵ (hay đố kỵ)ăthểăhi nă
sựă khôngă bằngă lòngă vềă m tă đốiă t ợngă hoặcă nhữngă kếtă quả,ă thànhă tích,ă
hoạtă đ ngă hoặcă sựă hạnhă phúc,ă thànhă côngă củaă ng iăkhácă thểă hi nă quaă
tháiăđ ăkhôngăvui,ăkhóăchịu,ătứcătối,ăbựcăb i,ăh măhực,ăbấtămưn...ăvàăm tă
trạngătháiărấtăphổăbiếnălàăsựăghen tuông trong tình yêu và hôn nhân và gia
đình.
Ghen tuông baoăgồmăm tăchu iătrạngătháiăcảmăxúcăl năl năhayăm tăloạtă
nhữngăcảmăxúcăđặcăbi tămạnhămẽănh ăgi nădữ,ăoánăgi n,ăbấtălựcăvàătiêuă
cựcăhơnălàăcảmăgiácăcoiăkhinhăvàăghê t măv iăđốiăt ợngăđangăh ngăđếnă
cùngă nhữngă đốiă t ợngă liênă quană (tìnhă địch,ă ng iă tìnhă cũ,ă bạnă tình...).ă
Ghenătuôngălàăm tătrạngătháiătâmălýăphổăquátătrongămọiănềnăvĕnăhóaăbiểuă
hi năquaănhữngămốiăquanăh ăxưăh i,ăquanăh ăgiaăđình,ăquanăh ătìnhăyêuă
nam nữ.ăNguyênănhânăchungăđ ợcăchoălàătâmălýăthiếuătựătinănênăcóăphảnă
ứngăphòngăv ,ăđồngăth iănguyênănhânătừăcảmăgiácăloăsợ,ătínhăs ăhữuăíchă
kỷăvàădoăquáăyêuăđếnămứcămùăquáng.
Vềăbảnăchất,ăghenătuôngăhay ghenătỵălàă m tădạngătìnhăcảmăíchăkỷă xuấtă
hi năkhiăcảmăthấyămìnhăbịăng iăkhácăbỏărơi,ăbịăcoiăth ng,ăph tăl ,ăbịă
đánhăgiáăthấpăhơnăng iăkhác.ăChínhăvìăv y, ghen là yêu chính bản thân
mình chứ không phải là yêu ngư i khác.ă Ghenă tỵă cũngă làă nguyênă nhână
d nă đếnă nhiềuă loạiă b nhă nh ă b nhă tim, tiểuă đ ng, caoă huyếtă áp và u
nhọt,ă ngoàiă raă nóă cũngă làă nguyênă nhână d nă đếnă nhiềuă nghịchă cảnh,ă oáiă
ĕm,ătanăvỡătrongătìnhăyêu,ăhônănhânăvàăgiaăđìnhăvàăth măchíălàăd năđếnă
nhữngăkếtăquảăthảmăkhốc,ăkhôngămongămuốn.
4.1.3.2.Gia đình
Là t p hợp ng i cùng sống chung thành m t đơn vị nhỏ nhất trong xã
h i gắn bó v i nhau bằng quan h hôn nhân và dòng máu huyết thống.
Giađình gồm có: Vợ chồng, Cha mẹ, Con cái...
Ðặc trưng của gia đình
Gia đình là m t nhóm xã h i nhỏ nhất có từ hai ng i tr lên.
Nhóm gia đình bao gồm nam nữ, có quan h gi i tính. Các thành viên
trong gia đình có quan h huyết thống, ru t thịt v i nhau. Các thành
viên trong gia đ ình có quan h kinh tế v i nhau: Cha mẹ nuôi dạy
con cái, con cái phải có trách nhi m phụng d ỡng cha mẹ khi về già
và con cái đ ợc kế thừa tài sản của cha mẹ để lại.
Gia đình là m t nhóm nhỏ v n đ ng liên tục, có sự tác đ ng l n nhau
giữa các thành viên tạo ra mối quan h liên nhân cách trên cơ s
th ơng yêu l n nhau. Gia đ ình là ngôi nhà chung cho các thành viên
có quan h ru t thịt chứa đựng những niềm vui và n i buồn, những
thất bại và thành công, những lo âu và sung s ng, những công vi c
và nghỉ ngơi, những bực dọc và th thái… Gia đ ình là m t xã h i thu
nhỏ. Gia đình là nơi giao thoa giữa xã h i và cá nhân. Cá nhân tiếp thu
nền vĕn hoá xã h i thông qua giáo dục gia đình, đồng th i lại đ a truyền
thống gia đ ình vào xã h i. Trong những gia đìnhăsống không có hạnh
phúc thì th ng xảy ra xung đ t gia đình, xung đ t giữa các thế h
sống chung trong gia đình.
Trongăxưăh iăhi năđại,ănhiềuăgiaăđìnhăđangăphảiăoằnăvaiăgánhăchịuăđủăloạiă
“thùătrongăgiặcăngoài”:ăbênăngoàiălàă yêu cầuăchiaăsẻăth iăgianăv iăcôngă
vi c,ăv iăđồngănghi p;ăbênătrongălàănhữngălànăsóngăcủaăthếăgi iăkỹăthu tă
sốăvàăcácătràoăl uăvĕnăhoáăm i,ăđầyăhấpăd nănh ngăvôăcùngănguyăhiểm.
Cácăsảnăphẩmăkỹăthu tăsốăđangătr ăthànhăv tădụngăngàyăcàngăthiếtăyếuăvàă
thân quen củaă conă ng i,ă v iă nhiềuă ti nă íchă làmă phongă phúă cu că sốngă
nh ngăcũngătừăđóăgâyă raăsựăl ăthu căvàăsaiăl chăhànhăvi.ăKhôngăchỉătrẻă
emă suốtă ngàyă ômă máyă chátă chít,ă chơiă game,ă truyă c pă nhữngă trangă webă
đen,ănấuăcháoăđi năthoại,ălắcăl ănhúnănhảyăv iăheadphoneăđến mứcăbỏăbêă
họcă t p,ă saă sútă sứcă khoẻ…ă màă khôngă ítă ng iă l nă th mă chíă cóă họcă vị,ă
chứcă sắcă cao…ă cũngă khôngă thoátă khỏiă sựă quyếnă rũă củaă nhữngă ph ơngă
ti năcaoăcấpănày.ăHọăsaăđàăv iănhữngătròătiêuăkhiểnătrênămạngăđếnămứcă
bỏăbêătráchănhi măđốiăv iăgiaăđình.
Làă vợă củaă m tăviênă chứcă nhàă n c,ăchịă T buồnă phiềnă quáă đ iă khiă thấyă
chồngăsuốtăngàyăđưăb năr nă ăcơăquanănh ngăchiềuătốiăvềăcứăcặmăcụiăv iă
laptopăđểătruyă c păcácăthôngătinătheoăanhănóiălàă“rấtăcầnăthiếtăchoă côngă
vi c”.ăHaiăvợăchồngăđềuălàăgiảngăviênăđạiăhọc,ănh ngăcôăvợărấtăkhổăs ăvìă
ng iăchồngăchỉălàmătrònănhi măvụă ănhàătr ngămàăvôăt ălàmăgameăthủă
khiătr ăvềănhà,ămặcămọiăvi căgiaăđìnhăchoăvợăgánhăvác…
Cóăchồngălàădoanhănhân,ăcóăcu căsốngăkinhătếăthoảiămáiănh ngătrựcăgiácă
củaă m tă ng iă vợă đưă khiếnă chịă L theo dõiă ngầmă vi că chồngă sửă dụngă
nhiềuă đi nă thoạiă v iă nhữngă sốă simă khácă nhauă bằngă dángă vẻă khảă nghi,ă
cuốiăcùngăsựăth tăđưărõ:ăanhăđangăcóăvàiătìnhănhânătrẻăđẹpătừăcu cătraoă
đổiăkinhădoanh,ătiếpăthịăsảnăphẩmăv iăhọ!
Cu nă mìnhă trongă cu că sốngă đầyă đủă cácă ph ơngă ti n hi nă đại,ă nhiềuă
ng iălầmăt ngărằngăhọălàăkẻăkhônăngoan,ăthànhăcông,ăbiếtăt năh ngă
cu că sống.ă Nh ngă chínhă ảoă giácă nàyă đ aă họă vàoă mêă cungă khôngă lốiă
thoát,ă v iă kếtă cụcă phảiă trảă giáă bằngă sựă giảmă sútă nhână phẩm,ă đổă vỡă hônă
nhân,ătanănátăgiaăđình…
Hi nănayătrongănhiềuăgiaăđình,ăvi cătạoăthuănh păkhôngăphảiălàăđiềuăkhóă
khĕnă màă sựă nană giảiă chínhă làă làmă saoă cână đốiă giữaă côngă vi că v iă sứcă
khoẻăvàătráchănhi măgiaăđình.
Nhiềuă ng iă choă rằngă uă tiênă choă côngă vi că vàă sứcă khoẻă làă m tă quyếtă
địnhătỉnhătáo,ăvìăđóălàătiềnăđềăgầyădựngăcu căsốngăgiaăđình.ăVìăv yăhọăđưă
r iănhàătừă7ăgi ăsáng,ătr aă ălạiăcơăquanădùngăbữaăv iăđồngănghi p,ăth mă
chíă hếtă gi ă làmă cònă rủă đồngă nghi pă đếnă sână t pă thểă thaoă hoặcă điă giảiă
khuây…ăNếuămứcăđ ă uătiênăchoăcáănhânăquáăcaoăthìăbầuăkhôngăkhíăgiaă
đìnhăsẽătànălụi,ăđếnăn iăkhôngăthểănàoăthổiăbùngătr ălạiăkhiăcácăthànhăviênă
ngàyă càngă xaă mặtă cáchă lòng.ă Nguyênă nhână củaă sựă mấtă cână đốiă đóă m tă
phầnădoăcáchătổăchứcăcôngăvi căvàămốiăquanăh ăđồngănghi păcủaăcácăcơă
quan,ăđơnăvịăhi nănay.ăNhiềuăgiaăđìnhăkhốnăđốn, loăâuăkhiăchồngăhoặcăvợă
củaăhọătr căyêuăcầuădồnăd păcủaăcôngăvi c,ăbu căphảiăcóămặtă ăcơăquană
nhiềuă hơnă th iăgiană hi nă di nă trongă nhà.ă Sựă l uă lạiă th ngăxuyênă ăcơă
quanăkhôngăchỉălàmăchoăgiaăđìnhătrốngăvắngămàăcònălàănguyăcơăd năđếnă
nhữngămốiăquanăh ăkhôngăbìnhăth ngăv iăđồngănghi p,ăkhiănhữngăbữaă
ĕnătr aăth ngăxuyênătạiăcơăquanăgiúpăhọăcóădịpătiếpăc n,ăkhámăpháăvềă
nhauă nhiềuă hơn;ănhữngă dịpă tĕngă l ơng,ă lênă chức,ă mừngă sinhă nh t…ă họă
lạiăcóăcơăh iăvuiăvẻăbênănhauăđểăchúcătụngăvàăthểăhi năcảmătìnhădànhăchoă
nhau;ărồiăhàngănĕmăcùngăđồngănghi păđiăthamăquan,ăduălịch…ăđếnămứcă
hầuă nh ă mọiă cu că vuiă đềuă khôngă cóă giaă đìnhă bênă cạnhă sẻă chia...ă Nếuă
khôngătỉnhătáo,ăsựătiếpăxúc,ăquanătâmăth ngăxuyênăv iăđồngănghi păcóă
thểăgợiănênăphútăgiâyăxaoălòng.ăM tăkhiă“lửaăđưăgầnărơm”ăthìăchỉăcầnăm tă
phútăgiâyăthiếuălýătrí,ănhữngăđồngănghi pănàyărấtăd ătr ăthànhăng iăcóă
l iăv iăchồng,ăvợăvàăcácăconăcủaăhọ…
NgàyăGiaăđìnhăVi tăNamălàădịpănhắcănh ătừngăthànhăviênăgiữălấyămình,ă
giữălấyăsựăbìnhăan,ăổnăđịnhăcủaăgiaăđìnhăvàăkiênăquyếtăngĕnăchặnănhữngă
xâmăhạiătừăsựăphứcătạpăcủaăcu căsốngăxưăh i.ăMuốnăv y,ăcầnăphátăhi n,ă
nh nădạngănhữngă“virútăxưăh i”ăđangăngàyăcàngăsinhăsôi,ăphátătriểnătrongă
sựăngâyăthơ,ămêămu iăhoặcătrongăcáchăsốngătỉnhătáoănh ngăvôăcảmăcủaă
conăng i…ăBênăcạnhăđó,ăcácătổăchứcăxưăh iăcũngăcầnăchúătrọngăh ătrợă
giaăđìnhăthôngăquaăvi cătổăchứcăcôngăvi cătốiă u,ătạoăđiềuăki năchoăcánă
b ,ănhânăviênăthựcăhi nătốtăbổnăph năgiaăđình,ăđừngăvôătìnhăđểăcácădạngă
sinhăhoạtăcủaăđơnăvịătr ăthànhătácănhânăđeădoạ,ăngĕnătr ăhoặcălấyăđiăsựă
ấm áp,ăyêuăth ơngăvàăhạnhăphúcăcủaăcácăgiaăđình.
Cuộc sống liên thế hệ cóăsứcămạnhă“ăbắtăđầuătừăbênătrong”ăcũngălàăthứă
cáchătiếpăcânătừăngoàiăvàoătrong.ăV iăcáchătiếpăc nănày,ăchúngătaăcóăđ ợcă
sựătinăc yăvàăc iăm ,ăgiảiăquyếtăsựăkhácăbi tăbấtăổnăcóăchiềuăsâu và lâu
dài.ăM tăgiaăđìnhăcóănhiềuăthếăh ăgồmăchaămẹ,ăconăcái,ăôngăbàăcùngăsốngă
v iă nhauă sẽă tạoă nênă sứcă mạnhă siêuă vi t,ă sẽă làă đ ngă lựcă mạnhă mẽă giúpă
từngăthànhăviênănh năraămìnhălàăai,ătừăđâuăđếnăvàăđạiădi năchoăcáiăgì.ăĐốiă
v iă conă cáiă sẽă tốtă choă chúngă cóă thểă địnhă hìnhă bảnă thână cáiă chungă củaă
dòngăhọ.ăGiảăsửăm tălúcănàoăđóăconăbạnăgặpăkhóăkhĕn cóăthểănh ăc yăcô,ă
dì,ăchú,ăbácăcủaănóătr ăthànhăchaăhoặcă mẹăđỡăđầuăcủaăchúngătrongăm tă
th iăđiểmănhấtăđịnh.
M tăgiaăđìnhătam,ătứăđạiăđồngăđ ngălàănềnămóngăchoăcácămối quanăh ă
t ơngăthu c,ăcóăhi uăquảăvàăđángăhàiălòngănhất.ăM iăchúngătaăđềuăcóăc iă
nguồnăvàăkhảănĕngătìmăvềăc iănguồn.ăĐ ngăcơăcaoănhấtăvàămạnhănhấtăđểă
làmăđiềuăđóăkhôngăphảiăchỉăriêngăchúngătaămàăchoăcảăh uădu ăchúngăta,ă
nh ăaiăđóăđưătừngănh năxét:”ăChỉ có hai di sản bền vững mà chúng ta có
thể để lại cho con cháu, đó là cội nguồn và đôi cánh”.
Lời khuyên dặn của cha mẹ với con cái
Xaăgiaăđình,ăconăsẽăphảiăhọcăcáchăđ căl p,ătr ngăthànhămàă ăđóăng iă
dạyă conă khôngă hẳnă làă ă ng iă thầyă trênă l p,ă đóă chínhă làă ă ng iă xungă
quanhăcon.ăConăcóăthểăbánăsứcălaoăđ ngăđểăkiếmătiềnăchứăđừngăbánăsắc.ă
Hưyă kiếmă nhữngă đồngă tiềnă chână chính.ă Đừngă cảmă thấyă xấuă hổă khiă conă
nh nălàmăvi căgiaăđìnhăgiúpăvi cătheoăgi .ă
Sốngă cùngă v iă mọiă ng iă conă phảiă biếtă giúpă đỡ,ă quană tâmă mọiă ng i.ă
Hưyătônătrọngăsựăriêngăt ăcủaănhau,ăaiăcũngăcóănhữngăchuy năvuiăbuồn.ă
Khi họ có tâm sự, hãy lắng nghe, đừng cho l i khuyên nếu họ không hỏi
ý kiến.ă Nếuă kểă chuy n,ă hưyă kểă nhữngă chuy nă tốt,ă chuy nă vuiă trongă giaă
đìnhă mình.ă Hưyă thểă hi nă rõă l pă tr ng,ă quană điểmă củaă mìnhă khiă sốngă
cùngămọiăng i.ăHưyăsốngăth tăv iănhữngăgìămìnhăcó,ăđừngăkêuăcaăthană
phiềnăv iămọiăng i
Aiă cũngă cóă uă điểmă nh ợcă điểm,ă hưyă họcă t pă nhữngă điềuă tốtă củaă mọiă
ng i.ă Khiă ng iă khácă chỉă raă l iă saiă củaă mình,ă hưyă chấpă nh nă v iă m tă
tháiăđ ăchân thành,ăđừngăbaoăgi ănêuălýădoăbi năminhăchoăhànhăđ ngăsaiă
tráiăcủaămình.ăHưyăgiúpămọiăng i làmăvi cănhà,ăđừngăỷălại,ădựaăd măvàoă
ng iăkhác.ă Ng iătốtă sẽă gópă ýă choă con,ă ng iăxấuă sẽă k ă conă vàă họă sẽă
đánhăgiáăcon,ăđánhăgiáăvềăcáchăbốămẹăgiáoădụcăcon.
Đừng baoăgi ătr măđồăcủaăng iăkhác.ăMẹăbảo,ăconăcóăthểăđ aăbạnăbèă
vềăphòngăchơiănh ngătuy tăđốiăkhôngăđ ợcăđ aăng iăyêuăvềănhà.ăĐừngă
quáăd ădưiătrongăcácă mốiăquanăh ătraiăgái.ă ătrênăl p,ăhưyăchúătâmă vàoă
họcăt p,ăhưyăchơiăv iănhữngăng iăbạnăcóăcùngăchíăh ngănh ăcon.ăCạnhă
tranhătrongăhọcăt pă làă điềuătốtănh ngăchỉă ămứcăđ ăvừaăchứăkhôngănênă
quá.ă Hưyă hỏiă bạnă bèă nhữngă điềuă ch aă hiểuă vàă sẵnă sàngă chiaă sẻă sựă hiểuă
biếtăcủaămìnhăchoămọiăng i.ăHưyăchọnăbạnămà chơiăăvìăchínhăconăng iă
mìnhăchứăkhôngăphảiăvìănhữngăđồngătiền.ăHưyăchọnăchấtăl ợngăchứăđừngă
chọnăsốăl ợng.ăBàiăhọcănàoăcũngăđángăgiáăcả,ăvìăv y,ăhưyămạnhămẽălênă
con,ăđừngăngạiăvấtăvả,ăkhóăkhĕnăkhiăđốiămặtăvàătr ngăthànhăhơnăsauăm iă
thấtăbại.ă
4.2.Quan h liên nhân cách trong nhà tr ng
4.2.1.Quan h liên nhân cách giữa thầy và trò
Giáo viên và học sinh tác đ ng qua lại không chỉ bằng hoạt
đ ng dạy và học mà còn bằng nhân cách. Thông qua các hoạt đ ng
của nhà tr ng giữa giáo viên và học sinh có mối thi n cảm nhất
đ ịnh. Nếu giáo viên nào có uy tín cao về chuyên môn, về đạo đức sẽ
đ ợc học sinh có thi n cảm nhiều hơn. Nhân cách của giáo viên có ảnh
h ng rất l n đến sự phát triển trí tu , tình cảm, ý chí của học sinh,
đã có nhiều học sinh lấy tấm g ơng thầy, cô giáo của mình làm hình
m u lý t ng cho cu c đ i mình.
Muốn xây dựng quan h tốt đẹp giữa thầy - trò thì giáo viên
phải biết khéo xử s phạm. M t mặt giáo viên phải th ơng yêu học
sinh m t cách chân thành, biết tôn trọng nhân cách học sinh, tin
t ng vào khả nĕng sức lực của các em. B i vì, giáo viên giáo dục
học sinh không chỉ bằng những hành đ ng, mà bằng chính tình
th ơng yêu chân th t đối v i học sinh, bằng chính những cảm xúc và
sự cao th ợng của mình. Giáo viên phải có cảm xúc tr c những
vui buồn, những khó khĕn của học sinh để có sự đồng cảm và giúp
đỡ các em để các em tiến b . Mặt khác, giáo viên cũng phải yêu
cầu cao học sinh. Càng tôn trọng học sinh bao nhiêu thì càng
phải yêu cầu cao bấy nhiêu. Có nghĩa là giáo viên phải tin t ng
vào học sinh, nh ng cũng phải luôn kiểm tra hoạt đ ng của học sinh,
phải nghiêm khắc đối v i những học sinh vi phạm khuyết điểm. Yêu
cầu cao không có nghĩa là xét nét, khó khĕn và hạ thấp phẩm giá
nhân cách của học sinh. Giáo viên phải có thái đ đối xử công bằng,
có thái đ bình tĩnh ôn hoà, ân cần đ ối v i các em và phải th n
trọng khi đ ánh giá, phê bình học sinh. Không nên đ ánh giá các em
quá thấp hoặc quá cao, cũng không nên phê bình trách mắng các em
tr c l p khi ch a nghiên cứu kỹ nguyên nhân của những hành vi sai
trái đó. Giáo viên phải biết xây dựng t p thể học sinh thành t p thể
đoàn kết vững mạnh. T p thể là môi tr ng giáo dục tốt đối v i các
em. Nếu giáo viên không khéo léo khi đánh giá, phê bình học sinh
sẽ làm cho các em tự ái, bi quan chán nản và cĕm ghét giáo viên...
làm cho quan h thầy - trò luôn có sự mâu thu n, hiểu lầm, ng
nh n về nhau, ảnh h ng không tốt đến hi u quả giáo dục.
Tình cảm thầy - trò là tình cảm cao th ợng đẹp đẽ của con
ng i. Quan h thầy trò là nền tảng để xây dựng những mối quan h
liên nhân cách khác trong xã h i. Trong quan h thầy - trò, giáo viên
phải hiểu đ ợc nhu cầu hứng thú, những tình cảm sâu kín và những
nguy n vọng chính đ áng của học sinh. Ðồng th i, học sinh cũng
phải th ơng yêu quí trọng thầy, cô giáo m t cách chân thành, phải
biết thông cảm v i những cái khó khĕn của giáo viên. Quan h
thầy - trò phải trong sáng không vụ lợi.
4.2.2.Quan h liên nhân cách trong nhóm bạn
Trong tr ng, l p học không chỉ quan h v i thầy, cô giáo và
cán b nhân viên trong nhà tr ng, mà các em còn có quan h v i
các bạn học sinh của l p mình và các l p khác. Quan h giữa
học sinh v i nhau trên cơ s mến phục, hợp nhau về cá tính, về s
thích và gần nhau về địa lý, từ đó các em hình thành nhóm bạn:
-Nhómăbạnămangătínhătíchăcựcăsẽăgópăphầnătrongăl păphátătriểnăvàăđ ngă
viênăkhíchăl ătrongăhọcăt p
-Nhómăbạnămangătínhătíêuăcựcăluônătáchăr iăt păthểăl păcóătháiăđ ăchốngă
đốiălạiăt păthể.ă
Trong t p thể l p và trong nhà tr ng có thể nảy sinh nhóm
bạn học sinh phạm t i luôn tìm cách gây rối loạn trong tr ng: trẻ
nghi n hút, c bạc, t p hợp thành bĕng nhóm trấn l t, tr m cắp, đua
xe, tìm cách chống đối lại giáo viên... Sự xuất hi n nhóm học sinh
phạm t i trong nhà tr ng do rất nhiều nguyên nhân. Vì v y, nhà
tr ng và GV cần phải tìm hiểu kỹ những nguyên nhân đ ó đ ể có
bi n pháp giáo dục thích hợp.
4.2.3.Nguyên nhân d n t i trẻ phạm t i trong nhà trường
4.2.3.1.Do môi tr ng xã h i
Do trẻ sống trong môi tr ng tiêu cực đã đẩy trẻ vào con
đ ng cùng bu c chúng phải có hành vi chống đối lại xã h i. Ðiều
này th ng thấy những đứa trẻ không có gia đình, cha mẹ ly dị
nhau phải đi v i ng i khác không đ ợc chĕm sóc chu đáo của
ng i l n. Mặc dù, trẻ v n đ ợc đi học nh ng chúng cảm thấy chán
nản, thất vọng khi gặp những bạn khác cùng cảnh ng chúng sẽ t p
hợp nhau lại thành nhóm trẻ em h .
Do hoàn cảnh xã h i tác đ ng không đồng đều đến cá nhân,
th m chí có thể tác đ ng đối l p v i cá nhân. Ðiều này là do xã h i
đang có sự phân cực rất l n giữa ng i giàu và ng i nghèo; vi c
thực hi n lu t pháp không nghiêm minh; trong nhà tr ng làm cho
trẻ khó tiếp thu những chuẩn mực xã h i; gia đ ình có thái đ nóng
nảy,đánh đ p hay có thái đ bao che hành vi phạm t i của trẻ...
Do trẻ bị mất hết tình cảm của gia đ ình và luôn bị đ ánh giá
là thấp kém trong tr ng, l p, trong gia đình... Chúng th ng có
thái đ xa lánh thầy, cô giáo, nhà tr ng, bạn bè cùng l p. Những trẻ
này th ng tìm cách bù đắp những thiếu hụt đ ó bằng cách tự khẳng
đ ịnh mình trong nhóm bạn bè, vì nhóm bạn là nguồn đ ng viên an
ủi duy nhất về mặt tình cảm đ ối v i chúng. Nên chúng có thể sẵn
sàng hi sinh cho nhau để bảo v bạn. Nếu những trẻ đó không nhanh
chóng rút ra khỏi nhóm bạn đ ó thì dần dần chúng sẽ thích nghi v i
môi tr ng đ ó và sẽ phát sinh t i phạm.
Vì v y, để giáo dục những trẻ em phạm t i trong nhà tr ng thì
nhà tr ng cần phải phối hợp công tác giáo dục gia đình và ngoài
xã h i để có những bi n pháp giáo dục cứng rắn đối v i chúng và
tìm cách tách chúng ra khỏi môi tr ng phát sinh t i phạm, hoặc cải
tạo môi tr ng theo h ng tích cực. Mặt khác, phải làm cho trẻ thấy
đ ợc vai trò, vị trí của chúng trong các mối quan h xã h i nhất
định, tạo cơ h i cho trẻ rèn luy n và phát triển.
4.2.3.2.Sự sai lầm của gia đình
Gia đình không thực hi n đầy đủ nghĩa vụ và trách nhi m nuôi d ỡng,
giáo dục con cái theo tiêu chuẩn đ ạo đ ức xã h i. Những gia đ ình này
th ng hay đ ặt giá trị v t chất lên hàng đầu và đánh giá thấp những giá
trị vĕn hoá tinh thần.
Gia đình tan vỡ tạo nên sự khủng hoảng về tình cảm và niềm tin trẻ.
Cha mẹ th ng dạy bảo con cái bằng roi vọt, la mắng, chửi rủa...
Trong gia đình cha, mẹ nghi n r ợu, ma tuý, c bạc... tạo nên sự
xung đ t triền miên trong gia đình, làm cho trẻ mất hết ch dựa bu c
chúng phải r i bỏ gia đình theo nhóm bạn tiêu cực.
Gia đình có sự bất đồng về quan điểm, ý kiến và ph ơng pháp giáo dục
con cái, tạo điều ki n cho trẻ có hành vi sai l ch. trong những gia
đình này th ng có hi n t ợng “trống đánh xuôi, kèn thổi ng ợc” làm
cho trẻ không biết aiđúng ai sai và phải nghe theo ai...? Dần dần cha
mẹ mất hết uy quyền đối v i con cái, con cái không nghe l i cha mẹ.
Xung đ t đối v i cha mẹ ngày càng tĕng, tình cảm gia đ ình tr nên
lạnh nhạt. Khiăchaămẹăthíchălàmăthámătửă! Quảnăchoăchặt,ăthúcăchoăkỹăcóă
phảiălàăcáchătốtănhấtăđểăgiữăconăcáiătránhăxaănhững cạmăb y?
Mấyăngàyănay,ăchịăH.ăbựcăb iăchuy năcôăconăgáiă15ătuổiătreoătr căcửaă
phòngă tấmă biểnă “Vào phòng nhớ gõ cửa”ă vàă khoáă chặtă cửaă m iă khiă raă
ngoài.ăTranhăcưiăv iămẹăvềăvấnăđềănày,ăconăchịăchoărằngăđóălàăcáchătốtă
nhấtăđểămẹăkhôngăxâmăphạmăđ iăt ăcủaămình!ăNhữngănơi...ănàoăthu căs ă
hữuăriêngăt ăhầuănh ăcôăbéăđềuă“ghiăchú”ănhữngăl iănhắcănh ă“vui lòng
không mở/không đọc/ không lục tìm… ”ălàmăbàămẹăcảmăthấyărấtăkhóăchịuă
khiănóăkhôngăchịuăhiểuăsựăquanătâmăloălắngămìnhădànhăchoăconălàătừătấmă
lòngăng iămẹ. Làmăchaămẹ,ăhầuănh ăaiăcũngăluônăloălắngăchoăcon,ănhấtă
làăkhiăconăvàoăđ ătuổiăd yăthì,ătuổiăcóănhiềuămốiăquanăh ăbạnăbèăvàătìnhă
cảmăphứcătạp.ă
Trongăkhiăđó,ăgi ăđâyă ănhàăhayăbênăngoàiăđềuăcóănhữngăcạmăb yărìnhă
r pă con.ă Chínhăvìă v y,ă đâyă làă giaiă đoạnă chaă mẹ vàă conă cáiă cóă rấtă nhiềuă
mâuă thu n.ă Chaă mẹă mongă conă đ că l pă vàă tr ngă thànhă hơnă trongă cu că
sống,ănh ngălạiăkhôngădámăr iăchúngăđểăconăcáiăcóăcơăh iăcọăxátăthựcătế.ă
Trongăkhiăđó,ăconăcáiăđ ătuổiănàyăcàngămongămuốnăđ ợcăthểăhi năcáiătôiă
củaămình,ămuốnăđ ợcăbaămẹătinăt ng,ătônătrọngăhơnălàăbịăkiểmăsoát,ăbịă
kềmăcặp.ăMongămuốnăcủaătrẻărấtăchínhăđángăkhiămuốnăđ ợcăbốămẹăcôngă
nh nă vàă đánhă giáă quyềnă đ că l pă củaă bảnă thân,ă choă phépă mìnhă đ ợcă làă
“một ngư i lớn”.
Nh ngăkhôngăphảiăchaămẹănàoăcũngăhiểuăđ ợcănhuăcầuăcủaăcon cái. Có
trẻăbịăchaămẹăquảnăthúcăquáăchặt,ăđiăđâu,ălàmăgìămẹăcũngăbámătheoăkhôngă
r iănửaăb c,ăđếnăn iăbịăbạnăbèăchọcălàă“công tử bột, núp váy mẹ biết bao
gi mới lớn?”ăX.ă15ătuổi,ămặcăcảmălàăbốămẹăkhôngăhiểuămìnhăvàăluônătủiă
thânăkhiăsoăsánhăv iăbạnăbè.ăHèăbạnăbèăđ ợcăđiăduălịch,ăh iătrạiăvuiăvẻ…ă
cònăX.ăxinăđiăđâuăcũngăbịăbốămẹătừăchối.ăTh măchíăX.ăđưăphảiălàmăm tă
“cuộc cách mạng”ăkhiăhuyăđ ngănhómăbạnăđếnăxinăbốămẹăchoăX.ăvềăquêă
ng iăbạnătrongănhómăchơiăvàiăngày,ăv yămàăbốămẹăv nănh ăng iătheoă
dõi xemă conă mìnhă trongă nhữngă ngàyă ă quêă đưă chơiă v iă ai,ă điă đâu,ă làmă
gì...ăVềăđếnănhàăthìăbốămẹălạiăm ăđi năthoạiăX.ăđểăxemăconăđưăliênălạcăv iă
aiăvàătraăvấnătỉămỉănh ăthểăconămìnhălàăt iăphạm!
Trẻăcàngă l nălênăthìăcảmăxúc,ănghĩă suyăcàngăthayăđổi,ătừăch ăthíchădựa
hoànă toànă vàoă bốă mẹă sangă thíchă m ă r ngă cácă quană h ă vàă nếuă chaă mẹă
khôngănắmăđ ợcănhuăcầuănàyăđểăđápăứngăhợpălý,ătrẻăcóăxuăh ngătáchăr iă
khỏiăchaămẹăvàăth măchíă ơngăb ng,ăchốngăđốiălại.ăNếuăsợăconăcáiăbịă
cámă d ă hayă saă ngưă thìă chaă mẹă nênă địnhă h ngă giúpă conă cóă nhữngă trảiă
nghi măbổăíchătrênăcơăs ălàăng iăcốăvấn,ăgópăýăcủaăconăvềăcácămốiăquană
h .ă Chaă mẹă nênă thảoă lu nă cùngă conă đểă đặtă raă cácă gi iă hạnă màă trẻă phảiă
tuână thủ,ă vàă khiă đ ợcă tựă doă trongă cácă ranhă gi iă đóă trẻă sẽă cóă cơă h iă đểă
đ ợcă làă ng iă chủă đ ngă đ c l p,ă quaă đóă tổngă hợpă đ ợcă nhiềuă kinhă
nghi măquýăbáuăchoăbảnăthân.
Khôngă nênă biếnă mìnhă thànhă nhữngă thámă tửă điă điềuă tra,ă lụcă lọi,ăsoiă móiă
conăcái.ăKiểmăsoát,ăquảnăthúcăkhôngăgiúpăconăsốngătựătinăvàăđ căl pămàă
ng ợcălạiăcàngălàmăchoătrẻăyếuăđuốiăvàăbấtăổnăvề mặtătâmălý,ăd ănảyăsinhă
sựăđ ơngăđầuăchốngăđốiălạiăđểăthểăhi năbấtăbình.
Nếuăsợăconălaoăvàoăcámăd ,ăthìăchaă mẹăcầnă giúpătrẻănângăcaoănĕngălựcă
nh năthứcăbảnăthân,ătĕngăsựă“mi nădịch”ăđểăchốngălạiănhữngăcámăd ăcóă
hại,ăhơnălàăcứăbaoăbọcăhoặcăgiámăsátăchặtăchẽăconăcáiănh ngăkhôngălàmă
choăconăcáiătr ngăthànhăhơn.
Gia đình có lối sống không lành mạnh, vô đ ạo đức không chỉ làm h
hỏng trẻ về đạo đức mà còn làm h hỏng về tinh thần và thể xác của
trẻ. B i vì, khi trẻ sống trong môi tr ng gia đình đó thì trẻ sẽ bắt
ch c những hành vi phạm t i của cha mẹ chúng. Sự h hỏng về đạo
đức của cha mẹ sẽ ảnh h ng t i tính cách của trẻ và tính cách của
chúng dần dần mâu thu n v i bạn bè cùng l p, v i thầy, cô giáo.
Càng ngày chúng càng đ ối l p v i t p thể và trẻ d rơi vào nhóm
bạn tiêu cực để gây t i phạm. Do v y, những trẻ này cần đ ợc sự giúp
đỡ t n tình của giáo viên và các bạn bè trong l p.

5. NHịM VÀ T P TH
5.1.Khái niệm v nhóm và t p th
5.1.1.Nhóm
Trong quá trình hoạt đ ng sống và thực hi n các chức nĕng xã h i
khác nhau, con ng i tr thành thành viên của nhiều nhóm xã h i.
Nhóm là m t t p hợp ng i trong xã h i, có mối liên h hoặc quan h
nào đó đối v i nhau, hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp.
Các nhóm phân bi t v i nhau nh các dấu hi u sau đây:
▪ Số l ợng thành viên.
▪ Mục đích và n i dung hoạt đ ng.
▪ Ph ơng thức t p hợp.
▪ Hình thức tổ chức và xuất hi n.
▪ Tính chất và mức đ tiếp xúc trong quan h giữa các thành viên.
5.1.2.Dựa vào số lượng thành viên người ta phân ra làm hai loại
nhóm sau này
▪ Nhóm l n: Là những nhóm xã h i mà thành viên của chúng tuy có
những điểm chung giống nhau nh ng lại không có sự hoạt đ ng
đồng th i không có sự tiếp xúc th ng xuyên, th m chí không có
m t sự tiếp xúc trực tiếp nào v i nhau.
Nhóm l n là m t c ng đồng xã h i ng i đông đảo, thống nhất theo
m t số dấu hi u nh : giai cấp, dân t c, gi i tính, lứa tuổi, nghề nghi p,
v.v. M t giai cấp, m t dân t c, m t c ng đồng xã h i nào đó, m t
đảng phái, m t phong trào xã h i, các cơ quan đơn vị, xí nghi p,
tr ng học, v.v. đều là những nhóm l n.
▪ Nhóm nhỏ: Khác v i nhóm l n, nhóm nhỏ là m t t p hợp ng i có
quan h qua lại v i nhau trong m t khoảng th i gian và
không gian nhất định. Ví dụ: gia đình, l păhọc, tổ sản xuất, v.v… là
những những nhóm nhỏ.
So v i nhóm l n, nhóm nhỏ có đặc tr ng nổi b t là các thành
viên của nó giao tiếp trực tiếp v i nhau. Chính sự giao tiếp này là cơ s
nảy sinh các quan h tâm lý.
5.1.3.Dựa vào nguyên tắc và phương thức thành l p, có th chia
các nhóm ra làm hai loại sau:
▪ Nhóm chính thức là nhóm đ ợc thành l p trên cơ s vĕn bản
chính thức của nhà n c, qui chế của cơ quan, xí nghi p v.v....
Chẳng hạn, l p học, chi đoàn, cơ quan, xí nghi p, tổ sản xuất,
v.v. đều là những nhóm chính thức. Các nhóm chính thức có m t kỷ
lu t chặtăchẽ, địa vị,ăvai trò củaăcác nhómăviênăđ ợc qui định thành
vĕn bản (nh điều l , n i qui...). Điều l của nhóm chính là cơ s
xác định thành phần nhóm.
▪ Nhóm không chính thức là nhóm đ ợc hình thành và tồn tại trên cơ
s quan h tâm lý giữa các thành viên: sự giống nhau về m t s
thích nào đó, sự đồng cảm, sự gần gũi về quan điểm, niềm tin,
v.v… Khi những yếu tố tâm lý này không còn tồn tại thì nhóm
không chính thức cũng tan rã.
Trong m t nhóm chính thức có thể có nhiều nhóm không chính
thức. M i cá nhân có thể là thành viên của m t số nhóm chính thức và
không chính thức.
5.2.T P TH
Mọi t p thể đều là nhóm, nh ng không phải bất kỳ nhóm nào
cũng là t p thể. T p thể là m t nhóm đ c l p về mặt pháp lý, có tổ
chức chặt chẽ, hoạt đ ng theo m t mục đích nhất định, phục vụ cho lợi
ích xã h i vì sự tiến b của xã h i.
Những dấu hi u đặc tr ng của t p thể là: có những mục đích
hoạt đ ng phục vụ tiến b xã h i, có m t tổ chức chặt chẽ tồn tại
trên m t địa bàn và th i gian nhất định, có các cơ quan quản lý của
mình và hoàn thành các chức nĕng nhất định do xã h i qui định, đ c l p
về mặt pháp lý.
Ví dụ: M t cơ quan, m t xíă nghi p, m t tr ng học, m t l p học,
v.v… là những t p thể.
Nếu m t nhóm ng i có tổ chức chặt chẽ, nh ng chỉ hoạt đ ng vì
lợi ích riêng thì không phải là t p thể, mà gọi là ph ng h i.
5.2.1.Cơ cấu tâm lý - xã h i của t p th
Cơ cấu của m t t p thể là h thống các mối quan h nhất định hình
thành vững chắc giữa các thành viên trong t p thể đó. Trong m t tổ
chức bao gồm cũng tồn tại hai dạng quan h : quan h chính thức và
quan h không chính thức. Chính vì thế cũng có hai loại cơ cấu: cơ cấu
chính thức và c cấu không chính thức.
5.2.2.Cơ cấu chính thức
Cơ cấu chính thức là t p hợp tất cả các mối quan h chính thức
trong đơn vị, nó tạo nên cơ cấu tổ chức của m t đơn vị và ảnh
h ng trực tiếp t i hi u quả hoạt đ ng của đơn vị đó.
Cơ cấu chính thức đ ợc biểu hi n ch :
▪ H thống tổ chức của đơn vị, chẳng hạn, trong công ty có bao
nhiêu phòng ban, bao nhiêu b ph n, chứcănĕng của chúng đ ợc qui
định ra làm sao...
▪ B máy quản lý, tức là những cán b trung gian.
▪ Chức nĕng, quyền hạn, trách nhi m của từng thành viên.
▪ N i qui, qui chế của đơn vị, kế hoạch hoạt đ ng của đơn vị...
Nh v y cơ cấu chính thức là m t h thống các mối quan h đ ợc
thiết l p b i các qui chế, m nh l nh, chỉ thị t ơng ứng của các cơ quan
quản lý.
Cơ cấu chính thức là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
t p thể. Do đó vi c xây dựng cơ cấu chính thức là rất quan trọng,
là vi c đầu tiên phải thực hi n trong hoạt đ ng quản trị kinh doanh.
5.2.3.Cơ cấu không chính thức
Là h thống các mối quan h cá nhân đ ợc hình thành m t cách tự
phát trên cơ s tình cảm, thiên h ng, lợi ích, thói quen và
nguy n vọng. Những mối quan h này không thể tìm thấy trong bất kỳ
qui chế, chỉ thị, vĕn bản nào. Ví dụ, Anh A thích chị B; chị C
không chịu nổi tính chị D, v.v.
Muốn lãnh đạo tốt m t t p thể, nhà lãnh đạo phải nắm vững cả cơ
cấu chính thức l n cơ cấu không chính thức. Chính trong cơ cấu
không chính thức th ng di n ra những xung đ t cĕng thẳng, gây
nên bầu không khí tâm lý nặng nề trong t p thể.
Cơ cấu không chính thức th ng đ ợc thể hi n ba hi n t ợng
sau:
Hi n t ợng hình thành các nhóm nhỏ
Cơ cấu không chính thức làm nảy sinh các nhóm nhỏ không
chính thức (nôm na là các nhóm cảm tình lẻ, chơi lẻ v i nhau). T p
thể nào cũng có những nhóm nh v y, các nhóm viên gắn bó keo
sơn v i nhau. Phổ biến là gồm 2, 3 ng i, đôi khi có 4 ng i và rất ít
khi v ợt quá 7 ng i. Mục đích của các nhóm nhỏ th ng v ợt ra
ngoài mục đích của t p thể.
Có ba loại nhóm nhỏ:
▪ Nhóm nhỏ m có mục đích tích cực, chẳng hạn, nhóm những
ng i thích cảiătiến kỹ thu t, nhóm những ng i thích hoạt đ ng xã
h i v.v... Loại nhóm này giúp cho t p thể thêm đa dạng, phong
phú, th ng là có lợi cho t p thể. Nên khuyến khích và đ ng viên
những nhóm này.
▪ Nhóm nhỏ kín có mụcă đích tiêu cực, phản lại t p thể, chẳng hạn,
nhóm những kẻ ĕn cắp tài sản t p thể, nhóm những kẻ hay bỏ vi c
đi uống r ợu, nhóm những kẻ tìm cách nói xấu và l t đổ cán b
v.v... Loại nhóm này gây rắc rối, mất đoàn kết d n t i phá vỡ t p
thể.
▪ Nhóm trung gian là nhóm ng i đ ợc hình thành do tình cảm
riêng t , có tính chất sinh hoạt, chẳng hạn, nhóm bạn thân,
nhóm những ng i nghi n thuốc lào, nhóm những ng i thích đi
picnic... Nhóm trung gian này có thể biến đổi thành nhóm m hay
nhóm kín.
7 kỹ năng cơ bản đ làm việc nhóm m t cách hiệu quả: củaăcácăthànhă
viên trong nhóm
o Lắng nghe: Đâyă làă m tă trongă nhữngă kỹă nĕngă quană trọngă nhất.ă Cácă
thànhăviênătrongănhómăphảiăbiếtălắngăngheăýăkiếnăcủaănhau.ăKỹănĕngă
nàyăphảnăánhăsựătônătrọngă(hayăxâyădựng)ăýăkiếnăgiữaăcácăthànhăviên.
o Chất vấn: Quaă cáchă thứcă m iă ng iă đặtă câuă hỏi,ă chúngă taă cóă thểă
nh năbiếtămứcăđ ătácăđ ngăl nănhau,ăkhảănĕngăthảoălu n,ăđ aăraăvấnă
đềăchoăcácăthànhăviênăkhácăcủaăhọ.
o Thuyết phục: Cácăthànhăviênăphảiătraoăđổi,ăsuyăxétănhữngăýăt ngăđưă
đ aă ra.ă Đồngă th iă họă cầnă biếtă tựă bảoă v ă vàă thuyếtă phụcă ng iă khácă
đồngătìnhăv iăýăkiếnăcủaămình.
o Tôn tr ng: M iă thànhă viênă trongă nhómă phảiă tônă trọngă ýă kiếnă củaă
nhữngă ng iă khácă thểă hi nă quaă vi că đ ngă viên,ă h ă trợă nhau,ă n ă lựcă
biếnăchúngăthànhăhi năthực.
o Trợ giúp: Cácăthànhăviênăphảiăbiếtăgiúpăđỡănhau.
o Sẻ chia: Cácăthànhăviênăđ aăraăýăkiếnăvàăt ngăthu tăcáchăhọănghĩăraă
nó cho nhau.
o Chung sức:ă M iă thànhă viênă phảiă đóngă gópă tríă lựcă cùngă nhauă thựcă
hi năkếăhoạchăđưăđềăra.
Hiện tượng hình thành thủ lĩnh
Thủ lĩnh là ng i nổi b t lên, có uy tín nhất trong nhóm, có khả
nĕng thuyết phục và ảnh h ng t i các thành viên khác không bằng con
đ ng chính thức. Khác v i thủ tr ng là ng i đ ợc bầu hay bổ
nhi m m t cách chính thức, có quyền hạn và trách nhi m đ ợc ghi
trong vĕn bản chính thức, thủ lĩnh thì nổi lênăbằngăcon đ ng tự phát do
uy tín cá nhân của mình.
Ng i ta chia thủ lĩnh thành: thủ lĩnh công vi c và thủ lĩnh tinh thần,
thủ lĩnh tích cực và thủ lĩnh tiêu cực, thủ lĩnhăvạn nĕng và thủ lĩnh tình
huống, thủ lĩnh công khai và thủ lĩnh ẩn tàng...
Hi n t ợng hình thành các lực l ợng
Trong t p thể có thể nổi lên bốn loại lực l ợng sau đây:
▪ Lực l ợng nòng cốt: t p hợp từ những thủ lĩnh tích cực.
▪ Lực l ợng chống đối: bao gồm những thủ lĩnh tiêu cực.
▪ Lực l ợng cơ h i: bao gồm những kẻ ranh mãnh, cơ h i.
▪ Lực l ợng an ph n: bao gồm những ng i yếu đuối, ngại va
chạm, ngại giao tiếp. Họ th ng khó hòa nh p đ ợc v i t p thể, tách
r i t p thể không có m t vai trò gì rõ r t.
Để phát hi n những hi n t ợng không chính thức trong t p thể
chúng ta có thể sử dụng ph ơng pháp trắc l ợng xã h i (các bạn có
thể tham khảo ph ơng pháp này trong giáo trình).
Tóm lại, trong hoạt đ ng quản trị, cần phải quan tâm t i cơ cấu của
t p thể, nhất là cơ cấu không chính thức, phải phối hợp hài hòa cả hai
loại cơ cấu chính thức và không chính thức. Quản trị gia cần tìm hiểu
kỹ các nhóm nhỏ không chính thức trong t p thể mình, nắm rõ n iă
dung và tính chấtăhoạtăđ ngăcủa chúng.ăPhải phát hi n ra thủ lĩnh của
nhóm, để thông qua họ tác đ ng đến nhóm. Cần nh n ra đ ợc những
thủ lĩnh tích cực, thủălĩnh vạn nĕng, có tay nghềăgiỏi để đào tạo, bồi
d ỡng họ tr thành thủ tr ng. Nhà quản trị cũng cần phải phấn đấu,
rèn luy n để tr thành thủ lĩnh, biết tác đ ng đến các nhóm không
chính thức làm cho hoạt đ ng của chúng phục vụ mục đích chung của
t p thể.

You might also like