You are on page 1of 24

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


NGUYÊN LÝ MARKETING

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH


XÀ BÔNG CỤC THIÊN NHIÊN
HANDMADE
ĐỀ 01: CHỌN 1 LĨNH VỰC KINH DOANH/ 1 SẢN PHẨM/ 1 NHÓM KHÁCH
HÀNG MÀ BẠN TÂM ĐẮT, HÃY ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING
MIX ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ĐÓ.
LỜI CẢM ƠN

Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Khoa Quản trị kinh doanh đã tạo mọi điều kiện để
em có thể yên tâm hoàn thành bài tiểu luận cuối kỳ của mình.

Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Trần Thị Ngọc Quỳnh – người
đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, luôn sẵn sàng cung cấp những kiến thức bổ ích để
em có thể hoàn thành bài tiểu luận này một cách tốt nhất.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung bài tiểu luận bằng tất cả năng lực và sự
nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên bài tiểu luận này không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô để
hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình.

Xin chân thành cảm ơn!


I
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. II


1. Giới thiệu lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 6
2. Phân tích ma trận SWOT ............................................................................... 6
2.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 6
2.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 6
2.3. Cơ hội ............................................................................................................. 7
2.4. Thách thức ...................................................................................................... 7
3. Khảo sát online nhu cầu, hành vi của khách hàng....................................... 7
4. Phân khúc thị trường ...................................................................................... 7
4.1. Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học ...................................................... 7
4.2. Phân khúc theo hành vi .................................................................................. 9
4.3. Phân khúc theo địa lý ................................................................................... 10
5. Lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................................................... 10
5.1. Lựa chọn nhóm khách hàng ......................................................................... 10
5.2. Định vị .......................................................................................................... 11
6. Chiến lược Marketing Mix ........................................................................... 13
6.1. Chiến lược sản phẩm (Product) .................................................................... 13
6.2. Chiến lược giá (Price) .................................................................................. 16
6.3. Chiến lược phân phối (Place) ....................................................................... 18
6.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion) .................................................................. 18
7. Lợi ích khi sử dụng........................................................................................ 19
8. Dự phòng rủi ro ............................................................................................. 22
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 24
II
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng
Bảng 4.1.1: Phân khúc thị trường theo giới tính ............................................. 8
Bảng 4.1.2: Phân khúc thị trường theo độ tuổi ............................................... 8
Bảng 4.2: Mức độ quan tâm của khách hàng đến độ an toàn sản phẩm ......... 9
Bảng 5.2.1: Ưu điểm của sản phẩm công ty so với sản phẩm công nghiệp ... 12
Bảng 6.2: Giá tham khảo các loại xà phòng ................................................... 17

Biểu đồ
Biểu đồ 4.1: Mức giá khách hàng đưa ra ........................................................ 9
Biểu đồ 4.2: Mức độ sử dụng xà phòng của khách hàng ................................ 9
Biểu đồ 5.2.2: Định vị sản phẩm xà phòng sinh dược trên thị trường ............ 13
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

1. Giới thiệu lĩnh vực kinh doanh


Trong cuộc chiến chống lại đại dịch covid-19 của đất nước, nhu cầu khử trùng và vệ
sinh cá nhân trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Mặc dù Virus Corona là vô hình, nhưng
sự tấn công và phá hủy của nó không hề nhỏ nên nó rất nguy hiểm. Vì vậy, chất khử
trùng, sát khuẩn, sữa tắm và xà phòng là trợ thủ đắc lực trong cuộc chiến phòng và chống
lại đại dịch. Đặc biệt là những thanh xà phòng handmade đa dạng về hình dáng, kích
thước phù hợp với mọi lứa tuổi trở nên rất phổ biến và vô cùng cần thiết với chúng ta.
Hơn nữa, việc kinh doanh xà phòng handmade đang trở thành xu hướng và cơ hội tốt để
phát triển sản phẩm tự chế thân thiện với môi trường. Bởi lợi ích và công dụng của
chúng là không hề nhỏ.

2. Phân tích ma trận SWOT

2.1. Điểm mạnh

Mức độ phổ biến: hầu như tất cả mọi người qua các thế hệ đều đã sử dụng xà phòng ít
nhất một lần. Điều này đã làm cho xà phòng trở thành một trong những thương hiệu phổ
biến nhất trên toàn cầu.

Phương pháp Tiếp cận Thuốc: SOAP đã tự định vị mình là một sản phẩm có phương
pháp tiếp cận y học có thể chống lại vi trùng đồng thời cung cấp một loại xà phòng tắm
khử trùng tốt và có tinh chất làm đẹp dịu nhẹ như: cung cấp ẩm cho làn da mịn màng,
hương thơm dịu nhẹ dễ chịu,… giúp cho khách hàng vừa sử dụng để làm sạch và làm
đẹp.

Giá cả hợp lí: Với công dụng vừa làm sạch và làm đẹp nhưng SOAP vẫn giữ với mức
giá hợp lí, phù hợp với mọi lứa tuổi, giới tính, tiếp cận hơn đến nhiều người và nhiều
loại thị trường.

Phân phối rộng rãi: SOAP có kênh phân phối toàn cầu cho phép sản phẩm có thể tiếp
cận với nhiều quốc gia khác nhau.

Thành phần: Có chứa nước và một số dưỡng chất giúp cân bằng độ ẩm trên da, nuôi
dưỡng từ sâu bên trong mang đến làn da tươi tắn hồng hào

2.2. Điểm yếu

Thương hiệu: sản phẩm mới ra mắt nên chưa có chỗ đứng trong thị trường, các khách

6
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

hàng chưa nhận diện được thương hiệu sản phẩm.

Chất lượng sản phẩm: Vì sản phẩm có giá thành rẻ lại có nhiều công dụng thì khó lấy
lòng tin khách hàng.

2.3. Cơ hội
Thị trường mục tiêu đang phát triển nhờ thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng
và kiến thức về lan da khỏe đẹp đang thúc đẩy ngày càng nhiều người mua xà phòng
SOAP

Bên cạnh tình hình dịch bệnh, người dân nâng cao ý thức “rửa tay sát khuẩn” nhưng
trên thị trường chưa có nhiều loại xà phòng sử dụng để sát khuẩn và dưỡng ẩm cho da
mịn màng.

Tập trung vào các sản phẩm thiên nhiên: Với mối quan tâm ngày càng tăng về sức
khỏe, có rất nhiều dư luận tiêu cực về việc sử dụng hoá chất trong xà phòng và các sản
phẩm chăm sóc cá nhân khấc. Điều này khiến rất nhiều khách hàng có xu hướng ưa
chuộng xà phòng hữu cơ.

2.4. Thách thức


Sự bão hoà của thị trường: Trên thị trường có nhiều sản phẩm riêng biệt như kem
dưỡng da hoặc xà phòng. Ví dụ: Thay vì mua xà phòng SOAP, khách hàng có thể mua
loại xà phòng khác sau đó thoa kem dưỡng ẩm riêng.

Sự cạnh tranh: SOAP đối mặt sự cạnh tranh rất nhiều thương hiệu nổi tiếng như
Lifebouy, Dove, Enchanteur, Lux,…

3. Khảo sát online nhu cầu, hành vi của khách hàng


https://drive.google.com/drive/folders/14vDcNr2mIriV2FPPmXBnvM47SH-
5JQO7?usp=sharing

4. Phân khúc thị trường

4.1. Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học

7
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

Giới tính
Tổng
Nam Nữ

Tần số 33 83 116

Tần suất 28.45% 71.55% 100%

Bảng 4.1. 1: Phân khúc thị trường theo giới tính


Bảng 3. 1

Độ tuổi
Giới tính Tổng
<20 20 - 35 >35

Nam 27 6 0 33

Nữ 74 9 0 83

Bảng 4.1. 2: Phân khúc thị trường theo độ tuổi

- Giới tính: đa phần những khách hàng quan tâm đến xà phòng tự nhiên là nữ , chiếm
71.55% theo số liệu khảo sát được phân tích ở bảng 3.1.1, 28.45% người khảo sát là
nam cho thấy nhu cầu sử dụng những sản phẩm có lợi cho sức khỏe, bảo về sức khỏe
ngày càng được quan tâm.
- Độ tuổi : độ tuổi khách hàng nữ và cả nam tập trung chủ yếu nhỏ hơn 20 tuổi (Bảng
4.1.2).
- Nghề nghiệp: với 110/116 người thực hiện khảo sát là học sinh, sinh viên.
- Thu nhập: với mức giá khách hàng có thể bỏ ra mua sản phẩm là sản phẩm có giá bình
dân nên hướng đến các khách hàng có thu nhập thấp đến trung bình là các sinh viên,
mức giá của sản phẩm cũng dễ dàng tiếp cận đến nhiều phân khúc khách hàng trong
tương lai.

8
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

Biểu đồ 4.1: Mức giá khách hàng đưa ra

4.2. Phân khúc theo hành vi

Biểu đồ 4.2: Mức độ sử dụng xà phòng của khách hàng

- Với câu hỏi khảo sát “Bạn có sử dụng xà phòng thường xuyên không?” thì câu trả lời
chiếm đến 79.1% người tiêu dùng thường xuyên và rất thường xuyên sử dụng xà phòng,
số khách hàng còn lại thỉnh thoảng hoặc hiếm khi sử dụng xà phòng. Trong nhóm KH
ít khi sử dụng có 62.5% lo ngại về độ an toàn của sản phẩm (Bảng 4.2.1) trong phân
khúc KH thường xuyên sử dụng sản phẩm lại được sự quan tâm đến độ an toàn gần 87%.

Mức sử dụng Độ an toàn của xà phòng


Tổng
của khách Không quan
Quan tâm Ít quan tâm 114 phiếu
hàng tâm

Nhóm KH 78 8 4
90
thường xuyên (~87%) (~9%) (~4%)

9
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

Nhóm KH
15 6 3
thỉnh thoảng, 24
(62.5%) (25%) (12.5%)
hiếm khi

Bảng 4.2: Mức độ quan tâm của khách hàng đến độ an toàn của sản phẩm

- Phân khúc theo thói quen mua xà phòng của khách hàng: được chia thành 2 khúc chính:
có 73/115 chọn mua sản phẩm ở tạp hóa và bách hóa; 37/115 chọn mua sản phẩm ở siêu
thị.

4.3. Phân khúc theo địa lý


Số liệu khảo sát được thực hiện bởi những khách hàng đang học tập và sinh sống tại
Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Lựa chọn thị trường mục tiêu

5.1. Lựa chọn nhóm khách hàng


Gần như tất cả khách hàng đều có thể sử dụng xà phòng hàng ngày. Cũng như sản
phẩm xà phòng nổi tiếng Lifebouy, loại xà phòng thiên nhiên này cả nhà đều sử dụng
được. Nhưng vì là sản phẩm mới của công ty nên công ty quyết định chọn ra phân khúc
những khách hàng mục tiêu thành 2 nhóm để phục vụ khách hàng tốt nhất có thể:

+ Nhóm khách hàng cá nhân: Những học sinh, sinh viên độ tuổi dưới 20 tuổi, thói quen
thường xuyên sử dụng xà phòng và có ít hiểu biết (hoặc không biết) về sản phẩm xà
phòng từ thiên nhiên. Theo số liệu của cuộc khảo sát, nhóm khách hàng này chiếm
26.5%. Đây là nhóm khách hàng với quy mô vừa phải phù hợp với điều kiện của công
ty; đây là nhóm khách hàng trẻ trung, năng động . Mà giới trẻ lại đang có xu hướng
những sản phẩm an toàn, nguồn gốc thiên nhiên hơn là những sản phẩm công nghiêp.
Một phần vì là nhóm khách hàng có ít thông tin về sản phẩm xà phòng thiên nhiên: công
ty sẽ có thể đưa ra các lợi ích tương tự hoặc tốt hơn sản phẩm xà phòng công nghiệp
đang có để tạo dấu ấn trước khi các đối thủ hướng đến nhóm khách hàng này.

+ Nhóm khách hàng tổ chức: Những nhà phân phối, bán lẻ, cửa hàng tạp hóa, bách hóa,
siêu thị,… dựa vào thói quen mua hàng của người tiêu bình chọn mua hàng ở những nơi
tiện lợi đến 95.7%. Theo như tìm hiểu thì thị trường tại các vùng nông thôn chưa phổ
biến các loại xà phòng từ thiên nhiên. Khi phân phối xuống các vùng nông thôn người

10
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

tiêu dùng sẽ dùng thử vì sản phẩm mới, sản phẩm sẽ bắt đầu thâm nhập thị trường thông
qua các đại lý, nhà bán lẻ.

Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều chọn
cho mình một nhóm khách hàng cụ thể để có thể hướng mọi hoạt động của mình
nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhóm khách hàng đó. Để một sản phẩm mới của một
công ty mới xâm nhập vào thị trường là một việc rất khó khăn, ở giai đoạn ra mắt sản
phẩm công ty chọn phương án chuyên môn hóa có chọn lọc cùng với phương án
marketing tập trung. Mục đích để hiểu khách hàng nhiều hơn,nắm bắt được thị trường
một cách nhanh chóng để ứng phó với những rủi ro kịp thời. Tạo ra lợi thế cạnh tranh
bằng việc chuyên môn hóa vào một dòng sản phẩm để tiết kiệm chi phí nhất có thể, từ
tiết kiệm chi phí mức giá bán ra trên một sản phẩm giảm, giúp chiếm lĩnh một phân khúc
ngay từ đầu.

Mục tiêu là sản phẩm tự bán nó, tập trung sâu vào một phân khúc để tránh . Tạo niềm
tin vào khách hàng ở độ tuổi trẻ, từ đó chất lượng và uy tín của công ty được truyền
thông nhanh chóng vì mức độ sử dụng công nghệ và mạng xã hội rất lớn ở giới trẻ. Từ
đó nhờ vào marketing gián tiếp thông qua khách hàng tiết kiệm được chi phí nhất có thể.

5.2. Định vị
5.2.1. Đối với đối thủ cùng chức năng

Xà phòng công nghiệp và xà phòng tự nhiên

PHÂN BIỆT XÀ PHÒNG CÔNG NGHIỆP VÀ XÀ PHÒNG TỰ NHIÊN

❖ Về thể chất

Xà phòng Handmade sử dụng hàm lượng chất tạo đặc ít hơn so với các sản phẩm công
nghiệp nên thường có thể chất mềm hơn, khả năng chịu nhiệt kém. Dưới tác động của
ánh nắng mặt trời, xà phòng Handmade dễ bị chảy nên cần bảo quản trong điều kiện khô
ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

❖ Về hình khối

Đối với sản phẩm Handmade, sau khi tạo hỗn hợp nguyên liệu lỏng, chúng được đổ
vào các khuôn đa dạng về hình thù và mẫu mã, được chỉnh sửa thủ công bằng tay nên
đường nét không được góc cạnh như các sản phẩm công nghiệp.

11
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

❖ Về màu sắc

Các chất tạo màu của xà phòng Handmade là chiết xuất từ các nguyên liệu thiên nhiên,
như màu vàng của nghệ, màu đen xám của than hoạt tính, màu cam của gấc, màu xanh
của các loại lá nên màu sắc vô cùng phong phú và đa dạng. Còn các loại xà phòng công
nghiệp thường có màu sắc đơn điệu và tương đồng giữa các nhãn hàng.

❖ Về mùi hương

Chất tạo hương trong xà phòng công nghiệp là các hương liệu tổng hợp nhân tạo, có
hương thơm nồng và hắc, khả năng giữ hương trong nhiều giờ đồng hồ. Còn trong sản
phẩm Handmade chỉ sử dụng tinh dầu để tạo hương, hương thơm tự nhiên dễ chịu nhưng
không bền.

❖ Về khả năng tạo bọt

Các chất tạo bọt thường là các chất nhũ hóa anion có tính kiềm dễ gây kích ứng cho
da, trong xà phòng Handmade thường rất ít hoặc không có thành phần này. Cho nên khả
năng tạo bọt của xà phòng Handmade thường ít hơn so với xà phòng công nghiệp.

Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm của công ty

Muối natri hoặc kali của axit Tự nhiên: tinh dầu trà xanh,
Thành phần béo, chất tạo hương, chất ổn than tre, thảo dược, bạc
định. hà…. Không chất bảo quản.

Đối với da nhạy cảm có thể bị Khả năng dưỡng ẩm tốt, làm
Dưỡng ẩm
khô và căng da khi sử dụng. mềm da tay.

Không dùng người dễ mẫm Mọi loại da


Phù hợp
cảm, dị ứng

Bảng 5.2.1: Ưu điểm của sản phẩm công ty so với sản phẩm công nghiệp
5.2.2. Đối với đối thủ cùng dòng sản phẩm

12
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

Sự khác biệt cơ bản Phôi xà phòng được nhập khẩu từ Thái Lan, có nhiều kiểu
trong sản phẩm dáng và công dụng. Kết hợp các nguồn nguyên liệu thiên
nhiên cùng nhau, hàm lượng phù hợp với làn da người Việt.

Tại sao khách hàng Sự khác biệt lớn nhất là sản phẩm xà phòng tạo ra mùi
chọn mua sản phẩm hương từ tinh dầu 100% thiên nhiên được nhập khẩu chính
của bạn mà không hãng.
chọn mua sản phẩm Khách hàng chọn sản phẩm chính là về giá thấp hơn so với
của đối thủ? đối thủ và mùi tinh dầu nguyên chất quyến rũ hơn.
Không gây hại môi trường xung quanh, khối lượng/sản
phẩm lớn hơn đối thủ cùng loại.

Đối thủ sẽ phản ứng ra Vì là sản phẩm chưa có thương hiệu nên đối thủ thực sự
sao? chưa quan tâm.

Biểu đồ 5.2.2: Định vị sản phẩm xà phòng sinh dược trên thị trường

6. Chiến lược Marketing Mix

6.1. Chiến lược sản phẩm (Product)


❖ Sản phẩm cốt lõi

13
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

- Xà phòng tắm giúp làm sạch da nhanh chóng, dưỡng da tự nhiên và hỗ trợ bảo vệ bạn
khỏi vi khuẩn và các công dụng chăm sóc da từ thảo dược.
- Giúp tẩy tế bào chết, giảm mụn, mờ thâm.
- Sản phẩm có thành phần chính chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên chứa hàm lượng
vitamin C rất cao nên còn giúp dưỡng trắng da, cung cấp đủ độ ẩm để làm mềm da, đem
lại một làn da mịn mềm mại, ẩm mịn hơn.

❖ Sản phẩm cụ thể


- Bao bì, thiết kế
Bao bì của xà phòng Sinh Dược được thiết
kế vô cùng đơn giản. Phần vỏ hộp được làm
bằng giấy có in tên của loại xà phòng.

- Chất lượng
Xà phòng Sinh Dược đã được kiểm tra chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn và cấp giấy công
bố sản phẩm của Sở y tế Ninh Bình. Bên cạnh đó hợp tác xã Sinh Dược cũng đã được
Sở y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất xà phòng. Hợp tác xã vinh dự được
nhận nhiều giả thưởng, bằng khen như: giải thưởng sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu,
bằng khen sản phẩm công nghiệp tiêu biểu cấp tỉnh… nên bạn hoàn toàn yên tâm về
chất lượng sản phẩm. Đông đảo khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm đều đánh giá hiệu
quả vượt trội, trắng sáng da và không hề gây ngứa, rát, kích ứng da trong suốt quá trình
sử dụng.

- Thành phần
Là sự kết hợp giữa tinh dầu tự nhiên, dịch chiết/bột của các loại thảo dược được trồng
tại huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình và vùng núi Lào Cai… Đó là các loại dược liệu dân
gian như: tía tô, trà xanh, mướp đắng, quế, chùm ngây… cùng với phôi của xà phòng.
Các loại nguyên liệu tự nhiên được kết hợp với nhau theo một tỉ lệ nhất định, nấu kỳ
công từng đợt nhỏ nên có mùi thơm cây cỏ vô cùng dễ chịu và màu sắc nhẹ nhàng, hài
hòa, tốt cho sức khỏe.
- Các loại xà bông Sinh Dược và công dụng của từng loại:
+ Xà bông trà xanh: thơm mùi trầu không có tác dụng diệt khuẩn hữu hiệu
+ Xà bông mướp đắng: thơm mùi mướp đắng, giúp mát da
+ Xà bông than tre: mùi thơm mát, có tác dụng sáng da, ngừa mụn
+ Xà bông tía tô: thơm mùi của hương nhu, có tác dụng diệt khuẩn

14
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

+ Xà bông cao thảo dược: thơm mùi tinh dầu dựa trên bài thuốc gia truyền, có tác dụng
trị mẩn ngứa, côn trùng đốt, dị ứng
+ Xà bông quế, café: thơm mùi quế có tác dụng tẩy tế bào chết, đào thải độc tố
+ Xà bông bạc hà: thơm mùi bạc hà, có tác dụng mát da, làm sạch vi khuẩn
+ Xà bông hương nhu, bồ kết: thơm mùi hương nhu, giúp bóng mượt tóc, dưỡng da
trắng sáng.
+ Xà bông nghệ, mật ong: mùi thơm ngọt đặc trưng, có tác dụng làm trắng da, dưỡng da
hiệu quả.

- Đặt tính
+ Thiết kế bánh chắc nịch, nặng ký và không bị vữa khi gặp nước:
Xà bông Sinh Dược thường sẽ không bị “vữa” trong môi trường có độ ẩm cao hay khi
gặp nước bời vì xà bông có công thức độc đáo, được hóa lỏng trước khi vào khuôn,
không trải qua ép, nén và tỷ lệ cân bằng các thành phần nên liên kết của bánh vững, bền.
Thiết kế bánh góc cạnh, vuông và trọng lượng loại tiêu chuẩn từ 100-110 gram đem đến
cảm giác cầm “chắc nịch”, có thể xếp là loại “nặng ký” nhất trong phân khúc.

+ Đa dạng về chủng loại, màu sắc sản phẩm tự nhiên, độc bản:
Xà bông Sinh Dược được tạo nên bởi các thành phần thảo dược, ưu tiên tối đa thảo
dược “tươi”, tùy theo điều kiện thổ nhưỡng, canh tác nên các thành phần thảo dược sử
dụng sẽ tạo ra những mẻ xà bông có màu sắc khác nhau, tại Sinh Dược, màu sắc tự nhiên
được tôn trọng, và các giá trị này tạo nên sự độc bản trên mỗi bánh xà bông và mỗi mẻ
xà phông, đây là một trong những điều tự hào lớn nhất cảu tập thể xã viên Sinh Dược
về sản phẩm xà bộng của mình.

15
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

+ Sử dụng cồn thực phẩm để dưỡng nên để lâu sẽ có sự co ngót một chút trên bề mặt:
Xà bông thảo dược của Sinh Dược rất đa dạng về nguyên liệu thảo dược, các loại thảo
dược đều phải qua khâu “chiết” tách hoạt chất trước khi đưa vào sản xuất xà bông; tại
Sinh Dược dung môi Cồn rượu từ gạo, mía được chuộng dùng để chiết xuất hoạt tính
trong thảo dược. Trong công nghệ hóa dược, cồn thực phẩm là dung môi an toàn, và
thân thiện hàng đầu để chiết xuất dược liệu, do đó trong thành phần của xà bông Sinh
Dược tiêu chuẩn sẽ có một lượng cồn nhỏ (dưới 1%) để đảm bảo “dưỡng” xà bông luôn
trong trạng thái tốt nhất trước khi sử dụng, vì vậy một số loại xà bông để lâu sẽ có hiện
tượng “ngót” một chút trên bề mặt.

+ Tỏa hương nhanh và có mùi thơm của tinh dầu tự nhiên, an toàn và thân thiện:
Xà bông Sinh Dược nhóm sản phẩm tiêu chuẩn được tạo hương bằng 100% tinh dầu,
đặc tính của đa số tinh dầu thiên nhiên là tính bay hơi nhanh, do đó khi sử dụng trên da,
thời gian lưu hương sẽ không được lâu. Ngoài ra với một số loại xà bông hàm lượng
tinh dầu cao như bạc hà, sả… thì việc tinh dầu bay hơi tự nhiên cũng làm cho sản phẩm
trông như có chút nhẹ đi(rất ít) gây “ngót” trên bề mặt. Tuy nhiên đó chỉ là hiện tượng
bề mặt, khi sử dụng xà bông Sinh Dược vẫn đảm bảo thơm “nức mũi”. Mùi thơm của
tinh dầu tự nhiên, vô cùng an toàn, thân thiện.

+ Có hiện tượng “lên phấn” sau một thời gian sử dụng:


Xà bông Sinh Dược để một thời gian sẽ có một lớp phấn mỏng trắng phủ bên ngoài,
rất mịn, nhìn rõ ở các loại xà bông tối màu như than tre, cao thảo dược, cà phê- quế…
Đó là do xà bông Sinh Dược có thành phần đặc trưng là nước giếng Sao Sa, đây là loại
nước giàu khoáng, chỉ có tại giếng Sao Sa – Sinh Dược, điều này tạo nên hiện tượng
‘’phấn’’ trên bề mặt xà bông.
Đây cũng là đặc điểm thú vị để
phân biệt xà bông Sinh Dược
và các dòng xà bông thiên
nhiên khác, một dòng bánh xà
bông ‘’giàu’’ khoáng chất, tốt
cho da.

6.2. Chiến lược giá (Price)


Đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng đến là dành cho mọi lứa tuổi.
Doanh nghiệp muốn đưa ra mức giá hợp lí cho người tiêu dùng. Dự định sẽ tìm nguồn

16
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

cung cấp nguyên liệu mới chất lượng với đủ loại hương liệu, so sánh giá thành, chọn
nhà cung cấp uy tín và giá thành phải chăng.
Khi so sánh giá thành với đối thủ, cụ thể là DiliVina (xà phòng thảo dược thiên nhiên)
thì hiện nay, công ty này có giá bán trên thị trường là 55.000 vnđ/ sản phẩm.

Vì vậy, doanh nghiệp sẽ dùng chiến lược xâm nhập thị trường để thu hút khách hàng
với giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại để dễ chiếm được thị phần, khi mới ra mắt thị
trường và tối đa hóa lợi nhuận ban đầu. Sau đó nâng cấp các sản phẩm để người tiêu
dùng được sử dụng sản phẩm tốt nhất.
Sau đây là bảng giá tham khảo các loại xà phòng mà doanh nghiệp đưa ra:

Loại xà phòng Giá bán thị trường


Bạc Hà 34.000 vnđ
Bồ kết 34.000 vnđ
Cao thảo dược 37.000 vnđ
Café quế 34.000 vnđ
Chanh sả 34.000 vnđ
Mật ong nghệ 37.000 vnđ
Mướp đắng 34.000 vnđ
Trà xanh chùm ngây 34.000 vnđ
Than tre 37.000 vnđ
Tía tô 34.000 vnđ

Bảng 6.2: Giá tham khảo các loại xà phòng

Tùy từng loại thành phần có trong các loại xà phòng mà có giá chênh lệch nhau. Như

17
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

thảo dược, mật ong, than tre là các loại nguyên liệu có số lượng ít nên sẽ có giá thành
cao hơn các loại khác một ít.

6.3. Chiến lược phân phối (Place)


- Trong thời gian đầu: doanh nghiệp sẽ lựa chọn kênh phân phối trực tiếp, tự bán cho
khách hàng. Vì:
+ Lúc này, mô hình kinh doanh của doanh nghiệp còn nhỏ, nguồn lực còn yếu, chưa có
nhiều người biết đến doanh nghiệp nên khả năng doanh nghiệp có thể thuyết phục được
các trung gian phân phối còn thấp.
+ Nguồn vốn còn ít nên chưa thể có được với số lượng lớn sản phẩm, vì vậy lúc này
doanh nghiệp sẽ chủ yếu tập trung tới khách hàng sống ở khu vực gần doanh nghiệp hơn
nên không cần có các kênh trung gian khách hàng vẫn có thể mua được sản phẩm của
doanh nghiệp.
+ Khi lựa chọn kênh phân phối trực tiếp, doanh nghiệp sẽ có thể nhận được lời phản hồi
của khách hàng một cách nhanh chóng để có thể cải tiến sản phẩm được tốt hơn.
+ Và khi lựa chọn kênh trực tiếp, doanh nghiệp sẽ có thể kiểm soát được tốt hơn sản
phẩm của mình và sản phẩm đến tay khách hàng sẽ có chi phí phấp hơn.

- Khi nguồn vốn đã nhiều: doanh nghiệp sẽ lựa chọn chiến lược phân phối gián tiếp 1
cấp đại trà. Vì:
+ Lúc này, nguồn vốn của doanh nghiệp đã đủ để có thể có được số lượng lớn sản phẩm
cho khách hàng sống ở các tỉnh thành khác. Chính vì vậy, khi có thêm trung gian phân
phối, khách hàng sẽ biết đến sản phẩm nhiều hơn và sản phẩm sẽ có thể đến tay khách
hàng dễ dàng và thuận tiện hơn.
+ Và khi đó doanh nghiệp sẽ có thể tập trung vào khâu sản xuất sản phẩm nhiều hơn mà
không cần phải quá bận tậm về bán hàng cho khách vì đã có trung gian phân phối dùng
các kinh nghiệm của họ thực hiện điều đó.

- Và khi sản phẩm đang dần suy thoái, doanh nghiệp sẽ lựa chọn chiến lược phân phối
có chọn lọc. Vì lúc này sản phẩm của doanh nghiệp không còn được sự ưa chuộng của
khách hàng nữa, nguồn doanh thu không còn nhiều, nên cần cắt bớt các trung gian phân
phối để giảm bớt chi phí.

6.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion)


Mỗi doanh nghiệp trong từng giai đoạn của sản phẩm phải quyết định cho mình 1

18
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

phối thức chiêu thị để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Phối thức chiêu thị là sự phối hợp các
công cụ để đạt được các mục tiêu truyền thông và bán hàng. Doanh nghiệp đã thực hiện
2 công cụ chiêu thị là quảng cáo và khuyến mãi.
- Quảng cáo:
+ Doanh nghiệp sẽ tận dụng tối đa các nền tảng mạng xã hội để quảng cáo như facebook,
tiktok, instagram,… Và nhờ các hot tiktoker quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp.
+ Quảng cáo ngoài trời: các biển quảng cáo đặt trên các tuyến phố, trước cửa siêu thị,
băng rôn các cửa hàng, đại lý…tại các điểm chờ xe buýt, giúp gây ấn tượng, tăng sự thu
hút, sự tò mò của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp.

- Khuyến mãi: Doanh nghiệp sẽ thực hiện triển khai các chính sách khuyến mãi như:

+ Mua 3 sản phẩm tặng 1 sản phẩm hoặc tặng kèm quà lưu niệm.

+ Giảm giá vào các dịp đặc biệt như lễ, các dịp đặc biệt của doanh nghiệp.

+ Cho khách hàng dùng thử

+ Hướng dẫn cho khách hàng tự trải nghiệm làm thử sản phẩm

+ Tổ chức các chương trình tri ân khách hàng thân thiết

+ Tặng phiếu giảm giá cho các khách hàng VIP.

7. Lợi ích khi sử dụng


❖ Sử dụng 100% tinh dầu thiên nhiên

Xà phòng handmade sử dụng các thành phần


từ cây cỏ thiên nhiên, các loại dầu có tính chất
dưỡng da cao cùng với nhiều loại thảo mộc và
tinh dầu tốt cho sức khỏe và mang nhiều lợi ích
cho tinh thần. Các loại thảo mộc như quế, bạc
hà, nghệ, mật ong, lá trà,… tạo mùi hương tự nhiên, thư giãn tốt cho sức khỏe. Nhưng
trái lại, xà phòng công nghiệp lại sử dụng dầu thơm để làm chất tạo mùi thơm. Không
giống như tinh dầu, dầu thơm là một chất tổng hợp những thành phần hóa chất khác
nhau trong sản xuất để tạo ra mùi, do đó, khi ngửi xà phòng công nghiệp luôn có một
mùi hóa chất công nghiệp và lưu hương rất lâu trên da. Điều đó có thể gây ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe của bản thân nếu sử dụng trong thời gian dài.

19
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

❖ Đa dạng mẫu mã và phù hợp với mọi lứa tuổi

❖ Chăm sóc tốt cho làn da, cải thiện sức khỏe tinh thần và chất lượng cuộc sống

Nếu bạn sử dụng xà phòng sản xuất công nghiệp, bạn đang làm làn da của mình bị tổn
thương hơn, dễ gây khô da và da dễ bị nứt. Xà phòng thiên nhiên handmade chứa 100%
tinh dầu thiên nhiên lại chứa nhiều lợi ích cho làn da của bạn, một số có tác dụng chống
viêm, một số có khả năng kháng khuẩn, thậm chí có thể bổ sung độ ẩm tự nhiên của da
và giúp da thư giãn. Hơn nữa, khi sử dụng xà phòng handmade trong thời gian dài, không
chỉ cơ thể và làn da bạn được chữa lành mà còn tinh thần bạn lúc nào cũng thấy hưng
phấn và yêu đời do tác dụng tích cực từ các loại tinh dầu thiên nhiên mang lại.

Theo nhiều nghiên cứu cho thấy, chính điều đó giúp giảm tỉ lệ mắc các căn bệnh như
bệnh lý tim mạch, ung thư, thần kinh....

❖ Giúp chúng ta tiết kiệm tiền của và hạn chế lãng phí vào những thứ không thật sự
cần thiết

Nhờ việc cải thiện sức khỏe hàng ngày lại giúp chúng ta hoàn toàn loại bỏ những dòng
kem dưỡng ẩm, kem tái tạo không rõ nguồn gốc. Thay vào đó, thành phần dưỡng ẩm tự
nhiên giúp tái tạo da và chống viêm nhiễm chắc chắn sẽ là một lựa chọn hoàn hảo cho
sự giảm chi phí của mỗi người.

❖ Góp phần vào công cuộc bảo vệ động vật

Hầu hết các công ty mỹ phẩm lớn đều thử nghiệm sản phẩm của họ trên động vật vì
chi phí thấp và hạn chế được rủi ro nếu sản phẩm gây ra tác dụng phụ làm cho người
dùng.

20
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

Nhưng xà phòng tự nhiên handmade sử dụng các thành phần tự nhiên, các sản phẩm sẽ
an toàn hơn nhiều để bạn tự kiểm tra và không bất kỳ tổn thương nào lên động vật. Nếu
bạn là một người yêu động vật, thì việc chuyển sang một loại xà phòng thiên nhiên là
một điều tốt để bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

❖ Xà phòng handmade thân thiện và góp phần bảo vệ môi trường

Xà phòng thiên nhiên chỉ chứa các thành phần tự nhiên nên sau khi được thải ra môi
trường, nó sẽ tự phân hủy sinh học một cách tự nhiên và nhanh chóng mà không gây
ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí đặc biệt là môi trường sinh thái.

❖ Hỗ trợ việc kinh doanh ở địa phương

Các nguồn nguyên liệu tự nhiên như dầu dừa, dầu bơ, dầu olive, dầu gấc... được sử
dụng để sản xuất xà phòng thiên nhiên handmade được sản xuất và chăm sóc bởi những
người nông dân trong các trang trại, nương rẫy màu mỡ. Bất cứ khi nào bạn mua hàng
xà phòng thiên nhiên, cũng là cách chúng ta đang ủng hộ họ và tăng thêm thu nhập cho
các hộ gia đình.

Khi chúng ta chọn mua sản phẩm trực tiếp từ một công ty tại địa phương hoặc qua kênh
trực tuyến thì ban cũng đang góp phần hỗ trợ cộng đồng địa phương phát triển.

Các doanh nghiệp địa phương là mạch máu của cộng đồng và nếu bạn hỗ trợ các doanh
nghiệp này thì cộng đồng sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.

❖ Xà phòng handmade đem lại cho bạn sự trải nghiệm thú vị về hương thơm tinh dầu
và sự kết hợp độc đáo 2 trong 1 của xà phòng

Chúng ta có thể kết hợp cả 2 việc tắm và dưỡng da chỉ bằng 1 bước đơn giản đó là tắm
xà phòng tinh dầu. Điều này vừa giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và chi phí nhưng vẫn
có một làn da ẩm mượt, mềm mại và sạch sẽ. Không những thế Glycerin bên trong xà
phòng thiên nhiên sẽ hoạt động như một rào cản vừa giữ ẩm mà đồng thời làm tránh mất
độ ẩm của da, và nếu làn da của chúng ta được dưỡng đủ ẩm có nghĩa là nó đã được bảo
vệ hoàn hảo. Nhờ đó giúp chúng ta tự tin và thoải mái hơn trong việc thể hiện cá tính,
nâng tầm giá trị bản thân.

21
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

❖ Xà phòng handmade là món quà hoàn hảo để tặng, biếu

8. Dự phòng rủi ro
Rủi ro cạnh tranh: Nguy cơ cạnh tranh của đối thủ sẽ đạt được lợi thế so với doanh
nghiệp mình. Như các đối thủ cạnh tranh có cơ sở chi phí rẻ hơn, sản phẩm tốt hơn, đa
dạng sản phẩm.

Rủi ro chất lượng sản phẩm: Khi doanh nghiệp không đạt được chất lượng cho các sản
phẩm, dịch vụ của mình sẽ là dẫn đến hậu quả trực tiếp là không bán được hàng, tụt
giảm doanh thu có khi là lỗ vốn.

Rủi ro về chiến lược: Xuất phát từ việc hoạch định chiến lược dựa vào cảm xúc chủ
quan hay thực thi chiến lược không tuân thủ quy định của doanh nghiệp, dễ dàng bị “
đào tẩu” khỏi thị trường.

Rủi ro về hoạt động: Các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro. Như dịch vụ chăm sóc khách hàng vô tình gây ra sự bất mãn của một khách hàng
và từ đó xảy ra một cuộc khủng hoảng cho doanh nghiệp.

Rủi ro về vốn đầu tư: Doanh thu không phải lúc nào cũng có đều, có khi thâm hụt vốn,
thất bại trong kinh doanh.

Rủi ro dự án: Như chậm tiến độ, năng suất hoạt động chưa hiệu quả,…

Rủi ro đổi mới: Đổi mới là cần thiết trong môi trường kinh doanh như việc nâng cấp,
cải thiện sản phẩm thông qua các kết quả nghiên cứu cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho
doanh nghiệp.

22
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

KẾT LUẬN

Mỗi doanh nghiệp trong thời buổi khoa học công nghệ phát triển, sức cạnh tranh ngày
càng khốc liệt khi số lượng cung ngày càng nhiều hơn số lượng cầu. Để doanh nghiệp
có thể tạo doanh thu, lợi nhuận, gia tăng thị phần phát triển thị trường là những mục tiêu
của mỗi doanh nghiệp kinh doanh và thông qua hình thức marketing đặc trưng riêng để
cạnh tranh trước những đối thủ. Để đạt được những mục tiêu này, thì công ty phải xây
dựng cho mình những chiến lược phát triển và nguồn lực để phù hợp với mục tiêu của
công ty. Và công cụ quan trọng của mỗi công ty để ngày càng thấu hiểu thị trường và
người tiêu dùng thông qua chiến lược marketing - mix (4P), với các biến số: sản phẩm,
giá, phân phối và xúc tiến. Với mong muốn cung cấp cho người tiêu dùng những sản
phẩm an toàn, thân thiện với môi trường; nhóm quyết định chọn lĩnh vực ”Xà phòng
Sinh dược” – sản phẩm (Lang, n.d.) (Lang, n.d.) giúp tháo gỡ một mắt xích lớn cho một
vấn nạn về môi trường đó là giảm thiểu sự hao phí và ô nhiễm cho nguồn nước. Xà
phòng thủ công tạo bọt ít hơn nên lượng nước cần dùng sẽ tiết kiệm hơn, thêm vào đó,
với những nguyên liệu tự nhiên đơn thuần, số nước thải ra sẽ không đầu độc sông ngòi,
thấm vào đất đá, chi phí xử lí nước cũng giảm đi. Xã hội phát triển với nhịp độ hối hả,
những gì tiện lợi, rẻ, đẹp sẽ được ưa chuộng, nhưng thay vào đó mọi người dần thờ ơ,
lãnh cảm với chính sức khỏe và những vấn đề xung quanh mình. Xà phòng thủ công chỉ
là một nốt nhạc đơn lẻ trong một bản nhạc canh tân phức tạp. Nhưng một thay đổi nhỏ
mang lại nhiều lợi ích lớn, tại sao không ?

23
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Nguyên lý Marketing

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bhasin, H. (2019, 4 16). SWOT analysis of Dove – Dove SWOT analysis. From
MARKETING91: https://www.marketing91.com/swot-analysis-of-
dove/#:~:text=Strengths%20in%20the%20SWOT%20analysis%20of%20Dove
%201%29,makes%20it%20both%20%E2%80%93%20cleansing%20and%20s
moothing%20product.

Bhasin, H. (2019, 1 5). SWOT analysis of Pears Soap. Được truy lục từ
MARKETING91: https://www.marketing91.com/swot-analysis-of-pears-soap/

Lang, P. (n.d.). From Pơ Lang - đẹp thuần khiết: https://polangflower.vn/7-ly-do-nen-


chuyen-sang-xa-phong-thien-nhien-
handmade?fbclid=IwAR2YjrL7YIeYtZnTZ6VMKRbwpEPdIRuR5wKdlYE2H
14DWab45VLlVoH2PN0

Martins, A. T. (2021). Soap Making Business Plan SWOT Analysis. Được truy lục từ
ProfitableVenture: https://www.profitableventure.com/soap-making-swot-
analysis/

Shastri, A. (n.d.). In-depth SWOT Analysis of Lifebuoy | IIDE. From IIDE:


https://iide.co/case-studies/swot-analysis-of-lifebuoy/

Tùng, D. s. (2020, 11 12). From Heal Central: https://www.healcentral.org/xa-phong-


handmade/

24

You might also like